Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.87 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Cho tam giác ABC dựng tam giác đều MAB, NBC, PAC thuộc miền
ngoài tam giác ABC. Chứng minh rằng MC = NA = PB và góc tạo bởi hai
đường thẳng ấy bằng 600<sub>, ba đường thẳng MC, NA, PB đồng quy.</sub>
0
. , , 60
<i>AM MC</i> <i>MC BP</i> <i>BP NA</i>
<b>2.1:Cách 1: </b>Xét các tam giác bằng nhau
<b>* Chứng minh AN = MC = BP</b>
<b> </b>Xét hai tam giác ABN và MBC có:
AB = MB; BC = BN (Các cạnh của tam
giác đều)
<i>ABN</i> <i>MBC</i> <sub> ( cùng bằng </sub>600<i>ABC</i><sub> )</sub>
<sub></sub> ABN = <sub></sub> MBC (c.g.c) AN = MC (*)
Tương tự: <sub></sub> ABP = <sub></sub> AMC (c.g.c)
AB = AM; BC = BN (Các cạnh của tam giác
đều)
<i>BAP MAC</i>
( cùng bằng 600<i>BAC</i><sub> )</sub>
BP = MC (**)
Từ (*) và (**) ta có: AN = MC = BP (đpcm).
<b>* Chứng minh </b>
<sub>60</sub>0
<i>AKP PKC CKN</i>
<b> </b>
<sub>Trong </sub>
APC có <i>A C</i>1 2 <i>P P</i>1 2 1800
mà <i>P C</i>1 1
Trong <sub></sub> PCK có <i>C C</i>1 2<i>P K</i>2 2 1800
600(<i>C</i>1<i>P</i>2)<i>K</i>2 1800
600600<i>K</i> 2 1800 <i>K</i> 2 600
(1)
Tương tự: ABN = <sub></sub> <sub></sub> MBC <i>N</i> 1 <i>C</i> 3 mà <i>N</i> 1<i>N</i> 2 600
<i>N</i>2<i>C</i> 3 600 mà <i>C</i> 4 600
NKC có <sub></sub> <i>N</i> 2<i>C</i> 3<i>C</i> 4<i>K</i> 3 1800 <i>K</i> 3 600 (2)
Tương tự: <sub></sub> AC N = <sub></sub> PCB <i>P</i>2 <i>A</i>2 mà
0
2
1 60
<i>P P</i>
<i>P A</i>1 2 600 mà
0
1 60
<i>A</i> <sub> Trong </sub><sub></sub><sub> AKP có </sub><i>K</i> <sub>1</sub> 600<sub> (3)</sub>
<b>* Chứng minh AN. MC, BP đồng quy</b>
Giả sử MC BP = K ta chứng minh cho A, K, N thẳng hàng
Theo chứng minh trên ta có: <i>K</i> 2 60 ,0 <i>K</i> 3 60 ,0 <i>K</i> 1600 <i>K</i> 1<i>K</i> 2<i>K</i> 3 1800
A,K,N thẳng hàng
Vậy AN, MC, BP đồng quy (đpcm)
<b>2.2.Cách 2</b>: Dùng phương pháp biến hình
<b>* Chứng minh MC = NA = BP</b>
Do các tam giác thuộc miền
ngoài cua tam giác ABC là tam giác
đều nên ta có thể dùng phép quay.
Q (A, 600<sub>): M </sub><sub></sub><sub> B</sub>
C <sub></sub> P
NA = CM (2)
Từ (1) và (2) ta có: MC = NA = BP (đpcm)
<b>* Chứng minh </b>
Do phép quay Q ( A,600<sub>) : MC </sub><sub></sub><sub> BP </sub>
Q (B, 600<sub>) : NA </sub>
CM <b>( , ) = </b>600
Tương tự: Q (C, 600<sub>) : BP </sub>
NA ( , ) = 600<sub> </sub>
vậy góc tạo bởi các đường thẳng AN, MC, BP bằng 600<sub>. (Đpcm)</sub>
<b>* Chứng minh ba đường thẳng MC, NA, PB đồng quy.</b>
Gọi K = MC BP (1) ta chứng minh cho A, K, N thẳng hàng
<i>MKB</i> 600<sub> mà </sub>
<i>AKB</i><sub> = </sub><i>ABM</i><sub> = 60</sub>0<sub> ( cùng chắn cung </sub>
<i>AM</i>
).
Tương tự ta có tứ giác BKCN nội tiếp
<i>BKN</i> <i>BCN</i> 600(cùng chắn cung <i>CN</i> )
<i>AKN</i> <sub> = </sub><i><sub>AKB</sub></i><sub>+ </sub><i><sub>MKB</sub></i> <sub>+</sub><i>BKN</i> <sub></sub>600<sub>+ 60</sub>0<sub> + 60</sub>0<sub> = 180</sub>0
Do đó A, K, N thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) ta có MC BP NA = K
Vậy MC, NA, BP đồng quy (đpcm).
