Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.92 MB, 68 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GV: ĐÀM MINH ĐỨC
GV: ĐÀM MINH ĐỨC
TRƯỜNG THPT LỤC KHU
TRƯỜNG THPT LỤC KHU
TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI DỰA VÀO ATLAT ĐỊA LÍ.
TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI DỰA VÀO ATLAT ĐỊA LÍ.
KÍNH MONG Q THẦY CƠ THAM KHẢO VÀ CĨ BỔ XUNG!
KÍNH MONG Q THẦY CƠ THAM KHẢO VÀ CÓ BỔ XUNG!
<b>Câu hỏi 1</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung: </b>
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam
(trang Cơng nghiệp chung) và
(trang Công nghiệp chung) và
kiến thức đã học:Nêu tên các
kiến thức đã học:Nêu tên các
trung tâm công nghiệp theo
trung tâm công nghiệp theo
quy mô từ lớn đến nhỏ ở khu
quy mô từ lớn đến nhỏ ở khu
vực Đồng bằng sông Hồng và
vực Đồng bằng sông Hồng và
vùng phụ cận.
vùng phụ cận.
Giải thích vì sao Đồng bằng sơng
Giải thích vì sao Đồng bằng sơng
Hồng và vùng phụ cận có mức
Hồng và vùng phụ cận có mức
độ tập trung công nghiệp theo
độ tập trung công nghiệp theo
lãnh thổ vào loại cao nhất cả
lãnh thổ vào loại cao nhất cả
nước.
nước.
<b>Kiến thức thuộc:</b>
<b>Kiến thức thuộc:</b>
Bài 28.
Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công Vấn đề tổ chức lãnh thổ công
nghiệp
nghiệp
Bài 27. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu
Bài 27. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng
kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>Trang 21. Công Trang 21. Công
nghiệp chung
nghiệp chung
<b>Đáp án:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>1. </b>
<b>1. </b>Tên các trung tâm công Tên các trung tâm công
nghiệp theo quy mô từ lớn đến
nghiệp theo quy mô từ lớn đến
nhỏ ở khu vực Đồng bằng sông
nhỏ ở khu vực Đồng bằng sông
Hồng và vùng phụ cận
Hồng và vùng phụ cận
<b>- </b>
<b>- </b>Trên 120 nghìn tỉ đồng (Rất Trên 120 nghìn tỉ đồng (Rất
lớn): Hà Nội
lớn): Hà Nội
- Từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng
- Từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng
(lớn): Hải Phịng
(lớn): Hải Phịng
- Từ 9-40 nghìn tỉ đồng (Trung
- Từ 9-40 nghìn tỉ đồng (Trung
bình): Phúc Yên, Bắc Ninh, Hạ
bình): Phúc Yên, Bắc Ninh, Hạ
Long
Long
- Dưới 9 nghìn tỉ đồng (nhỏ):
- Dưới 9 nghìn tỉ đồng (nhỏ):
Việt Trì, Thái Nguyên, Hải
Việt Trì, Thái Nguyên, Hải
Dương, Hưng Yên, Nam Đinh,
Dương, Hưng Yên, Nam Đinh,
Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
<b>2</b>
<b>2</b>. Giải thích. Giải thích
Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Hồng và
vùng phụ cận có mức độ
vùng phụ cận có mức độ
tập trung công nghiệp theo
tập trung công nghiệp theo
lãnh thổ vào loại cao nhất
lãnh thổ vào loại cao nhất
cả nước vì nơi đây có nhiều
cả nước vì nơi đây có nhiều
điều kiện thuận lợi cho
điều kiện thuận lợi cho
phát triển công nghiệp
phát triển cơng nghiệp
như:
như:
- Vị trí địa lí thuận lợiVị trí địa lí thuận lợi
- Kết cấu hạ tầng và cơ sở
- Kết cấu hạ tầng và cơ sở
vật chất khá hoàn chỉnh
vật chất khá hồn chỉnh
- Nguồn lao động dồi dào, có
- Nguồn lao động dồi dào, có
trình độ
trình độ
- Thị truờng tiêu thụ lớn
- Thị truờng tiêu thụ lớn
- Tài nguyên thiên nhiên và
- Tài nguyên thiên nhiên và
nguyên liệu khá phong
nguyên liệu khá phong
phú.
phú.
<b>Câu hỏi 2</b>
<b>Câu hỏi 2</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Địa lí Việt
Dựa vào Átlát Địa lí Việt
Nam, hãy cho biết Trung
Nam, hãy cho biết Trung
du và miền núi Bắc Bộ có
du và miền núi Bắc Bộ có
các loại khống sản chủ
các loại khống sản chủ
yếu nào, phân bố ở đâu.
yếu nào, phân bố ở đâu.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 32. Vấn đề khai thác thế
Bài 32. Vấn đề khai thác thế
mạnh ở Trung du và miền
mạnh ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ
núi Bắc Bộ
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 26. Vùng Trung du và
Trang 26. Vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ, Vùng
miền núi Bắc Bộ, Vùng
Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng sông Hồng.
Trang 8. Địa chất- khoáng
Trang 8. Địa chất- khoáng
sản
<b>Câu hỏi 3</b>
<b>Câu hỏi 3</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Căn cứ vào Átlát Đại lí
Căn cứ vào Átlát Đại lí
Việt Nam (trang
Việt Nam (trang
Nơng nghiệp). Kể tên
Nơng nghiệp). Kể tên
các vùng có tỉ lệ diện
các vùng có tỉ lệ diện
tích trồng lúa vào loại
tích trồng lúa vào loại
cao nhất, thấp nhất.
cao nhất, thấp nhất.
Giải thích vì sao Đồng
Giải thích vì sao Đồng
bằng Sơng Cửu Long
bằng Sơng Cửu Long
là vùng có diện tích
là vùng có diện tích
trồng lúa lớn nhất
trồng lúa lớn nhất
nước ta.
nước ta.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>Bài Bài
22. Vấn đề phát triển
22. Vấn đề phát triển
nông nghiệp
nông nghiệp
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>Trang Trang
19. Nông nghiệp
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
a. Tên các vùng:
a. Tên các vùng:
- Vùng có tỉ lệ diện tích
- Vùng có tỉ lệ diện tích
trơng lúa so với diện tích
trơng lúa so với diện tích
trồng cây lương thực vào
trồng cây lương thực vào
loại cao nhất (trên 90%)
loại cao nhất (trên 90%)
là Đồng bằng sông Cửu
là Đồng bằng sông Cửu
Long, một số tỉnh của
Long, một số tỉnh của
Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng sông Hồng.
- Vùng có tỉ lệ diện tích
- Vùng có tỉ lệ diện tích
trơng lúa so với diện tích
trơng lúa so với diện tích
trồng cây lương thực vào
trồng cây lương thực vào
loại thấp nhất (dưới 60%)
loại thấp nhất (dưới 60%)
là các tỉnh vùng cao của
là các tỉnh vùng cao của
Trung du và miền núi Bắc
Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Tây Nguyên, một số
Bộ, Tây Nguyên, một số
tỉnh của Đông Nam Bộ.
b. Nguyên nhân làm cho
b. Nguyên nhân làm cho
Đồng bằng Sông Cửu Long
Đồng bằng Sơng Cửu Long
là vùng có diện tích trồng
là vùng có diện tích trồng
lúa lớn nhất nước ta là:
lúa lớn nhất nước ta là:
- Đồng bằng châu thổ lớn
- Đồng bằng châu thổ lớn
nhất nước ta
nhất nước ta
- Đất đai màu mỡ, nhất là
- Đất đai màu mỡ, nhất là
dải phù sa nước ngọt ven
dải phù sa nước ngọt ven
sơng Tiền, sơng Hậu.
sơng Tiền, sơng Hậu.
