Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng ở công ty thương mại quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.59 KB, 56 trang )

Luận văn tốt nghiệp:
Lời nói đầu:
----o0o----
Kinh tế thị trờng cùng với các quy luật cạnh tranh của nó đã tạo nên một
môi trờng kinh doanh sôi động, nhng không kém phần khốc liệt, cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, sản phẩm của xã hội tạo ra ngày càng
nhiều hơn, nhanh hơn, đa dạng hơn và chất lợng cũng ngày càng đợc nâng cao để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con ngời. Trong bối cảnh đó, hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phải hoàn thiện hơn và lọi nhuận
là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp. Muốn thu đợc nhiều lợi nhuận thì donh
nghiệp phải bán đợc sản phẩm của mình, cần nhanh thu hồi vốn để tái sản xuất
và mở rộng sản xuất, do đó tổ chức công tác bán hàng là yêu cầu bức thiết của
doanh nghiệp.
Ngay từ khi mới ra đời, kế toán đợc xem là công cụ quan trọng của hệ thống
quản lí kinh tế, cùng với các công cụ quản lí khác giúp doanh nghiệp đánh giá một
cách khách quan và quản lí một cách có hiệu quả nhất quá trình hoạt động SXKD
của mình, trong đó kế toán bán hàng và xác định KQKD là một phần hành kế toán
quan trọng phản ánh tình hình HĐKD của doanh ngiệp. Việc tổ chức tốt công tác
kế toán bán hàng và xác định KQKD giúp cho doanh nghiệp có đợc thông tin chính
xác, kịp thời từ đó giúp cho doanh nghiệp phân tích, đánh giá chính xác tình hình
hoạt động SXKD của mình và có thể lựa chọn phơng án KD, đầu t có lựo nhất góp
phần cho sự tồn tại và định hớng phát triển của doanh nghiệp trong tơng lai. Vậy
em xin chọn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở Công ty thơng mại Quảng Ninh. Luận văn tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và
kết luận bao gồm 3 phần:
Phần I: Lí luận chung về ké toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng
trong các doanh nghiệp thơng mại
Phần II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng ở công
ty Thơng mại Quảng Ninh.
Phần III: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng ở công ty thơng mại Quảng Ninh


1
Luận văn tốt nghiệp:
Phần I: Lí luận chung về ké toán bán hàng và xác
định kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thơng
mại.
I.Nhũng vấn đề chung về quá trình bán hàng trong
các doanh nghiệp thơng mại.
1.Đặc điểm và chức năng của hoạt động thơng mại.
Thơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Hoạt động
thờng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thơng mại của thơng nhân làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa thơng nhân với nhau, nhằm mục đích lợi nhuận
hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế xã hội khác.
Kinh doanh thơng mại có một số đặc điểm sau:
Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thơng mại là
lu chuyển hàng hoá.
Đặc điểm về hàng hoá: hàng hoá trong kinh doanh thơng mại gồm các loại vật
t. sản phẩm có hình thái vất chất hay không có hình thái mà doanh nghiệp mua về
với mục đích để bán.
Đặc điểm về phơng thức lu chuyển hàng hoá: Lu chuyển hàng hoá trong kinh
doanh thơng mại có thể theo một trong hai phơng thức là bán buôn và bán lẻ.
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thơng mại có thể theo
nhiều mô hình khác nhau nh tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh
tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thơng mại...
Đặc điểm về sự vận động hàng hoá: Sự vận động của hàng hoá trong kinh
doanh thơng mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành
hàng. Do đó, chi phí thu mua và thời gian lu chuyển hàng hoá cúng khác nhau giữa
các loại hàng.
Nh vậy, có thể nói chức năng của thơng mại là tổ chức và thực hiện việc mua
bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sane xuất và đời sống
nhân dân.

2
Luận văn tốt nghiệp:
2.Vai trò và ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá
trình HĐKD của doanh nghiệp thơng mại. Xét từ góc độ kinh tế, bán hàng là quá
trình doanh nghiệp xuất giao hàng hoá, sản phẩm cho khách hàng và thu đợc một
khoản tiền có gia trị tơng đơng với số hàng hóa, sản phẩm đó.
Nh vậy, hoạt động kinh doanh thơng mại là quá trình tổ chức , lu chuyển hàng
hoá, trong đó đặc biết chú trọng đến công tác bán hàng, có ảnh hởng lớn đến việc
hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Vì thế, nghiệp vụ bán
hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công tác kế toán của doanh nghiệp.
Đối với công tác quản lí doanh nghiệp: Việc hạch toán quá trình bán hàng
cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lí hoạt động kinh doanh, kiểm tra
và phân tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụ cho công tác lập, theo dõi việc
thực hiện kế hoạch, công tác thống kê và công tác kinh tế.
Đối với công tác kế toán trong các doanh nghiệp thơng mại: Nó tính toán
và kiểm tra việc sử dụng tài sản và vật t tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong kinh doanh, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.
Ngoài ra việc tổ chức tốt kế toán bán hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong
việc đảm bảo tính hợp lí, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí hạch toán mà vẫn đảm bảo đầy
đủ các nội dung, yêu cầu của công tác kế toán.
3.Yêu cầu quả lí bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Nắm chắc sự vận động của từng lợi hàng hoá trong quá trình nhập, xuất và tồn
kho trên các chỉ tiêu về số lợng, chất lợng và giá trị.
Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ phơng thức bán hàng, từng phơng thức thanh toán,
từng lợi hàng hoá bán ra vá từng lợi khách hàng.
Tính toán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hàng hoá.
4.Nhiệm vụ của việc hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả
bán hàng.

Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lợng hàng hoá bán ra, tính toán đúng
đắn trị giá vốn của hàng bán ra nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của
3
Luận văn tốt nghiệp:
DN, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh.
Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch về lợi nhuận, thanh
toán và quản lí chặt chẽ việc bán hàng, kỉ luật thu, nộp cho ngân sách.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những
nội dung sau:
Tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng
từ.
Báo cáo kịp thời, thờng xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán với
khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế để đảm bảo đáp ứng yêu cầu
quản lí và phải giám sát chặt chẽ hàng bán trên các mặt: Số lợng, chất lợng, chủng
loại. Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời, tránh hiện tợng tiêu
cực sử dụng tiền hàng cho mục đích cá nhân.
Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù
hợp với đặc điểm tổ chức SXKD của DN.
II. Nội dung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
kinh doanh thơng mại.
1. Các phơng thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thơng mại.
1.1. Phơng thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho: Là phơng thức bán buôn hàng hoá đã về nhập kho của
đơn vị kinh doanh thơng mại
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ voà hợp đồng đã kí
kết thì doanh nghiệp thơng mại phải chuyển hàng đến cho khách hàng theo địa chỉ
đã ghi trong hợp đồng và giao hóa đơn cho khách hàng
+ Bán buôn qua kho theo hình thức đến lấy hàng trực tiếp của bên bán: Theo
hợp đồng kinh tế đã ký, khách hàng phải đến tại kho của doanh nghiệp thơng mại

để nhận hàng và vận chuyển hàng về.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phơng thức bán buôn hàng hoá không về
nhập kho của doanh nghiệp thơng mại.
4
Luận văn tốt nghiệp:
+Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thơng
mại là đơn vị bán buôn chỉ làm nhiệm vụ lu thông hàng hoá nhng không trực tiếp
thanh toán mua hàng và bán hàng, tuỳ theo hợp đồng mà đợc hởng một khoản hoa
hồng nhất định.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham giá thanh toán: Doanh nghiệp thơng
mại ký hợp đồng với ngời bán hàng để mua hàng đồng thời kí hợp đồng với khách
hàng để bán hàng.
1.2. Phơng thức bán lẻ:
- Phơng thức bán lẻ thu tiền tập trung:
ở phơng thức này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho khách rời
nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí một số nhân viên thu tiền chuyên
làm dịch vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng để khách hàng đến
nhận do nhân viên bán hàng giao.
Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền bán hàng, còn nhân
viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn giao hàng cho khách hàng hoặc kiểm kê lợng
hàng cuối ca, cuối ngày để xác điựnh lợng hàng đã bán cho khách, sau đó lập báo
cáo bán hàng.
- Phơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Theo phơng thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách
nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng đồng thời chịu trách nhiệm
quản lí tiền bán hàng trong ngày.
- Ngoài hai phơng thức bán hàng trên, trong bán lẻ còn sử dụng các phơng
thức bán lẻ khác nh: Bán hàng qua đại lí, kí gửi, bán hàng trả góp, bán hàng nội bộ,
bán hàng theo phơng thứuc hàng đổi hàng.
2. Các phơng pháp xác định giá vốn hàng hoá xuất bán.

