Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

giao an tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.48 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<b>NS: 14/9/ 2020 </b>


<b>NG: 21/9/2020 </b>


<b>Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 11: KIỂM TRA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:


<b>1.Kiến thức:</b> Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ(khơng nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải bài tốn bằng một phép tính đã học.


- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn tính nhanh, đúng, chính xác


<b>3. Thái độ:</b> HS có ý thức, tự giác làm bài.


<b>II. ĐỀ BÀI</b>:(40 phút)
<b>1.</b> Viết các số:


<b>a)</b> Từ 70 đến80 ……….


<b>b)</b> Từ 89 đến 95: ………....



a) Số liền trước của 61là:...
b) Số liền sau của 99 là:...


<b>2.</b> Tính:


42 84 60 66 55


+ + - + -
54 31 25 16 23




<b>3.</b> Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi
Mai làm được bao nhiêu bông hoa?


<b>4.</b> Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài 1dm.


C. <b>CÁCH ĐÁNH GIÁ</b>


- Bài 1: (4 nhận xét): Viết đúng mỗi phần được 1 nhận xét.
- Bài 2: (2,5 nhận xét): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 nhận xét.
- Bài 3: (2,5 nhận xét)


- Bài 4: (1 nhận xét)


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 5: </b>

<b>BẠN CỦA NAI NHỎ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,
giúp người. (trả lời được các CH trong SGK).


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch


<b>3. Thái độ</b>: HS biết sẵn lòng cứu người, giúp người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được giao lưu
bạn bè và được đối xử bình đẳng.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Xác định giá trị : có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và
thừa nhận người khác có những giá trị khác.


- Lắng nghe tích cực.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn HS đọc đúng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)



- GV gọi HS đọc bài: Làm việc thật là
vui và trả lời câu hỏi?


+ Em thấy cha mẹ và những người xung
quanh biết làm việc gì ?


+ Bé làm những việc gì ?


+ Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm
việc rất vui ?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: (2’)


- GV treo tranh và hỏi HS các con vật
trong tranh đang làm gì?


- Muốn biết vì sao chú Nai lại húc ngã
con Sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc
ngày hôm nay: Bạn của Nai nhỏ.


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2.HD tìm hiểu bài</b>



<b>2.1.Luyện đọc </b>( 33')


* GV đọc mẫu toàn bài:


- GV đọc to, rõ ràng phân biệt giọng đọc
của các nhân vật.


* Đọc từng câu:


- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó:
chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa, lần
khác, lo lắng, mừng rỡ.


- GV gọi HS đọc đồng thanh từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:


- 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui và
trả lời câu hỏi.


+ Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu
tá đưa thư, chú lái xe chở khách.


+ Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
trông em .


+ Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công
việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.
- HS nhận xét.



- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Sói, 2 con Nai và 1 con Dê. Một con Nai
húc ngã con Sói.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe và đọc thầm theo.


- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS đọc từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV chia đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến bạn của con.
+ Đoạn 2: Từ Vâng đến lo cho con.
+ Đoạn 3: Từ Một lần đến vẫn còn lo.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV đưa ra câu dài.


- GV đọc mẫu.


- GV gọi HS đọc câu dài.



- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách
giáo khoa.


- GV YC HS đặt câu với một số từ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.


* Đọc từng đoạn trong nhóm:


- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc theo
nhóm.


- GV theo dõi các nhóm luyện đọc.
* Thi đọc giữa các nhóm:


- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc, gọi
đại diện các nhóm lên thi đọc.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.


<b>Tiết 2</b>


<b>2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. </b>(20’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:



- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?


*QTE: Em được quyền sống với những
ai?


=> GV chốt: Chúng ta được sống chung
với cha mẹ, được cha mẹ chăm sóc, dạy


- HS theo dõi.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS theo dõi.


- HS lắng nghe.


- Một số HS đọc câu dài.


+ Một lần khác,/chúng con đang đi dọc
bờ sơng/ tìm nước uống/ thì thấy lo Hổ
hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//


+ Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ
trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói
hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.


- HS đọc từ chú giải trong sách giáo
khoa.



+ Ngăn cản: không cho đi, khơng cho
làm.


+ Hích vai: Dùng vai đẩy.


+ Thơng minh: Nhanh trí sáng suốt.
+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác.


- HS đặt câu theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.


- Các nhóm luyện đọc theo yêu cầu.


- Đại diện các nhóm thi đọc, lớp theo
dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm bài, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


- Đi chơi xa cùng bạn.


- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con
- HS trả lời : cha , mẹ, ông , bà, anh chị
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dỗ, yêu thương.



- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4
và trả lời câu hỏi :


* ANQP: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe
những hành động nào của bạn mình ?


- Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên
một điểm tốt gì của bạn ấy? Em thích
nhất điểm nào?


* GV chốt kết hợp GD ANQP :Bạn của
Nai nhỏ rất thông minh, khỏe mạnh và
điều quan trọng nhất là bạn biết hi sinh
vì người khác khơng sợ nguy hiểm để
cứu nguy cho người khác. Đó cũng
chính là điều cao cả nhất trong tình bạn
biết giúp đỡ, bảo vệ nhau nhất là khi gặp
hoạn nạn.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
câu hỏi sau;


+ Theo em người bạn tốt là người như
thế nào s?


* Giáo dục QTE: Em đã bao giờ sống vì
người khác chưa? và em có điểm nào
chưa bằng bạn mình khơng?



- GV chốt: Chúng ta sống phải biết giúp
đỡ bạn bè, khi bạn gặp khó khăn.


* Giáo dục KNS : Qua câu chuyện em
học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?
- GV chốt: Chúng ta phải biết trân trọng
những người bạn tốt, luôn giúp đỡ mình
khi mình gặp khó khăn.


<b>2.3. Luyện đọc lại. </b>(15’)


- GV chia nhóm mỗi nhóm 3 HS, các
nhóm tự phân vai.


- GV gọi đại diện nhóm thi đọc toàn
truyện.


- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.
+ Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá
to chặn ngang lối đi.


+ Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ
chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.
+ Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng
gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
- Mỗi hành động đó của Nai Nhỏ nói lên
một điều đó là: bạn của Nai nhỏ thông
minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng
cảm, dám liều mình vì người khác.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả.
- Người sẵn lòng giúp người, cứu người
là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì
vậy, cha Nai nhỏ n tâm về bạn của
con khi biết bạn con dám lao tới, dùng
đôi gạc chắc khỏe húc Sói, cứu Dê Non.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.
- HS trả lời.


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc tốt.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>(3’)
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn”


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


<b>NS:14/9/2020 </b>


<b>NG:22/9/2020 </b>


<b>Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020</b>
<b>CHÍNH TẢ: ( TẬP CHÉP)</b>


<b>TIẾT 5: BẠN CỦA NAI NHỎ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK)
- Biết trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.


<b>2.Kĩ năng: </b>Chép chính xác, trình bày sạch đẹp


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục HS ln có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV gọi cho HS lên bảng viết các từ
sau : ghi, gà, ghét, gỗ,ghép, gắng, ghé,
gấu.



- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: (2')
- GV nêu mục tiêu bài.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
<b>2.1. Hướng dẫn tập chép </b>(20')
<i>a) Hướng dẫn HS chuẩn bị</i>


<b>- </b>GV đọc đoạn cần viết.
- GV gọi 2 HS đọc lại.


- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- GV hỏi:


+ Đoạn này kể về ai?


+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con
đi chơi xa cùng bạn?


- GV hướng dẫn HS nhận xét, GV hỏi:


-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại bài trước lớp.
- HS trả lời.


- Kể về Nai Nhỏ.


- Vì biết bạn của con mình vừa khỏe
mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa
dám liều mình cứu người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy
câu?


- Cuối câu có dấu gì?


- Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào?
- GV yêu cầu HS viết từ khó: khoẻ,
nhanh nhẹn, người khác, n lịng.


