Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.21 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kế hoạch giảng dạy



<i> Học kì : 1 Từ ngày 17 / 10 / 2011</i>


<i>Tuần lễ: 10 Đến ngày 21 / 10/ 2011</i>



Thứ



Tiết


trong



buổi



Ngày



dạy

Tên bài giảng



Ghi


chú


2
Âm nhạc
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
GDTT
17/10


Học hát: Bài Khăn quàng thắm mãi vai em.
Ôn tập (Tiết 1)ï.


Luyện tập.



Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (981).
Chào cờ + SHL


3
Đạo đức
Toán
LTVC
TLV
Mĩ thuật
18/10


Tiết kiệm thời giờ (T.2)
Luyện tập chung.
Ôn tập (Tiết 4)ï.
Ôn tập (Tiết 5)ï.


Vẽ theo mẫu: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ.


4
Tập đọc
Thể dục
Tốn
Chính tả
Khoahọc
19/10


Ôn tập ( Tiết 3)ï.


Động tác tồn thân của bài TDPTC. TC: “ Con cóc là cậu ƠngTrời”.
Kiểm tra định kì. (giữa kì 1).



Ôn tập ( Tiết 2)ï.


Ơn tập con người và sức khoẻ ( TT).


5
LTVC
Tốn
Kể chuyện
Địa lí
Kĩ thuật
20/10


Ôn tập ( Tiết 6)ï.


Nhân với số có một chữ số.


Kiểm tra định kì giữa kì 1 ( Kiểm tra đọc).
Thành phố Đà Lạt.


Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( T.1)


6
Tốn
TLV
Khoahọc
GDTT
Thể dục
21/10



Tính chất giao hốn của phép nhân.
Kiểm tra định kì giữa kì 1 (Kiểm tra viết ).
Nước có những tính chất gì?


Sinh hoạt lớp.


Ôn 5 động tác đã học của bài TD phát triển chung.
T/C: “Nhảy ô tiếp sức”


<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giáo dục tập thể: </b>

<b>Chào cờ – sinh hoạt tập thể </b>

<b>(Tiết 10)</b>


<i>I/ Muïc đích yêu cầu:</i>


- Cả lớp trang nghiêm làm lễ chào cờ đầu tuần.


- Tập đội hình, đội ngũ, tập các bài trống chào cờ,quốc ca, ôn tập các bài hát múa đã học.
- Chấp hành ý thức, kỷ luật cao.


<i>II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</i>


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


19’


13’


2’



<i>1.Ổn định tổ chức:</i>


2<i>.Tiến hành sinh hoạt:</i>


a, Tiến hành chào cờ đầu tuần:


-Học sinh các khối lớp trang nghiêm làm lễ
chào cờ đầu tuần.


- Giáo viên trực tuần tổng kết các hoạt động
trong tuần vừa qua và đưa ra phương hướng
tuần đến.


<i>b,Hoạt động tập thể</i>:


- Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng điều khiển
lớp tập hợp hàng dọc.


- Tập đội hình, đội ngũ.


-Tập bài trống chào cờ, quốc ca
-Cả lớp ôn lại các bài hát múa đã học
- Giáo viên theo dõi, sửa chữa những động
tác các em tập chưa đúng.


3. <i>Củng cố, dặn dò:</i>


- Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt.



- Dặn học sinh về nhà ơn lại các động tác đội
hình, đội ngũ.


Lớp hát.


Học sinh lớp 1A1, lớp 4A1, 5A1.


Học sinh lắng nghe.


- Cả lớp tập hợp 4 hàng dọc, dóng hàng, cự ly
rộng, cự li hẹp, điểm số báo cáo.


- Nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, đội hình
chữ u, vịng trịn.


-6 HS


- Lớp trưởng cùng 4 tổ trưởng hướng dẫn các
bạn tập múa.


Học sinh theo dõi.


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . .


<b>Tieát 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu .



- Yêu cầu về HKI của lớp (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút ;biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ).


2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm <i>Thương người như thể thương thân</i> .


3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm
những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần ( Tuần 1 đến tuần 9)
- Một số tờ phiếu khổ to kẽ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
1’
13’


20’


I. Ổn định tổ chức :
II. Ôn tập:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Ôn tập ( Tieát 1)</i>



2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV kiểm tra 1/3 số HS trong lớp.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.


- Y/c HS đọc bài đã bắt thăm và trả lời câu
hỏi của GV.


- GV ghi điểm từng em, những em đọc
không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà
luyện đọc và kiểm tra lại trong tiết học sau.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:


Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể ?


+ Hãy nêu tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm: “<i>Thương người như thể</i>
<i>thương thân</i>”


- Y/c HS làm bài - GV phát phiếu riêng cho
một vài em.


- Gọi HS trình bày. Cả lớp nhận xét - GV
chốt lại bài làm đúng.


Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c của bài .


- Y/c HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc nêu


tên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc.
- GV nhận xét, kết luận.


- Haùt.


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài và xem
lại bài khoảng 1 -2 phút.


- HS đọc bài đã bắt thăm và trả lời câu
hỏi .


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
+ <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin</i>


- HS làm bài, 1 số em làm trên phiếu.
- HS trình bày - Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- HS thực hiện y/c.


a- Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu
mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin .
b- Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là
đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình trong
truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’



- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Y/c những em chưa
có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa
đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc và
chuẩn bị bài sau.


đe là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh
vực Nhà Trò trong truyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu (phần 2)


- 3 HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự
khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn .


HS theo dõi


v Rút kinh


nghieäm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tiết 3:</b>


<b>Tốn:</b>

Luyện tập

.(Tiết 46)
A. MỤC TIÊU YÊU CẦU: Giúp HS củng cố về:


- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam giác.
- Cách vẽ hình vng hình chữ nhật.



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng, ê ke.


C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


1’
30’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ<sub>: </sub><i>Thực hành vẽ hình vng</i>


- Gọi HS lên bảng làm BT. GV kết hợp
kiểm tra VBT của HS.


- GV nhận xét - ghi điểm.
<i><b> III. Giảng bài mới :</b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Luyện tập </i>


2. Hướng dẫn luyện tập:


<b>Bài 1</b>: GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trongBT,
Y/c HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn,


góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.


<b>Bài 2:</b> - GV vẽ hình lên bảng, y/c HS quan
sát nêu tên đường cao của tam giác ABC.
+ Vì sao AB được gọi là đường cao của của
tam giác ABC?


+ Vì sao AH khơng phải là đường cao của
hình tam giác ABC?


<b>Bài 3:</b> - Y/c HS tự vẽ hình vng ABCD có
cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ các
bước vẽ của mình.


<b>Bài 4 : </b>


- Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm


- Hát


- HS lên bảng làm BT 1,3 – VBT trang 54.


<b>Bài 1</b>:- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


<b>Bài 2:</b>HS quan sát, trả lời:


đường cao của tam giác ABC là AB .
+ Vì AB vng góc với cạnh đáy BC.