2.1. Phơng pháp giá thực tế đích danh:
Theo phơng thức này hàng hoá đợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ
nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất bán (trừ trờng hợp điều chỉnh). Khi xuất
hàng hoá nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng hoá đó.
5
Luận văn tốt nghiệp:
u điểm: Là phơng pháp lí tởng nhất, phản ánh rất chính xác giá của từng lô
hàng xuất, phản ánh đúng giá thực tế của hàng hoá tồn kho.
- Nhợc điểm: Làm cho công việc rất phức tạp, đòi hởi thủ kho phải nắm đợc
chi tiết từng lô hàng.
Vì vậy, việc áp dụng phơng pháp này chỉ áp dụng đối với loại doanh nghiệp có
ít chủng loại hàng hoá, hàng hoá có giá trị cao.
2.2. Phơng pháp giá đơn vị bình quân: Theo phơng pháp này, giá thực tế
hàng hoá xuất kho trong kỳ đợc tính theo công thức:
Giá thực tế hàng số lợng hàng giá đơn vị
= *
hoá xuất kho hoá xuất kho bình quân
Trong đó, Giá đơn vị bình quân có thể đợc tính theo một trong các cách sau:
+ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
- u điểm: Việc áp dụng phơng pháp này có u điểm đơn giản, dễ làm.
-Nhợc điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối tháng
nên gây ảnh hởng đến công tác quyết toán nói chung.
+ Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc = Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ (hoặc
cuối kỳ trớc) / Lợng thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trớc)
u điểm: Cách tính này khá dơn giản và pơhản ánh kịp thời tình hình biến động
của hàng hoá trong kỳ
Nhợc điểm: Không chính xác vì không tính đến sự biến động về giá cả hàng
hoá trong kỳ.
+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
6

Trị giá thực tế Trị giá thực tế hàng
Đơn giá bình hàng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
quân cả kỳ dự trữ Lượng thực tế hàng Lưọng thực tế hàng
hoá tồn đầu kỳ hoá nhập trong kỳ
=
+
+
Giá thực tế hàng hoá tồn
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Lượng thực tế hàng hoá tồn
kho sau mỗi lần nhập
=
Luận văn tốt nghiệp:
u điểm: Cách tính này vừa chính xác, vừa phản ánh kịp thời tình hình biến
động hàng hoá trong kỳ.
Nhợc điểm: Phơng pháp này có nhợc điểm là tốn nhiều công sức, đòi hổi phải
tính toán nhiều lần.
2.3 Phơng pháp nhập trơc sxuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này, giả thiết rằng số hàng hoá nhập trớc thì xuất trớc, xuất
hết số nhập trớc thì mới đến số nhập sau theo giá trị thực tế của số hàng xuất.
- u điểm: Phơng pháp này gần đúng với luồng nhập xuất hàng ở phơng pháp
giá thực tế đích danh. Hàng hoá đợc quản lí theo phơng pháp này sẽ phản ánh tơng
đối chính xác giá trị hàng hoá xuất kho và tồn kho.
- Nhợc điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại
bởi vì doanh thu hiện tại đợc tạo ra bởi hàng hoá mua vào trớc đó.
2.4. Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO).
Phơng pháp này giả định những hàng hoá mua sau cùng sẽ đợc xuất trớc tiên
ngợc laịo với phơng pháp nhập trớc xuất trớc ở trên.
u điểm: Phơng pháp này làm cho doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện
tại. Nếu giá trị trờng có xu hớng tăng lên thì phơng pháp này sẽ giúp cho doanh

nghiệp giảm đợc số thuế doanh nghiệp phải nộp.
Nhợc điểm: Giá trị của hàng hoá tồn kho không phản ánh giá trị thực tế của
nó:
2.5. Phơng pháp giá hạch toán.
Theo phơng pháp này toàn bộ hàng hoá biến động trong kỳ đợc tính theo giá
hạch toán. Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực
tế theo công thức.
7
Giá thực tế hàng Giá thực tế hàng
Hệ số hoá tồn đầu kỳ hoá nhập trong đầu kỳ
giá (H) Giá hạch toán hàng Giá hạch toán hàng
hoá tồn đầu kỳ hoá nhập trong kỳ
=
+
+
Luận văn tốt nghiệp:
- u điểm: Giúp cho kế toán giảm đợc công việc tính toán giá trị của hàng hoá.
- Nhợc điểm: Cuối kỳ mới điều chỉnh và xác định đợc giá thực tế hàng hoá
bán ra trong kỳ.
3. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại áp dụng phơng
pháp KKTX.
Phơng pháp KKTX là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến
động tăng giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục trên các tài khoản
phản ánh từng loại hàng tồn kho.
Phơnbg pháp này có độ chính xác và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một
cách kịp thời, cập nhập. Theo phơng pháp này, tại bất cứ thời điểm này kế toán
cũng có thể xác định đợc lợng nhập xuất, tồn kho từng loại hàng hoá. Do đó phơng
pháp này đợc sử dụng khá phổ biến ở nớc ta.
3.1. TK sử dụng.
TK 156 hàng hoá Đợc dùng để phản ánh sự biến động nhập, xuất, tồn hàng

