Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn huyện chương mỹ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG VĂN THƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành:

Khoa học mơi trường

Khoa:

Mơi trường

Khóa học:

2015 - 2019

Thái Nguyên – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG VĂN THƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành:

Khoa học mơi trường

Lớp:

K47 - KHMT

Khoa:

Mơi trường

Khóa học:

2015 - 2019


Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải

Thái Nguyên – 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nhằm thực hiện tốt phương châm “Học đi đôi với
hành, gắn lý thuyết với thực tiễn” của các trường đại học trong cả nước nói chung
và trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun nói riêng. Đây là giai đoạn quan trọng
giúp sinh viên củng cố lại kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời nâng cao
kỹ năng thực hành, vận dụng vào thực tế để giải quyết vấn đề cụ thể.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun cùng tồn
thể các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cơ giáo khoa Mơi trường đã
tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với cơ giáo TS. Nguyễn Thanh Hải
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và
tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt khóa luận này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân, những
người đã ln động viên, tạo điều kiện góp ý và giúp đỡ em trong suốt thời gian học
tập và thực hiện khóa luận.
Em xin chúc tồn thể các Thầy, Cơ giáo luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng


Sinh viên

năm 2019


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ...............................................................5
Bảng 2.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn .....................................................................8
Bảng 2.3. Các thành phần chất thải rắn .......................................................................8
Bảng 2.4. Khối lượng riêng các thành phần của chất thải rắn đô thị ........................10
Bảng 2.5. Thành phần các nguyên tố của chất thải rắn .............................................11
Bảng 2.6. Tình hình quản lý chất thải của một số quốc gia ......................................23
Bảng 2.7. Thu gom chất thải rắn đơ thị trên tồn thế giới năm 2004 (triệu tấn) ......23
Bảng 4.1. Biến động dân số và tình hình phát sinh, thu gom CTR ...........................39
Bảng 4.2. Thành phần chất thải rắn phát sinh từ hộ gia đình (%).............................41
Bảng 4.3. Thành phần chất thải rắn phát sinh từ chợ (%) .........................................42
Bảng 4.4. Thành phần CTR tại các cơ quan, trường học (%) ...................................43
Bảng 4.5. Tổng hợp thực trạng phát thải CTRSH huyện Chương Mỹ (%) ..............45
Bảng 4.6. Thành phần chất thải rắn công nghiệp huyện Chương Mỹ ......................47
Bảng 4.7. Tình hình sản xuất lúa, ngơ tại huyện Chương Mỹ ..................................48
Bảng 4.8. Số lượng gia súc, gia cầm qua các năm (Đơn vị tính: con) ......................49
Bảng 4.9.Khối lượng phụ phẩm nông nghiệp từ canh tác lúa, ngô (tấn) ..................50
Bảng 4.10. Số lượng phân phát sinh của đàn gia súc, gia cầm .................................50
Bảng 4.11: Số lượng công nhân phụ trách công tác vệ sinh của công ty Môi trường
đô thị Xuân Mai .......................................................................................54



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Chương Mỹ .................................................................36
Hình 4.2. Nguồn phát sinh CTR trên địa bàn huyện Chương Mỹ ............................44
Hình 4.3: Sơ đồ thu gom và tổ chức quản lý chất thải rắn tại địa bàn ......................52
Hình 4.4: Sơ đồ thu gom và vận chuyển rác đơ thị ..................................................53
Hình 4.5: Thu gom rác tại thị trấn Xuân Mai............................................................54
Hình 4.6: Sơ đồ phân loại CTR tại nguồn .................................................................62


iv

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CC

Cơ cấu

CN – TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTRCN

Chất thải rắn công nghiệp

CTNNN

Chất thải rắn nông nghiệp

KCN

Khu công nghiệp

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

TM

Thương mại

TDP

Tổ dân phố

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVL

Quy chuẩn Việt Nam

TT

Thông tư



Nghị định


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..............................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4

