<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Bài 2,3 : “Cộng, trừ, nhân chia số hữu tỉ.”</b>
<b> Ví dụ : Tính </b>
<i>−</i>0,4 :
(
<i>−</i>2
3
)
Học sinh giải:
<i>−</i>0,4 :
(
<i>−</i>2
3
)
=
<i>−</i>4
10 :
(
<i>−</i>2
3
)
=
<i>−</i>2.(<i>−</i>4)
10 .3 =
8
30=
4
15
Học sinh đã nhầm khi chia một phân số cho một phân số lấy tử phân số bị chia
nhân với tử của phân số bị chia và mẫu của phân số bị chia nhân với mẫu của
phân số chia, ngồi ra cịn một số em có một số sai lầm khác như: về dấu, không
biết rút gọn…
Lời giải đúng:
<i>−</i>0,4 :
(
<i>−</i>2
3
)
=
<i>−</i>4
10 .
(
<i>−</i>3
2
)
=
<i>−</i>3 .(<i>−</i>4)
10 .2 =
3
5
<b>Bài 4: “ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ”.</b>
Ví dụ : Tìm x, biết:
<sub></sub>
x +1
<sub></sub>
= 2
Học sinh giải:
<sub></sub>
x +1
<sub></sub>
= 2 => x + 1 = 2 => x = 1
Vậy x = 1
Học sinh đã mắc sai lầm khi bỏ giá trị tuyệt đối của x + 1 chỉ với một trường
hợp x + 1 dương.
Lời giải đúng là:
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
=>
<sub></sub>
x +1
<sub></sub>
= 2
=>-( x + 1) = 2
=> x = -3
* Nếu x + 1 > 0 thì
<sub></sub>
x +1
<sub></sub>
= x + 1
=>
<sub></sub>
x +1
<sub></sub>
= 2
=> x + 1 = 2
=> x = 1
Vậy x = 1 hoặc x = -3
<b>Bài 5-6 : “Lũy thừa của một số hữu tỉ.”</b>
<b> Ví dụ 1: Học sinh giải một số phép tính sau:</b>
<i>a ,</i>(<i>−</i>5)2.(<i>−</i>5)3=(<i>−</i>5)6
<i>b ,</i>(0<i>,</i>75)3.(0<i>,</i>75)=(0<i>,</i>75)2
<i>c ,</i>(0,2)10:(0,2)5=(0,2)2
<i>d ,</i>
(
(
<i>−</i>1
7
)
2
)
4=
(
<i>−</i>1
7
)
6
Ở các bài tập trên học sinh đã mắc một số sai lầm như:
- Sai khi vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Sai khi vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Sai khi tính lũy thừa của lũy thừa…
Lời giải đúng là:
<i>a ,</i>(<i>−</i>5)2.(<i>−</i>5)3=(<i>−</i>5)5
<i>b ,</i>(0<i>,</i>75)3.(0<i>,</i>75)=(0<i>,</i>75)4
<i>c ,</i>(0,2)10:(0,2)5=(0,2)5
<i>d ,</i>
(
(
<i>−</i>1
7
)
2
)
4=
(
<i>−</i>1
7
)
8
<b> Ví dụ 2: Tìm x, biết: </b>
(
3<sub>4</sub>
)
5<i>x</i>=
(
<i>−</i>3
4
)
8
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Ta có:
(
3<sub>4</sub>
)
5<i>x</i>=
(
<i>−</i>3
4
)
8
<i>x</i>=
(
<i>−</i>3
4
)
8
:
(
3
4
)
5
<i>x</i>=
(
<i>−</i>3
4
)
3
=<i>−</i>27
64
Ta thấy học sinh đã nhầm phép tính chia hai lũy thừa cùng cơ số và sai lầm
thư hai là cộng số mũ chứ khơng phải trừ, ngồi ra một số em còn nhân hoặc chia
số mũ.