<b>2.3. Cách 3: </b>Dùng các đường tròn ngoại
tiếp.
Gọi O, I, H lần lượt là tâm các đường tròn ngoại tiếp các tam giác
AMB, BNC, CPA.
Ta có (AMB) và (BNC) có điểm chung là B nên hai đường trịn này có một
điểm chung nữa. Gọi K là điểm chung thứ 2 (K có thể trùng với B).
<sub></sub> AMBK và <sub></sub> BNCK nội tiếp
<i>AMB</i><sub>+</sub><i>AKB</i><sub>=</sub>1800<sub> và </sub><i><sub>BKC BNC</sub></i> <sub>180</sub>0
Mà <i>AMB BNC</i> 600 <i>AKB BKC</i> 1800 600 1200
Mặt khác :<i>BKN</i> <i>BCN</i> 600<sub>(cùng chắn cung </sub><i>CN</i> <sub>)</sub>
<i>AKN</i><sub> = </sub><i><sub>AKB</sub></i><sub> + </sub><i><sub>BKN</sub></i> <sub> = 120</sub>0 <sub>+ 60</sub>0 <sub> = 180</sub>0<sub> </sub>
Tương tự: <i>CKB</i> <sub> = </sub><i><sub>CAP</sub></i> <sub> = 60</sub>0<sub> ( cùng chắn cung </sub><i><sub>CP</sub></i> <sub> ).</sub>
<i>BKP</i> <sub> = </sub><i>BKC</i><sub> + </sub><i>CKP</i> <sub> = 120</sub>0 <sub>+ 60</sub>0 <sub> = 180</sub>0<sub> </sub>
Do đó B, K, P thẳng hàng (2)
Do <i>AKB</i><sub> = </sub><i>BKC</i><sub> = 120</sub>0<sub> </sub><i><sub>AKC</sub></i><sub> = 120</sub>0<sub> mà </sub><i><sub>APC</sub></i><sub> = 60</sub>0<sub> nên </sub>
AKCP
nội tiếp đường tròn tâm H.
<i>AKB</i><sub> = </sub><i>ABM</i><sub> = 60</sub>0<sub> ( cùng chắn cung </sub>
<i>AM</i>
).
<i>MKC</i><sub> = </sub><i><sub>MKA</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>AKP</sub></i><sub> = 120</sub>0 <sub>+ 60</sub>0 <sub> = 180</sub>0<sub> do đó M, K, C thẳng hàng</sub>
(3)
Từ (1), (2), (3) ta co AM, NC, BP đồng quy tại K (đpcm).
Và <i>AKM</i> <sub> = </sub><i><sub>MKB</sub></i><sub> = </sub><i><sub>BKC</sub></i><sub> = 60</sub>0<sub> ( Các góc tạo bởi hai trong ba đường</sub>
thẳng AN, MC, BP).
<b>* Chứng minh AN = MC = BP</b>
<b> </b>Xét hai tam giác ABN và MBC có:
AB = MB; BC = BN (Các cạnh của tam giác đều)
<sub></sub> ABN = <sub></sub> MBC (c.g.c) AN = MC (*)
Tương tự: <sub></sub> ABP = <sub></sub> AMC (c.g.c) BP = MC (**)
Từ (*) và (**) ta có: AN = MC = BP (đpcm).
<b>2.4:Cách 4</b> : <b>Dùng các tứ giác nội tiếp đường tròn</b>
<b>* Chứng minh AN = MC = BP</b>
<b> </b>Xét hai tam giác ABN và MBC có:
AB = MB; BC = BN (Các cạnh của
tam giác đều)
<i>ABM</i> <sub>=</sub><i>MBC</i> <sub>(cùng bằng </sub><sub>60</sub>0 <i><sub>ABC</sub></i>
<sub>)</sub>
<sub></sub> ABN = <sub></sub> MBC (c.g.c) AN = MC (*)
Tương tự: <sub></sub> ABP = <sub></sub> AMC (c.g.c)
AB = AM; BC = BN (Các cạnh của tam giác đều)
<i>BAP</i><sub>=</sub><i>MAC</i> <sub>(cùng bằng </sub><sub>60</sub>0 <i><sub>BAC</sub></i>
<sub>)</sub>
Từ (*) và (**) ta có: AN = MC = BP (đpcm).
