Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

giao an li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.74 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 14/8/2010


Ngày giảng: / 8/2010



Ch¬ng I

<sub> : QUANG H</sub>

<b>Ọ</b>

<sub>C</sub>



<b> </b>

<sub>NH</sub>

<b>Ậ</b>

<sub>N BI</sub>

<b>Ế</b>

<sub>T </sub>

<b>Á</b>

<sub>NH S</sub>

<b>Á</b>

<sub>NG - NGU</sub>

<b>Ồ</b>

<sub>N S</sub>

<b>Á</b>

<sub>NG V</sub>

<b>À</b>

<sub> V</sub>

<b>Ậ</b>

<sub>T S</sub>

<b>Á</b>

<sub>NG.</sub>



<b>I- Môc Tiªu</b>



1- KiÕn thøc



- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh


sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền


vào mắt ta.



2- KÜ năng



- Phừn bit c nguồn sỏng, nờu thớ dụ.


<sub>3.Thái độ</sub>



- Rèn luyện cho học sinh lịng u thích khoa học, thực tế.


<b>II- Chn bÞ</b>



1.

<i>GV</i>

: Đèn pin, bảng phụ.



2.

<i>HS</i>

: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.



<b>*Phương pháp dạy học:</b>



Vấn đáp, đàm thoi, trc quan,. . .


<b>III- Tiến trình bài dạy</b>




<b>1) Ổn định tổ chức:</b>

:



<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>

Không



<b>3) B</b>

ài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b>

<b>TG</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>Hoạt động 1:</b>

<i><b>Giới thiệu chương</b></i>

<b>.</b>



- Một người không bị bệnh tật gì về mắt,


có khi nào mở mắt ra mà khơng thấy được


vật để trước mắt khơng? (có )



- Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh


sáng).



+ GV cho học sinh quan sát gương xem


miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít )



- Anh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học


trong chương)



<i>*GVgiới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong</i>


<i>chương I.</i>



<b>Hoạt động 2: </b>

<i><b>Khi nào ta nhận biết được</b></i>


<i><b>ánh sáng ?</b></i>




+ GV bật đèn pin ( h 1.1).



- Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn



<b>I- Nhận biết ánh sáng:</b>



Mắt ta nhận biết được ánh sáng


khi có

<i><b>ánh sáng</b></i>

truyền vào mắt


ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phát ra khơng? vì sao ?



=> Khơng, vì ánh sáng không chiếu trực


tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận


biết được ánh sáng ?



+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm


+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học


tập.



<i>* GV giúp HS rút ra câu kết luận.</i>



- Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1


vật ?



<b>Hoạt động 3:</b>

<i><b>Điều kiện nào ta nhìn thấy 1</b></i>


<i><b>vật.</b></i>



+ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a.


+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2.




+ GV giúp HS rút ra câu kết luận chung.


( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào


mắt ta ).



<b>Hoạt động 4: </b>

<i><b>Phân biệt nguồn sáng và vật</b></i>


<i><b>sáng.</b></i>



- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau


giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy


trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật


nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu


vào nó rồi hắt lại ánh sáng ?



=> Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra


ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy


trắng là vật sáng .



+ Nhóm thảo luận và trả lời C3.



<i>* GV thơng báo nguồn sáng, vật sáng là gì.</i>


<i>* GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, </i>


<i>vật sáng</i>

.



<b>II- Nhìn thấy một vật. </b>



Ta nhìn thấy một vật khi có

<i><b>ánh</b></i>


<i><b>sáng từ</b></i>

<i><b>vật đó</b></i>

truyền vào mắt ta.



<b>III- Nguồn sáng và vật sáng.</b>




-

<i><b>Nguồn sáng</b></i>

: vật tự nó phát ra


ánh sáng.



-

<i><b>Vật sáng</b></i>

: vật tự phát ra ánh


sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật


khác chiếu vào nó.



<b>4) Củng cố và luyện tập:</b>



- Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5?



=>

<b>C4:</b>

Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng khơng có ánh sáng từ đèn


truyền vào mắt nên khơng nhìn thấy.



=>

<b>C5:</b>

Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành


các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy


được.



<i>* GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập.


- Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ).



- Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “


+ Anh sáng đi theo đường nào?



+ Cách biểu diễn một tia sáng ?




+ Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.


---

<sub></sub>


Ngµy soạn: 14/8/2010



Ngày giảng: /9 /2010



Sự truyền ánh sáng


<b>I- Mục Tiêu</b>



1- KiÕn thøc



-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.



-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền


thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết c c im


ca 3 loi chựm ỏnh sỏng.



2- Kĩ năng



- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết


dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.



3.Thái độ



<b> - </b>

Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


<b>II- ChuÈn bÞ</b>



<b> </b>

1.

<i>GV</i>

: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim


2.

<i>HS</i>

: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.




<b>* Phương pháp dạy học:</b>

Vấn đáp đàm thoại, trực quan, din ging


<b>III- Tiến trình bài dạy</b>



<b>1) n nh t chc:</b>



2) Kiểm tra bài cũ:

<i><b>Câu hỏi:</b></i>



<i>- Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? </i>


<i>Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ)</i>


<i>- Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ)</i>


<i>- Bài tập 1.2/SBT: (2đ)</i>



-Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.


Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào


mắt ta.



- Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh


sáng.



Vât sáng : gồm nguồn sáng và vật hắt


lại ánh sáng chiếu vào nó.



- Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.



<b>3) B</b>

ài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>

<b>TG</b>

<b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1:</b>

<i><b>Tổ chức tình huống</b></i>




<i><b>học tập</b></i>



+ GV cho HS đọc phần mở bài trong


SGK.



- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của


Hải?



+ GV ghi lại ý kiến của HS lên


bảng.



<b>Hoạt động 2:</b>

<i><b>Nghiên cứu tìm quy</b></i>


<i><b>luật đường truyền của ánh sáng</b></i>


- Dự đoán xem ánh sáng đi theo


đường thẳng, đường cong, đường


gấp khúc?



=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền


qua khe hở hẹp đi thẳng



hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi


thẳng.



+ GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm


chứng.



- HS quan sát dây tóc đèn qua ống


thẳng, ống cong và thảo luận câu


C1.




- Khơng có ống thẳng thì ánh sáng


có truyền theo đường thẳng không?


Ta làm TN như C2.



<i>+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS</i>


<i>làm TN như hình 2.2/SGK</i>



- Anh sáng truyền theo đường nào ?


=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh


sáng truyền theo đường thẳng.



<b>Hoạt động 3:</b>

<i><b>Nghiên cứu thế nào</b></i>


<i><b>là tia sáng, chùm sáng.</b></i>



- Qui ước biểu diễn tia sáng như thế


nào?



=>

<b>Biểu diễn bằng đường thẳng có</b>


<b>mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.</b>



+ Trên thực tế ta thường gặp chùm


sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ


chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng


ngoài cùng.



+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng



<b>I- Đường truyền của ánh sáng:</b>




- Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn


đang phát sáng



- Ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống


thẳng tới mắt.



- Ống cong: khơng nhìn thấy sáng vì


ánh sáng không truyền theo đường


cong.



<b>*Kết luận:</b>

<i>Đường truyền của ánh</i>


<i>sáng trong khơng khí là đường thẳng.</i>



<i><b>*Định luật truyền thẳng của ánh</b></i>


<i><b>sáng</b></i>

<b>:</b>

Trong môi trường trong suốt và


đồng tính ánh sáng truyền đi theo


đường thẳng.



<b>II-Tia sáng và chùm sáng:</b>



<i><b>*Qui ước</b></i>

<i>:</i>

Biểu diễn tia sáng:



Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi


tên chỉ hướng gọi là tia sáng.





<b>*</b>

Có 3 loại chùm sáng:



<b>a/ Chùm sáng song song:</b>

gồm các



tia sáng

<i><b>không giao nhau</b></i>

trên đường


truyền của chúng.



<b>b/ Chùm sáng hội tụ:</b>

gồm các tia


sáng

<i><b>giao nhau</b></i>

trên đường truyền


của chúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ.


( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa


hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm


sáng theo ý muốn).



HS đọc và trả lời câu C3.



<b>4) Củng cố và luyện tập:</b>



Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5?



<b>- C4: </b>

Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1,


2.2/SGK).



<b>- C5:</b>

Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà khơng nhìn thấy 2 kim cịn


lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng


truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.



Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong khơng khí gần bằng


300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường

Tính được thời gian ánh



sáng truyền đi.




<b>5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- HS học thuộc ghi nhớ


- Làm bài tập 2.1

2.4 / SBT



- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.


- HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực



Ngày soạn: 24/8/2010


Ngày giảng: /9 /2010



ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng



<b>I- Mơc Tiªu</b>



1- KiÕn thøc



- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thc,


nguyt thc.



2- Kĩ năng



- Vn dng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và


hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.



3.Thái độ



Biết vận dụng vào cuộc sống.



<b>II- ChuÈn bÞ</b>




1.

<i>GV</i>

: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực,


nguyệt thực.



2.

<i>HS</i>

: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng



<b>III- TiÕn trình bài dạy</b>


<b>1) n nh t chc:</b>



2) Kim tra bi cũ:


<i>- Phát biểu định luật truyền thẳng</i>


<i>ánh sáng? (6đ) </i>



<i>-Đường truyền của tia sáng được</i>


<i>biểu diễn như thế nào? (4đ)</i>



- Trong mơi trường trong suốt và đồng


tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng


-Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi


tên chỉ hướng gọi là tia sáng.





<b>3) Bài mới</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>Hoạt động1:</b>

Xây dựng tình huống

<b> .</b>



- Tại sao thời xưa con người đã biết


nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong


ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ?



<b>Hoạt động 2</b>

:

<b> </b>

<i><b>Quan sát và hình thành</b></i>


<i><b>khái niệm bóng tối.</b></i>



+ GV giới thiệu TN1 .



- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như


SGK.



+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa 


Bóng đèn rõ nét.



- HS thảo luận trả lời C1?



=> Anh sáng truyền thẳng nên vật cản


đã chắn ánh sáng  vùng tối ( cho HS vẽ


tia sáng từ đèn  vật cản  màn chắn).


- HS điền vào chỗ trống trong nhận


xét.



- Vậy thế nào là bóng tối ?



<b>Hoạt động 3:</b>

<i><b>Quan sát và hình thành</b></i>


<i><b>khái niệm bóng nửa tối ( cịn gọi la</b></i>


<i><b>vùng bán dạ )</b></i>




- HS đọc và làm TN2.



- TN2 có hiện tượng gì khác TN1?


=> Đèn điện to ( nguồn sáng rộng


hơn ) so màn chắn.



- HS thảo luận trả lời C2.



=> Vùng bóng tối ở giữa màn chắn,


vùng sáng ở ngồi cùng, vùng xen giữa


bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối.


- HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào


chỗ trống.



<b>I- Bóng tối, bóng nửa tối:</b>



<i><b>Bóng tối</b></i>

nằm phía sau vật cản, không


nhận được ánh sáng từ

<i><b>nguồn sáng</b></i>


truyền tới



<i><b>Bóng nửa</b></i>

<b> tối</b>

nằm phía sau vật cản


chỉ nhận được ánh sáng từ

<i><b>một phần</b></i>


<i><b>của</b></i>

<i><b>nguồn sáng</b></i>

truyền tới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vậy thế nào là bóng nửa tối ?



<b>Hoạt động 4: (</b>

<i><b>Hình thành khái niệm</b></i>


<i><b>nhật thực</b></i>

<b>.) </b>




- Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động


của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?


=> Mặt Trăng chuyển động quanh Trái


Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt


Trời.



+ GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt


Trăng, Trái Đất nằm trên một đường


thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực.


+ GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho


HS thảo luận trả lời câu C3.



+ Gợi ý HS



- Mặt Trời : Nguồn sáng


- Mặt Trăng : Vật cản


- Trái Đất : Màn chắn.



- Nhật thực toàn phần quan sát được ở


nơi nào ?



- Nhật thực một phần quan sát được ở


nơi nào ?



<b>Hoạt động 5: </b>

<i><b>Hình thành khái niệm</b></i>


<i><b>nguyệt thực</b></i>



+ GV treo tranh H3.4 lên bảng.



+ Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt



Trăng có thể trở thành màn chắn.



- Nguyệt thực xảy ra khi nào ?


- HS thảo luận trả lời câu C4?



=> Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,


ở vị trí 2,3 Trăng sáng.



Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ


Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng,


trên Trái Đất xuất hiện nhật thực.



Nhật thực toàn phần (hay một phần)


quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay


bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái


Đất.



Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị


Trái Đất che khuất không được Mặt



Trời chiếu sáng.



<b>4) Củng cố và luyện tập:</b>



-Yêu cầu HS làm TN C5 ?



=> Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi


miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như khơng cịn bóng nữa tối nữa, chỉ cịn bóng tối rõ


nét.




- Trả lời câu C6 ?



=> + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> khơng có ánh sáng tới


bàn.



+ Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối sau


quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được chiếu sáng.



<b>5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- Học bài.



- Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập.


- Đọc phần có thể em chưa biết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 24/8/2010


Ngày giảng: /9 /2010



định luật phản xạ ánh sáng



<b>I- Mơc Tiªu</b>



1- KiÕn thøc



- Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng .Biết


xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh


sáng. Biết ứng dụng định luật để hướng ánh sáng truyền theo mong muốn .



2- Kĩ năng




- Bit lm TN, biết đo gúc, quan sỏt hướng truyền ỏnh sỏng, quy luật phản xạ ỏnh sỏng.


3.Thái độ



- Ứng dụng vào thực tế .



<b>II- ChuÈn bÞ</b>



1. GV: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ, 1 tờ giấy dán trên 1 tấm


gỗ , 1 thước đo độ .



2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.



<b>*Phương pháp dạy học:</b>



Vấn đáp đàm thoại, thuyết trỡnh, trc quan



<b>III- Tiến trình bài dạy</b>



<b>1) Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2)Kiểm tra bài cũ: </b>



<i> Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? </i>



<b> Trả lời:</b>



- Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng .Mặt Trăng ở


giữa .Đứng ở chỗ bóng tối, khơng nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực tồn phần .(5đ)



- Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, khơng được Mặt


Trời chiếu sáng, lúc đó ta khơng nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực .




<i> -Vì sao nguệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? (5đ).</i>



<b>Trả lời:</b>



Vì đêm rằm âm lịch Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng


một đường thẳng.Trái Đất mới có thể chắn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt


Trăng .



<i><b> </b></i>

<b> 3)B</b>

ài mới


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>TG</b>

<b>Nội dung </b>



<b>Hoạt động 1:</b>

Tổ chức tình huống học tập.


*GV làm TN như phần mở bài SGK .


- Phải đặt đèn như thế nào để thu được tia


sáng hắt lại trên gương, chiếu sáng đúng 1


điểm A trên màn chắn?



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

gương phẳng.



Cho học sinh cầm gương lên soi.


- Các em nhìn thấy gì trong gương ?



<i>Ảnh của mình trong gương .</i>



- Mặt gương có đặc điểm gì ? ( phẳng và


nhẵn bóng)



- HS thảo luận và trả lời C1.




=>

<i>Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là </i>


<i>gương phẳng như tấm kim loại nhẵn ,tấm </i>


<i>gỗ phẳng , mặt nước phẳng…</i>



<b>Hoạt động 3:</b>

Hình thành khái niệm về sự


phản xạ ánh sáng .



*GV giới thiệu dụng cụ TN.



- Yêu cầu HS đọc TN trong SGK/12


GV bố trí TN, HS làm TN theo nhóm


- Anh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng


khác nhau hay theo một hướng xác định?


(… xác định)



GV thông báo hiện tượng phản xạ ánh


sáng.



- Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ?



<i>=> SI là tia tới, IR là tia phản xạ</i>



<b>Hoạt động 4: </b>

Tìm quy luật về sự đổi


hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng.

<i>.</i>



- Cho HS thảo luận trả lời C2=> điền vào


kết luận (…tia tới……..pháp tuyến tại


điểm tới)




- GV yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra.


Dùng một tờ bìa phẳng hứng tia phản xạ


để tìm xem tia nầy có nằm trong 1 mp


khác không ?



- Thông báo với HS : Để xác định vị trí


của tia tới ta dùng góc SIN = i gọi là góc


tới. Xác định vị trí tia phản xạ dùng góc


NIR = i’ gọi là góc phản xạ.



- Cho HS thí nghiệm nhiều lần với các


góc tới khác nhau, đo góc phản xạ tương


ứng và ghi số liệu vào bảng.



- Cho các nhóm nêu kết luận thảo luận và


ghi tập.



Hai kết luận trên đúng với các môi trường


trong suốt khác.



Hai kết luận trên là nội dung của định luật


phản xạ ánh sáng .



- Hãy phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng?



<b>Hoạt động 5: </b>

Qui ước cách vẽ gương và


tia sáng trên giấy

<b>.</b>



- Hình của 1 vật quan sát được


trong gương gọi là

<b>ảnh của vật tạo</b>



<b>bởi gương</b>

.



<b>II - Định luật phản xạ ánh sáng : </b>



- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt


phẳng với

<b>tia tới</b>

và đường

<b>pháp </b>


<b>tuyến của gương ở điểm tới.</b>



- Góc phản xạ ln ln

<b>bằng</b>

góc


tới .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho HS vẽ tia phản xạ IR ( C3)?


+ Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của


gương.



+ Điểm tới i


+ Tia tới SI


+ Tia phản xạ IR



<b>4)Củng cố và luyện tập:</b>



- Cho các nhóm hồn chỉnh câu C4 .


a/




b/ Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của


góc SIR. Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt


gương vng góc với IN.



<b>5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>




- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng .


- Hoàn chỉnh từ C1 -> C4 vào vở bài tập.


- Làm bài tập 4.1 -> 4.4 trong SBT.