hoá theo gí thực tế. Tài khoản này đợc chi tiết theo địa điểm (kho, quầy) hay chi
tiết theo mặt hàng, loại nhóm hàng hoá. Kết cấu TK 156.
Bên nợ:
- Giá thực tế hàng hoá nhập kho
- Chi phí thu nua hàng hoá nhập kho
- Trị giá hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên có:
- Giá thực tế hàng hoá xuất kho.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng nhập kho
- Trị giá hàng hoá thiếu phát hiện khi kiểm kê
D nợ: Giá trị thực tế của hàng tồn kho
TK 156 bao gồm 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1561 giá mua hàng hoá
8
Giá thực tế
hàng hoá =
bán ra
Giá hạch toán
hàng hoá bán ra
x
Hệ số giá
Luận văn tốt nghiệp:
+ TK 1562 Chi phí mua hàng hoá
TK 157 hàng gửi bán Phản ánh giá trị cuả hàng hoá, dịch vụ đã đợc gửi hoặc
chuyển cho khách hàng; của hàng gửi bán, ký gửi, đại lí cha đợc chấp nhận thanh
toán. TK này đợc mở chi tiết theo từng loại hàng, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi
đến khi đợc chấp nhận thanh toán.
Bên nợ:
+ Giá trị hàng hoá đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lí, kí gửi.
+ Giá trị dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh

toán.
Bên có:
+ Giá trị hàng hoá, dịch vụ đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
+Giá trị hàng hoá, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
D nợ: Giá trị hàng hoá gửi đi, dịch vụ đã cung cấp nhng cha đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
- TK 632 Giá vốn hàng bán : Dùng để phản ánh giá vốn của hàng hoá đã
bán, dịch vụ dã cung cấp đợc xác định là tiêu thu trong kỳ bao gồm cả giá trị của
hàng tiêu thụ và phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ, khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Bên nợ:
+ Phản ánh giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Khoản hao hụt, mấy mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trớc.
Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ (giá thực tế)
+ Trị giá mua của hàng bị trả lại trong kỳ.
9
Luận văn tốt nghiệp:
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã nhập dự
phòng năm trớc)
TK 632 cuối kỳ không có số d.
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đợc dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 1 kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
TK này có kết cấu nh sau:
Bên nợ:

+ Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK) tính trên doanh số bán hàng
+ Số giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại và doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào doanh thu.
+ Kết chuyểndoanh thu thuần vào TK 911
Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không có số d và bao gồm 4 TK cấp 2 sau:
TK 5111 Doanh thu bán hàng TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5112 Doanh thu bán thành phẩm TK 5114 Doanh thu trợ cấp trợ giá
Với DN thơng mại chủ yếu sử dụng TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá : Là
doanh thu đã nhận đợc hoặc ngời mua chấp nhận hoặc cam kết sẽ thanh toán về
khối lợng hàng hoá đã giao.
- TK 512 Doanh thu nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá,
dịch vụ tiêu thu trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản này có 3 TK cấp 2.
TK 5121 Doanh thu bán hàng hoá TK 5123 DT cung cấp dịch vụ
TK5122 Doanh thu bán thành phẩm
- TK 3387 Doanh thu cha thực hiện Dùng để phản ánh doanh thu cha thực
hiện của doanh nghiệp.
Bên nợ : Kết quả kết chuyển doanh thu cha thực hiện sang TK 511.
Bên có : Ghi nhận doanh thu cha thực hiện phát sinh trong kỳ.
D có : Doanh thu cha thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
- TK 521 Chiết khấu thơng mại Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng hoá, dịch
10
Luận văn tốt nghiệp:
vụ với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng. TK này có kết cấu nh sau:
Bên nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 có 3 TK cấp 2:

TK 5211 chiết khấu hàng hoá TK 5213 chiết khấu dịch vụ
TK 5212 chiết khấu thành phẩm
TK 521 cuối kỳ không có số d.
- TK 531 hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh trị giá của số hàng hoá, dịch
vụ đã bán bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách phẩm chất hoặc do vi
phạm hợp đồng kinh tế. Kết cấu TK này nh sau:
Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngời mua hoặc tính
trừ vào số nợ phải thu của khách hàng về hàng hoá, sản phẩm đã bán ra.
Bên có: Kết chuyển số tiền theo giá bán của hàng bị trả lại sang TK 511
TK 531 cuối kỳ không có số d
- TK 532 Giảm giá hàng bán đợc dùng để phản ánh giảm giá hàng bán cho
khách hàng về số lợng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng.
Bên nợ: Khoản giảm giá đã chấp nhận cho ngời mua.
Bên có : Kết chuyển giảm giá sang TK 511
TK 532 cuối kỳ không có số d.
3.2. Phơng pháp hạch toán.
* Trờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
3.2.1 Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho (Sơ đồ 1.1)
3.2.2 Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng.
a. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ( sơ đồ 1.2)
b. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán (sơ đồ 1.3)
3.2.3. Hạch toán bán hàng trả chậm, trả góp (sơ đồ 1.4)
3.2.4. hạch toán bán hàng đại lí, kí gửi.
11
Luận văn tốt nghiệp:
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lí bán hàng theo đunga giá do bên giao đại
lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý không phải nộp
thuế GTGT trên phần hoa hồng đợc hởng và ngợc lại.
a. hạch toán bán hàng đại lí, kí gửi tại đơn vị giao đại lý kí gửi (sơ đồ 1.5)
b.hạch toán bán hàng đại lí, kí gửi tại đơn vị nhận đại lý kí gửi (sơ đồ 1.6)