<b>*Chứng minh AN, MC, BP đồng quy và các góc tạo bởi hai đoạn</b>
<b>thẳng ấy bằng 600</b>
Gọi O = AN MC
Ta có <i>C</i>1<i>N</i>2
(do <sub></sub> ABN = <sub></sub> MBC ) <sub></sub> BNCK nội tiếp ( Hai đỉnh cùng
nhìn một đoạn thẳng dưới một góc khơng đổi)
<i>O</i>1<i>B</i>2
= 600<sub> ( góc nội tiếp cùng chắn cung NC)</sub>
<i>O</i>2 <i>C</i>2 600
( góc nội tiếp cùng chắn cung BN)
Vì <i>O</i>1
= 600 <sub>nên góc tạo bởi AN và MC bằng 60</sub>0<sub>. (1)</sub>
Tương tự: ta có các tứ giác AOBM và AOCP nội tiếp
<i>O</i>1 <i>O</i>2 <i>O</i>3 <i>O</i>4 <i>O</i>5 <i>O</i>6
<i>O</i>1<i>O</i>2<i>O</i>6
=1800<sub>=</sub><i>BOP</i><sub> B, O, P thẳng hàng</sub>
Vậy AN, MC, BP đồng quy
và <b>(, )=( , ) = ( , )= 600</b>
<b>4). Nhìn lại bài tốn và lời giải - Khai thác bài toán</b>
Qua cách giải số 1 và số 2 ta thấy việc chứng minh MC = NA = PB và
góc tạo bởi hai đoạn thẳng bằng nhau ấy bằng 600<sub> là để gợi ý cho việc</sub>
chứng minh 3 đường thẳng này đồng quy Ta có thể rút ngắn bài tốn
như sau:
<i><b>Bài 1</b>: Cho tam giác ABC dựng các tam giác đều MAB, NBC, PAC</i>
<i>thuộc miền ngoài tam giác ABC. Chứng minh MC, NA, PB đồng quy.</i>
Qua cách giải số 3 ta có thể đưa ra bài toán khác nhưng với cách giải
vẫn vậy:
<i><b>Bài 2</b>: Cho tam giác ABC dựng các tam giác đều MAB, NBC, PAC và</i>
<i>có tâm lần lượt là O1, O2, O3. Chứng minh các đường tròn ngoại tiếp 3 tam</i>
<i>giác đều trên đều đồng quy tại một điểm.</i>
<b>MỘT SỐ BÀI TẬP CHỨNG MINH ĐỒNG QUY</b>
<i><b>I. Một số phương pháp chứng minh các đường thẳng đồng quy</b></i>
1. Chứng minh các đường thẳng là những đường đặc biệt của tam giác: 3
đường cao; 3 đường trung tuyến; 3 đường phân giác; 3 đường trung trực; 2
đường phân giác góc ngồi và 1 đường phân giác góc trong khơng kề;....
2.Chứng minh giao điểm của 2 đường thẳng nằm trên đường thẳng thứ 3.
3. Dựa vào định lí Cé va
Định lí Céva
AP, BQ, CR đồng quy
PB QC RA
. . 1
PC QA RB <sub>.</sub>
<i><b>II. Một số bài tập chứng minh đồng quy</b></i>
<i><b>* Chứng minh các đường thẳng là những đường đặc biệt của tam giác</b></i>
<b>Bài1:</b> Vẽ ra phía ngồi ABC các hình vng ABDE và ACFK. Chứng
minh rằng:
<i><b>a)</b></i> EK vng góc với trung tuyến AM của ABC và EK = 2AM.
<i><b>b)</b></i> Nếu I là đỉnh thứ tư của hình bình
hành EAKI thì I thuộc đường cao
AH của ABC.
<i><b>c)</b></i> CD = BI và CD BI; BF = CI và
BF CI.
<i><b>d)</b></i> CD, BF, AH đồng quy.
Hướng dẫn:
Chứng minh CD, BF, AH là 3 đường cao của IBC. Suy ra CD,
BF,AH đồng quy.
<i><b>*Sử dụng tứ giác nội tiếp</b></i>
<b>Bài 2:</b> Cho ABC nội tiếp đường tròn (O)
và có H là trực tâm. Gọi A', B', C' là điểm
đối xứng của H qua BC, CA, AB. Qua H,
vẽ đường thẳng d bất kì. Chứng minh rằng:
Các đường thẳng đối xứng của d qua các
cạnh của ABC đồng quy tại một điểm trên
(O).
Hướng dẫn:
Chứng minh tứ giác A'B'C'I là tứ giác nội tiếp. Suy ra A'B'C'I là nội tiếp
(O).
Chứng minh I thuộc d3.
<i><b>*Áp dụng định lí Céva</b></i>
<b>Bài 3:</b> Gọi A', B', C' là tiếp điểm của đường tròn nội tiếp ABC với các
cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng: AA', BB', CC' đồng quy.
Hướng dẫn:
Chứng minh
A'B B'C C'A
. . 1
A'C B'A C'B <sub> AA', BB',</sub>
CC' đồng quy
<i><b>* Các phương pháp khác</b></i>
<i><b>Bài 4.</b></i> Cho hình thang ABCD (AB > CD). Gọi E là
giao điểm hai cạnh bên AD và BC; F là trung điểm
của AB. Chứng minh rằng: AC, BD, CF đồng quy.
Hướng dẫn:
<i><b>Bài 5:</b></i> Cho tam giác nhọn ABC. Các đường cao
AH, BK, CL cắt nhau tại I. Gọi D, E, F lần lượt là
trung điểm của BC, CA, AB. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của IA, IB,
<b>Hướng dẫn</b>: