Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chuyên đề 10 từ chỉ số lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.88 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ 10: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
(QUANTIFIERS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Định nghĩa
* Từ chỉ định lượng (quantifier) là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra số
lượng của danh từ đó. Từ chỉ định lượng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và khơng đếm
được.
Vị trí trong câu
TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER) + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ (NOUN/ NOUN
PHRASE)
* Trước một danh từ: some books (một vài cuốn sách)
* Trước danh từ được bổ nghĩa bằng một tính từ: some interesting books (một vài cuốn sách thú vị)
* Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một trạng từ và một tính từ: some extremely interesting books
(một vài cuốn sách vô cùng thú vị)
* Chúng ta cũng có thể sử dụng từ chỉ định lượng như một đại từ (không kèm theo danh từ đằng sau):
These books are old but some are still in good condition.
(Some = some books)
(Những cuốn sách này cũ rồi nhưng một số cuốn vẫn còn tốt)
1. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ đếm được ở hình thức số ít
* Each (mỗi)

Ví dụ:

* Every (mỗi, mọi)

- Each room has a bed and a desk.

* Another (một cái khác)

(Mỗi phịng đều có một chiếc giường và một chiếc



* No (khơng)

bàn.)
- No room has a table.

(Khơng phịng nào có bàn.)
2. Những từ chỉ định lượng theo sau là từ đếm được ở hình thức số nhiều.
* Many (nhiều)

Ví dụ:

* Few/ A few (một vài, một ít)

- A great number of students attend this course.

* Several (một vài)

(Rất nhiều học sinh tham gia khóa học này.)

* A great number of (một số lượng lớn)

- Several letters arrived this morning. (Một vài lá

* The number of (số lượng)

thứ đã tới vào sáng nay.)

* No (không)


- Both of the children like dancing. (Cả hai đứa trẻ

* Each of (một trong những)

đều thích nhảy.)
Trang 1


* Both of (cả hai)
* Either of (một trong hai)
* Heather of (cả hai đều không)
3. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ không đếm được.
* Much (nhiều)

Ví dụ:

* A large amount of (một số lượng lớn)

- They invested a large amount of money in this

* A great deal of (một số lượng lớn)

project.

* Little/ A little (một ít)

(Họ đã đầu tư rất nhiều tiền vào dự án này.)
- I don’t have much money with me.

(Tôi không đem theo nhiều tiền trên người.)

4. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều hoặc danh từ không
đếm được.
* Some/ Any (một vài)

Ví dụ:

* Plenty of (nhiều)

- Do you have any questions?

* A lot of/ Lots of (nhiều)

(Bạn có câu hỏi nào không?)

* All (tất cả)

- Do you have any money?

* Most (hầu hết)
5. Một số cách dùng đặc biệt cần lưu ý.

(Bạn có tiền khơng?)

Phân biệt some và any:
* Some: dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề Ví dụ 1: Trong câu khẳng định
nghị.

I bought some flowers for you.
(Tơi đã mua cho bạn vài bơng hoa.)
Ví dụ 2: Trong lời mời

Would you like some coffee?

(Bạn có muốn uống chút cà phê không?)
* Any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Any Ví dụ 1: Trong câu phủ định
cũng được dùng trong câu khẳng định với nghĩa I didn’t buy any flowers for you.
“bất kì”.

(Tơi đã khơng mua cho bạn bơng hoa nào cả.)
Ví dụ 2: Trong câu khẳng định
If you have any questions, please ask him right
away. (Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi anh

ấy ngay đi.)
Phân biệt some/ all/ most và some of/ all of/ most of:
Trang 2


Theo ngay sau some/ all/ most là danh từ không Ví dụ 1:
đếm được hoặc đếm được ở hình thức số nhiều.

Most children like playing games.