- Khí hậu : mang tính chất
- Khí hậu : mang tính chất
cận xích đạo (nóng quanh
cận xích đạo (nóng quanh
năm, biên độ nhiệt năm
năm, biên độ nhiệt năm
nhỏ, lượng mưa lớn và
nhỏ, lượng mưa lớn và
phân theo mùa).
phân theo mùa).
- Sông Mê Kông và hệ thống
- Sông Mê Kông và hệ thống
kênh rach chằng chịt đảm
kênh rach chằng chịt đảm
bảo nguồn nước tưới.
bảo nguồn nước tưới.
- Ngươi dân có kinh nghiệm
- Ngươi dân có kinh nghiệm
trồng lúa.
trồng lúa.
- Đây là vùng trọng điểm về
- Đây là vùng trọng điểm về
sản suất lúa của cả nước.
<b>Câu hỏi 4</b>
<b>Câu hỏi 4</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Trình bày tình hình
Trình bày tình hình
sản xuất và phân
sản xuất và phân
bố cây công nghiệp
bố cây công nghiệp
lâu năm ở Tây
lâu năm ở Tây
Nguyên.
Nguyên.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 37. Vấn đề khai
Bài 37. Vấn đề khai
thác thế mạnh ở
thác thế mạnh ở
Tây Nguyên
Tây Nguyên
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 28.
Trang 28.
Vùng Duyên hải Nam
Vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, vùng Tây
Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên
Nguyên<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>Trang 19. Trang 19.
Nông nghiệp chung
<b>Đáp án:</b>
<b>Đáp án:</b>
- Cà phê: Là cây công Cà phê: Là cây công
nghiệp quan trọng số
nghiệp quan trọng số
1 ở Tây Nguyên,
1 ở Tây Nguyên,
chiếm 4/5 diện tích
chiếm 4/5 diện tích
cà phê cả nước. Đăk
cà phê cả nước. Đăk
Lắk là tỉnh có diện
Lắk là tỉnh có diện
tích cà phê lớn nhất
tích cà phê lớn nhất
- Chè: Đuợc trồng chủ Chè: Đuợc trồng chủ
yếu trên các cao
yếu trên các cao
nguyên cao như Lâm
nguyên cao như Lâm
Đồng và một phần ở
Đồng và một phần ở
Gia Lai. Lâm Đồng là
Gia Lai. Lâm Đồng là
tỉnh có diện tích trồng
tỉnh có diện tích trồng
chè nhiều nhất nước.
chè nhiều nhất nước.
- Cao su: Tây Nguyên Cao su: Tây Nguyên
là vùng trồng cao su
là vùng trồng cao su
lớn thứ hai sau Đông
lớn thứ hai sau Đông
Nam Bộ, cao su được
Nam Bộ, cao su được
trồng nhiều ở Gia Lai
trồng nhiều ở Gia Lai
và Đắk Lắk.
và Đắk Lắk.
- Các cây khác: hồ tiêu,
- Các cây khác: hồ tiêu,
điều
<b>Câu hỏi 5</b>
<b>Câu hỏi 5</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung: </b>
Sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam
Sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam
và kiến thức đã học:
và kiến thức đã học:
Trình bày thế mạnh về cây
Trình bày thế mạnh về cây
cơng nghiệp, cây dược
công nghiệp, cây dược
liệu, rau quả cận nhiệt và
liệu, rau quả cận nhiệt và
ôn đới của Trung du và
ôn đới của Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
miền núi Bắc Bộ.
Cho biết tên các trung tâm
Cho biết tên các trung tâm
công nghiệp theo quy mô từ
công nghiệp theo quy mô từ
lớn đến nhỏ ở Duyên hải
lớn đến nhỏ ở Duyên hải
Nam Trung Bộ và tên
Nam Trung Bộ và tên
ngành công nghiệp ở mỗi
ngành công nghiệp ở mỗi
trung tâm.
trung tâm.
<b>Kiến thức thuộc:</b>
<b>Kiến thức thuộc:</b>
<b> Bài 32. Vấn đề khai thác thế </b>Bài 32. Vấn đề khai thác thế
mạnh ở Trung du và miền
mạnh ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ
núi Bắc Bộ
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 26. Vùng Trung du và
Trang 26. Vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ, Vùng
miền núi Bắc Bộ, Vùng
Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng sông Hồng.
Trang 21. Công nghiệp chung
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
1, Thế mạnh về cây công nghiệp,
1, Thế mạnh về cây công nghiệp,
cây dược liệu, rau quả cận
cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới của Trung du
nhiệt và ôn đới của Trung du
và miền núi Bắc Bộ.
và miền núi Bắc Bộ.
- Điều kiện
- Điều kiện
+ Phần lớn diện tích là đất feralit
+ Phần lớn diện tích là đất feralit
phát triển trên đá phiến, đá vôi
phát triển trên đá phiến, đá vôi
và các loại đá mẹ khác. Ngồi
và các loại đá mẹ khác. Ngồi
ra cịn có đất phù sa và đất
ra cịn có đất phù sa và đất
phù sa cổ.
phù sa cổ.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,
có mùa đơng lạnh, lại chịu ảnh
có mùa đơng lạnh, lại chịu ảnh
hưởng sâu sắc của địa hình
hưởng sâu sắc của địa hình
vùng núi. Đơng Bắc địa hình
vùng núi. Đơng Bắc địa hình
tuy khơng cao, nhưng lại là nơi
tuy không cao, nhưng lại là nơi
chịu ảnh hưởng mạnh nhất cuả
chịu ảnh hưởng mạnh nhất cuả
gío mùa đơng bắc nên có mùa
gío mùa đơng bắc nên có mùa
đơng lạnh nhất nước ta. Tây
đơng lạnh nhất nước ta. Tây
Bắc tuy chịu ảnh hưởng của gió
Bắc tuy chịu ảnh hưởng của gió
mùa ít hơn nhưng do địa hình
mùa ít hơn nhưng do địa hình
cao nên mùa đơng vẫn lạnh.
cao nên mùa đông vẫn lạnh.
+ Bởi vậy, Trung du và miền núi
+ Bởi vậy, Trung du và miền núi
Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt
Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt
để phát triển các cây trồng có
để phát triển các cây trồng có
nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
- Thực trạng:
- Thực trạng:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là
vùng trồng chè lớn nhất cả nước
vùng trồng chè lớn nhất cả nước
với các loại chè ngon nổi tiếng ở
với các loại chè ngon nổi tiếng ở
Thái Nguyên, yên Bái, Phú Thọ,
Thái Nguyên, yên Bái, Phú Thọ,
Hà Giang, Sơn La.
Hà Giang, Sơn La.
+ Các cây thuốc quý (tam thất,
+ Các cây thuốc quý (tam thất,
đương quy, đỗ trọng, thảo quả,
đương quy, đỗ trọng, thảo quả,
…) và các cây ăn quả có nguồn
…) và các cây ăn quả có nguồn
gốc cận nhiêt như mận, táo, lê,
gốc cận nhiêt như mận, táo, lê,
… được trồng ở các vùng giáp
… được trồng ở các vùng giáp
biên giới của Cao Bằng, Lạng
biên giới của Cao Bằng, Lạng
Sơn và vùng núi Hoàng Liên
Sơn và vùng núi Hồng Liên
Sơn.
Sơn.
+ Sa Pa có thể trồng rau ơn đới và
+ Sa Pa có thể trồng rau ôn đới và
sản xuất hạt giống rau quanh
sản xuất hạt giống rau quanh
năm, trồng hoa xuất khẩu.
năm, trồng hoa xuất khẩu.
+ Khả năng mở rộng diện tích,
+ Khả năng mở rộng diện tích,
nâng cao năng suất cây công
nâng cao năng suất cây công
nghiệp, cây dược liệu và cây ăn
nghiệp, cây dược liệu và cây ăn
quả còn rất lớn.