3.2.5. Hạch toán bán hàng theo phơng thức bán hàng đổi hàng (sơ đồ 1.7)
* Trờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thuộc
đối tợng không chịu thuế GTGT.
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tơng tụ
nh các doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ, chỉ khác trong chỉ tiêu
doanh thu bao gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB, hoặc thuế XK) phải nộp.
Số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ đợc ghi nhận vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, còn thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế XK đợc trừ vào doanh thu bán hàng để
tính doanh thu thuần.
- Hạch toán doanh thu bán hàng tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tợng không chịu thuế GTGT (sơ đồ 1.8)
4. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại áp dụng phơng
pháp KKĐK.
Phơng pháp KKĐK là phơng pháp không theo dõi một cách thờng xuyên, liên
tục về tình hình biến động của các loại vật t, hàng hoá, sản phẩm trên các tài khoản,
phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ
của chúng trên cơ sở kiểu tra cuối kỳ xác định lợng tồn kho thực tế và lợng dùng
cho sản xuất đầu kỳ và các mục điách khác. Độ chính xác của phơng pháp này
không cao mặc dù tiết kiệm đợc công sức ghi chép nên nó chỉ thích hợp với nhng
doanh nghiệp kinh doanh các chủng loại hàng hoá vật t khác nhau, giá trị thấp, th-
ờng xuyên xuất dùng, xuất bán.
4.1. Tài khoản sử dụng.
- TK 611 Mua hàng Dùng để phản ánh trị giá hàng hoá mua vào theo giá
thực tế và đợc mở chi tiết theo từng thứ, từng kho, quầy hàng hoá.
Bên nợ :
12
Luận văn tốt nghiệp:
- Trị giá thực tế hàng hoá cha tiêu thụ đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
Bên có:
+ Giảm giá hàngg mua và hàng mua trả lại

+ Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại cha tiêu thụ cuối kỳ.
TK này cuối kỳ không có số d.
TK156 hàng hoá Đợc sử dụng để phản ánh trị giá hàng hoá tồn kho, tồn
quầy, chi tiết theo từng thứ, từng loại, từng nơi.
Bên nợ: Trị giá hàng hoá tồn kho, tồn quầy cuối kỳ
Bên có: Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho, tồn quầy đầu kỳ.
D nợ: Trị giá hàng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 157 Hàng gửi bán Đợc sử dụng để theo dõi trị giá vốn hàng gửi bán, kí
gửi đại lý cha bán đợc tại thời điểm kiểm kê.
Bên nợ: Trị giá vốn hàng gửi bán cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển trị giá hàng gửi bán đầu kỳ
D nợ: Trị giá hàng gửi bán ch a đợc tại thời điểm kiểm kê.
TK 632: Giá vốn hàng bán đợc sử dụng để xác định giá vốn hàng tiêu thụ.
Bên nợ: +Trị giá vốn hàng cha tiêu thụ đầu kỳ.
Bên có: +Kết chuỷen giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ.
+Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK này cuối kỳ không có số d.
Các TK khác nh 511, 521,3387 có nội dung phản ánh giống nh phơng pháp
KKTX.
4.2. Phơng pháp hạch toán
Khi áp dụng phơng pháp KKĐK để hạch toán quá trình luân chuyển hàng hoá
thì việc ghi doanh thu bán hàng theo phơng thức bán hàng đợc thực hiện nh phơng
pháp KKTX. Riêng giá vốn hàng bán thì đợc ghi 1 lần vào thờ điểm cuối kỳ theo
trình tự sau: (Sơ đồ 1.9)
Khi có hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp chỉ làm thủ tục nhập kho, không phải
ghi bút toán giá vốn hàng bán bị trả lại vì giá vốn của lô hàng này sẽ làm tăng trị
giá thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ.
13
Luận văn tốt nghiệp:
5. Kế toán chi phia thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ.