2.1. Tổng quan về chất thải rắn ...................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về chất thải rắn ................................................................................4
2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn............................................................................4
2.1.3. Phân loại chất thải rắn .......................................................................................6
2.1.4. Thành phần chất thải rắn ...................................................................................7
2.1.5. Tính chất của chất thải rắn ................................................................................9
2.1.6. Tốc độ phát sinh chất thải rắn .........................................................................13
2.2. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường ................................................................15
2.2.1. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường nước ....................................................15
2.2.2. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường đất........................................................16
2.2.3. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường khơng khí ............................................16
2.2.4. Ảnh hưởng của CTR đến sức khỏe con người ................................................17
2.2.5. Ảnh hưởng của CTR đến kinh tế - xã hội .......................................................18
2.3. Tình hình quản lý chất thải rắn hiện nay ...........................................................19
2.3.1. Khái niệm quản lý chất thải rắn ......................................................................19


vi

2.3.2. Quản lý chất thải rắn có sự tham gia của cộng đồng ......................................20
2.3.3. Tình hình quản lý CTR trên thế giới ...............................................................23
2.3.4. Tình hình quản lý CTR ở Việt Nam................................................................25
2.4. Các mơ hình quản lý chất thải rắn hiện nay ......................................................28
2.4.1. Mơ hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt thơng thường ...................................28
2.4.2. Mơ hình phân loại rác tại nguồn có sự tham gia .............................................29
2.4.3. Mơ hình quản lý CTR có sự tham gia của cộng đồng.....................................29
2.4.4. Mơ hình đổ đống hay bãi hở ...........................................................................30
2.4.5. Mơ hình chơn lấp hợp vệ sinh .........................................................................31
2.4.6. Mơ hình chế biến phân bón hữu cơ .................................................................33
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ....................................................................................................................................34
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................34
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................34
3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................34
3.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chương Mỹ, TP
Hà Nội .......................................................................................................................34
3.2.2. Thực trạng phát sinh CTR tại địa bàn huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội ..........34
3.2.3. Hiện trạng quản lý CTR trên địa bàn huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội ...........34
3.2.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý và xử lý CTR .............................................34
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................34
3.3.2. Phương pháp xác định thành phần chất thải rắn sinh hoạt ..............................35
3.3.3. Phương pháp liệt kê, tổng hợp, so sánh và xử lý số liệu .................................35
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................36
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội .... 36
4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................36
4.1.2. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................37
4.1.3. Đặc điểm thuỷ văn, nguồn nước .....................................................................38


vii

4.1.4. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................................38
4.1.5. Vấn đề dân số, môi trường và rác thải ............................................................39
4.2. Thực trạng phát sinh chất thải rắn tại địa bàn huyện chương mỹ ......................39
4.2.1. Chất thải rắn từ các hộ gia đình ......................................................................40
4.2.2. CTR phát sinh từ chợ và siêu thị .....................................................................42
4.2.3. Chất thải rắn sinh hoạt khác ............................................................................43
4.2.4. Thực trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp ..............................................45
4.2.5. Hiện trạng CTR nông nghiệp trên địa bàn huyện Chương Mỹ .......................48

4.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Chương Mỹ ......................51
4.3.1. Hiện trạng công tác thu gom và vận chuyển CTR trên địa bàn huyện Chương Mỹ.... 51
4.3.2. Hiện trạng quản lý CTR công nghiệp .............................................................57
4.3.3. Hiện trạng quản lý CTR nông nghiệp .............................................................58
4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn huyện Chương Mỹ ....59
4.4.1. Đề xuất giải pháp quản lý................................................................................59
4.4.2. Thực hiện phân loại CTR tại nguồn ................................................................61
4.4.3. Nghiên cứu phát triển cơng nghệ - thay đổi thói quen tiêu dùng hằng ngày ..63
4.4.4. Tuyên truyền – giáo dục ý thức cộng đồng .....................................................63
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................65
5.1. Kết luận ..............................................................................................................65
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự gia tăng dân số mạnh mẽ và sự hình thành, phát triển vượt bậc
của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua, một mặt thúc đẩy phát triển kinh tế
– xã hội của đất nước, mặt khác đã làm gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa,
nguyên vật liệu, năng lượng là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng lượng
chất thải rắn. Chất thải rắn tăng mạnh về số lượng, với thành phần ngày càng phức
tạp đã và đang gây khó khăn cho cơng tác quản lý, xử lý.
Trong thời gian qua, công tác quản lý, xử lý chất thải rắn ở nước ta chưa được
áp dụng theo phương thức quản lý tổng hợp, chưa chú trọng đến các giải pháp giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng từ chất thải dẫn đến khối lượng chất
thải rắn phải chôn lấp cao, không tiết kiệm quỹ đất, tại nhiều khu vực chất thải chôn

lấp ở các bãi chôn lấp tạm, lộ thiên, hiện đã và đang là nguồn gây ơ nhiễm mơi
trường. Ngồi ra, công tác triển khai các quy hoạch quản lý chất thải rắn tại các địa
phương còn chậm; việc huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng khu xử lý, nhà
máy xử lý chất thải rắn còn gặp nhiều khó khăn; đầu tư cho quản lý, xử lý chất thải
rắn cịn chưa tương xứng; nhiều cơng trình xử lý chất thải rắn đã được xây dựng và
vận hành, nhưng cơ sở vật chất, năng lực và hiệu suất xử lý thải rắn chưa đạt u
cầu. Chính vì vậy, hiệu quả đạt được trong công tác quản lý, xử lý chất thải có
những hạn chế nhất định đồng thời việc xử lý chất thải rắn không đảm bảo quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường đã gây những tác động tổng hợp tới môi trường, sức
khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế – xã hội.
Huyện Chương Mỹ là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Nam Hà Nội,
cách trung tâm thủ đơ 20km. Là huyện có diện tích lớn thứ 3 của thành phố với dân
số hơn 32,13 nghìn người. Chính sự tăng nhanh về dân số cũng như chất lượng đời
sống nhân dân được nâng cao đã làm cho lượng chất thải rắn phát sinh ngày một
nhiều trên địa bàn huyện.


2

Trong những năm gần đây đặc biệt là giai đoạn 2017 – 2018 phịng Tài
ngun Mơi trường huyện Chương Mỹ phối hợp với công ty Môi trường đô thị
Xuân Mai đã tiến hành nhiều biện pháp xử lý lượng chất thải rắn phát sinh trên địa
bàn huyện để tránh tối đa những vấn đề về ô nhiễm môi trường do lượng chất thải
này gây ra. Tuy nhiên, kết quả thực hiện mới chỉ dừng lại ở việc thu gom, vận
chuyển mà chưa chú trọng đến các giải pháp nhằm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế
cũng như xử lý triệt để lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày dẫn đến lượng chất
thải rắn phát sinh trên địa bàn huyện ngày càng tăng, thành phần ngày càng phức
tạp, khó xử lý, gây ra tình trạng quá tải tại các điểm tập trung rác và tại các bãi chôn
lấp rác thải. Điều này là một trong những nguyên nhân chính gây nên tình trạng ơ
nhiễm mơi trường như hiện nay.

Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thấy được tầm quan trọng của công
tác đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường, được sự nhất trí của Ban giám hiệu
nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường – Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên và dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên TS. Nguyễn Thanh Hải em
thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng công tác thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn
huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử lý
chất thải rắn trên địa bàn góp phần vào việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
của huyện trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học tập vào nghiên cứu.
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công
tác nghiên cứu sau này.
- Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu.
- Bổ sung tư liệu cho học tập.


3

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Góp phần bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc quản lý chất thải rắn,
phát huy vai trò của cộng đồng dân cư và sự giúp sức của các tổ chức xã hội. Là tài
liệu tham khảo có giá trị cho các nhà quản lý môi trường, làm tài liệu giảng dạy và
học tập cho ngành Môi trường.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu thực tế để quản lý môi trường ở địa phương và
áp dụng thực các mơ hình quản lý rác thải sinh hoạt nhằm nâng cao hiệu quả kinh

tế, xã hội và môi trường.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về chất thải rắn
2.1.1. Khái niệm về chất thải rắn
Theo Luật Bảo vệ mơi trường thì chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.(Chương 1, Điều 3 Luật BVMT 2014)
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

- Chất thải rắn là các chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được
thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.

- Chất thải thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại
hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất
thải nguy hại.

- Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh ra
trong hoạt động thường ngày của con người.

- Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn sinh ra trong hoạt động kinh
doanh, sản xuất, dịch vụ.
2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là cơ sở
quan trọng để thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản
lý chất thải rắn.

Chất thải rắn đơ thị được xem như là chất thải cộng đồng ngoại trừ các chất
thải trong quá trình chế biến tại các khu công nghiệp và chất thải công nghiệp.
Các loại chất thải sinh ra từ các nguồn này được trình bày ở bảng 2.1 và hình 2.1.


5

Bảng 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Nguồn

Các hoạt động và vị trí phát
sinh chất thải
Những nơi ở riêng của một

Nhà ở

hay nhiều gia đình. Những
căn hộ thấp, vừa và cao
tầng…

Trung
tâm
thương
mại

nhựa dẻo, hàng dệt, đồ da, chất thải
vườn, đồ gỗ, kim loại, rác đường phố,
chất thải đặc biệt (thiết bị điện, lốp xe,

Cửa hàng, nhà hàng, chợ và Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải

văn phịng, khách sạn, dịch thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất
vụ, cửa hiệu in…

thải đặc biệt, chất thải nguy hại,…

nhà nước tù, trung tâm Chính phủ…

dựng

Chất thải thực phẩm, giấy, bìa cứng,

dầu…), chất thải nguy hại.

