Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.27 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 19/10/2020</b>
<b>Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>A. Tập đọc</b>
<b>1. Kiến thức: Đọc - hiểu nội dung bài</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, chú ý các từ ngữ: sững lại, nổi nóng, lảo đảo,
khuỵu xuống, xuýt xoa
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (bác đứng tuổi Quang);
bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
- Nắm được điều câu chuyện muốn nói: Khơng được chơi bóng dưới lịng đường vì
dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật lệ giao thông, quy tắc chung của cộng đồng
<b>3. Thái độ: Không chơi bóng dưới lịng đường. Tơn trọng luật lệ giao thông.</b>
<b>B. Kể chuyện</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào
trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn bằng lời của mình.
<b>2. Kĩ năng </b>
- Rèn kỹ năng nói: HS biết nhập vai một nhân vật kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe cho HS. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ</b>
- u thích mơn kể chuyện.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
<b>- Kiểm soát cảm xúc </b>
<b>- Ra quyết định </b>
<b>- Đảm nhận trách nhiệm </b>
<b>III. ĐỒ DÙNG</b>: Tranh minh hoạ truyện
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.KTBC: (5’)</b>
- Gọi HS đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>* Tập đọc</b>
<b>1.GT chủ điểm và bài học (2’)</b>
- YC HS quan sát tranh chủ điểm và tranh
bài đọc, nêu ND tranh
<b>2 .Luyện đọc- tìm hiểu bài- kể chuyện</b>
3 HS, mỗi HS đọc thuộc 1 đoạn và
nói nội dung đoạn vừa đọc
a. Luyện đọc(33’)
- Đọc mẫu + HD đọc
*Đọc câu kết hợp phát âm
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu
GV hướng dẫn phát âm đúng (mục I)
*Đọc đoạn
- Chia đoạn
- Yêu cầu đọc đoạn trước lớp
- Đưa bảng phụ chép câu dài: “Bỗng cậu
thấy … ông nội thế”
- Tìm hiểu và nói cách đọc?
- Đọc mẫu, YC HS đọc
- HD tìm hiểu từ khó và từ: trận bóng
<b>dưới lịng đường. Đặt câu với từ đó</b>
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm 2
*Đọc cả bài
<b>b. Tìm hiểu bài: (7’)</b>
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời:
Các bạn nhỏ chơi trị đá bóng ở đâu?
- Vì sao trận đá bóng phải tạm dừng lần
đầu
- HS đọc đoạn 2, trả lời: Chuyện gì khiến
trận bóng phải dừng hẳn?
- Thái độ của các bạn nhỏ ntn khi thấy tai
nạn xảy ra?
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Tìm những chi
tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn
do mình gây ra
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì
- GVcủng cố nội dung toàn bài
<b>c. Luyện đọc lại (13’)</b>
* Kể chuyện(17’)
- Truyện đọc có mấy vai? Đó là những vai
nào?
- HD đọc phân vai
- GV cùng cả lớp nhận xét.
*GV nêu nhiệm vụ
- GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh kể:
- Đọc nối tiếp câu lần 1
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc nối tiếp câu lần 2
3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Đọc nhẩm, tìm hiểu cách đọc
- Nói cách đọc và đọc - Nhận xét
- 1 HS đọc từ chú giải trong SGK
- Giải nghĩa từ và đặt câu
3 HS luyện đọc đoạn lần 2
- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Chơi dưới lịng đường
- Vì Long st tơng vào xe.
- Quang sút bóng...đập vào đầu một
cụ già
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Phát biểu
* Khơng đá bóng dưới lịng đường
* Đá bóng dưới lòng đường rất
nguy hiểm …
- Hs đọc cá nhân, nhóm
- Lớp nhận xét
- 3 vai: dẫn chuyện, bác đứng tuổi,
Quang
- Nhận vai và thi đọc phân vai
- HS nhận xét và bình chọn người
đọc hay
+ Câu chuyện được kể theo lời ai?
+ Đoạn 1 được kể theo những lời của nhân
vật nào?
+ Đoạn 2 …. nào?
+ Đoạn 3 ….nào?
- Yêu cầu HS kể chuyện, chú ý không được
nhầm vai và phải xưng hơ là tơi hoặc mình
khi kể
chuyện
- Gọi HS năng khiếu kể trước lớp.
- Yêu cầu HS kể lại truyện
- Cho HS kể chọn bạn kể tốt nhất
<b>3. Củng cố dặn dị: (3’)</b>
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Nhận xét giờ học
- Quang, Vũ, bác đi xe máy
- Quang,Vũ, Long, cụ già, bác đứng
tuổi
- Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác
xích lơ
1 HS kể
- HS kể nhóm đơi.
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết lập bảng nhân 7, học thuộc bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân, biết vận dụng bảng nhân để giải toán.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, vận dụng bảng nhân để giải tốn </b>
nhanh, chính xác
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học, thích học tốn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm trịn, bảng cài, bảng phụ
- Các tấm bìa 7 chấm trịn
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi HS làm bài
54 : 9 67 : 3
- Đánh giá
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. HD tìm hiểu bài</b>
<b>a. HD lập bảng nhân 7 (12’)</b>
+ Lập phép nhân: 7 x 1
- GV cùng HS lấy các tấm bìa có 7 chấm
trịn để lên bàn.
2 HS lên bảng, HS khác làm nháp
- NX bài bạn
- 7 chấm trịn cơ lấy mấy lần ?
- 7 chấm tròn lấy một lần được mấy chấm
tròn
- 7 nhân một bằng mấy
7 x 1 = 7
- u cầu tính kết quả? Vì sao?
- Tương tự lấy 2 tấm bìa để lập phép nhân
7 x 2 và 7 x 3
- GV ghi bảng, HS đọc lại.
7 x 2 = 14 = 7 + 7 = 14
7 x 3 = 21 = 7 + 7 + 7 = 21
- Ngoài cách 7 + 7 + 7 = 21
7 x 3 = 21
- Cịn cách nào tính kết quả 7 x 3 = ?
- Tương tự HS làm nháp tính tiếp các phép
nhân còn lại.
- GV đưa bảng phụ để HS nêu tiếp các tích.
- Hướng dẫn đọc thuộc bảng nhân 7
<b>b. Bài luyện tập: </b>
<b>* Bài 1 (4’): Tính nhẩm</b>
- Trong bài có phép tính nào khơng có trong
bảng nhân
- Vì sao em thực hiện được?
