Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu lựa chọn phương pháp thi công bãi đỗ xe ngầm công viên lê thị riêng quận 10 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
-------***------

NGUYỄN XUÂN TÙNG

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
BÃI ĐỖ XE NGẦM CÔNG VIÊN
LÊ THỊ RIÊNG – QUẬN 10 -THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
-------***------

NGUYỄN XUÂN TÙNG

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
BÃI ĐỖ XE NGẦM CÔNG VIÊN
LÊ THỊ RIÊNG – QUẬN 10 -THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Xây dựng Cơng trình ngầm, Mỏ
và Cơng trình đặc biệt
Mã số : 60.58.50

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Người hướng dẫn khoa học:


TS. Phạm Mạnh Hào

Hà Nội - 2014



i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Xuân Tùng


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... I
MỤC LỤC .................................................................................................... II
MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................6
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH XÂY DỰNG V HAI

H C C NG TR NH GIAO TH NG Đ

THỊ NGẦM Ở VIỆT

NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI .......................................................................7
1.2. Tổng quan về tình hình xây dựng và hai th c cơng trình
giao thơng ng m gara đ xe ng m đơ th và h t ng

thuật ở

Việt Nam ................................................................................................. 14
1.3 Ý nghĩa và t m quan trọng của việc ng m hóa bãi đỗ xe ở
trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................... 15
1.4

iện tr ng c c cơng trình giao thông tĩnh gara đ xe ở

Thành phố ồ Ch Minh ......................................................................... 16
1.5 Nhận xét chương 1 ............................................................................ 17
CHƢƠNG 2 QUY M

PH T TRIỂN V ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG

BÃI ĐỖ XE NGẦM Ở KHU VỰC TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ………………………………………………………………19
2.1. tổng quan hiện tr ng giao thông t i khu vực thành phố hồ chí minh ...19
2.4.1 Đặc đi m đ a chất.........................................................................25
2.4.2. Đặc đi m kiến t o .......................................................................27
2.4.2.1 Đ a t ng: ....................................................................................27
2.4.2.2 Đứt gãy:....................................................................................28

2.4.3 Đ a chất thủy văn .........................................................................28
2.4.3.1.T ng chứa nước Holocen (qh). ............................................….29
2.4.3.2 T ng chứa nước Pleitocen (qp). ................................................31


iii

2.4.3.3.T ng chứa nước Pliocen trên m42 . ...........................................35
2.4.3.4.T ng chứa nước Pliocen dưới( m 41 ). .........................................40
2.4.3.5.Đới chứa nước khe nứt trong tr m tích Mezozơi (Mz). .........43
2.5. Điều iện xây dựng bãi đổ xe ng m t i hu vực Thành
Phố

ồ Ch Minh ...............................................................................45

2.6. Nhận xét chương 2 ..........................................................................46
CHƢƠNG 3 NGHIÊN CỨU C C PHƢƠNG PH P THI
CÔNG KHẢ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG BÃI ĐỖ XE NGẦM Ở
KHU VỰC TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................47
3.1. Tổng quan c c phương ph p thi công gara đ xe ng m ở hu
vực Thành Phố ồ Ch Minh .................................................................. 47
3.2. Phương ph p thi công l thiên ......................................................... 48
3.2.1. Phương ph p hố móng ............................................................... 49
3.2.2. Phương ph p d ng vì chống di đ ng ......................................... 53
3.2.3. Phương ph p tường trong đất .................................................... 56
3.3. Phương ph p thi công ng m ............................................................. 62
3.3 Công nghệ hoan nổ truyền thống ................................................. 65
3.4. Phương ph p thi công hỗn: hợp ng m + l thiên ............................. 67
3.5. Phân t ch và đ nh gi ưu nhược đi m, hả năng p dụng c c
phương ph p thi công xây dựng cơng trình ng m ở hu vực

Thành Phố ồ Ch Minh. ........................................................................ 69
3.6. Nhận xét chương .............................................................................. 69
CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN GIẢI
PHÁP THI C NG BÃI ĐỔ XE NGẦM CÔNG VIÊN LÊ THỊ
RIÊNG – QUẬN 1 – TH NH PHỐ HỒ CH MINH ...........................72
4.1.Tổng quan .......................................................................................... 72


iv

4.2. Thiết ế quy ho ch và thiết ế cấu t o của bãi đổ xe ng m
công viên Lê Th Riêng– Quận 10 – Thành Phố ồ Ch Minh .............. 72
4.3. Nghiên cứu đề xuất các giải ph p thi công bãi đỗ xe ng m
công viên Lê Th Riêng ........................................................................... 76
4.3.1 Thi công tường vây với công nghệ tường Barrettet: .................. 78
4.3.1.1 Cơng nghệ thi cơng: ..................................................................78
4.3.1.2 Trình tự các bước thi công: .......................................................78
4.3.2 Thi công các t ng h m theo phương ph p Semi top4.3.2.1 Công nghệ thi cơng: ..................................................................86
4.3.2.2 Quy trình cơng nghệ: ................................................................86
4.3.2.3 Trình tự c c bước thi công: .......................................................90
4.4. T nh to n sơ b phương ph p thi công ph hợp với bãi đỗ xe
ng m công viên Lê Th Riêng ................................................................. 94
4.4.1. Phương ph p gia cố thành hố đào .............................................. 94
4.4.2. Phân t ch đ nh gi lựa chọn kết cấu chống................................ 95
4.4.3. Những thuận lợi và hó hăn hi lựa chọn phương n thi
công. ........................................................................................................ 96
4.4.4.

