Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án tuần 3 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.79 KB, 32 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 3
Thứ/buổi
2
Ngày
04/9

3
Ngày
05/9

4
Ngày
06/9

5
Ngày
07/9

6
Ngày
08/9

Ti
ết
1
2
3
4
1
2
3


1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

Môn

Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Kể chuyện
Mỹ thuật
Toán
Thể dục
Anh Văn
Anh Văn
Chính tả
Toán
TNXH
Tự học
Rèn T.Việt
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
SHNK
Anh văn
Anh văn
Tin học
Tin học
LTVC
Toán
Chính tả
Tự học
Rèn toán
Âm nhạc
TLV

Toán
TNXH
Rèn T.Việt
HĐTT
Thể dục

Tên bài
Giữ lời hứa (tiết 1)
Chiếc áo len
Chiếc áo len
Ôn tập về hình học

(Nghe - viết) Chiếc áo len
Ôn tập về giải toán
Bệnh lao phổi
Hoàn thành các bài tập trong ngày
Quạt cho bà ngủ
Xem đồng hồ
Ôn chữ hoa B
Gấp tàu thủy hai ống khói (tt)
Nội quy nhà trường

So sánh. Dấu chấm
Xem đồng hồ (tt)
(Tập chép) Chị em
Hoàn thành các bài tập trong ngày
Kể về gia đình. Điền vào giấy …
Luyện tập
Phòng bệnh đường hô hấp.
Sinh hoạt lớp


1


Thứ hai ngày 04tháng 9 năm 2017

ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)
I I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
2. Kĩ năng: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc biết
giữ lời hứa.
3. Hành vi: Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng thương
lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về
việc làm chủ của mình.
- Các phương pháp: Nói tự nhủ; trình bày 1 phút; lập kế hoạch.
II. Chuẩn bị:
* GV: Câu chuyện “Chiếc vòng bạc”
Bốn phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. Bảng phụ.
* HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ:
- Gọi 2 Hs trả lời câu hỏi:
+ Bác sinh ngày tháng năm nào ?
- GVnhận xét.
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc”.

- Gv kể chuyện chiếc vòng bạc.

Hoạt động của trò
- 2 em trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.
- HS kể lại.
- GV chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu Hs thảo luận. - HS thảo luận nhóm.
+ Bác Hồ làm gì khi gặp lại bé sau 20 năm đi xa.
Việc làm đó thể hiện điều gì ?
+ Bé và mọi người cảm thấy thế nào trướa việc
làm của Bác ?
+ Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV hỏi cả lớp:
- Thực hiện đúng những điều mình đã
+ Thế nào là giữ lời hứa ?
nói.
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung - Tôn trọng và tin cậy.
quanh đánh giá thế nào ?
- Gv chốt lại:
* HĐ2: Nhận xét tình huống.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Các em giải quyết - HS giải quyết tình huống.
tính huống.
- GV đưa ra các tình huống, Hs nêu đúng sai, giải - Đại diện các nhóm trình bày.
2



thích.
- Gv nhận xét.
* HĐ3: Tự liên hệ bản thân.
- GV hỏi: + Em đã giữ lời hứa với ai, điều gì ?
+ Kết quả của lời hứa đó thế nào ?
+ Thái độ của người đó ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của mình.
- Gv nhận xét.
3. Tổng kềt – dặn dò:
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa (tiết 2).
- Nhận xét bài học.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS mỗi em sẽ phát biểu theo suy nghĩ
của mình.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe - thực hiện.

Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

Thứ hai ngày 04tháng 9 năm 2017
3



TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Anh em phải biết nhường nhịn, thương u lẫn nhau;
trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng : Biết ngắc hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh
minh họa.
3. Thái độ: u thích mơn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kiểm sốt cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Phương pháp: Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đơi-chia sẻ.
B Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
II. Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ:
- GV mời 2 HS đọc bài “Cơ giáo tí hon” và Trả lời
câu hỏi.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu - ghi đề.
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải

nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng phù hợp
với nội dung.
- GV mời HS giải thích từ mới: bối rối, thì thào
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng.

Hoạt động của trò
- 2 em đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi

- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- HS đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc trước lớp.

* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1- Trả lời câu hỏi.
- Y/c HS đọc thầm Đ1- trả lời câu hỏi 1/sgk – 21.
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại.
- Thảo luận từng nhóm đơi trả lời câu hỏi 2,3,4 - HS đọc đoạn 2,3,4 - thảo luận nhóm
4


sgk/ 21.

đơi suy nghĩ – trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- u cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Vì sao - Thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
Lan ân hận ?
* GV nhận xét, giáo dục học sinh có kĩ năng sống - Lắng nghe, ghi nhớ.
đẹp, anh em phải biết thương u nhường nhịn lẫn
nhau. Khơng nên ích kỉ.
- HS đọc thầm tồn bài, suy nghĩ, tìm một tên khác
cho truyện.
- Vì sao Lan là cơ bé ngoan, Lan ngoan ở chỗ nào - Trả lời câu hỏi.
?
* Luyện đọc lại:
- GV chia HS ra thành các 3 nhóm đọc bài
- 3 nhóm đọc truyện.
- GVnhận xét.
- HS nhận xét.
* HD HS kể từng đoạn theo gợi ý.
- Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn - Một HS đọc 3 gợi ý để kể đoạn 1.
trong SGK, mời HS đọc.
- 2 em kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan.
- Từng cặp Hs kể.
- Từng cặp Hs kể:
- HS kể trước lớp.
- HS kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên tham gia.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau nhập vai nhân
vật Lan thi kể trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV tun dương nhóm kể hay nhất.

3. Tổng kết – dặn dò:
- Lắng nghe.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Quạt cho bà
ngủ.
- Nhận xét bài học.
Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

Thứ hai ngày 04tháng 9 năm 2017
5


TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1, 3.

- Nhận xét – tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
* H/d HS làm bài tập:
* Bài tập 1:
a) Tính độ dài đường gấp khúc:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Giao 1 HS làm trên bảng .
- Lưu ý ghi câu lời giải.
- Nhận xét.
b) Tính chu vi hình tam giác:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận tìm cách tính.

Hoạt động của trò
- 2 em thực hiện theo yêu cầu.

- Nêu yêu cầu bài tập 1a.
- Làm bài theo yêu cầu.
* Kết quả: 34+12+40=86 (cm)
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập 1b.
- Thảo luận tìm cách tính.
N
34 cm
M

- Gọi HS làm trên bảng
- Cho HS liên hệ câu a và b.


- Nhận xét.
* Bài tập 2: Tính chu vi HCN
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đo, làm bài vào vở.

12 cm
40 cm

P

* Kết quả: 34+12+40=86 (cm)
- Làm bài theo yêu cầu.
- Nêu nhận xét: Hình tam giác MNP có
thể là đường gấp khúc ABCD khép kín
(D=A). Độ dài đường gấp khúc khép
kín cũng chính là chu vi tam giác.
- Nhận xét .
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Đo, nêu kết quả, làm bài.
A

3 cm

B
6


2 cm

- Cho HS nêu cách tính.

- Nhận xét.
* Bài tập 3: Nhận diện hình
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đếm, ghi vào bảng con.

- Gọi 1 HS đếm hình trên bảng.
- Nhận xét.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán.
- Nhận xét tiết học.

2 cm

D
3 cm
C
* Kết quả: 3+2+3+2=10 (cm)
- Nêu cách tính.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Đếm hình.

*Kết quả: 5 hình vuông
6 hình tam giác
- Chỉ hình trên bảng.
- Nhận xét.

- Lắng nghe.


Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

Thứ ba ngày 05 tháng 9 năm 2017
7


CHÍNH TẢ
(N-V) CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ơ, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi;
khơng mắc q 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống
trong bảng (BT3).
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
* GV: 3 băng giấy BT2. Bảng phụ kẻ chữ và tên chữ ở BT3.
* HS: SGK, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ:
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :xào, rau, sà xuống.
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn Hs nghe - viết.

- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết
chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn
viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét.
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con: nằm,
cuộn tròn, chăn bơng, xin lỗi.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc từ 2 đến 3 lần kết hợp theo
dõi, uốn nắn HS..
* Gv chấm chữa bài.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hướng dẫn Hs làm bài tập:
+ Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu u cầu
đề bài.

