Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kế hoạch giảng dạy



<i>Học kì : 2 Từ ngày 16 / 01 / 2012</i>


<i>Tuần lễ: 22 Đến ngày 20/ 01 / 2012</i>



Thứ Tiết trong
buổi


Ngày


dạy Tên bài giảng


Ghi
chú


2


Âm nhạc
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
GDTT


16/01


Ơn tập bài hát: Bàn tay mẹ. Tập đọc nhạc : TĐN số 6
Sầu riêng


Luyện tập chung


Trường học thời Hậu Lê


Chào cờ


3


Đạo đức
Tốn
LTVC


TLV
Mó thuật


17/01


Lịch sự với mọi người ( tiết2)
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Luyện tập quan sát cây cối
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả


4


Tập đọc
Thể dục
Tốn
Chính tả
Khoahọc


18/01


Chợ Tết



Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: “Đi qua cầu”
Luyện tập


( N - V) Sầu riêng
Âm thanh trong cuộc sống


5


LTVC
Tốn
Kể chuyện


Địa lí
Kó thuật


19/01


MRVT: Cái đẹp


So sánh hai phân số khác mẫu số
Con vịt xấu xí


Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ


(TT)


Trồng cây rau, hoa. (T.1)


6



Tốn
TLV
Khoahọc


GDTT
Thể dục


20/01


Luyện tập


Luyện miêu tả các bộ phận của cây cối
Âm thanh trong cuộc sống (TT)


Sinh hoạt lớp
Nhảy dây. Trò chơi: “Đi qua cầu”




<i> Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2012</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo dục tập thể:

Chào cờ – sinh hoạt đội




I – Mục đích yêu cầu :
Tiến hành chào cờ


Đánh giá công tác tuần qua , phổ biến công tác tuần đến .
Tập các bài hát và bài múa .



Tập đánh trống.


II – Cách tiến hành :




T
i
e
á
n
h
a
ø
n
h
c
h
a
ø
o
c
ơ
ø
G
G
Ưu
điể
m :


Các
em
đi
học
đún
g
giờ ,
sinh
hoạt
15’
đầu
giờ





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Rút kinh nghiệm tiết sinh hoạt :………


<i>Tiết 2</i>



<i>Thể dục: GV chuyên dạy</i>



<i> </i>



<i>Tiết: 3</i>



<i>Mơn :</i>

Tập đọc

<i>Bài:</i>

Sầu riêng.( T43)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.


2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái
<i>rộ, đam mê.</i>


- Hiểu nội dung: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
3’


35’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Bè xuôi sông La
- GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ,
trả lời các câu hỏi trong bài.


- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:


1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh
minh hoạ chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
(cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,… của
đất nước).


- GV giới thiệu - Ghi bảng: Sầu riêng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:


<i>a) Luyện đọc :</i>


- Gọi 1 HS đọc bài


- GV chia đoạn: Xem mỗi lần xuống dòng
là một đoạn.


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 lượt.


GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ, sửa lỗi về cách đọc cho HS và
giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ được
chú giải trong SGK.


- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm tồn bài
<i>b) Tìm hiểu bài :</i>


- Y/c HS đọc thầm đoạn 1, Hỏi:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?


- 2 HS thực hiện y/c.


- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi lượt 3 em
- HS theo dõi.


- HS luyện đọc theo cặp.


- HS nghe .


- HS đọc thầm và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2’


- Y/c HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài
văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa
sầu riêng, quả sầu riêng, dáng sầu riêng.


+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa
sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu
riêng?


+ Theo em, <b>quyến rũ</b> có nghĩa là gì?
+ Trong câu văn “ Hương vị quyến rũ đến
kì lạ” em có thể tìm những từ nào có thể
thay thế từ quyến rũ?


+ Y/c HS đọc tồn bài, tìm những câu văn
thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây
sầu riêng.


- Y/c cầu HS trao đổi tìm ý chính của từng
đoạn.


- GV chốt ý đúng ghi bảng.
<i>c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :</i>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng


đọc bài văn và đọc biểu cảm


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn: “ <i>Sầu riêng là loại trái quý</i>
<i>của miền Nam………. Hương vị quyến rũ đến</i>
<i>kì lạ.</i>


- Y/c HS đọc lại cả bài - nêu nội dung.
- GV ghi nội dung bài lên bảng .
IV- Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà tiếp
tục luyện đọc bài Sầu riêng, học nghệ
thuật miêu tả của tác giả, tìm các câu thơ,
truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài
sau.


+ Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như
hương cau, hương bưởi; đậu thành từng
chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vẩy
cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài
nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.


+ Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như
những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu
tan trong khơng khí, ……… với hương bưởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong
già hạn; vị ngọt đến đam mê.


+ Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành


ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi
khép lại tưởng là héo.


+ Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu
riêng rất đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái
ngược hoàn toàn với dáng của cây.


+ Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì
đó.


+ hấp dẫn, lơi cuốn, làm say lịng người...


+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam./
Hương vị quyến rũ đến kì lạ./ Đứng ngắm
cây sầu riêng, tơi cứ nghĩ mãi về cái dáng
cây kì lạ này…/ Vậy mà khi trái chín, hương
toả ……đam mê.


+ Đoạn1: Hương vị đặc biệt của quả sầu
<i>riêng; Đoạn 2: Những nét đặc săc của hoa</i>
<i>sầu riêng; Đọan 3: Dáng vẻ kì lạ của cây</i>
<i>sầu riêng.</i>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.


- HS nêu cách đọc: giọng tả nhẹ nhàng,
chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi
vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng .


- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Ruùt kinh nghiệm :………

<i>Tiết : 4</i>



<i>Mơn : Tốn</i>



<i>Bài: </i>

Luyện tập chung.(T106)



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số


- Rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số )


- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. CHUẨN BỊ SGK, mơ hình hoặc hình vẽ trong SGK


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


3’


35’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập



- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm
bảng con: Quy đồng mẫu số các phân số
sau :


4 vaø 9 ; 13 vaø 19 ; 1 , 2, 4
7 12 12 18 3 7 5
Nhận xét- ghi điểm.


III. Bài mới:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Luyện tập chung
2. Hướng dẫn thực hành:


Bài 1: Gọi HS nêu y/c của bài. Sau đó tự
làm bài.


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 :


- Cho HS nêu y/c của bài.


+ Muốn biết phân số nào bằng phân số
2


9 , chúng ta làm như thế nào ?


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.


Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài



-Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS đọc phân số và giải thích.


- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng
con.


- Neâu yêu cầu của bài và làm bài. Kết quả:


<b>5</b>
<b>2</b>




30
12


; 2045=
4
9 ;
28
70=
2
5 ;
34
51=
2
3


- HS nhận xét bài làm của bạn .


- Nêu yêu cầu của bài .


+ Chúng ta cần rút gọn các phân số .
Phân số <sub>18</sub>5 là phân số tối giản.
Các phân số <sub>27</sub>6 =2


9 ;
14
63=
2
9 ;
16
36=
5
18


Các phân số <sub>27</sub>6 <i>;</i>14


63 bằng
2
9
- HS nhận xét bài làm của bạn.


- Nêu yêu cầu của bài và làm bài. Kết quaû:
a) 43 = <b>24</b>


<b>32</b>


; 8
5



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2’ - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
<i> IV. Củng cố - Dặn dò: </i>


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau.


c) 4<sub>9</sub>=16


36 <i>;</i>
7
12=


21


36 d)


1
2=


6
12<i>;</i>


2
3=


8
12 va


7


12


- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu yêu cầu của bài và làm bài.


Kết quả : Nhóm ngơi sao ở phần b) có <sub>3</sub>2
số ngơi sao đã tô màu .
- HS nhận xét bài làm của bạn.


<i>Rút kinh nghiệm :</i>

<i>Tiết : 5</i>



<i>Mơn: Lịch sử</i>



<i>Bài:</i>

Trường học thời Hậu Lê.(T22)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học xong bài này, HS biết:


- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục; tổ chức dạy học, thi cử dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nề nếp hơn.


- Coi trọng sự tự học.


B. CHUẨN BỊ Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.
C. C

<i><b>ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


2’



30’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Nhà Hậu Lê và việc
<i>tổ chức quản lý đất nước</i>


- GV gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau :


+ Những sự việc nào trong bài thể hiện
quyền tối cao của nhà vua?


+ Để quản lý đất nước vua Lê Thánh Tơng
đã làm gì?


- GV nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài-Ghi bảng:
Trường học thời Hậu Lê
2. Các hoạt động:


* Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc
SGK thảo luận các câu hỏi sau :


+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức
như thế nào ?





- 2 HS trả lời 2 câu hỏi.


- HS chia nhóm thảo luận, ghi ý trả lời vào
phiếu, cử đại diện trả lời:


+ Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng
Thái học viện, thu nhận cả con em thường
dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có
lớp học, chỗ ở, kho trử sách; ở các đạo đều
có trường do Nhà nước mở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2’


+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ?
- GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có
<i>tổ chức quy cũ.</i>


* Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến
<i>khích học tập của nhà Hậu Lê.</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi :
Nhà Hậu Lê làm gì để khuyến khích học
tập ?


- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình
trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm.
* GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến
<i>vấn dề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã</i>
<i>góp phần quan trọng khơng chỉ đối với việc</i>


<i>xây dựng nhà nước mà cịn nâng cao trình độ</i>
<i>dân trí và văn hóa của người Việt.</i>


IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV hỏi: Qua bài học lịch sử này, em có
suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


có kỳ thi kiểm tra trình độ của quan lại.


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi:


+ Tổ chức Lễ xướng danh ( lễ đọc tên người đỗ).
+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người
đỗ cao về làng).


+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ)
vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tơn vinh
người có tài.


+ Ngồi ra, nhà Hậu Lê cịn kiểm tra định
kì trình độ của quan lại để các quan phải
thường xun học tập.


- HS xem và tìm hiểu nội dung các hình
trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm.
- HS nghe.