+ Vì AH khơng vng góc với cạnh đáy
BC.


<b>Bài 3</b>: - HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ
và nêu các bước vẽ.


<b>Baøi 4 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4’


- Y/c HS nêu rõ bước vẽ của mình.


- Y/c HS xác định trung điểm M của cạnh
AD và điểm N của cạnh BC, sau đó nối M
với N.


- Y/c HS nêu tên các hình chữ nhật có trong
hình vẽ.


- Nêu tên các cạnh song song với AB.
IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm
bài và chuẩn bị bài sau.


- HS nêu.


- HS thực hiện y/c.
A B



D C


- Các hình chữ nhật: ABNM; MNCD;
ABCD


- Các cạnh song song với cạnh AB là MN
và DC .


HS lắng nghe


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tieát 4:</b>


<i><b>Lịch sử</b><b> :</b><b> </b></i>

Cuộc kháng chiến chống quân Tống



xâm lược lần thứ nhất (Năm 981).

(Tiết 10)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này HS biết :


- Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân .
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.


-Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Hình trong SGK phóng to ( nếu có điều kiện)
- Phiếu học tập của HS



C. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


1’


I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:


<i>Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân</i>


Hỏi: + Em hãy kể lại tình hình nước ta sau
khi Ngơ Quyền mất.


+ Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
- GV nhận xét- ghi điểm


III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi đề:


- Hát.


+ Triều đình lục đục, … quân thù ngoài bờ
cõi lăm le xâm lược.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

25’


4’


<i>Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm</i>
<i>lược lần thứ nhất (năm 981)</i>


2. Các hoạt động:


* <b>Hoạt động 1</b>: <i>Tình hình nước ta trước khi</i>
<i>quân Tống xâm lược</i>. (Làm việc theo cặp)
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung thảo
luận, y/c HS thảo luận để hồn thành y/c
của phiếu.


+ Tóm tắt tình hình nước ta trước khi quân
Tống xâm lược.


+ Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hồn
lên ngơi được nhân dân ủng hộ?


+ Khi lên ngơi, Lê Hồn xưng là gì? Triều
đại của ông được gọi là gì?


+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là
gì?


* GV tóm tắt ý.


<b>* Hoạt động 2:</b> <i>Cuộc kháng chiến chống</i>


<i>quân Tống xâm lược lần thứ nhất.</i>(Thảo
luận nhóm)


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV treo lược đồ khu vực cuộc kháng
chiến chống Tống (981) lên bảng và y/c
trình bày diễn biến chính của cuộc kháng
chiến theo gợi ý:


+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm
nào?


+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và
đóng quân ở đâu để đón giặc?


+ Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và
quân Tống?


+ Kết quả cuộc kháng chiến như thế nào?
diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
- GV y/c đại diện HS trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét. GV trình bày lại diễn
biến.


Hỏi: + Cuộc kháng chiến chống quân Tống
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đói với
lịch sử dân tộc ta?





IV. Củng cố , dặn dò :


- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tập
thuật lại diễn biến của cuộc kháng chiến.


- HS tiến hành thảo luận theo cặp làm vào
phiếu học tập. Các nhóm cử đại diện trả
lời:


+ Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là Đinh Liễn
bị giết hại. Con thứ là Đinh Tồn lên ngơi
lúc cịn q nhỏ … Lê Hoàn đang là thập
đạo tướng quân, là người tài giỏi được mời
lên ngơi vua.


+ Khi Lê Hồn lên ngơi vua, quân sĩ tung
hô “ Vạn tuế”


+ Khi lên ngôi, Lê Hồn xưng là hồng đế,
triều đại của ơng được sử cũ gọi là Tiền
Lê.


+ Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống
qn Tống xâm lược.


- HS chia nhóm, thảo luận theo y/c.



+ Năm 981.


+ Qn thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng,
quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn.
+ Chia thành 2 cánh, chặn đánh ở cửa sông
Bạch Đằng và ải Chi Lăng.


+ Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế
của Ngô Quyền … bị ta đánh lui.


+ Quân giặc chết … hồn tồn thắng lợi.
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ trên
lược đồ.


+ Cả lớp thảo luận và HS nêu : Nền độc
lập của nước nhà được giữ vững ; nhân dân
ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền
đồ của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

v Ruùt kinh


nghieäm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tieát 5:</b>


<b>Kĩ thuật</b>

<b>:</b>

<b> </b>

Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột

(Tiết 10)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau


đúng quy trình, đúng kỹ thuật.


- u thích sản phẩm làm được.
B. CHUẨN BỊ


- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn , vật liệu và
dụng cụ cần thiết


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


1’
25’


4’


I- Ổn định tổ chức :


II.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra ĐDHT của HS.
III- Giảng bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Khâu viền</i>
<i>đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (T1)</i>


2. Các hoạt động:



<b>* Hoạt động 1:</b> GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.


- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan
sát, y/c HS nhận xét đường gấp mép vải và
đường khâu viền trên mẫu.


- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép vải.


<b>* Hoạt động 2:</b> GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.


- Hướng dẫn quan sát hình 1, 2, 3, 4
– Y/c HS nêu các bước thực hiện.


- GV y/c HS đọc nội dung của mục 1 kết
hợp với quan sát hình 1, 2a, 2b nêu cách
gấp mép vải.


- Gọi 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu lên
vải và gấp mép vải.


- GV nhận xét thao tác của HS thực hiện.
Sau đó hướng dẫn các thao tác.( như SGK)
IV- Củng cố - Dặn dò :


- Nhận xét tiết học. Dặn tiết sau mang đầy
đủ đồ dùng để thực hành.



- Haùt.


- HS chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS chú ý quan sát và nhận xét: Mép vải
được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái
và được khâu bằng mũi khâu đột. Đường
khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.


- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và nêu các
bước theo nội dung SGK.


- HS thực hiện y/c.
1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Âm nhạc:</b> (GV chuyên âm nhạc dạy)


<b>Tiết 2:</b>


<b>Tốn:</b>

Luyện tập chung

.(T47)
A. MỤC ĐÍCH U CẦU:



- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hốn và kết
hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.


- Đặc điểm của hình vng, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4’


1’
30’


4’


II. Kieåm tra bài cũ : Luyện tập


- Gọi HS lên bảng làm BT. GV kết hợp
kiểm tra VBT của HS.


- GV nhận xét - ghi điểm.
III. Giảng bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Luyện tập </i>
<i>chung</i>


2. Luyện tập:


<b>Bài 1</b>: - Gọi HS nêu u cầu của bài.


- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.


- Khi HS làm bài GV có thể y/c HS nêu
các bước thực hiện phép cộng, phép trừ .


<b>Bài 2:</b> - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
- Y/c HS làm bài.


- Chữa bài.


<b>Bài 3</b> : - Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.