- Xác định được góc tới, góc phản xạ.



- Xem trước bài: Anh của một vật tạo bởi gương phẳng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn: 24/8/2010


Ngày giảng: /9 /2010



¶nh cđa mét vật tạo bởi gơng phẳng



<b>I- Mục Tiêu</b>



1- Kiến thức



- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật t trc


gng phng.



2- Kĩ năng



- Bit làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của


ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương.



3.Thái độ



- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà khơng cầm


thấy được (trừu tượng ).




<b>II- ChuÈn bÞ</b>



1. GV: Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai cây nến, diêm,một


tờ giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin).



2. HS: Mỗi nhóm như trên.


*

<b>Phương pháp dạy học:</b>



Vấn đáp đàm thoại, thuyết trỡnh, trc quan



<b>III- Tiến trình bài dạy</b>


<b>1)n nh t chức: </b>



<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>



<i> - HS1 Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng(5đ) ? Trả lời BT 4.2 (SBT) ( 5đ )</i>


<i>- HS2 Làm bài tập 4.3/SBT trang 6</i>



+ Định luật:



Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở


điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới.



+ Bài tập 4.2 : A. 20<sub>0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Làm bài tập 4.3/SBT trang 6</i>



-Pháp tuyến IN chia đơi góc


SIR




thành 2 góc i và i’ với i = i’



-

Vẽ mặt gương vuông góc



với pháp tuyến IN



( GV sửa hoàn chỉnh cho HS vẽ


vào )



<b>3)B</b>

ài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ</b>

<b>TG</b>

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: </b>

<i>Tổ chức tình huống hoc </i>


<i>tập</i>

SGK - 15



<b>Hoạt động 2:</b>

Tìm hiểu tính chất không hứng


được trên màn của ảnh tạo bởi gương phẳng


- HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và


hoàn chỉnh câu kết luận



<b>Hoạt động 3: </b>

Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của


một vật tạo bởi gương phẳng



*Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như


hình 5.2 sgk



-Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay


bằng vật thì ta phải làm thế nào?




+ Lấy thước đo rồi so sánh kết quả



*Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm thế


nào để đo chiều cao của ảnh của nó? Có thể


đưa thước ra sau gương được khơng?



-u cầu hs soi mình vào tấm kính phẳng và


cho biết kính này giống cái gương ở chỗ nào?


+ Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy


vật ở bên kia tấm kính



-Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3 và


hồn chỉnh kết luận



<b>Hoạt động 4:</b>

Tìm hiểu khoảng cách từ một


điểm của vật đến gương so với khoảng cách


từ ảnh của điểm đó đến gương



-Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv hướng


dẫn học sinh làm



*Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn,


vng góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn


Hướng dẫn HS làm tuần tự các bước



<b>Hoạt động 5: </b>

Giải thích sự tạo thành ảnh bởi


gương phẳng



*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4




<b>I- Tính chất của ảnh tạo bởi </b>


<b>gương phẳng: </b>



<b>1)Anh của một vật tạo bởi </b>


<b>gương phẳng có hứng được </b>


<b>trên màn không?</b>



<i><b> Kết luận:</b></i>

SGK- 15



<b>2)Độ lớn của ảnh có bằng độ </b>


<b>lớn của vật khơng?</b>



<i><b>Kết luậnSGK-16</b></i>



<b>3)So sánh khoảng cách từ một</b>


<b>điểm của vật đến gương và </b>


<b>khoảng cách từ ảnh của điểm </b>


<b>đó đến gương</b>



<i><b>Kết luận:</b></i>

Điểm sáng và ảnh của


nó tạo bởi gương phẳng cách


gương một khoảng

<b>bằng</b>

nhau

<b>.</b>


<b>II- Giải thích sự tạo thành </b>


<b>ảnh bởi gương phẳng</b>


<b> S</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

d)Mắt ta nhìn thấy S

vì các tia phản xạ lọt



vào mắt ta coi như đi thẳng từ S

đến mắt.




Không hứng được S

trên màn vì chỉ có



đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở


S

chứ khơng có ánh sáng thật đến S

.



<b>Hoạt động 6: </b>

Tìm hiểu cách vẽ ảnh của một


vật tạo bởi gương phẳng



*Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh


của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm


trên vật tạo thành vật.



- Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ


ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là những


điểm nào?



+ Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm đầu


và điểm cuối



<b>Hoạt động 7:</b>

Vận dụng



*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5



+ Kẻ AA

và BB

vng góc với mặt gương



+Lấy AH = HA

và BK = KB



<b> S</b>




<b>III/Vận dụng </b>



C5:





<b>A</b>



<b> B</b>



<b>K </b>



<b>H</b>



<b> B</b>





<b>4) Củng cố và luyện tập:</b>



- Gọi học sinh đọc ghi nhớ



- Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất


nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước



<b> 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập.


- Học thuộc ghi nhớ




- Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT.



- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 16/9/2010


Ngày giảng: /9 /2010



Thùc hµnh: quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi


gơng phẳng



<b>I- Mục Tiêu</b>



1- Kiến thức



- Luyn tp v nh ca một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác


định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.



- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương mi v trớ.


2- Kĩ năng



- Biết nghiờn cứu tài liệu. Biết bố trớ thớ nghiệm để rỳt ra kết luận.


3.Thái độ



Giáo dục tính chính xác, khoa học.



<b>II- Chn bÞ</b>



1.GV : Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng


2.HS : Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo




<b>* Phương pháp dạy học:</b>



Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trc quan



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III- Tiến trình bài dạy</b>


<b> 1- Ổn định tổ chức</b>

:



<b> 2- Kiểm tra bài cũ:</b>



- Nêu tính chất ảnh qua gương phẳng?(7 đ ).



<b> Trả lời:</b>



<i> +Anh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.</i>


<i> +Lớn bằng vật.</i>



<i> +Khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm</i>


<i>đó đến gương.</i>



-Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng? (3đ)


S R



Vẽ ss’ gương


H SH = HS’



Các tia phản xạ kéo dài đi qua ảnh S’


S






<b>3- Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Tg</b>

<b><sub>Nội dung </sub></b>



<b>Hoạt động 1</b>

:

Giáo viên phân phối dụng


cụ thí nghiệm theo các nhóm.



<b>Hoạt động 2:</b>

Giáo viên nêu nội dung


bài thực hành



-Yêu cầu HS đọc C1 trong SGK



+Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình


6.1 trong sgk



- HS vẽ lại vị trí gương , bút chì và ảnh


vào mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 báo


cáo )



<b>Hoạt động 3:</b>

Xác định vùng nhìn thấy


của gương phẳng ( vùng quan sát ):


- Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK.



*Vùng nhìn thấy là vùng quan sát được.


*Gv hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí


nghiệm



+ Vị trí người ngồi và vị trí gương cố


định.




+ Mắt nhìn sang phải cho HS khác



<b>I/Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi</b>


<b>gương phẳng:</b>



1) Anh song song và cùng chiều với


vật:



2) Anh cùng phương và ngược chiều


vật.:



<b>II/Xác định vùng nhìn thấy của</b>


<b>gương phẳng:</b>



<b>C2:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đánh dấu vùng nhìn thấy P.



+ Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh


dấu vùng nhìn thấy Q.



- HS đọc C3 và tiến hành làm TN theo


C3 SGK.



+ Để gương ra xa.



+ Đánh dấu vùng quan sát.



+ So sánh với vùng quan sát trước.


-Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ



( vẽ hình )



- Giải thích câu C4 SGK, vẽ hình.



Chú ý:



-Xác định ảnh của N và M bằng tính


chất đối xứng.



-Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh



<b>C3:</b>



Vùng nhìn thấy của gương sẽ


hẹp đi (giảm ).



<b>C4:</b>



- Ta nhìn thấy ảnh M’ của M


khi có tia phản xạ trên gương vào


mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’.



- Vẽ M’ . Đường M’O cắt


gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia


phản xạ IO truyền đến mắt. Ta nhìn


thấy ảnh M’.



- Vẽ ảnh N’của N. Đường N’O


không cắt mặt gương (điểm K ở


ngoài gương), vậy khơng có tia phản



xạ lọt vào mắt ta nên ta khơng nhìn


thấy ảnh N’ của N.



( vẽ hình )



<b>4)Củng cố và luyện tập:</b>



- Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS.



- Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn dụng


cụ, kiểm tra dụng cụ.



- Vẽ lại H 6.1, H 6.3.



- Anh và vật đối xứng qua gương.



- Ta thấy được ảnh khi tia phản xạ truyền tới mắt.



<b>5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn: 24/9/2010



Ngày gi¶ng: /10/2010



Gơng cầu lồi






<b>I- Mục Tiêu</b>



1- KiÕn thøc



- Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi.



- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương


phẳng có cùng kích thước, giải thích được cỏc ng dng ca gng cu li



2- Kĩ năng



<b>-</b>

Lm thớ nghiệm để xỏc định được tớnh chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.


3.Thái độ



- Biết vận dụng được các phương án thí nghiệmđã làm. Tìm ra phương án kiểm tra tính


chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.



<b>II- ChuÈn bÞ</b>



1.GV : Một gương phẳng, một gương cầu lồi,1 cây nến,1 que diêm, 3 bảng phụ.


2.HS : Mỗi nhóm như trên.



<b>III/Phương pháp dạy học:</b>



Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> III- Tiến trình bài dạy</b>


<b> 1- Ổn định tổ chức.</b>



<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>




-Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ? (8đ)



<b>*Trả lời:</b>



<i>Anh ảo, to bằng vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng</i>


<i>cách từ ảnh của điểm đó đến gương.</i>



- Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà khơng hứng được ảnh đó trên màn chắn ? ( 2đ )


<b>Trả lời:</b>



<i>Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt không hứng được S’</i>


<i>trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ khơng có ánh sáng</i>


<i>thật đến S’.</i>



<b> 3) Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Tg</b>

<b>Nội dung </b>



<b>Hoạt động 1:</b>

Giới thiệu bài (SGK).


* Giáo viên cho HS quan sát 1 số vật


nhẵn bóng khơng phẳng: cái thìa, mi


múc canh, gương xe máy ….HS quan


sát ảnh của mình trong gương và và


nhận xét ảnh có giống mình khơng ?


Mặt ngồi của mi, thìa là gương cầu


lồi, mặt trong là gương cầu lõm



=> Xét ảnh của gương cầu lồi.




<b>Hoạt động 2: </b>

Quan sát ảnh của một


vật tạo bởi gương cầu lồi :



- Gv giới thiệu dụng cụ TN. Phân


nhóm HS. Phát phiếu học tập. Phát


dụng cụ.



- Gv yêu cầu HS đọc h7.1 SGK, nêu


dự đoán.



( ảnh đó có phải là ảnh ảo khơng ? ảnh


lớn hơn vật hay ảnh nhỏ hơn vật )


=> TN kiểm tra



- Bố trí TN như H.7.2 trong SGK.


- GV nêu phương án so sánh độ lớn


của ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2


gương ? ( 2 cây nến giống nhau –


khoảng cách 2 cây nến đến 2 gương


bằng nhau )



- Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi


gương cầu lồi ?



- HS điền kết luận trong SGK.



<b>Hoạt động 3: </b>

Quan sát vùng nhìn thấy



<b>I-Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi:</b>




<i>Ảnh của một vật tạo bởi gương</i>


<i>cầu lồi có những tính chất sau:</i>



- Là ảnh ảo không hứng được trên


màn chắn.



- Ảnh nhỏ hơn vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

của gương cầu lồi :



- Cho HS đọc TN mục II SGK ( C2 )


- Có phương án nào khác để xác định


vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ?


- Cho 3 nhóm TN theo SGK.



- Cho 3 nhóm TN theo phương án sau:


+ Đặt gương phẳng cao hơn đầu quan


sát các bạn trong gương, xác định được


khoảng bao nhiêu bạn. Rồi tại vị trí đó


( gương phẳng ) đặt gương cầu lồi sẽ


thấy số bạn quan sát được nhiều hơn


hay ít hơn.



- Yêu cầu HS rút ra kết luận điền vào


SGK.



- Cho HS vẽ vùng nhìn thấy của


gương cầu lồi vào phiếu học tập.



Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan



sát được 1

<b>vùng rộng hơn </b>

so với khi


nhìn vào gương phẳng có cùng kích


thước.



<b>4- Củng cố và luyện tập:</b>



- Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3, C4 ?



<b>=> C3:</b>

Vùng nhìn thấy của GCL rộng hơn vùng nhìn thấy của GP, vì vậy giúp người


lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.



<b>=> C4:</b>

Người lái xe nhìn thấy trong GCL xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường


che khuất, tránh được tai nạn.



- Hướng dẫn Hs đọc phần có thể em chưa biết ( GCL có thể coi như gồm nhiều gương


phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho


gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó ).



<b>5-Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- Làm bài tập 7.1

<sub></sub>

7.4 / SBT trang 8. học bài, làm bài tập trong vở bài tập.


- Gv cho Hs xem trước 1 gương cầu lõm: Hs về nhà tìm 1 vài gương cầu lõm.



Ngµy soạn: 1/10/2010


Ngày giảng: /10/2010



Gơng cầu lõm






<b>I- Mơc Tiªu</b>



1- KiÕn thøc



- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.


- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.



- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống v trong k thut.


2- Kĩ năng



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Quan sỏt được tia sỏng đi qua gương cầu lừm.


3.Thái độ



- Nghiêm túc trong hoạt động nhóm.


<b>II- Chn bÞ</b>



- GV:gương cầu lõm, gương phẳng, pin trịn nhỏ, màn chắn, nguồn sáng.


- HS: mỗi nhóm



+ 1 gương cầu lõm + dây nối.



+ 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm.


+ pin + 1 màn chắn có giá + nguồn sáng có khe hẹp



<b>*Phương pháp dạy học:</b>



Vấn ỏp m thoi, thuyt trỡnh, trc quan


<b>III- Tiến trình bài d¹y</b>



<b>1- Ổn định tổ chức:</b>



<b>2-Kiểm tra bài cũ:</b>



<i> -Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?</i>


<b>Trả lời:</b>



Anh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật



<i>-So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng?</i>


<b>Trả lời:</b>



Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng


<i> -Bài tập 7.2 SBT</i>



<b>Trả lời: </b>

Câu C



<b> 3- Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Tg</b>

<b>Nội dung </b>



<b>Hoạt động 1:</b>

<i>Tổ chức tình huống học</i>


<i>tập.</i>



( Như SGK )



<b>Hoạt động 2: </b>

<i>Nghiên cứu ảnh của một</i>


<i>vật tạo bởi gương cầu lõm :</i>



* Gv phát dụng cụ cho mỗi nhóm và


giới thiệu với HS gương cầu lõm có mặt


phản xạ là mặt trong của một phần hình



cầu.



* Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm


SGK.



- HS nêu phương án thí nghiệm.



- Cho HS tiến hành thí nghiệm => nhận


xét ảnh khi để vật gần gương và xa


gương trả lời câu C1?



- HS: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương


+ gần gương: ảnh ảo lớn hơn vật.



+ xa gương: ảnh thật nhỏ hơn vật ngược



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chiều.



* Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra


ảnh khi vật để gần gương.



=> gv gợi ý HS như đã làm để kiểm tra


dự đoán về ảnh của một vật tạo bởi


gương cầu lồi. HS trả lời câu C2?



- HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ


trống, bổ sung hồn chỉnh.



<b>Hoạt động 3</b>

:

<b> </b>

<i>Nghiên cứu sự phản xạ</i>


<i>ánh sáng trên gương cầu lõm :</i>




- Cho HS đọc và nêu phương án TN.


- HS bố trí thí nghiệm và trả lời câu C3?


<i>=> Thu được chùm tia phản xạ hội tụ</i>


<i>tại một điểm ở trước gương .</i>



- Cho HS điền vào kết luận ( bảng phụ )


bổ sung hoàn chỉnh ghi vào tập.



- Cho HS đọc và thảo luận giải thích câu


C4?



<i>=> vì Mặt Trời ở xa, chùm tia tới</i>


<i>gương là chùm sáng song song do đó</i>


<i>chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật -> vật</i>


<i>nóng lên.</i>



- Cho HS đọc thí nghiệm .



- HS làm thí nghiệm như câu C5



- Rút ra nhận xét -> điền vào kết luận


ghi vào tập.



<i>Ảnh ảo tạo bởi gương cầu</i>


<i>lõm lớn hơn vật.</i>



<b>II-Vùng nhìn thấy của gương</b>


<b>cầu lõm:</b>




Gương cầu lõm có tác dụng


biến đổi một chùm tia tới song


song thành một chùm tia phản


xạ hội tụ vào một điểm.



Và ngược lại, biến đổi một


chùm tia tới phân kỳ thích hợp


thành một chùm tia phản xạ


song song.



<b>4- Củng cố và luyện tập:</b>



- Cho mỗi nhóm tìm hiểu đèn pin thảo luận trả lời câu C6,C7 vào phiếu học tập của


nhóm.



<b>Câu C6:</b>

Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích


hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được,


không bị phân tán mà vẫn sáng tỏ.



<b>Câu C7:</b>

Ra xa gương



<b>5- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- Học bài: ghi nhớ SGK



- Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 SGK


- Làm bài tập 8.1 -> 8.3 SBT



- Ôn tập chuẩn bị tổng kết chương I, trả lời phần tự kiểm tra vào vở bài tập.




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn: 16/10/2010


Ngày giảng: /10/2010





<b> TỔNG KẾT CHƯƠNG I:QUANG HỌC</b>



<b>I/Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>



- Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật


sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương


phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm.



- Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu


lồi.



<b>2.Kĩ năng: </b>



- Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương


phẳng.



<b>3.Thái độ: </b>

u thích mơn học



<b>II/Chuẩn bị:</b>



1. Giáoviên :bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK


2.Học sinh :Trả lời trước phần tự kiểm tra.