iệu quả inh tế và xã h i của phương n có ảnh hưởng


đến mật đ giao thông trên đ a bàn thành phố. ....................................... 97
4.5. M t số vấn đề c n lưu : .................................................................. 97
4.5.1. Đảm bảo an toàn và ổn đ nh trong qu trình thi cơng ............... 97
4.5.2. Đảm bảo an tồn lao đ ng và mơi trường: ................................ 98
4.5.3. Ph ng ngừa c c sự cố trong thi cơng cơng trình ng m: ............ 98
KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ .................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................102


v

DANH MỤC HÌNH
ình 1.1 - Bãi đỗ xe ng m dưới Tịa Th chính Munich – Đức ................9
Hình 1.2 - Tổ hợp giao thông ng m t i quảng trường Quốc phịng ở
Pari ...........................................................................................................10
Hình 1.3 - Gara ơtơ ng m t i thành phố Kiép bằng bêtơng cốt thép
tồn khối xây dựng bằng phương ph p h giếng chìm ............................11
Hình 1.4 - Tổ hợp đa chức năng "Xarevxad" – Liên bang Nga ..............12
Hình 1.5 - Hệ thống đỗ xe tự đ ng ng m (Nhật Bản) ............................13
Hình 2.1- Bản đồ Tp. Hồ Chí Minh .........................................................21
Hình 2.2 - Trích bản đồ khu vực Tp.Hồ Chí Minh ..................................21
Hình 2.3 - Bản đồ chiều dày lớp chứa nước, lớp c ch nước, và đ
dẫn nước(Km) t ng Pleitocen ..................................................................33
Hình 2.4 - Bản đồ Đ a chất thuỷ văn Tp. CM t ng Pleistocen .............34
Hình 2.5 - Bản đồ chiều dày lớp chứa nước, lớp c ch nước,và đ
dẫn nước(Km) t ng Pliocen trên ..............................................................38
Hình 2.6 - Bản đồ Đ a chất thuỷ văn Tp. CM t ng Pliocen trên ..........39
Hình 2.7 - Bản đồ chiều dày lớp chứa nước, lớp c ch nước, và đ
dẫn nước(Km) t ng Pliocen trên ..............................................................42
Hình 2.8 - Bản đồ Đ a chất thuỷ văn Tp. CM t ng Pliocen dưới .........42

Hình 2.9 - Mặt cắt đ a chất thuỷ văn tuyến I, II và IV của Tp. Hồ
Chí Minh ..................................................................................................46
Hình 2.10 - Mặt cắt đ a chất thuỷ văn tuyến III, V, VI, VII và VIII
của Tp. Hồ Chí Minh ..............................................................................47
ình 2.11- Mức đ thuận lợi đ xây dựng cơng trình ng m ở c c
hu vực.....................................................................................................48
Hình 3.1- Các giải pháp bảo vệ thành hố đào trong phương ph p
thi cơng hở ..............................................................................................52
ình 3.2 - Sơ đồ xây dựng hố móng hơng chống a và có chống
v ch b, c, d .............................................................................................53


vi

ình 3.3 - Chống vách bằng cọc a) M t hàng; b) Hai hàng ....................54
ình 3.4 - Sơ đồ vì chống hở di đ ng .....................................................57
ình 3.5 - Sơ đồ cơng nghệ thi cơng h m bằng hiên hở .....................58
ình 3.6 - Trình tự thi cơng theo phương ph p đào hào .........................60
ình 3.7 - Tường chống hào dẫn a và sơ đồ chu trình làm s ch
vữa sét b ................................................................................................63
ình 3.8 - Sơ đồ cơng nghệ xây dựng tường cơng trình ng m trong
hào chứa vữa sét.......................................................................................64
ình 3.9 - Sơ đồ bố tr thiết b công nghệ m

ết hợp với m y đào

liên hợp ....................................................................................................68
ình 3.10 - Trình tự và sơ đồ công nghệ thi công tunnel theo
phương ph p mới của Áo – NATM .........................................................70
ình 3.11- Sơ đồ ngun l của cơng nghệ hiên đào ............................73