- Nhà Hu Leđ raẫt coi tróng giáo dúc, toơ
chức có quy cụ…


* Rút kinh nghiệm


<i> Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2012</i>


<i>Tiết: 1</i>



<i>Môn: Luyện từ và câu</i>



<i>Bài :</i>

Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào? (T43)



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu Ai thế nào ? .


2. Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào?. Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có
dùng một số câu kể Ai thế nào?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (phần Nhận xét)


-Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? ( BT1, phần Luyện tập)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


2’


35’



I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


<i>Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?</i>
- GV nhận xét - ghi điểm.
III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
<i>Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?</i>
2. Phần Nhận xét :


Bài tập 1:


-Y/c HS đọc nội dung BT1, trao đổi, tìm các
câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn.


- GV kết luận: Các câu : 1 - 2 - 4 - 5 là các
câu kể Ai thế nào ?.


Bài tập 2 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 4 câu
văn, mời 2 HS có ý kiến đúng lên bảng
gạch dưới bằng phấn màu bộ phận CN
trong mỗi câu.


Bài tập 3 :



- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gợi ý HS :


+ CN trong các câu trên cho ta biết điều gì?
+ CN nào là một từ, CN nào là một ngữ?
- GV kết luận:


+ CN của câu đều chỉ sự vật có đặc điểm,
tính chất được nêu ở VN.


+ CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo
thành. CN của các câu còn lại do cụm DT
tạo thành.


3. Phần Ghi nhớ :


- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK.


4. Phần Luyện tập :
Bài tập 1:


- GV nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài.


-GV kết luận: Các câu : 3 - 4 - 5 - 6 - 8 là
các câu kể Ai thế nào? .


- GV dán bảng tờ giấy đã viết 5 câu văn.


HS phát biểu, xác định bộ phận CN trong


- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Nêu
ví dụ. 1 HS làm lại BT2 (phần Luyện tập).


- HS thực hiện theo y/c của GV.
-HS phát biểu ý kiến.


- HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN.
- HS lên bảng xác định:


Caâu 1: Hà Nội


Câu 2: Cả một vùng trời
Câu 4: Các cụ già


Câu 5: Những cô gái thủ đô
- 1 HS nêu.


+ Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về
đặc điểm, tính chất ở VN.


+ CN câu 1 là 1 từ, CN các câu 2, 4, 5 là
một ngữ.


-Hai đến ba HS đọc. Một HS nêu một vài ví
dụ minh hoạ nội dung cần ghi nhớ.


- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể


<i>Ai thế nào? có trong đoạn văn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2’


câu. GV gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết
quả đúng :


+ Câu 3 : Màu vàng trên lưng chú
+ Câu 4 : Bốn cái caùnh


+ Câu 5 : Cái đầu ( và ) hai con mắt
+ Câu 6 : Thân chú


+ Câu 8 : Bốn cánh
Bài tập 2 :


- GV nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài. Sau đó đọc bài.


- Cả lớp và GV nhận xét.GV chấm điểm
một số đoạn viết tốt.


IV. Cuûng cố - Dặn dò:


- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học .Yêu cầu HS về nhà
tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái
cây, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài sau.


- HS nghe



-HS viết đoạn văn. HS tiếp nối nhau đọc
đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào?
trong đoạn.


<i>Rút kinh nghiệm: </i>


<i>Tiết: 2</i>


<i>Mơn: Tốn</i>



<i>Bài: </i>

So sánh hai phân số cùng mẫu số.(T107)



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


- Biết so sánh hai phân số có cúng mẫu số.


- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1 .


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính.
B. CHUẨN BỊ Mơ hình hoặc hình vẽ trong SGK


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
2’


35’



I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung
Cho 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng
con : Rút gọn phân số sau:


27 ; 18 ; 132 ; 75
36 315 204 100
Nhận xét- ghi điểm.
III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>So sánh hai phân số cùng mẫu số .</i>
2. Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV vẽ đoạn thẳng AB. Lấy đoạn thẳng
AC = <sub>5</sub>2 AB và AD = 3<sub>5</sub> AB


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2’


| | | | | |
A C D B


- Y/c HS so sánh độ dài của đoạn thẳng AC
và độ dài đoạn thẳng AD.


+ Hãy so sánh <sub>5</sub>2 và 3<sub>5</sub>



+ Nêu nhận xét về mẫu số và tử số của hai
phân số <sub>5</sub>2 và 3<sub>5</sub> .


+ Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu
số ta làm như thế nào ?


3. Thực hành


Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài, tự so
sánh các cặp phân số.


-Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS so sánh 2 phân số <sub>5</sub>2 và 5<sub>5</sub>
+ So sánh tử số và mẫu số của phân số


2
5


+ Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số
thì như thế nào so với 1?


- Y/c HS làm tiếp phần còn lại của bài.


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài.


-Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
IV. Củng cố - Dặn dò:



Hỏi: Muốn so sánh hai phân số có cùng
mẫu số ta làm như thế nào ?


- GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà
hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Độ dài của đoạn thẳng AC bé hơn độ dài
đoạn thẳng AD.


+ <sub>5</sub>2 < 3<sub>5</sub>


+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân
số <sub>5</sub>2 có tử số bé hơn phân số 3<sub>5</sub> .
+ Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số
<i>ta chỉ cần so sánh hai tử số .Phân số nào có</i>
<i>tử số bé hơn thì bé hơn , phân số nào có tử</i>
<i>lớn hơn thì lớn hơn , nếu tử số bằng nhau thì</i>
<i>hai phân số bằng nhau.</i>


-Nêu y/c của bài, so sánh và nêu kết quả:
3


7<
5


7 ;
4
3>



2


3 ;
7
8>


5
8 ;
2


11<
9
11


HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu yêu cầu của bài


+ <sub>5</sub>2 < 5<sub>5</sub> mà 5<sub>5</sub> = 1 nên <sub>5</sub>2 < 1
+ Phân số <sub>5</sub>2 có tử số bé hơn mẫu số.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì ps bé hơn 1
+ 58>1 ; 2 1


1




;
4


5<1 ;



7<sub>3</sub>>1 ; 6


5>1 ;
9


9>1


- HS nhaän xét bài làm của bạn


- Nêu u cầu của bài. Sau đó làm bài:
+ Các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 và tử
số khác 0 là : 1<sub>5</sub><i>;</i>2


5<i>;</i>
3
5<i>;</i>


4
5
- HS nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tiết:3</i>



<i>Môn: Kó thuật</i>



<i>Bài: </i>

Trồng cây rau, hoa (Tiết 22)



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :



- Học sinh biết cách chọn cây con rau, hoa đem trồng .
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.


- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
B. CHUẨN BỊ :


- Cây con rau, hoa để trồng .Túi bầu có chứa đầy đất.
- Dầm xới, bình tưới có vòi sen .


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’
2’


35’


I. Ôån định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Tại sao phải chọn hạt giống ?


- Quy trình thực hiện gieo hạt giống gồm
mấy bước ?


III.- Dạy bài mới :


1. Giới thiệu - Ghi bảng: Trồng cây rau,
<i>hoa </i>



2. Các hoạt động:


Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình kĩ thuật
<i>trồng cây con </i>


- Cho HS đọc nội dung bài trong SGK .
- Cho HS thảo luận theo các gợi ý :


+ Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không
cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh,
đứt rễ, gãy ngọn?


+ Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo
hạt ?


+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế
nào ?


- Cho HS quan sát các hình trong SGK để
nêu các bước trồng cây con theo gợi ý :
+ Chọn vị trí cây trồng trên luống như thế
nào


+ Hốc trồng cây phải đào như thế nào ?


+ Khi đặt cây vào hốc phải làm thế nào ?
+ Cuối cùng phải làm gì ?


- 2 HS trả lời nêu được :



- Nghe giới thiệu bài .


- Đọc nội dung bài ở trang 58 SGK .
- Thảo luận nhóm theo bàn rồøi nêu được :
+ Cây con đem trồng phải mập, khoẻ,
không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng mới
nhanh bén rễ và phát triển tốt. Nếu trồng
bằng cây con đứt rễ, cây sẽ chết vì khơng
hút được nước và thức ăn .


+ Đất trồng cây con cần được làm nhỏ, tơi
xốp, sạch cỏ dại và lên luống đểû tạo điều
kiện cho cây con phát triển thuận lợi, đi lại
chăm sóc dễ dàng .


- Quan sát các hình trong SGK , thảo luận
cặp đôi rồi xung phong nêu :


+ Giữa các cây trồng trên luống cần phải
có một khoảng cách nhất định. Do vậy,
muốn trồng bất cứ loại cây nào cũng phải
biết được khoảng cách thích hợp đối với
loại cây đó để xác định vị trí trồng trên
luống .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1’


Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
Hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các


bước như trên.


IV.- Củng cố – Dặn doø :


- Nhắc lại các bước trồng cây con ?


- Dặn HS đọc bài để nắm chắc các bước
thực hiện và chuẩn bị để tiết sau thực hành.


+ Cuối cùng phải tưới nước hoặc che phủ
cho cây.


- Đại diện các nhóm và vài HS Khá trình
bày cách trồng cây con theo các thao tác
vừa tìm hiểu trên .


<i> Rút kinh nghiệm :</i>


<i>Tiết : 4</i>



<i>Mơn: Đạo đức </i>

<i>Bài:</i>

Lịch sự với mọi người

(tt)(T22)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Như tiết 1


B. TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN Như tiết 1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


2’



30’


I- Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người
+ Chúng ta cần phải như thế nào đối với
mọi người xung quanh ?


III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : Lịch sự với
<i>mọi người (tiết 2)</i>


2. Các hoạt động:


Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)
- GV nhắc lại cách bày tỏ thái độ qua các
tấm bìa.


- GV nêu lần lượt các ý kiến trong bài tập
Y/c HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước và giải thích lí do lựa chọn của mình.
* GV kết luận: - Các ý kiến (c),(d) là đúng.
- Các ý kiến (a),(b),(đ) là sai.