Cơ quan Trường học, bệnh viện, nhà

Xây

Loại chất thải rắn

Nơi

xây dựng

mới,

Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải
thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất
thải nguy hại,…

sửa


đường, san bằng các cơng Gỗ, thép, bê tơng, đất,…
trình xây dựng, vỉa hè hư hại.
Quét dọn đường phố, làm Chất thải đặc biệt, rác đường phố, vật

Dịch vụ

phong cảnh, công viên và bãi xén ra từ cây, chất thải từ các công

đô thị

tắm, những khu vực tiêu khiển viên, bãi tắm và các khu vực tiêu
khiển khác.

khác.
Trạm xử
lý, thiêu
đốt

Quá trình xử lý nước, nước Khối lượng lớn bùn dư.
thải và chất thải công nghiệp.
Nguồn: (George et all,1993)


6

Nhà dân, khu
dân cư.

Cơ quan trường

học

Chợ, bến xe,
nhà ga

Chất thải rắn

Nông nghiệp, hoạt
động xử lý rác thải

Giao thông, xây
dựng.

Nơi vui chơi, giải
trí

Khu cơng nghiệp,
nhà máy, xí nghiệp

Hình 2.1. Sơ đờ nguồn phát sinh chất thải rắn
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cs,2008)
2.1.3. Phân loại chất thải rắn
- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà,
ngoài nhà, trên đường phố, chợ,…
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần
hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao
su, chất dẻo,…
- Theo bản chất nguồn tạo thành: chất thải rắn được chia thành các loại sau:
Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải xây dựng, chất thải nơng
nghiệp, trong đó:

Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của
con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các
trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa
hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác
động vật, vỏ rau quả v.v… (Vũ Thị Hồng, 2004).
Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau:


7

Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau quả,… loại này mang bản
chất dễ bị phân huỷ sinh học, q trình phân huỷ tạo ra mùi khó chịu, đặc biệt trong
điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngồi các loại thức ăn dư thừa từ gia đình cịn có thức
ăn dư thừa từ các nhà bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn, ký túc xá, chợ...
(Nguyễn Văn Phước, 2008).

Các hoạt động kinh tế-xã hội của con người

Các quá trình
phi sản xuất

Hoạt động sống và tái
sản sinh con người

Các hoạt
động quản lý

Các hoạt động giao
tiếp và đối ngoại


CHẤT THẢI SINH HOẠT

Hình 2.2. Các ng̀n phát sinh chất thải sinh hoạt
(Nguồn: Nguyễn Trung Việt và Trần Thị Mỹ Diệu, 2004)
2.1.4. Thành phần chất thải rắn
Theo nguồn phát sinh có thể phân biệt các thành phần sau: Rác thải tại nhà ở và
trung tâm thương mại; rác thải ở các cơ quan nhà nước; rác thải đô thị; rác thải cơng
viên và các khu vực giải trí; rác thải khu vực đánh bắt; rác thải từ nhà máy xử lý….


8

Bảng 2.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn
% Khối lượng
Dao động Trung bình
50 -70
62
3 -12
5
0,1 – 1,0
0,1
3-5
3,4
8 - 20
14

Nguồn phát sinh

Nhà ở và trung tâm hương mại

Chất thải đặc biệt (dầu, lốp xe, thiết bị điện, bình điện)
Chất thải nguy hại
Cơ quan nhà nước
Xây dựng và phá dỡ
Các dịch vụ đô thị
Làm sạch đường phố
2 -5
3,8
Cây xanh và phong cảnh
2-5
3,0
Công viên và các khu vực giải trí
1,5 - 3
2,0
Khu vực đánh bắt
0,5 – 1,2
0,7
Bùn đặc từ nhà máy xử lý
3-8
6,0
100
Tổng cộng
(Nguồn: George et al, 1993)
Bảng 2.3. Các thành phần chất thải rắn
% Trọng lượng
Thành phần
Khoảng giá trị
Trung bình
Chất thải thực phẩm
6 – 25

15
Giấy

25 – 45

40

Bìa cứng

3 – 15

4

Chất dẻo

2–8

3

Vải vụn

0–4

2

Cao su

0–2

0,5


Da vụn

0–2

0,5

Rác làm vườn

0 – 20

12

Gỗ

1–4

2

Thủy tinh

4 – 16

8

Can hộp

2–8

6


Kim loại không thép

0–1

1

Kim loại thép

1–4

2

Bụi, tro, gạch

0 – 10

4

Tổng cộng

100
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, 2011)