- GV đánh giá
<b>* Bài tập 2 (4’): Số</b>
- GV treo bảng phụ
- GV đánh giá
<b>* Bài 3: Giải toán (5’)</b>
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết lớp có bao nhiêu HS ta cần phải
biết gì?
- Gọi một HS giải trên bảng
7 lấy 1 lần
7 chấm tròn
- Bằng 7
7 x 1 = 7 . Vì lấy số nào nhân với
1 cũng bằng chính số đó
- Lập tiếp bảng nhân 7 vào nháp
- Đọc bảng nhân 7
- HS đọc đồng thanh
- HS nêu YC
0 x 7 = 7 x 0 =
- Vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- HS làm VBT, nêu miệng kết quả,
lớp nhận xét
- HS nêu YC
- Một HS làm bảng lớp
- Lớp nhận xét
- Một HS đọc đề
- Tóm tắt
- Trả lời
Bài giải
- GV đánh giá
<b>* Bài 4 (3’): Đếm thêm 7</b>
- HD các làm bài
- Yêu cầu điền số
- GV chữa lại bài.
<b>* Bài 5 (3’): Xếp hình</b>
- YC HS thực hành trên bộ đồ dùng
- GV củng cố cách xếp hình
<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>
- Gọi 1 HS đọc bảng nhân 7
- NX tiết học, nhắc nhở HS
- Theo dõi
- Một HS lên bảng điền
- HS khác nhận xét.
1 HS trình bày trên bảng
- Thực hành trên bộ đồ dùng
- Lớp nhận xét
- Đọc bảng nhân 7
- Lớp nhận xét
<b>THỂ DỤC</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Trị chơi: “Mèo đuổi chuột”
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng
cách.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.
- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.
- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.
<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.
<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b> I. Phần mở đầu.</b>
- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số.
- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ
tiết học.
- Khởi động: Xoay các khớp
- Bài cũ: Kiểm tra đi chuyển hướng
<b> II. Phần cơ bản.</b>
* Tập hợp hàng ngang, dóng thẳng
hàng ngang.
Thi đua giữa các tổ xem tổ nào tập
chung nhanh nhất và dóng hàng
thẳng nhất
Gv nhận xét cơng bố kết quả.
* Ơn động tác đi chuyển hướng phải
trái
GV hướng dẫn lần 1
Lần 2 cán sự điều khiển
GV uốn nắn giúp đỡ những HS thực
hiện chưa tốt.
Một số sai lầm thường mắc và cách
sửa.
*Chơi trò chơi:“Mèo đuổi chuột”
- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và quy đinh chơi
- Nhận xét – Tuyên dương
25 phút
15 phút
10 phút
Đội hình
(GV)
Đội hình tập luyện
- Lần 1: Gv hướng dẫn hs tập
- Lần 2-3: Cán sự lớp điều
khiển, gv quan sát chỉnh sửa
động tác.
Đội hình trị chơi
- Lần 1: Hs chơi thử
- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức
có thi đua
<b>III. Phần kết thúc.</b>
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.
5 phút Đội hình xuống lớp
<b> THỦ CÔNG</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
<b>2. Kĩ năng: Gấp cắt, dán được bông hoa</b> nhanh, đúng, đẹp
<b>3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
GV : Mẫu bơng hoa bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Mẫu hình vng.
- Tranh quy trình gấp bơng hoa.
- Kéo thủ cơng, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>2.Bài mới </b>
<b>a) Giới thiệu bài (1’):</b>
<b>b) HD cách gấp, cắt, dán bông hoa </b>
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
<b>sát và nhận xét (10’):</b>
- Cho quan sát mẫu một số bông hoa 4
cánh , 8 cánh 5 cánh gấp sẵn và hỏi :
+ Các bơng hoa này có đặc điểm và hình
dạng như thế nào?
+ Ta có thể áp dụng cách gấp cắt dán ngôi
sao 5 cánh để gấp cắt các bông hoa
không?
- GV liên hệ : Trong thực tế cuộc sống có
rất nhiều loại hoa với các hình dạng cánh
hoa khác nhau.
<b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. </b>
<b>(treo tranh) (22’).</b>
Bước 1: Gấp, cắt, dán bông hoa năm
cánh.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện các thao tác
gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.
- HD HS gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh.
+ Cắt tờ giấy hình vng có cạnh là 6 ơ.
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh: như
gấp cắt ngơi sao.
+ Vẽ đường cong (như tranh quy trình).
+ Cắt theo đường cong để được bông hoa
5 cánh.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nêu
nhận xét:
+ Bơng hoa có thể có 4 , 5 hoặc 8
cánh. Các cánh hoa giống ngôi sao
vàng có 5 cánh đều bằng nhau và hơi
bầu.
- Lắng nghe giáo viên để nắm được
đặc điểm của bông hoa cắt dán với
- Lớp quan sát bạn chọn và gấp cắt
để được một tờ giấy hình vng như
đã học lớp 2
Bước 2: Hướng dẫn học sinh gấp, cắt
bông hoa 4 cánh, 8 cánh .
+ Cắt các tờ giấy HV có kích thước khác
nhau.
+ Gấp tờ giấy HV làm 4 phần bằng nhau,
gấp đôi lại.
+ Vẽ đường cong rồi cắt theo đường cong
ta được bông hoa 4 cánh.
+ Cắt bông hoa 8 cánh: Gấp đơi hình để
cắt bơng hoa 4 cánh rồi cắt theo đường
cong ta được bông hoa 8 cánh.
Bước 3: HD HS dán các hình bơng hoa.
+ Bố trí các bơng hoa vừa cắt vào các vị
trí thích hợp trên tờ giấy trắng rồi nhấc
từng bơng hoa, bơi hồ, dán vào đúng vị trí
đã định. Vẽ thêm cành , lá...
- Gọi 3HS lên bảng thực hiện thao tác
gấp, cắt, dán các bông hoa 4, 8 và 5 cánh.
- Yêu cầu học sinh thu dọn đồ dùng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm
được cách gấp qua các bước, 4b để
có được một bơng hoa 4 cánh và 8
cánh.
- 3 em lên bảng thực hiện cách gấp
cắt các bơng hoa có 4 , 8 và 5 cánh .
- Cả lớp tập cắt trên giấy nháp.