2, Tên các trung tâm công nghiệp
2, Tên các trung tâm công nghiệp
theo quy mô từ lớn đến nhỏ ở
theo quy mô từ lớn đến nhỏ ở
Duyên hải Nam Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ và
tên ngành công nghiệp ở mỗi
tên ngành công nghiệp ở mỗi
trung tâm
trung tâm
- Đà Nẵng: cơ khí. đóng tàu, hóa
- Đà Nẵng: cơ khí. đóng tàu, hóa
chất, điện tử, dệt, may, chế
chất, điện tử, dệt, may, chế
biến nông sản.
biến nông sản.
- Nha Trang: cơ khí, hóa chất,
- Nha Trang: cơ khí, hóa chất,
sản xuất vật liệu xây dựng, chế
sản xuất vật liệu xây dựng, chế
biến nơng sản.
biến nơng sản.
- Quy Nhơn: cơ khí, sản xuất vật
- Quy Nhơn: cơ khí, sản xuất vật
liệu xây dựng, chế biến nông
liệu xây dựng, chế biến nông
sản
sản
- Quảng Ngãi: chế biến nông sản,
- Quảng Ngãi: chế biến nông sản,
sản xuất giấy xenlulô
sản xuất giấy xenlulô
- Phan Thiết: chế biến nông sản,
- Phan Thiết: chế biến nông sản,
sản xuất giấy xenlulô
<b>Câu hỏi 6</b>
<b>Câu hỏi 6</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Căn cứ vào Átlát Đại lí Việt
Căn cứ vào Átlát Đại lí Việt
Nam (trang Nơng
Nam (trang Nơng
nghiệp):Nêu tên các vùng
nghiệp):Nêu tên các vùng
có tỉ lệ diện tích gieo trồng
có tỉ lệ diện tích gieo trồng
cây công nghiệp so với
cây công nghiệp so với
tổng diện tích gieo trồng
tổng diện tích gieo trồng
thuộc loại trên 50%, từ
thuộc loại trên 50%, từ
30-50%.Cho biết các cây
30-50%.Cho biết các cây
cơng nghiệp hàng năm
cơng nghiệp hàng năm
(mía, lạc, thuốc lá, bơng)
(mía, lạc, thuốc lá, bơng)
phân bố chủ yếu ở đâu?
phân bố chủ yếu ở đâu?
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: Bài 22. </b>Bài 22.
Vấn đề phát triển nông
Vấn đề phát triển nông
nghiệp
nghiệp
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 19. Nông nghiệp
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
a. Tên các vùng
a. Tên các vùng
- Vùng có tỉ lệ diện tích gieo
- Vùng có tỉ lệ diện tích gieo
trồng cây cơng nghiệp so
trồng cây cơng nghiệp so
với tổng diện tích gieo
với tổng diện tích gieo
trồng thuộc loại trên 50%:
trồng thuộc loại trên 50%:
Tây Nguyên, Đông Nam
Tây Ngun, Đơng Nam
Bộ.
Bộ.
- Vùng có tỉ lệ diện tích gieo
- Vùng có tỉ lệ diện tích gieo
trồng cây công nghiệp so
trồng cây công nghiệp so
với tổng diện tích gieo
với tổng diện tích gieo
trồng thuộc loại từ 30%-
trồng thuộc loại từ 30%-
50%: một số tỉnh ở Trung
50%: một số tỉnh ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ,
du và miền núi Bắc Bộ,
Phần lớn các tỉnh Bắc
Phần lớn các tỉnh Bắc
Trung Bộ và Duyên hải
Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ. Ngoài ra
Nam Trung Bộ. Ngồi ra
cịn ở Kon Tum (Tây
cịn ở Kon Tum (Tây
Nguyên), Tây Ninh (Đông
Nguyên), Tây Ninh (Đông
Nam Bộ), Bến Tre (Đồng
Nam Bộ), Bến Tre (Đồng
bằng sông Cửu Long).
b. Vùng phân bố các cây
b. Vùng phân bố các cây
cơng nghiệp hàng năm
cơng nghiệp hàng năm
- Mía: Bắc Trung Bộ và
- Mía: Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ,
Duyên hải Nam Trung Bộ,
Đông Nam Bộ, Đồng bằng
Đông Nam Bộ, Đồng bằng
sông Cửu Long.
sông Cửu Long.
- Lạc: Bắc Trung Bộ, Đông
- Lạc: Bắc Trung Bộ, Đông
Nam Bộ
Nam Bộ
- Thuốc lá: Trung du và miền
- Thuốc lá: Trung du và miền
núi Bắc Bộ, Duyên hải
núi Bắc Bộ, Duyên hải
Nam Trung Bộ, Đông Nam
Nam Trung Bộ, Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên.
Bộ, Tây Nguyên.
- Bông: Trung du và miền
- Bông: Trung du và miền
núi Bắc Bộ, Duyên hải
núi Bắc Bộ, Duyên hải
Nam Trung Bộ, Đông Nam
Nam Trung Bộ, Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên.
<b>Câu hỏi 7</b>
<b>Câu hỏi 7</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Sử dụng Átlát Địa lí Việt
Sử dụng Átlát Địa lí Việt
Nam (trang Công nghiệp
Nam (trang Công nghiệp
chung) và kiến thức đã
chung) và kiến thức đã
học:
học:
Nhận xét về cơ cấu giá trị
Nhận xét về cơ cấu giá trị
sản lượng công nghiệp
sản lượng công nghiệp
phân theo thành phần
phân theo thành phần
kinh tế của nước ta.
kinh tế của nước ta.
Nhận xét về sự phân bố các
Nhận xét về sự phân bố các
trung tâm công nghiệp ở
trung tâm công nghiệp ở
nước ta. Giải thích.
nước ta. Giải thích.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 28.
Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh Vấn đề tổ chức lãnh
thổ công nghiệp
thổ công nghiệp
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 21. Công nghiệp
Trang 21. Công nghiệp
chung
<b>Đáp án:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>1. </b>
<b>1. </b>Nhận xét về cơ cấu giá trị Nhận xét về cơ cấu giá trị
sản lượng công nghiệp
sản lượng công nghiệp
phân theo thành phần
phân theo thành phần
kinh tế
kinh tế
- Cơ cấu giá trị sản lượng
- Cơ cấu giá trị sản lượng
công nghiệp phân theo
cơng nghiệp phân theo
thành phần kinh tế có sự
thành phần kinh tế có sự
chuyển dịch theo hướng
chuyển dịch theo hướng
giảm tỉ trọng khu vực Nhà
giảm tỉ trọng khu vực Nhà
Nước, tăng tỉ trọng khu
Nước, tăng tỉ trọng khu
vực Ngoài Nhà nước và
vực Ngồi Nhà nước và
khu vực có vốn đâu tư
khu vực có vốn đâu tư
nước ngồi (Dẫn chứng).
nước ngồi (Dẫn chứng).
- Gía trị sản lượng cơng
- Gía trị sản lượng cơng
nghiệp của nước ta phân
nghiệp của nước ta phân
bố không đều giữa các
bố không đều giữa các
thành phần kinh tế. (Dẫn
thành phần kinh tế. (Dẫn
chứng).
2. Nhận xét sự phân bố các
2. Nhận xét sự phân bố các
trung tâm công nghiệp và
trung tâm cơng nghiệp và
giải thích
giải thích
- Nhận xét:
- Nhận xét:
+ Các trung tâm công
+ Các trung tâm công
nghiệp phân bố rất không
nghiệp phân bố rất không
đều trên đất nước ta.
đều trên đất nước ta.
+ ĐBSH và vùng phụ cận là
+ ĐBSH và vùng phụ cận là
khu vực tập trung nhiều
khu vực tập trung nhiều
trung tâm công nhất cả,
trung tâm công nhất cả,
đứng thứ hai là Đông Nam
đứng thứ hai là Đông Nam
Bộ, ở Duyên hải miền
Bộ, ở Duyên hải miền
Trung các trung tâm công
Trung các trung tâm công
nghiệp phân bố rải rác
nghiệp phân bố rải rác
theo lãnh thổ.
theo lãnh thổ.