Hình 3.12 - M y đào TBM và ph m vi sử dụng......................................75
ình 3.13 - Cơng trình ết hợp vừa đào hở vừa đào ng m .....................78
Hình 4.1. Mặt cắt ngang của dự n bãi đậu xe ng m t i công viên
Lê Văn T m – Quận I –Tp.HCM………………………………… ........75
ình 4.2. Mặt cắt c c hu chức năng của cơng trình……………. .........76
Hình 4.3 - Công viên Lê Th Riêng, 875 Cách M ng Tháng Tám,
Q.10, Tp. HCM ........................................................................................83
Hình 4.4 - Mặt bằng khu vực cơng viên Lê Th Riêng............................83
Hình 4.5 - Cấu t o chung m y đào dẫn đ ng thuỷ lực cắt đất bằng
phương ph p rơi tự do - thiết b cơng t c được treo bằng cáp.................87
Hình 4.6 - Gioăng chống thấm ................................................................88
Hình 4.7 - Thi cơng tường dẫn.................................................................89
Hình 4.8 - Sơ đồ thi cơng m t đo n tường trong đất ..............................90
Hình 4.9 - Quy trình cơng nghệ thi cơng tường Barrette.........................91
Hình 4.10 - Tiết diện c t chống thép chữ H ............................................96
Hình 4.11 - Trình tự thi cơng đào- Giai đo n 1 .......................................97
Hình 4.12 -Trình tự thi công đào- Giai đo n 2 ........................................98


vii

Hình 4.13. Trình tự thi cơng đào- Giai đo n 3 .......................................99
Hình 4.14 - Trình tự thi cơng đào- Giai đo n 4 ....................................99
Hình 4.15 - Trình tự thi cơng đào- Giai đo n 5 .....................................100
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1- Đặc đi m của t ng chứa nước Holocen (qh) ..........................30
Bảng 2.2 - Đặc đi m của t ng chứa nước Pleitocen (qp) ........................35
2
Bảng 2.3- Đặc đi m của t ng chứa nước Pliocen trên m4 .......................40


1

Bảng 2.4- Đặc đi m của t ng chứa nước Pliocen dưới( m 4 ) ....................44
Bảng 3.1. C c phương ph p thi công h m theo c ch bóc t ch đất đ .....66
Bảng 3.2. Phân lo i theo phương ph p thi công và phân t ng hay
bậc ............................................................................................................67
Bảng 3.3. Phân lo i theo theo sơ đồ đào và c ch chống giữ ...................67
Bảng 4.1. Diện t ch c c hu vực của dự án.............................................76


1

MỞ ĐẦU

Không gian ng m là hông gian được t o ra và sử dụng đặt dưới
mặt đất. Không gian ng m là m t h i niệm quen thu c trong lĩnh vực
xây dựng dân dụng và công nghiệp, trong an ninh-quốc ph ng và trong
c c lĩnh vực về năng lượng, thủy lợi, giao thông, ho bãi….Không gian
ngầm được biết đến và hai th c trước, sớm hơn không gian vũ trụ và
không gian đại dương.
Không gian ngầm cũng có th hi u là hơng gian trong l ng đất
hay có th gọi là “Địa khơng gian”. Đ thúc đẩy việc sử dụng r ng rãi
“Đ a hông gian” này, điều hơng th thiếu được là phải có sự ph t tri n
công nghệ trên m t phổ r ng c c lĩnh vực.
Xây dựng cơng trình ng m, khai thác hông gian ng m là xu hướng
ph t tri n tất yếu của nhân lo i, vì con người vốn được sinh ra từ c c
hang đ ng thiên nhiên. Từ ngàn đời nay, loài người đã xây dựng, iến
t o hàng lo t c c công trình trên mặt đất hiến cho hơng gian sinh ho t
trên mặt đất ngày càng chật hẹp mà dân số Thế giới thì ngày càng tăng,
nhu c u sử dụng hơng gian sinh ho t ngày càng lớn. Vì vậy, đã đến lúc

con người c n đi sâu hai th c và sử dụng triệt đ

hông gian ng m

trong l ng đất “Mẹ”.
Sử dụng cơng trình ngầm và khai thác khơng gian ngầm có các ưu
điểm:
 Con người được sống, làm việc, sinh ho t, mua b n, đi l i an lành, an
ninh hơn trong l ng đất;


2

 Sử dụng được năng lượng từ đất

hông phải chỉ có năng lượng từ

mặt trời ;
 Khai th c được hông gian ng m đ t ch chứa nhiên liệu, lương thực,
nước…;
 Giảm thi u tai n n và ch tắc giao thông;
 Nâng cao gi tr sử dụng tài nguyên đất đai.
Tuy vậy việc thiết kế, thi công, đầu tư khai thác, bảo hành, quản lý
cơng trình ngầm có nhiều khó khăn, do:
 Đ i h i có

thuật và cơng nghệ cao, mới;

