Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.77 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 25</b>
<i>Ngày soạn: 05/03/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 121: KTĐKGK II</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của một số; biểu đồ
hình quạt; tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Phiếu kiểm tra
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>A. KT bài cũ : 5’</b>
- GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
– Ghi đầu bài.
<b>2. HS làm bài kiểm tra. </b>
- GV phát bài kiểm tra cho HS,
hướng dẫn HS cách làm bài.
<b>Họ và tên:</b>
<b>Lớp: </b>
<b>BÀI KIỂM TRA</b>
<b>Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:</b>
<b>1. 2% của 1000kg là:</b>
A. 10kg
B. 20kg
C. 22kg
D. 100kg
<b>2. Hình nào dưới đây đã được tơ đậm 37,5% diện tích?</b>
Hỏi có bao nhiêu nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục ?
A. 50 B. 200 C. 250 D. 300
<b>4. Cho hình chữ nhật EGHK có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Điểm M là trung </b>
điểm của đoạn thẳng KH.
Diện tích phần đã tơ đậm của hình chữ nhật EGHK là :
A. 48cm2<sub> B. 54cm</sub>2<sub> C. 64cm</sub>2<sub> D. 108cm</sub>2
<b>Phần 2</b>
<b>1. Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm :</b>
<b>2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lịng bể là 25cm,</b>
40cm, 50cm. Hiện nay 1414 thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm
vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước?
- GV thu bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về xem lại các nội dung đã
học
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trong tha thiết.
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
3. Thái độ: Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ mơn.
<b>QTE : Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước</b>
nhớ nguồn.
<b>ANQP : Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có cơng dựng nước và trách</b>
nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.
<b>* Điều chỉnh: </b>Thay câu hỏi 4: <i>Em hãy đọc một bài thơ hoặc câu ca dao nói vê</i>
<i>ngày Giỗ tổ Hùng Vương. Những câu ca dao đó muốn nhắc nhở chúng ta điêu gì?</i>
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, TLCH
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật
khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?
+ Nêu nội dung bài đọc.
- GV nhận xét HS
<b>B. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ
<i>nguồn với các bài học cung cấp cho HS</i>
- Giới thiệu bài Phong cảnh đên
Hùng-bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi
thờ các vị vua có công dựng nên đất
nước Việt Nam.
<b>2. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. 10’ </b>
- YC HS quan sát tranh minh họa phong
cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu
- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo
và gửi báo cáo.
- HS trả lời
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.
- Ca ngợi ông Hai Long và những
chiến sĩ tình báo hoạt động trong
lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ
vững đường dây liên lạc, góp phần
xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc.
- HS lắng nghe.
tranh, ảnh về đền Hùng.
- Mời một HS đọc bài văn.
- YC học sinh chia đoạn bài đọc.
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài.
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc
từ khó.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
<b>3. HĐ2 : Tìm hiểu bài: 10’</b>
- YC học sinh đọc thầm và TLCH
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng.
- GV: Thời đại Hùng Vương truyền
được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm
2879 TCN đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh
thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ,
hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các
truyền thuyết đó?
- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài có 3 đoạn
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập
<i>dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba</i>
<i>Hạc.</i>
- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Học sinh đọc chú giải trong sgk.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo đoạn và TLCH
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh
thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi
thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của
dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đơ ở
thành Phong Châu, Phú Thọ, cách
ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm
bơng đỏ rực, những cánh bướm dập
dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba
Vì vịi vọi, bên phải là dãy Tam
Đảo như bước tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước
mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại,
cây thông già, giếng Ngọc trong
xanh.
- GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích
<i>Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ</i>
truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi
vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung
gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh
<i>giày.</i>
- GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối,
+<i> Em hãy đọc một bài thơ hoặc câu ca</i>
<i>dao nói vê ngày Giỗ tổ Hùng Vương.</i>
<i>Những câu ca dao đó muốn nhắc nhở</i>
<i>chúng ta điêu gì?</i>
- GV: Tương truyền vua Hùng Vương
thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim
giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3
âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy
ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu
ca dao cịn có nội dung khuyên răn, nhắc
nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn,
đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi
trong chiến tranh cũng như trong hồ
bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn.
<b>4. HĐ3: Đọc diễn cảm: 10’</b>
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn,
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế
nào?
- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc
và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các
từ: kê bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy,
<i>đánh thắng, mải miết, xanh mát,</i>
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi
đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
về sự nghiệp dựng nước và giữ
nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống
thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn
của người Việt Nam./ Nhắc nhở,
khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ
nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng
khơng được quên ngày giỗ Tổ,
không được quên cội nguồn.
<b>Nội dung: </b>Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ
của Đền Hùng và vùng đất Tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi con người đối
với tổ tiên.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng
đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tuyên dương
<b>C. Củng cố, dặn dị. 1’ </b>
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất
nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha
mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lịng
u nước, giữ gìn truyền thống dân tộc.
- Về nhà vieát bài: Vì mn dân
- HS nêu.
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI (Nghe – ghi)</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
1. Kiến thức:
- Nghe - ghi đúng bài chính tả: Ai là thuỷ tổ loài người
- Yêu cầu viết hoa để thể hiện sự tơn kính
2. Kĩ năng: Ơn lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí, nước ngồi, làm đúng các
bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy- học </b>
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- HS viết lời giải câu đố
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
Trong các tiết chính tả trước, các em đã
ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hơm nay
sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngồi - ghi
đầu bài.
<b>2. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.</b>
<b>15’</b>
- Gv đọc tồn bài chính tả “Ai là thủy tổ
lồi người?”
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc các em chú ý những tên riêng
viết hoa, những chữ các em dễ viết sai
chính tả.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- HS viết xong, GV đọc bài chính tả cho
HS sốt lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngoài. GV
chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ
minh họa
<b>3. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>chính tả: 10’</b>
<b>Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu</b>
chuyện vui dưới đây và cho biết những
tên riêng đó được viết như thế nào.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung
BT1, một HS đọc phần chú giải trong
SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.
- Viết hoa để thể hiện sự tơn kính
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên
riêng có trong bài chính tả: Chúa
Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ
Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn, thế kỉ XI.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu.
Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi, ta viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch
nối. Ví dụ : Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn, …
- Có một số tên người, tên địa lí
nước ngồi viết giống như cách viết
tên riêng Việt Nam. Đó là những
tên riêng được phiên âm theo âm
Hán Việt.
Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”
H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách
như thế nào?
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ
cho người thân nghe.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu
chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng:
- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì
anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần
biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán
hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải
đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao
giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào
xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương
Thái cơng.
<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí
nghiệm.