<b>+ </b>
<b>+ </b>Tây Nguyên và phần lớn Tây Nguyên và phần lớn
Trung du và miền núi Bắc
Trung du và miền núi Bắc
Bộ chỉ có trung tâm cơng
Bộ chỉ có trung tâm cơng
nghiệp nhỏ, nhưng rất ít.
- Giải thích:
- Giải thích:
+ Có sự khác nhau về sự
+ Có sự khác nhau về sự
phân bố các trung tâm
phân bố các trung tâm
cơng nghiệp vì đó là kết
cơng nghiệp vì đó là kết
quả tác động của hàng loạt
quả tác động của hàng loạt
nhân tố: vị trí địa lí, tài
nhân tố: vị trí địa lí, tài
nguyên nhiên, nguồn lao
nguyên nhiên, nguồn lao
động, thị trường,…
động, thị trường,…
+ Những khu vức tập trung
+ Những khu vức tập trung
công nghiệp là những vùng
cơng nghiệp là những vùng
có nhiều thuận lợi về vị trí
có nhiều thuận lợi về vị trí
địa lí, kết cất hạ tầng,
địa lí, kết cất hạ tầng,
nguồn lao động dịi dào có
nguồn lao động dịi dào có
tay nghề, thị trường, tài
tay nghề, thị trường, tài
nguyên thiên nhiên và
nguyên thiên nhiên và
nguồn nguyên liệu từ
nguồn nguyên liệu từ
nơng-lâm –nghiệp.
nơng-lâm –nghiệp.
+ Những khu vực cịn hạn
+ Những khu vực còn hạn
chế trong phát triển công
chế trong phát triển công
nghiệp là do sự thiếu đồng
nghiệp là do sự thiếu đồng
bộ của các yếu tố trên, đặc
bộ của các yếu tố trên, đặc
biệt là giao thông vận tải.
<b>Câu hỏi 8</b>
<b>Câu hỏi 8</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam
(trang Công nghiệp chung) so
(trang Công nghiệp chung) so
sánh hai trung tâm công nghiệp
sánh hai trung tâm cơng nghiệp
Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
Minh.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 28.
Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ Vấn đề tổ chức lãnh thổ
công nghiệp
công nghiệp
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 21. Công nghiệp chung
Trang 21. Công nghiệp chung
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
- Giống nhau: đều có quy mơ lớn
- Giống nhau: đều có quy mơ lớn
nhất cả nước (trên 120 nghìn tỉ
nhất cả nước (trên 120 nghìn tỉ
đồng), cơ cấu ngành đa dạng.
đồng), cơ cấu ngành đa dạng.
- Khác nhau: TP Hồ Chí Minh có cơ
- Khác nhau: TP Hồ Chí Minh có cơ
cấu ngành đa dạng, hoàn chỉnh
cấu ngành đa dạng, hoàn chỉnh
hơn Hà Nội. (DC).
<b>Câu hỏi 9</b>
<b>Câu hỏi 9</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam:
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam:
Cho biết:
Cho biết:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có
Trung du và miền núi Bắc Bộ có
các trung tâm cơng nghiệp
các trung tâm công nghiệp
nào, nêu tên ngành công
nào, nêu tên ngành công
nghiệp ở mỗi trung tâm.
nghiệp ở mỗi trung tâm.
Nhận xét về sự phân bố các trung
Nhận xét về sự phân bố các trung
tâm công nghiệp ở Trung du và
tâm công nghiệp ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
miền núi Bắc Bộ.
Nêu tên các cửa khẩu quan trọng
Nêu tên các cửa khẩu quan trọng
của Trung du và miền núi Băc
của Trung du và miền núi Băc
Bộ và cho biết các cửa khẩu đó
Bộ và cho biết các cửa khẩu đó
thuộc tỉnh nào?
thuộc tỉnh nào?
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 28.Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ Vấn đề tổ chức lãnh thổ
công nghiệp
công nghiệp
Bài 2. Vị trí địa lí và phạm vi
Bài 2. Vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
1. Các trung tâm công
1. Các trung tâm công
nghiệp và các ngành
nghiệp và các ngành
cơng nghiệp
cơng nghiệp
-- Việt trì: Hóa chất, sx vật Việt trì: Hóa chất, sx vật
liệu xây dựng, dệt may,
liệu xây dựng, dệt may,
chế biến nông sản, sx
chế biến nông sản, sx
giấy và xenlulô
giấy và xenlulô
- Thái Nguyên: Khai thác
- Thái Nguyên: Khai thác
sắt, cơ khí, luyện kim
sắt, cơ khí, luyện kim
dên, luyện kim màu, sx
dên, luyện kim màu, sx
vật liệu xây dựng
vật liệu xây dựng
- Hạ Long: Cơ khí, chế
- Hạ Long: Cơ khí, chế
biến nông sản, sx vật
biến nông sản, sx vật
liệu xây dựng
liệu xây dựng
- Cẩm Phả: Cơ khí, khai
- Cẩm Phả: Cơ khí, khai
thác than
2. Nhận xét
2. Nhận xét
Các trung tâm công nghiệp
Các trung tâm công nghiệp
phân bố tập trung ở trung
phân bố tập trung ở trung
du, nơi có địa hình thấp, vị
du, nơi có địa hình thấp, vị
trí địa lí thuận lợi cho giao
trí địa lí thuận lợi cho giao
lưu với bên ngoài (Đồng
lưu với bên ngồi (Đồng
bằng sơng Hồng, các vùng
bằng sơng Hồng, các vùng
khác, nước ngồi), sẵn
khác, nước ngoài), sẵn
nguyên liệu, nguồn lao
nguyên liệu, nguồn lao
động và thị trường.
động và thị trường.
3. Các cửa khẩu:
3. Các cửa khẩu:
Tây Trang (Điện Biên), Lào
Tây Trang (Điện Biên), Lào
Cai (Lào Cai), Thanh Thủy
Cai (Lào Cai), Thanh Thủy
(Hà Giang), Trà Lĩnh và Tà
(Hà Giang), Trà Lĩnh và Tà
Lùng (Cao Bằng), Hữu
Lùng (Cao Bằng), Hữu
Nghị (Lạng Sơn), Móng
Nghị (Lạng Sơn), Móng
Cái (Quảng Ninh).
<b>Câu hỏi 10</b>
<b>Câu hỏi 10</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
1. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến
1. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến
thức đã học:
thức đã học:
Nêu tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo
Nêu tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo
trồng cây công nghiệp so với tổng diện
trồng cây công nghiệp so với tổng diện
tích gieo trồng đã sử dụng thuộc loại
tích gieo trồng đã sử dụng thuộc loại
trên 50%. Nêu các điều kiện thuận lợi
trên 50%. Nêu các điều kiện thuận lợi
về tự nhiên để phát triển cây công
về tự nhiên để phát triển cây cơng
nghiệp ở các vùng đó.
nghiệp ở các vùng đó.
2. Phân tích các nguồn tài ngun để phát
2. Phân tích các nguồn tài ngun để phát
triển cơng nghiệp, hiện trạng phát triển
triển công nghiệp, hiện trạng phát triển
và phân bố công nghiệp ở Duyên hải
và phân bố công nghiệp ở Duyên hải
Nam Trung Bộ.