* Some + N: một vài, một số (chỉ số lượng không (Hầu hết trẻ em thích chơi trị chơi.)
xác định)

(Người viết ám chỉ trẻ em trên tồn thế giới nói

* All + N: mọi (nói chung, dành cho nhiều hơn 2 chung)
đối tượng)
* Most + N: hầu hết (nói chung)


Ví dụ 2:

* Lưu ý: All cũng có thể đứng trước mạo từ (the), I have met most of the children in the
đại từ chỉ định (this, that, these, those) hoặc tính neighborhood.
từ sở hữu (my, your, his ...).

(Tôi đã gặp hầu hết bọn trẻ trong khu dân cư này

- Theo ngay sau some of/ all of/ most of là mạo từ rồi.)
(the), đại từ nhân xưng đóng vai trị làm tân ngữ (Người viết ám chỉ riêng trẻ em trong khu dân cư
(us, them, you), đại từ chỉ định (this, that, these, này - là một tập thể xác định.)
those) hoặc tính từ sở hữu (my, your, his ...) sau đó
mới tới danh từ đếm được hoặc không đếm được.
* Some of +... + N: một vài, một số (chỉ một phần
trong một tập thể xác định)
* All of + ... + N: mọi (tất cả các đối tượng trong
một tập thể xác định, dành cho nhiều hơn 2 đối
tượng)
* Most of + ... + N: hầu hết (chỉ một phần trong
một tập thể xác định)
* Lưu ý: Phân biệt most và almost
Most
* Là từ chỉ định lượng

Almost
* Là trạng từ

* Có nghĩa là: hầu hết (= almost all)


* Có nghĩa là: gần như (= nearly)

* Cấu trúc:

* Cấu trúc:

Most + N

Almost + V/ N/ Adj/ Adv/ Pronoun

Most of + ... + N

* Lưu ý: Theo sau almost là các đại từ bất
định như: anybody (bất kì ai), anything
(bất kì thứ gì), nobody (khơng ai), all (tất
cả), everyone (mọi người), ...
Trang 3


Ví dụ:

Ví dụ:

Most people know that plastic bags have

Almost everyone knows that plastic bags

negative effects on the environment but they

have negative effects on the environment


still use them.

but they still use them.

(Hầu hết mọi người đều biết rằng túi nhựa có

(Hầu hết mọi người đều biết rằng túi nhựa

tác hại đối với mơi trường nhưng họ vẫn sử

có tác hại đối với môi trường nhưng họ vẫn

dụng chúng.)
Phân biệt few/ a few, little/ a little

sử dụng chúng.)

* A few/ a little (một vài, một ít): thường mang Ví dụ 1: a few/ few
nghĩa khẳng định, ít nhưng vẫn đủ để dùng. Few/ - All she wanted was a few moments on her own.
little (ít, khơng nhiều): thường mang nghĩa phủ (Tất cả những gì cơ ấy muốn là một ít khoảnh khắc
định, ít tới nỗi khơng đủ để dùng.

riêng tư.)

* A few/ few/ a little/ little chỉ dùng trong câu A few = some, a small number of (một vài)
khẳng định

- However, she had few moments on her own. (Tuy
nhiên, cô ấy có q ít khoảnh khắc riêng tư.)

Few = not many, almost none (gần như khơng)
Ví dụ 2: a little/ little
- He spoke a little English, so we were able to
communicate with him.
(Anh ấy nói được một chút tiếng Anh, nên chúng tơi
có thể giao tiếp với anh ấy.)
- He spoke little English, so it was difficult to
communicate with him.
(Anh ấy nói được rất ít tiếng Anh, nên rất khó để
giao tiếp với anh ấy.)