2. Kĩ năng: Những kỹ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới
nội dung phần vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: yêu thích tìm hiểu khoa học
- Chuẩn bị theo nhóm
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng
ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Hình trang 101, 102 SGK
<b>III. Các hoạt động dạy-học.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em cần làm gì và khơng nên làm gì để
tránh bị điện giật?
+ Em có thể làm gì để tránh lãng phí
điện?
- GV cùng HS nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
Để củng cố các kiến thức về phần Vật
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét
chất và năng lượng đồng thời rèn những
kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức
khỏe liên quan đến nội dung phần Vật
chất và năng lượng. Tiết này chúng ta
cùng ôn tập bài: Vật chất và năng lượng.
(tiết 1)
<b>2. Hướng dẫn HS ơn tập</b>
<b>Hoạt động 1: Trị chơi : “Ai nhanh, ai </b>
<b>đúng” 10’</b>
- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó
gọi các đại diện trình bày trước lớp.
- Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một
HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng
và nêu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất :
+ Đồng có tính chất gì?
+ Thủy tinh có tính chất gì?
+ Nhơm có tính chất gì?
+ Thép được sử dụng để làm gì?
+ Sự biến đổi hóa học là gì?
+ Hỗn hợp nào dưới đây khơng phải là
dung dịch?
a. Nước đường
b. Nước chanh pha với đường và nước sôi
để nguội
c. Nước bột sắn (pha sống)
+ Sự biến đổi hóa học của các chất dưới
đây xảy ra trong điều kiện nào?
- Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời câu
hỏi
<b>Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu</b>
<b>hỏi. 10’</b>
- Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ
dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn
nhiệt và dẫn điện tốt
- Trong suốt, không gỉ, cứng
nhưng dễ vỡ.
- Màu trắng bạc, có ánh kim, có
thể kéo thành sợi và dát mỏng;
nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt;
khơng bị gỉ, tuy nhiên có thể bị
một số a-xít ăn mịn.
- Dùng trong xây dựng nhà cửa,
cầu bắc qua sơng, đường ray tàu
hỏa, máy móc,..
- Là sự biến đổi từ chất này sang
chất khác.
- Nước bột sắn
- Hs quan sát tranh và trả lời:
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các
câu hỏi trang 102 SGK:
+ Các phương tiện máy móc dưới đây lấy
năng lượng từ đâu để hoạt động?
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để
củng cố bài.
+ Em hãy nêu tính chất của đồng?
+ Sự biến đổi hố học là gì?
- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho
tiết học sau.
- HS quan sát và trả lời các câu
hỏi trang 102 SGK:
- HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS
khác nhận xét, bổ sung, thống nhất
+ Hình a): Năng lượng cơ bắp của
người.
+ Hình b): Năng lượng chất đốt từ
xăng.
+ Hình c): Năng lượng gió.
+ Hình d): Năng lượng chất đốt từ
xăng.
+ Hình e): Năng lượng nước.
+ Hình g): Năng lượng chất đốt từ
than đá.
+ Hình h): Năng lượng Mặt trời.
- 2 hs trả lời
<i>---Ngày soạn: 06/03/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN</b>
1. Kiến thức: Củng cố ôn tập các đợn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa
chúng.
2. Kĩ năng: Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày
trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>A. KT bài cũ: 5’</b>
- GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
– Ghi đầu bài.
<b>2. HĐ 1: Ôn tập các đơn vị đo thời</b>
<b>gian: 10’</b>
+ Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời
gian đã học và quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- GV cho HS biế : Năm 2000 là năm
nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là
năm nào? Các năm nhuận tiếp theo
nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS
nhận xét đặc điểm của năm nhuận và
đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận
chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và
số ngày của từng tháng. GV có thể
nêu cách nhớ số ngày của từng tháng
bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu
xương nhô lên là chỉ tháng có 31
ngày, cịn chỗ hõm vào chỉ tháng có
30 ngày hoặc 28, 29 ngày.
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh
và treo bảng đơn vị đo thời gian lên
cho cả lớp quan sát và đọc.
<b>b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian</b>
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời
gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách
làm)
<b>3. Luyện tập </b>
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365ngày
1 giờ = 60 phút
1năm nhuận = 366ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo
nữa là: 2008, 2012, 2016 …
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày,
các tháng còn lại có 30 ngày (riêng
tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận
thì có 29 ngày)
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng ×
1,5 = 18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
1 3
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: 216 60
360 3,6
0
<b>Bài 1 : 8’</b>
<b> - Cho hs đọc đề </b>
+ Khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra năm
nào?
+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ bao
nhiêu?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét
<b>Bài 2: 8’ </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét
<b>Bài 3: 8’ </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS tự làm, gọi 4 em lên
bảng làm.
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo
thời gian.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
trong sách bài tập.
- HS đọc đề
+ Năm 248
+ Thế kỉ III
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả
vào chỗ chấm:
4 giờ = 240 phút
2 giờ rưỡi = 150 phút
3434 giờ = 45 phút
1,4 giờ = 84 phút
3434phút = 45 giây
180 phút = 3 giờ
366 phút = 6 giờ 6 phút
240 giây = 4 phút
450 giây = 7 phút 30 giây
3600 giây = 1 giờ
- HS đọc yêu cầu bài tập
4 ngày = 96 giờ
2 ngày 5 giờ = 53 giờ
1313 ngày = 8 giờ
2 thế kỉ = 200 năm
1/4 thế kỉ = 25 năm
3 năm = 36 tháng
5 năm rưỡi = 66 tháng
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b> Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.
<b>Giảm tải: Bỏ bài 1</b>
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b> Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>
- Mời HS làm lại bài tập 1, 2 (Phần
luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu
<i>ghép bằng cặp từ hô ứng).</i>
- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Trong các tiết LTVC vừa qua, các em
<b>Bài tập 1. Gọi hs đọc đề bài.</b>
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của
bài,
- GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn
của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu
trước.
(1) Đền Thượng nằm chót vót trên
đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền,
những khóm hải đường đâm bơng rực
đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc
bay dập dờn như đang múa quạt xòe
hoa.
- Nhận xét, chốt lại.
<b>Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.</b>
- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay
thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong
+ GV hướng dẫn: Sau khi thay thế,
các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử
xem hai câu trên có cịn ăn nhập với
nhau khơng. So sánh nó với 2 câu vốn
có để tìm ngun nhân.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau
Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng: chưa …
<i>đã, vừa .. .đã, càng…càng.</i>
Bài tập 2: càng…càng, mới …đã
<i>(vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy</i>
<i>nhiêu.</i>
<b>- Trong câu in nghiêng dưới đây, từ</b>
nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước?