Nam Trung Bộ.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây
Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây
Nguyên
Nguyên
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo
chiều sâu ở Đông Nam Bộ
chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở
Duyên hải Nam Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
<b>Sử dụng Átlát:</b>
<b>Sử dụng Átlát:</b>
Trang 19. Nông nghiệp,
Trang 19. Nông nghiệp,
Trang 21. Công nghiệp chung
Trang 21. Công nghiệp chung
Trang 28. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ,
Trang 28. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ,
vùng Tây Nguyên
2
2<i>. Phân tích các nguồn tài . Phân tích các nguồn tài </i>
<i>nguyên để phát triển công </i>
<i>nguyên để phát triển công </i>
<i>nghiệp, hiện trạng phát </i>
<i>nghiệp, hiện trạng phát </i>
<i>triển và phân bố công </i>
<i>triển và phân bố công </i>
<i>nghiệp ở Duyên hải Nam </i>
<i>Trung Bộ.</i>
<i>Trung Bộ.</i>
- Tài nguyên khoáng sản
- Tài ngun khống sản
khơng nhiều, chủ yếu là
không nhiều, chủ yếu là
vật liệu xây dựng, đặc biệt
vật liệu xây dựng, đặc biệt
là cát làm thủy tinh
là cát làm thủy tinh
(Khánh Hòa), vàng Bồng
(Khánh Hòa), vàng Bồng
Miêu (Quảng Nam), dầu
Miêu (Quảng Nam), dầu
khí (thềm lục địa cực Nam
khí (thềm lục địa cực Nam
Trung Bộ). Vùng rất hạn
Trung Bộ). Vùng rất hạn
chế về tài nguyên nhiên
chế về tài nguyên nhiên
liệu, năng lượng, có thể
liệu, năng lượng, có thể
xây dựng được các nhà
xây dựng được các nhà
máy thủy điện công suất
máy thủy điện công suất
vừa và nhỏ. Diện tích rừng
vừa và nhỏ. Diện tích rừng
khá lớn, trong rừng có
khá lớn, trong rừng có
nhiều loại gỗ quý với hơn
nhiều loại gỗ quý với hơn
97% diện tích là rừng gỗ.
- Hiện trạng phát triển và phân
- Hiện trạng phát triển và phân
bố cơng nghiệp
bố cơng nghiệp
+ Đã hình thành được chuỗi các
+ Đã hình thành được chuỗi các
trung tâm công nghiệp: Đà
trung tâm công nghiệp: Đà
Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn,
Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn,
Nha Trang, Phan Thiết
Nha Trang, Phan Thiết
+ Các ngành công nghiệp chủ
+ Các ngành công nghiệp chủ
yếu: cơ khí, chế biến nơng –
yếu: cơ khí, chế biến nông –
lâm – thủy sản, sản xuất hàng
lâm – thủy sản, sản xuất hàng
tiêu dùng.
tiêu dùng.
+ Trong vùng có một số nhà máy
+ Trong vùng có một số nhà máy
thủy điện quy mơ trung bình
thủy điện quy mơ trung bình
như Sơng Hinh, Vĩnh Sơn,
như Sông Hinh, Vĩnh Sơn,
Tương đối lớn như Hàm Thuận-
Tương đối lớn như Hàm Thuận-
Đa Mi, A Vương. Nhà máy thủy
Đa Mi, A Vương. Nhà máy thủy
điện Hàm Thuận – Đa Mi sử
điện Hàm Thuận – Đa Mi sử
dụng nguồn nước từ Tây
dụng nguồn nước từ Tây
Nguyên.
Nguyên.
+ Nhiều khu kinh tế mở, khu
+ Nhiều khu kinh tế mở, khu
công nghiệp được thành lập:
công nghiệp được thành lập:
Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu
Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu
kinh tế Dung Quất, Khu kinh tế
kinh tế Dung Quất, Khu kinh tế
Nhơn Hội.
<b>Câu hỏi 11</b>
<b>Câu hỏi 11</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam và
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam và
kiến thức đã học:
kiến thức đã học:
Nêu tên và nơi phân bố các cây
Nêu tên và nơi phân bố các cây
công nghiệp lâu năm ở Tây
công nghiệp lâu năm ở Tây
Nguyên.
Nguyên.
Trình bày những điều kiện thuận
Trình bày những điều kiện thuận
lợi về tự nhiên để Tây Nguyên
lợi về tự nhiên để Tây Nguyên
trở thành vùng chuyên canh
trở thành vùng chuyên canh
cây công nghiệp lớn ở nước ta.
cây công nghiệp lớn ở nước ta.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã
Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã
hội của sản xuất cây công
hội của sản xuất cây công
nghiệp ơ Tây Nguyên cần có
nghiệp ơ Tây Nguyên cần có
những giaỉa pháp gì?
những giaỉa pháp gì?
<b>Kiến thức thuộc:</b>
<b>Kiến thức thuộc:</b>
Bài 37. Vấn đề khai thác thế
Bài 37. Vấn đề khai thác thế
mạnh ở Tây Nguyên
mạnh ở Tây Nguyên
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 28. Vùng Duyên hải Nam
Trang 28. Vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, vùng Tây Nguyên
Trung Bộ, vùng Tây Nguyên<b> </b>
<b> </b>Trang 19. Nông Trang 19. Nông
nghiệp, Trang 18. Nông nghiệp
nghiệp, Trang 18. Nông nghiệp
chung
2. Điều kiện tự nhiên
2. Điều kiện tự nhiên
+ Đất badan có tầng phong
+ Đất badan có tầng phong
hóa sâu, giàu chất dinh
hóa sâu, giàu chất dinh
dưỡng lại phân bố tập
dưỡng lại phân bố tập
trung thành những mặt
cho việc thành lập các
cho việc thành lập các
vung chuyên canh quy mơ
vung chun canh quy mơ
lớn.
lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo với
+ Khí hậu cận xích đạo với
một mùa mưa và một
một mùa mưa và một
mùa khô. Mùa khô là điều
mùa khô. Mùa khô là điều
kiện thuanạ lợi để phơi
kiện thuanạ lợi để phơi
sấy và bảo quản sản
sấy và bảo quản sản
phẩm. Trên các cao
phẩm. Trên các cao
nguyên cao hơn 1000m,
nguyên cao hơn 1000m,
khí hậu mát mẻ. Do đó
khí hậu mát mẻ. Do đó
Tây Nguyên trồng được cả
Tây Nguyên trồng được cả
cây công nghiệp cận
cây công nghiệp cận
<b>Câu hỏi 12</b>
<b>Câu hỏi 12</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam,
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam,
nhận xét về sự phân bố dân cư
nhận xét về sự phân bố dân cư
ở nước ta.
ở nước ta.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>Bài 16. Đặc Bài 16. Đặc
điểm dân số và phân bố dân cư
điểm dân số và phân bố dân cư
<b>Sử dụng Átlát:</b>
<b>Sử dụng Átlát:</b>
Trang 15. Dân số
Trang 15. Dân số
<b>Đáp án:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>- </b>
<b>- </b>Dân cư nước ta phân bố không Dân cư nước ta phân bố không
đều giữa đồng bằng, ven biển
đều giữa đồng bằng, ven biển
với trung du, miền núi.
với trung du, miền núi.
- Dân cư tập trung đông đúc ở Dân cư tập trung đông đúc ở
các đồng bằng và vung ven
các đồng bằng và vung ven
biển với mật độ dân số cao
biển với mật độ dân số cao
(DC).
(DC).
- Đồng bằng, ven biển còn là nơi Đồng bằng, ven biển còn là nơi
tập trung nhiều đô thị lớn.
tập trung nhiều đô thị lớn.
- Ở Trung du và miền núi dân cư
- Ở Trung du và miền núi dân cư
thưa thớt hơn, mật độ dân số
thưa thớt hơn, mật độ dân số
thấp (DC)
<b>Câu hỏi 13</b>
<b>Câu hỏi 13</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Sử dụng Átlát Đại lí Việt
Sử dụng Átlát Đại lí Việt
Nam và kiến thức đã học,
Nam và kiến thức đã học,
chứng minh rằng: thế
chứng minh rằng: thế
mạnh về thủy điện của
mạnh về thủy điện của
Tây Nguyên đang được
Tây Nguyên đang được
phát huy và điều này sẽ
phát huy và điều này sẽ
là động lực cho sự phát
là động lực cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của
triển kinh tế - xã hội của
vùng.
vùng.