 Đ i h i có t nh chuyên nghiệp cao; c n có iến thức sâu r ng về tất cả
c c lĩnh vực: cơ học đất, đ , nền móng, đ a


thuật, thủy lực, thủy văn,

các phương ph p t nh, vấn đề gi m s t, quản l , về tài chính, về mơi
trường và phong thủy;
 Quan trắc, dự b o được những biến đổi của hơng gian ng m, cơng
trình ng m trong q trình thi cơng và trong hai th c sử dụng;
 Có đ rủi ro cao, chi ph lớn, l i đ i h i ph t tri n nhanh do nhu c u
đất nước và nhà ở;
 Là m t chuyên ngành khá mới mẻ ở Việt Nam;
 Công t c đào t o chuyên gia, c n b đ u ngành c ng c c vấn đề h c
chưa chuyên nghiệp, chưa đào t o đ y đủ toàn diện đ i ngũ c n b

-

nghệ ở Việt Nam;
 Thiếu iến thức, inh nghiệm, tài liệu nhất là c c quy chuẩn, tiêu
chuẩn,…


3

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta đã có c c thành tựu xây dựng cơng trình ng m nhất đ nh,
trong ngành thủy lợi/thủy điện và giao thông. Ngoài các hệ thống ng m
của c c nhà m y thủy điện và h m trên c c đường sắt và đường ôtô; đề
tài xin đề cập đến m t d ng cơng trình ng m trong đơ th là bãi đỗ xe
ng m đô th .
Ngày nay c ng với ph t tri n nhanh chóng inh tế, c c cơ sở iến
trúc h t ng cũng phải thay đổi đ đ p ứng như c u của sự ph t tri n đó.

M t trong số đó là vấn đề giao thông và đặc biệt là giao thông đô th .
Bên c nh sự ph t tri n m nh mẽ đó cũng đã hình thành nhiều bất cập
như: diện t ch đất hông tăng nhưng số dân cư trú ngày càng tăng cao,
sinh ho t, giao thông, cơ sở h t ng ph t tri n chưa đồng b và từ đó đã
hình thành c c nhu c u quy ho ch sử dụng hông gian ng m trong thành
phố.
Giao thông ở c c đô th

lớn ngày nay đang ở mức qu tải, quy

ho ch cũ, giao thông tĩnh c n h n hẹp, chiều dài đường ngắn và số xe
tăng đ t biến do mức sống của nền inh tế quốc dân ngày càng ph t
tri n, hông gian mặt đất hông đủ đ p ứng nhu c u, cho nên việc quy
ho ch l i hệ thống giao thông tĩnh và đ ng là bài to n nan giải cho c c
nhà quy ho ch. Ch nh vì vậy, ta phải nghiên cứu và sử dụng hai th c
c c qu

hông gian h c như hông gian trên cao và hông gian ng m

đ giảm tải cho bài to n giao thơng.
Đó là những vấn đề có tính cấp b ch mà đề tài lựa chọn đ nghiên cứu.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


4

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ ghi n c u l a ch n phương
pháp thi công b i đỗ e ngầm công vi n
h


h

Thị i ng - uận 0- Thành

inh”.

Ph m vi nghiên cứu là hu vực Quận 10 - Thành Phố ồ Ch Minh.
3. Mục tiêu của luận văn
Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở đ nh gi c c điều iện đ a chất
cơng trình, đ a chất thủy văn, c c yếu tố ảnh hưởng, phân t ch hiệu quả
c c phương ph p thi cơng. Từ đó đưa ra cơ sở l luận lựa chọn giải ph p
công nghệ thi công ph hợp với quy ho ch và điều

iện tự nhiên đ lựa

chọn phương ph p thi công bãi đỗ xe ng m công viên Lê Th Riêng - Quận
10- Thành Phố ồ Ch Minh.
4. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về c c cơng trình ng m đơ th , m t số cơng nghệ thi
cơng cơng trình ng m trên thế giới và ở Việt Nam.
- C c phương ph p thi cơng cơng trình ng m ở hu vực Thành Phố Hồ
Ch Minh.
- Lựa chọn giải ph p công nghệ thi công ph hợp với điều iện tự
nhiên ở hu vực Thành Phố Hồ Ch Minh nói chung và hu vực Công
viên Lê Th Riêng – Quận 10 nói riêng.
- M t số vấn đề c n lưu

và c n giải quyết hi thi công bãi đỗ xe

ng m.

- Nghiên cứu đề xuất phương ph p th ch hợp đ thi công bãi đỗ xe
ng m t i Công viên Lê Th Riêng – Quận 10 – Tp. ồ Ch Minh.
5. Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn


5

Trong luận văn sử dụng phương ph p tổng hợp: thu thập tài liệu,
nghiên cứu và phân t ch đ x c đ nh điều iện đ a chất, tình hình thực hiện
của dự n đ đảm bảo mơi trường và nhu c u hai th c hiệu quả c c cơng
trình ng m đơ th của hu vực
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Kết quả “Nghiên cứu lựa chọn
phương ph p thi công bãi đỗ xe ng m công viên Lê Th Riêng - Quận
10- Thành Phố ồ Ch Minh” đã đưa ra c c cơ sở hoa học cho việc lựa
chọn phương n thi công ph hợp với bãi đỗ xe ng m trong đô th t i
Cơng viên Lê Th Riêng nói riêng và t i Thành Phố

ồ Ch Minh cũng

như c c đô th lớn h c.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài Luận
văn góp ph n trong việc đề xuất giải ph p công nghệ thi công bãi đỗ xe
ng m ph hợp với quy ho ch và điều iện tự nhiên của Thành phố



Ch Minh và c c hu vực tương tự.
7. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được trình bày trên 106 trang giấy A4, gồm ph n mở đ u,

04 chương, ph n Kết luận và iến ngh với 42 hình vẽ và 7 bảng bi u.