Các cấu trúc với Many và a few:
* Many a + danh từ số ít = Many + danh từ số Ví dụ:
nhiều: rất nhiều

Many a student think it’s dificult to pass the exam.
(Rất nhiều học sinh nghĩ rằng rất khó để qua được

* A great many = a lot of: rất nhiều

kì thi.)
Ví dụ:
A great many teenagers want to move out when
Trang 4


they reach 18. (Rất nhiều thanh thiếu niên muốn ra
ở riêng khi họ 18 tuổi.)
Ví dụ:


* Quite a few = many: nhiều

There are quite a few colorful flowers in your
small garden. (Có nhiều bơng hoa rực rỡ sắc màu
trong mảnh vườn nhỏ của bạn.)
Ví dụ:

* Only a few = few: rất ít

I have only a few books about history.
(Tơi có rất ít sách lịch sử.)
6. Một số lưu ý với động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng.
* No + danh từ số ít + động từ số ít

Ví dụ:

* No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

- No store is open today.
(Không cửa hàng nào mở ngày hôm nay.)
- No stores are open today.

(Không cửa hàng nào mở ngày hôm nay.)
* A number of + danh từ số nhiều + động từ số Ví dụ:
nhiều

- A number of secondary students attend this

* The number of + danh từ số nhiều + động từ số contest. (Rất nhiều học sinh trung học tham gia
ít


cuộc thi này.)
- The number of visitors to this destination
increases rapidly. (Lượng du khách tới điểm du lịch
này tăng lên nhanh chóng.)

B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2017”)
A recent survey has shown that________increasing number of men are willing to share the housework
with their wives.
A. a

B. an

C. the

D. some

Hướng dẫn:
Ta có cấu trúc: A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít.
Như vậy, câu hỏi trên đang áp dụng cấu trúc a number of (số lượng)
Trang 5


Sau vị trí cần điền là tính từ increasing (đang tăng) bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/ nên ta sẽ dùng an
increasing number of.
Chọn B.
Câu 2: My close friend is saving money so she hasn’t bought________new clothes for 8 months.

A. many

B. some

C. any

D. much

Hướng dẫn:
Ta thấy vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề mang nghĩa phủ định, sau đó là một danh từ đếm được ở
hình thức số nhiều clothes (quần áo) nên ta chọn any là phù hợp nhất
Chọn C.
Câu 3: He knows_________ English so he may easily get into trouble when he gets there to work in an
multinational company.
A. a little

B. little

C. much

D. a few

Hướng dẫn:
Ta thấy English (tiếng Anh) là một danh từ không đếm được nên phương án D dễ dàng bị loại trừ.
Xét về nghĩa của câu, “Anh ấy biết_________tiếng Anh vì vậy anh ấy dễ dàng gặp rắc rối khi đi làm ở
một cơng ty đa quốc gia” ta có thể suy ra lượng tiếng Anh mà anh ấy biết không đủ, nên anh có thể gặp
rắc rối. Để diễn đạt ý này ta dùng little (một ít, khơng đủ dùng).
Chọn B.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.

1. I can’t speak__________ English.
A. many

B. much

C. some

D. a few

C. some

D. any

2. Do you have__________ books?
A. little

B. much

3. You may deliver the desk at__________time from 9 to 6, during which hours there will be someone in
the office
A. most

B. any

C. each

D. every

4. Let us buy our tickets while I still have__________dollars left.
A. few


B. little

C. a few

D. a little

5. Some people can stand__________criticism, others can’t stand__________.
A. some/ any

B. much/ a few

C. a little/ some

D. little/ few
Trang 6


6. My daughter can make only a few sandwiches with__________flour left in that paper bag.
A. so much

B. so many

C. so few

D. the little

7. Nowadays__________women get university degrees.
A. either


B. every

C. both

D. many

8. I speak a few words of French. I don’t know__________French.
A. many

B. much

C. little

D. a little

9. Most of the young people will be there. __________the young people will be present.
A. A lot of

B. Nearly all

C. Some

D. Many

10. We haven’t had__________news from the disaster site since the earthquake.
A. many

B. quite a few

C. much


D. some

11. I will need__________information about the climate before I make a final decision.
A. many

B. a few

C. little

D. a little

12. I did not see__________seagulls soaring into the sky.
A. some

B. any

C. no

D. few

13. The__________of women earning Master’s Degrees has risen sharply in recent years.
A. sum

B. amount

C. number

D. addition


14. My mother gave me too__________money. I couldn’t even buy a piece of clothes at the end of the
month.
A. few

B. much

C. little

D. many

C. few

D. any

15. Very__________people understand what he said.
A. some

B. little

16. __________of the candidates wants an opportunity to discuss his point of view.
A. Each

