Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng anh trung học cơ sở ở huyện vũng liêm, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.43 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN CÔNG THÀNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH
TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN VŨNG LIÊM
TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Giao

Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Công Thành


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU .............................................................................................

1

1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................

1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................

4

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...............................................

4

4.

Giả thuyết khoa học .......................................................................

4

5.


Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................

5

6.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................

5

7.

Phương pháp nghiên cứu................................................................

5

8.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................

7

9.

Cấu trúc của luận văn ....................................................................

7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI


8

DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH
TRUNG HỌC CƠ SỞ ..........................................................................
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ

8

TÀI ................................................................................................
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI..................................

10

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục .................................................

10

1.2.2. Bồi dưỡng, bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên ............

14

1.3. VAI TRỊ CỦA TIẾNG ANH TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP

16

QUỐC TẾ
1.4. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN

19


TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................................
1.4.1. Đặc điểm của bồi dưỡng chuyên môn đối với đội ngũ

19

giáo viên THCS ................................................................
1.4.2. Đặc điểm của giáo viên tiếng Anh THCS ........................

21


1.4.3. Yêu cầu chuyên môn đối với đội ngũ giáo viên tiếng

22

Anh THCS trong giai đoạn hiện nay ................................
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CHUYÊN

27

MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH THCS TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY .......................................................................
1.5.1. Kế hoạch hố cơng tác bồi dưỡng chun mơn cho giáo

27

viên tiếng Anh THCS .......................................................
1.5.2. Quản lý nội dung, hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho

28


giáo viên tiếng Anh THCS ...............................................
1.5.3. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng

31

chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS ....................
1.5.4. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá công tác bồi

31

dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS .........
1.5.5. Quản lý sau bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên tiếng

32

Anh THCS ........................................................................
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................

33

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI

35

DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH THCS
Ở HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG .................................
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO

35


DỤC HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG .....................
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục huyện Vũng Liêm,

35

tỉnh Vĩnh Long ..................................................................
2.1.2. Tình hình giáo dục THCS huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh

36

Long ..................................................................................
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ...............................

40

2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................

40


2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................

40

2.2.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát ..............................................

40

2.2.4. Tổ chức khảo sát ...............................................................


41

2.2.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo kết quả khảo sát .................

41

2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BDCM CHO GIÁO VIÊN TIẾNG

42

ANH THCS Ở HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG ......
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về công tác

42

BDCM cho GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm,
tỉnh Vĩnh Long ..................................................................
2.3.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện

43

Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long tham gia bồi dưỡng chuyên
môn ...................................................................................
2.3.3. Đánh giá hiệu quả công tác BDCM cho giáo viên tiếng

46

Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long ............
2.4. THỰC TRẠNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC


47

BDCM CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH THCS Ở HUYỆN
VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG ..............................................
2.4.1. Đánh giá thực trạng quản lý công tác BDCM cho GV

47

tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long ...
2.4.2. Thực trạng kế hoạch hố cơng tác BDCM cho giáo viên

49

tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long ...
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung, hình thức tổ chức BDCM

51

cho giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh
Vĩnh Long .........................................................................
2.4.4. Thực trạng các điều kiện đảm bảo công tác BDCM cho
giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh
Vĩnh Long .........................................................................

56


2.4.5. Thực trạng kiểm tra - đánh giá công tác BDCM cho giáo


58

viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh
Long ..................................................................................
2.4.6. Thực trạng quản lý sau BDCM đối với GV tiếng Anh

59

THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long ....................
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI

61

DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH
THCS Ở HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG ................
2.5.1. Mặt mạnh ..........................................................................

61

2.5.2. Hạn chế .............................................................................

62

2.5.3. Thời cơ ..............................................................................

63

2.5.4. Thách thức ........................................................................

63


2.5.5. Đánh giá chung .................................................................

63

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .........................................................................

64

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG

66

CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH THCS
Ở HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG .................................
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BIỆN PHÁP ........................

66

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .....................................

66

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện ...............

66

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................

67


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................