6

LỜI CẢM ƠN
Sau m t thời gian học tập và nghiên cứu chương trình Cao học
chun ngành Xây dựng Cơng trình ng m, M và Cơng trình đặc biệt.
Tơi được giao đề tài tốt nghiệp luận văn th c s k thuật với đề tài:
“ Nghiên cứu lựa chọn phương ph p thi công bãi đỗ xe ng m công viên
Lê Th Riêng - Quận 10- Thành Phố ồ Ch Minh”.
Được sự giúp đ của c c Th y, Nhà trường và c c đồng nghiệp
đến nay luận văn do tơi thực hiện đã hồn thành.
Tơi xin bày t lịng kính trọng và biết ơn chân thành đến Th y TS.
Ph m M nh Hào đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, t o mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi trong suốt qu trình nghiên cứu đ tơi hồn thành luận văn
này.
Xin bày t lời cảm ơn đến gia đình và b n b đã đ ng viên và t o
điều iện đ Luận văn hoàn thành đúng tiến đ .
Xin gửi lời cảm ơn đến Ph ng Đào t o Sau Đ i học - Trường Đ i
học M Đ a chất, Sở Xây dựng Thành Phố

ồ Ch Minh, Viện Cơ học

và Tin học ứng dụng đã giúp tôi trong qu trình thực hiện Luận văn này.
Xin cảm ơn c c Th y, c c b n đồng nghiệp đã có những ý kiến
đóng qu b u đ Luận văn được hoàn thiện và hoàn thành đúng thời h n.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Nguyễn Xuân Tùng



7

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN T NH H NH XÂY DỰNG
V KHAI TH C C NG TR NH GIAO TH NG Đ

THỊ NGẦM

Ở VIỆT NAM V TRÊN THẾ GIỚI
Trong những năm g n đây số lượng dân số đô th thế giới đang
tăng nhanh. Ở m t số nước, tỉ lệ dân số đô th chiếm 80

dân số cả

nước. Trong điều iện như vậy, c c vấn đề ph t tri n đô th trở nên phức
t p; vấn đề xây dựng nhà ở, xây dựng m ng lưới giao thông, cơ sở h
t ng và nhất là giải quyết bãi đỗ xe trong c c đô th lớn như hiện nay đ
đảm bảo cu c sống là vấn đề cấp thiết và ph t tri n bền vững. M t trong
giải ph p hiệu quả nhất th a mãn c ch đ nh gi đó là hai th c hơng
gian ng m.
Ban đ u có th khó nhận thấy c c đô th hiện đ i đã hông th
th a mãn nhu c u thực tế nếu thiếu h t ng

thuật ng m, nhưng đây l i

là tiền đề rất quan trọng cho ph t tri n. Khai th c hông gian ng m là
chìa hóa đ giữ gìn mơi trường xung quanh và cải thiện cu c sống con
người.

Cuối thế ỷ XX là thời đi m đ nh dấu bước ngoặc trong công t c
hai th c hông gian ng m. Cụ th , c c đô th lớn ở Châu âu, Bắc M và
ở Nhật, hai th c hông gian ng m t o điều iện giữ gìn và tiết iệm đất
đai. Việc bố tr trong l ng đất c c bến đỗ ơtơ và c c cơng trình giao
thông cho phép sử dụng l ng đất m t c ch toàn diện và tiết iệm đ ng
diện t ch đất đai han hiếm, giảm thi u mức đ ô nhi m và tiếng ồn
trên đường phố đô th .
Đất nước ta đang đẩy m nh cơng nghiệp hóa, hiện đ i hóa, đời
sống của người dân ngày càng được nâng cao và thường tập trung ở các
đô th lớn làm gia tăng mật đ dân cư, cho nên nhu c u ph t tri n c c


8

lo i phương tiện c nhân hông ngừng tăng lên trong những năm g n
đây, giao thông tĩnh trên c c đường phố đã qu chật hẹp, gây tình tr ng
ùn tắc giao thơng. Trước tình tr ng q tải trên, việc phát tri n không
gian ng m nhằm giải quyết tình tr ng han hiếm đất đai và đắt đ t i c c
đô th lớn ở Việt Nam là vấn đề cấp thiết.