B. All

C. Every

D. Many

17. I had__________hope of getting home tonight because I realized that I had lost my way.
A. little


B. a little

C. few

D. a few

18. The situation was becoming worse and worse. __________projects had to be postponed.
A. A lot of

B. An amount of

C. A little

D. Few

19. “I feel a bit hungry.” - “Why don’t you have__________bread?”
A. any

B. some

C. little

D. a few

20. The living conditions in the district were very poor and there were__________doctors available.
A. little

B. a little


C. few

D. a few
Trang 7


21. There are__________flights between Hanoi and London, but, __________of them are within our
budget.
A. some - any

B. lots of - few

C. a few - whole

D. several - no

22. The teacher made sure that__________student had a copy of the exam paper before they started.
A. all

B. most

C. any

D. each

23. __________experiments have demonstrated that migrating animals use the sun and the stars to find
direction
A. the least

B. Much more


C. Most of

D. A number of

24. There are_________ of restaurants around here, but none of them gives good value for the money.
A. a few

B. several

C. plenty

D. most

25. Their marriage seems to be breaking up because_________of them is making_________attempt to
resolve their disagreements.
A. neither - any

B. none-some

C. all-some

D. both - much

C. a little

D. few

26. He is always busy. He has_________time to relax.
A. a few


B. little

27. She put so_________salt in the soup that no one could eat it.
A. many

B. little

C. a little

D. much

28. If more people travel by bicycle, there will be_________pollution.
A. many

B. less

C. more

D. much

29. _________a shop in the city open until late at night.
A. Plenty

B. Some

C. Many

D. Much


30. There was so__________ Do Much traffic that it took me more than an hour to get to school.
A. little

B. much

C. many

D. some

II - Complete the sentences using appropriate quantifiers given in the box. There may be more than
ONE appropriate quantifier for a blank.
much
few
little
some
a lot of
a lot
many
a few
a little
any
most
lots
1. It seems to me that we haven’t had_________assignments in English this term.
2. How_________material can we be expected to read in one week?
3. I’ve unfortunately had_________headaches already because of stress.
4. Our yard looks awful this summer. There are too_________weeds.
5. I didn’t use_________fertilizer last spring, and that has made a difference.
Trang 8



6.Also, S’ve paid very_________attention to how_________rain we’ve had.
7. I’m afraid it’s rained_________times this summer, and that is why the grass is turning brown and
dying.
Farmers are very upset.
8. How_________good would it do if we watered the plants ourselves?
9. _________of the advice I have ever received from so-called “experts” has been useless.
10. They said that just_________help could make a big difference.
11. How_________money have you got in your account?
12. How_________people disagree with his idea?
13. I’m having_________of trouble passing my driving exam.
14. They feel so unhappy because there have been_________visitors to their restaurant this year.
15. We’re close to the project deadline, but there is still_________work to do.
16. Neither of them was at the meeting yesterday so they didn’t have_________ information

about

the

new marketing strategy.
17. There aren’t_________books in the library.
18. I think he drank_________wine last night. He was almost unconscious.
19. This is a green city because_________people living here ride a bike to work.
20. He is an expert on languages, but he knows_________about mathematics.

Trang 9


ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences.