67

3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BDCM CHO GIÁO

72

VIÊN TIẾNG ANH THCS Ở HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH
VĨNH LONG .................................................................................
3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV về hoạt động
BDCM cho GV tiếng Anh THCS ....................................

68


3.2.2. Kế hoạch hố cơng tác BDCM cho giáo viên tiếng Anh

70

THCS ................................................................................
3.2.3. Đa dạng các hình thức và cải tiến nội dung BDCM cho

73

đội ngũ GV tiếng Anh THCS ...........................................
3.2.4. Tăng cường các điều kiện BDCM cho GV tiếng Anh

77


THCS ................................................................................
3.2.5. Kiểm tra - đánh giá hoạt động BDCM cho GV tiếng Anh

80

THCS ................................................................................
3.2.6. Tăng cường quản lý sau bồi dưỡng của giáo viên tiếng

83

Anh THCS ........................................................................
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ..................................

86

3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA

87

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BDCM CHO GV
TIẾNG ANH THCS Ở HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH
LONG ............................................................................................
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................

90

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................

92


1.

KẾT LUẬN ...................................................................................

92

2.

KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................

94

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................

96

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao) .....................
PHỤ LỤC ..............................................................................................


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu các từ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

BD

Bồi dưỡng


BDCM

Bồi dưỡng chuyên môn

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT – ĐG


Kiểm tra - đánh giá

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TBC

Trung bình chung

THCS

Trung học cơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

Tên bảng

Trang


bảng
2.1.
2.2.

2.3.
2.4.

Mạng lưới trường, lớp năm học 2012 - 2013
Tổng số lớp và học sinh THCS huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2008 – 2012
Kết quả học tập của học sinh THCS huyện Vũng Liêm, tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2008 - 2012
Tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp THCS

37
37

39
40

Thực trạng nhận thức về mức độ quan trọng của công tác
2.5.

BDCM cho GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh

42

Vĩnh Long
2.6.


2.7.

2.8.

Kết quả kiểm tra năng lực GV tiếng Anh THCS của GV
tiếng Anh ở huyện Vũng Liêm theo chuẩn châu Âu
Thực trạng quản lý công tác BDCM cho GV tiếng Anh
THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Thực trạng nội dung quản lý công tác BDCM cho GV tiếng

46

47

48

Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
2.9.

Thực trạng kế hoạch hố cơng tác BDCM cho giáo viên
tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long

50

Thực trạng mức độ cần thiết của các nội dung BDCM cho
2.10.

giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh
Long


53


2.11.

Hiệu quả các hình thức BDCM cho GV tiếng Anh THCS ở

54

huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
2.12.

Thực trạng đội ngũ giảng viên dạy các lớp BDCM cho GV

56

tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Thực trạng trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và
2.13.

BDCM cho GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh

57

Vĩnh Long
2.14.

Các điều kiện phục vụ cho hoạt động BDCM cho GV tiếng


57

Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
2.15.

Thực trạng kiểm tra – đánh giá công tác BDCM cho giáo

58

viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
2.16.

Thực trạng quản lý sau BDCM đối với giáo viên tiếng Anh

60

THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản
3.1.

lý cơng tác BDCM GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng

88

Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý
3.2.

công tác BDCM GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm,
tỉnh Vĩnh Long


89


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
2.1.

Tên hình
Mức độ phù hợp của GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng
Liêm, tỉnh Vĩnh Long tham gia bồi dưỡng

2.2.