1.1. Tổng quan tình hình xây dựng và khai thác cơng trình giao
thơng đơ thị ngầm trên thế giới
Ngày nay c ng với sự ph t tri n nhanh chóng inh tế - xã h i,
khơng gian ng m đô th đã được nhiều nước trên thế giới quan tâm đặc
biệt. Chúng được sử dụng đ xây dựng nhiều lo i cơng trình với nhiều
mục đ ch h c nhau. C c cơng trình ng m trở thành b phận không th
thiếu trong việc phát tri n h t ng k thuật đô th , phát tri n kinh tế xã
h i và nâng cao mức sống cho người dân đô th . Cụ th , là c c nước ở
châu Âu, châu Á và Bắc M :
Ở các thành phố lớn Tây Đức, thường xuyên xảy ra tình tr ng kẹt

xe ơtơ thời gian dài do hệ thống đường phố của thành phố chật hẹp
hông đ p ứng được nhu c u bãi đỗ xe. Trước thực tr ng trên, thành phố
đã tiến hành xây dựng hệ thống bãi đỗ xe ng m tự đ ng Munich, có kích
thước xây dựng ng m với chiều dài 121m, với chiều r ng là 15m và
chiều sâu 10m. Cơng trình có 284 chỗ đỗ xe trên bốn t ng của bãi đỗ xe
với hai tr m trung chuy n, bốn thang máy và các thiết b ki m soát.
T i Nga, những năm g n đây ở Matxcơva đã xây dựng hàng lo t
bến đỗ ôtô và gara ng m, lớn nhất là gara 7 t ng chứa 2500 ơtơ t i đ i l
Hịa Bình và rất nhiều bến đỗ ng m h c dưới các tịa th chính, các
quảng trường lớn, trong c c hu dân cư gara ng m dưới nhà trung tâm
thương m i quốc tế và các quảng trường Xvêrlốp, Xmolen. T i Iaxenhep
sẽ xây dựng các gara cho 400-500 ơtơ có 1 và 2 t ng ng m.


9

ình 1.1 - Bãi đỗ xe ng m dưới Tịa Th chính Munich – Đức [11]
T i Pari, trong c c hu đô th đã xây dựng hàng chục tuyến giao
thông cơ giới ng m với tổng chiều dài g n 15km và rất nhiều đường
ng m đặt nông. Tổng sức chứa của tất cả các bến xe và gara ở Pari
khoảng 100 nghìn xe ơtơ. T i quảng trường Quốc Phịng, m t tổ hợp
giao thơng lớn đang được xây dựng, trong đó bao gồm m t đo n đường
tàu điện ng m tốc hành, 2 nh nh giao thông cơ giới ng m, gara nhiều
t ng sức chứa 10.000 ôtô và trên cao là đường đi b . Phía trên là tổ hợp
cơng trình có 1 nhóm nhà cao t ng, tựa trên bản sàn b hành lớn với
diện tích 70 hecta. Bản sàn hơi cao hơn mặt đất đ cho ơtơ có th thốt
lên được.


10


Hình 1.2 - Tổ hợp giao thơng ng m t i quảng trường Quốc phòng ở Pari [11]
1. Gara ngầm; 2. Đường dịch vụ; 3. Vỉa hè di động; 4. Cao độ tuyến bộ
hành; 5.Tuyến đường ôtô ngầm; 6. Tuyến tàu điện ngầm tốc hành; 7.
Bến xe buýt; 8. Đường ôtô số 14 đến Pari; 9. Đường ôtô số 13 từ Pari
ra; 10.Đường ôtô số 14 từ Pari ra;11.Đường ôtô số 192 đến Pari; 12.
Đường ôtô số 192 từ Pari ra; 13. Đường ngầm dịch vụ; 14. Đường ôtô
số 13 đến Pari.
M t trong những bức xúc của những thành phố lớn hiện đ i là
năng lực giao thông. Việc giảm tốc đ giao thông ôtô trong c c đô th
lớn xảy ra do quá nhiều giao cắt của c c đường giao thông, do việc thiết
lập các lối đi b cùng mức, do mật đ xe nh qu cao, do c c bãi đỗ xe
dọc c c đường phố.
Việc xây dựng c c gara, c c bãi đỗ xe ng m trong giao thông đô
th là rất phổ biến ở c c nước phát tri n ở châu Âu. Ở Pháp, cá biệt là ở
trung tâm Pari nhiều gara ng m được xây dựng dưới ph n xe ch y của
c c đường phố. Người ta thường xây dựng các gara ng m dưới các
quảng trường, đ i l . Cịn m t lo i cơng trình ng m nữa là các gara
được bố trí ở ph n ng m của các tồ nhà hành chính và nhà ở. Các gara
này là hợp lí và kinh tế hơn cả ở những vùng xây dựng dày đặc, đặc