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
<i>- Trong câu in nghiêng - Trước đên,</i>
<i>những khóm hải đường đâm bông rực</i>
<i>đỏ, những cánh bướm nhiêu màu sắc</i>
<i>bay dập dờn như đang múa quạt xòe</i>
<i>hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu</i>
<i>trước.</i>
<b>- HS đọc yêu cầu</b>
- HS thảo luận theo cặp, thử thay:
<i>Đên Thượng nằm chót vót trên đỉnh</i>
<i>núi Nghĩa Lĩnh. </i> <i>Trước nhà (chùa,</i>
<i><b>trường, lớp), những khóm hải đường</b></i>
<i>đâm bông rực đỏ, những cánh bướm</i>
<i>nhiêu màu sắc bay dập dờn như đang</i>
<i>múa quạt xòe hoa.</i>
khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ
<b>nhà, chùa, trường, lớp.</b>
<i>- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:</i>
<i>Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai</i>
<i>bằng một trong các từ nhà, chùa,</i>
<i><b>trường, lớp thì nội dung hai câu</b></i>
<i>khơng cịn ăn nhập gì với nhau vì mỗi</i>
<i>câu nói đến một sự vật khác nhau:</i>
<i>câu 1 nói vê đền Thượng cịn câu 2</i>
<i>nói vê ngơi nhà hoặc chùa, trường,</i>
<i><b>lớp.</b></i>
<b>Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.</b>
- Gọi hs tả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi
nhớ trong SGK.
<b>HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
<b>luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1: Giảm tải</b>
<b>Bài tập 2: 10’</b>
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv nêu yêu cầu của bài tập: chọn
tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc
đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim,
<i><b>chợ) điền vào ô trống để các câu, các</b></i>
đoạn liên kết với nhau.
- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.
<b>- HS đọc yêu cầu</b>
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy
nghĩ, phát biểu.
<i>-Hai câu cùng nói vê một đối tượng</i>
<i>(ngôi đên). Từ đền giúp ta nhận ra sự</i>
<i>liên kết chặt chẽ vê nội dung giữa 2</i>
<i>câu trên. Nếu không có sự liên kết</i>
<i>giữa các câu văn thì sẽ không tạo</i>
<i>thành đoạn văn, bài văn.</i>
- 2 hs đọc.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn
văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã
cho trong ngoặc đơn (cá song, tơm,
<i><b>thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô</b></i>
trống trong vở BT.
- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên
bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng:
... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã
<i>đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm</i>
<i>chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm</i>
<i>cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy</i>
<i>khoang...</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài
học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học
về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ;
chuẩn bị bài: Liên kết các câu trong
<i>bài bằng cách thay thế từ ngữ.</i>
<i><b>chim mình dẹt như hình con chim lúc</b></i>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 25: VÌ MN DÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn chuyện
và toàn bộ câu chuyện
2. Kĩ năng: Biết phối hợp điệu bộ cử chỉ nét mặt
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ
hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết thống nhất
chống giặc.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV.
- Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm,
phố phường mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’ </b>
Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng
nghe kể lại câu chuyện về Trần Hưng
Đạo. Đây là một câu chuyện có thật
trong lịch sử nước ta. Trần Hưng Đạo
là anh hùng dân tộc có cơng giúp các
vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc
xâm lược của giặc Nguyên - Mông.
Không chỉ vậy Trần Hưng đạo cịn có
một tính cách đẹp, đáng học tập và trân
trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi
nghe cô kể chuyện.
<b>2. GV kể chuyện. 10’</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ,
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả,
chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một
số từ khó đã ghi trên bảng lớp:
Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc
giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược
đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật:
Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải
là anh em họ: Trần Quốc Tuấn là con
ông bác, Trần Quang Khải là con ông
chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần
Quang Khải là chú.
- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa phóng to treo trên bảng
lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát
tranh.
- GV kể lần 3
<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi</b>
<b>về ý nghĩa câu chuyện: </b>
<b>a. Kể chuyện trong nhóm. 10’</b>
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và
tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng
tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi
nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4
HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể
các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét,
sửa lỗi cho bạn.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu trong SGK.
- Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc
công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.
- Lắng nghe
+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn
trước khi qua đời dặn con phải dành
lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn khơng
cho điều đó là phải, nhưng thương
cha nên gật đầu.
+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên
sang xâm lược nước ta.
+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông
+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay
dội nước tắm cho Trần Quang Khải,
khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.
+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc
Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng
triệu tập các vị bô lão từ mọi miền
đất nước.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
<b>b. Thi kể chuyện trước lớp: 10’</b>
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể
chuyện.
<b>c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 5’</b>
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả
lời theo ý kiến của mình.
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ,
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của
dân tộc?
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>
+ Vì sao câu chuyện có tên là “Vì
mn dân?”
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng,
ln có lịng u nước.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị câu
chuyện nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân
tộc.
- GV nhận xét tiết học.
- Kể chuyện theo nhóm 4
- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa
câu chuyện.
- HS các nhóm thi kể chuyện trước
lớp theo hình thức nối tiếp.
- Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng
Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về
truyền thống đoàn kết, hoà thuận
của dân tộc ta
* Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần
<i>Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá</i>
<i>bỏ hiêm khích cá nhân với Trần</i>
<i>Quang Khải để tạo nên khới đồn</i>
<i>kết chớng giặc.</i>
- HS thi đua phát biểu. Ví dụ:
+ Gà cùng một mẹ chớ hồi đá
nhau.
+ Máu chảy ruột mềm
+ Mơi hở răng lạnh.
+ Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Hs suy nghĩ, trả lời
<b>---Buồi chiểu (Dạy Trực tuyến)</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.
- Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí.
2. Kỹ năng: Giải thích được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lí.
3. Thái độ
- Thực hiện được việc sử dụng tiền hợp lí.
- Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
1. GV chuẩn bị:
- Bài hát “Con heo đất”.
- Video nhạc bài “Hãy chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!”
- Phiếu bài tập (HĐ 3)
- Mẫu kế hoạch chi tiêu cá nhân (HĐ 5, 6)
- Mơ hình giá tiền của các đồ dùng hằng ngày (vd: Gạo, rau, thịt, cá, …)
2. HS chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái đúng- sai.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. KHỞI ĐỘNG:</b>
<b>- HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát</b>
“Con heo đất”.
- Trả lời câu hỏi: Bài hát muốn nhắn nhủ
điều gì?
- GV nhận xét, dẫn vào bài học
GV giới thiệu bài.