Hoạt động của trò
- HS thực hiện theo u cầu.

- Hs lắng nghe.
- 1 - 2 Hs đọc đoạn viết.
- Hs viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- 1 HS đọc u cầu của đề bài.
- Cả lớp làm bài vào
nháp.
- 3 em làm bài.
- Hs nhận xét.


- GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs làm
bài.
- Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy
lên bảng, đọc kết quả.
- Một Hs làm mẫu: gh – giê
- Gv nhận xét, chốt lại:
8


a) Cuọân tròn, chân thật, chậm
trễ.
+ Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc u cầu
đề bài.
- Gv mời Hs lên chữa bài trên bảng
lớp.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.

hát.
- Cả lớp nhận xét bài trên
bảng.
- Cả lớp nhìn bảng đọc 9 chữ và tên
chữ.
- Lắng nghe.

3. Tổng kết – dặn dò:
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh

nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

9


Thứ ba ngày 05 tháng 9 năm 2017

TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau
một số đơn vị.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
* GV: SGK, bảng phụ.
* HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
Tính chu vi tam giác
A
15 cm
B


Hoạt động của trò
- 1 HS lµm bµi trªn b¶ng.
- C¶ líp lµm vµo b¶ng con.
* KÕt qu¶:
15 + 19 + 21 = 55 (cm)

19 cm
21 cm

C

- Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới:
* H/dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1: Giải toán có lời văn
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn tóm tắt bài toán.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Giao 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét.
* Bài tập 2: Giải toán có lời văn
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Giao 1 HS làm trên bảng.

- NhËn xÐt.


- Đọc đề bài toán 1.
- Tìm hiểu đề.
- Tóm tắt bài toán.
- Làm bài theo yêu cầu.
* Kết quả: 230+90=320 (cây)
- Nhận xét.
- Đọc đề bài toán 2
- Tìm hiểu đề.
- Tóm tắt bài toán.
- Làm bài theo yêu cầu.
* Kết quả: 635-128=507 (lít)
10


- Nhận xét.

- Nhận xét.

* Bài tập 3:
* Giới thiệu bài toán mẫu
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn giải.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Giao 1 HS làm trên bảng phụ.
- Nhận xét.

- Đọc đề bài toán 3a.
- Tìm hiểu đề.

- Tóm tắt bài toán.
- Nhận xét, so sánh bằng lời.
- Làm bài theo yêu cầu
* Kết quả: 7 – 5 = 2 (quả)
- Nhận xét.
- Đọc đề bài toán 3b.
- Tìm hiểu đề.
- Tóm tắt bài toán.
- Làm bài theo yêu cầu.
* Kết quả: 19 - 16 = 3 (bạn)
- Nhận xét.

3. Tổng kết – dặn dò.
- Hoàn thành bài 4.
- Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

11


Thứ ba ngày 05 tháng 9 năm 2017


TỰ NHIỆN XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
2. Kĩ năng: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng
bệnh lao phổi.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây
nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
II. Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 12, 13.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Phòng bệnh đường hô hấp
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi:
- 2 em lên trả lời câu hỏi
+ Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường
gặp ? Nguyên nhân và cách phòng bệnh ?
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 12 - HS quan sát hình trong SGK.
SGK.
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi.
- HS từng nhóm thảo luận và trả lời câu
hỏi.

- GV nhận xét.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trả lời.
của nhóm mình.
- Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm
khác bổ sung.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại:
- Lắng nghe.
* HĐ2: Thảo luận nhóm SGK
+ Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- HS QS hình 13 thảo luận nhóm.
- GV y/c HS quan sát các hình SGK /13, kết hợp
12


với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi VBT.
- GV chốt lại.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số cặp HS lên trình bày. Nhóm
khác bổ sung.
- GV chốt:
* HĐ 3: Đóng vai
- GV cho HS đóng vai.
- Tình huống:
+ Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ
nói gì với bố mẹ ?
+ Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với
bác sĩ ?
- GV nhận xét.

3.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Máu và cơ quan tuấn hoàn.
- Nhận xét bài học.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS lên tham gia đóng vai.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.

Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

13


Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017

TẬP ĐỌC
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: tình cảm u thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài

thơ đối với bà; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc cả bài thơ.
2. Kĩ năng : Biết ngắc đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và
giữa các khổ thơ.
3. Thái độ: u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa trong SGK.
Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
* HS: Xem trước bài học, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ: Chiếc áo len.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc
câu chuyện “Chiếc áo len”.
- Qua câu cuyện em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - ghi đề
* Luyện đọc:
- GV đọc bài thơ: Giọng đọc dòu dàng,
tình cảm.
- GV HD Hs luyện đọc, kết hợp với giải
nghóa từ.
- GV mời đọc từng dòng thơ.
- GV gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi
trong các khổ .
- GV y/c HS giải nghóa từ mới : thiu
thiu.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Gv theo dõi, HD các em đọc đúng.

* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các
câu hỏi SGK- 24
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.

Hoạt động của trò
- 2 em thực hiện theo u cầu.

- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 2
dòng thơ.
- HS tiếp nối nhau đọc 4
khổ thơ.
- HS giải nghĩa. Đặt câu với từ đó.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài
thơ.
- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- Từng nhóm phát biểu.
14


+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
- GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ H: Qua bài thơ, em thấy tình cảm
của cháu với bà như thế nào ?
- GV nhận xét, chốt lại: Cháu rất
hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
* Học thuộc lòng bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại
lớp.
- GV xố dần từng dòng, từng khổ thơ.
- GV nhận xét.
3. Tổng kết – dặn do:
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ.
- Nhận xét tiết học.

- HS tự do phát biểu suy
nghó của mình.

- HS đọc thuộc tại lớp
từng khổ thơ.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.

Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

15


Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017

TOÁN

XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
* HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét – Tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.
a) Ôn tập về thời gian:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết
thúc vào lúc nào?
-Một giờ có bao nhiêu phút?
b) Hướng dẫn xem đồng hồ:
- Gv yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong
khung hình bài học để nêu các thời điểm
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ
chỉ mấy giờ ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ
mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15 phút?
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là
bao nhiêu phút?
c) Thực hành:

* Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GVcho HS làm việc cá nhân.

Hoạt động của trò
- HS thực hiện theo lệnh GV.

- HS quan sát trả lời câu hỏi.

- 8 giờ 5 phút.
- 8 giờ 15 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ
ở số 3.
- Là 15 phút.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
16


- Sau đó trình bày vào bảng con.
- GV nhận xét.

- HS làm theo yêu cầu
- Học sinh tự giải.
- Vài em đọc kết quả.
- HS nhận xét.

* Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia HS ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim - HS đọc yêu cầu đề bài.
đồng hồ nhanh.
- GV phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- GV nhận xét.

- HS thi quay kim đồng hồ.
- HS nhận xét.
* Bài 3: - Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là - HS đọc yêu cầu đề bài.
đồng hồ gì ?
- Đồng hồ điện tử, không có kim.
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số
phút tương ứng.
- 5 giờ 20 phút.
- Tương tự HS làm các bài còn lại vào vở.
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
* Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ A.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- 16 giờ.
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều ?
- 4 giờ chiều.
=> Vậy vào buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ - Đồng hồ B.
cùng thời gian.
- Tương tự Hs làm những bài còn lại.
3. Tổng kết – dặn dò:
- HS cả lớp làm bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ (tiếp theo)
- Lắng nghe.
Rút kinh

nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

17


Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017

TẬP VIẾT
B – HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng HÒA BÌNH
(1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi ... chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
* GV: Mẫu viết hoa B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu - ghi đề.
* Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa.
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài.

- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
từng chữ.
- GV yêu cầu Hs viết chữ “B, H, T” vào bảng con.
- HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Hòa Bình.
- GV giới thiệu: Hòa Bình
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Luyện viết câu ứng dụng.
- GV mời Hs đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích câu tục ngữ.
* Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu.
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.

Hoạt động của trò
- HS thực hiện yêu cầu của GV.

