Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

QDDS xa vung bai ngang ven bien giai doan 2006 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b>
Số: 113/2007/QĐ-TTg


<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


o0o


<i>---Hà Nội , Ngày 20 tháng 07 năm 2007 </i>
<b>QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b>


<i><b>Về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>- xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa</b></i>
<i><b>giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình</b></i>


<i><b>135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư</b></i>
<i><b>của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010</b></i>


<b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b>
<i>Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i>


<i>Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính </i>
<i>phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn </i>
<i>vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010; </i>


<i>Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính </i>
<i>phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;</i>


<i>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm </i>
<i>Ủy ban Dân tộc,</i>



<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>
<b>Điều 1. </b>


1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo
Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn
1999 - 2005.


2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an tồn khu, các thơn, bản đặc biệt khó
khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện
các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:


a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh
(Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II.


Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;


- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.


b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản
đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi
thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.


c) Các xã và thơn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.


3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của


Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ
sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt
khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 06 năm 2004.


b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13
tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).


<b>Điều 2. </b>


1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng
07 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã
hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, cơng chức, viên chức, sĩ quan quân đội,
công an đang cơng tác tại các xã đã hồn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 -
2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình
135 giai đoạn II đến hết năm 2008.


2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thơn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1
Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai
đoạn II.


<b>Điều 3. </b>


1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số



163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 07 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách xã đặc biệt khó khăn hồn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế
- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu,
vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.


2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an tồn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II,
như sau:


- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông
Mã;


- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện
Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện
Nam Trà My;


- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện
Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;


- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện
Đam Rông.


<b>Điều 4. </b>


1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho
xã, thơn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo
đúng quy định hiện hành.



2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo
đúng quy định hiện hành;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thơn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện
đầu tư của các Chương trình.


4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thơn, bản đặc biệt khó
khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức
thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.


<b>Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. </b>
<b>Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính </b>
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.


Phụ lục I


DANH SÁCH BỔ SUNG CÁC XÃ HỒN THÀNH
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007</i>
<i>của Thủ tướng Chính phủ)</i>


STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân



sách đầu tư Đã phân
loại
khu vực
Trung


ương


Địa
phương


Tổng số: 65 60 5


1. Hà Giang 1 1


1 Huyện Bắc Mê Yên Định x KV2


2. Cao Bằng 4 4


2 Huyện Trùng Khánh Lăng Hiếu x KV2


3 Huyện Quảng Uyên Hồng Quang x KV2


4 Đồi Khơn x KV2


5 Huyện Phục Hồ Lương Thiện x KV2


3. Sơn La 3 3


6 Huyện Sốp Cộp Sốp Cộp x KV2



7 Huyện Thuận Châu Liệp Tè x KV1


8 Mường Khiêng x KV2


4. Bắc Kạn 2 2


9 Huyện Na Rì Lam Sơn x KV2


10 Huyện Bạch Thơng Dương Phong x KV2


5. Lào Cai 3 3


11 Huyện Sa Pa Bản Hồ x KV2


12 Thanh Phú x KV2


13 Nậm Cang x KV2


6. Tuyên Quang 3 3


14 Huyện Na Hang Hồng Thái x KV2


15 Đà Vị x KV2


16 Khau Tinh x KV2


7. Lạng Sơn 5 5


<b>KT. THỦ TƯỚNG </b>


<b>PHÓ THỦ TƯỚNG </b>


(Đã ký)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân


sách đầu tư Đã phân<sub>loại</sub>
khu vực
Trung


ương


Địa
phương


17 Huyện Văn Lãng Tân Tác x KV2


18 Gia Miễn x KV2


19 Thành Hoà x KV2


20 Huyện Hữu Lũng Hồ Bình x KV2


21 Huyện Bắc Sơn Tân Thành x KV2


8. Yên Bái 2 2


22 Huyện Trấn Yên Vân Hội x KV2



23 Huyện Văn Yên Châu Quế Thượng x KV2


9. Hồ Bình 2 2


24 Huyện Kim Bơi Kim Truy x KV2


25 Huyện Tân Lạc Trung Hoà x KV2


10. Bắc Giang 5 5


26 Huyện Yên Thế Tiên Thắng x KV2


27 Đồng Tiến x KV2


28 Đồng Hưu x KV2


29 Tam Tiến x KV2


30 Canh Nậu x KV2


11. Phú Thọ 2 2


31 Huyện Thanh Sơn Yên Lãng x KV2


32 Tinh Nhuệ x KV2


12. Thanh Hoá 5 5


33 Huyện Bá Thước Tân Lập x KV2



34 Lương Ngoại x KV2


35 Huyện Ngọc Lạc Thạch Lập x KV2


36 Cao Ngọc x KV2


37 Thuý Sơn x KV2


13. Nghệ An 4 4


38 Huyện Quỳ Châu Châu Hạnh x KV2


39 Huyện Nghĩa Đàn Nghĩa Yên x KV2


40 Huyện Quỳ Hợp Châu Cường x KV2


41 Huyện Quế Phong Mường Nọc x KV2


14. Quảng Bình 1 1


42 Huyện Minh Hố Quy Hố x KV2


15. Bình Định 1 1


43 Huyện Phù Cát Cát Sơn x KV2


16. Phú Yên 6 6


44 Huyện Đồng Xuân Xuân Lãnh x KV2



45 Đa Lộc x KV2


46 Huyện Sông Hinh EaBar x KV2


47 Huyện Sơn Hoà Suối Trai x KV2


48 Ea Chà Rang x KV2


49 Sơn Xuân x KV2


17. Kon Tum 4 4


50 Huyện Sa Thầy Sa Sơn x KV2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân


sách đầu tư Đã phân<sub>loại</sub>
khu vực
Trung


ương


Địa
phương


52 Đăk Hring x KV2



53 Đăk Kan x KV2


18. Lâm Đồng 3 3


54 Huyện Đạ Huoai Đạ Đồn x KV2


55 Hà Lâm x KV2


56 Huyện Đạ Tẻh Hương Lâm x KV2


19. Trà Vinh 4 4


57 Huyện Trà Cú Phước Hưng x KV2


58 Đại An x KV2


59 Huyện Càng Long Phương Thạnh x KV2


60 Huyện Duyên Hải Đông Hải x KV2


20. Cà Mau 5 5


61 Huyện U Minh Nguyễn Phích x


62 Huyện Thới Bình Tân Lộc x


63 Tân Lộc Bắc x


64 Tân Lộc Đông x



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phụ lục II


DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007</i>
<i>của Thủ tướng Chính phủ)</i>


STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân
sách


Ghi chú
Trung


ương


Địa
phương


Tổng số 155 153 2


1. Hà Giang 2 2


1 Huyện Mèo Vạc Niêm Tòng x


2 Huyện Yên Minh Mậu Duệ x


2. Cao Bằng 9 9



3 Huyện Quảng Uyên Ngọc Đông x


4 Quốc Dân x


5 Huyện Thạch An Lê Lợi x


6 Thái Cường x


7 Kim Đồng x


8 Huyện Phục Hoà Hồng Đại x


9 Huyện Bảo Lâm Thạch Lâm x Tách từ xã Quảng


Lâm


10 Nam Cao x Tách từ xã Nam


Quang


11 Thái Sơn x Tách từ xã Thái


Học


3. Điện Biên 9 9


12 Huyện Mường Chà Na Sang x Xã BG - Tách từ xã


Mường Mơn



13 Sa Lông x Tách từ xã Huổi


Lèng


14 Ma Thì Hồ x Xã BG - Tách từ 3


xã Si Pa Phìn,
Mường Mơn, Huổi
Lèng


15 Nậm Khăn x Tách từ xã Chà Tở


16 Phìn Hồ x Xã BG tách từ 2 xã


Si Pa Phìn Chà Nưa


17 Huyện Tuần Giáo Nặm Lịch x Tách từ xã Mường


Lạn


18 Ẳng Cang x


19 Quài Cang x


20 Ngối Cáy x Tách từ xã Mường


Đăng


4. Lai Châu 2 2



21 Huyện Than Uyên Tà Mung x Tách từ xã Mường


Kim


22 Phúc Khoa x Tách từ xã Mường


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân


sách <sub>Ghi chú</sub>


Trung
ương


Địa
phương


5. Bắc Kạn 1 1


23 Huyện Ngân Sơn Trung Hoà x


6. Tuyên Quang 9 9


24 Huyện Yên Sơn Tân Tiến x


25 Quý Quân x


26 Huyện Chiêm Hoá Hùng Mỹ x



27 Nhân Lý x


28 Bình Nhân x


29 Huyện Hàm Yên Thành Long x


30 Bằng Cốc x


31 Yên Lâm x


32 Hùng Đức x


7. Lạng Sơn 6 6


33 Huyện Văn Lãng Hồng Thái x


34 Huyện Cao Lộc Tân Liên x


35 Bình Trung x


36 Huyện Văn Quan Đồng Giáp x


37 Huyện Bình Gia Mông Ân x


38 Hồng Thái x


8. Yên Bái 6 6


39 Huyện Trấn Yên Văn Lãng x



40 Huyện Văn Chấn Tú Lệ x


41 Gia Hội x


42 Bình Thuận x


43 Hạnh Sơn x


44 Phúc Sơn x


9. Bắc Giang 1 1


45 Huyện Sơn Động An Bá x


10. Thái Nguyên 3 3


46 Huyện Phú Lương Yên Ninh x


47 Yên Trạch x


48 Huyện Đại Từ Quân Chu x


11. Ninh Bình 2 2


49 Huyện Nho Quan Cúc Phương x


50 Thạch Bình x


12. Quảng Ninh 2 0 2



51 Huyện Ba Chẽ Nam Sơn x


52 Huyện Đầm Hà Quảng Lợi x


13. Sơn La 12 10


53 Huyện Bắc Yên Hồng Ngài x


54 Song Pe x


55 Phiềng Ban x


56 Chim Vàn x


57 Huyện Mường La Chiềng Lao x


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân


sách <sub>Ghi chú</sub>


Trung
ương


Địa
phương


59 Chiềng Yên x



60 Tô Múa x


61 Chiềng Xuân x Tách từ xã Xuân


Nha


62 Tân Xuân x Xã BG tách từ xã


Xuân Nha


63 Huyện Quỳnh Nhai Mường Sại x


64 Liệp Muội x


14. Hồ Bình 2 2 0


65 Huyện Tân Lạc Phú Cường x


66 Huyện Lương Sơn Tiến Sơn x


15. Phú Thọ 13 13


67 Huyện Thanh Thuỷ Yến Mao x


68 Phượng Mao x


69 Huyện Tân Sơn Tân Phú x


70 Thạch Kiệt x



71 Thu Cúc x


72 Huyện Thanh Sơn Yên Lương x


73 Thắng Sơn x


74 Yên Sơn x


75 Huyện Đoan Hùng Đại Nghĩa x


76 Nghinh Xuyên x


77 Đông Khê x


78 Ca Đình x


79 Phúc Lai x