<b>Bài 4 :</b> - Y/c HS tự tóm tắt bằng sơ đồ nội
dung liên quan đến tìm chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật rồi giải và chữa
bài.


<i> </i>


IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau
kiểm tra GHKI.


- HS lên bảng làm BT 2, 4 – VBT trang
55,56.



<b>Bài 1</b>- Nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi
tính .


- HS làm bài rồi chữa bài:


a) 647 096 ; 273 549 ; 602 475 ; 342 507


<b>Baøi 2:</b> - 1 HS nêu: Tính bằng cách thuận
tiện nhất .


+ Tính chất giao hốn và kết hợp của phép
cộng.


- HS laøm baøi:


a ) 6 257 + 989 + 743 = (6 257 + 743) + 989
= 7 000 + 989


= 7 989


b ) 5 798 + 322 + 4 678 = 5 798 + 5000
= 10 798


<b>Bài 3</b>- 1 HS đọc - cả lớp theo dõi.
- HS làm bài:


a. Cạnh hình vuông BIHC là 3 cm .


b. Cạnh DH vng góc với các cạnh AD,


BC, IH .


c. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là :
3 + 3 = 6 ( cm )


Chu vi hình chữ nhật AIHD là :
( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm )
Đáp số : 18 cm


<b>Bài 4 :</b> - HS thực hiện y/c.


<i>Chiều rộng của hình chữ nhật là :</i>
<i> ( 16 – 4) : 2 = 6 ( cm )</i>
<i>Chiều dài của hình chữ nhật :</i>
<i> 6 + 4 = 10 ( cm )</i>


<i>Diện tích của hình chữ nhật là :</i>
<i> 10 x 6 = 60 ( cm2<sub> )</sub></i>


<i> Đáp số : 60 cm2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tieát 3:</b>


<b>Luyện từ và câu:</b>

Ôn tập

( Tiết 3)ï.(T19)
A. MỤC ĐÍCH U CẦU:


- Hệ thống hố và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm:
Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ .


- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 . Một số phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm BT. Một
số phiếu kẻ bảng tổng kết để HS làm BT 3.


C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
1’
15’


20’


I. Ổn định tổ chức :
II. Giảng bài mới:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i> OÂn tập ( Tiết 4)</i>


2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV kiểm tra 1/3 số HS trong lớp.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.



- Y/c HS đọc bài đã bắt thăm và trả lời câu
hỏi của GV.


3. Hướng dẫn ôn tập :
Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c.


- Y/c HS nhaéc lại các bài MRVT - GV ghi
bảng.


- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Y/c HS
trao đổi, thảo luận và làm bài.


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ nhóm mình tìm được.


- GV hướng dẫn HS chữa bài, tun dương
nhóm tìm được nhiều từ nhất.


Bài tập 2 :- Cho cả lớp đọc thầm y/c BT.
- Y/c HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học
gắn với 3 chủ điểm.


- GV dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn các thành
ngữ, tục ngữ .


- Y/c HS chọn 1 thành ngữ hoặc tục ngữ đặt
câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ
hoặc tục ngữ đó.



- Hát.


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài và xem
lại bài khoảng 1 -2 phút.


- HS đọc bài đã bắt thăm và trả lời câu
hỏi .


Bài tập 1:- 1 HS đọc y/c trong SGK.


<i>- </i>Nhân hậu - Đoàn kết (tuần 2); Trung thực
- Tự trọng (tuần 5); Ước mơ (tuần 9).
- HS hoạt động theo nhóm thực hiện y/c
trong phiếu.


- Đại diện nhóm trình bày.


Bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của
bài tập.


- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn
với 3 chủ điểm, phát biểu .


- HS quan sát - đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trong bảng.


- HS nối tiếp nhau phát biểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3’



Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c của bài.


- Y/c HS thảo luận theo cặp về tác dụng
của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví
dụ về tác dụng của chúng.


- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép
và dấu hai chấm.


IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị
nội dung cho tiết học sau .


ruột ngựa, nên được cả xóm q mến .
+ Cậu cứ “Đứng núi này trông núi nọ” , đã
có cặp sách đẹp thế mà vẫn cịn mơ chiếc
cặp của bạn Lan .


Bài tập 3- 1 HS đọc.


- HS trao đổi, thảo luận ghi ví dụ vào vở .


HS lắng nghe


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .



<b>Tiết 4:</b>


<b>Địa lí:</b>

Thành phố Đà Lạt.

(Tiết 10)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học xong bài này, HS biết:


- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.


- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.


- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất
của con người.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’


4’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu một số đặc điểm sông ở Tây Nguyên


- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng
ở Tây Nguyên?



- 2 HS trả lời.


- Sông thường nhiều thác ghềnh, thuận lợi
cho việc làm thuỷ điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1’
25’


III. Bài mới


1- Giới thiệu bài - Ghi bảng:
<i>Thành phố Đà Lạt</i>


2- Các hoạt động:


<b>1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và </b>
<b>thác nước.</b>


* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.


- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
hướng dẫn HS quan sát bản đồ.


- Hoûi:


+ Đà Lạt nằm trên Cao Nguyên nào? .
+ Đà Lạt nằm ở độ cao khoảng bao nhiêu
mét?


+ Với độ cao đó Đà lạt có khí hậu như thế


nào?


- Y/c HS quan sát hình 1-2 rồi chỉ vị trí của
Hồ Xn Hương và tác Cam Li trên lược đồ
khu trung tâm thành phố Đà Lạt.


- Y/c HS mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.


+ Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng
về rừng thông và thác nước? Kể tên 1 số thác
nước đẹp của Đà Lạt.


- GV giải thích thêm khí hậu của Đà Lạt.


<b>2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát</b>


* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Y/c các nhóm thảo luận theo gợi ý:


+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch
nghỉ mát?


+ Đà lạt có những cơng trình nào phục vụ cho
việc nghỉ mát, du lịch?


+ Kể tên một số khách sạn của Đà Lạt.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày trước lớp
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<b>3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt</b>



* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Cho HS xem hình 4 trong SGK.
- Cho HS thảo luận theo gợi ý:


+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa
quả (trái) và rau xanh?


+ Kể tên một số loại hoa, quả và rau xanh ở
Đà Lạt.


+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại


HS laéng nghe


- HS xem và quan sát bản đồ.


+ Đà Lạt nằm trên Cao Nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt nằm ở độ cao khoảng 1.500mét so
với mực nước biển.


+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu mát mẻ
quanh năm.


- HS quan sát và chỉ trên lược đồ.
- HS mơ tả.


+ Có rừng thơng xanh tốt quanh năm phủ
kín sườn đồi, sườn núi… Một số thác đẹp
như Cam Li, Pren……



- HS nghe.