<i>b. HS chép bài vào vở: </i>


- GV lưu ý HS về cách chép bài và trình


bày bài: Ghi tên bài ở giữa trang, chữ
đầu tiên của bài bắt đầu viết từ ô thứ 3,
chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ơ.
- GV u cầu HS nhìn bảng chép bài
vào vở chính tả.


- GV theo dõi HS chép bài.


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng,
cách cầm bút cho HS.


<i> c. Nhận xét, chữa bài: </i>
- GV đọc cho HS dò bài.


<b>- </b>GV thu 5 - 7 vở, nhận xét, chữa bài
cho HS.


<b>2.2. HD HS làm bài tập</b>


<b>Bài 2</b>: Củng cố cách viết ng, ngh. (5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV ghép 1 từ lên bảng, GV gọi 1 HS
lên bảng làm mẫu.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.



* Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường
hợp đi kèm với âm e, ê, i.


<b>Bài 3:</b> Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ
hay đỗ. (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu miệng.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tun dương.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>(3’)


- Có 3 câu.


- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa.


- HS viết vào bảng con, 2 HS lên viết
bảng lớp.


- HS lắng nghe.


- HS nhìn bảng chép bài vào vở.


- HS đổi vở cho bạn để sửa lỗi.



- HS nộp vở và lắng nghe GV nhận xét.


- HS đọc yêu cầu.


- HS lên bảng làm: ....ày tháng =><i><b>Ng</b></i>ày
tháng


- HS làm bài theo yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


+ Ngày tháng, <i><b>ng</b></i>hỉ ngơi, <i><b>ng</b></i>ười bạn,


<i><b>ng</b></i>hề <i><b>ngh</b></i>iệp.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu miệng:


a) Cây <i><b>tr</b></i>e, mái <i><b>ch</b></i>e, <i><b>tr</b></i>ung thành, <i><b>ch</b></i>ung
sức.


b) <i><b>Đổ</b></i> rác, thi <i><b>đỗ</b></i>, trời <i><b>đổ</b></i> mưa, xe <i><b>đỗ</b></i> lại.
- HS nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b> TIẾT 3: BẠN CỦA NAI NHỎ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai
Nhỏ về bạn mình. Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về
bạn.


- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.


- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể
của bạn.


<b>3. Thái độ :</b>


- Giáo dục nên chọn bạn để chơi.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh họa truyện.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn
của câu chuyện "Phần thưởng" theo
tranh gợi ý.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>:(2')
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>2.1. Hướng dẫn kể chuyện. </b>


a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai
Nhỏ về bạn mình. (10')



- GV gọi HS nêu yêu cầu.


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh
minh họa trong sách giáo khoa, nhớ lại
từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả
bằng hình ảnh.


- GV gọi HS kể mẫu.


- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu
chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Kể từng đoạn trong nhóm: (10')


- GV yêu cầu HS kể trong nhóm. Mỗi
nhóm 3 người dựa vào tranh và gợi ý để


kể chuyện.


- GV cho HS kể đủ cả 3 đoạn truyện.
- Kể chuyện trước lớp:


- GV gọi một số nhóm kể trước lớp:
+ Bức tranh 1:


- GV treo tranh yêu cầu quan sát: bức
tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn Nai đã gặp
chuyện gì? Bạn của nhỏ Nai đã làm gì?
+ GV treo bức tranh 2 và 3, GV gợi ý
cho HS kể.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


* Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ mỗi lần
nghe con kể về bạn.


- GV yêu cầu HS nhìn từng tranh, nhớ
và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với
Nai Nhỏ.


- GV khuyến khích các em nói tự nhiên,
chỉ cần đúng ý nhân vật.


- GV nêu câu hỏi:



- Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ
hịn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế
nào?


- Khi nghe Nai nhỏ kể chuyện người
bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn
khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai nhỏ đã nói
gì?


- Nghe xong chuyện bạn của con húc
ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã
mừng rỡ nói với con như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tập nói theo nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm lần lượt nhắc lại
từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.


chúng con đang đi trên đường thì gặp
một hịn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích
vai một cái, thế là hịn đá lăn ngay sang
một bên.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh
-đổi lại mỗi em kể 3 tranh).


- Các nhóm cùng kể 1 lời.
- Một số nhóm kể trước lớp.


- HS theo dõi và trả lời
- HS kể theo gợi ý của GV
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS nhìn tranh và kể.


- Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn
lo lắm.


- Bạn của con thật thông minh và nhanh
nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm.
- Đấy chính là điều cha mong đợi. Con
trai bé bỏng của cha, quả là con có một
người bạn thật tốt, dám liều mình cứu
người. Cha khơng cịn lo lắng điều gì
nữa. Cha cho phép con đi chơi xa với
bạn.


- HS tập nói theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


c. Phân các vai, dựng lại câu chuyện
(10')


- GV hướng dẫn HS phân vai:


+ Có mấy vai?


- Lần 1: GV là người dẫn chuyện.


- Lần 2: HS là người dẫn chuyện, HS
xung phong dựng lại câu chuyện theo
vai1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện
theo vai.


- Lần 3: HS tự hình thành nhóm và nhận
vai tập tập dựng lại một đoạn của câu
chuyện.


- GV gọi hai ba nhóm thi dựng lại câu
chuyện trước lớp


- GV yêu cầu HS nhận xét.


- GV nhận xét tun dương nhóm dựng
hay.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>(3’)
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.



+ Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai nhỏ,
cha Nai Nhỏ.


- HS xung phong dựng lại câu chuyện
theo vai 1 nhóm 3 em dựng lại câu
chuyện theo vai.


- HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của
câu chuyện.


- Hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện
trước lớp.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.


- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có 1 số cho trước.


- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn tính nhanh, đúng, chính xác


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng gài , que tính - Mơ hình đồng hồ .


<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>( 5’)


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài sau: Đặt
tính rồi tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

94 – 23; 45 – 20 ;
- GV gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2')


- GV hỏi : 6 + 4 bằng mấy ?



- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: " Phép
cộng có tổng bằng 10 ".


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>22. HD tìm hiểu bài</b>


<b>22.1.Giới thiệu phép cộng: </b>
<b> 6 + 4 = 10(</b>10')


- GV giơ 6 que tính và hỏi có mấy que
tính?


- GV giơ 4 que tính và hỏi có mấy que
tính ?


- Có tất cả mấy que tính ?


- GV bó lại thành 1 bó 1 chục que tính
hỏi: “6 + 4 bằng mấy ?”


- GV viết lên bảng như sách giáo khoa.


10
4
6





- GV hướng dẫn HS đặt tính.


- GV yêu cầu HS đặt tính theo hàng dọc.
- GV nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào
cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.


- Vậy: 6 + 4 = 10.


<b>2.2. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1</b>: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
(6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Để điền đúng số ta phải dựa vào đâu?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS trả lời miệng.


51
23
94




25
20
45





- HS nêu cách thực hiện.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời: 6 + 4 = 10
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- Có 6 que tính.
- Có 4 que tính.


- Có tất cả 10 que tính.


- 6 que tính cộng 4 que tính bằng 10 que
tính: 6 + 4 = 10


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS chú ý theo dõi.


- HS đặt tính vào bảng con. 6 + 4 = 10
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- Dựa vào bảng cộng có tổng bằng 10.
- HS tự làm bài vào vở.



- HS trả lời miệng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng


<b>Bài 2</b>: Đặt tính rồi tính.<b> </b>(5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng HS đặt tính sao cho các chữ
số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng
chục).


- GV gọi 5 HS lên bảng làm bài. YC HS
dưới lớp làm vào vở.


- GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.


<b>Bài 3</b>: Tính nhẩm.(6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV lưu ý HS ghi ngay kết quả phép
tính bên phải dấu =, khơng ghi phép tính
trung gian.


- GV gọi 1 HS tự nêu cách tính:
9 + 1 + 2 = 12



- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.


<b>Bài 4</b>: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (3’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi
ghi giờ ở dưới.


- GV hỏi :


+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ B chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ C chỉ mấy giờ ?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.


7+ 3 = 10 5 + 5 = 10
3 + 7 = 10 10 = 5 + 5


10 = 7 + 3 10 = 6 + 4
10 = 3 + 7 10 = 4 + 6
6 - HS nhận xét.


3- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.
- HS lắng nghe.


- 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


7 5 2 1 4


3 5 8 9 6


10 10 10 10 10
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.


- HS nêu 9 + 1 = 10, 10 + 2 = 12.
- Vậy 9 + 1 + 2 = 12.


- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.



7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 + 8 = 18 4 + 6 + 1 =
5 + 5+ 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.


- HS quan sát đồng hồ và ghi giờ ở dưới.
- HS trả lời.


+ Đồng hồ A chỉ 7 giờ.
+ Đồng hồ B chỉ 5 giờ.
+ Đồng hồ C chỉ 10 giờ.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 1)</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm, trung
thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.



- Nhắc bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.


<b>3. Thái độ :</b>


- Ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.


<b>- </b>Khơng đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu thích mơn học.


* Giáo dục TTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng
cảm. Đó chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.


* QTE:Quyền được sửa lỗi và phát triển tốt hơn.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


+Kỹ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
+Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- GV:Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa”. Phiếu học tập.
- HS: Vở bài tập Đạo đức.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU</b>

<b>\</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5')


- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích
gì ?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : </b>(2')
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2.HD tìm hiểu bài.</b>


<b>a) Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu và phân tích
truyện”Cái bình hoa”. (10’)


- GV đọc câu chuyện.


- GV yêu cầu các nhóm chuyện và xây
dựng phần kết của câu chuyện


- GV yêu câu HS kể chuyện Cái bình


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta
đảm bảo sức khỏe, học hành tiến bộ.


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hoa với kết cục mở: từ đầu đến ”Ba
tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến
chuyện cái bình hoa vỡ.”


- GV gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


- GV gọi nhóm khác nhận xét.


- GV yêu cầu HS kể nốt đoạn cuối của
câu chuyện


- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo
luận theo các ý sau:


+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì
sau khi mắc lỗi?


+ Nhận và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?
- GV gọi đại diện trả lời.



- GV kết luận kết hợp GD TTHCM:
Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi,
nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng
điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và
sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi
người yêu quý.


<b>b. Hoạt động 2</b>: Bày tỏ ý kiến, thái độ
(10’)


* QTE: GV đọc từng ý kiến để HS bày
tỏ thái độ.


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo
các tình huống sau.


- GV lần lượt đọc tình huống:


+ Tình huống 1: Lan chẳng may làm
gãy bút của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và
xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
+ Tình huống 2: Do mải chạy, Tuấn xô
ngã một em HS lớp 1. Cậy mình lớn
hơn, Tuấn kệ em và tiếp tục chơi với các
bạn.


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.



- HS kể mẫu.


+ Vơ-va qn ln chuyện làm vỡ cái
bình.


+ Vơva vẫn day dứt và nhờ mẹ mua một
cái bình cho cơ.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
phần kết của các nhóm.


- HS kể nốt đoạn cuối của câu chuyện.
- Các nhóm HS tiếp tục thảo luận và trả
lời câu hỏi.


- Chúng ta phải biết nhận lỗi khi chúng
ta làm sai một điều gì đó.


- Chúng ta sai mà bản thân biết nhận lỗi
thì giúp cho chúng ta mau tiến bộ và
được mọi người yêu quý.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe các tình huống và thảo
luận nhóm theo u cầu.



- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét và kết luận: Bất cứ ai khi
mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Có như thế mới mau tiến bộ và được
mọi người quý mến.


<b>c. Hoạt động 3: </b>Trò chơi tiếp sức: "
Tìm ý kiến đúng" (10’)


- GV phổ biến luật chơi:


- GV phát 2 tờ giấy khổ lớn trong đó có
ghi sẵn các ý kiến đúng và sai về nội
dung bài học. GV chia lớp thành 2 đội,
lần lượt chơi tiếp sức, từng HS lên ghi
vào ô vuông bên cạnh mỗi ý kiến chữ Đ
hoặc S. Mỗi ý đúng được 1 điểm. Đội
nào ghi được nhiều điểm trong thời gian
ngắn thì đội đó thắng cuộc.


- Các ý kiến là :


+ Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn
mình, khơng cần xin lỗi.



+ Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt.
+ Người nhận lỗi là người hèn nhát.
+ Nếu có lỗi, chỉ cần tự sửa lỗi, không
cần nhận lỗi.


+ Chỉ xin lỗi khi mắc lỗi với người mà
mình quen biết.


+ Bạn bè cùng tuổi với nhau vẫn cần
phải xin lỗi nhau khi mắc lỗi.


+ Cần nhận lỗi ngay cả khi mọi người
không biết mình mắc lỗi.


- GV cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho HS chơi giữa 2 đội.


nâng em dậy.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- 2 HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi.
+ Các ý kiến đúng là :


+ Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt.
+ Bạn bè cùng tuổi với nhau vẫn cần


phải xin lỗi nhau khi mắc lỗi.


+ Cần nhận lỗi ngay cả khi mọi người
khơng biết mình mắc lỗi.


+ Các ý kiến sai là:


+ Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn
mình, khơng cần xin lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3')


* KNS:Bản thân các con đã làm điều gì
có lỗi hay làm sai việc gì chưa? Các con
đã giải quyết việc đó như thế nào?


* GV chốt kết hợp GD KNS:Trong cuộc
sống khơng ai là hồn hảo ko mắc sai
lầm được vì vậy quan trọng là chúng ta
phải giải quyết việc đó như thế nào? Sai
thì phải biết nhận lỗi chịu trách nhiệm
với việc làm của mình đó cũng như bài
học giup chúng ta ghi nhớ để không mắc
sai lầm đó nữa.


- GV nhận xét tiết học.



- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


+ Chỉ xin lỗi khi mắc lỗi với người mà
mình quen biết.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 1: ĐI BỘ AN TOÀN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS biết cách đi bộ trên vỉa hè đúng luật, không tụ tập đùa giỡn ở vỉa hè để bảo
đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường


<b>3. Thái độ:</b>


- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên
vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1.Giáo viên:


- Tranh ảnh về việc đi bộ, các vỉa hè bị lấn chiếm, cá vỉa hè gần trường học, hình
tham gia các phương tiện giao thơng cơng cộng để trình chiếu minh họa.


- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 2
2. Học sinh


- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 2.


- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (</b>5’)


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. YC
HS lấy sách vở đồ dùng học tập để GV
kiểm tra.


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> (2’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.


- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.


<b>2. Các hoạt động</b>


<b>2.1.Hoạt động cơ bản:</b> (10’)
- Gọi 1 HS đọc


- Gv yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện
“Ai đến trường nhanh hơn”


- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Bạn nào đến trường trước ?


+ Nếu không gặp sự cố trên đường, Minh
và Hải có đến trường trước hay khơng ?
+ Em thấy cách cư xử của Minh và Hải
khi gặp sự cố như thế nào ?


+ Em có chọn cách đi nhanh đến trường
như Minh và Hải không ? Tại sao ?
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét


- Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta phải làm
gì ?


*KL: Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta
không nên chen lấn, đẩy xô, không đi
nhanh đi ẩu để bảo đảm an toàn cho bản


thân và người đi đường.


<b>2.2. Hoạt động thực hành : (</b>10’)


<b>- </b>GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và hỏi:<b> “</b>


em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong
câu chuyện trên?”


- GV cho HS quan sát hình bài 2 trong
sách ( trang 6) yêu cầu 1 HSđọc đoạn
truyện.


- GV cho HS thảo luận nhóm bốn trong 2
phút câu hỏi sau:


H: Theo em, theo em, bạn Nam nói đúng
khơng?


- GV: Tại sao mọi người trong quán chè
đều nhìn Nam?


- Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử như thế


- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc


- HS đọc thầm



- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
+ An là người đến trường trước
+ Có thể


+ Hải thì biết đỡ bạn dậy và đưa bạn
lên lề đường. Cịn Minh thì đã sai lại
khơng xin lỗi rồi lại bực mình khóc lóc
địi đền áo.


+ HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe


- Không chen lấn, xô đẩy, không đi
nhanh


- HS lắng nghe


- HS đọc và trả lời.
- HS quan sát và đọc bài.
- HS thảo luận nhóm.


- Bạn Nam khống được nói như vậy với
chị. Như thế khơng lễ phép với người
lớn. Cần phải nói với chị nhẹ nhàng và
lễ phép.


- Vì Nam cư xử không đúng mực,
không lễ phép, hành động hỗn láo với
người lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nào để thể hiện mình là người lịch sự, có
văn hóa?


- GV mời các nhóm xử lí tình huống,các
nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét, chốt ý:


Cho dù mình đúng người sai
Chớ nên cự cải chẳng ai q mình


Cư xử sao cho thấu tình


Người thương bạn quý gia đình yên vui.
- Gv gọi 3 HS đọc ghi nhớ


<b>2.3. Hoạt động ứng dụng : (</b>10’)


<b>- </b>GV gọi 1 HS đọc lại đoạn truyện.


- GV cho HS thảo luận nhóm 2 trong 2
phút tình huống như sách giáo khoa (trang
7).


+ Nếu em là bạn Ngọc em sẽ nói gì với
các bạn ấy?


- GV u cầu HS đóng vai đoạn truyện
trên để xem các bạn đã biết giải quyết


tình huống đoc như thế nào?


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng
vai và xử lý tình huống tốt.


- GV chốt ý: Vỉa hè là lối đi chung, không
nên tụ tập, đùa giỡn làm ảnh hưởng đến
người tham gia giao thông.


- GV gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ


<b>3. Củng cố,dặn dò : </b>(3’)
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- Các nhóm trình bày và nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc truyện.
- HS thảo luận nhóm.


-HS trả lời


- HS lên đóng vai.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>



<b>VỆ SINH LỚP HỌC</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


- HS biết làm vệ sinh lớp học: lau bàn ghế, quét lớp, hót, đổ rác vào thùng rác.
- Rèn kĩ năng lao động, vệ sinh lớp học.


- Giáo dục học sinh u lao động, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Vứt rác đúng
nơi quy định.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị dụng cụ: Giẻ lau, chổi, khau hót rác (theo tổ)
- Bảo hộ lao động: Khẩu trang


- Thời gian lao động: 40’


III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Kiểm tra sĩ số HS


- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Các hoạt động</b>


<b>2.1. HĐ 1: Hướng dẫn lao động vệ sinh </b>
<b>lớp </b>(8’)



- Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao
động: Quét lớp, gom rác thành đống rồi
dùng khau hót để hót rác và đổ vào thùng
rác đúng quy định.


Chú ý an tồn lao động: Khơng được đùa
<i>nghịch trong giờ lao động để đảm bảo </i>
<i>ATLĐ.</i>


- Hướng dẫn HS:
+ Cách lau bàn ghế
+ Cách quét lớp


+ Cách vun rác thành đống và hót rác đổ vào
thùng rác


- Phân công nhiệm vụ các tổ:
Tổ 1: Lau bàn ghế


Tổ 2,3: Quét lớp và hành lang
Tổ 4: Hót, đổ rác đúng nơi quy định


<b>- </b>Giao trách nhiệm quản lý đôn đốc chung:
Các tổ trưởng đôn đốc các bạn tổ mình và
báo cáo cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo
việc thực hiện nhiệm vụ của cả lớp cho cô
giáo vào cuối buổi lao động.


<b>2.2. HĐ2:Tiến hành lao động : </b>(20’)
- GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật,


an toàn lao động


- Các tổ trưởng quan sát quản lý, đơn đốc
các bạn tổ mình hồn thành tốt nhiệm vụ
được phân cơng.


<b>* u cầu:</b> Giữ trật tự và vệ sinh lớp học
sạch sẽ, không đùa nghịch để đảm bảo
ATLĐ


<b>2.3. HĐ3: Nghiệm thu, nhận xét đánh giá </b>
<b>công việc: </b>(5’)


- GV và lớp trưởng nghiệm thu kết quả LĐ


- Học sinh tập trung thành 4 hàng
(Mỗi hàng 1 tổ)


- Lớp trưởng BC sĩ số của lớp
Tổ 1: 10 H/s, vắng: ……….
Tổ 2: 10 H/s, vắng: ……….
Tổ 3: 10 H/s, vắng: ……….
Tổ 4: 8 H/s, vắng: ……….


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của từng tổ.


+ Kết quả công việc
+Ý thức lao động


+ Tuyên dương


+ Phê bình, rút kinh nghiệm buổi lao động


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)


- Về nhà giúp đỡ gia đình dọn dẹp, quét nhà
sạch sẽ và phải biết BVMT.


<b>NS:14/9/2020 </b>
<b>NG: 23/9/2020 </b>


<b>Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 9: GỌI BẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơ sau mỗi khổ thơ.


- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được CH trong
SGK; thuộc được 2 khổ thơ cuối bài)


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn đọc đúng nhịp thơ


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè.
* GDQTE: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa .
- Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .


<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


- GV gọi HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
và trả lời câu hỏi.


- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?


- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những
hành động nào của bạn mình ?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- HS đọc bài Bạn của Nai nhỏ và trả lời
câu hỏi.


- Đi chơi xa cùng bạn.


- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của
con.



+ Hành động 1: Lấy vai hích đổ hịn đá
to chặn ngang lối đi.


+ Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ
chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.
+ Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng
gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
Mỗi hành động đó của Nai Nhỏ nói lên
một điều đó là: bạn của Nai nhỏ thơng
minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng
cảm, dám liều mình vì người khác.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>:(2')


- Bài thơ gọi bạn kể về tình cảnh giữa
Bê Vàng và Dê Trắng sẽ giúp các em
hiểu thêm về tấm lòng của những người
bạn tốt đối với nhau.


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. HD tìm hiểu bài</b>
<b>2.1. Luyện đọc </b>(10')


* GV đọc mẫu toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.



- GV giới thiệu giọng đọc: đọc toàn bài
với giọng chậm rãi, tình cảm. Câu hỏi
kết thúc khổ thơ 2 với giọng đọc lo lắng,
cao giọng ở lời hỏi. Lời gọi của Dê
Trắng cuối khổ thơ 3 - đọc ngân dài,
giọng tha thiết.


* Đọc nối tiếp câu


- YC HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1
- GV yêu cầu HS từ khó.


- YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần
2.


* Đọc từng khổ thơ trước lớp:


- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ
thơ lần 1.


- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu
dài.


- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ
thơ lần 2.


- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách
giáo khoa: sâu thẳm, hạn hán, lang
thang.



* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- GV theo dõi các nhóm luyện đọc.
* Thi đọc:


- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- GV gọi HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.
- HS đọc từ khó: xa xưa, thuở nào, sâu
thẳm, lang thang, nẻo, gọi hoài, suối
cạn.


- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.
- HS đọc câu dài.


Tự xa xưa/ thủa nào.


Trong rừng xanh/sâu thẳm
Đôi bạn/sống bên nhau
Bê Vàng/và Dê trắng/
Vẫn gọi hoài:/Bê!//Bê!/



- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.
- HS đọc từ chú giải trong sách giáo
khoa.


- Các nhóm luyện đọc theo yêu cầu của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét, tun dương nhóm đọc
tốt.


<b>2.2. Tìm hiểu bài </b>( 10')


- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi


+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở
đâu?


* Giáo dục QTE: Em có quyền được
sống với những ai? Những ai có trách
nhiệm phải chăm sóc em?


- GV chốt: Quyền được sống với cha mẹ
được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.


+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?


+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê
Trắng đã làm gì?



+ Vì sao Dê Trắng đến bây giờ vẫn cịn
kêu bê bê?


*Giáo dục QTE: Em có quyền được kết
bạn , vui chợi không ?


- GV chốt: Quyền được vui chơi, được
tự do kết giao bạn bè


+ Qua bài thơ ta thấy điều gì?


* Giáo dục KNS: Em đã làm gì để giúp
bạn của mình trong lúc khó khăn?