<i>Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống,</i>
<i>nói năng, chào hỏi…chúng ta cũng cần giữ</i>
<i>phép lịch sự.</i>


Hoạt động 2: Đóng vai(bài tập 4,SGK)


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình
huống (a) bài tập 4.


- Một nhóm HS lên đóng vai. Các nhóm
khác nhận xét.


- 2 HS trả lời.


- HS nghe.


- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
và giải thích lí do lựa chọn của mình.


- Các nhóm HS chuẩn bị cho vai đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2’


- GV nhận xét cách thể hiện tình huống.
* Kết luận chung: GV đọc câu ca dao sau
<i>và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất</i>
<i>tiền mua, Lựa lời mà nói cho vừa lịng</i>
<i>nhau”</i>


IV. Củng cố - Dặn dò


- GV nhận xét tiết học - Dặn HS thực hiện
cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.


-Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải


quyết.


Rút kinh nghiệm:

<i>Tiết: 5</i>



<i>Môn: Kể chuyện Bài: </i>

Con vịt xấu xí.(T22)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1 . Rèn kó năng nói :


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1 -2
câu, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên
- Nắm được nội dung câu chuyện. Phải nhận ra cái đẹo của ngừơi khác, biết u thương người
khác. Khơng lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.


2. Rèn kó năng nghe :


- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ cốt truyện


- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK
- Aûnh thiên nga


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


2’


35’


I. Ổn định:
II.Bài cũ:


Kiểm tra 1- 2 HS kể lại câu chuyện về
người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc
biệt mà em biết


III. Bài mới


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
<i> Con vịt xấu xí</i>
2. GV kể chuyện ( kể 2 lần)


- Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
của bài tập:


a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ
câu chuyện theo trình tự đúng:


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .


- Treo tranh minh hoạ truyện lên bảng
theo thứ tự sai, yêu cầu Hs sắp xếp lại các
tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện.





- HS nghe


- Quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm nội
dung bài kể chuyện trong SGK


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2’


b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện,
trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- HS đọc y/c BT 2, 3, 4


- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm,
cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; hiểu nhất
điều mà nhà văn An-đéc-xen muốn nói với
các em.


IV. Củng cố - Dặn dò:


- Y/c HS nêu nội dung và ý nghóa câu
chuyện.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập
kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.



- HS đọc u cầu của bài tập
- KC theo nhóm 2 - 4


- Thi KC trước lớp


- Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất


<i>Rút kinh nghiệm tiết </i>


<i>dạy:... </i>

<i> </i>



<i>Thứ 4 ngày 18 tháng 1 năm 2012</i>


<i>Tiết: 1</i>



<i>Môn: Tập đọc</i>



Bài:

Chợ Tết. (T44)


A. MỤC ĐÍCH U CẦU


1. Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng phù hợp với
việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.


Cảm và hiểu được vẻ đẹp bài thơ : Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng
sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.


3. HTL bài thơ.



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ Tết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
3’


35’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kieåm tra bài cũ : Sầu riêng


- GV kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi về bài đọc.


III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng Chợ Tết
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
<i>a) Luyện đọc :</i>


- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi về bài
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gv chia đoạn bài thơ: 4 đoạn. Xem 4 dòng


thơ là một đoạn.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn(3 lượt)
- GV hướng dẫn các em đọc đúng: dải mây
<i>trắng, sương hồng lam, nóc nhà gianh, cơ</i>
<i>yếm thắm, núi uốn mình,… lưu ý các em về</i>
cách đọc một số dòng thơ:


<i>Dải mây trắng / đỏ dần trên đỉnh núi</i>
<i>Sương hồng lam / ơm ấp nóc nhà gianh</i>
<i>Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc</i>
<i>Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon</i>
<i>Vài cụ già chống gậy / bước lom khom</i>
<i>Cô yếm thắm / che môi cười lặng lẽ</i>
<i> Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ</i>
Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải SGK
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<i>b) Tìm hiểu bài :</i>


Gợi ý trả lời các câu hỏi :


+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào ?


- GV giảng thêm về khung cảnh của chợ
Tết





+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng
vẻ riêng ra sao ?


+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi
chợ Tết có điểm gì chung ?


- Gv ghi bảng: Tưng bừng ra chợ Tết
<i>Vui vẻ kéo hàng </i>


+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc
về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã
tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy ?


- GV ghi bảng: hồng, đỏ, thắm, tía, son.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ.
- GV chốt lại – ghi bảng.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL :
- Gọi HS đọc tiếp nối bài thơ


- GV hướng dẫn HS đọc biểu cảm, thể hiện
đúng nội dung bài thơ


- HS tiếp nối nhau đọc ( đọc 2 -3 lượt )
- HS theo dõi


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.



+ Mặt trời lên làm đỏ dần những dãi mây
trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như
cũng làm duyên – núi uốn mình trong chiếc
áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng
nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa…
+ Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon
xon ; Các cụ già chống gậy bước lom
khom ; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che
môi cười lặng lẽ ; Em bé nép đầu bên yếm
mẹ ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ
nghĩnh đuổi theo họ.


+ Điểm chung giữa họ : ai ai cũng vui vẻ,
tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc.


+ Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm,
vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có
nhiều cung bậc: hồng, đỏ, thắm, tía, son.
- HS phát biểu: Bức tranh chợ Tết miền
<i>trung du giàu màu sắc và vơ cùng sinh </i>
<i>động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc </i>
<i>của những người dân quê.</i>


<i> </i>


- 2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2’



- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm đoạn thơ: Họ vui vẻ kéo hàng
….. như giọt sữa.


- Y/c HS nhẩm HTL bài thơ, thi đọc HTL
từng khổ và cả bài.


IV- Củng cố - Dặn dò:


- Yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học, Y/c HS về nhà tiếp
tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.


gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, tưng
<i>bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ,</i>
<i>nép đầu, đuổi theo sau,…</i>


- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.


- HS nhẩm HTL bài thơ, thi đọc HTL từng
khổ và cả bài.


<i>Rút kinh nghiệm :………</i>

<i>Tiết: 2</i>



<i>Mơn: Tốn Bài: </i>

Luyện tập. (T108)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS:


- Củng cố về so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số vơi



- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. CHUẨN BỊ Mơ hình hoặc hình vẽ trong SGK


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
3’


35’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống


1
2 


5
2 ;


6
7 


8
7 ;



45
23
 56<sub>23</sub>


- Nhận xét – ghi điểm
III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : Luyện tập
2. Thực hành


Baøi 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.


Nêu yêu cầu của bài và làm bài. Kết quả:
a) 3<sub>5</sub>>1


5 ;
9
10<


11


10 ; b)


13
17<


15
17 ;
25


19>
22
19


- HS nhận xét bài làm của bạn


Nêu yêu cầu của bài và làm bài. Kết quả:
1


4<1 ;
3


7<1 ;
9
5>1 ;
7


3>1
14


15<1 ;
16



16=1 ;
14
11 >1
- HS nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2’


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
<i> IV. Củng cố - Dặn dò: </i>


GV nhận xét - Xem lại bài và hoàn thành
các bài tập chưa làm xong .


a) Vì 1 < 3 < 4 nên 1<sub>5</sub><3


5<
4
5
b) Vì 5 < 6 < 8 nên 5<sub>7</sub><6


7<
8
7
c) Vì 5 < 7 < 8 nên 5<sub>9</sub><7


9<
8
9
d) Vì 10 < 12 < 16 nên 10<sub>11</sub> <12



11<
16
11
HS nhận xét bài làm của bạn


* Rút kinh nghiệm :


<i>Tiết: 3</i>



<i>Môn: Khoa học</i>



<i> Bài: </i>

Âm thanh trong cuộc sống.(T43)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Sau bài học, HS có thể:


- Nêu được vai trị của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe); dùng để
làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng cịi xe …).


- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
B. CHUẨN BỊ


- Chuẩn bị theo nhóm:


+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.


+ Tranh, ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.


+ Một số đóa, băng cát-xét.


- Chuẩn bị chung : Đài cát-xét và băng để ghi âm.


C. C<b>ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


3’


30’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


GV gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau :
- Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được
tiếng trống ?


- Âm thanh có thể lan truyền trong môi
trường nào ?


GV nhận xét - ghi điểm.
III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
<i>Âm thanh trong cuộc sống</i>
2. Các hoạt động:


* Khởi động: Trị chơi Tìm từ diễn tả âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thanh.



- GV chia lớp làm hai nhóm để thực hiện
trị chơi.


* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của âm
<i>thanh trong đời sống</i>


 <i>Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm</i>
thanh trong đời sống.


 Cách tiến hành:


<i> - Bước 1: HS làm việc theo nhóm</i>


- Bước 2: Giới thiệu kết quả của từng nhóm
trước lớp. GV giúp HS tập hợp lại.


* Hoạt động 2 : Nói về những âm thanh ưa
<i>thích và những âm thanh khơng ưa thích</i>
 Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước
thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ
năng đánh giá.


 Cách tiến hành :
<i> * Bước 1 : </i>


- GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình về
âm thanh mình thích, không thích, nêu rõ lí
do. GV ghi lên bảng thành 2 coät.





* Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc
<i>ghi lại được âm thanh</i>


 Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi
lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các
nghiên cứu khoa học và có thái độ trân
trọng.


 Cách tiến hành :
+ Bước 1:.


- GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài
hát nào? Do ai trình bày? Làm thế nào để
em nghe được bài hát đó?


- Y/c HS làm việc theo nhóm: Nêu ích lợi
của việc ghi lại âm thanh?


+ Bước 2: Tổ chức cho các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


* Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ


 Mục tiêu: Nhạân biết được âm thanh có
thể nghe cao, thấp khác nhau.


 Cách tiến hành:


- Cho các nhóm làm nhạc cụ.



- GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai


- Mỗi nhóm nêu tên nguồn phát ra âm
thanh, nhóm kia phải tìm từ phù hợp diễn tả
âm thanh. Ví dụ: Nhóm 1 nêu “đồng hồ”,
nhóm 2 nêu “tích tắc” ; …


- HS quan sát các hình trang 86 SGK, ghi
lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm
những vai trị khác mà HS biết.


- Từng nhóm giới thiệu kết quả trước lớp.


- HS nêu ý kiến của mình.


Thích Không thích


Tiếng chim hót,
tiếng đàn, tiếng gà
gáy...


Tiếng máy nổ,
tiếng la hét,…..
- Nêu lí do thích hoặc khơng thích.


- HS trả lời. Có thể nghe bài hát đó bằng
cách mở băng hoặc đĩa.


- HS làm việc theo nhóm: Nêu các ích lợi


của việc ghi lại âm thanh.


- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2’


phát ra khi gõ.


- Y/c các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn.
IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV hệ thống lại tồn bộ bài học, nói về
vai trị của âm thanh trong cuộc sống và lợi
ích của việc ghi lại được âm thanh.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


chai từ vơi đến gần đầy. Sau đó so sánh âm
do các chai phát ra: Khi gõ, chai rung động
phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối
lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn.
- Từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác
đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.


* Rút kinh nghiệm


<i>Tiết: 4</i>




<i>Môn: Tập làm văn</i>



<i>Bài: </i>

Luyện tập quan sát cây cối.(T43)



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các gíc quan khi quan sát. Nhận ra được sự
khác nhau và giống nhau giữa miêu tả một loài cây và miêu tả một cái cây.


2. Từ hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b để các nhóm HS làm việc.
-Bảng viết sẵn lời giải BT1d, e. Tranh, ảnh một số cây.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


3’


35’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


GV kiểm tra 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây
ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học – BT2,
tiết TLV trước.



III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
<i>Luyện tập quan sát cây cối</i>
2. Hướng dẫn làm bài tập:


Bài tập 1:


- 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi
trong SGK.


-GV nhaéc HS chú ý:


+Trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu.
+Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e. Với câu
hỏi c, chỉ cần chỉ ra 1-2 hình ảnh so sánh
mà em thích.


- HS làm bài theo nhóm nhỏ. GV phát
phiếu kẻ bảng nội dung BT1 a, b cho các
nhóm đọc thầm 3 bài văn trong SGK - trao
đổi, viết vắn tắt các câu trả lời a, b vào
phiếu; trả lời miệng các câu hỏi c, d, e.
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm
bài lên bảng lớp, trình bày kết quả:


a) Trình tự quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1’



- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
GV có thể dán bảng liệt kê các hình ảnh
so sánh, nhân hố trong 3 bài văn.


Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- GV hỏi HS đã quan sát trước một cái cây
cụ thể theo yêu cầu của thầy (cơ) như thế
nào; treo tranh, ảnh một số lồi cây.


- GV nhắc HS: Bài yêu cầu các em quan
sát một cái cây cụ thể. HS có thể quan sát
cây ăn quả quen thuộc mà em đã lập dàn ý
trong tiết học trước, cũng có thể chọn một
cây khác. Song cây đó phải được trồng ở
khu vực trường, hoặc nơi em ở để em có
thể quan sát được nó.


- GV cho điểm một số ghi chép tốt, nhận xét
chung về kó năng quan sát cây cối của HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu HS
về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để
hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở.


d) Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài


cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
e) Điểm giống nhau và khác nhau giữ cách
miêu tả một loài cây và tả một cái cây cụ thể:
- Giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử
dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của
cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng
các biện pháp so sánh, nhân hố để khắc
hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của
cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
- Khác nhau: Tả cả loài cây cần chú ý đến
các đặc điểm phân biệt loài cây này với các
loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải
chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó- đặc
điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS dựa vào những gì đã quan sát được
(kết hợp tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan
sát trên giấy nháp.


- HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp
nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:


+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát
khơng?


+ Trình tự quan sát có hợp lí khơng?


+ Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi
quan sát?



+ Cái cây bạn quan sát có khác gì với các
cây cùng lồi?


* Rút kinh nghiệm


<i>Tiết 5</i>



<i>Âm nhạc : GV chuyên dạy </i>



<i> Thứ 5 ngày 19 tháng 1 năm 2012</i>


<i>Tiết: 1</i>



<i>Môn: Luyện từ và câu</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu
làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.


2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.


B. CHUẨN BỊ - Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 – 2.


-Viết sẵn nội dung vế B của BT4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào
chỗ trống thích hợp trong câu.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



1’
3’


35’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


<i>Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?</i>
GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc đoạn văn kể về
một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể
<i>Ai thế nào ? (BT2)</i>


III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
<i>Mở rộng vốn từ: Cái đẹp</i>
2. Hướng dẫn làm bài tập:


Baøi taäp 1 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm
bài.


- GV nhận xét, tính điểm và chốt lại.


Bài tập 2 :



- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm
bài.


- GV nhận xét, tính điểm và chốt lại.


Bài tập 3 :


- GV nêu yêu cầu của BT3.


- Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét nhanh
câu văn của từng HS.


HS thực hiện y/c của GV.


-HS đọc yêu cầu của BT1.


-HS viết khoảng 10 từ tìm được vào VBT
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con
người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh
xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn,
rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt, yểu
điệu, …


b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn,
tích cách của con người : thuỳ mị, dịu dàng,
hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch
sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực,


chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực,
cường trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái,
khí khái, …


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài:


a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của
<i>thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy</i>
<i>hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,</i>
<i>hùng tráng, hồnh tráng, …</i>


<i>b) Các từ để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên</i>
<i>nhiên, cảnh vật và con người : xinh xắn, xinh</i>
<i>đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,</i>
<i>thướt tha, …</i>


- HS laéng nghe.


- HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa
tìm được ở BT1 hoặc BT2.


- Mỗi HS viết vào vở 1 - 2 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2’


Bài tập 4 :


GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài,
đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành


ngữ ở vế A; mời 1 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp và GV nhận xét. Nếu lời giải sai, GV
mời 1 HS khác lên làm lại.


IV. Cuûng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Y/c HS ghi nhớ
những từ ngữ và thành ngữ vừa được học.


Cảnh bắn pháo hoa trong đêm giao thừa thật
là hoành tráng. / Mùa xuân tươi đẹp đã về.
-HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào VBT.
-2 – 3 HS đọc lại bảng kết quả :


Mặt tươi như hoa.


+ Em mỉm cười chào mọi người.


+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà
<i>bới.</i>


* Rút kinh nghiệm


<i>Tiết 2</i>



<i>Thể dục : GV chuyên dạy </i>


<i>Tiết 3</i>



<i>Mỹ thuật : GV chuyên dạy </i>



<i>Tiết: 4</i>



<i>Mơn: Tốn</i>



<i>Bài: </i>

So sánh hai phân số khác mẫu số.(T109)



A

.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó)
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số .


- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính.
B. CHUẨN BỊ Mơ hình hoặc hình vẽ trong SGK


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
2’


35’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập


- Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
Rút gọn các phân số rồi so sánh :
a) 21<sub>28</sub> và <sub>16</sub>4 b) 30<sub>48</sub>


và <sub>24</sub>9


Nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>So sánh hai phân số khác mẫu số</i>
2. Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

mẫu số


Ghi bảng : <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub>


+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số này ?


+ Hãy suy nghĩ để tìm ra cách so sánh hai
phân số này với nhau ?


- GV nhận xét.


- Đính bảng hai băng giấy bằng nhau:
a)


b)


+ Chia băng giấy thứ nhất ra làm 3 phần
bằng nhau, tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu
mấy phần băng giấy?



+ Chia băng giấy thứ hai ra làm 4 phần và
tô màu 3 phần.Như vậy đã tô màu mấy
phần của băng giấy?


<i>+ Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?</i>
+ Như vậy <sub>3</sub>2 băng giấy và 3<sub>4</sub> băng
giấy phần nào lớn hơn?


+ Vậy <sub>3</sub>2 như thế nào so với 3<sub>4</sub> ?
- Y/c HS nêu cách so sánh khác.


- Gọi HS lên quy đồng mẫu số hai phân số
rồi so sánh.


- Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào ?


- GV ghi lên bảng- gọi HS đọc lại
2. Thực hành


Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài.


+ Mẫu số của hai phân số khác nhau .
+ HS nêu cách giải quyết của mình.


<i>- HS quan sát, trả lời câu hỏi:</i>


+ Như vậy đã tô màu <sub>3</sub>2 băng giấy.




+ Như vậy đã tô màu 3<sub>4</sub> băng giấy.


+ Băng giấy thứ hai đã tô màu nhiều hơn.
+ 3<sub>4</sub> băng giấy lớn hơn.


+ Phân số <sub>3</sub>2 lớn hơn phân số 3<sub>4</sub> .
- Quy đồng mẫu số hai phân số .
- HS thực hiện:


2
3 =


8


12 ;
3
4 =


9
12
8


12 <
9


12 Vaäy
2


3 <


3
4


<i>- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta</i>
<i>có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi</i>
<i>so sánh các tử số của hai phân số mới .</i>
Hs nhắc lại ghi nhớ


- 1 HS neâu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2’


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2:- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho 2 nhóm là bài tập, phát phiếu cho 2
học sinh làm bài vào phiếu để đính bảng.


-Y/c HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho HS đố vui để học


- Đính bảng bài tập 3 nêu quy luật chơi :
Chia lớp ra làm 2 nhóm thi xem nhóm nào
làm nhanh và đúng hơn là thắng cuộc
Nhóm nào làm sai hay chậm hơn sẽ thua
cuộc


-Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
chúng ta làm như thế nào ?



- Để so sánh được số bánh của bai bạn ăn ta
cần phải làm gì ?