- HS thảo luận theo nhóm, trả lời :


+ nhờ có khơng khí mát mẻ, thiên nhiên tươi
đẹp …


+ Đà lạt có nhiều cơng trình phục vụ cho việc
nghỉ mát, du lịch như: khách sạn, sân gôn, biệt
thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau. Có các
hoạt động du lịch lí thú như: du thuyền, cưỡi
ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao,.


+ Một số khách sạn của Đà Lạt: Khách sạn
Anh Đào, Palace1, Hải Sơn,..


- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- HS theo dõi, bổ sung.


- HS xem và quan sát hình 4 trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm .


+ Đà Lạt có nhiều loại rau, quả xứ lạnh. Đà
Lạt cịn là thiên đường của các loài hoa.
+ Tên một số loại hoa: lan, hồng, cúc, lay-ơn,
mi-mô-da, cẩm tú cầu,.. tên quả và rau xanh như:
bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào,.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4’



hoa, quả, rau xứ lạnh?


+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- Cho đại diện từng nhóm trình bày trước lớp
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
VI. Củng cố - dặn dò:


Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK, chuẩn bị bài tiếp theo.


+ Hoa và rau của Đà Lạt chủ yếu được tiêu thụ ở
các thành phố lớn và xuất khẩu; rau cung cấp
cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam Bộ.


- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp
- Cả lớp theo dõi, bổng sung.


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tiết 5:</b>


<b>Kể chuyện: </b>

Ôn tập ( Tiết 4)ï

.(Tiết10)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.



- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc
các bài tập đọc chủ điểm <i>Trên đôi cánh ước mơ.</i>


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Phiêú ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4 , tập một.


- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2, 3 . Một số phiếu khổ to kẻ bảng ở BT 2, 3 cho các nhóm
làm việc .


C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
1’
15’
19’


I. Ổn định tổ chức :
II. Ôn tập:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:<i> Ôn tập </i>
<i>( Tiết5)</i>


2. Kiểm tra tập đọc và HTL: số HS còn lại.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:


Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập.



- Y/c HS đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ
điểm <i>Trên đôi cánh ước mơ</i> .


- Haùt


- Những HS chưa đọc và đọc chưa đạt y/c
lên bắt thăm - đọc bài .


- 1 HS đọc.


- HS đọc bài theo y/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4’


- GV phát phiếu cho các nhóm, y/c HS trao
đổi làm việc trong nhóm- Nhóm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


- GV chốt lời giải đúng ( Ghi sẵn dán lên bảng)
Bài tập 3:


- Gọi HS đọc y/c của bài.


- Y/c HS nêu tên bài tập đọc là truyện kể
theo chủ điểm.


- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi làm bài.
- Gọi cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
IV. Củng cố - Dặn dò:



- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước
mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì ?


- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau .


theo y/c.


- HS nghe - chữa bài.
- 1 HS đọc.


- Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện
với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát.


- HS làm bài theo nhóm - trình bày.
- HS nghe - chữa bài.


- Con người cần sống có ước mơ, cần quan
tâm đến ước mơ của nhau……


v Ruùt kinh


nghieäm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b> Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Tập đọc:</b>

Ôn tập ( Tiết 5)ï

.(Tiết 20)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.


- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về noịi dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm <i>Măng mọc thẳng.</i>


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Lập phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt, tập một.
- Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2 , bảng ở BT2 để HS điền nội dung .


C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’
1’
10’
20’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:<i> Ôn tập (Tiết </i>
<i>2)</i>


2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số HS)
3. Hướng dẫn làm bài tập:



Bài tập 2 :


- Gọi HS đọc y/c của bài.


- Haùt


- HS bắt thăm bài đọc và đọc bài.
- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4’


- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện
kể ở tuần 4,5,6 - GV ghi lên bảng.


- Y/c HS trao đổi, thảo luận để hồn thành
phiếu - Nhóm nào xong trước dán phiếu
lên bảng - Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- GV chốt lại lời giải đúng, dán phiếu đã
ghi lời giải , mời 1 -2 HS đọc bảng kết quả.
- Gọi một số HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn
văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội
dung của bài mà các em vừa tìm.


IV. Củng cố - Dặn dò:


Hỏi: Những truyện kể các em vừa ơn có
chung một lời nhắn nhủ gì?



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và
chuẩn bị bài sau.


<i>+ Một người chính trực</i> trang 36 SGK
+ <i>Những hạt thóc giống</i> trang 46 SGK
+ N<i>ỗi dằn vật của An - đrây - ca</i> trang 59 .
+ <i>Chị em tôi</i> trang 59 SGK.


- HS hoạt động nhóm 4.
- Cả lớp chữa bài.


- HS thi đọc diễn cảm theo y/c của GV.


+ Chúng em cần sống trung thực tự trọng,
ngay thẳng như măng ln mọc thẳng.


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tiết 2:</b>


<b>Thể dục:</b> (GV chuyên thể dục dạy)


<b>Tiết 3:</b>


<b>Tập làm văn: </b>

Ôn tập ( Tiết 6)ï

.(Tiết 19)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ , động từ .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ cuả âm tiết .


- Ba, bốn từ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 . Một số tờ phiếu viết nội dung BT3,4
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’
1’
30’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Ôn tập </i>
<i>(Tiết1) </i>


2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 ,2:


- Gọi HS đọc đoạn văn BT1 và y/c của


- Haùt



- 1 HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4’


BT2


- Y/c cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú
chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mơ hình đã
cho ở bài tập 2 .


- Y/c HS làm bài vào vở BT, GV phát
phiếu riêng cho một vài HS.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


- HS làm vào vở. Những HS làm vào phiếu
trình bày kết quả.


- HS nhận xét , chữa bài.


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


a- Chỉ có vần vaø


thanh: ao ao Ngang


b- Có đủ âm đầu,
vần và thanh: (tất cả
các tiếng còn lại):



<i>dưới, tầm cánh,chú,</i>
<i>chuồn, bây giờ, là,</i>
<i>luỹ, tre, xanh, rì rào</i>
<i>…</i>
d
t
c
ch

ươi
âm
anh
u

Sắc
huyền
sắc
sắc

Bài tập 3


- Gọi HS đọc y/c của bài tập 3


- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Từ đơn
và từ phức trang 27 SGK; Từ ghép và từ
láy trang 38 SGK để thực hiện yêu cầu của
bài.


+ Thế nào là từ đơn ?


+ Thế nào là từ láy ?
+ Thế nào là từ ghép ?


- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi,
tìm trong các đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3
từ ghép .


- GV chốt lại lời giải đúng.


Bài tập 4 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Danh
từ trang 52 SGK, Động từ trang 93 SGK .
+ Thế nào là danh từ ?


+ Thế nào là động từ ?


- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi,
tìm trong đoạn văn 3 danh từ, 3 động từ .


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Từ chỉ gồm 1 tiếng .


+ Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những
tiếng có âm hay vần giống nhau.


+ Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng


có nghĩa lại với nhau.


- Những HS làm bài xong dán kết quả lên
bảng lớp, trình bày .


<i>+ Từ đơn: dưới, tầm, cánh , chú , là , luỹ ,</i>
<i>tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi,</i>
<i>cảnh, cịn, tầng …</i>


<i>+ Từ láy: Rì rào, rung rinh, thung thăng …</i>
<i>+ Từ ghép : Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp,</i>
<i>hiện ra , ngược xuôi, xanh trong , cao vút </i>


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS xem lại bài.


+ Danh từ là những từ chỉ sự vật .


+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng
thái của sự vật.


- HS làm xong bài trình bày kết quaû:


Danh từ : <i>tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre,</i>
<i>bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước,</i>
<i>cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dịng , sơng,</i>
<i>đồn, thuyền, tầng, đàn, cị, trời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

IV. Củng cố - Dặn dò:



- GV nhận xét tiết học và dặn HS làm thử
bài luyện tập ở tiết 7, 8. Chuẩn bị giấy bút
để làm bài kiểm tra giữa học kì 1.


<i>ngược xi, bay</i> .


HS lắng nghe và thực hiện


v Rút kinh


nghieäm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tiết 4:</b>
<b>Tốn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 5:</b>


<b>Khoa học:</b>

Ôn tập con người và sức khoẻ( TT).

(Tiết19)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :


- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với mơi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.


- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của
Bộ Y Tế.


- HS biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B. CHUẨN BỊ Các phiếu câu hỏi về ôn tập chủ đề ôn tập.



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


1’
25’


I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :


- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS
+ Gọi 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về 1 bữa ăn
cân đối.


+ Y/c 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau để đánh giá xem bạn đã có những
bữa ăn cân đối chưa? Đã đảm bảo phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món chưa?


- Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết
của HS về chế độ ăn uống.


III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:



<i>Ôn tập: Con người và sức khoẻ.(TT)</i>


2. Các hoạt động:


<b>Hoạt động 3:</b><i>Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp</i>
<i>lí?</i>


* Mục tiêu: HS có khả năng: Aùp dụng
những kiến thức đã học vào việc lựa chọn
thức ăn hàng ngày.


* Cách tiến hành:


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4’


- GV y/c HS làm việc theo nhóm: Trình
bày một bữa ăn ngon và bổ.


- Y/c các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
mình. Các nhóm khác nhận xét.


- Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để
có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.


<b>Hoạt động 4</b>: <i>Thực hành ghi lại và trình</i>
<i>bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.</i>


* Mục tiêu: Hệ thống hố những kiến thức


đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về
dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.


* Cách tiến hành:


- Y/c HS ghi lại và trang trí bảng 10 lời
khuyên dinh dưỡng hợp lí (của Bộ Y tế ban
hành) để nói với gia đình thực hiện.


- Gọi 1 số em trình bày sản phẩm của
mình.


IV. Củng Cố - Dặn dò :


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói
với bố mẹ những điều đã học và treo bảng
này ở chỗ thuận tiện dễ đọc.


- HS làm việc theo y/c.


- Các nhóm trình bày và nhận xét.
- HS thảo luận và trả lời.


- Ghi lại và trang trí bảng 10 lời khun
dinh dưỡng hợp lí.


- HS trình bày.
HS lắng nghe


v Rút kinh



nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b> </b> <b>Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Luyện từ và câu</b>

<b>: Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 7)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết 2:</b>


<b>Mó thuật:</b> (GV chuyên thể dục dạy)


<b>Tiết 3:</b>


<b>Tốn:</b>

Nhân với số có một chữ số

.(T49)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số .
- Thực hành tính nhân .


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác . Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’
1’
10’



I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra
III. Giảng bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Luyện tập </i>


2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có
sáu chữ số với số có một chữ số.


a/ Phép nhân: 241 324 x 2 (Phép nhân
khơng nhớ)


- GV viết lên bảng phép nhân: 241 324 x
2


- Gọi một HS lên bảng đặt tính và tính,
các HS khác đặt tính và làm tính vào vở.
- Cho HS chữa bài - nêu cách tính .


- Cho HS so sánh các kết quả của mỗi lần
nhân để rút ra đặc điểm của phép nhân
này là phép nhân khơng có nhớ.


b/ Phép nhân: 241 324 x 2 (Phép nhân có
nhớ)


- GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x
4



- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính, các
HS khác đặt tính và làm tính vào vở.
- Cho HS đối chiếu kết quả làm bài.
- GV nhắc lại cách làm ( như SGK)


- Cho HS so sánh các kết quả của mỗi lần
Hát


- 1 em lên bảng đặt tình và làm tính:


241 324
2
482 648


241 324 x 2 = 482 648


- 1 em lên bảng đặt tình và làm tính:


136 204
4
544 816


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

20’


4’


nhân để rút ra đặc điểm của phép nhân


này là phép nhân có nhớ .


- GV lưu ý cho HS trong phép nhân có nhớ
cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân
liền sau.


3. Hướng dẫn thực hành :


<b>Bài 1:</b> - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng
tính, GV và cả lớp kiểm tra nhận xét bài
làm trên bảng.


- GV nh<b>ận xét - ghi điểm.</b>
<b>Bài 3</b>:


- GV viết các biểu thức lên bảng, gọi HS
nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét - ghi
điểm.


<b>Bài 4:</b> - Gọi HS đọc bài tốn.


- Gọi 1 HS lên tóm tắt bài tốn rồi giải.
- Hướng dẫn HS chữa bài.


IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn


thành các bài tập và chuẩn bị bài sau.


<b>Baøi 1:</b> - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính


- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở. Kết quả:


a/ 682 462 ; 857 300 b/ 512 130; 1 231 608


<b>Baøi 3</b>


- HS thực hiện theo y/c.
a- 321 475 + 423 507 x 2 =


321 475 + 847 014 = 1 168 489
843 275 – 123 568 x 5 =


843 275 – 617 840 = 225 435
b -1 306 x 8 + 24573 =


10 448 + 24 573 = 35 021
609 x 9 – 4 845 =


5 481 – 4 845 = 636


<b>Bài 4:</b> - 1 HS đọc.


- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở. <i>Bài giải</i>



<i> Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:</i>
<i> 850 x 8 = 6 800 (quyển)</i>


<i>Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:</i>
<i> 980 x 9 = 8 820 ( quyển )</i>


<i>Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:</i>
<i> 6 800 + 8 820 = 15 620 ( quyển)</i>


<i> Đáp số : 15 620 quyển truyện</i>


HS lắng nghe


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tiết 4:</b>


<b>Chính tả</b> ( Nghe - viết):

Ôn tập

( Tiết 2)ï.