<b>Kiến thức thuộc:</b>
<b>Kiến thức thuộc:</b>
Bài 37. Vấn đề khai thác
Bài 37. Vấn đề khai thác
thế mạnh ở Tây Nguyên
thế mạnh ở Tây Nguyên
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 28. Vùng Duyên hải
Trang 28. Vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên
Nguyên<b> </b>
Trang 22. Các ngành công
Trang 22. Các ngành công
nghiệp trọng điểm
<b>* </b>
<b>* </b>Tây nguyên là vùng Tây nguyên là vùng
có tiềm năng thủy
có tiềm năng thủy
điện lớn thứ 2 cả
điện lớn thứ 2 cả
nước (sau Trung du
nước (sau Trung du
và miền núi Bắc
và miền núi Bắc
Bộ)và đang được
Bộ)và đang được
khai thác, sử dụng
khai thác, sử dụng
ngày càng có hiệu
ngày càng có hiệu
quả hơn.
quả hơn.
* Thế mạnh này đã
* Thế mạnh này đã
và đang được phát
và đang được phát
huy
huy
- Trên sông Xê Xan:
- Trên sông Xê Xan:
đã xây dựng nhà
đã xây dựng nhà
máy thủy điện Yali
máy thủy điện Yali
(công suất 720
(công suất 720
MW), Xê Xan 3 và
MW), Xê Xan 3 và
Xê Xan 3A, đang
Xê Xan 3A, đang
xây dựng Xê Xan 4.
- Trên sông Xrê Pôk: đã xây
- Trên sông Xrê Pôk: đã xây
dựng nhà máy thủy điện
dựng nhà máy thủy điện
Đrây H’linh (công suất 12
Đrây H’linh (công suất 12
MW, đã được mở rộng lên
MW, đã được mở rộng lên
28 MW), đang xây dựng
28 MW), đang xây dựng
thủy điện Buôn Kuôp (công
thủy điện Buôn Kuôp (công
suất 280 MW), Buôn Tua
suất 280 MW), Buôn Tua
Srah(công suất 85 MW),
Srah(công suất 85 MW),
Xrê Pôk 3(công suất 137
Xrê Pôk 3(công suất 137
MW), Xrê Pôk 4 (công suất
MW), Xrê Pôk 4 (công suất
33 MW)và thủy điện Đức
33 MW)và thủy điện Đức
Xuyên (công suất 58 MW)
Xuyên (công suất 58 MW)
- Trên sông Đồng Nai: đã xây
- Trên sông Đồng Nai: đã xây
dựng nhà máy thủy điện
dựng nhà máy thủy điện
Đa Nhim (công suất 160
Đa Nhim (công suất 160
MW), đang xây dựng nhà
MW), đang xây dựng nhà
máy thủy điện Đại Ninh
máy thủy điện Đại Ninh
(công suất 300MW), Đồng
(công suất 300MW), Đồng
Nai 3 (công suất 180MW)
Nai 3 (công suất 180MW)
và Đồng Nai 4 (công suất
và Đồng Nai 4 (công suất
340 MW
<b>Câu hỏi 14</b>
<b>Câu hỏi 14</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam và
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam và
kiến thức đã học:
kiến thức đã học:
1.Kể tên vùng phân bố chủ yếu
1.Kể tên vùng phân bố chủ yếu
của các cây công nghiệp lâu
của các cây công nghiệp lâu
năm (chè, cà phê, cao su, hồ
năm (chè, cà phê, cao su, hồ
tiêu, điều, dừa) ở nước ta.
tiêu, điều, dừa) ở nước ta.
2. Giải thích về sự phân bố của
2. Giải thích về sự phân bố của
các cây chè, cà phê, dừa.
các cây chè, cà phê, dừa.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 22. Vấn đề phát triển nông
Bài 22. Vấn đề phát triển nông
nghiệp
nghiệp
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 19. Nông nghiệp, Trang 19. Nông nghiệp,
Trang 18. Nông nghiệp chung Trang 18. Nông nghiệp chung
Trang 26-29.
Trang 26-29.
Các vùng kinh tế
<b>Đáp án:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>1. </b>
<b>1. </b>Vùng phân bố chủ yếu của các Vùng phân bố chủ yếu của các
cây công nghiệp lâu năm (chè,
cây công nghiệp lâu năm (chè,
cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,
cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,
dừa) ở nước ta
dừa) ở nước ta
- Chè: Trung du và miền núi Bắc
- Chè: Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Cà phê: Đông Nam Bộ, Tây
- Cà phê: Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, Bắc Trung Bộ
Nguyên, Bắc Trung Bộ
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, Bắc Trung Bộ
Nguyên, Bắc Trung Bộ
- Hồ Tiêu: Bắc Trung Bộ (Quảng
- Hồ Tiêu: Bắc Trung Bộ (Quảng
Trị), Đông Nam Bộ, Tây
Trị), Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, Phú Quốc (Kiên
Nguyên, Phú Quốc (Kiên
Giang)
Giang)
- Điều: Duyên hải Nam Trung Bộ,
- Điều: Duyên hải Nam Trung Bộ,
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu
Long, Duyên hải Nam Trung
Long, Duyên hải Nam Trung
Bộ, Bắc Trung Bộ
2. Giải thích
2. Giải thích
- Chè: là cây có nguồn gốc
- Chè: là cây có nguồn gốc
cận nhiệt, ưa khí hậu hơi
cận nhiệt, ưa khí hậu hơi
lạnh, đất feralit nên được
lạnh, đất feralit nên được
trồng nghiều ở Trung du
trồng nghiều ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ, vùng
và miền núi Bắc Bộ, vùng
núi cao của Bắc Trung Bộ,
núi cao của Bắc Trung Bộ,
Tây Nguyên.
Tây Nguyên.
- Cà phê: là cây của xứ
- Cà phê: là cây của xứ
nóng, thích hợp với đất ba
nóng, thích hợp với đất ba
dan nên được trồng nhiều
dan nên được trồng nhiều
ở Tây Nguyên, Đông Nam
ở Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ và một số tỉnh Bắc
Bộ và một số tỉnh Bắc
Trung Bộ.
Trung Bộ.
- Dừa: là cây ưa khí hậu
- Dừa: là cây ưa khí hậu
nóng, đất chua măn nên
nóng, đất chua măn nên
được trồng nhiều ở Đồng
được trồng nhiều ở Đồng
bằng sông Cửu Long,
bằng sông Cửu Long,
Duyên hải Nam Trung Bộ,
Duyên hải Nam Trung Bộ,
ven biển một số tỉnh Bắc
ven biển một số tỉnh Bắc
Trung Bộ
<b>Câu hỏi 15</b>
<b>Câu hỏi 15</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam và
Dựa vào Átlát Đại lí Việt Nam và
kiến thức đã học:
kiến thức đã học:
Kể tên các khống sản chính của
Kể tên các khống sản chính của
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Phân tích những thuận lợi và khó
Phân tích những thuận lợi và khó
khăn trong việc khai thác tài
khăn trong việc khai thác tài
nguyên khoáng sản ở Trung du
nguyên khoáng sản ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ.
và miền núi Bắc Bộ.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>
Trang 26. Vùng Trung du và miền
Trang 26. Vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng
núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng
sông Hồng.
sông Hồng.