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
<i> IV. Củng cố - Dặn dò: </i>


- GV Y/c HS nêu cách so sánh hai phân số
khác mẫu số- Xem lại bài và hoàn thành
các bài tập chưa làm xong .


- 1 hs neâu


a) <sub>10</sub>6 = 3<sub>5</sub> vì 3<sub>5</sub> < 4<sub>5</sub> neân
6


10 <
4
5


b) <sub>12</sub>6 = 2<sub>4</sub> vì: 3<sub>4</sub> > 2<sub>4</sub> neân
3


4 >
6
12


- HS nhận xét bài làm của bạn


- 2 nhóm thi làm bài, xem ai làm nhanh và


đúng hơn.


Kết quả: Vì 16<sub>40</sub> > 15<sub>40</sub> nên bạn Hoa ăn
nhiều bánh hơn.


- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn
đã ăn với nhau.


- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS nhận xét bài làm của bạn


* Rút kinh nghiệm :


<i>Tiết: 5</i>


<i>Môn: Địa lí</i>



Bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.(tt)( T22)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU <sub></sub> Học xong bài này, HS biết :


- Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất cơng nghệp phát triển mạnh nhất của đất nước.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.


- Chợ nổi trên sơng là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
B. CHUẨN BỊ - Bản đồ công nghiệp Việt Nam.


- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2’


30’


II. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau :


+ Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước?


+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam
Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? Kể tên
một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở
đây.


III. Giảng bài mới :


1. Giới thiệu - Ghi bảng: Hoạt động sản xuất
<i>của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)</i>
2. Các hoạt động:


<b>3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh</b>
<b>nhất nước ta</b>


 Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
* Bước 1 :



- GV yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý :
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng
Nam Bộ có cơng nghiệp phát triển mạnh?


+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam
Bộ có cơng nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta.


- Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của đồng bằng Nam Bộ.


* Bước 2 :


- HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.


<b>4. Chợ nổi trên sông</b>


 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-Phương tiện giao thơng chủ yếu của người
dân Nam Bộ là gì?


- Hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao
đổi … của người dân thường diễn ra ở đâu?
- Cho HS xem tranh, giới thiệu: Chợ nổi trên
<i>sông là một nét rất độc đáo của đồng bằng</i>
<i>Nam Bộ, cần được tôn trọng và giữ gìn .</i>
Hoạt động 3: Trị chơi “ giải ơ chữ “
- Nêu luật chơi: chuẩn bị sẵn các ô chữ với
các nội dung khác nhau, có kèm những lời


gợi ý. Mỗi tổ nhóm cử 1 đại diện tham gia
thi đốn các ơ chữ đó, mỗi ơ đốn đúng
được 10 điểm. Kết thúc cuộc chơi, nhóm
nào nhiều điểm hơn, nhóm đó thắng cuộc.


- 2 HS trả lời.


- HS thảo luận :


+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động,
lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy
nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng
có ngành cơng nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta.


- Các ngành công nghiệp nổi tiếng của
đồng bằng Nam Bộ : khai thác dầu khí, chế
biến lương thực, thực phẩm.


- HS trao đổi kết quả trước lớp


-Xuồng, ghe.


- Trên các con sông.
- Lắng nghe , quan saùt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2’


- Nội dung các ơ chữ :



1/ Đây là khống sản được khai thác chủ
yếu ở đồng bằng Nam Bộ.


D AÀ U M Ỏ


2/ Nét văn hố độc đáo của người dân
Nam Bộ thường diễn ra ở đây.


S OÂ N G


3/Đây là một hoạt động sản xuất của
người dân đối với lương thực, thực phẩm
đem lại hiệu quả lớn :



4/ Đồng bằng Nam Bộ


được mệnh danh là ………phát triển nhất
nước ta.


V U N G C O N G N G H I E P
IV. Củng cố - Dặn dò :


- GV hệ thống lại tồn bộ bài học.


- Y/c 1 HS trình bày mối quan hệ giữa đặc
điểm về tự nhiên của đồng bằng với những
đặc điểm về hoạt động sản xuất của người
dân đồng bằng Nam Bộ.



- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài sau.


* Rút kinh nghieäm


<i> Thứ 6 ngày 20 tháng 1 năm 2012</i>


<i>Tiết : 1 </i>



<i>Môn: Tập làm văn</i>



<i> Bài: </i>

Luyện miêu tả các bộ phận của cây cối.(T44)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá,
thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.


2. Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
3. Hiểu được nội dung của bài .


B. CHUẨN BỊ Một tờ phiếu lời giải BT1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


2’ I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

35’


2’



-GV kiểm tra 2-3 HS đọc kết quả quan sát
một cái cây em thích trong khu vực trường
em hoặc nơi em ở- BT2, tiết TLV trước.
III. Giảng bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.</i>
2. Hướng dẫn làm bài tập:


Bài tập 1:


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao
đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả
trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.


- GV nhận xét. GV dán tờ phiếu đã viết
tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách
miêu tả ở mỗi đoạn văn.


Baøi taäp 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây
nào, tả bộ phận nào của cây.


- GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; chấm
điểm những đoạn viết hay.



<i> IV. Củng cố - Dặn dò: </i>


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của
cây, viết lại vào vở. Dặn HS đọc hai đoạn
văn tham khảo: Bàng thay lá, Cây tre, nhận
xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.
Chuẩn bị bài sau.


- 2 HS thực hiện y/c.


-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với
hai đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già.


-HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi
cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả
trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.


-1 HS nhìn phiếu, nói lại.


a) Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi): Tả rất sinh
động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo
thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
b) Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn - xtôi): Tả sự
thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang
mùa xuân (Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy
sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi mở rộng thành
vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất
ngờ).



+ Hình ảnh so sánh: nó như một con quái
<i>vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng</i>
<i>giữa đám bạch dương tươi cười.</i>


+ Hình ảnh nhân hố làm cho cây sổi già
như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây
sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực,
<i>buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất,</i>
<i>khẽ đung đưa trong nắng chiều.</i>


-HS đọc yêu cầu của bài


- Em chọn tả thân cây chuối./ Em chọn tả
gốc của cây si già ở sân trường…./


- HS viết đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Tiết 2</i>


<i>Mơn: Tốn</i>



<i>Bài: </i>

Luyện tập. (T110)



A

.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với1
- Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. CHUẨN BỊ: SGK, Vở , Bảng con



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
2’


35’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
Rút gọn các phân số sau rồi so sánh


15
27 vaø


28


36
18
45 vaø
16


20
12
28 vaø



27


63
45
55 vaø
48


88


Nhận xét –ghi điểm
III. Giảng bài mới :


1.Giới thiệu bài - Ghi bảng: Luyện tập
2.Thực hành


Baøi 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ.


- Y/c HS làm bài b/


- Nêu yêu cầu của bài và làm bài.
a) 5<sub>8</sub> < 7<sub>8</sub>


b) 15<sub>25</sub>=3



5 ;
3
5<


4


5 vaäy
15
25<


4
5
c) <sub>7</sub>9=72


56 ;
9
8=


63
56
Vì 72<sub>56</sub>>63


56 nên
9
7>


9
8
- HS nhận xét bài làm của bạn .


- Nêu yêu cầu của bài và làm bài:
a) 78>


7


8 b) 8


5
5
9

c)
12
16>
28
21


- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2’


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành
các bài tập và chuẩn bị bài sau.



9
11>


9
14 ;


8
9>


8
11


- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu yêu cầu của bài và làm bài:
Các phân số theo thứ tự bé đến lớn là :
a/ 4<sub>7</sub><i>;</i>5


7<i>;</i>
6
7


b/ Quy đồng mẫu số các phân số ta được:
2


3=
8
12<i>;</i>


5


6=


10
12<i>;</i>


3
4=


9
12
Vì <sub>12</sub>8 < 9


12<
10


12 neân
2
3<


3
4<


5
6


Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn là: <sub>3</sub>2<i>;</i>3


4<i>;</i>
5


6
- HS nhaän xét bài làm của bạn


Rút kinh nghiệm :


<i>Tiết: 3</i>



<i>Môn: Chính tả( nghe-viết)</i>



<i>Bài: </i>

Sầu riêng. (T22)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Nghe –viết đúng tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng


- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lần : l/ n; ut /uc
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Viết sẵn nội dung bài tập 2b, bài tập 3 .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
2’


35’


I. OÅn định:
II. Bài cũ:



- Gọi 1 HS đọc cho 2 -3 bạn viết bảng lớp,
cả lớp viết bảng con những từ ngữ bắt đầu
r /d /gi hoặc thanh hỏi ngã.


- GV nhận xét .
III. Bài mới:


1. Giới thiệu bài - Ghi đề: Sầu riêng
2. Hướng dẫn HS nghe - viết


- Y/c HS đọc doạn văn cần viết chính tả
trong bài Sầu riêng .


- HS thực hiện yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2’


+ Đoạn văn miêu tả gì?


+ Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu
riêng rất đặc sắc?


- Nhắc HS chú ý cách trình bày bài chính
tả, những từ ngữ mình dễ viết sai.


- GV đọc cho HS viết bài .


- Đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt .
- GV chấm chữa 10 - 12 bài .



- GV nêu nhận xét chung.


3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 :


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c cả lớp làm bài tập.


- GV và HS nhận xét kết luận bài làm
đúng.




Bài tập 3 :


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài


- Dán bảng 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung
bài. Cho HS làm bài thi tiếp sức.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét .
IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết
lại những lỗi hay sai trong bài chính tả,
chuẩn bị bài sau.


+ Miêu tả hoa sầu riêng.


+ Hoa thơm ngát như hương cau, hương


bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà,
cánh hoa nhỏ li ti như vảy cá…


- HS luyện viết các từ: trổ vào cuối năm,
<i>toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen</i>
<i>con, lác đác vài nhuỵ li ti ,… </i>


- HS gấp SGK viết bài chính tả .
- HS rà soát lại bài.