Mức độ tích cực tham gia BDCM của GV tiếng Anh
THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long

Trang

44

45


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình hội nhập quốc tế nói chung, của nền giáo dục Việt

Nam nói riêng, cùng với cơng nghệ thơng tin, ngoại ngữ đóng vai trị hết sức
quan trọng. Ngoại ngữ được xem là một trong những điều kiện cần thiết, tiên
quyết, là công cụ, phương tiện đắc lực và hữu hiệu trong tiến trình hội nhập
và phát triển bởi lẽ ngoại ngữ chính là cầu nối, là chìa khố, là con đường
ngắn nhất để tiếp cận mọi thành tựu văn hoá, tiến bộ khoa học và kỹ thuật của
nhân loại. Nắm được ngoại ngữ, con người có thể hiểu biết sâu sắc hơn về nền
văn minh thế giới, mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu và phát triển tiềm năng
của chính mình. Ngoại ngữ thực sự có vai trị và vị trí quan trọng trong sự
nghiệp giáo dục đào tạo và trong sự phát triển của đất nước.
Trong xu thế đó, tiếng Anh đã trở thành ngơn ngữ phổ thơng nhất trên
thế giới và cũng là ngoại ngữ phổ biến ở Việt Nam. Hầu hết các trường phổ
thông trên cả nước đều đưa tiếng Anh vào giảng dạy. Tiếng Anh chiếm vị trí
quan trọng và đóng vai trị khơng thể thiếu được trong việc nâng cao và mở
rộng kiến thức, tư duy, tầm hiểu biết cho các em học sinh, góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của đất nước. Chính vì thế, việc dạy và học tiếng
Anh từ lâu đã được Đảng, Nhà nước, ngành GD & ĐT, cha mẹ học sinh, HS
và cả xã hội quan tâm, đầu tư. Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục
khác, tiếng Anh góp phần hình thành và phát triển nhân cách của HS, giúp
thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở nhà trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh
nói riêng trong tiến trình hội nhập của đất nước, từ cuối những năm 60, đầu
những năm 70, Đảng và Nhà nước ta đã rất quan tâm đến việc dạy và học
ngoại ngữ trong nhà trường, đến nay lại càng quan tâm hơn. Thực tiễn hơn hai


2

mươi hai năm qua trước và sau khi đất nước ta tiến hành công cuộc đổi mới,
Đảng và Nhà nước ta đều quan tâm, chú trọng đến việc dạy học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đến nay, hầu hết học sinh các trường phổ

thông, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, sinh viên các trường đại học,
cao đẳng đều học ngoại ngữ. Ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng đã
được phủ hầu khắp các địa phương, vùng miền cả nước.
Trong bối cảnh đó, đảm bảo và nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh
trở thành nhiệm vụ hết sức quan trọng của ngành GD & ĐT nước ta. Tuy
nhiên, trên thực tế chất lượng dạy học tiếng Anh ở các cơ sở giáo dục đào tạo
nói chung và ở các trường THCS nói riêng cịn nhiều hạn chế, trong đó số
lượng học sinh, sinh viên có kết quả học tập mơn tiếng Anh kém chiếm tỷ lệ
cao, tồn tại nhiều trường hợp học sinh, sinh viên không sử dụng được tiếng
Anh trong giao tiếp kể cả trong những tình huống thơng thường. Có nhiều
ngun nhân dẫn đến thực trạng vừa nêu trong đó hạn chế về năng lực chuyên
môn của đội ngũ giáo viên tiếng Anh là một trong những ngun nhân chính.
Các cơng trình nghiên cứu và các tài liệu giáo dục đã khẳng định vai trò
quyết định của GV đối với chất lượng giáo dục phổ thông. Chất lượng đào tạo
bồi dưỡng năng lực, chuyên môn cho GV là điều kiện để nâng cao chất lượng
giáo dục. Có thể khẳng định rằng chất lượng giáo dục, hoạt động thực tiễn của
giáo viên và cơng tác đào tạo, bồi dưỡng chun mơn có mối quan hệ qua lại
mật thiết với nhau.
Trong thực tiễn giáo dục của nước ta hiện nay, hoạt động bồi dưỡng
chuyên mơn cho GV có nhiều mục đích khác nhau, vừa đáp ứng yêu cầu đổi
mới phương pháp dạy học, sử dụng sách giáo khoa mới; vừa đáp ứng yêu cầu
chuẩn hố trình độ đào tạo và thoả mãn nhu cầu phát triển nghề nghiệp của
giáo viên. Điều đó đặt ra cho các đơn vị quản lý cơ sở giáo dục và đào tạo
những đòi hỏi phức tạp đối với hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, đặc biệt là