<b>2. Bài mới</b>
2.1. GV giới thiệu bài.
<b>2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu</b>
- GV giới thiệu cho HS: chúng ta sẽ xem
1 video về cách chi tiêu hợp lí. Video này
sẽ trả lời cho câu hỏi “Tơi có tiền, tơi phải
làm gì với nó?”
- GV chiếu video âm nhạc sau “Hãy chi
tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!”
- GV hỏi các câu hỏi liên quan tới video
vừa xem. Mời vài HS trả lời trước khi đưa
ra đáp án.
+ Điều gì xảy ra khiến ban nhạc Cha
Ching thấy cần phải chi tiêu một cách
khôn ngoan?
- HS hát
- 2 – 3 HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS xem clip.
+ Các nhân vật đã làm gì để chi tiêu một
cách khôn ngoan?
+ Lựa chọn của các bạn ấy là gì? Các bạn
ấy đã làm gì? Tại sao?
+ Cuối cùng điều gì đã xảy ra? Điều ấy là
tốt hay xấu? tại sao?
+ Chi tiêu một cách hợp lí/khơn ngoan là
như thế nào?
- GV kết luận: Tiền bạc, của cải là mô hôi
công sức của bao người lao động. Vì vậy
cần lập kế hoạch chi tiêu hợp lí tránh sử
dụng lãng phí.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách sử dụng</b>
<b>tiền hợp lí</b>
<i>* Cách tiến hành:</i>
- GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi theo yêu
cầu sau:
+ Em đã sử dụng tiền tiết kiệm của mình
vào những việc gì?
+ Vì sao em lại sử dụng tiền vào những
việc đó?
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc
sống hằng ngày có nhiều việc chúng ta
được bộ loa mới.
- Trả lời: Chọn những gì họ cần
và muốn, dành thời gian để mua
sắm xung quanh và so sánh giữa
các lựa chọn.
- Trả lời: Bàn phím mua tại cửa
hàng hoặc đặt trước trên mạng.
Các bạn ấy đặt trước trên mạng vì
nó rẻ hơn.
- Trả lời: Mọi thứ rất tốt đẹp cuối
cùng ban nhạc đã tiết kiệm đủ tiền
và mua loa ở mức giá thấp nhất
thậm chí cịn thừa tiền tiết kiệm.
- Trả lời: Dừng lại và suy nghĩ
trước khi chi tiêu, hiểu nhu cầu và
mong muốn là gì trước khi mua
sắm, so sánh và kiểm tra các
phương án khác trước khi quyết
định, tập trung vào mục tiêu trước
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ cặp đôi theo yêu cầu.
- HS phát biểu.
tiền hợp lí.
<b>2.3. Luyện tập. </b>
<b>Hoạt động 3: Làm bài tập 1</b>
<i><b>“Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.”</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1.
Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước những ý
đúng thể hiện việc sử dụng tiền hợp lí.
a. Nhà bạn có kinh tế khó khăn nhưng bạn
thích mua hàng hiệu.
b. Cần có kế hoạch chi tiêu hợp lí phù
hợp với hồn cảnh kinh tế của gia đình.
c. Hàng tháng gia đình chi tiêu hết số tiền
kiếm được.
d. Dừng lại và suy nghĩ trước khi mua
một món đồ.
e. Tiết kiệm chi tiêu khơng có nghĩa là
keo kiệt.
- GV mời HS giơ thẻ và trình bày ý kiến.
- GV chốt đáp án đúng: b, d, e.
- GV hỏi thêm:
+ Em còn biết thêm những việc làm nào
để thể hiện việc sử dụng tiền hợp lí?
- GV kết luận: Việc sử dụng tiền hợp lí sẽ
giúp cho kinh tế gia đình được ổn định và
cũng là một cách tiêu tiền thông minh.
<b>Hoạt động 4: Làm bài tập 2: Xử lí tình</b>
<b>huống</b>
- GV chia nhóm, cho HS bốc thăm các
tình huống.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận, lựa chọn cách xử lí trong các tình
huống đã cho.
+ Tình huống 1: Tuy mới học lớp 5
nhưng Nam đã đòi cha mẹ mua sắm cho
nhiều đồ đắt tiền như máy nghe nhạc
MP3, máy ảnh kĩ thuật số và cả điện thoại
di động để mong mình trở thành sành
điệu trước mắt bạn bè. Từ khi có những
đồ dùng đó, Nam chỉ ham mê nghe nhạc,
nhắn tin … mà sao nhãng học tập. Em
nhận xét như thế nào về biểu hiện của
Nam? Nếu em là bạn của Nam em sẽ
+ Tình huống 2: Hơm nay mẹ đi vắng, mẹ
cho Lan 100.000 đồng để mua thức ăn
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân hoặc thảo
luận nhóm đơi.
- HS giơ thẻ và trình bày ý kiến.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4.
chuẩn bị cho cả ngày. Nếu là Lan em sẽ
chi tiêu như thế nào?
- HS nhận xét.
- GV kết luận.
<b>Hoạt động 5. Chia sẻ về cách sử dụng</b>
<b>tiền hợp lí.</b>
- Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử
dụng tiền hợp lí.
- Giải thích được vì sao cần phải sử dụng
tiền hợp lí.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
MT: HS nắm được nội dung bài học và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Vào dịp tết Mậu Thân (1968 ) quân dân miền Nam tiến hành tổng tiến
cơng và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gịn.
2. Kĩ năng: Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thê
thắng lợi cho quân dân ta.
3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
- Máy tính, điện thoại
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục
đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng
cảm trên đường Trường Sơn?
- Nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và
dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng
tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công
vào sứ quán Mĩ tại Sài Gịn. Trong bài
học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
sự kiện lịch sử trọng đại này.
<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài </b>
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
<b>Hoạt động 1: Sự kiện lích sử tết mậu</b>
<b>than năm 1968. 10’</b>
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện
gì ở miền Nam nước ta?
- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
- GV giới thiệu tình hình nước ta trong
những năm 1965- 1968: Mĩ ồ ạt đưa
quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy năm 1968 là chiến
thắng to lớn của Cách mạng miền Nam,
tạo ra những chuyển biến mới.
- Cho HS làm việc cá nhân
+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn
cơng bất ngờ và đồng loạt của quân dân
ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?
- Kể lại cuộc chiến đấu của qn giải
phóng ở Sứ qn Mĩ tại Sài Gịn?
<b>Hoạt động 2: Ýnghĩa của cuộc tổng</b>
<b>tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân</b>
<b>1968? 10’</b>
- Cho hs suy nghĩ và nêu:
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết
mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế
nào?
- Đọc sgk trả lời câu hỏi:
- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi
người đang chuẩn bị đón giao thừa
thì các địa điểm bí mật trong thành
phố Sài Gịn, các chiến sĩ qn giải
phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời
Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh
vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu
quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh,
sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha
Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân,…
cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài
sức tưởng tượng của địch.