11

biệt là trong những khu vực cũ của thành phố.
Trên hình 1.2 là sơ đồ m t gara ng m ở dưới đ i l Malsepb ở
Pari. Gara r ng 15,5 mét và dài 306 mét có năm t ng, mỗi t ng cao 2,5
÷ 2,7 mét tính tốn cho 1000 xe ôtô.
Vào cuối thế kỷ XIX đ u thế kỷ XX ở c c nước Châu Âu và Mĩ
người ta áp dụng cơng nghệ thi cơng giếng chìm đ xây dựng móng cho

c c bãi đỗ xe ng m và các cơng trình thi cơng C u. Ở nước Nga giếng
chìm được áp dụng vào thế kỷ XX đ xây dựng các gara ôtô ng m dưới
đất t i các trung tâm thành phố, nhờ sự phát tri n của bêtơng cốt thép,
cơ giới hóa việc đào

ch thước c c cơng trình tăng lên đ ng

. Các

gara ng m ở Kiev đường kính 57 mét và sâu 28 mét, giếng chìm ở Saint
Pertecbua đường kính 57 mét và sâu 65 mét.

Hình 1.3 - Gara ơtơ ng m t i thành phố Kiép bằng bêtơng cốt thép tồn
khối xây dựng bằng phương ph p h giếng chìm [11]
Ngồi các vấn đề giải quyết bãi đỗ xe ng m dưới c c đường phố


12

chật hẹp. Ở Nga còn tiến hành các tổ hợp ng m đa chức năng bao gồm
3 khối có h t ng k thuật đ c lập có 4 t ng ng m và 9 t ng nổi, trong
đó bố tr c c văn ph ng, c c tổng công ty nổi tiếng châu Âu và các tr m
vô tuyến của các hãng thông tin lớn nhất thế giới, c c trung tâm thương
m i, các tổ hợp, tri n lãm, cơng trình bằng đ , m t số nhà hàng và quán
cà phê, bến đỗ ôtô ng m 3 t ng. Diện tích chung của tổ hợp là 83500m2,
trong đó ph n trên mặt đất là 47500m2, ph n ng m là 36000m2. Kích
thước trong mặt bằng khoảng 220x47m.

Hình 1.4 - Tổ hợp đa chức năng "Xarevxad" – Liên bang Nga [12]
T i M đã xây dựng bãi đỗ xe ô tô nhiều t ng theo ki u dùng

thang m y đưa lên t ng cao, sau đó l i xe tự lái ra t ng đỗ là ki u đỗ xe
nhiều t ng kết hợp hệ thống cơ h đơn giản nhất, sau đó lan truyền
sang châu Âu. Sau đó, đến năm 1964, hệ thống bán tự đ ng ra đời t i
Châu Âu Đức & Ý), với hệ thống này thang nâng kết hợp di chuy n xe
đến v trí của t ng, nhưng vẫn c n người l i xe đưa xe vào hệ thống.
Lo i hình này được ứng dụng t i Nhật bản từ khoảng năm 1975. K từ
năm 1982, hệ thống tự đ ng hồn tồn khơng c n người lái tiếp tục
được phát minh t i châu Âu đ u tiên từ Đức). Do tính chất “đất chật


13

người đơng”, các cơng ty Nhật Bản nhanh chóng phát tri n công nghệ
này t i Nhật Bản và ứng dụng r ng rãi từ năm 1985.

iện nay, Nhật

Bản & Hàn Quốc là hai nước có số lượng hệ thống đỗ xe tự đ ng nhiều
nhất thế giới, khách du l ch có th d dàng tìm thấy bãi đỗ xe tự đ ng t i
bất kỳ khu phố nào t i Tokyo và Seoul.
Hệ thống đỗ xe tự đ ng có th giải quyết h u hết các bất tiện của
bãi ô tô tự lái. Sau

hi đưa xe vào ph ng xe, hệ thống lập trình sẽ tự

đ ng đưa xe vào v tr đỗ, người lái xe không c n thao tác bất kỳ đ ng
tác nào ngoài việc bấm nút số xe (hoặc nhận thẻ từ hệ thống). Nếu mặt
bằng chật hẹp, với bàn xoay 360 đ và c c con lăn đ nh v xe thì dù
người lái xe yếu tay lái nhất cũng d dàng đưa xe vào ph ng xe. Khi có
bất kỳ sự cố nào bất thường trong hệ thống (ví dụ như có người đ t nhập,

cửa xe b bật ra… thì hệ thống sẽ b o đ ng tức thời về trung tâm xử lý.
Do xe không tự vận hành trong hệ thống nên không gây ra các vấn đề ô
nhi m khơng khí do chất thải của xe, và vì vậy cũng tr nh được nguy cơ
cháy nổ do xe lưu thơng trong h m. Khi có rủi ro h a ho n, vì bãi đỗ xe
tự đ ng hơng có người nên nguy cơ chết người khơng th xảy ra.