<b>III- Tổ chức các hoạt động học tập:</b>




<b> 1) Ổn định tổ chức:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ</b>

:



<b>3) Bài mới </b>



<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1</b>

:

<i> Ôn lại kiến thức cơ bản </i>


+Gọi HS trả lời phần tự kiểm tra.


+HS khác bổ sung.



+GV hướng dẫn thảo luận, uốn nắn



<b>I/ Lý thuyết: Tự kiểm tra </b>



1- C


2- B



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

những chỗ HS trả lời sai.



Câu 8: Cho HS viết thảo luận nhóm


chọn câu đúng.



<b>Hoạt động 2</b>

: Vận dụng


- Cho HS làm việc cá nhân.


- Gọi HS đọc câu C1/26 SGK


- GV hướng dẫn cách vẽ.




+ Cho 1 HS lên bảng vẽ câu a, GV yêu


cầu HS ở lớp vẽ vào vở.



a/ Vẽ S’

1

đối xứng S

1

qua gương.



Vẽ S’

2

đối xứng S

2

qua gương.



( Tính chất của ảnh tạo bởi gương


phẳng )



b/ Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương , tìm


tia phản xạ tương ứng.



- Gọi HS lên vẽ 2 tia tới xuất phát từ S

1


.



- Gọi HS khác lên vẽ 2 tia tới xuất phát


từ S

2

.



c/ Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn


thấy ảnh của S

1

và S

2

.



- GV nhận xét hoàn chỉnh.


- Gọi HS đọc câu C2 SGK.



Nếu người đứng ở gần 3 gương : lồi,


lõm, phẳng có đường kính bằng nhau


mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớ của


các ảnh đó ?




- GV vẽ hình 9.3 lên bảng cho HS trả


lời câu C3.



? Muốn nhìn thấy bạn nguyên tắc phải


như thế nào?



( ánh sáng từ bạn phải đến mắt mình )



thẳng.


4- a/ Tia tới


b/ Góc tới



5- ảnh ảo có độ lớn bằng vật cách


gương 1 khoảng bằng khoảng


cách từ vật đến gương.



6- Giống: ảnh ảo



Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu


lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương


phẳng.



7- Khi 1 vật ở gần sát gương ảnh này


lớn hơn vật.



9- Vùng nhìn thấy trong gương cầu


lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong


gương phẳng cùng kích thước.





<b>10-II/ Bài tập:</b>



1) Vận dụng:



<b>Câu C1:</b>


<b> Câu C2:</b>



- Giống : đều là ảnh ảo.



- Khác:

ảnh ảo nhìn thấy trong gương


cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng,


ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh


trong gương cầu lõm.



<b>CÂU C3:</b>



Những cặp nhìn thấy nhau :


An +Thanh; An +Hải


Thanh +Hải; Hải + Hà.



<b>2/-Trị chơi ơ chữ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

=> GV yêu cầu vẽ tia sáng có vẽ mũi


tên chỉ đường truyền của ánh sáng.



<b>Hoạt động 3: </b>

Tổ chức trị chơi ơ chữ


- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 9.3


SGK lên bảng.




- GV cho đại diện từng tổ lên điền từ


tương ứng.



3- Bóng đèn


4- Gương phẳng



Từ hàng dọc là : Á

<b>nh Sáng.</b>



<b>4) Củng cốvà luyện tập:</b>



- Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng?(phần 2-tiết 2 )


- Định luật phản xạ ánh sáng ?(phần II –Tiết 4 )



<b>5)Dặn dò:</b>



- Học bài: Ôn tập chương I


- Xem lại các bài tập đã sữa


- Chuẩn bị kim tra 1 tit.



<b>---</b><b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 16/10/2010



Ngày giảng: / 10 /2010



<b> </b>

KIÓm tra


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>




- Giúp hs nắm được toàn bộ kiến thức về quang học. Định luật truyền thẳng của


ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,


gương cầu lõm.



<b>2. Kĩ năng:</b>

<b> </b>



Kiểm tra lại kỹ năng vẽ ảnh tạo bởi 3 gương .



<b>3.Thái độ :</b>



- Giáo dục tính khoa học, chính xác



<b>II- Nội dung kiểm tra </b>


1- BI


<b>Phần I: Trắc nghiệm ( 6 điểm ).</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>( 3 điểm )</b></i><b> Chọn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng nhất:</b>


1. Ta nh×n thÊy một vật vì:


A. Ta mở mắt hớng về phía vËt.


B. Có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
D. Vật đợc chiếu sáng.


2. VËt nµo díi đây là vật sáng:


A. Con om úm. B. Mt tri. C. Ngọn nến. D. Mặt trăng.



3. Một vật đặt cách gơng phẳng và cách gơng 40 cm. Khi đó ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng sẽ
cách vật một khoảng:


A. 80 cm. B. 120 cm. C. 60 cm. D 15 cm.


<i>4. ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu låi:</i>


A. lín b»ng vËt B. Lín h¬n vËt C. Nhá hơn vật. D. gấp 2 lần vật


5. Chiu mt tia sáng lên một gơng phẳng ta thu đợc một tia phản xạ tạo với tia tói một góc 90 khi
đó giá trị của góc tới là:


A. 450 <sub>B. 60</sub>0. <sub>C. 90</sub>0 <sub>D 30</sub>0


<i>6. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự tăng dần của ảnh ảo tạo bởi g ơng phẳng, gơng cầu</i>
<i>lồi và gơng cu lừm :</i>


A. Gơng phẳng, gơng cầu lõm, gơng cầu lồi.
B. Gơngp hẳng, gơng cầu lồi, gơng cầu lõm.
C. Gơng cầu lõm, gơng phẳng, gơng cầu lồi.
D. Gơng cầu lồi, gơng phẳng, gơng cầu lõm.


<b>Câu 2: </b><i><b>( 3 điểm )</b></i><b> Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho chỗ trống trong các câu sau đây.</b>


1. ...(1)... xy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không đợc ....(2)....chiếu sáng.
2. Vùng nhìn thấy của ...(3).... rộng hơn vùng nhìn thấy của ...(4)... có cùng kích thớc.
2. Gơng ....(5).. có thể cho ảnh ...(6).... lớn hơn vật khơng hứng đợc trên màn<i> </i>chắn.


<b>PhÇn II: Tù ln ( 4 ®iĨm )</b>



<b>Câu 3 ( 3 điểm )</b>Cho mũi tên AB đặt trớc gơng phẳng (hình vẽ )


<i>a</i>. Vẽ ảnh của mũi tên AB


<i>b</i>. Nếu điểm B cách gơng 6 cm thì khoảng cách từ B
đến ảnh B’<sub> của nó là bao nhiêu?</sub>


<b>C©u 4</b><i><b>(</b> 1 điểm ) </i>Em hÃy giải thích tại sao trên ôtô ngời ta thờng lắp một gơng cầu lồi mà không lắp
một gơng phẳng có cùng kích thớc?


2- Đáp án


Tiết 10



B


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu 1:</b><i>HS trả lời đúngmỗi câu đợc 0.5 điểm</i>


1 2 3 4 5 6


B B C C A D


Câu 2<i>:</i> <i> HS trả lời đúng mỗi câu đợc 0.5 điểm</i>


1- NguyÖt thùc 2- MỈt trêi
3- Gơng cầu lồi 4- Gơng phẳng
5- CÇu lâm 6- ¶o


Câu 3<i> </i>: HS vẽ đúng ảnh của AB đợc 1.5 điểm


b- Vì khoảng cách từ vật đến gơng luôn bằng
khoảng cách từ vật đến gơng nên BB’ <sub>= 12 cm</sub>


Câu 4: Vì vùng nhìn thấy của gơng càu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng
có cùng kích thớc nên giúp ngời lái xe
quan sát đợc vùng rộng hơn ở phía đằng sau
tránh đợc tai nạn.


3- KÕt qu¶ kiĨm tra


- Sè HS cha kiểm tra:


Tổng số HS Số Bài Kết quả kiĨm tra


Giái Kh¸ TB Ỹu,kÐm


sl % sl % sl % sl %


4 – nhËn xÐt – rót kinh nghiƯm


- Giê kiÓm tra.


- Bài làm của HS: những u điểm, tồn tại, bài làm có tính sáng tạo, độc đáo, những lỗi phổ biến, tên
HS có bài làm xuất sc


5 hớng dẫn học tập ở nhà
Ngày soạn: 5/ 1 /2011


Ngày giảng: / 1/ 2011



Ch

<b>ư</b>

¬ng II : §iÖn häC




<b> S</b>

<b>ự nhiễm điện do c xỏt</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>


1. KiÕn thøc.


- Mô tả đợc một hiện tợng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát


- Giải thích đợc một số hiện tợng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với
nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).


2. Kỹ năng.


- Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cä x¸t .


3. Thái độ : Yêu thích mơn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh .


<b>* Kiến thức trọng tâm: Đặc điểm của sự nhiễm điện do cọ xát</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Nhóm HS : + Mét thíc nhùa , 1 thanh thủ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1
mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn .


+ 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện .
- Cá nhân HS : Chép sẵn ra vë b¶ng ghi kÕt qu¶ thÝ nghiƯm .



<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập </b>


1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.


<i><b>* Đặt vấn đề: </b>vào những ngày hanh khô khi ta cởi áo bằng len hoặc bằng dạ em thấy có hiện tợng </i>
<i>gì?</i>


HS: Khi cëi ¸o len trong bãng tèi thÊy chíp s¸ng li ti và tiếng nổ lách tách.


GV: Hin tng ú l s nhiễm điện do cọ xát vậy “ Sự nhiễm điện do cọ xát “ có đặc điểm gì?
B


A



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3- Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nhiễm điện </b>


<b>( 7 phót).</b>


GV: Các em đã từng thấy hiện tợng gì<b>, </b>nghe
thấy gì khi trong bóng tối ta cởi áo ngoài bằng
len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày thời
tiết hanh khơ ?


HS: Cã chíp s¸ng li ti và tiếng nổ lép bép.
GV: Hiện tợng tơng tự ngoài tự nhiên là hiện


tợng chớp, sấm sét. Một trong các nguyên
nhân của hiện tợng này là sự nhiễm ®iƯn do cä
x¸t .


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1 phát hiện </b>
<b>nhiều vật bị cọ xát có tính chất mi ( 10 </b>
<b>phỳt). </b>


GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1.
GV? Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bớc tiến
hành thí nghiệm ?


HS: Trả lời .


GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo các bớc hớng dẫn trong SGK , ghi kết
quả vào bảng .


HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả
vào bảng .


GV? Từ kết quả quan sát , chọn cụm từ thích
hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 1
( trang 49 SGK)


<b>Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị </b>
<b>nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn</b>
<b>của bút thử điện ( 10phút).</b>


GV? Nhiều vật sau khi đợc cọ xát đã có đặc


điểm gì mà lại có thể hút các vật khác?
HS : Có thể cho rằng sau khi cọ xát vật nóng
lên hoặc sau khi cọ xát vật có tính chất giống
nam châm .


GV: Thực chất cả hai phơng án trên đều
khơng phải vì vật bị hơ nóng không hút các
vật khác , nam châm không hút giấy vụn . Mà
nguyên nhân là do vật sau khi cọ xát đã bị
nhiễm điện ( Hay có mang điện tích ).
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm 2
HS : Quan sát .


GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm .
<i><b>Lu ý :Dùng mảnh lụa cọ xát một mặt mảnh </b></i>
<i><b>phim nhựa theo một chiều khoảng 5 đến 10 </b></i>
<i><b>lần rrồi thả nhẹ tấm tôn vào giữa mảnh </b></i>
<i><b>phim ( Chú ý lúc này không đợc chạm tay </b></i>
<i><b>vào tấm tơn ).</b></i>


HS : Làm thí nghiệm theo nhóm với mảnh
phim nhựa sau đó thay mảnh phim nhựa bằng
thớc nhựa .


GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
hoàn thành kết luận 2 ( Trang 49 SGK )
HS : Thảo luận toàn lớp thống nhất kết luận
đúng .


<b>I.VËt nhiƠm ®iƯn . </b>



<b>- ThÝ nghiÖm 1</b>


H×nh 17.1 SGK


<i><b>* KÕt ln : NhiỊu vËt sau khi bị cọ xát có </b></i>
<i><b>khả năng hút các vật khác </b></i>


<b>- ThÝ nghiÖm 2 </b>


<i><b>* Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát </b></i>
<i><b>có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử </b></i>
<i><b>điện .</b></i>


<i><b>* Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng </b></i>
<i><b>hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút </b></i>
<i><b>thử điện đợc gọi là các vật nhiễm điện hay </b></i>
<i><b>các vật mang in tớch .</b></i>


<b>II. Vận dụng </b>


<b>C1: </b>Khi chải đầu bằng lợc nhựa , lợc nhựa và


túc c xỏt vo nhau . cả lợc nhựa và tóc đều
bị nhiễm điện . Do đó tóc bị lợc nhựa hút
kéo thẳng ra .


C2: + Khi thổi bụi trên mặt bàn , luồng gió


thổi làm bụi bay đi .



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


GV : Thông báo tiếp nh SGK .
HS : Nghe và ghi vë .


<b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 8 phút). </b>


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lợt trả
lời các câu C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp để


thống nhất câu trả lời đúng .


HS : Trả lời C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp


về câu trả lời.


vi khụng khớ v b nhim điện. Vì thế cánh
quạt hút các hạt bụi có trong khơng khí ở
gần nó . Mép cánh quạt chém vào khơng khí
đợc cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều
nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi
nhiều nhất và bụi bám ở mép cánh quạt
nhiều nhất .


C3: Khi lau chïi g¬ng soi , kÝnh cửa sổ hay


màn hình ti vi bằng khăn bông khô , chúng
bị cọ xát và bị nhiễm điện . Vì thế chúng hút
các bụi vải .



<b>4- Củng cố, lun tËp ( 3 phót).</b>


GV? Cã thĨ lµm cho vËt nhiễm điện bằng cách nào ?
HS: Bằng cách cọ xát .


GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ?


HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện .


GV? Hiện tợng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tơng tự với hiện tợng chớp và sấm sét xảy ra trong t
nhiờn nh th no ?


HS: Đọc phần có thể em cha biết , liên hệ giải thích hiện tợng cởi áo len .


<b>5- Hớng dẫn học ë nhµ( 2 phót). </b>


GV : Híng dÉn :


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 17.1 n 17.3 SBT


- Chuẩn bị bài : Hai loại điện tích
Ngày soạn: 5/ 1 /2011


Ngày giảng: / 1/ 2011




<b>Hai loại điện tích</b>




<b>I. Mục tiêu bài học </b>


1. Kiến thức.


- Biết có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
trái dấu thì hút nhau .


- Nêu đợc cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dơng và các êlectrơn mang điện tích
âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.


- BiÕt vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dơng thiếu êlectrôn
2. Kỹ năng :


- Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cä x¸t


3. Thái độ : Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm .


<b>II. ChuÈn bị </b>


1-Nhóm HS : + Hai mảnh nilon, Kẹp nhựa ( H×nh 18.1) .


+ 1 mảnh len , 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ .
+ Hai đũa nhựa có lỗ ở giữa , 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa .
2-GV: + Tranh phóng to mơ hình đơn giản của ngun tử .


+ Bảng phụ ghi câu hỏi điền khuyết sơ lợc về cấu tạo nguyên tử .


<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập</b>



1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ.


- Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Làm thế nào để nhận biết một vật có nhim in hay khụng?


Hai HS lên bảng trả lời , HS dới lớp lắng nghe và nhận xét .


<b>* Đặt ván đề:</b> <i>ở bài trớc ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các vật </i>
<i>nhiễm điện có thể hút đợc các vật nhẹ khác . Vậy nếu hai vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả</i>
<i>năng tơng tác với nhau nh thế nào ?</i>


3- Bµi míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>HOạt động 1: Làm thí nghiệm tạo hai vật </b>


<b>nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác </b>
<b>dụng giữa chúng ( 10 phút).</b>


GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. gọi
một HS nêu cách tiến hành thí nghiƯm.


Sau đó u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
1


HS: Lµm thÝ nghiƯm 1 theo nhãm .


GV? Trớc khi cọ xát có hiện tợng gì đối với hai
mnh nilon ?



HS: Không cs hiện tợng gì .


GV? Hiện tợng xảy ra nh thế nào sau khi cọ xát
hai mảnh nilon ?


HS: Sau khi cọ xát : Hai mảnh nilon đẩy nhau
GV? Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh
len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác
nhau ? Vì sao ?


GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tợng có
nh vậy không. Ta cùng tiến hành thí nghiệm H
18.2


GV: Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm H. 18.2 theo hớng dẫn SGK và
báo cáo kết quả thí nghiệm .


HS: Làm thí nghiệm 18.2 theo nhãm .
<i><b>KÕt qu¶ : Hai thanh nhùa cïng cä xát vào </b></i>
<i><b>mảnh vải khô đẩy nhau .</b></i>


- GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống hoàn thµnh nhËn xÐt trang 50 SGK


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 2 phát hiện </b>
<b>hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện </b>
<b>tích khác loại ( 8 phút)</b>



GV: u cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm .
GV? Khi đũa nhựa và thanh thuỷ tinh cha
nhiễm điện chúng có tơng tác với nhau khơng ?
HS : Khơng


GV? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đa lại gần
đũa nhựa, hiện tợng gì xảy ra ? Giải thích ?
HS: Thanh thuỷ tinh nhiễm điện hút thớc nhựa .
GV? Cọ xát thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với
cùng một mảnh lụa. Hiện tợng xảy ra nh thế
no ?


HS: Thanh thuỷ tinh hút thớc nhựa mạnh hơn .
GV: Yêu cầu HS Hoàn thành nhận xét trang 51
SGK .