- Hs đọc thông tin SGK và thuật lại
- Cho HS làm việc cá nhân trả lời:
+ Bất ngờ: Tấn công vào đêm Giao
thừa, đánh vào các cơ quan đầu não
của địch, các thành phố lớn.
+ Đồng loạt: Cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị
- Trận đánh của quân giải phóng vào
sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ
đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ
quán Mĩ bị tê liệt.
- Hướng dẫn HS về thời điểm, cách
đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra
nhận định:
+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam,
làm cho địch hoang mang; lo sợ.
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao
thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968,
khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng
năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam
đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù.
Trận cơng phá vào tịa đại sứ Mĩ là một
đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu
Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi
kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính
quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ
đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần
- Dặn dị HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không.
váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ
bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm
dứt không điều kiện chiến tranh phá
hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán
tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến
tranh cục bộ “sang “VN hố chiến
tranh”.
- Lắng nghe
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 25: CHÂU PHI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới han của Châu Phi.
2. Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên châu phi.
- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật,
động vật ở châu phi.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
bài ôn tập.
+ Em hãy nêu những nét chính về
châu Á.
+ Em hãy nêu những nét chính về
châu Âu.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Trong bài học hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu về châu Phi. Các em
hãy cùng chú ý học bài để tìm ra các
đặc điểm về vị trí và tự nhiên châu
Phi, so sámh để xem có gì giống và
khác so với các châu lục đã học.
<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>
<b>Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới</b>
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem
lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái
đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và
Đại dương nào?
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh
thổ nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả
làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời
của HS cho hoàn chỉnh.
- GV xem bảng thống kê diện tích và
dân số các châu lục và hỏi:
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu
Phi?
- Vài hs trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ
tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí
tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí
tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến
Nam.
- Châu Phi giáp các châu lục và Đại
dương sau:
+ Phía bắc: Giáp với biển Địa Trung
Hải.
+ Phía đơng bắc, đơng và đơng nam:
Giáp với Ấn độ Dương.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại
Tây Dương.
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ
châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân
xứng hai bên đường xích đạo.
- HS xem bảng thống kê diện tích và
dân số các châu lục và TLCH:
+ So sánh diện tích của châu Phi với
các châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho
hồn chỉnh, sau đó kết luận:
* Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu
và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận
lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua
đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ.
Châu Phi có diện tích là 29.661.703
km², đứng thứ 3 trên thế giới sau châu
Á và châu Mĩ.
<b>Hoạt động 2: Địa hình châu Phi. 10’</b>
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên
châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như
thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa
ở châu Phi?
+ Kể tên các cao nguyên của châu
Phi?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con
sơng lớn của châu Phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
- GV gọi HS trình bày. GV nhận xét
và kết luận:
Châu Phi là nơi có địa hình tương đối
cao, có nhiều bồn địa và cao ngun.
<b>Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan</b>
<b>châu Phi. 10’</b>
- GV yêu cầu HS làm việc đọc SGK,
để hoàn thành nội dung sau:
+ Châu Phi là châu lục có diện tích
lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và
châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện
tích châu Âu.
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu
Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa
hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục
được coi như một cao nguyên khổng
lồ, trên các bồn địa lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn
địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa
Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là:
cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên
Đông Phi.
+ Các con sông lớn của châu Phi là:
sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô,
sông Dăm-be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
- HS đọc thơng tin SGK, để hoàn
thành nội dung sau vào VBT
<b>Cảnh thiên</b>
<b>nhiên châu Phi</b>
<b>Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, động</b>
<b>thực vật</b> <b>Phân bổ</b>
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khơ và nóng nhất thế giới
- Hầu như khơng có sơng ngịi, hồ
nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
nhiệt đới
- Có các con sơng lớn, hồ nước lớn.
bồn Địa Cơn-gơ.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp
sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các lồi động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp
với hoang mạc
Xa-ha-ra. Cao
nguyên Đông Phi,
bồn địa
Ca-la-ha-ri
- GV gọi HS báo cáo, yêu cầu các
HS khác bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS
- GV yêu cầu HS TLCH
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực
- GV nhận xét, kết luận: Phần lớn
diện tích châu Phi là hoang mạc và
các xa-van, chỉ có một phần ven biển
và gần hồ Sát, bồn địa Cơn-gơ là có
rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là
vì khí hậu của châu Phi rất khơ, nóng
bậc nhất thế giới nên cả động vật và
thực vật đều khó phát triển.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- Yêu cầu HS truy cập mạng, tìm
những câu chuyện, giới thiệu những
bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được
về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van
và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS tìm
được nhiều tranh ảnh, thơng tin hay.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khơ
nhất thế giới, sơng ngịi khơng có nước,
cây cối, động vật không phát triển
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây
bụi phát triển, làm thức ăn cho động
vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát
triển.
- Lắng nghe.
- HS kể những câu chuyện, giới thiệu
những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm
được về hoang mạc Xa-ha-ra, các
xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi
và chia sẻ với các bạn
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 07/03/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2021</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
3. Thái độ: Học sinh u thích môn học
<b>II. Đồ dùng</b>
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
0,5ngày = ... giờ 1,5giờ =... phút
84phút = ... giờ 135giây = ... phút
- Nhận xét bài làm của HS
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Tiết Toán hôm nay chúng ta học cách
thực hiện phép cộng số đo thời gian, vận
dụng giải các bài toán đơn giản.
<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’</b>
<b>a. Thực hiện phép cộng số đo thời</b>
<b>gian.</b>
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS
nêu phép tính tương ứng).
- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt
tính và tính:
Ví dụ 2:
- GV nêu bái tốn, sau đó cho HS nêu
phép tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
Vậy: Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào?
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.</b>
<b>Bài 1 : 10’. </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
<b> 5 giờ 50 phút </b>
Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút =
5giờ 50phút .
Ví dụ 2:
22phút 58giây
23phút 25giây
45phút 83giây
(83 giây = 1phút 23giây)
Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây
= 46phút 23giây
* <i>Muốn cộng số đo thời gian ta</i>
<i>cộng các số đo theo từng loại đơn</i>
<i>vị.</i>
<i>Trong trường hợp số đo theo đơn vị</i>
<i>phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì</i>
<i>cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn</i>
<i>liên kê.</i>
- Hs nêu
+
bảng làm sau đó thống nhất kết quả.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt
tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo
thời gian.
- Nhận xét
<b>Bài 2: 8’</b>
- GV cho HS đọc bài.