- HS tìm: H,B, T
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết chữ vào bảng con.
- HS nói tên riêng Bố Hạ.
- HS viết trên bảng con.
- HS nói câu ứng dụng:

- HS viết vào vở.
18



* Chấm chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương 1 số vở viết đúng, viết
đẹp.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Lắng nghe - ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: ôn tập chữ hoa C
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

19


Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017

THỦ CÔNG
GẤP CON ẾCH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
2.Kĩ năng: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng, tàu thủy tương đối
cân đối.
3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.
* LH: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được
thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Mẫu tàu thủy hai ống khói. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
2. Học sinh: Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động

Hoạt động của học sinh

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành
* Mục tiêu: HS gấp được tàu thuỷ có hai ống khói.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác gấp tàu + Học sinh thực hành gấp tàu thủy hai ống
thủy hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn.

khói.

+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy trình gấp tàu thủy - Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
hai ống khói.

- Bước 2: gấp lấy điểm giữa và hai đường

+ Giáo viên nhắc học sinh.

dấu
gấp giữa hình vuông.
20



- Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống khói.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.

+ Sau khi gấp được tàu thủy, các em có thể

+ Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho những dán vào vở hoặc trình bày vào1 tờ giấy cứng
học sinh chưa đúng, giúp đỡ những học sinh còn lúng (nhóm của mình).
túng để học sinh hoàn thành sản phẩm.

+ Sau đó dùng bút màu trang trí tàu và xung
quanh cho đẹp.
+ Học sinh thực hành.

b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên nhận xét các sản phẩm được trình bày trên + Học sinh trưng bày sản phẩm theo yêu cầu
bảng.

của giáo viên.

+ Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
+ Giáo viên nhận xét .
* LH: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi
chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai
ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.


+

Giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp,

+ Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

bút màu, kéo để học bài “Gấp con Ếch”.

Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

21


Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH DẤU CHẤM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức : Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (Bài tập 1).
2. Kĩ năng : Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (Bài tập 2). Đặt đúng dấu chấm vào
chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (Bài tập 3).
3. Thái độ: u thích mơn học.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1.

Bảng phụ viết BT3.
* HS: Xem trước bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ:- Gọi 2 HS lên đọc lại BT1
- Nhận xét.

Hoạt động của trò
- HS thực hiện theo u cầu.
22


2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
* Bài tập 1: - Mời HS nêu u cầu.
- Dán 4 băng giấy lên bảng. Mời 4 theo.
- Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo
Hs đại diện 2 nhóm làm bài.
luận 2 câu.
- Gv nhận xét nhóm điền đầy đủ
- Hs nhận xét.
.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
a): Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b): Hoa xao xuyến nở như hoa từng
chùm.
c): Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời - Hs làm vào vở.
là cái bếp lò nung.
d): Dòng sông là một đường trăng

lung linh dát vàng.
* Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc u - Cả lớp đọc thầm.
- 4 Hs lên bảng làm.
cầu của bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng, gạch dưới
- Hs nhận xét.
những từ chỉ so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải
đúng: tựa – như – là – là – là.
* Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc u cầu - Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs trao đổi theo nhóm.
bài.
- Hs nhận xét.
- Gv y/c các em đặt đúng dấu chấm câu cho đúng.
- Đại diện 1 Hs lên bảng sữa bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Tổng kết – dặn dò:
- Lắng nghe.
- Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã
học.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

23



Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017

TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được
theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác
II. Chuẩn bị:
* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ.
* HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ: Xem đồng hồ
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.

Hoạt động của trò
- 2 em lên sửa bài tập.

24


- GV cho HS quan sát đồng hồ trong khung bài học , - HS thực hành dưới sự hướng dẫn của
sau đó hướng dẫn cách đọc giờ.

Gv.
+ Hướng dẫn HS cách đọc thời điểm như trong phần
bài học.
* Thực hành:
* Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Sau đó từng nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia HS ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim - HS thi quay kim đồng hồ.
đồng hồ nhanh.
- GV phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 4: - Gv mời hs đọc y/c đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs.
+ HS 1: Đọc phần câu hỏi.
+ HS 2: Đọc giờ ghi trên hình
+ HS 3: Quay kim đồng hồ
- Hết mỗi bức tranh Hs lại đổi vị trí cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- HS nhận xét.
3. Tổng kết – dặn dò:
- Tập làm lại bài.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
Rút kinh
nghiệm : .........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×