<b>Hoạt động 3: Hoàn thành kết luận và vận </b>
<b>dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lc tỏc </b>
<b>dng gia chỳng (7 phỳt)</b>


GV: Yêu cầu HS Hoàn thành kết luận


GV: Thông báo qui ớc về ®iƯn tÝch .


<b>I.Hai lo¹i ®iƯn tÝch . </b>


<b>ThÝ nghiƯm 1</b> <b>:</b> H×nh 18.1 SGK


<i><b>*Nhận xét : Hai vật giống nhau đợc cọ </b></i>
<i><b>xát nh nhau thì mang điện tích cùng loại</b></i>


<i><b>và khi đợc đặt gần nhau thì chúng đẩy </b></i>
<i><b>nhau .</b></i>


<b>ThÝ nghiƯm 2: </b>H×nh 18.2 SGK


<i><b>* Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu </b></i>
<i><b>vầthnh thuỷ tinh khi đợc cọ xát thì chúng</b></i>
<i><b>hút nhau do chúng mang điện tích khác </b></i>
<i><b>loại . </b></i>


<i><b>* Kết luận : Có hai loại điện tích . Các </b></i>
<i><b>vật mang điện tích cùng loại thì đẩy </b></i>
<i><b>nhau , mang điện tích khác loại thì hút </b></i>
<i><b>nhau .</b></i>


<i><b>Qui íc : §iiƯn tÝch cđa thanh thủ tinh </b></i>
<i><b>khi cọ xát vào lụa là điện tích dơng (+) , </b></i>
<i><b>Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi </b></i>
<i><b>cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-) .</b></i>
C1: Mảnh vải mang điện dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hot ng của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt đọng 4: Tìm hiểu sơ lợc về cấu tạo </b>
<b>nguyên tử ( 5 phút).</b>


GV: Treo tranh vẽ mơ hình đơn giản của
ngun tử ( Hình 18.4 )


Yêu cầu HS đọc phần II SGK


HS : Đọc phần II trong SGK


GV: Gäi 1 HS trình bày sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử .


GV: Thông báo : Nguyên tử có kích thớc vô
cùng nhỏ bé , nếu xếp sát nhau thành một hàng
dài thì 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử .


<b> Hoạt động 5: Vận dụng ( 5 phút). </b>


GV: Híng dÉn HS vËn dơng tr¶ lêi C2, C3, C4 .<b> </b>


điện tích khác loại. thanh nhựa sẫm màu
khi đợc cọ xát bằng mảnh vải khô mang
điện tích âm, nên mảnh vải mang điện tích
dơng


<b>II. S¬ l ợc về cấu tạo nguyên tử </b>


SGK trang 51


<b>III. VËn dông </b>


C2: Trớc khi cọ xát trong các vật đều có


®iƯn tích dơng và điện tích âm . Điện tích
dơng ở hạt nhân và điện tích âm ở các
êlectrôn.



C3: Trớc khi cọ xát các vật cha nhiễm điện


nên không hút các vụn giấy .
C4: - Mảnh vải mất bớt êlectrôn


- Thớc nhựa nhận thêm êlectrôn.


<b>4- Củng cố, luyện tập (3 phút).</b>


- Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tơng tác giữa các vật mang điện tích ? Nêu qui ớc về điện tích
d-ơng và điện tích âm ?


<b>5- Híng dÉn häc ë nhµ ( 2 phót).</b>


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 18.1 đến 18.4 SBT


- Chuẩn bị bài : Dòng điện <i><b> Nguồn điện </b></i>


Ngày soạn: 15/ 1 /2011


Ngày gi¶ng: 21/ 1/ 2011




<b>dòng điện- nguồn điện</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>


1. Kiến thøc:



- Mơ tả một thí nghiệm tạo ra dịng điện, nhận biết có dịng điện ( Bóng đèn bút thử điện sáng,
đèn pin sáng , quạt điện quay ...) và nêu đợc dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nêu đợc tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện
th-ờng dùng với 2 cực của chúng ( cực dơng và cực âm của pin hay ắc qui )


- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, cơng tắc và dây nối
hoạt động , đèn sáng .




2. Kỹ năng :


- Làm thí nghiệm , sư dơng bót thư ®iƯn


3. Thái độ : - Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm .
- Có ý thức thực hiện an tồn khi s dng in .


<b>* Kiến thức trọng tâm:</b> Khái niệm về dòng điện, các nguồn điện thờng gặp.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Nhóm HS : + 1 số loại pin , 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len , 1 bút thử điện thơng
mạch , 1 bóng đèn có đế , 5 dây dẫn


- GV: + Tranh phãng to h×nh 19.1, 19.2 , 19.3 SGK , 1 ¾c qui .


<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập.</b>



1- ổn định tổ chức


2- KiĨm tra bµi cũ( 5 phút).


1. Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tơng tác giữa các vật mang điện tích ? Nêu qui ớc về điện tích
d-ơng và điện tích ©m ?


2. Lµm bµi tËp 18.1 vµ 18.2


Hai HS lên bảng trả lời , HS dới lớp lắng nghe và nhận xét .


<b>HS trả lời:</b>


1. Có 2 loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Các vật mang điện tích khác
loại thì hút nhau. Điện tích trên thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa là điện tích dơng, điện tích trên thanh
nhựa sẫm màu cọ sát với mảnh vải khô là điện tích âm.


2. Bài 18.1 : Chọn D


Bµi 18.2 : B:(+); C:(-); F:(-); H:(+)


<b>*Đặt vấn đề: </b>


- Em hÃy nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện?
HS : Trả lời .


GV : Cỏc thit bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dịng điện chạy qua . Vậy dịng điện là gì
? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hơm nay .


3- Bµi míi



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu dịng điện là gì ? ( 15 </b>


<b>phót).</b>


- GV:Treo tranh vẽ hình 19.1 cho HS quan
sát .


- HS: Quan sát hình vẽ 19.1 thảo luận nhóm
và trả lêi C1


GV : Hớng dẫn HS thảo luận. Chốt lại cõu tr
li ỳng .


- GV: Yêu cầu HS trả lêi c©u hái C2.


- HS : Dự đốn : Muốn đèn bút thử điện lại
sáng thì cọ sát mảnh nha ln na .


- GV : Yêu cầu các nhóm lµm thÝ nghiƯm
kiĨm chøng vµ hoµn thµnh nhËn xÐt .


- HS : Điền từ thích hợp hoàn thành nhận xét .
- GV : Thông báo dòng điện là gì ?


- GV? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có
dịng điện chạy qua các thiết bị điện ?


- HS : Tr¶ lêi .



- GV thơng báo : Thực tế có thể ta cắm dây
nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhng
khơng có dịng điện chạy qua ( Khơng nhận
thấy dấu hiệu có dịng điện chạy qua) thì cũng
khơng đợc tự mình sửa chữa nếu cha ngắt
nguồn và cha biết cách sử dụng để đảm bảo an
tồn về điện .


<b> H§2: Tìm hiểu các nguồn điện thờng </b>


<b>I.Dòng điện . </b>


C1: a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tơng tù


nh níc trong b×nh .


b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim
nhựa qua bóng đèn đến tay ta


t¬ng tù nh níc chảy từ bình A xuống bình B .


<i><b>* Nhn xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi</b></i>
<i><b>các điện tích dịch chuyển qua nó .</b></i>


<i><b>* KÕt ln: </b></i>


<i><b>- Dßng điện là dòng các điện tích dịch </b></i>
<i><b>chuyển có hớng .</b></i>



<i><b>- Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết </b></i>
<i><b>bị điện khác hoạt động khi có dịng điện </b></i>
<i><b>chạy qua.</b></i>


<b>II. Ngn ®iƯn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động của thầy v trũ</b> <b>Ni dung </b>
<b>dựng ( 10 phỳt)</b>


GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện
- HS : Nghe và ghi vở


- GV? Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực
tế ?


- Yêu cầu HS chỉ ra cực dơng, cực âm trên
pin và ắc qui cơ thĨ .


<b>HĐ3: Mắc mạch điện đơn giản ( 5 phỳt).</b>


GV: Treo hình 19.3 . Yêu cầu HS mắc mạch
điện trong nhóm theo hình 19.3 .


HS: Mc mch điện theo nhóm. Phát hiện chỗ
mạch hở , khắc phục để đảm bảo đèn sáng .
GV : Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở.
Ngắt công tắc kiểm tra mạch điện, tìm nguyên
nhân mạch hở và khắc phục .


Yêu cầu đại diện nhóm điền nguyên


nhân và cách khắc phục của nhóm mình .
GV? Nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm
bảo mạch điện kín và đèn sáng .


HS : Trả lời .


<b>HĐ4: Vận dụng (5 phút)</b>


GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C4, C5, C6 .


HS : Lần lợt trả lời C4, C5, C6 và thảo luận toàn


lớp về các câu trả lời


- Ngun in cú khả năng cung cấp dòng điện
để các dụng cụ điện hot ng .


- Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dơng (+)và
cực âm (-).


<b>III. Vận dụng </b>


C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch


chuyển có hớng .


- Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn
sáng.


C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, ôtô chi, iu



khiển tivi, điện thoại....


C6: ngun in này hoạt động thắp sáng


đèn, cần ấn vào lẫy để núm của nó tì sát vào
bánh xe đạp, cho bánh xe đạp quay thì đèn sẽ
sáng ( Dây nối từ đi na mô tới đèn phải không
có chỗ hở).


<b>4- Cđng cè, lun tËp ( 2 phót).</b>


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT .
HS : Làm việc cá nhân giải bài 19.1 SBT.


GV : T chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả đúng và thơng báo đó là điều cần ghi nhớ trong
bài học hơm nay .


<b>5- Híng dÉn häc ë nhµ ( 3 phót).</b>


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. Nêu đợc các nguyên nhân mạch điện hở và
đèn không sáng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn: 15/ 1 /2011


Ngày giảng: 28/ 1/ 2011




<b>chất dẫn điện và chất cách điện</b>



<b>Dòng điện trong kim loại</b>



<b>I. Mục tiêu bài häc </b>


1. KiÕn thøc:


- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho
dòng điện đi qua.


- K tờn đợc một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện), vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện)
thờng dùng.


- Biết đợc dòng điện trong kim loại là dịng các êlectron tự do địch chuyển có hớng.
2. Kỹ năng:


- Mắc mạch điện đơn giản .


- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
3. Thái độ :


- Có thói quen sử dụng điện an toàn.


<b>* Kiến thức trọng tâm:</b> Chất cách điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Nhúm HS : + 1 bóng đèn có phích cắm ( Bóng thắp sáng trong gia đình)
+ 2 pin, 1 bóng đèn pin nhỏ, 1 khố, 5 dây dẫn.


+ 1 dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa dây điện, 1 ruột bút chì.


- GV: +Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm .


Nhãm 1 Nhãm 2 Nhãm 3 Nhãm 4


Dây đồng
Vỏ nhựa
Dây thép
Ruột bút chì


Đánh dấu + cho vật dẫn điện, 0 cho vật cách điện .


<b>III. T chc hot ụng học tập </b>


1- ổn định tổ chức


2- KiĨm tra bµi cị( 5 phót).


1. Dịng điện là gì ? Đièu kiện để có dịng điện lâu dài trong dây dẫn điện là gì ?
2. Nguồn điện có tác dụng gì? Chỉ ra cực dơng, cực âm trờn pin con th .


Hai HS lên bảng trả lời , HS dới lớp lắng nghe và nhận xét


<b>*Trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1/Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hớng. Điều kiện để có dịng điện lâu dài chạy
trong dây dẫn là phải có nguồn điện mắc với dấy dẫn điện thành mạch kín.


2. Nguồn điện có tác dụng cung cấp dịng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.


<b>* Đặt vấn đề:</b>



Nếu giữa 2 mỏ kẹp ta nối với một đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dịng điện khơng ?
HS: Nêu dự đoán.


GV: Mắc thử mạch điện để kiểm tra.


? Nếu thay đoạn dây đồng bằng vỏ nhựa bút bi, có dịng điện chạy trong mạch khơng?
HS: Dự đốn.


GV: Mắc mạch điện để kiểm tra.


GV thông báo : Dây đồng gọi là vật dẫn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện.
Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?


3- Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


.<b>HĐ1: Xác định chất dẫn điện và chất </b>
<b>cách điện ( 120 phút)</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK
? Chất dẫn điện là gì ?


- HS: Đọc mục I và trả lời câu hỏi của GV.
- GV? Khi nào chất dẫn điện đợc gọi là vật
liệu dẫn điện ?


HS: Khi chất dẫn điện đợc dùng để làm các
vật hay bộ phận dẫn điện.



- GV? Chất cách điện là gì ?


- GV? Khi no chất cách điện đợc gọi là vật
liệu cách điện .


HS: Khi đợc dùng để làm các vật hay bộ phận
cách điện .


- GV? Trong bộ thí nghiệm (Dây đồng, vỏ
nhựa, ruột bút chì ) vật nào dẫn in, vt no
cỏch in ?


- HS: Dự đoán .


- GV? Mn kiĨm tra vá bäc nhùa cđa d©y
dÉn là vật dẫn điện hay cách điện ta làm thế
nào ?


- HS: Nêu cách kiểm tra ( Mắc vào 2 mỏ kẹp
của dây dẫn trong mạch điện ).


- GV? Dấu hiệu nào cho biết vật cần kiểm tra
là vật dẫn điện hay cách điện ?


- HS: Nu đèn sáng thì vật cần kiểm tra là vật
dẫn điện . Đèn khơng sáng thì vật cần kiểm
tra là vật cách điện .


- GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm


tra theo nhóm . Nhắc nhở HS đầu tiên phải
chập 2 mỏ kẹp để đèn sáng .


- HS: Lµm thÝ nghiƯm theo nhãm . Ghi kết
quả vào bảng của nhóm mình.


- GV: Yờu cu HS quan sát bóng đèn có đui
và phích cắm theo nhóm, kết hợp với hình
20.1 SGK . Tìm hiểu xem bóng đèn và phích
cắm có những bộ phận nào dẫn điện, bộ phận
nào cách điện ?


- HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C1


- GV? Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay
ta cầm vào phần nào để cắm ?


HS: Vá nhùa cña chèt c¾m .


- GV: Lu ý khơng cắm hay rút phích cắm
bằng cách giật vào dây nối làm đứt lõi hoặc
làm rạn hở lõi dây rất nguy hiểm .


GV? Lấy thêm thí dụ về vật liệu đợc dùng làm
vật dẫn điện, cách điện trong thực tế ?


- HS: Trả lời C3


- GV: ở điều kiện thờng không khí không dẫn



<b>I.Chất dẫn điện và chất cách điện . </b>


<i><b>* Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi </b></i>
<i><b>qua.</b></i>


<i><b>* Chất cách điện là chất không cho dòng </b></i>
<i><b>®iƯn ®i qua </b></i>


C1:


1- Các bộ phận dẫn điện: Dât tóc, dây trục, 2
đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lừi dõy .


2- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh,
thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ
dây dẫn .


C2:


+ Vật liệu dẫn điện: Các kim loại, các dung
dịch muối, axít, bazơ .


+ Vật liệu cách điện: Nớc nguyên chất, cao
su, thuỷ tinh, không khí khô sạch....


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung </b>


điện nhng ở điều kiện đặc biệt nào đó thì
khơng khí vẫn có thể dẫn điện : Ví dụ khơng
khí giữa đám mây nhiễm điện mạnh và mặt


đất .


- Các loại nớc thờng dùng: Nớc máy, nớc
m-a, nớc ao hồ đều đẫn điện trừ nớc nguyên chất
. Nh vậy , vật dẫn điện hay cách điện chỉ có
tính chất tơng đối , tuỳ thuộc vào từng điều
kiện c th .


<b>HĐ2:Tìm hiểu dòng điện trong kim loại</b>
<b>( 10 phút). </b>


- GV? Nêu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ?
- HS: Trả lời .


- GV? Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần
còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? Tại
sao ?


- HS: Mang ®iƯn tÝch d¬ng .


- GV Thơng báo : Các nhà khoa học đã khẳng
định rằng trong kim loại có các êlectrơn thốt
ra khỏi ngun tử và chuyển động tự do trong
kim loại . Chúng đợc gọi là các êlectrơn tự
do .


- GV: Cho HS quan s¸t h×nh 20.3


? Ký hiệu nào biểu diễn các êlectrôn tự
do, ký hiệu nào biểu điễn phần còn lại của


nguyên tử ?


- HS: Lên bảng chỉ trên hình trả lời C5 .


- GV: Treo hình 20.4 cho HS quan sát . Yêu
cầu trả lời C6 .


HS: Trả lời C6 và thảo luận toàn lớp về câu trả


lời . 1 HS lên vẽ thêm mũi tên cho mỗi
êlectrôn tự do .


GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 56
SGK .


<b>H§ 3: VËn dơng ( 5 phút).</b>


GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C7, C8, C9 .


HS : Lần lợt trả lời C7, C8, C9 và thảo luận toàn


lớp về các câu trả lời


<b>II. Dòng điện trong kim loại </b>


<b>1. Êlect rôn tự do trong kim loại. </b>


<i><b>- Trong kim loại có các</b><b>êlectrôn tự do </b></i>


<b>2. Dòng điện trong kim loại.</b>



C6: Các êlectrôn tự do bị cực âm đẩy, cực


d-ơng hút .


<i><b>* Kết luận : Các êlectrôn tự do trong kim </b></i>
<i><b>loại chuyển dịch có hớng tạo thành dòng </b></i>
<i><b>điện chạy qua nó. </b></i>


<b>III. VËn dông </b>


C7: Chän B


C8: Chän C


C9: Chän C : 1 đoạn dây nhựa.


<b>4- Củng cố, luyện tập ( 3 phút) </b>


Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ?
HS : Trả lời, HS khác nhận xét.


GV? Định nghĩa dòng điện trong kim loại.
HS : Trả lời .