9

2.1.5. Tính chất của chất thải rắn
2.1.5.1. Tính chất lý học của chất thải rắn
Việc lựa chọn và vận hành thiết bị, phân tích và thiết kế hệ thống xử lý, đánh

giá khả năng thu hồi năng lượng… phụ thuộc rất nhiều vào tính chất vật lý của chất
thải rắn. Những tính chất vật lý quan trọng của chất thải rắn đơ thị bao gồm: khối
lượng riêng, độ ẩm, kích thước phân loại và độ xốp. Trong đó, khối lượng riêng và
độ ẩm là hai tính chất được quan tâm nhất trong công tác quản lý chất thải rắn đô thị
ở Việt Nam.
 Khối lượng riêng
Khối lượng riêng (hay mật độ) của rác thải thay đổi theo thành phần, độ ẩm,
độ nén của chất thải. Trong công tác quản lý chất thải rắn, khối lượng riêng là thông
số quan trọng phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải. Qua đó
có thể phân bổ và tính được nhu cầu trang thiết bị phục vụ cơng tác thu gom vận
chuyển, khối lượng rác thu gom và thiết kế quy mô bãi chôn lấp chất thải. Khối
lượng riêng được xác định bởi khối lượng của vật liệu trên một đơn vị thể tích
(kg/m3). Dữ liệu về khối lượng riêng cần thiết để định mức tổng khối lượng và thể
tích chất thải cần phải quản lý. Khối lượng riêng của các hợp phần trong chất thải
rắn đô thị được trình bày ở bảng 2.4.
Khối lượng riêng của chất thải rắn thay đổi một cách rõ ràng theo vị trí địa lý,
mùa trong năm và thời gian lưu trữ, do đó cách tốt nhất là sử dụng các giá trị trung
bình đã được lựa chọn. Khối lượng riêng của chất thải sinh hoạt thay đổi từ 120 đến
590 kg/m3. Đối với xe vận chuyển, rác có thể ép lên đến 830 kg/m3. Khối lượng
riêng của rác được xác định bằng phương pháp cân trọng lượng để xác định tỷ lệ
giữa trọng lượng của mẫu với thể tích của nó, có đơn vị là kg/m3 (Định Quốc
Cường, 2005).
 Độ ẩm


10

Bảng 2.4. Khối lượng riêng các thành phần của chất thải rắn đô thị
Loại chất thải


Khối lượng riêng (lb/yd3)*
Dao động

Trung bình

Thực phẩm

220 – 810

490

Giấy

70 – 220

150

Carton

70 – 135

85

Plastic

70 – 220

110

Vải


70 – 170

110

Cao su

170 – 340

220

Da

170 – 440

270

Rác làm vườn

100 – 380

170

Gỗ

220 – 540

400

Thủy tinh


270 – 810

330

Can thiết (đồ hộp)

85 – 270

150

Nhôm

110 – 405

270

Kim loại khác

220 – 1940

540

Bụi, tro…

540 – 1685

810

Tro


1095 – 1400

1255

150 – 305

220

Rác rưởi

(Nguồn: GECF, 1999); Chú thích: *1 lb/yd3 = 593 kg/m3
Độ ẩm của chất thải rắn là thơng số có liên quan đến giá trị nhiệt lượng của
chất thải, được xem xét nhất lựa chọn phương án xử lý, thiết kế bãi chơn lấp và lị
đốt. Độ ẩm rác thay đổi theo thành phần và theo mùa trong năm.
Rác thải thực phẩm có độ ẩm từ 50 – 80%, rác thải là thủy tinh và kim loại có độ
ẩm thấp nhất. Độ ẩm trong rác cao tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật kỵ khí phân
hủy gây thối rữa. Độ ẩm của chất thải rắn thường được biểu diễn bằng hai cách:
- Phương pháp trọng lượng khô: độ ẩm của mẫu được biểu diễn bằng % của
trọng lượng khô vật liệu.
- Xác định nhanh bằng thiết bị đo độ ẩm: phương pháp này ít chính xác hơn.