- GV chốt: Là bạn bè phải quan tâm tới
nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.


<b>2.3. Học thuộc lòng bài thơ </b>(10')


- GV u cầu HS nhìn bảng đọc, GV
xóa dần bảng.


- GV gọi HS đọc.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- GV nhận xét giờ học:



- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc
nhở một số em đọc chưa tốt.


- Về nhà học thuộc lịng tồn bài thơ.


- HS lắng nghe.


- HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


+ Ở rừng xanh sâu thẳm.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.
+ Vì trời hạn hán.


+ Chạy khắp nẻo tìm Bê.


+ Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm
Bê.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe


+ Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và
Dê Trắng.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc và học thuộc lòng.


- 4, 5 HS đọc thuộc lịng.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)</b>


<b>TIẾT 6: GỌI BẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập, phân biệt các
phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã ).


<b>2. Kĩ năng :</b>


-Rèn viết đúng, trình bày đẹp.


<b>3. Thái độ :</b>


-Ý thức về tình bạn cao đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.


<b> III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


- GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết: Trung
thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2')
- GV nêu mục tiêu bài.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>2.1.Hướng dẫn nghe viết</b>: (20')
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 2 khổ thơ cuối bài.
- GV gọi 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- GV hỏi:


+ Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn
cảnh khó khăn như thế nào ?


+ Thấy Bê Vàng khơng trở về, Dê Trắng
đã làm gì?


b. Hướng dẫn cách trình bày:


- Đoạn văn có mấy câu?
- Có những dấu câu nào?


- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa
? Vì sao ?


- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với
những dấu câu gì ?


- GV hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang
thang, suối cạn, gọi hồi.


- GV nhận xét.


-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con:Trung thành, chung sức, đổ rác, thi
đỗ.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- HS trả lời.



- Trời hạn hán, suối nước cạn hết, cỏ cây
khô héo, không có gì để ni sống đơi
bạn.


- Dê Trắng đã chạy khắp nơi để đi tìm
bạn, đến giờ vẫn gọi hồi bê bê.


- Đoạn văn có 8 câu.
- HS tự nêu.


- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi
dòng thơ, đầu câu. Viết hoa tên riêng
nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng.


- Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm,
đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng
gọi có dấu chấm than, (chấm cảm ).
- HS viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

c. Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV hướng dẫn HS.


- Ghi tên bài ở gữa, chữ đầu của mỗi
dòng thơ viết cách lề vở lùi vào 3 ô.
- GV đọc cho HS viết bài: Đọc đúng yêu
cầu bộ môn.


+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.
- GV đọc cho HS soát lỗi.



d) Nhận xét, chữa bài:


- GV thu vở nhận xét bài viết của HS.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập. </b>
<b>Bài 2: </b>(5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài<b>.</b>


- GV gọi 1 HS làm mẫu. Cả lớp làm vở
bài tập.


- GV gọi HS nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 3: </b>(5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: ( 3’)
- GV nhận xét giờ học.



- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi bạn.
- HS nộp vở.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu kết quả.


a) <i><b>Nghiêng</b></i>ngả, nghi <i><b>ngờ</b>.</i>
b) <i><b>Nghe</b> ngóng, <b>ngon</b></i> ngọt
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
a) Trò chuyện, che chở
Trắng tinh, chăm chỉ
b) Cây gỗ, gây gổ
Màu mỡ, cửa mở.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 13: 26 + 4 ; 36 + 24</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng


<b>2.Kĩ năng</b>: Rèn tính nhanh, cẩn thận, chính xác


<b>3. Thái độ:</b> Bồi dưỡng tính sáng tạo, cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng gài, que tính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 của
tiết trước.


+6


4


+7


3



+8


2


+10


0


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2')
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>2.1.Giới thiệu các phép tính </b>( 13')


<b>a) Giới thiệu phép cộng: 26 + 4</b>


- GV nêu bài tốn: Có 26 que tính thêm
4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu


que tính ?


- Ngồi cách dùng que tính để đếm
chúng ta cịn có cách nào nữa ?


- GV hướng dẫn HS cách cộng và trình
bày như sách giáo khoa:


- GV nêu: Có 26 que tính.


- Thao tác: Lấy 26 que tính, gài 2 bó,
mỗi bó mơt chục que vào cột chục, gài 6
que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2
vào cột chục, 6 vào cột đơn vị như phần
học bài.


- Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài
xuống dưới 6 que tính.


- GV vừa làm vừa nêu: 6 que tính gộp
với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1
chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30
que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3
vào cột ở chục ở tổng. Vậy 26 + 4 = 30.
GV viết lên bảng: 26 + 4 = 30


- GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi
tính.


- GV nêu lại.



- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận
xét.


+6


4
10


+7


3
10


+8


2
10


+10


0
10


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.



- HS thao tác trên que tính và trả lời: 26
que tính thêm 4 que tính là 30 que tính.
- Thực hiện phép cộng 26 + 4 .


- HS theo dõi


- HS lấy 4 que tính.


- HS làm theo GV và nhắc lại: 26 + 4 =
30.


- HS đặt tính rồi nêu cách làm.
+26


4
30


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+26


4
30


* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.


<b>b.Giớithiệu phép cộng 36 + 24 </b>


<i>- GV nêu bài tốn</i><b>:</b> Có 36 que tính.
Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao


nhiêu que tính?


- GV thao tác trên que tính.


- Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết
3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị


- Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột
chuc, 4 vào cột đơn vị.


- Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10,
tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó,
thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn
vị, viết 6 vào cột chục.


vậy: 36 + 24 = 60


- GV gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:


- GV nêu lại.


+36


24
60


* 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1


* 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
- GV nhận xét .



<i><b>* Lưu ý</b></i>: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai
cột sẽ cộng sai kết quả.


<b>2.2. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1: </b>Tính(6’)


- GV gọi HS nêu yêu cầu?


* Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số
trong cùng 1 cột.


- Phải nhớ 1 vào hàng chục nếu tổng
đơn vị qua 10.


- GV gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào vở bài tập.


- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- HS theo dõi.


<b>- </b>HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi tính:
+36


24
60


- HS nhắc lại theo yêu cầu.


- HS lắng nghe.



- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.


- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


35 42 81 57


5 8 9 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: </b>(7’)


- GV gọi 1 hoc sinh đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


<i>+ Để biết nhà hai bạn nuôi được bao</i>
nhiêu con gà ta làm như thế nào ?


- GV gọi 1HS lên bảng viết tóm tắt, 1
HS giải bài toán. Dưới lớp làm vào vở
bài tập



- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.


<b>Bài 3 : </b>(4’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: ( 4’)
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


27 35 29 42
90 60 50 90
- HS nêu cách thực hiện.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- 1HS đọc bài toán.


- Bài toán cho biết nhà bạn Mai nuôi 22
con gà, nhà bạn Lan nuôi 18 con gà.


- Bài tốn hỏi hai nhà ni được tất cả
bao nhiêu con gà ?


- Ta lấy số gà nhà bạn Mai và nhà bạn
Lan cộng lại với nhau.


- 1 HS lên bảng làm tóm tắt, 1 HS lên
bảng làm bài giải.


Tóm tắt :


Nhà Mai nuôi : 22 con gà.
Nhà Lan nuôi : 18 con gà
Cả hai nhà nuôi : ... con gà ?


Bài giải


Cả hai nhà nuôi được số con gà là:
22 + 18 = 40( con gà).


Đáp số: 40 con gà.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở theo yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài.


18 + 2 = 20 14 + 6 = 20


17 + 3 = 20 13 + 7 = 1
16 + 4 = 20 12 + 8 = 20
15 + 5 = 20 11 + 9 = 20
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?


<b>2.Kĩ năng: </b> Nhận biết nhanh các từ, đặt câu đúng ngữ pháp


<b>3. Thái độ:</b> Bồi dưỡng vốn ngôn ngữ về Tiếng Việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa : Người, đồ vật, cây cối, con vật
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3


<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>( 5’)


- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp theo
dõi nhận xét.


- Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau:
+ Tên em là gì


+ Em học lớp mấy
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>:(2')
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh sách
giáo khoa. (10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV treo tranh HS tìm từ đúng với nội
dung tranh.


- GV ghi lên bảng.



* GV kết luận: Đây là những từ chỉ sự
vật.


- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?


<b>Bài 2: </b>Tìm từ chỉ sự vật bảng sau. (10’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu,
GV gạch chân từ chỉ sự vật.


- GV gọi HS nêu kết quả.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


- Em đặt dấu hỏi ở cuối mỗi câu
+ Tên em là gì ?


+ Em học lớp mấy ?
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS nêu yêu cầu bài.



- HS quan sát tranh lần lượt nêu: Bộ đội,
công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa,
mía.


- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS tự tìm thêm.
- HS nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV gọi HS nhắc lại tồn bộ các từ đó.


<b>Bài 3</b>: Đặt câu theo mẫu sau: Ai (Cái gì,
Con gì)/là gì ? (10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV ghi mơ hình lên bảng. Hướng dẫn
HS cách xác định mẫu câu.


- GV hỏi:


- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ?
- Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ?


- GV yêu cầu HS đặt câu theo mẫu đó
vào vở.



- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: (3’)
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS theo dõi.


- HS trả lời.
- Ai ?


- Là gì?


- HS đặt câu và làm bài vào vở.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT 3: CHỮ HOA B</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp. (3lần).


<b>2. Kỹ năng :</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b> Ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bài dạy, tranh minh hoạ
- Xem bài trước


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


- Gv yêu cầu 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con Ă, Â, Ăn.


- Gv gọi HS nhận xét.


- Gv nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2')
- Gv nêu mục tiêu tiết học.
- Gv ghi tên bài lên bảng.


- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gv gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn viết chữ B hoa và cụm</b>
<b>từ ứng dụng </b>(15')


<b>2.1. HD viết chữ B hoa</b>


- Gv yêu cầu HS quan sát nhận xét:
+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô
li?


- Gv hướng dẫn cách viết:


- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía
trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi
cong.


- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong


trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng
xoắn nhỏ giữa thân chữ.


- Gv viết mẫu:


- Gv yêu cầu HS viết bảng con.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa cho HS.


<b>2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b>


- Treo bảng phụ


- Gv gọi HS đọc từ ứng dụng
- Em hiểu cụm từ đó như thế nào?


- Gv hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum
họp"


- Gv yêu cầu HS nhận xét độ cao các
con chữ, khoảng cách các tiếng của cụm
từ đó.


- Gv yêu cầu HS luyện bảng con tiếng:
“Bạn”


<b>2.3. HD HS viết vào vở Tập Viết:</b>( 15')
- Gv nêu yêu cầu viết:


+ Chữ hoa B 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ.



+ Chữ Bạn 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ.


+ Câu ứng dụng: 3 lần.


- Gv theo dõi HS viết bài và nhắc nhở tư
thế ngồi viết đúng cho HS.


* Nhận xét, chữa bài


- Gv thu vở chấm,nhận xét bài viết của
HS .


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- Gv nhận xét tiết học.


- HS nhắc lại tên bài.


- HS quan sát, nhận xét.


- 3 nét, nét thẳng đứng và 2 nét cong
phải, cao 2,5 ô li.


- HS quan sát Gv viết.


- HS theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.



- HS đọc to cụm từ ứng dụng đó.


- HS nêu: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây
quần họp mặt đông vui.


- HS theo dõi.


- Các chữ cao 1 li:a, n, e, u, m. O.
- Các chữ cao 1, 25 li: s.


- Các chữ cao 2 li: p


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Về nhà tiếp tục hồn thành bài viết.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 14: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Phép cộng có tổng bằng 10 (tính nhẩm, tính viết).
- Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24.


- Giải tốn có lời văn bằng phép cộng. Đơn vị đo độ dài : dm, cm.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.



<b>3. Thái độ :</b>


- Phát triển tư duy toán học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ


<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1,
lớp làm bài vào bảng con.


35 42 81 57


5 8 9 3


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2')
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.



<b>2. Luyện tập, thực hành</b>
<b>Bài 1: </b>Tính nhẩm. (6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu kết quả.


- GV gọi HS nhận xét.


- GVnhận xét, chốt kiến thức.


<b>Bài 2</b>: Tính. (6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài và vở.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính


nhẩm.


- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.


9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 1 = 11
9 + 1 +8 = 18 7 + 3 + 6 = 14
8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 6 = 16
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới
lớp làm vào vở bài tập.


- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức
gì ?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Bài 3</b>: Đặt tính rồi tính(5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV u cầu HS nêu cách đặt tính?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3
HS lên bảng làm


-GV gọi HS nhận xét.



- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 4</b>: (7’)


- GV gọi 1 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Muốn biết lớp học đó có tất cả bao
nhiêu HS ta làm thế nào?


- GV gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt, 1
HS lên bảng giải bài toán.


- Dưới lớp làm vào vở bài tập


- GV gọi hoc sinh nhận xét bài của bạn
trên bảng.


- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức
gì ?


- GV nhận xét chốt kiến thức.


<b>Bài 5: </b>Số (6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính



- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


36 7 25 52 19


4 33 45 18 61


40 40 70 70 80
- HS nhận xét.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính


- HS nêu


- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.


24 48 3


6 12 27


30 60 30
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc đề bài toán.


- Bài toán cho biết một lớp học có 14
HS nữ và 16 HS nam.


- Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu HS
- Ta lấy số HS nữ cộng với số HS nam.


- HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt:


Số HS nữ: 14 HS


Số HS nam : 16 HS
Có tất cả: ... HS?


Bài giải


Lớp học đó có tất cả số HS là:
14 + 16=30 ( HS)


Đáp số: 30 HS
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi
tên các đoạn thẳng trong hình.


7cm 3cm



A O B
- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại bài và làm bài tập
trong sách giáo khoa.


- HS quan sát hình vẽ và gọi tên các
đoạn thẳng trong hình.


- Đoạn thẳng AO dài 7cm.
- Đoạn thẳng OB dài 3 cm.


- Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.
- HS nhận xét.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>TIẾT 3: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( TIẾT 1)</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Biết gấp máy bay phản lực


<b>2.Kĩ năng: </b>Gấp được máy bay. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .


<b>3. Thái độ:</b>HS hứng thú gấp hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
- HS : Giấy thủ công, vở.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : </b>(5’)


- Gấp tên lửa gồm mấy bước?
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới</b> :


<b>1. Giới thiệu bài</b>. (2’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Các hoạt động</b>



<b>2.1. HĐ 1</b> : Quan sát, nhận xét. (10’)
- GV cho HS quan sát mẫu chiếc máy
bay phản lực


- 2 HS trả lời: Gấp tên lửa gồm 2 bước:
+ Bước1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa
+ Bước2: Tạo tên lửa và sử dụng
- HS nhận xét


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Máy bay phản lực có hình dáng như
thế nào ?


+ Gồm có mấy phần ?


- + Gọi 1 HS lên mở máy bay phản lực ra


nhận xét (giấy hình chữ nhật).


- Cho HS so sánh mẫu tên lửa và máy
bay phản lực có nhận xét gì giống nhau,
nhận xét gì khác nhau?



<b>2.2. HĐ 2 :</b> Hướng dẫn gấp. (18’)


- GV làm mẫu lần 1 vừa gấp vừa nêu
qui trình gấp.


- GV HD HS gấp máy bay phản lực trên
qui trình dán lên bảng và đặt câu hỏi.
+ Bước 1 : Gấp tạo mũi, thân, cánh máy
bay phản lực.


- Gấp giống như cách gấp tên lửa để có
được (hìn h 1 và hình 2).


- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống
theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho
đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được
(hình 3).


- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao
cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt
hai nếp gấp bên, được (hình 5).


- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5
sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép
bên sát vào đường dấu giữa như (hình 6)
+ Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử
dụng.


- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường
dấu giữa và miết dọc theo đường dấu


giữa, được máy bay phản lực (hình 7)
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh


+ 3 phần : mũi, thân, cánh.
- 1 HS lên thực hiện


- Cách gấp giống tên lửa (có thân và
cánh giống nhau, tên lửa mũi nhọn, máy
bay mũi bằng).


- HS quan sát.


- HS tập trung quan sát và trả lời


Hình 1 Hình 2 Hình 3


Hình 4 Hình 5 Hình 6




Hình 7 Hình 8
- HS thực hiện


- HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

máy bay ngang sang hai bên, hướng
máy bay chếch lên phía trên để phóng
như phóng tên lửa ( hình 8)



- Gọi 2 HS lên gấp lại máy bay phản
lực.


- Tổ chức cho cả lớp gấp máy bay phản
lực theo nhóm.


- Cho các nhóm trình bày sản phẩm
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>: (5’)


- Nêu lại các bước dấp máy bay phản
lực


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành


- HS lắng nghe
- HS nêu


<b>NS:14/9/2020 </b>
<b>NG: 25/9/2020 </b>


<b>Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TIẾT 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI</b>


<b>LẬP DANH SÁCH</b>

<b>HỌC SINH</b>



<b> I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


<b>- </b>Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và ChimGáy(BT2); lập được danh
sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)


- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách.


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp.


<b>3. Thái độ:</b> GD HS ý thức học tơt, rèn tính cẩn thận.


* GDQTE: Quyền được tham gia (lập danh sách các bạn trong tổ học tập).


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
-Tư duy sáng tạo. khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
-Hợp tác.


-Tìm kiếm và xử lí thơng tin
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài tập 1.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV yêu cầu HS đọc tự giới thiệu về


bản thân.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2')
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài1: </b>Sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự nội dung câu chuyện “Gọi bạn”
(10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi để
làm bài.


- GV gọi vài nhóm nêu kết quả, các
nhóm khác bổ sung.


- GV chốt thứ tự các bức tranh là: 1, 4,
3, 2.


- GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể,


kể lại tồn bộ câu chuyện theo tranh.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét


<b>Bài 2: </b>Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự
sự việc xảy ra (10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gọi 2 HS đọc bài.


- GV phát băng giấy cho HS ghi nội
dung từng câu văn, yêu cầu HS làm bài
và và dán nhanh lên bảng theo đúng thứ
tự từng câu trong truyện “Kiến và Chim
Gáy.”


- GV gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 3: </b>Lập danh sách các bạn trong tổ
em theo mẫu ở sách giáo khoa<b>. </b>(10’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu kết quả.


-HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét.



- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS đọc u cầu bài.


- HS thảo luận nhóm đơi để làm bài
- Một số nhóm nêu theo yêu cầu..
- HS lắng nghe


- 2 HS thi kể, lớp theo dõi nhận xét
nhóm bạn kể.


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc bài.


- HS làm bài vào phiếu.Thứ tự đúng của
truyện là: b - d - a - c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


*Giáo dục KNS:Muốn lập được danh
sách em phải làm gì?





Hợp tác tìm kiếm và sử lí thơng tin


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: (3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.Nhận
biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. Giải tốn bằng một phép tính
cộng. Thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.Thực hiện
trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.


- Giải tốn bằng một phép tính cộng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn tính cẩn thận, chính xác.



<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng gài
- que tính.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài 1 phần
a sách giáo khoa.


35 42 25 64


5 8 35 16


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2')


- GV nêu mục tiêu tiết học của bài.
- GV ghi tên bài lên bảng.



- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2.HD tìm hiểu bài.</b>


<b>2.1. Giới thiệu phép cộng 9+5: </b>(10’)


- GV nêu bài tốn: Có 9 que tính, thêm
5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu


- 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe và nhắc lại bài toán.
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

que tính?


+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính, ta là thế nào?


- GV u cầu HS sử dụng que tính để
tìm kết quả của 9 + 5:



+ 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, có tất
cả bao nhiêu que tính?


- GV nhận xét.


- GV thao tác lại trên que tính:


+Gài hàng trên 9 que tính và hàng dưới
5 que tính


+ Gộp 9 que tính hàng trên với 1 que
tính ở hàng dưới được 10 que tính và bó
lại thành 1 bó 1 chục que tính.


+ 1 chục que tính gộp tiếp với 4 que tính
rời được 14 que tính


- GV nêu: 9 que tính thêm 5 que tính
bằng 14 que tính.


- Vậy 9 + 5 bằng bao nhiêu ?


- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính.
+ Nêu tên gọi các thành phần của phép
tính?


+ Nêu cách đặt tính?


+ Nêu cách tính?



-Vậy 5 + 9 bằng bao nhiêu?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


* Hướng dẫn HS lập bảng cộng dạng 9
cộng với một số.


- GV yêu cầu HS tiếp tục sử dụng que
tính để lập tiếp các cơng thức cộng 9
cộng với số có 1chữ số có tổng qua 10
theo cách làm nhanh mà GV vừa hướng
dẫn; đồng thời GV quan sát giúp đỡ.
- GV gọi HS nêu tiếp các công thức
cộng lập được ( GV kết hợp viết trên
bảng để hoàn thành bảng cộng ).


- Thực hiện phép cộng : 9 + 5


- HS lấy 9 que tính rồi lấy tiếp 5 que
tính nữa, xem có tất cả bao nhiêu que
tính ?


- HS nêu kết quả và cách tính.
- HS lắng nghe.


- HS quan sát cách làm của GV.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời: Bằng 14
- HS theo dõi.


- 9 là số hạng thứ nhất, 5 là số hạng thứ
hai


- Số hạng thứ nhất ta viết trước, số hạng
thứ hai viết dưới số hạng thứ nhất. Sao
cho các hàng thẳng cột với nhau, viết
dấu +, kẻ nét ngang.


- Tính ( cộng từ phải sang trái )
9


5
14
9 + 5 = 14


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS tiếp tục thao tác trên que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV giảng: Các công thức 9 cộng với
một số được sắp xếp như trên lập thành
bảng cộng 9.


- GV tổ chức cho HS luyện học thuộc
bảng cộng.



- GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc
lòng bảng cộng 9.


<b>2.2. HD làm bài tập</b>


<b>Bài 1: </b>Tính nhẩm (5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp
theo dõi nhận xét.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2. </b>Tính (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài


<b>Bài 3.</b> Tính(5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu.



- GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu
HS thực hiện 1 trường hợp.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b> Bài 4. </b>Giải toán: (5’)
- GV gọi HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?


9 + 5 = 139 + 9 = 18
- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau luyện đọc cho thuộc
lòng bảng cộng 9.


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


9 + 3 = 12 9 + 7 = 16
3 + 9 = 12 7 + 9 = 16
9 + 6 = 15 9 + 4 = 13
6 + 9 = 15 4 + 9 = 13


9 + 8 = 17


8 + 9 = 17
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe..
- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


9 9 9 7 5


2 8 9 9 9


11 17 28 16 14
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.


- HS thực hiện mẫu: Cộng liên tiếp từ
trái sang phải.


- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
phụ.


9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 4 = 15
- HS nhận xét.



- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Bài tốn hỏi gì?


- GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS
giải bài toán.


- GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà tự ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau.


thêm 6 cây táo nữa.


- Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây
táo.


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.


Tóm tắt


Có : 9 cây
Trồng thêm: 8 cây


Có tất cả : ... cây?


Bài giải


Trong vườn có số cây táo là:
9 + 6= 15 (cây)


Đáp số: 15 cây


- HS nhận xét cách giải và trình bày.
- HS lắng nghe.


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 3 :HỆ CƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính, biết được cơ đầu, cơ ngực, cơ
lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách vận động và luyện tập để cơ được săn chắc.


<b>3. Thái độ:</b>Có ý thức tập thể dục thường xuyên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>



- GV: Mơ hình (tranh) hệ cơ
- HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiển tra bài cũ </b>(5')


- GV goi 2 HS trả lời câu hỏi.