<b>5- Hớng dẫn học ở nhà ( 2 phút)</b>


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Lµm bµi tËp 20.1 vµ 20.3 SBT



- Đọc phần có thể em cha biết


- Chuẩn bị bài : Sơ đồ mạch điện - Chiều dũng in .


************************************************************


Ngày soạn: 25/ 1 /2011


Ngày giảng: / 2/ 2011




<b>Sơ đồ mạch điện </b>

<b> chiu dũng in</b>



<i><b> </b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


1. KiÕn thøc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS biết vẽ đúng sơ đồ của mạch điện thực ( Hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp của mạch điện thực) loại đơn
giản .


- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho .


- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng nh chỉ đúng
chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực


2. Kỹ năng



- Mc mch in n gin .
3. Thái độ.


- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện
- Rèn khả năng t duy mềm dẻo và linh hoạt .


* Kiến thức trọng tâm: Sơ đồ mạch điện, qui ớc về chiều dịng điện.


<b>II. Chn bÞ</b>


* Nhóm HS : 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 đèn pin ống trịn .


*GV: +Tranh phóng to bảng ký hiệu của một số bộ phận mạch điện , tranh vẽ phóng to sơ đồ mạch
điện xe máy .


+ Chuẩn bị câu hỏi C4 ra b¶ng phơ .


<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập </b>


1- ổn định tổ chức.


2- KiĨm tra bµi cị ( 5 phút).


Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ?


Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng . Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng
các êlectrôn dịch chuyển có hớng


<b>* t vn :</b> GV với những mạch điện phức tạp nh mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe
máy, ơtơ ... Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc đúng yêu cầu .



GV : Treo sơ đồ mạch điện của xe máy .


Trong sơ đồ mạch điện ngời ta đã sử dụng 1 số ký hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch .
3- Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ </b>


<b>mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ </b>
<b>( 17 phút)</b>


- GV: Treo bảng ký hiệu một số bộ phận của
mạch ®iƯn . Giíi thiƯu c¸c ký hiƯu .


HS : Nghe và quan sát .


- GV: Yờu cu HS s dng ký hiệu vẽ sơ đồ
mạch điện hình 19.3 SGK .


HS: Làm việc cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện
hình 19.3 ( 1 HS lên bảng vẽ )


- GV: Yêu cầu HS vẽ lại một sơ đồ khác cho
mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ phận
trong sơ đồ đợc thay đổi khác đi .


HS: Lµm việc cá nhân thực hiện C2 .


- GV: Gọi 1 HS vẽ trên bảng . HS khác nhận


xét bài làm của bạn .


- GV: Yờu cu cỏc nhúm mc mạch điện theo
đúng sơ đồ đã vẽ ở trên ( C2), kiểm tra và


đóng mạch để đảm bảo mạch kín đèn sáng .
- HS: Mắc mạch điện theo nhóm .


- GV: Kiểm tra những thao tác mắc sai của HS
- GV: Giơ cao bảng điện của 1,2 nhóm để -
HS nhận xét cách mắc .


<b>Hoạt động 2: Xác định và biểu diễn chiều </b>
<b>dòng điện qui ớc ( 10 phút).</b>


- GV : Yêu cầu HS đọc thông báo mục II .
- GV? Nêu qui ớc chiều dòng điện ?
HS: Đọc mục II và trả lời câu hỏi .


- GV: Giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn
chiều dòng điện trên sơ đồ mạch điện.


- GV: Treo hình 20.4


? So sánh chiều qui ớc của dòng điện với
chiều dịch chuyển có hớng của các ªlectr«n tù


<b>I.Sơ đồ mạch điện . </b>


<b>1. Ký hiƯu của một số bộ phận mạch điện.</b>



<b>2. S mch in.</b>


<b>II. Chiều dòng điện .</b>


<i><b>- Qui ớc về chiều dòng điện :</b></i>


<i><b>Chiều dòng điện là chiều từ cực dơng qua </b></i>
<i><b>dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của</b></i>
<i><b>nguồn điện .</b></i>


C4: Chiều dòng điện theo qui ớc ngợc chiỊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ni dung </b>


do trong dây dẫn kim loại ?
- HS: Tr¶ lêi C4 .


- GV: Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn
chiều dòng điện trong các sơ đồ mch in
hỡnh 2


- HS: 1 HS lên bảng . HS díi líp cïng lµm vµ
nhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n .


<b>Hoạt động 3: Vận dụng ( 8 phút).</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Treo hình 21.2 u cầu các nhóm tìm
hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin


dạng ống tròn thờng dùng .


- HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của của chiếc đèn pin dạng ống
tròn .


- GV? Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc
pin ? Ký hiệu nào trong bảng trên tơng ứng
với nguồn điện này ? Thơng thờng cực dơng
của nguồn lắp về phía đầu hay phía cuối của
đèn ?


- HS: Tr¶ lêi C6a


- GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện của
đèn pin ? Dùng mũi tên biểu diễn chiều dịng
điện chạy trong mạch điện này ?


trong d©y dÉn kim lo¹i .


<b>III. VËn dơng </b>


C6 :


a/ Nguồn điện của đèn gồm 2 pin .
- Ký hiệu :


- Cực dơng của nguồn lắp về phía đầu đèn .
b/



<b>4- Củng cố, luyện tập( 3 phút)</b>


- yêu câu HS nhắc lại qui ớc về chiều của dòng điện.
- Lµm BT 21.1 vµ 21,3 SBT


<b>5- Híng dÉn häc ë nhà ( 2 phút)</b>
<b>GV yêu cầu HS về nhà: </b>


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phÇn “cã thĨ em cha biÕt”.


- Thực hiện an toàn khi sử dụng mạch điện trong gia đình .
- Đọc phần “có thể em cha bit


- Chuẩn bị bài : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện .


---


---Ngày soạn: 15/ 2 /2011


Ngày giảng: / 2/ 2011




<b>Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện</b>



<i><b> </b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>



<i>1. KiÕn thøc:</i>


- Nêu đợc dịng điện đi qua vật dẫn thơng thờng đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ
điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.


- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dịng điện đối với ba loại bóng đèn : bóng đèn pin ( đèn
dây tóc ), bóng đèn bút thử điện, bóng đèn đi ốt phát quang ( ốn LED).


<i>2. Kỹ năng :</i>


- Rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản .
<i>3. Thái độ :</i>


- Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm .


<b>* KiÕn thức trọng tâm:</b> Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>* Nhóm HS :</b> + 2 pin, giá lắp .


+ 1 bóng đèn pin , 1 công tắc, 5 dây nối .


+ 1 bút thử điện thông mạch , 1 đèn điốt phát quang .


<b>*GV:</b> +1 nguån AC/DC


+ 5 dây nối, 1 cơng tắc, 1 bộ thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện , 3 mảnh giấy ăn,
1 số cầu chì nh ở mạng điện gia đình .



<b>III. Tổ chức hoạt đơng học tập </b>


1- ổn định tổ chức


2- KiÓm tra bµi cị (5 phót).


- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên ký hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi
cơng tắc đóng ?


- Nêu qui ớc về chiều của dòng điện ? Bản chất dòng điện trong kim loại ? So sánh chiều dòng điện
theo qui ớc với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kimloại?


*


<b> TrÈ lời : - </b>Chiều dòng điện là chiều từ cực dơng qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của
nguồn điện .


Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển cã híng .


- Chiều dịng điện theo qui ớc ngợc chiều với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim
loại .


<b>* Đặt vấn đề: </b>Khi có dịng điện chạy trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrơn
chuyển động khơng ? Căn cứ vào đâu để biết có dịng điện chạy trong mạch ?


Nh vậy để biết có dòng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng điện


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dịng </b>



<b>®iƯn ( </b>


- GV? Kể tên một số dụng cụ, thiết bị thờng dùng
đợc đốt nóng khi có dịng điện chạy qua ?


- HS: Tr¶ lêi C1 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời.


- GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2 , yêu cầu các


nhóm mắc mạch điện nh sơ đồ hình 22.1 SGK và
trả lời C2 .


- HS: Hoạt động nhóm, lắp mạch điện hình 22.1 và
trả lời C2 .


- GV: Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dịng điện
chạy qua . Dây sắt có dịng điện chạy qua có nóng
lên khơng ? Làm thí nghiệm thế nào để biết ?
- HS: Nêu phơng án thí nghiệm: Mắc dây sắt vào
mạch điện, cho dòng điện chạy qua xem dây sắt có
làm cháy giấy khơng .


- GV: Tiến hành thí nghiệm .


- HS: Quan sát và nêu kết quả thí nghiệm .


- GV? T quan sát trên hãy cho biết dòng điện đã
gây ra tác dụng gì với dây sắt ?


- HS:L T¸c dơng nhiệt .



GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 61
SGK .


- GV Thông báo : Các vật nóng tới 5000<sub>C thì bắt </sub>


đầu phát ánh sáng nhìn thấy .


- Yêu cầu HS hoàn thành nốt kết luận.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C4 .


- HS : Trả lời C4 và thảo luận toàn lớp về câu tr¶


<b>Hoat động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của </b>
<b>dòng điện. </b>


- GV : Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử
điện, kết hợp với hình 22.3 và nêu nhận xét về 2
đầu dây bên trong của nó .


- HS: Quan sát bóng đèn của bút thử điện và nêu
đ-ợc 2 đầu dây bên trong đđ-ợc tách rời nhau.


<b>I.T¸c dơng nhiƯt . </b>


C1: Bàn là, bếp điện, bóng đèn dây tóc....


C2:


a/ Đèn sáng, bóng đèn có nóng lên, có thể


xác nhận qua cảm giác bằng tay khi để gần
bóng đèn .


b/ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và
phát sáng .


c/ Dây tóc bóng đèn thờng đợc làm bằng
vơnfram để khơng bị nóng chảy vì nhiệt độ
nóng chảy của vơnfram rất cao 33700<sub>C</sub>


<b> *</b><i><b>VËt dÉn ®iƯn nãng lên khi có dòng điện</b></i>
<i><b>chạy qua.</b></i>


<i><b>* Kết luận: </b></i>


<i><b>- Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn </b></i>
<i><b>bị nóng lªn.</b></i>


<i><b>- Dịng điện chạy trong dây tóc bóng đèn </b></i>
<i><b>làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát</b></i>
<i><b>sáng .</b></i>


C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì là 3270C .


Khi đó dây chì nóng chảy và bị đứt ngắt
mạch điện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


- GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện đợc


nối với dây pha để bóng đèn sáng . Yêu cầu HS
quan sát và trả lời C6 .


- HS: Tr¶ lêi C6 .


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 61
SGK


- GV: Yêu cầu HS quan sát đèn LED để thấy rõ 2
bản kim loại khác nhau ( to, nhỏ) trong đèn . Sau
đó mắc đèn LED vào vào mạch điện . Đảo ngợc 2
đầu dây đèn . Nêu nhận xét khi đèn sáng thì dịng
điện đi vào bản cực nào của đèn ?


- HS: Quan sát đèn LED , thấy đợc có 2 bản kim
loại to, nhỏ khác nhau trong đèn . Mắc đèn vào
mạch điện , Quan sát xem đèn có sáng không . Đảo
ngợc 2 đầu dây đèn . Rút ra nhn xột C7


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luËn trang 62
SGK .


<b>Hoạt động 3: Vận dụng </b>


- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập: Dùng gạch
nối, nối mỗi điểm ở cột bên phải với điểm ở cột bên
trái thích hợp .



Búng ốn pin sỏng. . D Đ đi qua chất khí


B.đèn bút thử điện sáng. . D Đ chỉ đi qua 1 chiều
Đèn điốt phát quang sáng.. D Đ đi qua kim loại.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C8 , C9 .


HS: Trả lời C8 , C9 và thảo luận toàn lớp về câu trả


lời .


C6: Búng ốn bỳt th in sáng là do vùng


chất khí giữa 2 đầu dây này phát sáng .
<i><b>* Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí</b></i>
<i><b>trong bóng đèn của bút thử điện làm cht</b></i>
<i><b>khớ ny phỏt sỏng .</b></i>


<b>2. Đèn điốt phát quang .</b>


C7: Tuú HS .


<i><b>* Kết luận : Đèn đốt phát quang chỉ cho </b></i>
<i><b>dòng điện đi qua theo một chiều nhất </b></i>
<i><b>định và khi đó đèn sáng.</b></i>


<b>III. VËn dơng </b>


C8: Chän E


C9: - Chạm 2 đầu dây đèn LED vào 2 cực



của pin . Nếu đèn khơng sáng thì đổi ngợc
lại .


- Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong
đèn đợc nối với cực nào thì đó là cực
d-ơng , cực kia là cực âm .


<b>5 - Hớng dẫn học ở nhà </b>


- Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 và 22.3 SBT


- Đọc phần có thể em cha biết


- Chuẩn bị bài : Tác dụng từ, tác dụng hoá họcvà tác dụng sinh lý của dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

---Ngày soạn: 15/ 2 /2011


Ngày giảng: / 2/ 2011




<b>T¸c dơng tõ, t¸c dơng ho¸ häc </b>


<b>t¸c dơng sinh lí của dòng điện</b>



<i><b> </b></i>


<b>I. Mục tiêu bµi häc </b>



1. KiÕn thøc:


- Mơ tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện .
- Mơ tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng
điện .


- Nêu đợc các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể ngời .
2- Kĩ năng.


- Rèn kĩ năng mắc mạch điện đơn giản theo sơ đồ.
3. Thái độ


- Ham hiÓu biÕt , có ý thức sử dụng điện an toàn .


<b>*Kiến thức trọng tâm:</b> Tác dụng từ, tác dụng hoá học , tác dụng sinh lí của dòng điện.


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>* Nhóm HS :</b> + 1 nam châm điện, 2 pin, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 kim nam châm đặt trên 1 mũi
nhọn .


<b>*GV:</b> +1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài đinh s¾t nhá .
+ 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V.


+ 1 ¾c qui 12V ( Bé nguån AC/DC ), 1 bình điện phân dung dịch CuSO4


+ 1 công tắc, 1 công tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 dây dẫn .
+ Tranh vẽ phóng to hình 23.2 SGK


<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập</b>



1- ổn định tổ chức


2- KiĨm tra bµi cị (5 phót).


Câu hỏi 1: Nêu tác dụng của dịng điện đã học ở bài trớc và những ứng dụng của các tác dụng đó
trong thực tế. Làm bài 22.3 SBT


Trả lời: Dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dơng ph¸t s¸ng .


+ Tác dụng nhiệt: Dịng điện chạy qua bàn là, bếp điện, lò sởi điện... làm chúng nóng lên.
+ Tác dụng phát sáng : ứng dụng để chế tạo ra đèn LED, bóng đèn bút th in....


Bài 22.3 : Chọn D


Câu hỏi 2: Làm bài 22.1 và bài 22.2 SBT


Trả lời: Bài 22.1 : Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích với các dụng cụ : Nồi cơm, ấm điện, không
có ích với các dụng cụ : Quạt điện máy thu hình, máy thu thanh.


Bµi 22.2 :


a/ 1000<sub>C (Nhiệt độ của nớc đang sơi)</sub>


b/ ấm điện bị cháy hỏng . Vì khi cạn hết nớc , do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm
tăng lên rất cao. Dây nung nóng ( ruột ấm) sẽ nóng chảy không dùng đợc nữa . Một số vật để gần
ấm có thể bắt cháy gây hoả hoạn .


<b>* Đặt vấn đề:</b> GV yêu cầu HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chơng
III . Vậy nam châm điện là gì ? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dịng điện? Bài học hơm


nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời .


3- Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nam châm điện </b>


<b>( 10 phót).</b>


- GV? Nam ch©m cã tÝnh chất gì?


- HS : Nam châm có 2 cực, nam châm hút sắt
và thép .


- GV? Khi các nam châm gần nhau, các cực
của nam châm tác dụng với nhau nh thế nào ?


<b>I.Tác dụng từ . </b>


<b>1- TÝnh chÊt tõ cđa nam ch©m </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


- GV: Đồng thời làm thí nghiệm đa cực của
thanh nam châm lại gần kim nam châm để HS
nhận thấy đợc 1 trong 2 cực của kim nam
châm bị hút còn cực kia bị đẩy .


- GV: Mắc mạch điện hình 23.1 và giới thiệu
về nam châm điện . Sau đó yêu cầu các nhóm


mắc mạch điện theo sơ đồ hình 23.1 SGK, đa
1 đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, mẩu
dây đồng, nhôm . Rồi đa kim nam châm lại
gần 1 đầu cuộn dây và đóng cơng tắc .
- HS : Mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm,
tiến hành thí nghiệm nh hớng dẫn của GV.
- GV: Yêu cầu HS tr li C1 .


- HS : Trả lời C1 và thảo luận toàn lớp về câu


trả lời .


- GV? Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tợng xảy ra
nh thế nào ?


- HS : Nếu đảo đầu cuộn dây, cực nam của
nam châm lúc trớc bị hút, nay bị y v ngc
li .


- GV : Yêu cầu HS hoµn thµnh kÕt luËn trang
63 SGK .


- HS : Thảo luận và hoàn thành kết luận .


<b>Hot ng 2: Tìm hiểu hoạt động của </b>
<b>chng điện ( 8 phỳt)</b>


- GV: Cho HS quan sát chuông điện theo
nhóm và kết hợp với hình 23.2 SGK giới thiệu
cấu tạo của chuông điện .



- GV? HÃy chỉ ra những bộ phận cơ bản của
chuông điện ?


- HS : Trả lời .


- GV : Yêu cầu các nhóm mắc chuông ®iƯn
vµo ngn ®iƯn .


- HS : Hoạt động nhóm cho chuụng in hot
ng .


- GV : Yêu cầu HS tr¶ lêi C2, C3, C4 .