3

những địa bàn mà đội ngũ GV không ổn định và có những nhu cầu khác nhau.
Trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên THCS nói chung và đội ngũ GV

tiếng Anh THCS nói riêng trên bình diện cả nước thực sự khơng đồng đều,
cịn nhiều hạn chế và là lực cản không nhỏ đến việc đổi mới chương trình,
sách giáo khoa, đổi mới PPDH và là nguyên nhân chính dẫn đến chất lượng
dạy học tiếng Anh ở các trường THCS chưa cao.
Đối với huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long trong những năm qua
phòng GD & ĐT, các trường THCS luôn quan tâm đến công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS nhằm nâng cao chất lượng bộ
môn tiếng Anh trên địa bàn Huyện và đã đạt được những kết quả nhất định.
Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, trình độ chun mơn, năng lực giảng dạy của
GV tiếng Anh THCS của Huyện chưa đồng đều, còn nhiều hạn chế và khoảng
cách khá xa so với chuẩn ngoại ngữ theo khung năng lực chung châu Âu. Vì
vậy, vấn đề bồi dưỡng chun mơn, năng lực sư phạm, nâng cao năng lực
ngôn ngữ cho GV tiếng Anh THCS là nhiệm vụ quan trọng của toàn ngành
GD & ĐT, là yêu cầu vô cùng cấp thiết đồng thời là giải pháp đột phá trong
việc nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh THCS trên tồn tỉnh nói chung
và ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
Cơng tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng Anh THCS ở huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long trong thời gian qua đã được ngành GD & ĐT
huyện quan tâm tổ chức thực hiện và đạt những kết quả nhất định trong việc
góp phần nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ GV tiếng Anh THCS.
Tuy nhiên hiệu quả các lớp BDCM đạt được chưa cao bởi việc tổ chức chưa
thường xuyên, các biện pháp quản lý còn thiếu đồng bộ, chưa kịp thời.
Vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh
Long là vấn đề có tính cấp thiết nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho GV


4

tiếng Anh THCS trên địa bàn Huyện, góp phần nâng cao chất lượng dạy học

môn tiếng Anh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh
Long.
Xuất phát từ các lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý
công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh trung học cơ sở ở
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý
công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS, tiến hành
đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng Anh THCS
và thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng Anh
THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long hiện nay, từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng Anh THCS ở
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long góp phần nâng cao chất lượng dạy học
tiếng Anh ở các trường THCS trên địa bàn Huyện.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS ở
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng
Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng Anh THCS ở huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long trong thời gian qua đã được những kết quả nhất
định, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiếng Anh THCS của Huyện.


5

Tuy nhiên năng lực chuyên môn của GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng

Liêm, tỉnh Vĩnh Long còn nhiều hạn chế và chưa đạt chuẩn.
Nếu áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên
môn cho GV tiếng Anh trung học cơ sở thì năng lực chuyên môn của GV
tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long sẽ được nâng cao, góp
phần nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS trên địa bàn
Huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý công
tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
hiện nay.
- Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho
GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV
tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
- Đề tài sử dụng số liệu thống kê công tác bồi dưỡng chuyên môn cho
GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2008 –
2012.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Bao gồm phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu để xây
dựng cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh trung học cơ sở.


6

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Điều tra khảo sát
Xây dựng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của các đối tượng khảo sát (cán
bộ quản lý, giáo viên tiếng Anh) về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
hiện nay.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các Nghị quyết, chiến lược phát triển, báo cáo tổng kết
công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2008 – 2012. Đồng thời nghiên cứu
nội dung, chương trình, tài liệu bồi dưỡng, báo cáo viên tham gia bồi dưỡng.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành trao đổi với giáo viên tiếng Anh THCS để tìm hiểu những
thuận lợi, khó khăn của họ trong q trình tham gia bồi dưỡng chun mơn,
đồng thời những đánh giá của họ về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
hiện nay nhằm thu thập những thông tin cần thiết bổ sung cho phương pháp
điều tra khảo sát.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tiến hành trưng cầu ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý về tính cấp
thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn
cho GV tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
7.3. Nhóm các phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng một số công thức toán học áp dụng trong nghiên cứu giáo
dục. Phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều tra,
phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của
phương pháp điều tra, phương pháp thử nghiệm.