+ Tại sao hàng ngày ta phải ngồi, đi,
đứng đúng tư thế ?


+ Tại sao không nên mang, vác, xách
các vật nặng?


+ Cần làm gì để xương phát triển tốt?


- GV gọi HS nhận xét.


- HS trả lời câu hỏi.


- Để tránh cong vẹo cột sống.
- Vì như vậy sẽ có hại cho xương.


- Muốn xương phát triển tốt, chúng ta
cần có thói quen ngồi học ngay ngắn,
không mang vác nặng, đi học đeo cặp
trên 2 vai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: ( 2' )


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Các hoạt động </b>
<b>2.1. Hoạt động 1 (10’)</b>


- GV yêu cầu HS nhận biết và gọi tên
một số cơ quan của cơ thể.


- GV treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tên
các bộ phận của cơ.


- GV gọi HS lên bảng chỉ.


- GV kết luận: Trong cơ thể có rất nhiều
cơ. Các cơ bao phủ tồn bộ cơ thể, làm
cho mỗi người có một khn mặt, hình
dáng nhất định. Nhờ cơ bám xương mà
ta có thể thực hiện được mọi cử động
như: chạy, nhảy, ăn uống, cười nói.



<b>2.2. Hoạt động 2: </b>Sự co và giãn của các
cơ.( 10’)


- GV yêu cầu HS làm động tác gập cánh
tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ
cánh tay khi cơ co có gì thay đổi.


- Làm động tác co duỗi cánh tay ra, tiếp
tục quan sát, sờ nắn và mo tả bắp cơ
cánh tay xem nó thay đổi như thế nào
khi co cánh tay.


- GV kết luận: Khi gập cánh tay: cơ co
lại, ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cánh
tay: cơ duỗi ra, dài và mềm hơn.


- GV gọi một số nhóm lên trình bày
trước lớp.


- GV kết luận: Cơ có thể co và giãn ra
được. Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc
hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm
hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà
các bộ phận của cơ thể cử động được
một cách dễ dàng.


<b>2.3. Hoạt động 3: </b>Phát triển(6’)


- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu cho cả



- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS quan sát hình vẽ nhận biết và gọi
tên một số cơ quan của cơ thể.


- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm đơi.


- 2 HS lên bảng chỉ vào tranh và nêu các
bộ phận của cơ : cơ mặt, cơ ngực, cơ
bụng, cơ tay, cơ chân, cơ mông.


- HS lắng nghe.


- HS thực hành gập cánh tay. Nói về sự
thay đổi của bắp cơ khi gập cánh tay.
- HS thực hành động tác duỗi cánh tay.
Nói về sự thay đổi của bắp cơ khi cánh
tay duỗi.


- HS lắng nghe.


- HS lên trình bày trước lớp. Vừa làm
động tác nói về sự thay đổi của cơ bắp
khi tay co và duỗi.



- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

lớp quan sát một số động tác: ngửa cổ,
cúi gập mình, ưỡn ngực.


- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:


+ Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co,
phần cơ nào duỗi ?


+ Khi bạn cúi gập mình, cơ nào co, cơ
nào duỗi ?


+ Khi bạn ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào
duỗi ?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>2.4. Hoạt động 4: </b>Làm thế nào để cơ
phát triển tốt và săn chắc.(6’)


- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:


- Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát
triển và săn chắc ?


- Chúng ta cần tránh những việc làm nào
có hại cho hệ cơ ?



- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận: Trong cơ thể
con người, ngồi xương cịn có cơ. Cơ
bao phủ tồn bộ cơ thể . Cơ bám vào
xương, nhờ có cơ mà cơ thể mới cử
động được. Chúng ta cần ăn uống đầy
đủ và rèn luyện thể dục, thể thao để cơ
được săn chắc.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(3')
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


- HS trả lời.


+ Phần cơ sau gáy co, phần cơ cổ phía
trước duỗi.


+ Cơ bụng co, cơ lưng duỗi.
+ Cơ lưng co, cơ ngực giãn.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS trả lời.


- Tập thể dục thể thao thường xuyên,
năng vận động, làm việc hợp lí, vui chơi


bổ ích, ăn uống đủ chất, lao động vừa
sức.


- Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc,
cứng nhon làm rách, trầy xước cơ, ăn
uống khơng hợp lí, khơng đủ chất.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>SINH HOẠT + KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>KĨ NĂNG PHỊNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH (T1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho
mình và những người xung quanh.


- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương
tích.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- HS rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Biết phịng tránh tai nạn thương tích


<b>* Sinh hoạt</b>



- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC </b>


- Bài tập thực hành kĩ năng sống


<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>* Sinh hoạt</b> ( 15’)


<b> 1.Kiểm điểm hoạt động trong tuần</b>


- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình
hoạt động của tổ mình trong tuần


+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ
+ Thể dục, vệ sinh


+ Đồng phục
+ Đồ dùng học tập


<b> 2. Đánh giá chung </b>


- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc
- Nhận xét chung các mặt hoạt động
trong tuần



- Tuyên dương, phê bình Hs


<b> 3. Văn nghệ: </b>


- Gọi HS tham gia biểu diễn các tiết mục
văn nghệ theo chủ đề “Nhà trường”
- Nhận xét, khen ngợi HS


<b> 4. Phương hướng </b>


- Thực hiện tốt các quy định đề ra


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược
điểm


<b>* Kĩ năng sống</b> (25’)
A.<b> Kiểm tra bài cũ</b>.


- Kiểm tra sách, đồ dùng học tập của HS


<b>B Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. Tìm hiểu bài</b>


<b>Bài 1:</b> Quan sát tranh và trả lời câu hỏi


- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng
tranh


Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả ( bắt tổ
chim).


Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị


- Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo nhận
xét


- Theo dõi


- Xung phong thể hiện các tiết mục
của mình


- Theo dõi


- Theo dõi


- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3


-Trình bày kết quả thảo luận
-T1: Ngã từ trên cây xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

mắc trên dây điện.



Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ
nớc lớn.


Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu,
thị tay ra ngồi .


- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận tranh


<b>* </b>Xử lí tình huống


- Gv nêu YC: Nếu em chứng kiến việc
làm của các bạn trong từng tình huống
trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi


- YC HS trình bày


- HS nhận xét
- GV nhận xét


<b>Bài 2</b>: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải
thích vì sao khơng nên đùa nghịch nh các
bạn trong từng tình huống.


- YC các nhóm trình bày


Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga,


bình xăng.


Tranh 2: Đốt lửa sởi trong rừng.


Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đơng xe
cộ qua lại.


Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi .
- Gọi HS nhận xét


- GV kết luận tranh
* Xử lí tình huống


- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn nh thế
nào?


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi
- YC HS trình bày


xuống).


-T3: Bị chết đuối


- T4:Gây tai nạn giao thông cho bản
thân và người đi đường.


- HS nhận xét
- HS lắng nghe


- HS theo dõi


- Thảo luận nhóm đơi
- HS trình bày


+ TH1: Không nên trèo cây cao hái
quả.


+ Th2: Không được trèo lên cột điện vì
có thể bị điện giật hoặc ngã.


+ TH3: Khơng nên tắm ở ao khi khơng
có người lớn đi cùng.


+ TH4: Khi ngồi trên xe khách cần
ngồi yên không được nô nghịch.


- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3


-Trình bày kết quả thảo luận


-TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ ,cháy bình ga,
xăng.


-T H 2: Làm cháy rừng
-T H 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào



- TH4: ống lăn xuống gây nguy hiểm.
- HS nhận xét


- HS lắng nghe
- Theo dõi


- Thảo luận nhóm đơi
- HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Nêu lại các tình huống nguy hiểm ở các
tranh.


- Nhận xét tuyên dương HS


nơi gần bình ba, xăng.


+ TH2: Khơng nên đốt lửa trong rừng
vì lửa có thể làm cháy rừng


+ TH3: Khơng nên chơi đá bóng dưới
lịng đường vì các bạn dễ bị tai nạn.
+ TH4: Không nên chui vào đường
ống vì ống lăn các bạn sẽ gặp nguy
hiểm.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×