( Tiết 10)
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài <i>Lời hứa.</i>


- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 + 4, 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
1’
15’


15’


<i><b>I. Ổn định tổ chức : </b></i>
<i><b>II. Bài mới :</b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi
bảng: <i>Ôn tập (Tiết2) </i>


2. Hướng dẫn học
sinh nghe - viết
- GV đọc bài <i>Lời hứa</i>


- Y/c HS giải nghĩa
từ <i>trung sĩ</i>.


- Y/c HS tìm ra các từ
dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
- Hỏi HS về cách
trình bày, cách viết
các lời thoại.


- GV đọc cho HS viết


bài.


3. Hướng dẫn làm bài
tập:


* Gọi HS đọc nội
dung bài tập 2.


- Y/c HS trao đổi theo
cặp, trả lời các câu
hỏi a, b, c, d


- GV nhận xét, kết
luận. Dán tờ phiếu đã
chuyển hình thức thể
hiện những bộ phận


- Haùt


- HS theo dõi trong SGK.
- HS giải nghĩa từ theo SGK.


- Đọc thầm bài văn, chú ý những từ mình dễ viết
sai như: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…


- HS neâu.


- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc nội dung BT2 .



- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi
a- Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b- Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác
khi chưa có người đến thay.


c- Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn
em bé hay của em bé .


d. Không thể đưa những bộ phận đặt trong
ngoặc kép xuống dòng, những lời đối thoại
giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là
do em bé thuật lại với người khách, do đó phải
đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những
lời đối thoại của em bé với người khách vốn
đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng .


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đặt trong ngoặc kép
để thấy rõ tính khơng
hợp lí của cách viết
ấy.


* Hướng dẫn HS lập
bảng tổng kết quy tắc
viết tên riêng .


- Gọi HS đọc y/c bài
tập.



- GV nhaéc HS:


+ Xem lại kiến thức
cần ghi nhớ trong các
tiết LTVC tuần 7,
tuần 8.


+ Phần quy tắt cần
ghi vắn tắt.


- Gọi HS trình bày,
GV chốt lời giải đúng.


4’


Các loại tên riêng Quy tắc viết hoa Ví dụ
Tên người, tên địa lí


Việt Nam


Viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo
thành tên đó


Lê Văn Tám
Điện Biên Phủ
Tên người, tên địa lí


nước ngồi



-Viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó .Nếu bộ
phận tạo thành tên
gồm nhiều tiếng giữa
các tiềng có gạch
nối .


- Những tên riêng
được phiên âm theo
âm Hán Việt , viết
như cách viết tên
riêng Việt Nam .


Lu-i Pa-xtơ


Xanh Pê – téc –bua
Bạch Cư Dị


Luân Đôn


IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết
học và dặn HS chuẩn
bị bài sau .


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .


. . . . . .


<b>Tieát 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Tập làm văn</b>

<i> </i>

<b>Kiểm tra định kì giữa học kỳ 1 (Viết)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 2:</b>


<b>Tốn: </b>

Tính chất giao hốn của phép nhân

.(Tiết 50)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.


- Vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác . Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ kẻ bảng trong phần b- SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


4’


1’


10’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : <i>Nhân với số có 1 chữ số</i>


- Gọi HS lên bảng làm BT. GV kết hợp
kiểm tra VBT của HS.


- GV nhận xét - ghi điểm.
III. Giảng bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Tính chất giao hốn của phép nhân</i>


2. Giới thiệu tính chất giao hốn của phép
nhân.


a/ So sánh giá trị của hai biểu thức :
- Y/c HS tính và so sánh 2 biểu thức:


Hát.


- HS lên bảng làm BT 1,2 – VBT trang 59.


- HS tính và so sánh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

20’



4’


5 x 7 vaø 7 x 5


- Cho HS so sánh tiếp các cặp số khác và
nêu nhận xét.


b/ GV giới thiệu tính chất giao hốn của
phép nhân:


- GV treo bảng số.


- Y/c HS thực hiện tính giá trị của các biểu
thức : a x b và b x a để điền vào bảng.
- Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức a x b
và b x a theo từng trường hợp.


- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như
thế nào với giá trị của biểu thức b x a?
- GV viết bảng: <b>a x b = b x a</b>


- Y/c HS nhận xét về các thừa số trong hai
tích a x b và b x a ?


+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích đó như thế nào?


- GV ghi bảng tính chất giao hốn và y/c HS
đọc lại.



3. Thực hành


<b>Bài 1</b> : - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>Bài 2 :</b> - Cho HS nêu yêu cầu và tự làm bài.


<b>Bài 3:</b> - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài, nêu cách làm thuận tiện.


<b>Bài 4:</b> - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào
ô trống.


- Y/c HS nêu kết luận về phép nhân có thừa
số là 1, có thừa số là 0.


IV. Củng cố - Dặn dò:


- Y/c HS nhắc lại cơng thức và tính chất
giao hốn của phép nhân.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài và
chuẩn bị bài sau .


- HS so sánh, nhận xét: Hai phép nhân có
thừa số giống nhau thì ln bằng nhau.
- HS đọc bảng số.


- 3 HS lên bảng thực hiện.


- HS so sánh và nêu kết quả.
- luôn bằng nhau.


- Đều có thừa số là a và b nhưng vị trí
khác nhau.


<b>+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích</b>
<b>thì tích đó khơng thay đổi .</b>


<b>Bài 1</b> - HS nêu .


- HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>Bài 2 :</b> - HS làm bài. Kết quả:


a/ 6785 ; b/ 281 841 ; c/ 184 872
5971 ; 6630 ; 12843


<b>Bài 3:</b> - HS nêu.


- HS có thể làm 2 cách:


+ Cách1: Tính giá trị biểu thức rồi so
sánh.


+ Cách 2: Khơng cần tính, chỉ cộng nhẩm
rồi so sánh các thừa số, vận dụng tính chất
giao hốn.


<b>Bài 4:</b>



- HS làm bài.


+ 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là chính số đó.


+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tieát 3:</b>


<b>Đạo đức:</b>

Tiết kiệm thời giờ (TT)

(Tiết10)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


B. TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Như tiết 1.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’
1’
25’


I. Ổn định tổ chức:



II. Kiểm tra bài cũ: <i>Tiết kiệm thời giờ (T1)</i>


III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 2 )</i>


2. Các hoạt động:


* <b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu việc làm nào là</i>
<i>tiết kiệm thời giờ.</i>


- Y/c HS đọc các tình huống ở BT1-SGK
thảo luận theo nhóm đơi.


- GV lần lượt đọc các tình huống, y/c HS sử
dụng các tấm bìa màu để nêu đánh giá.
- Y/c SH giải thích 2 trường hợp 4 và 5 là
khác nhau.


+ Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? Tiết
kiệm thời giờ thì có tác dụng gì? Khơng
tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì?
- GV kết luận.