7


- Sử dụng mơ hình, sơ đồ, đồ thị...
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hoá các tài liệu, cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục,
quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh trung học cơ
sở.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên tiếng Anh THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên tiếng Anh trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên tiếng Anh trung học cơ sở ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên tiếng Anh trung học cơ sở ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Từ trước đến nay, hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho GV
luôn là vấn đề nhận được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học và các cá nhân
trong và ngồi nước nghiên cứu. Nhìn chung, các nước trên thế giới đều có hệ

thống BDCM cho GV từ trung ương đến địa phương. Hình thức BDCM cho
GV tuỳ thuộc vào điều kiện của từng quốc gia, với việc xây dựng quy trình
phù hợp, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
BDCM cho GV là công tác được Bộ GD & ĐT coi trọng và quan tâm
trong nhiều năm qua. Công tác đào tạo, BDCM được thực hiện hết sức linh
hoạt, đa dạng, phong phú. Để có một đội ngũ GV đủ mạnh, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục như hiện nay, vấn đề đào tạo và BDCM cho GV là hết sức
cần thiết và quan trọng, đồng thời được xem là giải pháp căn cơ để nâng cao
chất lượng giáo dục. Những yêu cầu về chun mơn của GV khơng chỉ là kiến
thức mà cịn là những kỹ năng cần thiết để tổ chức và thực hành công tác giáo
dục. Trong dạy học ngoại ngữ nói chung và dạy học tiếng Anh THCS nói
riêng, rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ thường xuyên, lâu dài là không thể thiếu
đối với cả GV và HS khi học ngoại ngữ. Bước sang thế kỷ 21 với nền kinh tế
tri thức và yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục, việc nghiên cứu
công tác BDCM cho GV càng được coi trọng.
Ở nước ngồi, các cơng trình nghiên cứu của M.M. Rubinsten, P.M.
Phoribốc, N.V. Cudơmina, P.M. Gonôbôlin… đã đề cập và làm sáng tỏ về vai


9

trò, phẩm chất năng lực và những đặc điểm lao động của người GV. Trong
cuốn sách của tác giả N.L.Bônđurep viết về “chuẩn bị cho sinh viên làm công
tác giáo dục ở trường phổ thông”, tác giả đề cập đến vai trò kỹ năng sư phạm
đối với nghề dạy học, trong đó đặc biệt nhấn mạnh “những kỹ năng đó chỉ
được hình thành và củng cố trong hoạt động thực tiễn của người thầy giáo” và
theo tác giả những yêu cầu chuyên môn của người thầy giáo là không phải chỉ
có những kiến thức phong phú mà cịn phải có những kỹ năng cần thiết để tổ
chức và thực hành công tác giáo dục. Muốn làm tốt công tác giáo dục cần
phải có những kỹ năng giáo dục và thời gian.