- Gọi HS làm bài
- Gọi một HS trình bày trên bảng
- Nhận xét
<b>Bài 2: 8’</b>
- GV cho HS đọc bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi HS làm bài
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo
thời gian.
- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số
đo thời gian và làm bài trong vở BT
Toán.
- HS làm
4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng
3 ngày 14 giờ + 5 ngày 6 giờ
5 năm 7 tháng + 2 năm 9 tháng
12 ngày 6 giờ + 15 ngày 21 giờ
23 giờ 15 phút + 8 giờ 32 phút
13 phút 35 giây + 3 phút 55 giây
- HS làm
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài
bạn làm trên bảng:
a. 7 năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng
b. 12 giờ 27 phút + 5 giờ 46 phút
c. 6 ngày 15 giờ + 8 ngày 9 giờ
d. 8 phút 23 giây + 8 phút 52 giây
- Hs nêu
- HS làm
- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Thời gian Ba chạy cả quãng đường
2 giờ 30 phút + 12 phút = 2 giờ 42p
Đáp số : 2 giờ 42 phút.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 50: CỬA SÔNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết giàu
tình cảm. Qua nội dung bài thơ giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường.
2. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ khó:
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh của sơng, tác giả ca ngợi tình cảm thủy chung,
uống nước nhớ nguồn
<b>BVMT: Gv giúp HS cảm nhận được “tấm lịng” của cửa sơng qua các câu thơ :</b>
Dù giáp mặt cùng biển rộng,...Bỗng....nhớ một vùng núi non. Từ đó, GD HS ý
thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
* Lồng ghép: Kiến thức về hình ảnh trong bài thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh
Đền Hùng”, TLCH
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng.
- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới </b>
GV: Bài thơ “Cửa sông” – sáng tác của
nhà thơ Quang Huy là một bài thơ có
nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dị
nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài thơ này
nhà thơ Quang Huy muốn nói với các
em một điều rất quan trọng. Chúng ta
cùng học bài thơ để biết điều đó là gì.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 10’</b>
- Mời một HS đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc
chú giải từ cửa sông.
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc
6 khổ thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các
từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó
- GV giảng thêm: Cần câu ́n cong
<i>lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng</i>
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
- Có những khóm hải đường đâm
bông đỏ rực, những cánh bướm dập
- Những cây đại, cây thông già,
giếng Ngọc trong xanh.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú
giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra
<i>biển, chảy vào hồ hay mợt dịng</i>
<i>sơng khác.</i>
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2,
3 lượt.
- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ
khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần
<i>mẫn, mênh mông, nước lợ, nông</i>
<i>sâu, tôm rảo, lấp lố, trơi x́ng, núi</i>
<i>non</i>
như bị cần câu uốn.
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Tồn
bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình
cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm: khơng then khố, khép lại,
<i>mênh mông, bao nỗi, đợi chờ, cần</i>
<i>mẫn, gửi lại, ùa ra, bạc đầu, vị ngọt,</i>
<i>nước lợ nơng sâu, để trứng, búng càng,</i>
<i>́n cong, lấp lố, chào mặt đất, ngân</i>
<i>lên, tiễn người.</i>
<b>3. Tìm hiểu bài: 10’</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sơng
chảy ra biển?
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì
hay?
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa
chuyển.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
<i>Bổ sung kiến thức vê hình ảnh trong</i>
<i>thơ </i>
+ Phép nhân hố ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói lên điều gì về “tấm lịng”
của cửa sơng đối với cội nguồn?
hiểu thêm.
- HS luyên đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Những từ ngữ là:
<i> Là cửa nhưng khơng then khố.</i>
<i> Cũng khơng khép lại bao giờ.</i>
- Cách nói rất đặc biệt của tác giả
bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm
cho người đọc hiểu ngay thế nào là
cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.
- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như
thấy cửa sông cũng như là một cái
cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình
thường, khơng có then cũng khơng
có khố.
<i>- Cửa sơng là nơi những dịng sơng</i>
gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi
nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi
biển cả tìm về với đất liền, nơi nước
ngọt của những con sông và nước
mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau
tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tơm
hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp
lố đêm trăng, nơi những con tàu
kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa
người ra khơi.
+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn
nói lên điều gì?
<b>4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>
<b>bài thơ. 10’</b>
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ
thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ
thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo
dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt
giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>
+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn
nói lên điều gì?
- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của
bài thơ.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trị.
<i>x́ng / Bỡng nhớ một vùng núi</i>
<i>non… Phép nhân hoá giúp tác giả</i>
nói được “tấm lịng’’của cửa sông là
không quên cội nguồn.
<b>Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông,</b>
<i>tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ</i>
<i>chung, uống nước nhớ nguồn của</i>
<i>dân tộc ta.</i>
- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng
đọc hay.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc
d/c khổ thơ 4-5.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
- HS nêu.
<i></i>
<i>---Ngày soạn: 08/03/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: HS Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán đơn giản
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>TNTT: Biết cách giữ an tồn đề phịng tai nạn thương tích.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy -học</b>
- Hai băng giấy chép sẵn đề bài tốn của ví dụ 1, ví dụ 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ
4phút 13giây + 5phút 15giây
- GV chữa bài, nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
Trong tiết học toán trước, các em
đã thực hiện phép cộng hai số đo
thời gian, trong tiết học toán này
chúng ta sẽ thực hiện phép tính
ngược lại, đó là phép trừ số đo thời
gian.
<b>2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ</b>
<b>các số đo thời gian. 10’</b>
<b>* Ví dụ 1: 5’</b>
- Gv dán băng giấy có đề bài tốn
của ví dụ 1 và u cầu HS đọc đề
bài.
+ Ơ tơ khởi hành từ Huế vào lúc
nào?
+ Ơ tơ đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ
hai số đo thời gian. Hãy dựa vào
cách thực hiện phép cộng các số đo
thời gian để đặt tính và thực hiện
phép trừ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của
HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại
cách thực hiện phép trừ hai số đo
thời gian.
- GV hỏi:
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ
các số đo thời gian có nhiều loại đơn
vị ta phải thực hiện như thế nào?
<b>* Ví dụ 2. 5’</b>
- GV dán băng giấy có đề bài tốn 2
lên bảng và u cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
- GV hỏi:
- Lớp làm ra nháp
- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
- Vào lúc 13 giờ 10 phút
- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ: 15
giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
15giờ 55phút
13giờ 10phút
<b> 2giờ 45phút</b>
- Khi trừ các số đo thời gian cần thực
hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS đọc ví dụ 2
Tóm tắt:
Hồ chạy hết: 3phút 20giây.
Bình chạy hết: 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hồ: … giây?