* <b>Hoạt động 2</b>: <i>Em có biết tiết kiệm thời</i>
<i>giờ?</i>



- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
đơi ( làm bài tập 4 , 6 - SGK)


- Gọi một số em đọc thời gian biểu.


- GV nhận xét tuyên dương, khen ngợi
những học sinh đã biết sử dụng tiết kiệm
thời giờ và nhắc nhở học sinh còn sử dụng
làng phí thời giờ .


* <b>Hoạt động 3</b>: <i>Trình bày, giới thiệu các</i>
<i>tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được về</i>
<i>chủ đề tiết kiệm thời giờ. </i>


- GV tổ chức cho HS trình bày và giới thiệu
các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các
em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời


- Haùt.


- HS thực hiện theo y/c của GV.


- Thảo luận theo nhóm đơi phát hiện tình
huống nào là sự lãng phí thời giờ.


- HS sử dụng các tấm bìa màu để nêu đánh
giá.


- T.H 4: biết làm việc hợp lí, sắp xếp hợp lí
khơng để việc này lấn việc khác.



- T.H 5: Sai vì chồng chất việc nọ vào việc
kia.


+ Thời giờ là thứ q nhất, vì khi nó đã trơi
qua thì khơng bao giờ trở lại. Tiết kiệm
thời giờ sẽ làm được nhiều việc có ích…


- HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng
thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian
biểu của mình trong thời gian tới.


- 1-2 HS đọc, cả lớp trao đổi, chất vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

4’


giờ.


- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới
thiệu hay.


* GV kết luận chung :


<i>- Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử</i>
<i>dụng tiết kiệm.</i>


<i>- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào</i>
<i>các việc có ích một cách hợp lý, có hiệu</i>
<i>quả</i>



IV. Củng cố - Dặn dò:


- Gọi một em đọc ghi nhớ của bài.


- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà thực
hiện tiết kiệm thì giờ trong sinh hoạt hằng
ngày .


… vừa trình bày.
- HS nghe.


1 HS đọc


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .


<b>Tieát 4:</b>


<b>Khoa học</b>

:

Nước có những tính chất gì?

(Tiết 20)


A. MỤC ĐÍCH U CẦU HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.


- Làm thí nghiệm chứng minh nước khơng có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua
một số vật và có thể hồ tan một số chất.


- Có khả năng làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Các hình minh họa trong SGK trang 42,43.


- HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân cơng theo nhóm để đảm bảo có đủ:


 2 cốc thủy tinh giống nhau.
 Nước lọc, sữa.


 Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
 Một tấm kính, khay đựng nước.


 Một miếng vải nhỏ, bơng thấm giấy, bọt biển.
 Một ít đường, muối, cát và thìa.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Giáo viên Hoïc sinh
1’


4’
1’


I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:


- GV nhận xét bài kiểm tra làm ở tiết
trước.


III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:



GV hỏi: + Chủ đề của phần 2 chương trình
khoa học có tên là gì?


GV: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về


- Cả lớp hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

25’


một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên
và vai trò của nó đối với sự sống của con
người và các sinh vật khác. Tiết học hơm
nay các em sẽ được tìm hiểu về các tính
chất của nước qua bài Nước có những tính
chất gì.


- Ghi bảng: <i>Nước có những tính chất gì?</i>


2. Các hoạt động:


<b>Hoạt động 1:</b> Phát hiện màu, mùi, vị của
nước.


* Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để
nhận biết tính chất khơng màu, khơng mùi,
khơng vị của nước.


- Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
* Cách tiến hành:



- Y/c các nhóm đem cốc đựng nước và cốc
đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát.


- Y/c caùc nhóm làm việc theo y/c:


+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để bạn biết điều đó?


+ Qua đó, bạn phát hiện ra tính chất gì của
nước?


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
-- GV ghi các ý kiến của HS lên bảng:


Các giác quan
cần để quan sát


Cốc nước Cốc sữa
1. Mắt - nhìn Khơng có màu,


trong suốt, nhìn
rõ chiếc thìa.


Màu trắng đục,
khơng nhìn rõ
chiếc thìa.
2. Lưỡi - nếm Khơng có vị Có vị ngọt của


sữa.



3.Mũi - ngửi Khơng có mùi Có mùi của sữa.
- Gọi 1 số HS nói về tính chất của nước
được phát hiện trong hoạt động này.


* GV kết luận: <i>Nước trong suốt, không</i>
<i>màu, không mùi, không vị.</i>


<b>Hoạt động 2:</b> Phát hiện hình dạng của
nước.


* Mục tiêu: - HS khái niệm “hình dạng
nhất định”.


- Biết dự đốn, nêu cách tiến hành và tiến
hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng
của nước.


* Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự
phát hiện ra tính chất của nước.


- Các nhóm đem cốc đựng nước và cốc
đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát.


- Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng.


- Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm


khác bổ sung, nhận xét.


- HS nêu.
HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm và
thực hiện y/c của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV yêu cầu HS các nhóm đem: Chai, lọ,
cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh
hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt lên bàn.
– Y/c HS đặt chai hoặc cốc ở các vị trí
khác nhau.


Hỏi: + Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc
cốc, hình dạng của chúng có thay đổi
không?


GV nêu vấn đề: Vậy nước có hình dạng
nhất định khơng? Muốn trả lời được câu
hỏi này các nhóm hãy thảo luận, tiến hành
thí nghiệm để kiểm tra dự đốn của nhóm
mình. Quan sát và rút ra kết luận về hình
dạng của nước.


- GV gọi đại diện 1 vài nhóm nói về cách
tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và
nêu kết luận về hình dạng của nước.


- GV kết luận: <i>Nước khơng có hình dạng</i>


<i>nhất định.</i>


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu xem nước chảy như
thế nào?


* Mục tiêu:


- Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất
chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi
phía của nước.


- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất
này.


* Cách tiến hành:


- GV tiến hành kiểm tra các vật liệu để
làm thí nghiệm “ Tìm hiểu xem nước chảy
như thế nào?” do các nhóm đã mang đến
lớp.


- GV y/c các nhóm đề xuất cách làm thí
nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả.
- GV giúp đỡ các nhóm trưởng theo dõi
cách làm của HS .


- GV gọi đại diện các nhóm nói về cách
tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và
nêu nhận xét.



- GV ghi lên bảng báo cáo của các nhóm.
- GV kết luận: <i>Nước chảy từ cao xuống</i>
<i>thấp, lan ra mọi phía.</i>


- GV cho HS nêu lên những ứng dụng thực
tế liên quan đến tính chất trên.


<b>Hoạt động 4:</b> Phát hiện tính thấm hoặc
không thấm của nước đối với 1 số vật.
- GV cho HS làm thí nghiệm để nhận biết
được vật nào cho nước thấm qua, vật nào


+ Chai cốc là những vật có hình dạng nhất
định, khơng thay đổi.


- HS tiến hành thảo luận, làm thí nghiệm.
Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng
của nước.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.