1. Đáp án.B
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ khơng đếm được English (tiếng Anh) nên các phương án có thể chọn là
B và C. Chỗ trống cần điền nằm trong một câu phủ định nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tơi khơng nói được nhiều tiếng Anh.
2. Đáp án. D
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều books (sách) nên các phương án có thể
chọn là C và D. Chỗ trống cần điền nằm trong một câu nghi vấn nên phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bạn có cuốn sách nào khơng?
3. Đáp án. B
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được time (thời gian) nên cả bốn phương án đã cho đều phù
hợp. Xét về nghĩa, most (hầu hết), any (bất kì), each (mỗi), every (mọi), ta thấy phương án B phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: Bạn có thể giao bàn vào bất kì thời gian nào từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều, trong khoảng
thời gian đó sẽ có người tại văn phịng.
4. Đáp án. C
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều dollars (đơ-la) nên các phương án có
thể chọn là A và C. Câu mang ý nghĩa “cịn ít nhưng vẫn đủ dùng” nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chúng ta hãy mua vé trong khi tơi vẫn cịn vài đơ-la.
5. Đáp án. A
Giải thích:
Ta dùng lượng từ some cho mệnh đề mang nghĩa khẳng định và lượng từ any cho mệnh đề mang nghĩa
phủ định nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Một số người có thể chịu đựng được vài lời chỉ trích, một số người khác thì khơng thể chịu
đựng được.
6. Đáp án. D
Trang 10



Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ khơng đếm được flour (bột mì) nên các phương án có thể chọn là A và
D. Xét về nghĩa, so much (rất nhiều), the little (ít), ta thấy phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Con gái tơi chỉ có thể làm vài chiếc bánh xăng-ch với ít bột mì cịn lại trong chiếc túi giấy
đó.
7. Đáp án. D
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều women (phụ nữ) nên cả bốn phương án
đã cho đều phù hợp. Xét về nghĩa, either (một trong hai hay nhiều đối tượng - chỉ sự lựa chọn), both (cả
hai), many (nhiều), ta thấy phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ngày nay rất nhiều phụ nữ có bằng Đại học.
8. Đáp án. B
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được French (tiếng Pháp) nên các phương án có thể chọn là
B, C và D. Xét về nghĩa, much (nhiều), little (ít- khơng đủ để dùng), a little (ít- nhưng vẫn đủ để dùng),
ta thấy phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ nói được vài từ tiếng Pháp. Tơi khơng biết nhiều tiếng Pháp.
9. Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc: Most = Nearly all (hầu hết)
Thêm vào đó, sau some và many ta không dùng mạo từ the.
Dịch nghĩa: Hầu hết các bạn trẻ sẽ ở đây. Gần như mọi bạn trẻ sẽ có mặt.
10. Đáp án. C
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được news (tin tức) nên các phương án có thể chọn là C và
D. Câu mang ý nghĩa phủ định nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chúng tơi khơng có nhiều tin tức từ khu vực có thảm họa kể từ khi trận động đất xảy ra.
11. Đáp án. D

Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được information (thơng tin) nên các phương án có thể
chọn là C và D. Câu mang ý nghĩa “một chút nhưng vẫn đủ để dùng” nên phương án D phù hợp nhất.
Trang 11


Dịch nghĩa: Tôi sẽ cần một chút thông tin về thời tiết trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
12. Đáp án. B
Giải thích:
Ta dùng any cho câu mang nghĩa phủ định.
Dịch nghĩa: Tôi không thấy con hải âu nào bay vút lên bầu trời.
13. Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc: The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít (Số lượng ...).
Dịch nghĩa: Số lượng phụ nữ có được bằng thạc sĩ đã tăng mạnh trong những năm gần đây.
14. Đáp án. C
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được money (tiền) nên các phương án có thể chọn là B và
C. Xét về nghĩa, much (nhiều), little (ít), ta thấy phương án C phù hợp nhất.
Money (tiền) là danh từ không đếm được, và đây không phải câu so sánh nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi cho tơi q ít tiền. Tơi thậm chí khơng thể mua một bộ quần áo vào cuối tháng.
15. Đáp án. C
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều people (người) và đi sau trạng từ chỉ
mức độ very (rất) nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Rất ít người hiểu anh ấy nói gì.
16. Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc: Each of + danh từ đếm được số nhiều + động từ số ít. (Một trong những/Mỗi...)
Dịch nghĩa: Mỗi thí sinh đều muốn có cơ hội bày tỏ quan điểm của mình.