Trang 8. Địa chất- khoáng sản
<b>Đáp án:</b>
<b>Đáp án:</b>
a. Các khống sản chính:
a. Các khống sản chính:
than, sắt, thiếc, chì- kẽm,
than, sắt, thiếc, chì- kẽm,
apatít, đá vơi, đồng, sét
apatít, đá vôi, đồng, sét
làm xi măng và gạch
làm xi măng và gạch
ngói.
ngói.
b. Những thuận lợi và khó
b. Những thuận lợi và khó
khăn trong việc khai thác
khăn trong việc khai thác
tài nguyên khoáng sản ở
tài nguyên khoáng sản ở
Trung du và miền núi Bắc
Trung du và miền núi Bắc
Bộ
Bộ
- Thuận lợi:
- Thuận lợi:
+ Một số mỏ có trữ lượng
+ Một số mỏ có trữ lượng
khá lớn như: than (Quảng
khá lớn như: than (Quảng
Ninh), quặng đồng-niken
Ninh), quặng đồng-niken
(Sơn La), đất hiếm (Lai
(Sơn La), đất hiếm (Lai
Châu), sắt (Yên Bái),
Châu), sắt (Yên Bái),
apatít (Lào Cai).
apatít (Lào Cai).
+ Một số mỏ nằm lộ thiên,
+ Một số mỏ nằm lộ thiên,
có vị trí thuận lợi cho khai
có vị trí thuận lợi cho khai
thác và vận chuyển.
<b>Câu hỏi 16</b>
<b>Câu hỏi 16</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Đại lí Việt
Dựa vào Átlát Đại lí Việt
Nam và kiến thức đã học:
Nam và kiến thức đã học:
Kể tên cá nhà máy điện có
Kể tên cá nhà máy điện có
cơng suất trên 1000MW.
cơng suất trên 1000MW.
Nhận xét và giải thích sự
Nhận xét và giải thích sự
phân bố của ngành cơng
phân bố của ngành công
nghiệp năng lượng.
nghiệp năng lượng.
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 27. Vấn đề phát triển
Bài 27. Vấn đề phát triển
một số ngành công
một số ngành công
nghiệp trọng điểm
nghiệp trọng điểm
<b>Sử dụng Átlát: </b>
<b>Sử dụng Átlát: </b>Trang 22. Trang 22.
Các ngành công nghiệp
Các ngành công nghiệp
trọng điểm
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
<b>1. </b>
<b>1. </b>Tên các nhà máy điện có Tên các nhà máy điện có
cơng suất trên 1000MW
cơng suất trên 1000MW
<b>- </b>
<b>- </b>Nhiệt điện: Phả Lịa, Phú Nhiệt điện: Phả Lịa, Phú
Mỹ, Cà Mau
Mỹ, Cà Mau
- Thủy điện: Hịa Bình, Sơn
- Thủy điện: Hịa Bình, Sơn
La (đang xây dựng)
La (đang xây dựng)
2. Nhận xét và giải thích sự
2. Nhận xét và giải thích sự
phân bố của ngành cơng
phân bố của ngành công
nghiệp năng lượng
nghiệp năng lượng
- Ngành công nghiệp năng
- Ngành công nghiệp năng
lượng phân bố không đều,
lượng phân bố không đều,
những vùng có cơng
những vùng có cơng
nghiệp năng lượng phát
nghiệp năng lượng phát
triển mạnh hơn cả là
triển mạnh hơn cả là
Trung du và miền núi Bắc
Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng
Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng
bằng sông Hồng và Tây
bằng sông Hồng và Tây
Nguyên.
- Công nghiệp khai thác nhiên
- Công nghiệp khai thác nhiên
liệu gắn liền với sự phân bố
liệu gắn liền với sự phân bố
các mỏ khoáng sản. Do đó
các mỏ khống sản. Do đó
cơng nghiệp khai thác than
công nghiệp khai thác than
tập trung chủ yếu ở Quảng
tập trung chủ yếu ở Quảng
Ninh thuộc Trung du và miền
Ninh thuộc Trung du và miền
núi Bắc Bộ, công nghiệp khai
núi Bắc Bộ, cơng nghiệp khai
thác dầu khí tập trung chủ yếu
thác dầu khí tập trung chủ yếu
ở Đơng Nam Bộ.
ở Đông Nam Bộ.
- Các nhà máy thủy điện phân bố
- Các nhà máy thủy điện phân bố
chủ yếu ở Trung du và miền
chủ yếu ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, vì
núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, vì
đây là các vùng có tiềm năng
đây là các vùng có tiềm năng
thủy điện lớn.
thủy điện lớn.
- Các nhà máy nhiệt điện phụ
- Các nhà máy nhiệt điện phụ
thuộc vào nguồn nhiên liệu là
thuộc vào nguồn nhiên liệu là
than, dầu mỏ, khí tự nhiên
than, dầu mỏ, khí tự nhiên
nên được phân bố tập trung ở
nên được phân bố tập trung ở
vùng Đông Bắc và đang phát
vùng Đông Bắc và đang phát
triển Đồng bằng sông Cửu
triển Đồng bằng sông Cửu
Long (dựa vào dầu khí).
<b>Câu hỏi 17</b>
<b>Câu hỏi 17</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Đại lí Việt
Dựa vào Átlát Đại lí Việt
Nam và kiến thức đã học,
Nam và kiến thức đã học,
hãy trình bày những đặc
hãy trình bày những đặc
điểm chính của vùng núi
điểm chính của vùng núi
Tây Bắc. Những đặc điểm
Tây Bắc. Những đặc điểm
đó ảnh hưởng đến sự
đó ảnh hưởng đến sự
phân hóa khí hậu vùng
phân hóa khí hậu vùng
này như thế nào?
này như thế nào?
<b>Kiến thức thuộc: </b>
<b>Kiến thức thuộc: </b>
Bài 6-7. Đất nước nhiều đồi
Bài 6-7. Đất nước nhiều đồi
núi
núi
Bài 11-12. Thiên nhiên
Bài 11-12. Thiên nhiên
phân hóa đa dạng
phân hóa đa dạng
<b>Sử dụng Átlát:</b>
<b>Sử dụng Átlát:</b>
Trang 13. Các miền địa lí tự
Trang 13. Các miền địa lí tự
nhiên (A,B)
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
<b>- </b>
<b>- </b>Đặc điểmĐặc điểm chính của vùng núi chính của vùng núi
Tây Bắc:
Tây Bắc:
<b>+ </b>
<b>+ </b>Địa hình cao nhất nước taĐịa hình cao nhất nước ta
+ Hướng tây bắc-đông nam
+ Hướng tây bắc-đông nam
+ Địa hình gồm ba dải: phía đơng
+ Địa hình gồm ba dải: phía đơng
là dãy núi Hồng Liên Sơn,
là dãy núi Hồng Liên Sơn,
phía tây là các dãy núi cao
phía tây là các dãy núi cao
trung bình, chạy dọc biên giới
trung bình, chạy dọc biên giới
Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là
Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là
các dãy núi, các sơn nguyên và
các dãy núi, các sơn nguyên và
cao nguyên đá vôi.
cao nguyên đá vôi.
+ Xen giữa các dãy núi là các
+ Xen giữa các dãy núi là các
thung lũng sông cùng hướng.
thung lũng sơng cùng hướng.
- Đặc điểm địa hình ảnh hưởng
- Đặc điểm địa hình ảnh hưởng
đến sự phân hóa khí hậu vùng
đến sự phân hóa khí hậu vùng
này:
này:
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo
độ cao
độ cao
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo
hướng địa hình.
<b>Câu hỏi 18</b>
<b>Câu hỏi 18</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và
kiến thức đã học, hãy: Kể tên
kiến thức đã học, hãy: Kể tên
các vùng nơng nghiệp có cà
các vùng nơng nghiệp có cà
phê là sản phẩm chun mơn
phê là sản phẩm chun mơn
hóa của vùng.Giải thích tại sao
hóa của vùng.Giải thích tại sao
cây cà phê lại được trồng nhiều
cây cà phê lại được trồng nhiều
ở các vùng đó.
ở các vùng đó.
<b>Kiến thức thuộc:</b>
<b>Kiến thức thuộc:</b>
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp Bài
nghiệp Bài
22. Vấn đề phát triển nông
22. Vấn đề phát triển nông
nghiệp
nghiệp
<b>Khai thác Átlát: </b>
<b>Khai thác Átlát: </b>
Trang 19. Nông nghiệp, Trang 18.