- Thu dọn đồ dùng học tập.
<b>NS : 16/10/2020 </b>
<b>NG: 20/10/2020</b>
<b>Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều
bận rộn làm những cơng việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Hiểu các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Học thuộc lòng bài thơ.
<b>3. Thái độ: HS biết làm những cơng việc có ích.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Tự nhận thức
- Lắng nghe tích cực
<b>III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh minh hoạ SGK
<b>IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
3 HS đọc chuyện: Lừa và ngựa.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV đánh giá
<b>B- Bài mới: </b>
<b>1- Giới thiệu bài: (1’)</b>
* Đọc câu kết hợp phát âm
- thổi nấu, ánh sáng, vẫy gió
*Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HD cách đọc ngắt nhịp từng dòng thơ
4 dòng khổ 1 và 4 dòng khổ 2
* Đọc khổ thơ theo nhóm
*Đọc ĐT cả bài
<b>3- Tìm hiểu bài: (10’)</b>
* Khổ thơ 1, 2
- Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận
những việc gì?
- Bé bận những việc gì?
* Khổ 3
- Vì sao mọi ng, mọi vật bận mà lại vui?
- GV nhận xét và chốt lại.
- Em có bận rộn khơng? Em thường bận
vì những cơng việc gì? Em có thấy bận
mà vui không?
<b>4- Học thuộc bài thơ (8’)</b>
<b>5- Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì?.
3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- HS theo dõi và quan sát tranh SGK
- Đọc nối tiếp câu
- Phát âm cá nhân, đồng thanh
3 HS đọc nối tiếp khổ thơ
- HS phát hiện cách ngắt nhịp
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc khổ thơ theo nhóm
- Thi đọc khổ thơ trong nhóm
- Đồng thanh cả bài
- HS đọc thầm, suy nghĩ trả lời và
nhận xét.
- Bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc,
tập cười.
- HS tự do phát biểu theo suy nghĩ của
mình.
- Nhiều HS phát biểu
- Nhẩm thuộc bài thơ
- Thi đọc thuộc bài thơ theo 2 nhóm
<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS chép chính xác một đoạn trong chuyện: Trận bóng dưới lịng đường. Làm bài
tập chính tả phân biệt truyện tranh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Củng cố kỹ năng cách trình bày một đoạn văn phân biệt phụ âm tr, ch, ghi nhớ 11
chữ cái.
<b>3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>
- Bảng con
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
-YC HS viết: nghèo, ngoằn ngoèo, xào
rau, ...
- GV đánh giá
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1- Giới thiệu bài: (2’)</b>
Nêu mục đích, yêu cầu.
<b>2. HD chính tả</b>
<b>HĐ 1: HD tập chép (20’)</b>
- GV đọc đoạn chép lên bảng.
- GV nhận xét chính tả.
- Những chữ nào viết hoa?
- Lời nhân vật được đặt sau những dấu gì ?
- Yêu cầu HS tìm. luyện viết từ, tiếng khó
viết.
VD: xích lơ, q quắt, lưng còng ...
- YC HS chép bài vào vở.
- GV quan sát động viên HS.
- GV nhận xét đánh giá 5-7 bài.
<b>HĐ 2: HD bài tập (10’)</b>
<b>* Bài 2 (a):</b>
- GV giúp HS hiểu nội dung và yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
<b>* Bài 3: </b>
- GV treo bảng phụ + HD
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- NX tiết học, nhắc nhở HS
2 HS lên bảng, HS khác viết bảng
con
- HS nhận xét
- Trả lời
- HS viết bảng lớp/bảng con
- Nhận xét
- HS chép bài.
-HS lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS khác theo dõi.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS khác theo dõi.
- Làm bài
- 1 HS chữa.
- HS đọc thuộc 11 chữ cái.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS biết: </b>
- Chúng ta cần quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em vì đó là những
người thân ruột thịt của chúng ta.
- Những bạn khơng có gia đình, ơng bà, cha mẹ, anh chị em cần được xã hội quan
tâm, giúp đỡ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói,
việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống.
<b>3. Thái độ</b>
- Yêu quý, quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngưới thân.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của ngưới thân.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc ngưới thân trong những việc vừa sức.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Phiếu thảo luận nhóm (Hoạt động 2, Hoạt động 3).
IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>a. Hoạt động 1 (11’): Phân tích truyện</b>
<b>“Khi mẹ ốm”</b>
<b>*Mục tiêu: HS biết được bổn phận phải</b>
quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ, anh
chị em.
<b>*Cách tiến hành:</b>
- Trả lời
- Nhận xét
- Đọc truyện “Khi mẹ ốm”.
- Chia HS thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi sau:
1. Bà mẹ trong truyện là người như thế
nào?
2. Khi mẹ bị ốm, mẹ có nghỉ làm việc
khơng? Hãy tìm những ý trong bài nói
lên điều đó.
3. Thấy mẹ ốm mà vẫn cố làm việc, bạn
nhỏ trong truyện đã suy nghĩ và làm gì?
4. Theo em việc làm của bạn nhỏ là
- Nhận xét, tổng kết ý kiến của các
nhóm.
<b>*Kết luận-Ghi nhớ: Cha mẹ, ông bà,</b>
anh chị em là những người thân thiết,
- Một HS đọc lại.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Câu trả lời đúng:
1. Là người tần tảo, hết lịng vì chồng
con
2. Mẹ vẫn làm việc. Vẫn muốn dậy để
nấu cơm cho mấy bố con.
3. Bạn thương mẹ lắm.Cố giấu những
giọt nước mắt, giúp mẹ thổi cơm,quét
nhà, rửa bát,…để mẹ có thêm thời
gian nằm nghỉ
ruột thịt của chúng ta, bởi vậy chúng ta
cần quan tâm và chăm sóc ơng bà, cha
mẹ.
2 HS đọc lại phần Ghi nhớ
<b>b. Hoạt động 2 (10’): Bày tỏ ý kiến</b>
<b>*Mục tiêu: HS biết đồng tình với những</b>
hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
<b>*Cách tiến hành:</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu thảo
luận.
Nội dung phiếu thảo luận:
Theo em, mỗi bạn trong các tình
huống sau xử sự đúng hay sai? Vì sao?
1. Em Bi bị ốm, bố mẹ tập trung chăm
sóc cho em. Lan hay dỗi dằn để bố mẹ
quay ra quan tâm chú ý tới mình vì Lan
sợ bố mẹ quá quan tâm tới em Bi mà
quên mất Lan.
2. Thư giúp mẹ nấu cháo cho bà em
đang bị ốm.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Hỏi: Giả sử em bị ốm và được mọi
người trong gia đình quan tâm, chăm
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
*Kết luận: Bất cứ ai trong gia đình khi
được mọi người quan tâm, chăm sóc đều
cảm thấy hạnh phúc.Việc Quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh
phúc hơn.
- Tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
kèm lời giải thích.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Câu trả lời đúng:
1. Lan làm thế không đúng. Thay vì
hay dỗi dằn. Lan hãy cùng một tay với
bố mẹ để lo cho em Bi.
2. Thư làm thế là HS ngoan.
4 HS trả lời. Ví dụ:
+ Em sẽ cảm thấy rất hạnh phúc và vui
sướng.
+ Sẽ rất vui và mau chóng khỏi bệnh.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.
<b>c. Hoạt động 3 (10’): Thảo luận nhóm</b>
<b>*Mục tiêu:</b>
HS biết đồng tình với những hành vi,
việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
ơng bà, cha mẹ, anh chị em.
<b>*Cách tiến hành:</b>
- Chia lớp làm 4 nhóm. Nêu nhiệm vụ
- Phát biểu thảo luận và thẻ ghi
đúng-sai.
Nội dung phiếu thảo luận:
Theo em, mỗi ý kiến sau đúng hay sai?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày và đưa ra
lời giải thích của mình.
Vì sao?
Chỉ khi ông bà, cha mẹ, anh chị em
trong nhà ốm đau thì mới cần phải quan
Luôn cần quan tâm, chăm sóc nọi
người trong gia đình hàng ngày.
Quan tâm, chăm sóc ơng bà,cha mẹ,
anh chị em mới làm cho gia đình hạnh
phúc.
Chỉ cần chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
những người lớn tuổi trong gia đình.
Em là thành viên bé nhất trong gia
trong gia đình, khơng cần phải chăm
sóc, quan tâm tới những người khác.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
<b>*Kết luận: Mọi người trong gia đình</b>
cần ln quan tâm, chăm sóc lẫn nhau
hằng ngày, khơng phải chỉ lúc khó khăn,
bệnh tật.
- Sai. Vì ơng bà, cha mẹ, anh chị em
cần được quan tâm, chăm sóc hằng
ngày.
- Đúng. Vì sẽ làm khơng khí gia đình
đầm ấm, vui vẻ, hạnh phúc hơn.
- Sai. Vì quan tâm, chăm sóc sẽ làm
gia đình hạnh phúc hơn, chứ không
phải mới làm gia đình hạnh phúc.
- Sai.Vì mọi người trong gia đình đều
cần được chăm sóc, quan tâm mọi nơi,
mọi lúc.
- Sai. Bất kể ai trong gia đình cũng
đều phải có trách nhiệm quan tâm,
chăm sóc đến mọi người.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 HS nhắc lại.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3’):</b>
- Vì sao chúng ta cần quan tâm, chăm
sóc ơng bà, cha mẹ?
- Nhận xét giờ học
- GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm những
câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm của
những người thân trong gia đình với
nhau.
- Trả lời
-Lắng nghe
<b> </b>
<b> TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu được vai trò của tuỷ sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống
hàng ngày.
- HS nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp, giải thích được một
số phản xạ, thực hành thử phản xạ đầu gối
<b>2. Kĩ năng: Trong cuộc sống hàng ngày cơ thể có phản xạ nhanh.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ thể trong các hoạt động.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI;</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh phán đốn hành vi có lợi
và có hại.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Nêu tên các bộ phận của cơ quan thần
kinh
- GV đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu giờ </b>
học
<b>2- Các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1(13’): hoạt động phản xạ</b>
1. MT: Phân tích được hoạt động của phản
xạ, nêu được vài ví dụ về phản xạ thường
gặp.
2. CTH:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b SGK.
- Điều gì xẩy ra khi ta chạm tay vào cốc
nước nóng?
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều
khiển tay ta rụt lại?
- Hiện tuợng đó gọi là gì?
- u cầu HS lấy thêm ví dụ.
<b>* Hoạt động 2(14’): Chơi trị chơi phản </b>
<b>xạ</b>
1. MT: Có khả năng thực hiện một số
phản xạ
2. CTH
- Thử phản xạ đầu gối.
- GV cho HS thử ngồi lên ghế cao, chân
không chạm đất, chân buông thõng, GV
dùng tay (cạnh bàn tay) đánh nhẹ vào phía
dưới xương bánh chè.
- Yêu cầu HS thử phản xạ.
- GV cùng HS nhận xét ai có phản xạ
nhanh.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>
- Nhắc HS về tìm thêm các phản xạ trong
cuộc sống
2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS quan sát SGK, nêu nội dung.
- 1 HS thực hành, trả lời
- Não
- Phản xạ.
- HS lấy ví dụ, HS khác nhận xét.
1 HS làm thử, HS khác nhận xét.
3 nhóm, lần lượt từng nhóm.
<b>THỂ DỤC</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Trị chơi: “Đứng ngồi theo lệnh”
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng
cách.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái
- Biết cách chơi và tham gia vào trị chơi.
- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.
- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.
<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Còi, giáo án
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.
C. N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b> I. Phần mở đầu.</b>
- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số.
- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ
tiết học.
- Khởi động xoay các khớp
- Bài cũ: Kiểm tra đi kiễng gót, hai tay
6 phút Đội hình nhận lớp
<b> II. Phần cơ bản.</b>
* Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
Cán sự lớp chỉ huy, GV uốn nắn và
sửa sai cho những em thực hiện chưa
tốt.
Tổ chức thi đua giữa các nhóm.
GV theo dõi biểu dương những nhóm
thực hiện nhanh, đúng, đẹp.
* Ơn động tác đi chuyển hướng phải
trái.
* Chơi trò chơi: “Đứng ngồi theo
lệnh”
GV hô “Ngồi!” , các em phải nhanh
25 phút Đội hình
(GV)
- Lần 1 GV điều khiển.
- Lần 2 cán sự điều khiển. Gv
thay đổi vi trí các cột mốc để
HS đi và tự điều chỉnh các
hàng cho đều. GV uốn nắn và
giúp đỡ những HS thực hiện
chưa tốt.
chóng ngồi xuống. Nếu GV hơ
“Đứng!” thì phải nhanh chóng đứng
lên. Ai thực hiện sai động tác phải
chạy hoặc nhảy lò cò một vòng xung
quanh các bạn
(GV)
- Lần 1: Hs chơi thử
- Lần 2: Cả lớp chơi chính
thức có thi đua
<b>III. Phần kết thúc.</b>
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao bài tập
về nhà.
5 phút Đội hình xuống lớp
<b>NS : 17/10/2020 </b>
<b>NG: 21/10/2020</b>
<b>Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020</b>
<b>CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nghe, viết đúng, chính xác 2 khổ thơ cuối
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2 và 3. Làm đúng các bài tập
phận biệt tiếng có phụ
<b>2. Kĩ năng: Viết chính tả nhanh, đúng, đẹp</b>
<b>3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp</b>
<b>II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép 2 lần bài tập 2, vở bài tập</b>
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS viết: trịn trĩnh, chảo rán,
Giị chả, trơi nổi
- Đánh giá
<b>B- Bài mới: </b>
<b>1- Giới thiệu bài: (1’)</b>
Nêu mục đích, yêu cầu.
<b>2- HD nghe, viết (20’)</b>
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc khổ thơ 2, 3. YC HS đọc lại.
2 HS lên bảng, HS khác viết bảng con
- NX
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- Viết từ ô nào trong vở?
- HD viết tiếng khó: lịch, làm lửa, thổi
nấu, cấy lúa
- GV cùng HS nhận xét.
b. Đọc cho HS viết bài, đọc cho HS
soát
c. GV thu, chữa bài.
<b>3- HD làm bài tập (11’) </b>
<b>* Bài tập 1: Điền en/oen</b>
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
+ Nhanh nhẹn
+ Nhoẻn miệng cười
<b>* Bài 2 (a):</b>
- Gv chia lớp 3 nhóm. Phát phiếu thảo
luận
- Yêu cầu trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm dán KQ lên bảng,
trình bày
- GV cùng HS chữa bài. Tuyên dương
nhóm thắng cuộc
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Gv hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Thơ 4 chữ.
- Chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Viết lùi vào 2 ô
- Viết bảng con
- HS viết vào vở, đổi chéo soát lỗi
1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm vở bài tập, 2 HS lên bảng thi
làm ở bảng phụ.
- Lớp nhận xét
1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS hoạt động nhóm đơi.
- HS thi điền nhanh trong nhóm, nhóm
nào có kết quả xong trước dán lên bảng.
- Đại diện nhóm đọc kết quả
1 số HS trả lời, nhận xét.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nắm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người, ôn tập về từ chỉ
hoạt động trạng thái.
- HS tự tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn,
so sánh sự vật với con người
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Sử dụng các từ chỉ hoạt động trạng thái, các hình ảnh so sánh để đặt câu, viết
đoạn văn cho phù hợp.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong học tập.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) : </b>
- Ghi dấu phẩy vào câu sau: Bộ đội ta
trung với nước hiếu với dân.
- GV nhận xét
<b>B- Bài mới: </b>
<b>1- Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Nêu mục đích, yêu cầu.
<b>2- HD làm bài tập </b>
<b>* Bài tập 1: (15’)</b>
- GV treo bảng phụ.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Yêu cầu làm vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài
<b>* Bài tập 2 (15’)</b>
- HD cách làm:
+ Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng
của các bạn nhỏ ở đoạn nào?
+ Từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các
bạn khi vơ tình gây ra tai nạn cho cụ
già ở đoạn nào?
- GV giúp HS hiểu thế nào là hoạt động
chơi bóng của các bạn.
- YCHS làm bài tập theo nhóm 4
- GV đưa ra đáp án đúng và kiểm tra
kết quả bài làm của HS
<b>- Nhận xét, khen HS làm bài tốt</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa
học
- Nhận xét giờ học dặn dò về nhà.
1 HS lên bảng, HS khác nhận xét
1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm.
4 HS lên bảng, dưới làm vở bài tập.
- Nhận xét
1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm.
- Đoạn 2
- Đoạn 3
- Thảo luận, làm bài theo nhóm.
<b>TỐN</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết giải toán gấp 1 số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần.
- Biết phân biệt được gấp 1 số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Thực hiện giải toán gấp 1 số lên nhiều lần nhanh, chính xác
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, thích học tốn.</b>
<b>II- ĐỒ DÙNG: </b>Bảng phụ
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
7 x5 + 15 7 x 9 = 24
- GV nhận xét
<b>B- Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Tìm hiểu bài (15’)</b>
<b>HD thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần</b>
- Đưa ra bảng phụ ghi sơ đồ bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao
nhiêu cm ta cần phải biết gì?
- HD học sinh tóm tắt bằng sơ đồ:
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm. Vẽ đoạn
thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB
VD: AB = 2cm ta coi là 1 đoạn tức là 1
phần thì đoạn CD gấp 3 lần thì CD là
mấy phần như thế?
- GV vẽ bảng.
- Đoạn CD dài bao nhiêu cm?
- Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như
thế nào?
<b>* Bài tốn đó là bài tốn gấp một số </b>
<b>lên nhiều lần.</b>
- GV lấy thêm ví dụ để HS hiểu.
- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm
thế nào?
<b>3.Thực hành </b>
<b>Bài 1 (6’): </b>
- Gọi học sinh nêu YC bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ rồi tính vào
vở
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải, cả
lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
<b>Bài 2 (5’): </b>
- Yêu cầu HS nêu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3 (5’)</b>
2 HS lên bảng đọc bảng nhân 7
2 HS làm bảng lớp
- Nhận xét
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Cho AB dài 2 cm, CD dài gấp 3 lần
AB.
- Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
- Biết số đo độ dài AB, biết CD gấp 3
lần
- HS quan sát.
- CD bằng 3 phần như thế
A 2 cm B
2 x 3 = 6 cm.
- Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm
nhân với 3 lần
- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số
- Một em nêu đề bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Giải
Tuổi của chị năm nay là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
- Học sinh nêu bài tốn, phân tích đề.
- Lớp tự giải vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài
- Giáo viên giải thích mẫu.
- Cả lớp tự làm các phần còn lại.
- Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số
thích hợp vào ơ trống, cả lớp nhận xét
bổ sung.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế
nào?
- NX tiết học
- Một em đọc đề bài 3
- Cả lớp trao đổi rồi tự làm bài.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài,
lớp bổ sung.
<b> HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>
<b>---NS: 18/10/2020 </b>
<b>NG: 22/10/2020</b>
<b>Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020</b>
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt,
xe lửa an toàn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3
<b>2. Học sinh</b>
- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3.
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1. Trải nghiệm:(4’)</b>
- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện
giao thông công cộng mà em biết?
- H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe
buýt, xe lửa?
- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực
hiện như thế nào?
<b>- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, </b>
máy bay….
<b>2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống </b>
<b>xe buýt, xe lửa an toàn (11’)</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội
vã”.
H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng
phương tiện gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi các câu hỏi
sau:
+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn
không cho Tuấn lên xe ngay?
+ Tại sao Tuấn bị ngã?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét.
H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên
- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe
lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự
và an toàn.
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh
họa.
<b>3. Hoạt động thực hành(10’)</b>
- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu
cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các
bạn khi đi trên các phương tiện giao thông
công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.
- GV nhận xét.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi câu hỏi:
H: Những người thực hiện lên xuống xe buýt,
xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người
văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thơng.
<b>GV chốt ý: Người có văn hóa giao thơng ln</b>
cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.
<b>4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến(10’)</b>
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của
phần thực hành không nên làm?
H: Em sẽ nói gì với những người có hành
động khơng nên làm ở tranh 1,3,6?
-GV nhận xét.
-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt,
xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp
hành đúng các quy định chung.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:
- Thảo luận nhóm đơi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta
nên lên xuống một cách trật tự và an
toàn.
- Hs thực hành theo hướng dẫn
- Hs thảo luận và trả lời
- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu
chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’
- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu
chuyện của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có
câu chuyện hay.
-GV chốt ý:
Lên xe hay xuống tàu
Em luôn luôn ghi nhớ
Phải dành phần ưu ái
Cho phụ nữ mang thai
Cho người già, em nhỏ.
<b>5. Củng cố, dặn dò:(5’)</b>
- Cho HS chơi trị chơi Rung chng vàng,
bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến
thức cho học sinh.
- GV dặn dị học sinh tham gia giao thơng an
toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng
tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên
các phương tiện giao thông đường thủy”
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận nhóm 5
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs lắng nghe
- Hs tham gia trị chơi.
<b>TOÁN</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố cho HS dạng toán “Gấp 1 số lên nhiều lần”
<b>2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng toán này để phân biệt với dạng toán “nhiều </b>
hơn một số đơn vị”
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, u thích học tốn, thích tìm tịi.</b>
<b>II-ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, VBT</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS đọc bảng nhân 5, 6
- Đánh giá
<b>B- Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>
- Nêu mục tiêu giờ dạy.
<b>* Bài tập 1 (8’): Tính theo mẫu</b>
- GV HD mẫu
Gấp 4 lần
5 20
5 HS
- Lớp nhận xét
x 4
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.
- GV cùng HS nhận xét bài.
<b>* Bài tập 2 (7’): Tính</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD. YC làm bài. Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
14 19 25 33
x x x x
5 7 6 7
70 133 150 231
- GV nhận xét.
<b>* Bài tập 3 (8’): Giải toán</b>
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu
quả quýt ta cần phải biết gì?
- Đánh giá
<b>* Bài tập 4 (6’): </b>
- HD
- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT
- Đánh giá
<b>3- Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài, 1 HS chữa bài.
- HS kiểm tra bài.
1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài
- Nhận xét.
1 HS đọc đề bài. Tóm tắt
- Trả lời
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét
Bài giải
Trong vườn có tất cả số cây là:
16 x 4 = 64 (cây)
ĐS: 64 cây
- Một HS đọc YC
- HS lên thực hành bảng
- Lớp quan sát, nhận xét
<b>TẬP VIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố cách viết chữ hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Ê-đê, bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ
<b>2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp</b>
<b>3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>: Mẫu chữ viết hoa E, Ê, tên riêng Ê-đê và câu
tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV đọc: D, Đ, Kim Đồng
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD viết trên bảng con (12’)</b>
a. Luyện viết chữ hoa: E, Ê
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ
- YC HS tập viết trên bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng: Ê-đê
- GV giới thiệu, HD HS viết:
- YC HS tập viết trên bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ
- HD viết:
- YC HS tập viết bảng con chữ: Em
<b>3. HD viết vào vở TV (17’)</b>
- GV nêu yêu cầu bài viết
<b>4. Chữa bài (3’)</b>
- GV nhận xét 5, 7 bài
<b>5. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học
- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp.
Về nhà học thuộc câu ứng dụng
3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng
con
- Nhận xét
- HS tập viết vào bảng con
- Đọc từ
- HS tập viết trên bảng con
Em thuận anh hòa là nhà có phúc
- HS tập viết bảng con
- HS viết bài vào vở
<b>Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 7 để giải tốn.</b>
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, u thích mơn tốn nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục HS u tích mơn học.
- Tích cực học tập
<b>II- ĐỒ DÙNG: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn</b>
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. KTBC: (5’)</b>
- Gấp 3 dm lên 5 lần
4 kg được gấp lên 7 lần
- GVđánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài (1’)</b>
- Nêu mục tiêu giờ dạy.
<b>2. Lập bảng chia 7 (15’)</b>
- GV yêu cầu HS cùng lấy 2 tấm bìa có 7
chấm trịn.
Hỏi: 7 lấy mấy lần?
- u cầu HS viết phép tính.
- Có 14 chấm trịn chia đều vào các tấm
bìa. Mỗi tấm 7 chấm trịn thì được mấy
tấm? Vì sao?
- GV ghi 14 : 7 = 2. Giải thích cách lập từ
phép nhân thành phép chia
- Muốn lập bảng chia 7 dựa vào đâu?
- GV nêu thêm: 7 x 3 = 21 thì 21 : 7 = ?
- Tương tự HS lập giấy nháp lập tiếp
bảng chia 7
- HD HS nhẩm thuộc bảng chia 7
<b>3. Thực hành: </b>
<b>* Bài 1 (4’): Tính nhẩm</b>
- HD HS làm BT và chữa
- Trả lời miệng
- Lớp nhận xét
- HS lấy 2 tấm bìa để mặt bàn
7 lấy 2 lần.
7 x 2 = 14
2 tấm. Vì: 14 : 7 = 2 tấm
2 HS đọc
- Dựa vào bảng nhân 7
21 : 7 = 3
- GVđánh giá
- Củng cố KT
<b>* Bài 2 (5’): Tính nhẩm</b>
- GV cho HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo
kq
- Vì sao con viết được ngay kết quả của
<b>* Bài 3 (4’): Giải toán</b>
- Bài toán cho biết gì
- Bài tốn hỏi gì
- Muốn biết mỗi can đựng bao nhiêu lít
dầu ta cần biết gì?
- GV hướng dẫn cách giải. YC làm bài
- GV nhận xét
<b> Bài 4 (4’): Giải toán</b>
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu can đựng dầu
cần phải biết gì?
- HD cách giải và cho HS giải vở.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- 1 số HS đọc lại bảng chia 7.
- Nhắc HS về học thuộc bảng chia 7.
- Đọc đề bài. Nêu YC
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét
- Vì dựa vào kết quả của phép nhân:
lấy tích chia cho số này được số kia,
…
- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt
- Trả lời
- Làm BT, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Mỗi can đựng số lít dầu là
35 : 7 = 5(l)
ĐS: 5 l dầu
- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt
- Trả lời
- Làm BT, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Có tất cả số can đựng dầu là
35 : 7 = 5(can)
ĐS: 5 can dầu
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nghe chuyện và kể lại câu chuyện: Khơng nỡ nhìn; Tập tổ chức cuộc họp.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Rèn kỹ năng nói, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
- Rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp, biết cùng các bạn trong tổ, tổ chức cuộc họp.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS ln có ý thức trách nhiệm trong cộng đồng.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Đảm nhận trách nhiệm
- Tìm kiếm sự hỗ trợ
<b>III- ĐỒ DÙNG: </b>Tranh minh hoạ SGK, VBT,…
<b>IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>A- KTBC: (5’)</b>
- Gọi 2 hs kể lại chuyện “Buổi đầu em
đi học”
- GV nhận xét
<b>B- Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2- HD làm bài tập:</b>
<b>* Bài tập 1: (30’)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK
và đọc thầm 4 câu hỏi.
* GV kể chuyện lần 1.
- Tên câu chuyện là gì?
- Truyện xảy ra ở đâu?
- Trong truyện có mấy nhân vật
- Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe
buýt?
- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
- Anh trả lời như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về anh thanh niên
*GV kể chuyện lần 2
- GV cho 1 HS kể lại.
- GV cho HS kể lại theo cặp.
- GV yêu cầu HS kể lại theo câu gợi ý
trên bảng.
+ GV kết luận mang tính giáo dục HS.
<b>3. Củng cố dặn dò (3’)</b>
- GV nhận xét giờ học
2 hs kể lại chuyện “Buổi đầu em đi
học”
- Nhận xét
1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát và đọc câu hỏi.
- HS nghe.
- Khơng nỡ nhìn
- Trên một chuyến xe bt đông khách
- Anh thanh niên và bà cụ già
- Anh ngồi 2 tay ôm mặt.
- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa
không?
- Cháu khơng nỡ ngồi nhìn các cụ già
và phụ nữ phải đứng.
- HS tự do phát biểu những suy nghĩ
- HS nghe.
1 HS kể lại - nhận xét.
- Từng cặp kể lại cho nhau nghe.
4 HS kể lại.
- Nhận xét
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Thấy được não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của người.
- Nêu được vai trị của não và các ví dụ cụ thể.
<b>2. Kĩ năng: Suy nghĩ đúng, nhanh khi làm việc, học tập.</b>
<b>3. Thái độ: </b>
- Tích cực suy nghĩ trước khi nói và làm bất cứ điều gì đó.
- Có ý thức bảo vệ cơ thể, não và các giác quan.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Tranh minh hoạ SGK, sơ đồ cơ quan thần kinh
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>
<b>A. KTBC: (5’)</b>
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận
nào?
- Não và tuỷ sống có vai trị gì?
- GV đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>
- Nêu mục tiêu giờ dạy.
<b>2. Các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1: QS hình trong SGK (10’)</b>
a. Mục tiêu: Phân tích được vai trị của não
trong việc điều khiển mọi suy nghĩ của con
người.
b. Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình 1 SGK
- Chia nhóm 4. YC thảo luận:
+ Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam có phản
ứng như thế nào?
+ Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực
tiếp điều khiển
+ Sau khi rút chiếc đinh khỏi dép Nam đã
vứt đinh vào đâu? Việc làm đó có td gì?
- YC HS thảo luận cá nhân:
+ Nêu nội dung từng bức tranh.
+ Yêu cầu thảo luận câu hỏi SGK.
- Cơ quan nào điều khiển hành động của
Nam?
- Não có vai trị gì trong cơ thể?
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (11’)</b>
a. MT: Nêu được ví dụ cho thấy não điều
khiển mọi hoạt động của con người
b. Cách tiến hành
- YC học sinh đọc VD1 SGK
- Khi viết chính tả, cơ quan nào tham gia
- Bộ phận nào điều khiển?
- GV chốt lại.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm thêm ví
2 HS trả lời
- Nhận xét
- Quan sát
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Đại diện trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Nêu
- Não
- Não giúp ta học tập và ghi nhớ.
dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt
động của cơ thể.
- Hàng ngày bộ phận nào giúp ta học tập và
ghi nhớ?
- GV kết luận: Não không chỉ điều khiển,
phối hợp mọi hoạt động của cơ thể người
<b>* Hoạt động 3: Trò chơi (10’)</b>
- Yêu cầu HS cầm tay, nhìn, nghe một số
đồ vật như: bút, cốc, ....
- Cho các em bịt mắt rồi cho nhận biết các
đồ vật (đúng được thưởng)
- GV cùng HS nhận xét.
- Làm thế nào để em đoán đúng?
- GV kết luận lại.
<b>3. Củng cố dặn dò (3’)</b>
- Nêu vai trò của não?