Tác giả Jacques Nimie trong tác phẩm “Giáo viên rèn luyện tâm lý” đã
khẳng định việc đào tạo tâm lý GV không chỉ thực hiện ở các trường sư phạm
là đủ mà trong cuộc sống nghề nghiệp sau này người GV phải ln ln tự
rèn luyện mình.
Michell Develey trong tác phẩm “Một số vấn đề đào tạo giáo viên” có
đề cập đến vấn đề đào tạo GV bao gồm nhiều nội dung như: quan niệm, nội
dung, phương thức đào tạo, tính chất và bản sắc nghề nghiệp… đó là một
cuốn sách góp phần đổi mới cơng tác BDCM cho GV.
Hai tác giả Bernhard Muszynsky và Nguyễn Thị Phương Hoa trong tác
phẩm “Con đường nâng cao chất lượng và cải cách các cơ sở đào tạo giáo
viên” cũng đề cập đến bộ chuẩn cho các trường cao đẳng sư phạm trong đó có
những tiêu chuẩn chương trình đào tạo và các hoạt động dạy học, chất lượng
sinh viên sau tốt nghiệp của trường và nội dung này có liên quan đến bồi
dưỡng thường xuyên ở các trường cao đẳng sư phạm.
Ở trong nước, nghiên cứu về vấn đề BDGV đã có nhiều cơng trình, đề
tài trong cả nước. Cơng tác đào tạo được tiến hành hết sức đa dạng, linh hoạt,
phong phú bao gồm: Đào tạo mới, đào tạo nâng chuẩn, bồi dưỡng thường
xuyên theo chu kỳ, bồi dưỡng thay sách giáo khoa,… Năm 1994, Bộ GD &


10

ĐT đã lưu hành nội dung bộ tập “Bài giảng bồi dưỡng chuyên môn trung học
cơ sở”. Đây là tập bài giảng đề cập đề cập đến nhiều nội dung khác nhau
trong việc dạy học THCS như: Các vấn đề quản lý giáo dục THCS, các vấn
đề về tâm lý giáo dục, các vấn đề về kỹ năng dạy học.
Nhiều tác giả đã nghiên cứu các đề tài về thực trạng BDCM ở các địa
phương cụ thể như: Công tác bồi dưỡng chuyên môn THCS ở Hà Nội của tác
giả Phùng Thành Kỷ; Cơng tác BDGV ở tỉnh Quảng Bình của tác giả Kiều
Thị Bình; Những biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh

THCS của tác giả Hồ Kim Ái; Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên tiếng Anh ở các trường trung học phổ thông của thị xã Phú
Thọ của tác giả Đỗ Thị Nga...
Tuy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu các biện pháp quản lý công tác
bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên THCS nói chung và giáo viên tiếng Anh
THCS nói riêng, nhưng đến nay chưa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu các
biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh
THCS ở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
a. Quản lý
Khái niệm “quản lý” là khái niệm rất chung, tổng qt. Nó dùng cho cả
q trình QL xã hội, QL giới vô sinh cũng như QL giới sinh vật. Dưới các góc
độ tiếp cận khác nhau có nhiều quan niệm khác nhau về QL.
Theo từ điển giáo dục học, QL là hoạt động hay tác động có định
hướng có chủ định của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL (người bị
QL) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức [15].


11

Ở góc độ kinh tế, QL là biết được chính xác điều bạn muốn người khác
làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt đẹp và
rẻ nhất.
Dưới góc độ chính trị - xã hội và góc độ hành động, “QL là hoạt động
có ý thức để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của
con người nhằm đạt đến mục tiêu đúng ý chí của người QL và phù hợp với
quy luật khách quan” [28].
Ngồi ra, cịn một số quan niệm khác:

- “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể
QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục
đích nhất định” [18].
- “Quản lý là sự phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [18].
Như vậy, có thể khái quát “QL là một quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung”
[27].
Trong q trình quản lý đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng quản
lý, song có thể khái quát lại thành các chức năng cơ bản là:
- Kế hoạch: Là chức năng khởi đầu, là tiền đề, là điều kiện của mọi quá
trình quản lý. Kế hoạch là bản thiết kế, trong đó xác định mục đích, mục tiêu
đối với tương lai của tổ chức và xác định con đường, biện pháp, cách thức để
đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của nội dung kế
hoạch hố:
+ Xác định, hình thành các mục tiêu phát triển của tổ chức, của hoạt
động và các mục tiêu của quản lý tương thích;
+ Xác định chương trình hành động, các biện pháp cần thiết để đạt
được các các mục tiêu của quản lý và các mục tiêu phát triển của tổ chức;