Trang 19. Nông nghiệp, Trang 18.
Nông nghiệp chung
Nông nghiệp chung
Trang 26-29. Các vùng
Trang 26-29. Các vùng
kinh tế
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
- Các vùng nơng nghiệp có cà Các vùng nơng nghiệp có cà
phê là sản phẩm chun mơn
phê là sản phẩm chun mơn
hóa của vùng: Tây Ngun,
hóa của vùng: Tây Ngun,
Đơng Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Giải thích:
- Giải thích:<b> * *</b>Các vùng này có Các vùng này có
điều kiện thuận lợi để phát triển
điều kiện thuận lợi để phát triển
cây cà phê
cây cà phê
+ Đất đai: các loại đất feralit,
+ Đất đai: các loại đất feralit,
nhất là đất badan thích hợp cho
nhất là đất badan thích hợp cho
cây cà phê.
cây cà phê.
+ Địa hình: các vùng bán bình
+ Địa hình: các vùng bán bình
nguyên, cao nguyên, trung du
nguyên, cao nguyên, trung du
cho phép trồng cà phê với quy
cho phép trồng cà phê với quy
mơ lớn.
mơ lớn.
+ Khí hậu: có điều kiện nhiệt ẩm
+ Khí hậu: có điều kiện nhiệt ẩm
thích hợp cho sự phát triển sản
thích hợp cho sự phát triển sản
xuất cà phê.
xuất cà phê.
+ Các điều kiện tự nhiên khác
+ Các điều kiện tự nhiên khác
(sinh vật, sơng ngịi)
(sinh vật, sơng ngịi)
* Các điều kiện kinh tế - xã hội
* Các điều kiện kinh tế - xã hội
+ Chính sách của Nhà nước
+ Chính sách của Nhà nước
+ Các điều kiện kinh tế xã hội
+ Các điều kiện kinh tế xã hội
khác (dân cư-lao động, cơ sở
khác (dân cư-lao động, cơ sở
chế biến, thị trường)
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
<b>- </b>
<b>- </b>6 đơ thị có số dân đơng 6 đơ thị có số dân đơng
nhất nước ta: TP Hồ Chí
nhất nước ta: TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Hải
Minh, Hà Nội, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần
Phịng, Đà Nẵng, Cần
Thơ, Biên Hịa. Trong đó
Thơ, Biên Hịa. Trong đó
Biên Hịa là đơ thị trực
Biên Hịa là đơ thị trực
thuộc tỉnh.
thuộc tỉnh.
<b>- </b>
<b>- </b>CácCác đô thị là nơi dân cư đô thị là nơi dân cư
tập trung đơng đúc vì:
tập trung đơng đúc vì:
+ Đơ thị là nơi tập trung
+ Đô thị là nơi tập trung
các hoạt động kinh tế
các hoạt động kinh tế
phi nông nghiệp (công
phi nông nghiệp (công
nghiệp, dịch vụ)
nghiệp, dịch vụ)
+ Các nguyên nhân khác
+ Các nguyên nhân khác
(thu nhập, cơ hội tìm
(thu nhập, cơ hội tìm
việc, cơ sở hạ tầng)
<b>Câu hỏi 20</b>
<b>Câu hỏi 20</b>
<b>Nội dung:</b>
<b>Nội dung:</b>
-Nêu tóm tắt ý nghĩa về tự
-Nêu tóm tắt ý nghĩa về tự
nhiên của vị trí địa lí
nhiên của vị trí địa lí
nước ta.
nước ta.
-Vùng biển Việt Nam tiếp
-Vùng biển Việt Nam tiếp
giáp vùng biển của
những quốc gia nào? Kẻ
những quốc gia nào? Kẻ
tên các hệ sinh thái
tên các hệ sinh thái
vùng ven biển nước ta.
vùng ven biển nước ta.
<b>Kiến thức thuộc:</b>
<b>Kiến thức thuộc:</b>
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi
lãnh thổ
lãnh thổ
Bài 8. Thiên nhiên
Bài 8. Thiên nhiên
chịu ảnh hưởng sâu sác
chịu ảnh hưởng sâu sác
của biển.
của biển.
<b>Khai thác Átlát: </b>
Trang 4-5. Hành chính
Trang 4-5. Hành chính
Trang 12. Thực vật và động
Trang 12. Thực vật và động
<b>Đáp án: </b>
<b>Đáp án: </b>
1. Ý nghĩa về tự nhiên của vị
1. Ý nghĩa về tự nhiên của vị
trí địa lí nước ta
trí địa lí nước ta
- Quy định đặc điểm cơ bản
- Quy định đặc điểm cơ bản
của thiên nhiên nước ta là
của thiên nhiên nước ta là
mang tính chất nhiệt đới
mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.
ẩm gió mùa.
- Là một trong những nhân
- Là một trong những nhân
tố tạo ra tính phong phú,
tố tạo ra tính phong phú,
đa dạng của nguồn tài
đa dạng của nguồn tài
nguyên thiên nhiên nước
nguyên thiên nhiên nước
ta.
ta.
- Là một trong những nhân
- Là một trong những nhân
tố tạo nên sự phân hóa đa
tố tạo nên sự phân hóa đa
dạng của tự nhiên
dạng của tự nhiên
- Là một trong những nhân
- Là một trong những nhân
tố làm cho nước ta có
tố làm cho nước ta có
nhiều thiên tai.
2. Các quốc gia có vùng
2. Các quốc gia có vùng
biển tiếp giáp vùng biển
biển tiếp giáp vùng biển
Việt Nam. Tên các hệ
Việt Nam. Tên các hệ
sinh thái vùng ven biển
sinh thái vùng ven biển
nước ta.
nước ta.
- Các quốc gia có vùng
- Các quốc gia có vùng
biển tiếp giáp vùng biển
biển tiếp giáp vùng biển
Việt Nam: Trung Quốc,
Việt Nam: Trung Quốc,
Philippin, Inđônêxia,
Philippin, Inđônêxia,
Brunây,
Brunây,
Malaixia,Xingapo, Lào,
Malaixia,Xingapo, Lào,
Thái Lan
Thái Lan
- Tên các hệ sinh thái
- Tên các hệ sinh thái
vùng ven biển nước ta:
vùng ven biển nước ta:
hệ sinh thái rừng ngập
hệ sinh thái rừng ngập
mặn, hệ sinh thái trên
mặn, hệ sinh thái trên
các đảo và hệ sinh thái
các đảo và hệ sinh thái
rừng trên các đảo.
-
- Thực trạng:
- Thực trạng:
+ Quy mơ GDP cịn thấp
+ Quy mơ GDP còn thấp
nhất trong 3 vùng kinh
nhất trong 3 vùng kinh
tế trọng điểm.
tế trọng điểm.
+ Ngành nông nghiệp cịn
+ Ngành nơng nghiệp cịn
chiếm tỉ trọng cao trong
chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu GDP
cơ cấu GDP
+ Đang triển khai các dự
+ Đang triển khai các dự
án lớncó tầm cỡ quốc
án lớncó tầm cỡ quốc
gia. Trong tương lai sẽ
gia. Trong tương lai sẽ
hình thành các ngành
hình thành các ngành
cơng nghiệp trọng điểm
cơng nghiệp trọng điểm
có lợi thế về tài nguyên
có lợi thế về tài nguyên
thiên nhiên, thị trường;
thiên nhiên, thị trường;
phát triển các vùng
phát triển các vùng
chuyên sản xuất hàng
chun sản xuất hàng
hóa nơng nghiệp, thủy
hóa nơng nghiệp, thủy
sản và các ngành
sản và các ngành
thương mại, dịch vụ, du
thương mại, dịch vụ, du
lịch.