- HS : Tr¶ lời C2, C3, C4 và thảo luận toàn lớp


về câu trả lời .


- GV thụng bỏo : Hot ng của nam châm
điện dựa vào tác dụng từ của dịng điện. Đầu
gõ chng điện chuyển động làm cho chng
kêu liên tiếp . Đó là biểu hiện tác dụng cơ học
của dịng điện .


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hố học </b>
<b>của dịng điện ( 7 phút)</b>


GV:Giíi thiệu dụng cụvà làm thí nghiệm
hình 23.3 SGK .



- GV ? Tríc thÝ nghiƯm 2 thái than cã mµu
gì ?


- HS : Màu đen .


- GV? Quan sỏt đèn khi cơng tắc đóng và cho
biết dung dịch mui CuSO4 l cht dn in


hay chất cách điện ?
- HS : Tr¶ lêi C5 .


- GV? Sau thÝ nghiệm có hiện tợng gì xảy ra
với các thỏi than ?


- HS : Tr¶ lêi C6 .


- GV thơng báo : Lớp màu đỏ nhạt đó là kim
loại đồng . Hiện tợng đồng tách khỏi dung
dịch muối đồng khi có dịng điện chạy qua
chứng tỏ dịng điện có tác dụng hố học .
- GV : u cầu HS hoàn thành kết luận trang
114 .


<b>2- Nam châm điện </b>


C1 : a/ Cuộn dây hút đinh sắt, kh«ng hót


đồng nhơm .


b/ 1 cực của kim nam châm bị hút, cực


kia bị đẩy .


<i><b>* Kết luận : </b></i>


<i><b>1.Một cuộn dây dẫn quán quanh lõi sắt </b></i>
<i><b>non có dòng điện chạy qua là một nam </b></i>
<i><b>châm điện .</b></i>


<i><b>2. Nam châm điện có từ tính vì nó có khả </b></i>
<i><b>năng làm quay kim nam châm và hút các </b></i>
<i><b>vật bằng sắt hoặc thép .</b></i>


<b>3- Tìm hiểu chuông điện .</b>


C2: Khi úng cơng tắc, có dịng điện chạy


qua cn d©y . Cuộn dây trở thành nam
châm điện . Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu
gõ chuông đập vào chuông làm chuông kêu .
C3: Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút


nên rời khỏi tiếp điểm .


C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch


kớn. Cun dõy li hút miếng sắt và đầu gõ
chuông lại gõ vào chuông làm chuông kêu.
Mạch lại bị hở ... Cứ nh vậy chng kêu liên
tiếp chừng nào cơng tắc cịn đóng .



<b>II. T¸c dơng ho¸ häc .</b>


<b>Quan s¸t thÝ nghiƯm của giáo viên .</b>


C5:Đèn sáng . Dung dịch muối CuSO4 là


chất dẫn điện .


C6: Sau khi có dòng điện ch¹y qua, thái than


đợc nối với cực âm của nguồn điện biến đổi
màu thành màu đỏ nhạt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


- HS : Thảo luận và hoàn thành kết luận .


<b>Hot động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của</b>
<b>dịng điện ( 5 phút)</b>


- GV : NÕu s¬ ý cã thể bị điện giật chết ngời .
Điện giật là g× ?


- HS : Đọc phần III để trả lời câu hỏi trên .
- GV? Dòng điện qua cơ thể ngời có lợi hay
có hại ? Cho ví dụ chứng tỏ điều đó .


- HS : Nếu dịng điện ở mạch điện gia đình đi
qua cơ thể ngời có thể gây điện giật nguy
hiểm chết ngời . Trong y học có thể dùng


dịng điện để chữa một số bệnh .<b> </b>
<b>Hot ng 5: Vn dng ( 5 phỳt).</b>


- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C7, C8
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi


<i><b>mui ng lm cho thỏi than nối với cực </b></i>
<i><b>âm đợc phủ một lớp vỏ bằng đồng</b></i>


<b>III. T¸c dơng sinh lý. </b>


<b>III. VËn dơng </b>


C7: Chän C


C8: Chän D


<b>4- Cđng cè,VËn dơng ( 3 phót).</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài SGK.
- GV:Yêu cầu HS vận dụng trả lời C7, C8


- HS: Trả lời C7 , C8 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời .


<b>5- Hớng dẫn häc ë nhµ ( 2phót).</b>


GV : Híng dÉn :


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 23.1 và 23.4 SBT



- Đọc phần có thÓ em cha biÕt”


- Chuẩn bị bài : Ôn tập phần chơng III đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập, làm đề cơng 6 câu hỏi
<i><b>phần t kim tra.</b></i>


---
---Ngày soạn: 25/ 2 /2011


Ngày giảng: / 3/ 2011


<b>ôn tập</b>


<i><b> </b></i>


<b>I. Mục tiêu bµi häc </b>


1- KiÕn thøc


- Ôn tập một số kiến thức về điện học: Sự nhiễm điện do cọ xát, hai loại điện tích, dòng điện –
nguồn điện, chất dẫn điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện, chiều dòng
điện, các tác dụng của dòng điện.


2- Kü năng.


- Rốn k nng v s v xỏc nh chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện.
- Luyện tập để kiểm tra giữa học kỳ.


3. Thái độ :


- Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm .


- Có ý thức thực hiện an tồn khi sử dụng điện .


<b>II. Chn bÞ </b>


<b>*HS :</b> Ôn tập kiến thức phần điện học đã học


<b>*GV:</b> Chuẩn bị bảng phụ


<b>III. T chc cỏc hot ng học tập</b>


1-ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản </b>


- GV kiÓm tra phần chuẩn bị của HS : Trả lời 6
câu hỏi phần tự kiểm tra trang 85 SGK .


- GV yêu cầu HS lần lợt trả lời 6 câu hỏi phần
tự kiểm tra .


HS : Lần lợt trả lời 6 câu hỏi phần tự kiểm tra


<b>I. Tự kiểm tra </b>


C1: Có thể làm nhiều vật nhiễm điện bằng


cách cọ xát .



C2: Có 2 loại điện tích là điện dơng và điện


tích âm .


- Điện tích khác loại thì hút nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung </b>


và thảo luận toàn lớp về câu trả lời .


- GV Yêu cầu HS lần lợt trả lời câu hỏi C5, C6 .


- HS lần lợt trả lời câu hỏi C5, C6 và thảo luận


tòan lớp về câu trả lời .


<b>Hot ng 2: Vn dng </b>


- GV yêu cầu HS lần lợt trả lời 5 câu hỏi phần
vận dụng .


- HS lần lợt trả lời 5 câu hỏi phần vận dụng và
thảo luận toàn lớp về câu trả lời .


- GV yêu cầu HS chép và làm bµi tËp sau


1. Trong các mạch điện gia đình, ngời ta đều có
mắc xen cầu chì. Cầu chì có tác dụng nh thế
nào ?



2. VËt nµo sau đây có tác dụng từ :


a/ Búng ốn dõy túc khi có dịng điện di qua .
b/ Bếp điện khi cú dũng in i qua .


c/ Chuông điện khi có dòng điện chạy qua.
d/ Hai vật nhiễm điện đang hút nhau.


3. Tác dụng hố học của dịng điện đợc ứng
dụng trong những trờng hợp nào sau đây ?
a/ Nạp in cho c qui .


b/ Chế tạo chuông điện.
c/ Chế tạo bàn ủi .
d/ Sản xuất máy gặt.


4.Tỏc dng sinh lý của dòng điện đợc sử dụng
để :


a/ Đo điện tâm đồ .
b/ Chạy điện châm cứu .
c/ Siêu âm .


d/ Chôp X quang .


5. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : một nguồn
điện ( 2 pin mắc nối tiếp ), 1 công tắc, mắc liên
tiếp với 2 bóng đèn .



- HS 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện , - - HS
dới lớp cùng làm và nhận xét sơ đồ mạch in
ca bn .


- Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
C3: Vật nhiễm điện dơng do mất bớt


êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm
êlectrôn .


C4:


a/ Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng


b/ Dòng điện trong kim loại là dòng các
êlectrôn tự do dịch chuyển có hớng
C5:- Các vật liệu dẫn điện là: a và e


- Các vật liệu cách điện là b, c, d, f
C6: 5 tác dụng chính của dòng điện là: tác


dơng nhiƯt, t¸c dơng ph¸t s¸ng, t¸c dơng tõ,
t¸c dơng ho¸ häc, t¸c dơng sinh lý .


<b>II. VËn dơng</b>


1. Chän D


2. a/ Ghi dÊu - cho B


b/ Ghi dÊu - cho A
c/ Ghi dÊu + cho B
d/ Ghi dÊu + cho A


3. – Mảnh nilon bị nhiễm điện âm, nhận
thêm êlectrôn .


- Miếng len bị mất bớt êlectrôn (êlectrôn
dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilon )
nên thiếu êlectrôn .suy ra miếng len nhiễm
điện dơng


4. Sơ đồ C có mũi tên chỉ đúng chiều qui ớc
của dịng điện .


5. Thí nghiệm (c) ứng với mạch điện kín và
bóng đèn sáng .


<b>Bµi tËp míi </b>


1. Cầu chì là dây dẫn làm bằng chì, cầu chì
chỉ chịu đợc dịng điện tối đa nào đó . Qua
giới hạn này dây chì sẽ bị nóng chảy và đứt ,
mạch điện sẽ bị ngắt , thiết bị điện đợc bảo
vệ .


2 Chän C
3. Chän A
4. Chän B
5.



<b>4- Híng dÉn häc ë nhµ </b>


GV : Híng dẫn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: 25/ 2 /2011


Ngày gi¶ng: / 3/ 2011


KiÓm tra


<i><b> </b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


- Kim tra việc nắm kiến thức của HS ở giữa học kỳ II . Từ đó phát hiện những sai sót đẻ kịp thời
uốn nắn, bổ sung .


- Kiểm tra kỹ năng giải bài tập của HS .


- Giáo dục tính cần cù chịu khó, chính xác tỉ mỉ, phong cách làm việc c lp nghiờm tỳc .


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trß </b>


HS : Ơn tập tồn bộ phần điện học đã học .


<b>III. Tỉ chøc líp </b>


1.KiĨm tra sÜ sè


7A 7B



2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đơng cá nhân .

<b>* Ma trận</b>





Mơc tiªu



Các cấp độ t duy



Tæng


NhËn biÕt

Th«ng hiĨu

VËn dơng



TNK



Q

TL

TNK

Q

TL

TNK

Q

TL


Sự nhiễm điện do cọ



xát. Hai loại điện tích

1

<sub> </sub>


0,5



1



0,5



1



1,5

1

<sub> </sub>


1,5




4 câu


4 đ


Dòng điện. Nguồn



điện. Chất dẫn điện,


chất cách điện. Dòng


điện trong kim lo¹i



1



0,5



1


0,5



1


1.5



3 câu


2,5


đ


Sơ đồ mch in.



Chiều dòng điện

1

0,5

1

<sub> </sub>


2,5



2 câu


3 đ


Các tác dụng của dòng




điện

1

<sub> </sub>



0,5



1 câu


0,5 đ


Tæng

2




1



4



2

1

<sub> </sub>


1,5



3



5,5



10 c©u


10 đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn: 10/ 3/2011


Ngày gi¶ng: 15/ 3/ 2011


Cờng độ dòng điện


<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>


<b>I. Môc tiêu Bài học </b>


1- Kiến thức.


- Nờu c dịng điện càng mạnh thì cờng độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh
.


- Nêu đợc đơn vị của cờng độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A .


- Sử dụng đợc ampe kế để đo cờng độ dòng điện ( Lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe
k ).


2- Kỹ năng.


- Rốn k nng mắc mạch điện đơn giản .
3- Thái độ


- Gi¸o dơc tÝnh trung thùc, høng thó häc tËp bé m«n .


<i>* Kiến th c trọng tâm:</i> Nắm đợc kí hiệu và cách đo cờng độ dịng điện.


<b>II. Chn bÞ </b>


* Nhóm HS : + 2 pin, 1 ampe kế, 5 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn .


*GV: +2 pin, 1 đèn có đế, 1 biến trở, 1 ampe kế to, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 dây nối, 1
công tắc .



+ Hìmh 24.2 và 24.3 phóng to.


<b>III. T chc cỏc hot động học tập </b>


1-ổn định tổ chức.


2- KiĨm tra bµi cũ ( 3 phút)


- Nêu các tác dụng của dòng điện


HS: Nờu c 5 tỏc dụng của dòng điện .
*Đặt vấn đề :


- GV:Mắc sẵn mạch điện nh hình 24.1.


- Búng đèn dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?
HS: Tác dụng nhiệt của dòng điện .


GV: Di chuyển con chạy của biến trở . Yêu cầu HS nhận xét độ sáng của bóng đèn .
HS: Bóng đèn lúc sáng lúc tối .


GV: Nhĩa là tác dụng của dòng điện lúc mạnh lúc yếu . Dựa vào tác dụng của dòng điện là mạnh
hay yếu có thể xác định cờng độ dịng điện . Cờng độ dịng điện là một đại lợng vật lý, có đơn vị đo
và dụng cụ đo riêng .


3- Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cờng độ dịng </b>



<b>điện và đơn vị đo cờng độ dòng điện ( 10 </b>
<b>phút).</b>


- GV: Giới thiệu mạch điện hình 24.1 và các
tác dụng của các thiết bị . Lu ý : Am pe kế là
dụng cụ phát hiện và cho biết dòng điện mạnh
hay yếu ( Đo cờng độ dòng điện ), biến trở là
dụng cụ để thay đổi cờng độ dịng điện trong
mạch .


- GV: Làm lại thí nghiệm, dịch chuyển con
chạy của biến trở, yêu cầu HS quan sát số chỉ
của ampe kế tơng ứng khi đèn sáng mạnh, yếu
.


- HS: Quan sát số chỉ của ampe kế tơng ứng
khi đèn sáng mạnh, yếu .


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét .


<b>I.C</b>


<b> ờng độ dòng điện . </b>


<b>1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên </b>


<i><b>* Nhn xột : Với một bóng đèn nhất định, khi </b></i>
<i><b>đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế </b></i>
<i><b>càng lớn .</b></i>



<b>2. Cng dũng in </b>


<i><b>- Ký hiệu : I</b></i>


<i><b>-Đơn vị : Ampe, ký hiƯu : A</b></i>


<i><b>Để đo dịng điện có cờng độ nhỏ dùng đơn vị </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


- HS: Th¶o ln vµ rót ra nhËn xÐt .


- GV: Thơng báo về cờng độ dòng điện, ký
hiệu và đơn vị của cờng độ dòng điện
- HS: Nghe và ghi vở .


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ampekế </b>
<b>( 10 phút)</b>


- GV Thông báo : Ampe kế là dụng cụ dùng
để đo cờng độ dòng điện


- GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu ampe kế .
- GV: Đa cho HS quan sát 2 đồng hồ đo điện
giống nhau : Ampe kế và vôn kế. Giới thiệu
ampe kế .


? Điểm nào trên mặt đồng hồ đo giúp ta
phân biệt ampe kế với dụng cụ đo khác ?
HS: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA .


- GV: Yêu cầu các nhóm tìm hiểu về giới hạn
đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế nhóm
mình và tìm hiểu một số đặc điểm của ampe
kế theo trình tự mục b, c, d .


- HS : Hoạt đơng nhóm, tìm hiểu một số đặc
điểm của ampe kế .


<b>Hoạt đông 3: Mắc ampe kế để xác định </b>
<b>c-ờng độ dịng điện ( 10 phút).</b>


- GV:Giíi thiƯu kÝ hiƯu cđa ampe kÕ


- GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình
24.3


- HS : 1 HS lªn vẽ trên bảng .


- GV: Treo bng 2 trang 67 giới thiệu cờng độ
dòng điện qua một số dụng cụ dùng điện .
- GV? Ampe kế nhóm em có thể dùng để đo
cờng độ dòng điện qua dụng cụ nào ? Tại
sao ?


- HS : Tr¶ lêi .


- GV: Khi dùng ampe kế để đo cờng độ dòng
điện qua dụng cụ dùng điện nào ta phải chọn
ampe kế có GHĐ phù hợp. Trong các ampe kế
đó ampe kế có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thỡ


phộp o cng chớnh xỏc .


- GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình
24.3 .


<i><b> *Lu ý : Mắc chốt dơng của ampe kế với cực </b></i>
dơng của nguồn điện, tuyệt đối không đợc
mắc 2 chốt của ampe kế trực tiếp vào 2 cực
của nguồn điện, cha đóng cơng tắc khi GV
cha kiểm tra mạch điện .


HS: Mắc mạch điện theo nhóm . Theo hớng
dẫn 3, 4, 5 trang 67 SGK . Ghi lại giá trị của
cờng độ dòng điện và quan sát độ sáng của
đèn .


- GV? Ta phải chọn ampe kế, mắc ampe kế
vào trong mạch điện nh thế nào ? Đặt mắt đọc
kết quả đo nh thế nào để kết quả chính xác ?
- HS: Trả lời .


- GV : chốt lại 1 số điểm lu ý khi sử dụng
ampe kế .


- GV: Yêu cầu các nhóm mắc thêm 1 pin cho
nguồn điện và tiến hành tơng tự .


- HS: Tiến hành thí nghiệm tơng tự với nguồn
2 pin .



- GV : Yêu cầu HS trả lời C2.


HS: Thảo luận toàn lớp hoàn thành nhËn xÐt
trang 67 .


<b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 7phút)</b>


<i><b>miniampe, ký hiÖu mA</b></i>
<i><b> 1 A = 1000 mA</b></i>
<i><b> 1 mA = 0,001 A</b></i>


<b>II. Ampe kÕ .</b>


- Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cờng độ dòng
điện .