- HS đổi vở chấm bài.


- 1 HS đọc.


- Cả lớp đọc thầm và làmbài tập vào vở
- 1 HS lên điền:


b) Con đị lá trúc qua sơng
Bút nghiêng , lất phất hạt mưa
Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.


- HS làm bài thi tiếp sức: Nắng – trúc
<i>xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo</i>
<i>nức </i>


* Rút kinh nghiệm


<i>Tiết: 3</i>




<i>Môn: Khoa học</i>



<i> Bài: </i>

Âm thanh trong cuộc sống (tt) (T44)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Sau bài học, HS có thể:


- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.


- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phịng chống.


- Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho
bản thân và cho những người xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
2’


30’


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


GV gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau :
- Hãy nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Hãy nói về lợi ích của việc ghi lại âm thanh.
III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)</i>
2. Các hoạt động:


Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
 <i>Mục tiêu: Nhận biết được một số loại</i>
<i>tiếng ồn.</i>


 Cách tiến hành :


- GV đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng
ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức.
Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta
khơng ưa thích (chẳng hạn tiếng ồn) và cần
phải tìm cách phòng tránh.


* Bước 1: - HS làm việc theo nhóm


* Bước 2: GV giúp HS phân loại những
tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các
tiếng ồn do con người gây ra.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng
<i>ồn và biện pháp phòng chống</i>


 Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của
tiếng ồn và biện pháp phịng chống.


 Cách tiến hành :


<i> * Bước 1: Y/c HS đọc và quan sát các hình</i>


trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu
tầm. Thảo luận theo nhóm về các tác hại và
các phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu
hỏi trong SGK.


* Bước 2: GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi
nhận một số biện pháp tránh tiếng ồn.
* Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 89
SGK.


Hoạt động 3: Nói về các việc nên / khơng
<i>nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho</i>
<i>bản thân và cho những người xung quanh</i>
 Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được
một số hoạt động đơn giản góp phần chống
ơ nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho


- 2 HS trả lời


- HS lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm: Quan sát các hình
trang 88 SGK. HS bổ sung thêm các loại
tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống.
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả
lớp.


- HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK
và tranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận
theo nhóm về các tác hại và các phòng


chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2’


những người xung quanh.
 Cách tiến hành :


* Bước 1: Y/c HS thảo luận nhóm về những
việc các em nên / khơng nên làm để góp
phần chống ơ nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà
và ở nơi công cộng.


* Bước 2: Gọi các nhóm trình bày và thảo
luận chung cả lớp.


- GV nhận xét chốt ý đúng.
IV. Củng cố - Dặn dị:


- GV hệ thống lại tồn bộ bài học và yêu
cầu HS đọc lại các kết luận.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.


- Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả
lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Tieát: 4 </i>



<i>Hoạt động tập thể:</i>

Sinh hoạt lớp



I- MỤC TIÊU


- Đánh giá hoạt động của tuần 22 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 23.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn .


- Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể .
- Giáo dục an toàn giao thông .


II- CHUẨN BỊ Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh.
III- SINH HOẠT LỚP


1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)


* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.


a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể
mỹ trong tuần 22.


- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Nêu tên cụ thể
những bạn có hoạt động tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mĩ và các bạn chưa
hoạt động tốt.


- Lớp phó học tập lên nhận xét về mặt học tập của cả lớp.
- Lớp phó văn-thể -mĩ lên nhận xét về mặt VTM của cả lớp.
- Lớp phó lao động lên nhận xét về mặt trực nhâït vệ sinh.


- Lớp trưởng nhận xét chung.


b/ Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
* GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 22.


* Nêu kế hoạch hoạt động tuần 23:


- Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- Tiếp tục học chương trình học kì II.


- Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến.


- Luyện tập nghi thức Đội để tham gia thi cấp trường.
- Chấp hành tốt Luật giao thông.


- Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.


<i>Tieát : 5</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> </i>


<i> Thứ 4 ngày 7 tháng 2 năm 2007</i>


<i>Tiết: 1</i>



<i>Môn: Tập đọc</i>



<i> Bài: </i>

Chợ Tết


A. MỤC TIÊU


1. Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng phù hợp với
việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.


2. Hiểu các từ ngữ trong bài.


- Nôi dung: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc
<i>sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân q.</i>


3. HTL bài thơ.


B. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ Tết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
3’


35’


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Sầu riêng


- GV kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi về bài đọc.


III. Bài mới :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Chợ Tết
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
<i>a) Luyện đọc :</i>



- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- GV chia đoạn bài thơ: 4 đoạn. Xem 4
dòng thơ là một đoạn.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn(3 lượt)
- GV hướng dẫn các em đọc đúng: dải
<i>mây trắng, sương hồng lam, nóc nhà gianh,</i>
<i>cơ yếm thắm, núi uốn mình,… lưu ý các em</i>
về cách đọc một số dòng thơ:


<i>Dải mây trắng / đỏ dần trên đỉnh núi</i>
<i>Sương hồng lam / ơm ấp nóc nhà gianh</i>
<i>Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc</i>


- 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi về bài
đọc.


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

9’


<i>Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon</i>
<i>Vài cụ già chống gậy / bước lom khom</i>
<i>Cô yếm thắm / che môi cười lặng lẽ</i>
<i> Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ</i>
Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải SGK
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


<i>b) Tìm hiểu bài :</i>


Gợi ý trả lời các câu hỏi :


+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào ?


- GV giảng thêm về khung cảnh của chợ
Tết




+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng
vẻ riêng ra sao ?


+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi
chợ Tết có điểm gì chung ?


- Gv ghi bảng: Tưng bừng ra chợ Tết
Vui vẻ kéo hàng


+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo
nên bức tranh giàu màu sắc ấy?


- GV ghi bảng: hồng, đỏ, thắm, tía, son.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ.
- GV chốt lại – ghi bảng.


<i>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL :</i>


- Gọi HS đọc tiếp nối bài thơ


- GV hướng dẫn HS đọc biểu cảm, thể hiện
đúng nội dung bài thơ


- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm đoạn thơ: Họ vui vẻ…giọt
sữa.


- Y/c HS nhẩm HTL bài thơ, thi đọc HTL
từng khổ và cả bài.


IV. Củng cố - Dặn dò:


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.


+ Mặt trời lên làm đỏ dần những dãi mây
trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như
cũng làm duyên – núi uốn mình trong chiếc
áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng
nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa…
+ Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon
xon ; Các cụ già chống gậy bước lom
khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che
môi cười lặng lẽ ; Em bé nép đầu bên yếm
mẹ ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ
nghĩnh đuổi theo họ.


+ Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ,


tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc.


+ Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm,
vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có
nhiều cung bậc: hồng, đỏ, thắm, tía, son.
* Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu
<i>sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống</i>
<i>vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.</i>
- 2 HS đọc


- HS nêu cách đọc: giọng chậm rãi ở 4
dòng đầu (tả cảnh đẹp của thiên nhiên hơm
có phiên chợ), vui, rộn ràng ở những dịng
thơ sau (khơng khí vui vẻ, tưng bừng của
người đi chợ). Nhấn giọng những từ ngữ gợi
cảm, gợi tả : đỏ dần, ôm ấp, viền trắng,
<i>tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom,</i>
<i>lặng lẽ, nép đầu, đuổi theo sau,…</i>


- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà
tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm


Thứ 5 ngày 7 tháng 2 năm 2007

Tiết: 1




Môn: Luyện từ và câu



Bài:

Mở rộng vốn từ: Cái đẹp


A. MỤC TIÊU


1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu
làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.


2.Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.


B. CHUẨN BỊ - Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 – 2.


-Viết sẵn nội dung vế B của BT4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào
chỗ trống thích hợp trong câu.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?


GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây u thích có dùng câu kể Ai thế nào ?
(BT2)


III. Bài mới :


<i> * Giới thiệu bài - Ghi bảng: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp</i>



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


6’



6’


Bài tập 1 :


-Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.


-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi,
làm bài.


-GV nhận xét, tính điểm và chốt lại.


Bài tập 2 :


-Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.


-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi,
làm bài.


-GV nhận xét, tính điểm và chốt lại.


-HS đọc u cầu của BT1.


-HS viết khoảng 10 từ tìm được vào VBT
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con
người : đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh
xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn,
rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt, yểu
điệu, …



b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn,
tích cách của con người : thuỳ mị, dịu dàng,
hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch
sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực,
chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực,
cường trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái,
khí khái, …


HS làm bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

6’


7’


Bài tập 3 :


-GV nêu yêu cầu của BT3.


-Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét
nhanh câu văn của từng HS.


Bài tập 4 :


-GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của
bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các
thành ngữ ở vế A ; mời 1 HS lên bảng
làm bài. Cả lớp và GV nhận xét. Nếu lời
giải sai, GV mời 1 HS khác lên làm lại.


<i>hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,</i>


<i>hùng tráng, hồnh tráng, …</i>


<i>b) Các từ để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên</i>
<i>nhiên, cảnh vật và con người : xinh xắn, xinh</i>
<i>đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,</i>
<i>thướt tha, …</i>


-HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm
được ở BT1 hoặc BT2.


-Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu.


VD : Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị . /
Quang cảnh đêm vũ điệu nước thật là hoành
<i>tráng. / Cảnh tượng đêm khai mạc SEA</i>
GAMES 22 thật là kì vĩ, tráng lệ. / Mùa xuân
<i>tươi đẹp đã về.</i>


-HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào VBT.
-2 – 3 HS đọc lại bảng kết quả :


Maët tươi như hoa.


+Em mỉm cười chào mọi người.


+Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
+Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà
<i>bới.</i>


IV. Củng cố - Dặn dò:



- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?


-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp.
* Rút kinh nghiệm


Tiết: 2


Mơn: Tốn



Bài:

So sánh hai phân số khác mẫu số


A. MỤC TIÊU


- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số ( bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó )
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số .