17. Đáp án. A
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được hope (hi vọng) nên các phương án có thể chọn là A và
B. Câu mang ý nghĩa “một ít và khơng đủ” nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi không mấy hi vọng sẽ trở về nhà được trong tối nay vì tơi nhận ra mình đã bị lạc đường.
18. Đáp án. A
Giải thích:
Trang 12


Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều projects (dự án) nên các phương án có
thể chọn là A và D. Xét về nghĩa, a lot of (rất nhiều), few (ít- khơng đủ để dùng), ta thấy phương án A
phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tình hình ngày càng trở nên tồi tệ. Rất nhiều dự án phải bị hỗn lại.
19. Đáp án. B
Giải thích:
Ta dùng some với cấu trúc lời mời.
Dịch nghĩa: “Tôi hơi đói rồi.” - “Sao chúng ta khơng ăn chút bánh mì nhỉ?”
20. Đáp án. C
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều doctors (bác sĩ) nên các phương án có
thể chọn là C và D. Câu mang ý nghĩa “ít đến nỗi không đủ” nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Điều kiện sống ở huyện này rất tệ và có quá ít bác sĩ.
21. Đáp án. B
Giải thích:
Ở chỗ trống đầu tiên, lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều flights (chuyến
bay) nên cả bốn phương án đã cho đều phù hợp. ở chỗ trống thứ hai, lượng từ cần điền theo sau bởi giới
từ of nên các phương án có thể chọn là A, B và C.
Xét về nghĩa, some - any (một vài - bất kì), lots of - few (rất nhiều - ít), a few - whole (một ít - tất cả) ta
thấy phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều chuyến bay từ hà Nội tới London nhưng gần như khơng có chuyến nào nằm
trong ngân sách của chúng tơi.
22. Đáp án. D
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số ít student (học sinh) nên phương án D phù
hợp nhất.
Dịch nghĩa: Giáo viên đảm bảo rằng mỗi học sinh đều có đề kiểm tra trước khi họ bắt đầu làm bài.
23. Đáp án. D
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều experiments (thí nghiệm) và trước danh
từ này khơng có từ the/ these/ those ... nên phương án D phù hợp nhất.
Trang 13


Dịch nghĩa: Nhiều thí nghiệm đã chỉ ra rằng động vật di cư sử dụng mặt trời và các ngôi sao để tìm
hướng.
24. Đáp án. C
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều restaurants (nhà hàng) và trước danh từ
này khơng có từ the/ these/ those ... nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Có rất nhiều nhà hàng quanh đây, nhưng khơng có nhà hàng nào xứng đáng với số tiền bạn
bỏ ra.
25. Đáp án. A
Giải thích:
Xét về nghĩa, neither - any (khơng ai - bất kì), none - some (không ai - một vài), all - some (tất cả - một
vài), both - much (cả hai- nhiều), ta thấy phương án A phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: Cuộc hôn nhân của họ dường như đang rạn nứt bởi vì khơng ai trong hai người họ nỗ lực
giải quyết những bất đồng.
26. Đáp án. B
Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được time (thời gian) nên các phương án có thể chọn là B
và C. Câu mang ý nghĩa “một ít và không đủ” nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cậu ấy thường xuyên bận rộn. Cậu ấy có rất ít thời gian để nghỉ ngơi.
27. Đáp án. D
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được salt (muối) nên các phương án có thể chọn là B, C và
D. Xét về nghĩa, little (ít - khơng đủ để dùng), a little (ít nhưng vẫn đủ để dùng), much (nhiều), ta thấy
phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cơ ấy cho q nhiều muối vào món súp đến nỗi khơng ai ăn nổi nó.
28. Đáp án. B
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ khơng đếm được pollution (sự ơ nhiễm) nên các phương án có thể chọn
là B, C và D. Xét về nghĩa, less (ít hơn), more (nhiều hơn), much (nhiều), ta thấy phương án B phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: Nếu nhiều người di chuyển bằng xe đạp hơn, sẽ ít ơ nhiễm hơn.
Trang 14


29. Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc: Many a + danh từ số ít = Many + danh từ số nhiều (rất nhiều ...)
Dịch nghĩa: Rất nhiều cửa hàng trong thành phố mở cửa tới tối muộn.
30. Đáp án. B
Giải thích:
Traffic (giao thông) là danh từ không đếm được nên phương án A và D phù hợp. Xét về nghĩa, phương án
B phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: Giao thông tắc nghẽn tới nỗi tôi mất hơn một tiếng để đi tới trường
II - Complete the sentences using appropriate quantifiers given in the box. There may be more than
ONE appropriate quantifier for a blank.
1. Đáp án. many/ a lot of/ any

Giải thích:
Vì assignments (bài tập) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, nằm trong một câu mang nghĩa phủ
định.
Dịch nghĩa: Có vẻ như chúng ta khơng có nhiều/ khơng có bài tập tiếng Anh trong kỳ này.
2. Đáp án. much
Giải thích:
Vì material (tài liệu) là danh từ không đếm được.
Cấu trúc câu hỏi số lượng dành cho danh từ không đếm được:
How much + danh từ không đếm được (Bao nhiêu ...)
Dịch nghĩa: Chúng ta được kì vọng đọc bao nhiêu tài liệu trong 1 tuần?
3. Đáp án. a few/ some/ many/ a. lot of
Giải thích:
Vì headaches (đau đầu) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều.
Dịch nghĩa: Thật khơng may tơi đã bị đau đầu vài lần/ nhiều lần do gặp áp lực.
4. Đáp án. many
Giải thích:
Vì weeds (cỏ dại) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Chỉ có lượng từ many có thể đứng sau too.
Dịch nghĩa: Sân vườn nhà mình mùa hè này trơng kinh khủng q. Có quá nhiều cỏ dại.
5. Đáp án. much
Trang 15


Giải thích:
Vì danh từ fertilizer (phân bón) là danh từ không đếm được và nằm trong câu phủ định.
Dịch nghĩa: Mùa xn năm ngối tơi khơng dùng nhiều phân bón và điều đó đã tạo ra sự khác biệt.
6. Đáp án. little/ much
Giải thích:
Ở chỗ trống thứ nhất danh từ attention (sự chú ý) là danh từ không đếm được, trước vị trí cần điền lại là
trạng từ very (rất) nên chỉ có đáp án little là phù hợp.
Ở chỗ trống thứ hai, ta có cấu trúc: how much + danh từ không đếm được (bao nhiêu ...)

Dịch nghĩa: Hơn nữa, tơi cũng đã ít chú ý/ chú ý rất nhiều xem có nhiều mưa hay khơng.
7. Đáp án. few
Gỉảỉ thích:
Vì times (lần) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, đồng thời xét về nghĩa của câu ta thấy chỉ có
đáp án few là phù hợp.
Cấu trúc: Few times s not enough times (ít lần)
Dịch nghĩa: Tơi e rằng hè năm nay trời mưa quá ít và đó là lý do tại sao cỏ vàng và khơ héo. Những
người nông dân đang rất buồn phiền.
8. Đáp án. much
Giải thích:
Cấu trúc: how much good ... (tốt đến mức nào ... - hỏi về mức độ)
Dịch nghĩa: Sẽ tốt đến mức nào nếu như chúng ta tự tưới cây nhỉ?
9. Much/ most
Giải thích:
Vì advice (lời khun) là danh từ khơng đếm được. Thêm vào đó chỉ có lượng từ much và most có thể
theo sau bởi giới từ of.
Dịch nghĩa: Hầu hết những lời khuyên mà tôi nhận được từ những người được gọi là chuyên gia đều
chẳng có tác dụng gì.
10. Đáp án. a little
Giải thích:
Help (sựgiúp đỡ) là danh từ không đếm được. Xét về nghĩa của câu, chỉ có lượng từ a little phù hợp.
Dịch nghĩa: Họ nói rằng chỉ cần một sự giúp đỡ nhỏ thơi là đã có thể tạo ra sự khác biệt lớn rồi.
11. Đáp án. much
Trang 16