11

2.1.5.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn
 Thành phần các nguyên tố của CTR:
Bảng 2.5. Thành phần các nguyên tố của chất thải rắn
Phần trăm khối lượng khô (%)


Thành
phần

Carbon

Hydro

Oxy

Nitơ

Lưu huỳnh

Tro

Chất hữu cơ
Chất thải

48,0

6,4

37,6

2,6

0,4

5,0


Giấy

43,5

6,0

44,0

0,3

0,2

6,0

Carton

44,0

5,9

44,6

0,3

0,2

5,0

Nhựa


60,0

7,2

22,8

-

-

10,0

Vải

55,5

6,6

31,2

4,6

0,15

2,5

Cao su

78,0


10,0

-

2,0

-

10,0

Da

60,0

8,0

11,6

10,0

0,4

10,0

Rác vườn

47,8

6,0


38,0

3,4

0,3

4,5

Gỗ

49,5

6,0

42,7

0,2

0,1

1,5

thực phẩm

Chất vô cơ
Thủy tinh(1)

0,5

0,1


0,4

<0,1

-

98,9

Kim loại(1)

4,5

0,6

4,3

<0,1

-

90,5

Bụi, tro…

26,3

3,0

2,0


0,5

0,2

68,0

(Nguồn: Kreith and Frank, 2000)
Các nguyên tố cơ bản trong CTR đơ thị cần phân tích bao gồm C (cacbon), H
(hydro), O (oxy), N (nitơ), S (lưu huỳnh) và tro. Các nguyên tố thuộc nhóm halogen
cũng được xác định do các dẫn xuất của clo thường tồn tại trong thành phần khí thải
khí đốt rác. Kết quả xác định các nguyên tố cơ bản này được sử dụng để xác định
cơng thức hóa học của thành phần chất hữu cơ có trong CTR đơ thị cũng như xác
định tỷ lệ C/N thích hợp cho q trình làm phân Compost. Số liệu về các nguyên tố
cơ bản của từng thành phần chất thải cháy được có trong CTR của khu dân cư theo
nghiên cứu.


12

Các chỉ tiêu quan trọng nhất của chất thải rắn đô thị bao gồm chất hữu cơ, chất
tro, hàm lượng cacbon cố định, nhiệt trị.
 Chất tro
Chất tro là phần còn lại sau khi nung ở 950oC, tức là các chất trơ dư hay chất
vô cơ: Chất vô cơ (%) = 100 – Chất hữu cơ (%)
 Hàm lượng cacbon cố định:
Hàm lượng cacbon còn lại sau khi đã loại các chất vô cơ khác không phải là
cacbon không tro khi nung ở 950oC, hàm lượng này thường chiếm khoảng 5 -12%,
giá trị trung bình là 7%. Các chất vơ cơ khác trong tro bao gồm thủy tinh, kim
loại,…Đối với chất thải rắn đô thị, các chất vô cơ này chiếm khoảng 15 – 30%, giá

trị trung bình là 20%.
 Nhiệt trị:
Nhiệt trị là giá trị nhiệt tạo thành khi đốt chất thải rắn. Giá trị nhiệt được xác
định theo công thức Dulong:
Btu = 145C + 610 [(w – d)/w] x 100 (H2 + 610 (H2 – 1/80 O2)
2.1.5.3. Tính chất sinh học của chất thải rắn
Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có trong CTR
đô thị là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học tạo thành
khí, chất rắn 2 – 37 hữu cơ trơ và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong
quá trình thối rữa chất hữu cơ (rác thực phẩm).
Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ. Hàm lượng chất
rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 550oC, thường được sử dụng
để đánh giá khả năng phân huỷ sinh học của chất hữu cơ trong CTR đô thị. Tuy
nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng phân hủy sinh học của phần
chất hữu cơ có trong CTR đơ thị khơng chính xác vì một số thành phần chất hữu cơ
rất dễ bay hơi nhưng rất khó bị phân hủy sinh học (ví dụ giấy in báo và nhiều loại
cây kiểng). Cũng có thể sử dụng hàm lượng lignin có trong chất thải để xác định tỷ
lệ chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học theo phương trình sau (George et al,
1993): BF = 0,83 – 0,028 LC


13

Trong đó:
- BF: phần có khả năng phân hủy sinh học biểu diễn dưới dạng VS;
- 0,83: hằng số thực nghiệm;
- 0,028: hằng số thực nghiệm;
- LC: hàm lượng lignin có trong VS tính theo % khối lượng khơ.
Sự hình thành mùi:
Mùi sinh ra khi tồn trữ CTR trong thời gian dài giữa các khâu thu gom, trung