12

+ Xác định và phân phối các nguồn lực, các điều kiện cần thiết.
- Tổ chức: Là quá trình hình thành các quan hệ và cấu trúc các quan hệ
giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm tạo cơ chế đảm
bảo sự phối hợp, điều phối tốt các nguồn lực, các điều kiện cho việc thực hiện
thành cơng kế hoạch, chương trình hành động và nhờ đó mà đạt được mục
tiêu tổng thể của tổ chức.
Q trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận

cùng các công việc của chúng và sau đó là vấn đề nhân sự, gồm việc xác định
và nhóm gộp các hoạt động, giao phó quyền hành của người quản lý và tạo ra
sự phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức một cách khoa học, có hiệu quả.
- Chỉ đạo: Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành,
nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có q trình tác động chỉ đạo. Chỉ đạo
bao hàm cả việc liên kết các thành viên và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ.
- Kiểm tra: Là chức năng của quản lý nhằm đánh giá, phát hiện và điều
chỉnh kịp thời giúp cho hệ quản lý vận hành tối ưu, đạt mục tiêu đề ra. Kiểm
tra là nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất lượng vạch
ra trong kế hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp uốn nắn
điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của chu trình
quản lý, mà ln cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối q trình thực thi kế
hoạch.
Ngồi bốn chức năng cơ bản, truyền thống nói trên, nghiên cứu q
trình quản lý trong điều kiện xã hội thông tin, gần đây nhiều cơng trình đã đưa
thơng tin quản lý như là một chức năng khơng thể thiếu. Q trình quản lý
thường diễn ra theo một chu kỳ gọi là chu trình quản lý.
b. Quản lý giáo dục
Theo M.M.Zade, “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp (tổ
chức, phương pháp, cán bộ giáo dục, kế hoạch hố, tài chính,...) nhằm đảm


13

bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm
bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như
chất lượng”.
Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm QLGD có nhiều cấp độ. Ít nhất có
hai cấp độ chủ yếu: Cấp vĩ mô và cấp vi mô.
- Đối với cấp vĩ mô: QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý

thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL
đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục
của nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành GD.
- Đối với cấp vi mô: QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể QL đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ, học
sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường” [18].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng, QLGD hay QL trường học là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL
nhằm làm cho hệ thống GD vận hành theo đường lối và nguyên tắc GD của
Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam
mà tiêu điểm là hội tụ quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD đến
mục tiêu dự kiến, tiến đến trạng thái mới về chất.
QLGD còn được hiểu là tập hợp những biện pháp nhằm đảm bảo sự
vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống nhà trường, bảo đảm sự tiếp
tục phát triển và mở rộng về số lượng lẫn chất lượng của hệ thống nhà trường.
Từ những quan niệm đã nêu, trên bình diện tổng quát, có thể hiểu
QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật,
của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đề ra.


14

Quản lí giáo dục gồm ba lĩnh vực:
- Quản lí chính sách (hoạch định chính sách, lập kế hoạch, thực hiện
chính sách và phân bố nguồn lực);
- Quản lí hành chính (sử dụng nguồn lực tài chính, con người và vật
chất);

- Quản lí sư phạm (sử dụng giáo viên, tổ chức quá trình dạy học quá
trình giáo dục, kết quả học tập). So với các loại hình quản lí khác, QLGD có
những đặc trưng riêng.
1.2.2. Bồi dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
a. Bồi dưỡng
Trước tiên, theo từ điển bách khoa Việt Nam, đào tạo là quá trình tác
động đến một con người, làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi
với cuộc sống và có khả năng nhận được sự phân cơng lao động nhất định,
góp phần của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh
của loài người [30].
Như vậy đào tạo là hình thành ở người học một trình độ mới, cao hơn
trình độ trước đó của họ. Người được đào tạo sẽ được nâng từ trình độ thấp
lên trình độ cao hơn và điều đó được khẳng định bằng một văn bằng tương
ứng.
Từ điển tiếng Việt định nghĩa, bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng
lực hoặc phẩm chất. Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu
như sau: Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ
để nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực
hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất
định qua một hình thức đào tạo nào đó. BD có ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp,
quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến


×