-+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn
Hồ bao nhiêu giây ta phải làm như
thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính.
+ Em có thực hiện được phép trừ
- GV u cầu HS trình bày lời giải
phép tính.
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo
thời gian mà số đo theo đơn vị nào
đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương
ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?
- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.
<b>3. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5’</b>
Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài của bạn trên
bảng
- Nhận xét
<b>Bài 2: 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự
làm bài. Gọi 2 em lên bảng làm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét
<b>Bài 3: 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc đề toán, GV
- HS nêu.
- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20
giây “không trừ được” 45 giây.
- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách
thực hiện phép trừ, sau đó một số em
nêu cách làm của mình trước lớp.
3phút 20giây 2phút 80giây
2phút 45giây 2phút 45giây
0phút 35giây
Bài giải
Bình chạy ít hơn Hịa số giây là
3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
Đáp số: 35 giây.
- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời
gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số
bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ
thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng
lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi
thực hiện phép trừ bình thường.
- HS nêu
- Thực hiện phép trừ các số đo thời
gian.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để
kiểm tra bài lẫn nhau.
14 năm 7 tháng – 5 năm 2 tháng
16 năm 4 tháng – 2 năm 9 tháng
31 ngày 14 giờ - 5 ngày 6 giờ
14 ngày 6 giờ - 12 ngày 21 giờ
23 giờ 42 phút – 8 giờ 16 phút
13 phút 35 giây – 10 phút 55 giây
- HS nêu
- HS cả lớp làm vào vở.
a. 23 năm 9 tháng – 4 năm 5 tháng
b. 16 ngày 9 giờ - 8 ngày 6 giờ
c. 12 giờ 15 phút – 5 giờ 25 phút
d. 13 phút 32 giây – 6 phút 40 giây
- HS đọc bài tốn
-hướng dẫn HS phân tích đề tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng, sau đó nhận xét và ghi
điểm HS
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo
thời gian.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập
trong VBT Toán.
- HS theo dõi
<b>Bài giải</b>
Thời gian máy cắt hết cỏ ở khu vườn
thứ hai là
5 giờ 15 phút–2 giờ 45 phút = 2 giờ 30p
Đáp số : 2 giờ 30 phút.
- HS nêu
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 49: ÔN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>Thay bài: Tả đồ vật (Kiểm tra viết)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức:
- HS viết được đoạn văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện những quan sát
riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Viết đoạn văn tả cảnh một di tích lịch sử ở quê em. HS chỉ ra phép liên kết câu
bằng cách lặp từ ngữ đã sử dụng trong đoạn văn
2. Kĩ năng:
- Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên
3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Kiểm tra giấy, bút của HS.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV trình chiếu slide và cho một
HS đọc yêu cầu: Viết đoạn văn tả
cảnh một di tích lịch sử ở quê em.
- GV cho hai, ba HS đọc dàn ý bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS viết bài
- Gv theo dõi hs làm bài
- Yêu cầu HS chỉ ra phép liên kết
câu bằng cách lặp từ ngữ có trong
đoạn văn của mình.
- GV nêu nhận xét chung.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài
văn tả cảnh.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập
làm văn: Tập viết đoạn đối thoại.
thành một bài văn tả cảnh.
<b> </b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau bài học, HS được củng cố về:
1. Kiến thức: Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí
nghiệm.
2. Kĩ năng: Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới
nội dung phần vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: Yêu thích khoa học
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động.
<b>II. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Ở phần vật chất và năng lượng, em
đã được tìm hiểu về những vật liệu
nào?
+ Đồng có tính chất gì?
+ Sự biến đổi hố học là gì?
- GV cùng HS nhận xét
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại
những kiến thức cơ bản về vật chất và
năng lượng. Các em sẽ được rèn kĩ
năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức
khoẻ khi sử dụng một số năng lượng
cần thiết cho hoạt động.
<b>2. Các dụng cụ, máy móc sử dụng</b>
<b>điện. 10’</b>
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ,
máy móc sử dụng điện dưới dạng trị
- 3 hs lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ GV chia lớp thành 2 đội.
+ Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì
thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng
viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng
điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ
hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi
+ Trị chơi diễn ra sau 7 phút.
+ GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm
tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng
điện mà mỗi nhóm tìm được.
+ GV tổng kết trị chơi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
<b>3. Nhà tuyên truyền giỏi. 10’</b>
- GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn
vẽ tranh cổ động, tuyên truyền:
1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động
theo nhóm.
- Cử đại diện lên trình bày trước lớp về
ý tưởng của mình.
- Thành lập ban giám khảo để chấm
tranh, chấm lời tuyên truyền.
- Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và
có lời tuyên truyền hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
+ Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử
dụng điện.
+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh
lãng phí điện?
+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm
chất đốt?
- Giáo dục hs ln có ý thức tiết kiệm
năng lượng chất đốt, năng lượng điện.
- Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật
chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài
sau: Mỗi nhóm mang tới lớp một bông
hoa thật.
- Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ
viết tên một dụng cụ hoặc máy móc
sử dụng điện sau đó đi xuống,
chuyển phấn cho bạn có tín hiệu
muốn lên viết tiếp sức. Trị chơi diễn
ra sau 7 phút.
- Nhóm nào viết được nhiều tên
dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện
- VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi
cơm điện, lị vi sóng, ấm nước điện,
….
- Đọc u cầu, nội dung
- Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ
động tuyên truyền.
- HS vẽ tranh cổ động theo nhóm,
sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình
bày trước lớp về ý tưởng của mình.
- 3 hs trả lời
- Lắng nghe
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)
<b>* Giảm tải: không dạy bài tập 2.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử
dụng liên kết câu bằng cách lặp từ
ngữ.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
Tiết học hơm nay các em cùng tìm
hiểu cách liên kết câu trong bài bằng
cách thay thế các từ ngữ.
<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ: </b>
<b>Bài 1: 5’</b>
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung</b>
của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV
gợi ý HS dùng bút chì gạch chân
dưới những từ ngữ cho em biết đoạn
- Cho hs làm bài trong VBT, gọi 1
HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét
<b>Bài 2: 5’</b>
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung</b>
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay
thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để
liên kết câu như ở hai đoạn văn trên
được gọi là phép thay thế từ ngữ.
<b>3. Ghi nhớ: 3’</b>
Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết bằng cách lặp từ ngữ.
- Các câu trong đoạn văn sau nói về ai?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về
Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng
chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:
Hưng Đạo Vương, Ơng, Vị Quốc cơng
Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng
Đạo Vương, Ông, Người.
- HS nêu
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, TLCH
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn
đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1
dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng
cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn.
Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều
từ Hưng Đạo Vương.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay
thế từ ngữ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS
hiểu bài ngay tại lớp.
<b>3. HD HS làm bài luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho
1 em làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>Bài 2: Giảm tải</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong
SGK trang 76.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
- Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví
dụ về liên kết câu có sử dụng phép
thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
- HS tự nêu
- HS nêu
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào
bảng phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho
<i><b>người đặt hộp thư.</b></i>
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra
<i><b>hình chữ V.</b></i>
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết từ.
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK
trang 76.
<i>---Ngày soạn: 02/03/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 125: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian
2. Kĩ năng: Vận dụng phép cộng, phép trừ số đo thời gian để giải các bài tốn có
liên quan
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy -học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
1 và 2 trong SGK
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ </b>
GV: Trong tiết học toán này, chúng
ta cùng làm các bài tập luyện tập về
phép cộng và phép trừ các số đo
thời gian.
<b>2. Hướng dẫn làm bài luyện tập </b>
<b>Bài 1: 5’</b>
<b> Gọi 1 em đọc đề bài. </b>
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải
thích cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng và thống nhất kết quả
tính.
- Nhận xét
<b>Bài 2: 5’</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán trong
SGK.
+ Khi cộng các số đo thời gian có
nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép
cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo
đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì
ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp
làm vào vở.
- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>
<b>- GV gọi HS đọc đề bài </b>
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp
làm vào vở.
- Nhận xét
<b>Bài 4 : 5’</b>
<b>- Gọi HS đọc đề bài. </b>
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm
vào vở
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở.
a. 1/5 giờ = 12 phút
1,2 giờ = 72 phút
1/3 phút = 20 giây
phút = 135 giây
2,5 phút = 150 giây
b. 67 phút = 1 giờ 7 phút
320 giây = 5 phút 20 giây
3 giờ 15 phút = 195 phút
- HS đọc đề bài
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo
từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn
liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng
làm.
a. 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng
- HS làm bài
a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng
b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ
c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút
d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm các bài tập
trong VBT Toán.
Thời gian làm chi tiết máy 1 và 2 là
1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3giờ 10p
Thời gian làm chi tiết máy thứ 3 là :
5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2giờ 20p
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 52: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Dựa theo truyện “Thái sư Trần Thủ Độ” viết tiếp các đoạn đối thoại
theo gợi ý để hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong vở kịch.
2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc đọc diễn thử đoạn kịch.
3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.
<b>QTE: Quyền được xét sử công bằng</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
<b>III. Đồ dùng dạy- học</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>IV. Các hoạt động dạy-học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên
một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các
<i>em sẽ học cách chuyển một đoạn</i>
<i>trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ</i>
<i>thành một vở kịch bằng cách viết</i>
<i>tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình</i>
<i>cùng tham gia diễn kịch xem ai có</i>
<i>thể trở thành diễn viên.</i>
<b>2. Hướng dẫn học sinh làm BT </b>
<b>Bài tập 1: 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn
trích.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là
- HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở
kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lịng
dân; Người Cơng dân số Một.
- HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ
lúc đó như thế nào?
<b>Bài tập 2: 8’</b>
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật,
cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối
thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong
nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau
trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1
nhóm làm vào bảng phụ gắn lên
bảng, cho lớp nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa,
bổ sung.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của
Từ Quốc Mẫu, vợ ơng
+ Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị
giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí,
thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm
4 HS.
VD:
Phú nơng: - Bẩm , vâng …
Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói
ngươi muốn xin chức câu đương, có
đúng khơng?
Phú nơng: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn
Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được
thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu
đương phải làm những việc gì khơng ?
Phú nông: - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng
Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ
nào là phạm tội?
Phú nông: - Dạ bẩm …bẩm … Con cứ
thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức
phận thế đấy! Thơi được, nể tình phu
nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa
nguyện. Có điều chức câu đương của
ngươi là do phu nhân xin cho nên
khơng thể ví như những câu đương
khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân
ngươi để phân biệt.
Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng).
Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ
ạ? ...
mình.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời
thoại của nhóm.
<b>Bài tập 3: 5’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần
phụ thuộc quá vào lời thoại. Người
dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch,
nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra
câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước
lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS
diễn kịch tự nhiên, sinh động.
<b>CCủng cố, dặn dị. 1’</b>
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn
cho cả lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối
thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay
nhất.
- HS nêu
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
phân vai
+ Trần Thủ Độ
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 25</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 25 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 26.
- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 25.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>
<i><b>1. Hát tập thể (1p)</b></i>
<i><b>2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 25 (9p)</b></i>
<i> Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 25.</i>
- Cho HS chơi trò chơi.
B. Nhận xét- Phương hướng
1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 25
a) Về KT - KN:
¿ Ưu điểm:
Thuần thục trong kĩ năng tính và áp dụng giải các bài tốn có liên quan.
Sáng tạo trong các cách giải tốn.
1 số HS chữ viết còn cẩu thả
Viết văn chưa biết chắt lọc và lựa chọn từ ngữ cho phù hợp
b) Về năng lực:
¿ Ưu điểm: Đa số HS
- Hăng hái xây dựng bài, Hoàn thành nv học tập cô giao và chuẩn bị bài và đồ dùng
học tập đầy đủ.
¿ Hạn chế: Một số HS
Hồn thành nv học tập nhưng 1 só bạn cịn chưa chú ý trong buổi học OL.
c) Về phẩm chất:
¿ Ưu điểm:
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
Ngoan ngoãn, lễ phép vơi người lớn tuổi
¿ Hạn chế:
- 1 số Hs còn chưa sát khuản tay kĩ trước khi vào lớp
2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 24
a) Về KT - KN:
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
b) Về năng lực:
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
c) Về phẩm chất:
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách, và thực hiện thông điệp 5K.
d) Các hoạt động khác:
- Thực hiện nghiêm các biện pháp chống dịch Covid-19 hiệu quả, khi quay trở lại
trường.
- Thực hiện thơng điệp 5K và các chỉ thị của chính phủ và Bộ Y tế về các biện pháp
phòng dịch.
- HD học sinh kí cam kết về dịch Covid khi cho hs trở lại trường và khai báo y tế
dầy đủ.
- Duy trì sổ đo thân nhiệt.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
- Trong giờ chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt.
- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Đoàn kết, yêu thương bạn.
- Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp phịng dịch bệnh: khơng tụ tập nơi đơng
người, hạn chế đi ra ngồi, đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên.
3. Ý kiến HS:
- HS khơng có ý kiến.
- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
4. Danh sách HS được tuyên dương:
Văn Đức, Diệp Ánh