<b>III. Đo c ờng độ dòng điện . </b>


- Ký hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


GV? Dịng điện càng mạnh thì cờng độ dòng
điện càng ra sao ?


? Đo cờng độ dòng điện bằng dụng cụ
nào ? Đơn vị đo cờng độ dòng điện là gì ?
HS : Trả lời nh phần ghi nhớ SGK .


GV: Yêu cầu HS làm C3 , C4 , C5 .



HS : 1 HS lên bảng, HS dới lớp cùng làm
GV: Tổ chức cho HS thảo luận về các câu trả
lời .


GV: Cho HS c phn cú thể em cha biết .”


<b>III. VËn dông </b>


C3: a/ 0,175 A = 175 mA


b/ 0,38 A = 380 mA
c/ 120 mA = 0,12 A
d/ 280 mA = 0,28 A
C4:


Cờng độ dòng điện Ampe kế phù hợp
nhất


a/ 0,15 A
b/ 15 mA
c/ 1,2 A


3/ 250 mA
2/ 20 mA
1/ 2 A


- Ampe kế trong sơ đồ a mắc đúng


<b>4- Cđng cè( 2 phót)</b>



- u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Làm BT trong SBT


5- <b> Híng dÉn häc ë nhµ ( 3 phót)</b>


GV : Hớng dẫn :


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Lµm bµi tËp 24.1 vµ 24.4 SBT


- Chuẩn bị bài : Hiệu điện thế .


Ngày soạn: 14/ 3/2011


Ngày giảng: 22/ 3/ 2011


HiÖu ®iƯn thÕ


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


<b>I. Mơc tiêu bài học </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Bit đợc ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện
thế .


- Nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ) .



- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( Lựa chọn vôn kế phù hợp
và mắc đúng vôn kế ) .


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Mc mch in teo hỡnh vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện .


<b>3. Thái độ : </b>


- Ham hiĨu biÕt, kh¸m ph¸ thÕ giíi xung quanh .


<b>* KiÕn thøc träng t©m:</b> HiƯu điện thế, và cách đo hiệu diện thế giữa hai cực của nguồn điện


<b>II. Chuẩn bị </b>


* Nhóm HS : + 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 7 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn .
* GV: +Một số loại pin, 1 ắc qui trên có ghi số vơn, 1 đồng hồ vạn năng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>III- tổ chức các hoạt động học tập</b>


1-ổn định tổ chức.


2- KiÓm tra bµi cị ( 3 phót)


1. Đơn vị cờng độ dịng điện là gì ? Giá trị cờng độ dịng điện cho ta biết gì về dịng điện ? Làm bài
24.1 SBT .


2. Lµm bµi tËp 24.3 SBT .
*Tr¶ lêi:



1. Đơn vị cờng độ dịng điện là A , giá trị cờng độ dòng điện cho ta biết độ mạnh yếu của dịng
điện .


2. Bµi 24.3 :


a/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 0,5A để đo dịng điện qua bóng đèn pin có cờng độ 0,35A


b/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 50mA để đo dịng điện qua đèn điốt phát quang có cờng độ 12 mA
c/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 1A để đo dịng điện qua nam châm điện có cờng độ 0,8 A


d/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 1,5A để đo dịng điện qua bóng đèn xe máy có cờng độ 1,2 A


<b>*Đặt vấn đề :</b> GV Đặt vấn đề nh phần mở bài SGK .
3-Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoat động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn </b>


<b>vị hiệu điện thế ( 8 phút)</b>


- GV thông báo : Giữa 2 cực của nguồn điện có
một hiệu ®iƯn thÕ .


HS : Nghe .


- GV: Thơng báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện
thế .


- GV: Yêu cầu HS đọc C1 , quan sát các loại pin và



ắc qui cụ thể để trả lời C1.


HS : Quan sát các loại pin và ắc qui cụ thể để trả
lời C1.


- GV: Giíi thiệu thêm ở các dụng cụ nh ổn áp, máy
biến thế còn có các ổ lấy điện ghi : 220V, 110V,
12V, 9V ...


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vôn kế ( 7phút)</b>


- GV thông báo : Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
hiệu điện thế .


- GV: Cho HS quan sát một vôn kế và một ampe
kÕ. Giíi thiƯu v«n kÕ .


? Cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế ?
- HS: Trên mặt vơn kế có ghi V


- GV : Hớng dẫn HS tìm hiểu vôn kế theo các bớc
trong SGK .


- HS: Tìm hiểu vôn kế theo nhãm .


<b>Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của </b>
<b>nguồn điện khi mạch điện hở </b>


<b>( 12phót)</b>



GV: Nêu kí hiệu của vơn kế trên sơ đồ mạch điện .
-GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
HS : 1 HS lên bảng vẽ – HS khác nhận xét
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2


? Vơn kế nhóm em có phù hợp để đo hiệu điện
thế 6V không ?


- HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV.<b> </b>


- GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra hoặc điều chỉnh
kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch
điện nh hình 25.3 SGK với nguồn điện 1 pin.
- GV: Lu ý HS mắc đúng chốt vôn kế vào mạch
điện, công tắc mở, chỉ đóng cơng tắc khi GV đã
kiểm tra mạch điện .


- GV? Chốt dơng của vôn kế đợc mắc vào cực nào,
chốt âm đợc mắc vào cực nào của nguồn điện ?
- HS: Chốt + mắc với cực + , chốt âm mắc với cực


<b>I.HiƯu ®iƯn thÕ . </b>


- KÝ hiÖu : <b>U</b>


- Đơn vị hiệu điện thế là vôn, ký hiệu là V .
Để đo hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn ngời ta dùng
đơn vị mV hoặc kV.


1mV = 0,001 V


1 kV = 1000V
C1:


Pin tròn : 1,5V


ắc qui của xe máy : 12V


Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà : 220V


<b>II. Vôn kÕ .</b>


- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế .
<i><b>- Tìm hiểu vơn kế </b></i>


+ Trªn mặt vôn kế ghi chữ V
+ Vôn kế a, b dùng kim .
+ Vôn kế hình 25.2a :


GHĐ : 300V, ĐCNN : 2,5V


+ ở các chốt nối dây dẫn có ghi dấu + và
-+ Nhận biết chốt điều chỉnh kim .


<b>III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn </b>
<b>điện khi mạch hở . </b>


<b>-</b> Ký hiu vôn kế trên sơ đồ mạch điện:


K



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>-Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


của nguồn điện .


GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 25.3 theo
nhóm.


- HS: Mắc mạch điện hình 25.3 theo nhóm. Ghi số
chỉ của vôn kế vào bảng 2 .


- GV: Yêu cầu HS trả lời C3 .


- HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời .


<b>Hot ụng 4 : Vận dụng ( 8 phút)</b>


- GV: Yêu cầu HS trả lời C4


- HS : Trả lời C4 , 1 HS lên bảng làm bài .


- GV: Yêu cầu HS trả lời C5 , C6


- HS : Trả lời C5, C6 và thảo luận về các câu tr¶ lêi.


- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài .
- GV: Cho HS đọc phần “có thể em cha biết .”


<i><b>* KÕt ln: Sè chØ cđa v«n kế bằng số vôn ghi </b></i>
<i><b>trên vỏ nguồn điện.</b></i>



<b>III. Vận dông </b>


C4: a/ 2,5 V = 2500 mV


b/ 6 kV = 6000 V
c/ 110 V = 0,11 kV
d/ 1200 mV = 1,2 V
C5:


- Vôn kế có GHĐ : 45 V
§CNN: 1 V


- ë vị trí (1) vôn kế chỉ 3 V
- ở vị trí (2) vôn kế chỉ 42 V
C6:


Hiệu điện thế Vôn kế phù hợp <sub>nhất </sub>
a/ 1,5 V


b/ 6 V
c/ 12 V


2/ 5 V
3/ 10 V
1/ 20 V


<b>4- Cñng cè ( 3 phót)</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Làm BT trong SBT



5- <b> Híng dÉn häc ë nhµ ( 2 phót)</b>


GV : Híng dÉn :


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1 và 25.3 SBT


- Chuẩn bị bài : Hiệu điện thếgiữa hai đầu dụng cụ dùng điện .


Ngày soạn: 1/ 4/2011


Ngày giảng: / 4/ 2011


Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>I. Mục tiêu Bài học</b>
<b>1- KiÕn thøc</b>


<b> </b>- Nêu đợc hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi khơng có dịng điện chạy qua bóng đèn
.


- Hiểu đợc hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng điện qua đèn có cờng độ càng
lớn .


- Hiểu đợc mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thờng khi sử dụng với hiệu điện thế định
mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó .


<b>2- Kỹ năng</b>



- S dng c ampe kế để đo cờng độ dịng điện và vơn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn trong mạch điện kín .


<b>3- Thái độ</b>


- Cẩn thận nghiêm túc, đảm bảo an toàn điện


<b>*Kiến thức trọng tâm: </b> Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.


<b>II. Chn bÞ </b>


Nhóm HS : + 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 7 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn .


<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập</b>
<b>1.ổn định tổ chức </b>


<b>2- KiĨm tra bµi cị ( 5 phót)</b>


1. Hiệu điện thế đợc tạo ra ở thiết bị nào? Số vôn đợc ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
2. Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?Làm nh thế nào để đo hiệu
điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện?


<b>Tr¶ lêi:</b>


1.Hiệu điện thế đợc tạo ra giữa 2 cực của nguồn điện.


- Số vôn ghi ở mỗi nguồn điện cho ta biết giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi cha mắc vào
mạch.


2. Đo hiệu điện thế bằng vôn kế.



Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. Ký hiệu là V.


Chn vụn kế có giới hạn đo phù hợp, điều chỉnh kim chỉ đúng vạch số 0.


Nèi chèt d¬ng của vôn kế với cực dơng của nguồn , chốt ©m cđa v«n kÕ víi cùc ©m cđa ngn.


<b>*Đặt vấn đề:</b> Trên các bóng đèn cũng nh trên các dụng cụ dùng điện đều có ghi số vơn. Liệu các
số vơn này có ý nghĩa giống nh ý nghĩa của số vơn đợc ghi trên nguồn điện khơng?


<b>3- Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm 1 (8 phút)</b>


- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 theo nhóm
để phát hiện xem giữa 2 đầu bóng đèn có hiệu
điện thế nh giữa 2 cực của nguồn điện hay không.
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C1:


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 2 ( 10 phút )</b>


- GV thơng báo : Bóng đèn nào cũng nh mọi
dụng cụ và thiết bị điện khác khơng tự nó tạo ra
hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó. Để bóng đèn
sáng ta phải mắc bóng đèn vào nguồn điện. Nghĩa
là phải đặt 1 hiệu điện thế vào 2 đầu bóng đèn.
- GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm
2 theo các bớc nh yêu cầu của SGK.



- HS: Lµm thÝ nghiƯm theo nhãm .


- GV: Kiểm tra hớng dẫn từng nhóm HS trong
việc mắc mch in theo s .


- Yêu cầu các nhóm hoàn thành C2 vào bảng 1


trang 73 SGK.


- GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C3 rút ra kết


luËn.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện </b>
<b>thế định mức ( 7 phút)</b>


GV? Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
bóng đèn hay khơng? Tại sao?


HS: Tr¶ lêi.


GV: Thơng báo ý nghĩa ca s vụn ghi trờn ốn


Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện
GV: Yêu cầu HS trả lời C4.


HS: Trả lời C4 và thảo luận về câu tr¶ lêi.


<b>I.Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. </b>
<b>1. Bóng đèn cha đợc mắc vào mạch điện.</b>



<i><b>- ThÝ nghiƯm 1.</b></i>
C1:+ V«n kÕ chØ 0V


+ Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn khi
cha mắc vào mạch ln bằng 0


<b>2. Bóng đèn đợc mắc vào mạch điện.</b>


<i><b>- ThÝ nghiÖm 2.</b></i>


C3: * KÕt luËn:


<i><b>+ Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng </b></i>
<i><b>0 thì khơng có dịng điện chạy qua bóng </b></i>
<i><b>đèn.</b></i>


<i><b>+Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng </b></i>
<i><b>lớn thì dịng điện chạy qua bóng đèn có </b></i>
<i><b>c-ờng độ càng lớn.</b></i>


<i><b>+ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện </b></i>
<i><b>cho biết hiệu điện thế định mức để dụng </b></i>
<i><b>cụ đó hoạt động bình thờng.</b></i>


C4: Có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế


lớn nhất là 2,5 vơn để nó không bị hỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tơng t gia hiu </b>


<b>điện thế và sự chênh lệch mức</b>
<b> nớc ( 5 phút)</b>


GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5.


HS: Trả lời C5 và thảo luận về câu tr¶ lêi.


<b>Hoạt động 5 : Vận dụng ( 5 phút)</b>


- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn khi cha mắc
vào mạch là bao nhiờu?


HS: Bằng 0


- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.


- HS : Lần lợt trả lời C6, C7, C8 và thảo luận về câu


trả lời.


<b>chênh lệch møc n íc. </b>


C5: a,...Chªnh lƯch møc níc ...


b, ....HiƯu ®iƯn thÕ ....Dòng điện ....
c, ....Chênh lƯch møc níc...
ngn ®iƯn...HiƯu ®iƯn thÕ.



<b>III. VËn dơng</b>


C6: Chän C


C7: Chän A


C8: Vơn kế trong sơ đồ C .


<b>4- Cđng cè, lun tËp ( 3 phót)</b><i><b> </b></i>


? Bóng đèn đang sáng muốn nó sáng yếu hơn thì có thể làm nh thế nào?
- HS: Giảm hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.


- 1 bóng đèn ghi 6V. Hỏi có thể mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó khơng bị
hỏng?


- HS: Hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc bằng 6V.
- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài .
- Cho HS đọc phần “có thể em cha biết .”


<b>5- Híng dÉn häc ë nhµ ( 2 phót)</b>


GV : Híng dÉn :


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập trong SBT


- Chun b bi : Thực hành: Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
<i><b> ---</b></i>



---Ngày soạn: 14/ 4/2011


Ngày giảng: / 4/ 2011


Thực Hành : Đo Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế i vi on mch ni tip


<b>I. Mục tiêu bài häc </b>
<b>1- KiÕn thøc</b>


<b> </b>- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.


- Thực hành đo và phát hiện đợc qui luật về cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong mch in
mc ni tip hai búng ốn.


<b>2- Kĩ năng</b>


- Rèn khả năng thực hành và tính toán.


<b>3- Thỏi .</b>


- Có thái độ nghiem túc, cẩn then . chính xác và có ý thức về an tồn điện trong khi thực hành.
* Kiến thức trọng tâm: Cách đo I và U của đoạn mạch mắc nối tiếp.


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


Nhãm HS : + 1 nguồn điện 3V hoặc 6V.


+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 2 bóng đèn pin cùng loại nh nhau, 7 dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo.



<b>III. T chức các hoạt động học tập</b>


1. ổn định tổ chức.


2- KiĨm tra bµi cị ( 3 phót).


+ KiĨm tra sù chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm của HS.


+ Gọi 2 HS điền từ thích hợp vào chỗ trống câu 1, 2 trang 78 SGK


<b>* Đặt vấn đề:</b> Nêu mục tiêu của bài này là sử dụng ampe kế, vôn kế để đo và tìm hiểu về cờng độ
dịng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc nối tiếp.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>HĐ1: Mắc nối tiếp hai bóng đèn( 7 phút)</b>


- GV: Cho các nhóm làm việc theo hớng dẫn
SGK.


- GV: Thụng báo cho HS : Hai bóng đèn mắc
với nhau liên tiếp thành một dãy nh vậy ta bảo 2
bóng đèn đợc mắc nối tiếp.


HS: Làm việc theo nhóm quan sát hình 27.1 a
và 27.1b để nhận biết 2 bóng đèn đợc mắc nối
tiếp.


- GV? Cho biết trong mạch điện này, am pe kế
và công tắc đợc mắc nh thế nào với các bộ phận


khác.


- HS: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi C1.


- Ampe kế và cơng tắc đợc mắc nối tiếp với
các bộ phận khác.


- GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo
hình 27.1a .


HS: Mắc mạch điện hình 27.1a theo nhóm.
- GV: Kiểm tra việc mắc mạch kín với 2 bóng
đèn mắc nối tiếp, hớng dẫn các nhóm có khó
khăn.


Luu ý HS : Mắc đúng ampe kế .


- GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện trên vào
báo cáo .


HS: Vẽ sơ đồ mạch điện H. 27.1a vào báo cáo
thí nghiệm.


<b>HĐ2: Đo cờng độ dòng điện đối với đoạn </b>
<b>mạch nối tiếp ( 15 phút)</b>


GV: Sau khi kiểm tra mạch điện của các nhóm,
đề nghị HS đóng cơng tắc 3 lần, ghi lại 3 số chỉ
I1’, I1’’, I1’’’của am pe kế đợc mc v trớ 1 v



tính giá trị trung b×nh :
I1 =


' '' '''
1 1 1


3
<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i>


HS: Làm theo yêu cầu của GV.


GV: Đề nghị HS làm tơng tự nh thế khi mắc
ampe kế lần lợt vào vị trí 2 và 3 . Ghi lại các giá
trị trung bình I2, I3 vào bảng 1 của mẫu báo cáo.


HS: Tiếp tục làm thí nghiệm theo nhóm.


GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống hoàn thành câu nhận xét 2.c trong báo
cáo.


HS: Hoàn thành nhận xét 2.c


<b>HĐ3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối</b>
<b>tiếp( 13 phút)</b>


GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện trên, mắc
thêm vôn kế vào 2 điểm (1) và (2) nh sơ đồ hình
27.2 SGK.



HS: Làm thí nghiệm theo nhóm mắc thêm vôn
kế vào mạch điện nh sơ đồ hình 27.2 SGK.
GV lu ý HS : Chốt dơng của vôn kế đợc mắc
vào điểm (1) .