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính .
B. CHUẨN BỊ Mơ hình hoặc hình vẽ trong SGK


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức :


II. Kieåm tra bài cũ : Luyện tập


Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con
Rút gọn các phân số rồi so sánh :


a) 21 vaø 4 b) 30 vaø 9
28 16 48 24


21


28 =


3
4 ;


4
16=


1


4
30
48=


5
8 ;


9
24=


3
8
Vaäy 3<sub>4</sub> > 1<sub>4</sub> neân: <sub>28</sub>21 > <sub>16</sub>4 Vậy 5<sub>8</sub>>3


8 nên:
30
48>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới :



<i>Giới thiệu bài - Ghi bảng : So sánh hai phân số khác mẫu số </i>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác


mẫu số


Ghi bảng : 2 và 3


3 4


+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số này ?


+ Hãy suy nghĩ để tìm ra cách so sánh hai
phân số này với nhau ?


- GV nhận xét.


- Đính bảng hai băng giấy bằng nhau:
a)


b)


+ Chia băng giấy thứ nhất ra làm 3 phần
bằng nhau, tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu
mấy phần băng giấy?


+ Chia băng giấy thứ hai ra làm 4 phần và


tô màu 3 phần.Như vậy đã tô màu mấy
phần của băng giấy?


<i>+ Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?</i>
+ Như vậy <sub>3</sub>2 băng giấy và 3<sub>4</sub> băng
giấy phần nào lớn hơn?


+ Vậy <sub>3</sub>2 như thế nào so với 3<sub>4</sub> ?
- Y/c HS nêu cách so sánh khác.


- Gọi HS lên quy đồng mẫu số hai phân số
rồi so sánh.


- Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu
số ta làm như thế naøo ?


- GV ghi lên bảng- gọi HS đọc lại
2. Thực hành


Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài.


+ Mẫu số của hai phân số khác nhau .
+ HS nêu cách giải quyết của mình.


<i>-HS quan sát, trả lời câu hỏi:</i>


+ Như vậy đã tô màu <sub>3</sub>2 băng giấy.



+ Như vậy đã tô màu 3<sub>4</sub> băng giấy.


+ Băng giấy thứ hai đã tô màu nhiều hơn.
+ 3<sub>4</sub> băng giấy lớn hơn.


+ Phân số <sub>3</sub>2 lớn hơn phân số 3<sub>4</sub> .
- Quy đồng mẫu số hai phân số .
- HS thực hiện:


2
3 =


8


12 ;
3
4 =


9
12
8


12 <
9


12 Vaäy
2
3 <



3
4


<i>- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số,</i>
<i>ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số</i>
<i>đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số</i>
<i>mới .</i>


Hs nhắc lại ghi nhớ


- 1 HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 :- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho 2 nhóm là bài tập , phát phiếu cho 2
học sinh làm bài vào phiếu để đính bảng.


-Y/c HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho HS đố vui để học


- Đính bảng bài tập 3 nêu quy luật chơi :
Chia lớp ra làm 2 nhóm thi xem nhóm nào
làm nhanh và đúng hơn là thắng cuộc
Nhóm nào làm sai hay chậm hơn sẽ thua
cuộc


-Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
chúng ta làm như thế naøo ?


- Để so sánh được số bánh của bai bạn ăn


ta cần phải làm gì ?


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.


Vì: 15<sub>20</sub> < 16<sub>20</sub> nên 3<sub>4</sub> = 4<sub>5</sub>
b) 5<sub>6</sub> = 20<sub>24</sub> ; 7<sub>8</sub> = 21<sub>24</sub>
Vì: 20<sub>24</sub> < 21<sub>24</sub> nên 5<sub>6</sub> < 7<sub>8</sub>
c) <sub>5</sub>2 = <sub>10</sub>4 ; giữ nguyên <sub>10</sub>3
Vì <sub>10</sub>4 > <sub>10</sub>3 nên <sub>5</sub>2 > <sub>10</sub>3
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 hs nêu


a) <sub>10</sub>6 = 3<sub>5</sub> vì 3<sub>5</sub> < 4<sub>5</sub> neân
6


10 <
4
5


b) <sub>12</sub>6 = 2<sub>4</sub> vì: 3<sub>4</sub> > 2<sub>4</sub> nên
3


4 >
6
12


- HS nhận xét bài làm của bạn


- 2 nhóm thi làm bài , xem ai làm nhanh
và đúng hơn.



Kết quả: Vì 16<sub>40</sub> > 15<sub>40</sub> nên bạn Hoa
ăn nhiều bánh hơn.


- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai
bạn đã ăn với nhau .


- Quy đồng mẫu số các phân số .
- HS nhận xét bài làm của bạn
<i> IV. Củng cố - Dặn dò: </i>


- GV Y/c HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập
chưa làm xong .


* Rút kinh nghiệm :


Tiết: 3



Môn: Khoa học



Bài :

Âm thanh trong cuộc sống (TT)


A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể :


- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.


- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

B. CHUẨN BỊ Chuẩn bị theo nhóm : Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.


<b>I.</b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ :


GV gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau :


- Hãy nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Hãy nói về lợi ích của việc ghi lại âm thanh.
III. Bài mới :


<i>* Giới thiệu bài - bảng Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)</i>



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


9’


8’


8’


Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng
ồn


 Mục tiêu : Nhận biết được một số loại
tiếng ồn.


 Cách tiến hành :


- GV đặt vấn đề : Có những âm thanh
chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để


thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm
thanh chúng ta khơng ưa thích ( chẳng
hạn tiếng ồn) và cần phải tìm cách phịng
tránh.


* Bước 1 : - HS làm việc theo nhóm


* Bước 2 : GV giúp HS phân loại những
tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết
các tiếng ồn do con người gây ra.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của
tiếng ồn và biện pháp phòng chống
 <i>Mục tiêu : Nêu được một số tác hại</i>
của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
 Cách tiến hành :


* Bước 1 : Y/c HS đọc và quan sát các
hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các
em sưu tầm. Thảo luận theo nhóm về các
tác hại và các phòng chống tiếng ồn. Trả
lời các câu hỏi trong SGK.


* Bước 2 : GV ghi lại trên bảng giúp HS
ghi nhận một số biện pháp tránh tiếng
ồn.


* Kết luận : Như mục bạn cần biết trang
89 SGK.



Hoạt động 3 : Nói về các việc nên /
không nên làm để góp phần chống tiếng
ồn cho bản thân và cho những người xung
quanh


 <i>Mục tiêu : Có ý thức và thực hiện</i>


- HS laéng nghe.


- HS làm việc theo nhóm : Quan sát các hình
trang 88 SGK. HS bổ sung thêm các loại
tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống.


- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả
lớp.


- HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK
và tranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận
theo nhóm về các tác hại và các phòng
chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi trong
SGK.


- Các nhóm trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

được một số hoạt động đơn giản góp
phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản
thân và cho những người xung quanh.
 Cách tiến hành :


* Bước 1 : Y/c HS thảo luận nhóm về


những việc các em nên / khơng nên làm
để góp phần chống ơ nhiễm tiếng ồn ở
lớp, ở nhà và ở nơi công cộng.


* Bước 2 :. Gọi các nhóm trình bày và
thảo luận chung cả lớp.


- Gv nhận xét chốt ý đúng.


- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.


- Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả
lớp.


IV. Củng cố - Dặn dò:


- GV hệ thống lại tồn bộ bài học và yêu cầu HS đọc lại các kết luận.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm


Tiết: 4



Môn: Kể chuyện



Bài:

Con vịt xấu xí


. MỤC TIÊU:


1 . Rèn kó năng nói :


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1 -2


câu , kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên .
- Nắm được nội dung câu chuyện .Phải nhận ra cái đẹo của ngừơi khác , biết yêu thương người
khác .Khơng lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác .


2 . Rèn kó năng nghe :


- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ cốt truyện


- Nghe bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
CHUẨN BỊ


-Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK
- Aûnh thiên nga


CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
I. Ổn định: (1 phút)


II.Bài cũ: (4 phút)


Kiểm tra 1- 2 Hs kể lại câu chuyện về người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết
III. Bài mới


* Giới thiệu bài: - Ghi bảng Con vịt xấu xí



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV kể chuyện ( kể 2 lần)




- Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu


của bài tập:


a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ
câu chuyện theo trình tự đúng:


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- Treo tranh minh hoạ truyện lên bảng
theo thứ tự sai , yêu cầu Hs sắp xếp lại
các tranh theo đúng thứ tự của câu
chuyện.


b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ,
trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện


- HS đọc y/c BT 2,3,4


- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ;
hiểu nhất điều mà nhà văn An-đéc-xen
muốn nói với các em.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1


- 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh. HS khác
nhận xét: Tranh 1 ( tranh 2 – SGK )
<i> Tranh 2 ( tranh 1 –SGK)</i>


<i> Tranh 3 ( tranh 3 – SGK )</i>
<i> Tranh 4 ( tranh 4 –SGK)</i>


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- KC theo nhóm 2 - 4


- Thi KC trước lớp


- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất


IV- Củng cố - Dặn dò:


- Y/c HS nêu nội dung và ý nghóa câu chuyện.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị chuyện tiếp theo.
<i>* Rút kinh nghiệm:</i>


Tiết: 5



Môn: Mó thuật



Bài:

Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả



Thứ 6 ngày 9 tháng 2 năm 2007


Tiết : 1



Mơn: Tốn




Bài:

Luyện tập


A. MỤC TIÊU


- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số , so sánh phân số với1
- Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. CHUẨN BỊ SGK , Vở , Bảng con


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ :


- Tiết trước chúng ta học bài gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Rút gọn các phân số sau rồi so sánh


15 và 28 18 vaø 16 12 vaø 27 45 vaø 48
27 36 45 20 28 63 55 88
Nhận xét –ghi ñieåm