chuyển và đổ ra BCL, nhất là ở những vùng khí hậu nóng, do khả năng phân hủy kỵ
khí nhanh các chất hữu cơ dễ bị phân hủy có trong CTR đơ thị.
Các q trình chuyển hóa sinh học:
Các q trình chuyển hóa sinh học phần chất hữu cơ có trong CTR đơ thị có
thể áp dụng để giảm thể tích và khối lượng chất thải, sản xuất phân compost dùng
bổ sung chất dinh dưỡng cho đất và sản xuất khí methane. Những vi sinh vật chủ
yếu tham gia q trình chuyển hóa sinh học các chất thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn,
nấm, men và antinomycetes. Các q trình này có thể được thực hiện trong điều
kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lượng oxy sẵn có. Những điểm khác biệt cơ bản
giữa các phản ứng chuyển hóa hiếu khí và kỵ khí là bản chất của các sản phẩm tạo
thành và lượng oxy thực sự cần phải cung cấp để thực hiện q trình chuyển hóa
hiếu khí.
Những q trình sinh học ứng dụng để chuyển hóa chất hữu cơ có trong CTR
đơ thị bao gồm q trình làm phân compost hiếu khí, q trình phân hủy kỵ khí và
q trình phân hủy kỵ khí ở nồng độ chất rắn cao (Nguyễn Xuân Thành, 2003).
2.1.6. Tốc độ phát sinh chất thải rắn
Việc tính tốn tốc độ phát sinh rác thải là một trong những yếu tố quan trọng
trong việc quản lý rác thải bởi vì từ đó người ta có thể xác định được lượng rác phát
sinh trong tương lai ở một khu vực cụ thể có kế hoạch quản lý từ khâu thu gom, vận
chuyển tới quản lý.
Phương pháp xác định tốc độ phát thải rác cũng gần giống phương pháp xác
định tổng lượng rác. Người ta sử dụng một số phân tích sau để định lượng rác thải ở


14

một khu vực.
- Đo khối lượng
- Phân tích thống kê
- Dựa trên các đơn vị thu gom rác (thí dụ thùng chứa)

- Phương pháp xác định tỷ lệ rác thải
- Tính cân bằng vật chất
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn
- Sự phát triển và nếp sống
Các nghiên cứu cho thấy sự phát sinh chất thải liên hệ trực tiếp với phát triển
kinh tế của một cộng đồng. Lượng chất thải sinh hoạt đã được ghi nhận là có giảm
đi khi có sự suy giảm về kinh tế. Phần trăm vật liệu đóng gói (đặc biệt là túi nylon)
đã tăng lên trong ba thập kỷ và tương ứng là tỷ trọng khối lượng (khi thu gom) của
chất thải cũng giảm đi.
- Mật độ dân số
Các nghiên cứu xác minh rằng khi mật độ dân số tăng lên sẽ phải thải bỏ nhiều
rác thải hơn. Nhưng khơng phải rằng dân số ở cộng đồng có mật độ cao hơn sẽ sản
sinh ra nhiều rác thải hơn mà dân số cộng đồng có mật độ thấp có các phương pháp
xử lý rác khác chẳng hạn như làm phân compost trong vườn hay đốt rác sau vườn.
- Sự thay đổi theo mùa
Trong những dịp lễ giáng sinh, tết âm lịch (tiêu thụ đỉnh điểm) và cuối năm tài
chính (tiêu thụ thấp) thì sự thay đổi về lượng rác thải đã được ghi nhận.
- Nhà ở
Các yếu tố có thể áp dụng đối với mật độ dân số cũng có thể áp dụng đối với
các loại nhà ở. Điều này đúng bởi vì có sự liên hệ trực tiếp giữa loại nhà ở và mật
độ dân số.
Các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến sự phát thải trong những ngôi nhà mật độ
cao như rác thải vườn. Cũng khơng khó để giải thích vì sao các hộ gia đình ở nơng
thơn sản sinh ít chất thải hơn các hộ gia đình ở thành phố.


15

- Tần số và phương thức thu gom
Vì các vấn đề này nảy sinh đối với rác thải trong và quanh nhà, các gia đình sẽ