<b>1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn</b>


<b>2. Đo cờng độ dịng điện đối với đoạn </b>
<b>mạch nối tiếp.</b>


<i><b>Nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp, </b></i>
<i><b>dịng điện có cờng độ bằng nhau tại các </b></i>
<i><b>vị trí khác nhau của mạch: </b></i>


<b> I1 = I2 = I3</b>


<b>3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch </b>
<b>nối tiếp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


GV: §i kiểm tra mạch điện .


Sau ú đề nghị HS đóng mở cơng tắc 3 lần,
ghi lại 3 giá trị U12’, U12’’,U12’’’ và tính :


U12 =


12' 12'' 12'''



3


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


HS: Làm theo yêu cầu của GV. Ghi giá trị U12


vào bảng 2 của mẫu báo cáo.


GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tơng tự nh trên
khi lần lợt mắc vôn kế vào 2 điểm (2) và (3) ;
(1) vµ (3) .


HS: Tiếp tục làm thí nghiệm theo nhóm , xác
định U13, U23 , ghi vào bảng 2 ca mu bỏo cỏo .


GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống hoàn thành nhận xét 3.c trong b¸o c¸o .
HS: Tù rót ra nhËn xÐt .


<i><b>thế trên mỗi đèn :</b></i>


<b> U13 = U12 = U23</b>


<b>4- Củng cố và thu dọn đồ dùng ( 5 phút)</b>


- GV: Cho HS nêu lại các qui luật về cờng độ dòng điện và về hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối
tip.


- HS: Nêu lại hai nhận xét rút ra trong bµi.



- GV: Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS , của từng cá nhân HS . Đánh giá kết quả
làm việc của HS.


- HS:Hoµn thành và nộp báo cáo thí nghiệm.<b> </b>
<b>5- Híng dÉn häc ë nhµ ( 2 phót)</b>


GV : Híng dÉn :


- Học thuộc qui luật về cờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.


- Chuẩn bị bài :Thực hành : Đo hiệu điện thế và cờng độ dòng điện đối với đoạn mch song
<i><b>song </b></i>


<i><b>.</b><b>Ngày soạn :</b></i>


<i><b> Tiết 32 </b></i>


<i><b>thùc hµnh : ®o HiƯu ®iƯn thÕ vµ </b></i>


<i><b>cờng độ dịng điện đối với đoạn mạch song song </b></i>


<b>I. Mơc tiªu </b>


<b> </b>1. Biết mắc song song hai bóng đèn.


2. Thực hành đo và phát hiện đợc qui luật về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện trong mạch điện
mắc song song hai búng ốn.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò </b>



Nhãm HS : + 1 ngn ®iƯn 3V


+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 2 bóng đèn pin cùng loại nh nhau, 7 dây dẫn.
Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo.


GV: 1 bé nh nhãm HS nhng cã 3 ampe kÕ .


<b>III. Tỉ chøc líp </b>


1. KiĨm tra sÜ sè


7A V:... 7B V:... 7CV:...
2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đơng nhóm , cá nhân .


<b>IV. Tổ chức hoạt đơng dạy và học </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1:</b> <b>Kiểm tra </b>–<b> củng cố kiến thc v k </b>


<b>năng cần có.</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hot động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


c¸o thÝ nghiệm.


HS: Hoàn thành mục 1 của báo cáo thí
nghiệm.


GV: Thông báo yêu cầu của bài.


HS: Nghe.


<b>H2: Tỡm hiu v mắc mạch điện song </b>
<b>song hai bóng đèn.</b>


GV: Cho HS quan sát mạch điện H 28.1 SGK
để nhận biết 2 bóng đèn đợc mắc song song
và trả lời C1.


HS : Làm theo yêu cầu của GV.


GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình
28.1 a .


HS: Mắc mạch điện theo nhóm .


GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện tiếp những
yêu cầu của SGK.


<b>H3: o hiu in th i vi on mch </b>
<b>in song song.</b>


GV: Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế vào 2
điểm (1) và (2) trong mạch điện hình 28.1 a
GV: Lu ý HS mắc núm dơng của vôn kế về
phía cực dơng của nguồn điện.


HS: Thực hành theo nhóm.


GV: Kim tra HS mắc vơn kế có đúng khơng.


GV: u cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện vào bản
báo cáo.


HS: Vẽ sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo.
GV: Yêu cầu HS tr li C3,


HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời.


GV: Yờu cu HS úng cụng tc, đọc và ghi số
chỉ U12 của vôn kế vào bng 1 ca bn bỏo


cáo.


HS: Làm việc theo nhóm : Đóng ngắt công tắc
3 lần lấy 3 giá trị rồi lấy trung bình cộng U12.


Ghi vào báo cáo thÝ nghiƯm.


GV: u cầu các nhóm làm tơng tự để o hiu
in th U34 v UMN


HS: Làm theo yêu cầu cđa GV.


GV? Tõ kÕt qu¶ thÝ nghiƯm ghi trong b¶ng 1
yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống hoàn thành nhận xét 2c trong báo cáo .
HS : Hoµn thµnh nhËn xÐt.


<b>HĐ4: Đo cờng độ dịng in i vi mch </b>
<b>in song song.</b>



GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện trên, tháo
bỏ vôn kế, mắc am pe kế vào lần lợt các vị trí
và tiÕn hµnh nh híng dÉn SGK.


HS: Lµm thÝ nghiƯm theo nhóm
GV: Đi kiểm tra mạch điện .


Sau đó đề nghị HS đóng mở cơng tắc 3 lần,
ghi lại 3 giá trị số chỉ của ampe kế và tính giá
trị trung bình cộng I1, ghi giá trị I1 vào bảng 2


cđa b¸o c¸o thí nghiệm.


HS: Làm theo yêu cầu của GV.


GV: Yờu cầu HS làm thí nghiệm tơng tự.
Đo cờng độ I2 của dòng điện qua mạch rẽ nối


với đèn 2 và cờng độ dịng điện mạch chính I .
Ghi kết qu vo bỏo cỏo thớ nghim.


HS: Làm theo yêu cầu của GV.


GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kÕt


<b>1. Mắc song song hai bóng đèn</b>


C1:



- Hai điểm M, N là 2 điểm nối chung
của 2 bóng ốn .


- Các mạch rẽ là : M12N, M34N
- Mạch chính :gồm đoạn nối điểm M


với cực dơng của nguồn, đoạn nối
điểm N qua khoá tới cực ©m cña
nguån.


<b>2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch </b>
<b>song song.</b>


C3: Vôn kế đợc mắc song song với đèn 1


và đèn 2.


<i><b>*Nhận xét 2c: Hiệu điện thế giữa 2 đầu</b></i>
<i><b>các đèn mắc song song là bằng nhau và</b></i>
<i><b>bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối </b></i>
<i><b>chung:</b></i>


<b> U12 = U34 = UMN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thc</b>


quả đo từ bảng 2


Lu ý HS vỊ sai kh¸c : I ≠ I1 + I2 do ảnh



h-ởng của việc mắc ampe kế vào m¹ch .


GV thơng báo : Nếu sử dụng ampe kế tốt để
đo thì ta sẽ có kết quả chính xác hơn :


I I1 + I2


GV: Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm với
3 ampe kế đợc mắc đồng thời ở 3 vị trí .
GV? So sánh I ? I1 + I2


HS: NhËn xÐt ( I = I1 + I2)


GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống hoàn thành nhËn xÐt 3.c trong b¸o
c¸o .


HS: Tù rót ra nhËn xÐt .


<b>HĐ5: Củng cố và thu dọn đồ dùng </b>


GV: Cho HS nêu lại các qui luật về hiệu điện
thế và cờng độ dòng điện đối với đoạn mạch
song song .


HS: Nêu lại hai nhận xét rút ra trong bài.
GV: Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các
nhóm HS , của từng cá nhân HS . Đánh giá
kết quả làm việc ca HS.



HS:Hoàn thành và nộp báo cáo thí nghiệm.<b> </b>
<b>H§6: Híng dÉn häc ë nhµ </b>


GV : Híng dÉn :


- Học thuộc qui luật về cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
- Chuẩn bị bài : An toàn khi sử dụng điện.


<i><b>*Nhận xét : Cờng độ dịng điện mạch </b></i>
<i><b>chính bằng tổng các cờng độ dòng điện</b></i>
<i><b>mạch rẽ: </b></i>


<i><b> I = I</b><b>1</b><b> + I</b><b>2</b></i>


<i><b>Ngày soạn : </b></i>


<i><b> TiÕt 33 </b></i>


<i><b>An toµn khi sư dụng điện </b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>


<b> </b>1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ngời.


2. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tợng đoản mạch.
3. Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng in.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò </b>



Nhãm HS : + 1 ngn ®iƯn 3V


+ 1 ampe kế, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn pin, 7 dây dẫn, 1 cầu chì, 1 mơ hình ngời điện.
GV: - 1 số loại cầu chì trong đó có loại 1A.


- 1 ắc qui 6V, 1 đèn 6V, 1 công tắc, dây dẫn.
- 1 bút thử điện.


- Tranh vÏ phãng to h×nh 29.1 SGK


<b>III. Tỉ chøc líp </b>


1. KiĨm tra sÜ sè


7A V:... 7B V:... 7CV:...
2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đơng nhóm , cá nhân .


<b>IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1:</b> <b>Tổ chức tình huống học tập.</b>


GV: Đặt vấn đề nh phần mở bài SGK.


<b>HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn </b>
<b>nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể </b>
<b>ng-ời.</b>


GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện để
HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện


sáng và trả lời C1.


HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời C1.


GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện với
mô hình ngời điện theo híng dÉn cđa SGK .
HS : Lµm thÝ nghiƯm theo nhóm.


<b>I. Dòng điện đi qua cơ thể ngời có thể </b>
<b>g©y nguy hiĨm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


GV? Tõ kÕt qu¶ thÝ nghiƯm em hÃy điền từ
thích hợp vào chỗ trống hoàn thành nhận xét
trang 82 SGK.


HS: Thảo luận rút ra nhận xét.


GV: Ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của
dòng điện.


GV: Cho HS tỡm hiu v mc độ tác dụng và
giới hạn nguy hiểm của dòng in i vi c
th ngi.


HS: Đọc phần (2) mục I trang 82 SGK .


GV: NhÊn m¹nh giíi h¹n nguy hiểm của dòng
điện .



<b>HĐ3: Tìm hiểu hiện tợng đoản mạch và </b>
<b>tác dụng của cầu chì.</b>


GV: Giới thiệu dụng cụ và hớng dẫn các
nhóm HS làm thí nghiệm về hiện tợng đoản
mạch.


HS: Quan sát.


GV: Yờu cu cỏc nhúm HS làm thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, đọc và ghi số
chỉ của ampe kế I1 = ....


GV: Yªu cầu HS trả lời C2


HS: Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời.


GV: Yêu cầu HS trả lời C3 .


HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu tr¶ lêi.


GV: Làm thí nghiệm đoản mạch nh sơ đồ hình
29.3 trong đó sử dụng ắc qui, cầu chì, bóng
đèn và cơng tắc.


HS: Quan s¸t thÝ nghiƯm.


GV: Cho HS tìm hiểu cầu chì thật và trả lời
C4, C5.



HS: Tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5.


<b>HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử </b>
<b>dụng điện.</b>


GV: Yêu cầu HS tìm hiểu qui tắc này trong
SGK.


HS: Tìm hiểu qui tắc trong SGK.


GV? Ti sao li phải tn theo các qui tắc đó.
HS: Trả lời.


GV: Yªu cầu HS trả lời C6.


HS: Trả lời C6 theo nhóm và thảo luận trên lớp


về câu trả lời.


<b>HĐ5: Củng cố </b>


GV: Tóm tắt toàn bµi.


Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần “Có
<i><b>thể em cha biết.</b></i>


<b>H§6: Híng dÉn häc ở nhà </b>


<i><b>*Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ </b></i>


<i><b>thể ngờ ikhi chạm vào mạch điện tại </b></i>
<i><b>bất kỳ vị trí nào của cơ thể.</b></i>


<i><b>2. o hiu in thế đối với đoạn mạch </b></i>
<i><b>song song.</b></i>


<i><b>- Dịng điện có cờng độ 10 mA đi qua </b></i>
<i><b>ngời làm co cơ rất mạnh.</b></i>


<i><b>- Dịng điện có cờng độ trên 25 mA đi </b></i>
<i><b>qua ngực gây tổn thơng tim</b></i>


<i><b>- Dịng điện có cờng độ 70 mA trở lên </b></i>
<i><b>đi qua cơ thể ngời, tơng ứng với hiệu </b></i>
<i><b>điện thế 40V trở lênđặt lên cơ thể ngời </b></i>
<i><b>sẽ làm tim ngừng đập.</b></i>


<b>II. HiÖn tợng đoản mạch và tác dụng </b>
<b>của cầu chì.</b>


<i><b>1. Hiện tợng đoản mạch( ngắn mạch)</b></i>


C2: ...Lớn hơn...


<i><b>- Tác hại của hiện tợng đoản mạch: I </b></i>
<i><b>tăng lên quá lớn có thể làm chảy hoặc </b></i>
<i><b>làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ </b></i>
<i><b>phận tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có </b></i>
<i><b>thể gây hoả hoạn.</b></i>



C3: Dõy chỡ b núng chy v t.


<i><b>C</b><b>4</b><b>: ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cÇu </b></i>


<i><b>chì : Dịng điện có cờng độ vợt q giá </b></i>
<i><b>trị đó thì cầu chì sẽ bị đứt.</b></i>


<i><b>C</b><b>5</b><b>: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, </b></i>


<i><b>từ bảng cờng độ dịng điện ở bài 24 </b></i>
<i><b>( 0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có </b></i>
<i><b>ghi số 1,2A hoặc 1,5A.</b></i>


<b>III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng </b>
<b>điện.</b>


1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện
có hiệu điện thế dới 40V.


2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc
cách điện.


3. Khụng c t mỡnh chm vo mng
điện dân dụng và các thiết bị điện nếu
cha biết rõ cách sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


GV : Híng dÉn :



- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần
ghi nhớ.


- Làm bài tập trong SBT.


- Chuẩn bị bài : Tổng kết chơng III


Lm cng ụn tp - Trả lời trớc các câu hỏi
tự kiểm tra v phn vn dng.


<i><b>Ngày soạn : </b></i>


<i><b> TiÕt 34 </b></i>


<i><b> tổng kết chơng III : điện học </b></i>


<b>I. Mơc tiªu </b>


<b> </b>- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chơng điện học.


- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi,
giải bài tập, giải thích hin tng...) cú liờn quan.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trß </b>


GV: VÏ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.


<b>III. Tổ chức líp </b>


1. KiĨm tra sÜ sè



7A V:... 7B V:... 7CV:...
2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đơng nhóm , cá nhân .


<b>IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1:Củng cố các kiến thức cơ bản thơng </b>


<b>qua phÇn tù kiĨm tra.</b>


GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của
phần tự kiểm tra cha làm đợc .


GV: Tập trung vào các câu hỏi này để củng cố
cho HS nắm chắc các kiến thức .


HS: Th¶o luËn tr¶ lêi 1 số câu hỏi của phần tự
kiểm tra .


GV: Nu còn thời gian nên kiểm tra một vài
câu khác của phần này để biết HS đã thực sự
nắm chắc hay cha. Từ đó có thể uốn nắn, bổ
sung nhng sai sút.


HS: Trả lời một số câu hỏi của GV.


<b>HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức.</b>


GV: Cho HS lần lợt thảo luận trả lời 7 câu hỏi


của phần vận dụng.


HS: Lần lợt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của
phần vận dụng.


GV: Cú th mc với nguồn điện 1,5V hoặc
3V, nhng 2 bóng đèn sáng yếu. Không thể
mắc với nguồn điện 9V hay 12V đợc, khi đó 1
hoặc cả 2 bóng đèn sẽ cháy dây tóc.


GV: Cờng độ dịng điện mạch chính là số chỉ
của ampe kế A bằng tổng cờng độ dòng điện
trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe k A1 v


A2


<b>HĐ3: Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ về</b>
<b>điện học.</b>


GV: Chia nhóm HS (8 nhóm)


<b>I. Tù kiĨm tra.</b>


<b>II. VËn dơng.</b>


1. Chän D


2. a, Ghi dÊu(-) cho B
b, Ghi dÊu(-) cho A
c, Ghi dÊu(+) cho B


d, Ghi dÊu(+) cho A


3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm .
4. Sơ đồ c


5. ThÝ nghiÖm c


6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì
hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để
sáng bình thờng. Khi mắc nối tiếp hai
bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là
6V.


7. Sè chØ cña ampe kÕ A2 lµ :


0,35A - 0,12A = 0,23A


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


GV: Giải thích cách chơi trị chơi ơ chữ trên
bảng kẻ sẵn. Nhóm nào điền đúng đợc 1 điểm,
điền sai 0 điểm, thời gian không quá 1 phút
cho mỗi câu.


Nhóm nào khơng trả lời đợc trong thời
gian qui định thì cho nhóm khác bổ sung
( Nhóm đó sẽ bị loại khỏi cuộc chi).


GV: Ghi điểm cho mỗi tổ. Tổ nào phát hiện
đ-ợc nội dung ô chữ hàng dọc đđ-ợc 2 điểm .


Cuèi cïng GV xÕp loại các tổ sau cuộc
chơi.


HS: Mi nhúm bc thm để chọn 1 câu hỏi (từ
1 đến 8). Điền ô chữ vào hàng ngang.


<b>H§6: Híng dÉn häc ë nhµ </b>


GV : Híng dẫn :


- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Trả lời lại
các câu hỏi ôn tập.


- Làm bài tập trong SBT.


- Chuẩn bị giờ sâu kiểm tra häc kú.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×