- HS tiến hành làm thí nghiệm, nhận xét
kết quả.


- Đại diện nhóm nêu cách tiến hành thí
nghiệm.


- HS lắng nghe.



- lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước…


- HS làm thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

4’


khơng cho nước thấm qua.


- Y/c các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
và rút ra kết luận.


- GV cho HS liên hệ thực tế để kể tên 1 số
vật khác cho nước thấm qua hoặc không
cho nước thấm qua mà các em biết, đồng
thời nêu ứng dụng của tính chất này.


GV kết luận: <i>Nước thấm qua 1 số vật.</i>


<b>Hoạt động 5:</b> Phát hiện nước có thể hoặc
khơng thể hồ tan 1 số chất.


* Mục tiêu:


- Làm thí nghiệm phát hiện nước có thể
hoặc khơng thể hồ tan 1 số chất.


* Cách tiến hành:


- GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm để
HS nhận biết được 1 chất có tan hay khơng


tan trong nước.


- Kết luận: <i>Nước có thể hồ tan 1 số chất.</i>


IV. Củng Cố - Dặn dò:


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết ( SGK/43)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.


- Dùng các vật liệu không cho nước thấm
qua để làm đồ dùng chứa nước lợp nhà,
làm áo mưa…


- HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm:
HS cho 1 ít đường, muối, cát vào 3 cốc
khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét, kết
luận.


Đại diện nhóm b/cáo kết quả thí nghiệm và
rút ra kết luận về tính chất của nước.


- HS lắng nghe.
2 HS đọc


v Rút kinh


nghiệm<b>:</b> . . .
. . . . . .



<i>Tieát 5:</i>



<i>Giáo dục tập thể:</i>

Sinh hoạt lớp

(Tiết 10)


<i><b>I- Mục đích yêu cầu:</b></i>


- Cho HS học nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- GV điều tra, nắm chắc lí lịch HS.


<i><b>II- Chuẩn bị :</b></i>


Sổ tay giáo viên; Sổ tay học sinh
<i><b>C/ Lên lớp :</b></i>


TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


5’
1’
15’


<i><b>1. Kiểm tra </b>:</i>


-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu</b> :</i>


-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .


<b>1*/ </b><i><b>Đánh giá hoạt động tuần qua</b></i><b>.</b>



-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết
sinh hoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

10’


4’


tốt và chưa hoàn thành .


-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải .


<b>2*/ </b><i><b>Phổ biến kế hoạch tuần 11:</b></i>


-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới :


-Về học tập: tiếp tục học tuần 11


- Về lao động:dọn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
-Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban
giám hiệu


<i> <b>3. Củng cố - Dặn dò:</b></i>



-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới .


mình


-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ
trách lao động , chi đội trưởng báo
cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.


-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ (đọc báo ,
giải bài tập…)


-Lao động theo tổ


-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị
và chuẩn bị tiết học sau.


v Ruùt kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Tiết: 5</i>



<b>Kể chuyện:</b>



Kiểm tra định kì giữa kì 1 (KT đọc).


HS thi theo đề của BGH



<i> Thứ 5 ngày 13 tháng 11 năm 2008</i>


<i>Tiết 1</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> Đề thi do ban giám hiệu ra.</i>



<i>Tieát: 4</i>



<i>Tieát: 5</i>



<i> </i>



<i> Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009</i>


<i>Tiết 1</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Tiết 5: </i>

<i>Hoạt động tập thể</i>

<i>: Sinh hoạt lớp(T10)</i>


<i> Mục đích:</i>


<i>Giúp học sinh đánh giá tình hình hoạt động của tuần 10</i>
<i>Đề ra phương hướng hoạt động của tuần 11</i>


<i>Rèn tính mạnh dạn choHS trước lớp, tinh thần phê và tự phê. </i>
<i>. Chuẩn bị :</i>


<i>Sổ tay giáo viên, sổ tay học sinh.</i>


<i><b>. Sinh hoạt lớp:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>1.</i> <i>Oån định tổ chức </i>
<i>2. Sinh hoạt lớp </i>


<i>GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh</i>
<i>hoạt </i>


<i>. Đánh giá tình hình hoạt động của tổ , của lớp qua</i>
<i>các mặt đạo đức, học tập,lao động, văn thể mỹ trong</i>
<i>tuần 10</i>


<i>Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động</i>
<i>của tổ mình trong tuẩn vừa qua. Nêu cụ thể từng bạn</i>
<i>có hoạt đơng tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao</i>
<i>động, văn thể mỹ và các bạn chưa hoạt động tốt.</i>
<i>.+ Lớp phó học tập lên nhận xét về mặt học tập của cả</i>
<i>lớp.</i>


<i> + Lớp phó văn thể mỹ lên nhận xét về mặt văn thể</i>
<i>mỹ của cả lớp</i>


<i>+. Lớp phó lao động lên nhận xét về mặt trực nhật vệ</i>
<i>sinh.</i>


<i>+. Lớp trưởng nhận xét chung</i>


<i>Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất</i>
<i>sắc nhất trong tuần.</i>


<i>. Giáo viên nhận xét chung về hoạt đơng của lớp trong</i>


<i>tuần 10</i>


<i>Ưu điểm: </i>


<i>HS đi học đều và đúng giờ, mặc đồng phục gọn,đẹp.</i>
<i> Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp.</i>


<i> Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp.</i>
<i> + Nêu kế hoạch hoạt động tuần 11</i>


<i>Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm</i>
<i>vụ của HS</i>


<i>Thực hiện tốt việc học bài, làm bài cho từng buổi</i>
<i>học</i>


<i> + Chấp hành tốt luật giao thông</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>1’</i>
<i>34</i>


<i>’</i> <i>HS theo dõi</i>


HS bình chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Tieát: 4</i>



<i>Hoạt động tập thể:</i>

Sinh hoạt lớp


I- MỤC TIÊU



- Đánh giá hoạt động của tuần 10 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 11.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép ,vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn .


- Giữ gìn trật tự trong trường lớp . Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể .
- Giáo dục an tồn giao thơng .


II- CHUẨN BỊ
- Sổ tay giáo viên
- Số tay học sinh
III- SINH HOẠT LỚP


1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)


* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.


a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ
trong tuần 10.


- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Nêu tên cụ thể
những bạn có hoạt động tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mĩ và các bạn chưa hoạt
động tốt.


- Lớp phó học tập lên nhận xét về mặt học tập của cả lớp.
- Lớp phó văn-thể -mĩ lên nhận xét về mặt VTM của cả lớp.
- Lớp phó lao động lên nhận xét về mặt trực nhâït vệ sinh.
- Lớp trưởng nhận xét chung.


b/ Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
* GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 10.



* Nêu kế hoạch hoạt động tuần 11:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Chấp hành tốt Luật giao thông.


- Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.

<i>Tiết : 5</i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×