3. Giảng bài mới :


<i>Giới thiệu bài - Ghi bảng : Luyện tập</i>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


Thực hành



Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài


Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn


Nêu yêu cầu của bài
a) 5 và 7


8 8
3 < 15
4 5
b) 5 vaø 4
25 5


15 = 15 : 5 = 3 ; 3 < 4 vaäy 15 < 4
25 25 :5 5 8 5 25 5
c) 9 vaø 9


7 8


9 = 9 x 8 = 72 ; 9 = 9 x 7 = 63
7 7 x 8 56 10 8 x7 56
Vì 72 > 63 nên 9 > 9


56 56 7 8



HS nhận xét bài làm của bạn
Nêu yêu cầu của bài


a) 8 và 7
7 8


8 = 8 x 8 = 64 ; 7 = 7 x7 = 49
10 7 x 8 56 8 8 x 7 59
Vì 64 > 49 neân 8 > 7 ;


56 56 7 8
b) 9 vaø 5


5 8


9 = 9 x 8 = 72 ; 5 = 5 x 5 = 25


5 5 x 8 40 8 8 x 5 40
HS nhận xét bài làm của bạn


Nêu yêu cầu của bài
So sánh 4 và 4
5 7


Ta coù : 4 = 4 x 7 = 28 vaø 4 = 4 x 5 = 20
5 5 x 7 35 7 7 x 5 35
Vì 28 > 20 nên 4 > 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Bài 4 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài



Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn


Nêu yêu cầu của bài


a) Các phân số đẵ theo thứ tự bé đến lớn là :
4 ; 5 ; 6


7 7 7
b) MSC laø 12


2 = 2 x 4 = 8 ; 5 = 5 x 2 = 10 ; 3 = 3 x 3 = 9
3 3 x 4 12 6 6 x 2 12 4 4 x 3 12
Vì 8 < 9 và 9 < 10 nên 2 < 3 và 3 < 5
12 12 12 12 3 4 4 6
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn là 2 ; 3 ; 5


3 4 6


HS nhận xét bài làm của bạn


IV. Củng cố - Dặn dò:


- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?


- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
Rút kinh nghiệm :


Tiết: 2




Môn: Thể dục Gv chuyên môn dạy


Tiết: 3



Môn: Tập làm văn



Bài:

Luyện miêu tả các bộ phận của cây cối


A. MỤC TIEÂU


1.Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá,
thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.


2.Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
3.Hiểu được nội dung của bài .


B. CHUẨN BỊ


Một tờ phiếu lời giải BT1


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức :


II. Kiểm tra bài cũ :


- Tiết trước chúng ta học bài gì ?


-GV kiểm tra 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em
hoặc nơi em ở- BT2, tiết TLV trước.


3. Giảng bài mới :



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập 1:


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1


GV nhận xét. GV dán tờ phiếu đã viết tóm
tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu
tả ở mỗi đoạn văn.


Bài tập 2:


- Gọi HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ
- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây
nào, tả bộ phận nào của cây.


-GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; chấm điểm
những đoạn viết hay.


-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với hai
đoạn văn: Lá bàng, Cây sổi già.


-HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi
cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong
mỗi đoạn có gì đáng chú ý.


-1 HS nhìn phiếu, nói lại.


a)Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) : Tả rất sinh
động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời


gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.


b)Đoạn tả cây sổi (Lép Tôn – xtôi) : Tả sự
thay đổi của cây sổi già từ mùa đông sang mùa
xuân (Mùa đông cây sổi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang
mùa xuân, cây sổi mở rộng thành vòm lá xum
xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ).


+Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật
<i>già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám</i>
<i>bạch dương tươi cười.</i>


+Hình ảnh nhân hố làm cho cây sổi già như
có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sổi già
<i>cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu.</i>
Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa
<i>trong nắng chiều.</i>


-HS đọc yêu cầu của bài


- Em chon tả thân cây chuối./ Em chon tả gốc
của cât si già ở sân trường…./


-HS viết đoạn văn.
<i> IV. Củng cố - Dặn dò: </i>


- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?


-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết
lại vào vở. Dặn HS đọc hai đoạn văn tham khảo: Bàng thay lá, Cây tre, nhận xét cách tả của tác


giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài sau.


<i>Rút kinh nghiệm :</i>


Tiết: 4


Môn: Địa lí



Bài:

Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ(TT)


A. MỤC TIÊU <sub></sub> Học xong bài này, HS biết :


- Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghệp phát triển mạnh nhất của đất nước.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

B. CHUẨN BỊ - Bản đồ công nghiệp Việt Nam.


- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :


GV gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu trả lời 2 câu hỏi sau :


- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước ?


- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản ? Kể tên một số loại
thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây.


3- Giảng bài mới :



* Giới thiệu bài- Ghi bảng: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta


 Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
* Bước 1 :


- GV yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý :
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng
Nam Bộ có cơng nghiệp phát triển
mạnh?


+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng
Nam Bộ có cơng nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta.


- Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của đồng bằng Nam Bộ.


* Bước 2 :


- HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.


IV. Chợ nổi trên sông



 Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
+ Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng
bằng Nam Bộ.


- HS thảo luận :


+ Nhờ có nguồn ngun liệu và lao động, lại
được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên
đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng có
ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta.


- Các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng
bằng Nam Bộ : khai thác dầu khí, chế biến
lương thực, thực phẩm.


- HS trao đổi kết quả trước lớp


+ Các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ :


IV. Củng cố - Dặn dò :


- GV hệ thống lại toàn bộ bài học.


- Yêu cầu 1 HS đứng lên trình bày mối quan hệ giữa đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng với
những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Hoạt động tập thể:

Sinh hoạt lớp




A. Mục tiêu


- Giáo dục học sinh biết lễ phép ,vâng lời thấy giáo cô giáo và người lớn .
- Giữ gìn trật tự trong trường lớp .


- Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể .
- Giáo dục an tồn giao thơng trong trường học .
B. CHuẩn bị


- Sổ tay giáo viên
- Số tay học sinh
III- Sinh hoạt lớp
I. Ổn định tổ chức :
2. Sinh hoạt lớp


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8’


6’


6’


13’


Hoạt động 1
Hoạt động 2


Hoạt động 3



- Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm trong
tuần qua .


- Đề ra hướng phấn đấu cho tuần tới :
+ Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
+ Hoàn thành các bài tập chưa làm xong
+ Tiếp tục truy bài đầu giờ


+ Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập
+ Duy trì nề nếp tập thể dục đầu giờ


+ Hát tập thể trước giờ học và sau giờ giải
lao


+ Thực hiện an tồn giao thơng .
+ Viết cam kết


+ Dọn vệ sinh khu vực trước và sau lớp học
thường xuyên.


Hoạt động 4
- Sinh hoạt Đội


- 4 tổ trưởng lên báo cáo tình hình
của tổ mình trong tuần


- Các cán sự lớp lên báo cáo tình
hình hoạt động về mặt mình phụ
trách.



- Lớp trưởng lên báo cáo tình hình
chung của cả lớp .


Chi đội trưởng phổ biến công tác
Đội và tổ chức chơi các trị chơi .


IV. Củng cố - Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HỌC KÌ II Từ ngày 12 / 02 / 2007


TUẦN LỄ : 23 Đến ngày 16 / 02 / 2007



Thứ trongTiết
buổi


Ngày


dạy Tên bài giảng Ghi chú


2


Tập đọc
Tốn
A.Nhạc
Lịch sử
HĐTT


12/02


Hoa học trò
Luyện tập chung


Học hát : Bài Chim sáo


Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Chào cờ


3


Đạo đức
Tốn
LTVC
Khoahọc
Chính tả


13/02


Giữ gìn các cơng trình cơng cộng ( T.1)
Luyện tập chung


Dấu gạch ngang
Ánh sáng


( N - V) Chợ Tết


4


Tập đọc
Toán
TLV
Thể dục
Kĩ thuật



14/02


Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Luyện tập chung (TT)


Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Bật xa. TC: “Con sâu đo”


Lắp xe nôi


Nghỉ
chế
độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

5


Tốn
Khoahọc
Kchuyện
Mĩ thuật


15/02


Phép cộng phân số
Bóng tối


Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Tập nặn tạo dáng: Tập nặn dáng người đơn giản



6


Tốn
TLV
Thể dục
Địa lí
HĐTT


16/02


Luyện tập


Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối


Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy. TC: “Con sâu đo”
Thành phố Hồ Chí Minh


Sinh hoạt lớp


HỌC KÌ II Từ ngày 12 / 02 / 2007


TUẦN LỄ : 24 Đến ngày 16 / 02 / 2007



Thứ


Tiết
trong


buổi



Ngày


dạy Tên bài giảng


Ghi
chú


2


Tập đọc
Tốn
A.Nhạc
Lịch sử
HĐTT


12/02


Hoa học trò
Luyện tập chung
Học hát : Bài Chim sáo


Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Chào cờ


3


Đạo đức
Toán
LTVC
Khoahọc


Chính tả


13/02


Giữ gìn các cơng trình cơng cộng ( T.1)
Luyện tập chung


Dấu gạch ngang
Ánh sáng


( N - V) Chợ Tết


4


Tập đọc
Toán
TLV
Thể dục
Kĩ thuật


14/02


Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Luyện tập chung (TT)


Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Bật xa. TC: “Con sâu đo”


Lắp xe nôi



Nghỉ
chế
độ


5


LTVC
Tốn
Khoahọc
Kchuyện
Mĩ thuật


15/02


MRVT: Cái đẹp
Phép cộng phân số
Bóng tối


Kể chuyện đã nghe, đã đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

6


Tốn
TLV
Thể dục
Địa lí
HĐTT


16/02



Luyện tập


Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối


Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy. TC: “Con sâu đo”
Thành phố Hồ Chí Minh


Sinh hoạt lớp


Tuần 20

Thư ù 2 ngày 22 tháng 1 năm 2007


Tiết : 1



Mơn : Tập đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×