tìm cách khác để thải rác. Người ta phát hiện ra rằng nếu tần số thu gom rác thải
giảm đi, với sự thay đổi giữa các thùng 90 lít sang thùng di động 240 lít, lượng rác
thải tăng lên, đặc biệt là rác thải vườn. Do đó, vấn đề quan trọng trong việc xác định
lượng rác phát sinh không chỉ từ lượng rác được thu gom, mà còn xác định lượng
rác được vận chuyển thẳng ra bãi chơn lấp, vì rác thải vườn đã được xe vận chuyển
đến nơi chôn lấp (Nguyễn Thị Mỹ Linh và cs, 2009).
Ngồi ra, cịn có các yếu tố khác như: dư luận, ý thức cộng đồng…
2.2. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường
2.2.1. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường nước
CTR không được thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm môi
trường nước, làm tắc nghẽn đường nước lưu thơng, giảm diện tích tiếp xúc của
nước với khơng khí dẫn tới giảm DO trong nước. Chất thải rắn hữu cơ phân hủy
trong nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm cho thủy sinh vật
trong nguồn nước mặt bị suy thoái. CTR phân huỷ và các chất ô nhiễm khác biến
đổi màu của nước thành màu đen, có mùi khó chịu.
Sự xuất hiện của các bãi rác lộ thiên tự phát cũng là một nguồn gây ô nhiễm
nguồn nước đáng kể. Tại các bãi chơn lấp CTR, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất
ô nhiễm cao (chất hữu cơ: các thức ăn thừa, bao bì, hóa mỹ phẩm). Nếu khơng được
thu gom xử lý sẽ thâm nhập vào nguồn nước dưới đất gây ô nhiễm môi trường nước
nghiêm trọng.
Rác thải khi chưa được phân loại tại nguồn thì khối lượng rác là chất hữu cơ
chiếm đa số như hiện nay chúng phân hủy nhanh trong nước. Phần nổi trên mặt
nước sẽ có q trình khống hóa tạo sản phẩm trung gian sau đó sản phẩm cuối
cùng là chất khống và nước. Phần chìm trong nước sẽ phân hủy yếm khí có thể lên
men tạo ra chất trung gian và sau đó sản phẩm cuối cùng là CH 4, H2S, H2O, CO2.
Các chất trung gian này đều gây ra mùi hôi và rất độc. Bên cạnh đó các loại vi
trùng, siêu vì trùng làm tác nhân gây bệnh đồng hành với việc làm ô nhiễm nguồn


16


nước. Sự ô nhiễm này trước hết làm hủy hoại hệ sinh thái nước ngọt sau đó gây
bệnh cho con người.(Trần Quang Ninh, 2010)
2.2.2. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường đất
Thành phần chủ yếu trong rác thải là chất hữu dễ bị phân hủy trong môi trường
đất ở điều kiện yếm khí tạo ra H2O, CO2, CH4,… gây độc cho mơi trường. Với một
khối lượng ít thì khả năng tự làm sạch của môi trường đất sẽ làm cho rác thải không
gây ô nhiễm, nhưng với khối lượng rác thải ngày càng lớn hiện nay, nếu chúng ta
khơng có biện pháp quản lý, xử lý thích hợp thì mơi trường sẽ chở nên quá tải, do đó
mất đi khả năng tự làm sạch của mình và bị rác thải làm ơ nhiễm. Ơ nhiễm này cùng
với ơ nhiễm các kim loại nặng, các chất độc có trong rác thải theo nước trong đất
chảy xuống làm ô nhiễm mạch nước ngầm hiện nay là vấn đề rât quan trọng và nguy
hại vì ơ nhiễm nước ngầm rất khó để xử lý. (Đỗ Thị Lan và cs, 2007)
2.2.3. Ảnh hưởng của CTR đến mơi trường khơng khí
CTR có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu. Dưới tác động của nhiệt độ, độ ẩm
và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4 63.8%, CO2 - 33.6%, và một số khí khác). Trong đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát
sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 - 19%), đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các
khu chôn lấp. (Trần Thị Mỹ Diệu, 2010)
Khi vận chuyển và lưu giữCTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy các
chất hữu cơ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Các khí phát sinh từ quá trình phân
hủy chất hữu cơ trong CTR: Amoni có mùi khai, phân có mùi hơi, Hydrosunfur
mùi trứng thối, Sunfur hữu cơ mùi bắp cải thối rữa, Mecaptan hôi nồng, Amin mùi
cá ươn, Diamin mùi thịt thối, Cl2 hôi nồng, Phenol mùi ốc đặc trưng.
Bên cạnh hoạt động chôn lấp CTR, việc xử lý CTR bằng biện pháp tiêu hủy
cũng góp phần đáng kể gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Việc đốt rác sẽ làm phát
sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. CTR có thể bao gồm các hợp chất chứa Clo,
Flo, lưu huỳnh và nitơ, khi đốt lên làm phát thải một lượng khơng nhỏ các chất khí
độc hại hoặc có tác dụng ăn mòn. Mặt khác, nếu nhiệt độ tại lò đốt rác không đủ cao
và hệ thống thu hồi quản lý khí thải phát sinh khơng đảm bảo, khiến cho CTR



×