16. Thanh Hố 14 14 0


80 Huyện Quan Hoá Xuân Phú x


81 Huyện Bá Thước Điền Quang x


82 Ban Công x


83 Văn Nho x


84 Kỳ Tân x



85 Huyện Ngọc Lạc Minh Tiến x


86 Ngọc Sơn x ATK


87 Ngọc Liên x ATK


88 Đồng Thịnh x


89 Huyện Thạch Thành Thành Công x


90 Huyện Như Thanh Xuân Phúc x


91 Phượng Nghi x


92 Huyện Như Xuân Tân Bình x


93 Xuân Hoà x


17. Nghệ An 4 4 0


94 Huyện Quế Phong Quế Sơn x


95 Huyện Anh Sơn Tam Sơn x


96 Huyện Quỳnh Lưu Tân Thắng x


97 Huyện Tương Dương Xiêng My x Tách từ xã Nga My


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã



Phân loại ngân


sách <sub>Ghi chú</sub>


Trung
ương


Địa
phương


98 Huyện Hương Khê Phúc Đồng x


99 Hương Giang x


100 Hương Đô x


101 Hương Thuỷ x


102 Hương Vĩnh x BG


103 Huyện Hương Sơn Sơn An x


104 Sơn Hàm x


105 Huyện Vũ Quang Hương Quang x BG


106 Đức Lĩnh x


107 Hương Minh x



108 Huyện Cẩm Xuyên Cẩm Sơn x


109 Huyện Đức Thọ Tân Hương x


19. Quảng Bình 5 5 0


110 Huyện Quảng Trạch Quảng Châu x


111 Quảng Tiến x


112 Huyện Tuyên Hoá Cao Quảng x


113 Nam Hoá x


114 Huyện Bố Trạch Liên Trạch x


20. Quảng Nam 3 3 0


115 Huyện Hiệp Đức Quế Lưu x


116 Huyện Đại Lộc Đại Sơn x


117 Huyện Tiên Phước Tiên An x


21. Bình Định 2 2 0


uplo
ad.1
23do


c.net


Huyện Vĩnh Thạnh Vĩnh Thuận x


119 Huyện Vân Canh Canh Thuận x


22. Phú Yên 1 1 0


120 Huyện Sông Cầu Xuân Lâm x


23. Kon Tum 3 3 0


121 Huyện Tu Mơ Rông Đăk Rơ Ông x


122 Huyện Ngọc Hồi Bờ Y x KV II BG


123 Huyện Đăk Glei Đăk Long x KV II BG


24. Gia Lai 9 9 0


124 Huyện Ayun Pa Chư A Thai x


125 Huyện Chư Sê Ia H'la


126 Ia Tiêm x


127 Chư Pơng x


128 Bar Măih x



129 Ia Dreng x


130 Huyện Chư Prông Ia Ga x


131 Huyện Ia Grai Ia Grăng x


132 Huyện Đắk Đoa Ia Pết x


25. Đắk Lắk 10 10 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân


sách <sub>Ghi chú</sub>


Trung
ương


Địa
phương


134 Cư Prông x


135 Huyện Krông Năng Ea Dăh x


136 Ea Puk x


137 Huyện Krông Bông Yang Reh x



138 Huyện Buôn Đôn Ea Wer x


139 EaHuar x


140 Huyện Ea Súp Ia JLơi x Tách từ xã Ia Lốp


141 Ia RVê x Xã BG tách từ


laBung


142 Huyện Cư M'gar Ea Kuêh x Tách từ xã la Kiết


26. Đăk Nông 4 4 0


143 Huyện Đak Song Đăk N'Drung x


144 Huyện Cư Jút Cư Knia x


145 Huyện Krông Nô Tân Thành x


146 Huyện Tuy Đức Đăk Ngo x Tách từ Đăk Ru


27. Lâm Đồng 3 3 0


147 Huyện Lâm Hà Tân Thanh x


148 Phi Tô x


149 Huyện Đam Rông Đar Sal x



28. Trà Vinh 1 1 0


150 Huyện Trà Cú Kim Sơn x


29. An Giang 5 5 0


151 Huyện Tri Tôn Vĩnh Gia x BG


152 Huyện Tịnh Biên Nhơn Hưng x BG


153 An Phú x BG


154 Huyện An Phú Quốc Thái x BG


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phụ lục III


DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007</i>
<i>của Thủ tướng Chính phủ)</i>


STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân sách


Ghi chú
Trung


ương phươngĐịa



Tổng số 114 x


1. Ninh Bình 03 x


1 Huyện Kim Sơn Cồn Thoi x


2 Kim Tân x


3 Kim Mỹ x


2. Thanh Hoá 20


4 Huyện Tĩnh Gia Tân Dân x


5 Hải Hoà x


6 Hải Hà x


7 Hải Châu x


8 Huyện Quảng Xương Quảng Vinh x


9 Quảng Hùng x


10 Quảng Hải x


11 Quảng Đại x


12 Quảng Lưu x



13 Quảng Nham x


14 Huyện Hoằng Hoá Hoằng Phong x


15 Hoằng Châu x


16 Hoằng Hải x


17 Huyện Hậu Lộc Hưng Lộc x


18 Hoà Lộc x


19 Hải Lộc x


20 Minh Lộc x


21 Huyện Nga Sơn Nga Tiến x


22 Nga Phú x


23 Nga Bạch x


3. Quảng Bình 10


24 Huyện Quảng Trạch Quảng Minh x


25 Quảng Hưng x


26 Quảng Phú x



27 Quảng Lộc x


28 Huyện Lệ Thuỷ Hồng Thuỷ x


29 Hưng Thuỷ x


30 Hoa Thuỷ x


31 Trường Thuỷ x


32 Huyện Bố Trạch Liên Trạch x


33 Phú Trạch x


4. Quảng Trị 07


34 Huyện Vĩnh Linh Vĩnh Kim x


35 Vĩnh Quang x


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân sách


Ghi chú
Trung


ương



Địa
phương


37 Triệu An x


38 Huyện Gio Linh Trung Giang x


39 Gio Hải x


40 Gio Việt x


5. Thừa Thiên Huế 17


41 Huyện Phong Điền Phong Hải x


42 Phong Bình x


43 Điền Hồ x


44 Điền Môn x


45 Điền Lộc x


46 Huyện Quảng Điền Quảng An x


47 Quảng Phước x


48 Huyện Phú Vang Phú An x


49 Phú Mỹ x



50 Vinh An x


51 Vinh Thanh x


52 Phú Hải x


53 Phú Thuận x


54 Huyện Phú Lộc Vinh Hưng x


55 Lộc Trì x


56 Lộc Điền x


57 Lộc An x


6. Quảng Nam 09


58 Huyện Thăng Bình Bình Minh x


59 Bình Giang x


60 Bình Đào x


61 Bình Sa x


62 Bình Triều x


63 Huyện Duy Xuyên Duy Vinh x



64 Duy Thành x


65 Huyện Núi Thành Tam Anh Bắc x


66 Tam Anh Nam x


7. Quảng Ngãi 19


67 Huyện Đức Phổ Phổ An x


68 Phổ Khánh x


69 Phổ Châu x


70 Phổ Vinh x


71 Phổ Quang x


72 Huyện Mộ Đức Đức Minh x


73 Đức Lợi x


74 Đức Thắng x


75 Đức Chánh x


76 Huyện Tư Nghĩa Nghĩa An x


77 Huyện Sơn Tịnh Tịnh Khê x



78 Tịnh Kỳ x


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

STT Tỉnh/Huyện Tên xã


Phân loại ngân sách


Ghi chú
Trung


ương


Địa
phương


80 Huyện Bình Sơn Bình Châu x


81 Bình Hải x


82 Bình Trị x


83 Bình Thạnh x


84 Huyện Lý Sơn An Vĩnh x


85 An Hải x


8. Bình Định 07


86 Huyện Hoài Nhơn Hoài Hải x



87 Huyện Phù Mỹ Mỹ Cát x


88 Mỹ Lợi x


89 Huyện Tuy Phước Phước Thắng x


90 Phước Hoà x


91 Phước Sơn x


92 Phước Thuận x


9. Phú Yên 05


93 Huyện Sông Cầu Xuân Thọ 2 x


94 Huyện Tuy An An Hoà x


95 An Ninh Đơng x


96 Huyện Đơng Hồ Hồ Tâm x


97 Hồ Hiệp Nam x


10. Ninh Thuận 02


98 Huyện Ninh Phước Phước Hải x


99 Huyện Ninh Hải Công Hải x



11. Tiền Giang 09


100 Huyện Gị Cơng Đơng Phú Tân x


101 Gia Thuận x


102 Phú Đơng x


103 Bình Đơng x


104 Kiểng Phước x


105 Huyện Gị Cơng Tây Tân Thới x


106 Tân Phú x


107 Phú Thạnh x


108 Tân Thạnh x


12. Trà Vinh 05


109 Huyện Châu Thành Long Hoà x


110 Hoà Minh x


111 Huyện Cầu Kè Hoà Tân x


112 Huyện Trà Cú Kim Sơn x



113 Huyện Duyên Hải Trường Long Hoà x


13. Cà Mau 01


</div>

<!--links-->

×