5.1 Nội dung chi phí thu mua cho hàng hoá bán ra.
Chi phí thu mua là chi phí mua hàng liên quan đến giai đoạn mua hàng của
doanh nghiệp kinh doanh thơng mại, bao gồm: Chi phí vận chuyển, bảo quản trong
giai đoạn mua hàng; chi phí thuê kho, bãi chứa hàng; chi phí bảo hiểm hàng hoá
trong khâu mua hàng; hao hụt trong định mức khi mua hàng; công tác phí cho ngời
đi đờng, hoa hồng trả cho ngời bán, đơn vị nhận uỷ thác mua hoặc uỷ thách nhập
khảu.
Chi phí thu mua hàng hoấ đợc phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ nh sau
Trong đó chi phí thu mua phân bổ cho hàng còn lại cuối kyd gồm hàng đang
đi đờng, hàng tồn kho, hàng gửi bán đợc tính nh sau:
Chi phí thu mua chi phí mua của chi phí mua của
Phân bổ cho hàng còn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
hàng còn lại trị giá mua của trị giá hàng hoá
cuối kỳ hàng bán ra trong kỳ còn lại cuối kỳ
5.2. Phơng pháp hạch toán.
-Trình tự hạch toán chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ (sơ
đồ 1.10)
6.Kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại.
6.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp thơng mại là kết quả bán hàng hoá. Nó đ-
ợc xác định bằng phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí kinh
doanh:
14
Chi phí mua Chi phí mua của chi phí mua của trị giá mua của
phân bổ cho hàng còn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ hàng xuất
hàng xuất bán trị giá mua của trị giá mua của trong kỳ
t hàng còn đầu kỳ hàng nhập
trong kỳ
+
+

= x
=
+
+
Trị giá hàng
x hoá còn lại
cuối kỳ
Lợi nhuận
từ hoạt
động bán
hàng
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí
QLDN
-
=
- -
Luận văn tốt nghiệp:
- Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh
Bên nợ:
+ Chi phí thuộc hoạt động kinh doanh trừ vào kết quả trong kỳ (giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàn, chi phí quản lí doanh nghiệp)
+ Chi phí thuộc hoạt động tài chính
+ Chi phí khác
+ Kết chuyển kết quả của HĐKD.

Bên có:
+ Doanh thu thuần
+ Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính.
+ Thu nhập thuần từ hoạt động khác.
+ Kết chuyển kết quả của các hoạt động kinh doanh.
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
- TK 641 Chi phí bán hàng Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
có liên quan đến hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ trong kỳ nh chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
Tài khoản này có kết cấu nh sau:
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có: +Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK này cuối kỳ không có số d và có 7 TK cấp 2
+ TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6415: Chi phí bảo hành
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì + TK 6417:Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 642 Chi phí quản lí doanh nghiệp Là những khoản chi phí phát sinh có
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng
đợc cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí QLDN bao gồm nhiều loại chi phí nh chi phí
15
Luận văn tốt nghiệp:
QLDN, QL hành chính và chi phí chung khác. Chi phí QLDN khi phát dinh đợc tập
hợp theo từng yếu tố nh chi phí nhân viên, chi phí vật liệu.
TK 642 có kết cấu nh sau:
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí QLDN.
+Kết chuyển chi phí QLDN
TK này cuối kì không có số d và có 8 TK cấp 2

- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lí - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lí - TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6427: Chi phí DV mua ngoài
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Tuỳ theo yêu cầu quản lí của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 642 có thể
đợc mở thêm một số TK cấp 2 khác để theo dõi các nội dung, yếu tố chi phí thuộc
chi phí QLDN.
6.3. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng (sơ đồ 1.11)
Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kế toán trong kỳ trong
các doanh nghiệp thơng mại
16
TK 156
TK 632 TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131
TK 157
TK 521,531,532
TK 3331
(3)
(1) (4)
(5) (2a)
(6a)
(2b)
(6b)
(6c)
(7)
Luận văn tốt nghiệp:
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho
(1) Trị giá hàng bán buôn chuyển qua kho
(2a) Doanh thu bán hàng trong kỳ đã thu bằng tiền hay bán chịu đợc nghuiơì
mua chấp nhận (giá bán không có thuế GTGT)
(2a)Thuế GTGT đầu ra

(3) Trị giá hàng xuất tại kho
(4)Trị giá của hàng gửi bán đợc khách hàng chấp nhận
(5)Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp về hàng đã bán (nếu có)
(6a) Chiết khấu thơng mại dành cho khách hàng mua với khối lợng lớn, doanh
thu hàng bán bị tra lại và khoản giảm giá cho khách hàng.
(6b) Thuế GTGT của số chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.
(6c) Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
(7)Kết chuyển chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
sang TK 51
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng
không tham gia thanh toán
17
Số hoa hồng được hưởng
Chi phí phát sinh
trong quá trình làm
môi giới
TK 511 TK 111,112,...
TK 642
Luận văn tốt nghiệp:
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán
(1a)Doanh thu bán hàng (giá bán không thuế GTGT)
(1b)Thuế GTGT đầu ra
(2) Giá trị mua của hàng chuyển thẳng
(3)Giá trị mua của hàng gửi bán
(4) Giá vốn hàng gửi bán đợc khách hàng chấp nhận
(5) Thuế GTGT đợc khấu trừ.
18
TK 515
TK 3387