Hình 1.5 - Hệ thống đỗ xe tự đ ng ng m (Nhật Bản) [12]


14

1.2. Tổng quan về tình hình xây dựng và khai thác công tr nh
giao thông ngầm gara để e ngầm đô thị và hạ tầng k thuật ở Việt
Nam
Việt Nam đang trên đà h i nhập và phát tri n, tiến lên thành m t
nước công nghiệp phát tri n, công nghệ hiện đ i, đời sống vật chất của
con người ngày càng nâng cao và kéo theo là sự phát tri n số lượng
phương tiện cá nhân (xe máy và ôtô). Trong hi cơ sở h t ng l i không
đ p ứng k p với sự phát tri n của phương tiện. Sự mất cân bằng này tất
yếu dẫn đến thiếu các bãi đỗ xe, làm gia tăng tình tr ng kẹt xe và tai n n
giao thơng xảy ra liên tục là do qu đất cho giao thông tĩnh đã qu chật.
Hiện nay, vấn đề thiếu chỗ đỗ xe ô tô t i Hà N i & TP. Hồ Chí
Minh đã trở nên tr m trọng. Với tốc đ tăng số lượng ô tô đăng

t i

hai thành phố này là 15% mỗi năm, và tình tr ng hết qu đất đô th đ
phát tri n bãi đỗ xe thì nguy cơ hơng cịn chỗ đỗ xe là điều chắc chắn.
Theo thống kê năm 2013, Hà N i có khoảng 370.000 chiếc xe ơtơ các
lo i. Đây thực sự là vấn đề nan giải cho cho các các nhà quản l đô th

bởi qu đất cho giao thông tĩnh vốn đã thiếu l i càng thiếu tr m trọng.
Hiện nay diện t ch đi m đỗ xe ở Hà N i chỉ chiếm 0.3% qu đất, còn ở
thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,1% qu đất. Trong hi đó ở những đơ
th phát tri n diện t ch dành cho đỗ xe bình quân là 3

đến 6%. T i Hà

N i, c c đi m đỗ xe hiện có (bao gồm cả c c đi m đỗ bên trong các nhà
cao t ng) chỉ đ p ứng được 15%÷ 20% nhu c u gửi xe của dân cư thủ đơ.
Đ giải quyết tình tr ng ùn tắc giao thông t i trung tâm thành phố
và lập l i trật tự đô th , sở Giao Thông Công Chánh thành phố Hồ Chí
Minh đang êu gọi đ u tư xây dựng các bãi giữ xe, Sở Quy ho ch kiến
trúc được giao nhiệm vụ tìm kiếm qu đất tri n khai các dự n đ u tư.


15

Thành phố cũng có chủ trương dành quĩ đất của các cơng ty, xí nghiệp
gây ơ nhi m ở n i thành đ qui ho ch xây dựng c c bãi đỗ xe.
T i Thành Phố Hồ Chí Minh, dự án bãi đỗ xe ng m Công viên 239 sẽ có m t bãi xe ng m bốn t ng gồm hai t ng đ xe ôtô và hai t ng
thương m i d ch vụ. Dự n này chia làm hai giai đo n. Giai đo n 1 sẽ
xây dựng cơng trình ng m bốn t ng trên ba ph n đất: ph n đất từ phía
Đơng Bắc đường Nguy n Th Nghĩa đến công trường Quách Th Trang;
ph n đất tiếp gi p ph a Tây Nam đường Nguy n Th Nghĩa; từ phía Tây
Nam đường Tơn Thất Tùng nối dài đến vòng xoay chợ Nguy n Th i
Bình, bến xe bu t t i v trí t ng h m 1 trong ph n đất 1. Giai đo n 2 sẽ
xây dựng cơng trình ng m gồm bốn t ng (gồm hai t ng đ xe ôtô và hai
t ng thương m i, d ch vụ) trên ph n đất cịn l i của cơng viên 23.9 (giáp
ph a đông bắc đường Tôn Thất T ng . Ước t nh, sau hi giai đo n 2 của
dự án hồn thành sẽ có khoảng 3.154 chỗ đỗ xe trong đó chỗ đỗ xe

dành cho ph n diện t ch làm trung tâm thương m i khoảng 390 chỗ và
2.764 chỗ đỗ xe công c ng).
Dự n bãi đỗ xe ng m Công viên Lê Văn T m sử dụng m t ph n
không gian ng m dưới công viên này làm bãi đỗ xe đ gia tăng diện tích
giao thơng tĩnh hu vực trung tâm thành phố. Ngồi ra, t i Thành Phố
Hồ Chí Minh cịn phát tri n thêm dự án bãi đỗ xe ng m t i sân khấu
Trống Đồng có 9 t ng ng m chứa khoảng 560 xe, 3 t ng nổi dành cho
thương m i d ch vụ, tổng diện tích xây dựng khoảng 54.500 m2.
1.3 Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc ngầm hóa bãi đỗ xe ở
trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
Thành Phố

ồ Ch Minh là nơi có mật đ dân cư đông đúc làm

gia tăng số lượng phương tiện giao thơng tăng lên nhanh chóng trong


×