Giải thích:
Cấu trúc: how much + danh từ khơng đếm được (bao nhiêu ...)
Dịch nghĩa: Bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản vậy?
12. Đáp án. many

Giải thích:
Cấu trúc: how many + danh từ đếm được ở hình thức số nhiều (bao nhiêu ...)
Dịch nghĩa: Bao nhiêu người không đồng với ý kiến của anh ấy?
13. a lot/ lots
Giải thích:
Vì trouble là danh từ khơng đếm được, trước nó đã có giới từ of mà khơng có mạo từ xác định the nên
chỉ có đáp án a lot và lots phù hợp.
(* Lưu ý: much/ most of the)
Dịch nghĩa: Tôi đang gặp rắc nhiều rắc rối với việc phải thi đỗ bằng lái xe.
14. Đáp án. few
Giải thích:
Vì visitors (khách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa, ta cần một lượng từ mang
nghĩa phủ định.
Dịch nghĩa: Họ cảm thấy khơng vui vì năm nay nhà hàng của họ không đông khách.
15. Đáp án. a little/ much/a lot of
Giải thích:
Vì work (cơng việc) là danh từ không đếm được.
(*Lưu ý: Ta thường dùng much với câu mang nghĩa phủ định)
Dịch nghĩa: Chúng tôi gần đến hạn chót cho dự án rồi nhưng vẫn cịn một chút/nhiều cơng việc chưa
xong.
16. Đáp án. any
Giải thích:
Vì information (thơng tin) là danh từ không đếm được và nằm trong một mệnh đề mang nghĩa phủ định.
Dịch nghĩa: Không ai trong số họ có mặt tại cuộc họp ngày hơm qua nên họ khơng có thơng tin gì về
chiến lược tiếp thị mới.
17. Đáp án. many/ a lot of
Giải thích:
Trang 17



Vì books (sách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa của câu, chỉ có lượng từ many
và a lot of phù hợp.
(*Lưu ý: Ta thường dùng many với câu mang nghĩa phủ định và a lot of với câu mang nghĩa khẳng định)
Dịch nghĩa: Khơng có nhiều sách lắm trong thư viện này.
18. Đáp án. a lot of/ much
Giải thích:
Vì wine (rượu) là danh từ không đếm được. Xét về nghĩa của câu, lượng từ a lot of và much phù hợp.
(*Lưu ý: Ta thường dùng much với câu mang nghĩa phủ định và a lot of với câu mang nghĩa khẳng định)
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ anh ấy uống rất nhiều rượu vào tối qua. Anh ấy gần như là bất tỉnh.
19. Đáp án. a lot of/ many
Giải thích:
Vì people (người) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa của câu, lượng từ a lot of và
many phù hợp.
Dịch nghĩa: Đây là một thành phố xanh vì rất nhiều người dân sống ở đây đạp xe đi làm.
20. Đáp án. a lot
Giải thích:
Xét về nghĩa của câu, ta thấy hai vế mang nội dung đối lập.
Cấu trúc: know a lot about... (biết nhiều về ...) know little about... (biết rất ít về ...)
Dịch nghĩa: Anh ấy là chuyên gia về ngôn ngữ, nhưng anh ấy lại biết rất nhiều về toán học.

Trang 18



×