TK 156 TK 632 TK 511 TK 111,112
TK 3331 TK 131
Tổng
giá
bán
của
hàng
trả
chậm,
trả
góp
(1)
(2a
(5)
(3a
(4)(3b
(2b)
(2c)
(1a)
(1b)
(2)
(3)
(5)
TK 511
TK 111,112... TK 632
TK 157
TK 3331
TK 133
(4)
Luận văn tốt nghiệp:

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán bán hàng trả chậm, trả góp.
(1) Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
(2a) Doanh thu theo giá bán thu tiền ngay (giá bán không có thuế GTGT)
(2b) Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay.
(2c) Thuế GTGT đầu ra
(3a) Số tiền ngời mua trả lần đầu.
(3b) Tổng số tiền tồn phải thu ở ngời mua
(4) Thu tiền ngời mua ở các kỳ sau
(5) Kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp
19
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 131 TK 641
TK 3331
TK 133
TK 111,112...
(1)
(3)
(2b)
(2a)
(6)
(4b)
(4c)
(5)(4a)
Luận văn tốt nghiệp:
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán bán hàng đại lý, ký gửi tại đơn vị giao đại
lý, ký gửi.
(1) Giá vốn của hàng chuyển giao cho cơ sở nhận hàng đại lý, ký gửi
(2a) Trị giá mua của hàng chuyển giao cho cơ sở nhận bán hàng đại lí ký gửi
(2b) Thuế GTGT đợc khấu trừ
(2) Trị giá vốn của hàng đại lý, ký gửi đã bán đợc.
(4a) Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi (nếu giá bán không có thuế GTGT)

(4b) Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có)
(4c) Tổng số tiền hàng phải thu tại cơ sở nhận bán hàng đại lý ký gửi
(5) Hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi.
(6) Số tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi, thanh toán.
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán bán hàng đại lý, ký gửi tại đơn vị nhận đại
lý, ký gửi.
20
-Nhận
đại lý
- Đã bán
- Trả lại
Hoa hồng bán
hàng đại lý
Tổng số tiền hàng
đã bán được
TK 003 TK 511
TK 331
TK 111,112,331
Thanh toán tiền
hàng cho chủ hàng
Luận văn tốt nghiệp:
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng
(1) Trị giá vốn hàng đem đi trao đổi
(2a) Doanh thu của hàng đem đi trao đổi
(2b) Thuế GTGT đàu ra phải nộp của hàng đem đi trao đổi
(3a) Trị giá hàng hoá nhận về theo giá cha có thuế GTGT
(3b) Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
21
Tổng
giá

thanh
toán
của
hàng
hoá
(Cả
thuế
GTGT)
đã
nhận
Tổng
giá
thanh
toán
của
hàng
hoá
(Cả
thuế
GTGT)
đem đi
trao
đổi
TK 156
(1)
(2a)
(2b)
(3a)
(3b)
TK 632 TK 511,512

TK 3331
TK 131
TK 151,156,157
TK 1331
TK 3332, 3333
TK 511 TK 111,112,131 TK 33311 TK 6425
Số thuế
TTĐB,
thuế XK
phải nộp
Doanh thu
bán hàng
GTGT,
thuế TTĐB
và thuế XK
Xác định
số thuế
GTGT
phải nộp
Luận văn tốt nghiệp:
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán bán hàng tại doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp hoặc thuộc nhóm đối tợng không chịu thuế GTGT
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán trong hỳ theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ
22
TK 111,112,331 TK 632
TK 151,156,157
TK 611
Mua hàng hoá
nhập kho

Kết chuyển trị giá
thực tế của hàng hoá
tồn dầu kỳ
Kết chuyển trị giá thực tế
hàng hoá tồn cuối kỳ
Giá vốn hàng hoá
xuất bán trong kỳ
TK 111,112,331
TK 1562,611 TK 632
TK 1331
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí thu mua hàng
hoá phát sinh trong kỳ
Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng bán ra trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp:
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
trong kỳ.
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng
II. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty
thơng mại Quảng Ninh.
1. khái quát chung về công ty
Công ty thơng mại Quảng Ninh là một công ty kinh doanh thuộc hệ thống th-
ơng mại quốc doanh đợc thành lập theo quyết định số 2415 QĐ\UB ngày
25-4-1991 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Công ty hoạt động dới sự chỉ đạo trực tiếp
của sở thơng mại Quảng Ninh với chức năng nhiệm vụ đợc uỷ ban nhân dân tỉnh và
23
Kết chuyển chi phí bán
hàng và chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí bán

hàng và chi phí QLDN
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
TK 632
TK 911
TK 511
TK 641,642
TK 421
Luận văn tốt nghiệp:
sở thơng mại giao cho là đảm nhiệm toàn bộ chức năng kinh doanh và phục vụ của
ngành thơng mại bao gồm cả các hoạt động kinh doanh bán buôn bán lẻ trên toàn
tỉnh Quảng Ninh.
2.Chức năng kinh doanh chính của công ty
Công ty là doanh nghiệp thơng mại với chức năng tổ chức thu mua, khai thác
nguồn hàng, bán buôn cho các thành phần kinh tế tập thể và cá thể trên thị trờng
trong và ngoài tỉnh. Tổ chức xuất nhập khẩu các mặt hàng đợc nhà nớc và tỉnh cho
phép. Đồng thời trực tiếp bán lẻ cho ngời tiêu dùng trên toàn tỉnh.
Bên cạnh đó công ty thơng mại Quảng Ninh còn đảm nhiệm chức năng phục
vụ các mặt hàng thiết yếu cho đồng bào ở các huyện miền núi, vùng xa vùng sâu và
hải đảo nh: Muối iốt, dầu thắp sáng, giấy viết.
Các mặt hàng kinh doanh của công ty rất đa dạng và phong phú nh:
- hàng công nghệ phẩm: Vải sợi, quần áo may sẵn, giày dép, dụng cụ gia đình
và các loại văn phòng phẩm khác...
- Hàng điện máy: máy thu thanh, xe máy, xe đạp...
- Vật liệu xây dựng và chất đốt: Xi măng, sắt thép, than đá...
- Hàng nông sản thực phẩm: Đờng, sữa, rợu bia...
vốn hiện nay của công ty bao gồm.
- Vốn cố định: 30.521.985.360

- Vốn lu động: 20.215.452.64
II.Tổ chức bộ máy quản lí và mạng lới kinh doanh của
công ty.
Tổ chức bộ máy quản lí của công ty đợc bổ trí xắp xếp một cách hợp lí, thông
thoáng và liên kết với nhau rất chặt chẽ, bao gồm các bộ phận sau:
* Ban lãnh đạo công ty gồm:
- 1 đồng chí giám đốc: Giám đốc chịu trách nhiệm trớc nhà nớc, trớc tập thể và
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật. Đồng thời
chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của nhà nớc.
Dới Giám đốc gồm có 2 đồng chí phó giám đốc và 1 đồng chí kế toán trởng:
Trong đó:
24
Luận văn tốt nghiệp:
- 1 đồng chí phó giám đốc phụ trách công tác kinh doanh
- 1 đồng chí phó giám đốc giúp giám đốc phụ trách công tác các phòng ban
chức năng.
- 1 đồng chí kế toán trởng cùng giám đốc phụ trách phòng kế toán. Kế toán tr-
ởng là ngời chịu trách nhiệm trực tiếp về việc thực hiện pháp lệnh về kế toán thống
kê và điều lệ kế toán của công ty.
* Bên dới là hệ thống các phòng ban chức năng bao gồm:
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lí, sắp xếp cán bộ lao động
kinh doanh cho toàn công ty.
- Phòng kế toán tài vụ : Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh và giám đốc toàn bộ
quá trình kinh doanh của công ty.
- Phòng nghiệp vụ kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh của toàn
công ty.
* Ngoài các phòng ban chức năng trên, công ty còn có các đơn vị cơ sở trực
thuộc trực tiép đảm nhiệm các công việc kinh doanh nh: bán buôn,bán lẻ hàng hoá
trên thị trờng, dịch vụ ăn uống, khách sạn... Các đơn vị này đều đóng trên địa bàn
thành phố Hạ long bao gồm các cửa hàng sau:

- Cửa hàng bách hoá.
- Cửa hàng nông sản thực phẩm.
- Cửa hàng vật liệu xây dựng.
- Cửa hàng điện máy.
- Xí nghiệp bia thơng mại.
- Khách sạn thơng mại.
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty th-
ơng mại quảng ninh
Với mô hình tổ chức bộ máy của công ty nh vậy kết hợp với đội ngũ kế toán
vững chắc về nghiệp vụ, thành thạo trong chuyên môn nên những năm qua hoạt
động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao, điển hình là trong năm 2002 và 6
tháng đầu năm 2003 kết quả kinh doanh mà công ty đạt đợc rất đáng khích lệ. Số
liệu cụ thể đợc thể hiện qua bảng sau:
25

×