- Nhận xét tiết học dặn dò:
- Chú ý bảo vệ cơ quan thần kinh
- Thảo luận nhóm, đại các nhóm
báo cáo kết quả
- Não
- Theo dõi, 2 HS đọc lại
- Thực hiện
- Một số nhóm đốn
-Lắng nghe
<b>KĨ NĂNG SỐNG + SINH HOẠT LỚP </b>
<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>* SINH HOẠT:</b>
<b>*KNS: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu được lời chào đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người: Lời chào
cao hơn mâm cỗ.
<b>- Giúp Hs biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi trong một số tình huống cụ thể.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn cho các em có kĩ năng giao tiếp tốt với mọi người xung quanh.</b>
<b>3. Thái độ: Tơn trọng mọi người bằng những lời nói lịch sự, văn minh</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu bài tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> A. KNS: CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (Tiết 1)</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
+ Ở nhà em đã tự làm lấy những việc gì?
+ Tại sao em phải tự làm lấy những việc của
bản thân?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn Hs làm các bài tập </b>
<b>* Hoạt động 1: Đọc truyện: Lời chào(5’)</b>
- GV đọc truyện: Lời chào( T.7)
- Hoạt động nhóm : ( Nhóm 4)
GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm thảo
luận theo các câu hỏi sau :
+ Vì sao cha yêu cầu con chào bà cụ ?
+ Sau khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại,
cậu bé cảm nhận được điều gì mà trước đó
khơng có ?
- Gọi nhận xét, bổ sung
<b>*GV kết luận : Khi gặp người lớn tuổi </b>
chúng ta cần chào hỏi lễ phép
<b>*Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng </b>
<b>vai (5’)</b>
<b>Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu của bài</b>
- Phân tích, tìm hiểu u cầu của bài.
- Gv chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận và đóng vai 1 tình huống.
- Từng nhóm lên trình bày ý kiến và đóng vai
trước lớp
- Gv cùng Hs nhận xét , đánh giá
<b>Bài tập 3: </b>
(1)- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs nghe giới thiệu
- 2 HS đọc lại truyện, Cả lớp theo
dõi- Hs hoạt động nhóm
- Các nhóm làm việc ghi vào
phiếu
Đại diện các nhóm trình bày câu
hỏi thảo luận:
+ Gặp người lớn tuổi hơn con,
con phải chào người đó trước. Vì
thế cha yêu cầu con phải chào bà
cụ
+ Sau khi chào bà cụ và được bà
cụ chào lại, cậu bé cảm nhận mọi
vật xung quanh như đang thay
đổi. Mặt trời rực rỡ . Trên cành
cây cao gió lướt nhẹ nhàng.
Những chiếc lá rung rinh đùa
giỡn. Chú bé cảm thấy vui sướng
trong lịng .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- Hs đọc đề bài
- Hs thảo luận theo nhóm
+ Nhóm 1: Tình huống 1
+ Nhóm 2: Tình huống 2
+ Nhóm 3: Tình huống 3
+ Nhóm 4: Tình huống 4
- Đại diện từng nhóm lên đóng
vai về cách giải quyết của nhóm
mình trước lớp
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu của bài
+ Khi gặp gỡ mọi người chúng ta cần làm
gì?
+ Khi chia tay mọi người chúng ta cần làm
gì?
- Chia nhóm để Hs đóng vai theo nhóm
- Từng nhóm lên thực hành đóng vai trước
lớp.
- Gv nhận xét
(2)- Hs đọc yêu cầu của bài
* Cách tiến hành.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập.
- Mời các nhóm lên bảng trình bày bài làm
- GV và cả lớp nhận xét, tun dương nhóm
hồn thành nhanh và đúng.
<b>*GV kết luận : Lời chào có tác dụng kì lạ, </b>
nó khơi dậy những tình cảm tin cậy, gần gũi
với nhau giữa người với người. Nó làm cho
tâm hồn con người rộng mở .
Lời chào cao hơn mâm cỗ
<b>*Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập (3’)</b>
<b>Bài tập 4: </b>
- Gọi 2 Hs nêu yêu cầu bài tập:
Điền từ “cảm ơn” hoặc “xin lỗi” vào một
chỗ....trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp.
1. Cần nói....khi được người khác quan tâm,
giúp đỡ .
2. Cần nói....khi làm phiền người khác.
- Gv phát phiếu, yêu cầu Hs làm trên phiếu
bài tập
- Mời một số Hs nêu kết quả trước lớp
- Chốt câu điền đúng: 1- cảm ơn, 2- xin lỗi
<b>*Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến(3’)</b>
<b>Bài tập 5: Cho Hs đọc đầu bài</b>
- Phân tích tìm hiểu u cầu của bài
- GV lần lượt đọc từng ý kiến
- GV cho HS thảo luận về lý do đưa ra ý kiến
đó
- GV kết luận kết quả nối đúng
mẹ, thầy cơ giáo, bạn bè và mọi
người khi gặp gỡ, khi chia tay.
+ Cần phải chào hỏi
+ Cần chào tạm biệt
- Hs thảo luận và đóng vai
- Đại diện nhóm lên thực hành
đóng vai, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
- Ghi lại cảm xúc của em sau khi
chào mọi người và thái độ của
mọi người sau khi được em chào
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả
vào phiếu.
- Các nhóm lên bảng trình bày bài
làm của nhóm mình.
- Hs nhắc lại
- Hs đọc u cầu bài tập
- Hs làm trên phiếu bài tập
- Hs nêu kết quả trước lớp
- Hs đọc yêu cầu bài
<b>*Hoạt động 5: Liên hệ (3’)</b>
- Em đã biết chào hỏi người lớn tuổi và khi
có khách đến nhà ?,...
- Em đã biết cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ chưa?
- Em biết xin lỗi khi phạm lỗi hoặc khi làm
phiền người khác chưa?
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Goị Hs đọc lại phần ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học
- Hs tự liên hệ bản thân
- 2 Hs đọc
<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>
<b>1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’</b>
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>2. GV nhận xét, đánh giá. 3’</b>
- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS)
...
* Nhược điểm:
- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đi học đúng giờ
+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. thể dục,
múa tập thể.
+ Tích cực chăm sóc cơng trình măng non, vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
sạch sẽ.
+ Tích cực thực hiện phịng chống dịch covid : đo thân nhiệt ghi vào sổ theo dõi
cá nhân, đeo khẩu trang, sát khuẩn tay đầy đủ.
+ Phát động phong trào thi đua ...
...
.
...
<b>3. Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>
- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề.
- GV nhận xét giờ học