Lời giải đúng:
Ta có:
(
3<sub>4</sub>
)
5<i>x</i>=
(
<i>−</i>3
4
)
8
=
(
3<sub>4</sub>
)
8
<i>x</i>=
(
3
4
)
8
:
(
3
4
)
5
<i>x</i>=
(
3
4
)
3
=27
64
<b>Bài 1-2: “Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.”</b>
<b> Ví dụ 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm hệ số tỉ lệ của x và y,</b>
biết x = 2 và y = 1.
Học sinh giải:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên hệ số tỉ lệ là: 1 : 2 = 0,5.
Ở bài này học sinh đã mắc sai lầm khi tìm hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.
Lời giải đúng là:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x và y liên hệ với nhau theo công
thức y.x = k (k là hệ số tỉ lệ), vì x = 2 và y = 1 nên k = 2.1 = 2.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Hạnh và Vân định làm mứt dẻo từ 2.5kg dâu. Theo cơng thức thì 2kg
dâu cần 3kg đường. Hạnh bảo cần 3.75kg đường còn Vân bảo cần
3.25kg. Theo bạn, ai đúng? Vì sao?
<i>Hướng dẫn giải</i>
<i>Bước 1</i>
:
Cho biết bài tốn trên có các đại lượng nào tham gia? (khối lượng đường
và khối lượng dâu)
Khi khối lượng dâu tăng thì khối lượng đường sẽ tăng hay giảm? (số dâu
càng nhiều thì số đường càng nhiều)
Vậy số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
<i>Bước 2</i>
: Lập bảng
Số kg dâu (x)
2
2,5
Số kg đường (y)
3
a
<i>Bước 3</i>
: Vận dụng tính chất hoặc khái niệm để giải
_
<i>Bước 4</i>
: Áp dụng tính chất tỉ lệ thức
_
<i>Trình bày lời giải</i>
Gọi a là khối lượng đường cần để làm mứt dẻo từ 2,5 kg dâu. Vì khối lượng
đường và khối lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
Ta có:
_
Vậy cần 3,75kg đường
Do đó bạn Hạnh nói đúng.
Ví dụ 3:
Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng và chăm sóc 24 cây xanh. Lớp 7A
có 32 học sinh, lớp 7B có 28 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi
lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh, biết số cây xanh tỉ lệ
với số học sinh.
<b> </b>
<i>Hướng dẫn giải</i>
<i>Bước 1</i>
:
Cho biết bài tốn trên có các đại lượng nào tham gia? (số học sinh và số
cây xanh)
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i>Bước 2</i>
: Lập bảng
Số cây xanh (x)
a
b
c
Số học sinh (y)
32
28
36
<i>Bước 3</i>
: Thành lập dãy tỉ số bằng nhau
Vì số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên
_
Do cả ba lớp phải trồng và chăm sóc 24 cây xanh nên _
<i>Bước 4</i>
: vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và tính chất tỉ lệ thức để giải
<i>Trình bày lời giải</i>
Gọi a, b, c lần lượt là số cây xanh phải trồng và chăm sóc của lớp 7A,
7B, và 7C.
Theo đề bài, ta có:
_
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
_
_
_
_
Vậy lớp 7A phải trồng và chăm sóc 8 cây xanh.
Vậy lớp 7B phải trồng và chăm sóc 7 cây xanh.
Vậy lớp 7C phải trồng và chăm sóc 9 cây xanh.
Ví dụ 4 : (Bài 14 trang 58, SGK toán 7 tập 1)
biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 68 ngày. Hỏi 28 cơng nhân xây
ngơi nhà đó hết bao nhiêu ngày (giả sử năng suất làm việc của mỗi
công nhân là như nhau).
<i>Hướng dẫn giải</i>
:
<i>Bước 1</i>
:
Cho biết bài tốn trên có các đại lượng nào tham gia? (số cơng nhân x,
số ngày y)
Vì số cơng nhân càng ít thì số ngày sẽ tăng lên. Do đó số công nhân và
số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
<i>Bước 2</i>
: Lập bảng
Các số nào là giá trị của đại lượng số công nhân.
Các số nào là giá trị của đại lượng số ngày.
Gọi số cần tìm là a, a là giá trị của đại lượng nào?
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Số ngày (y)
68
a
<i>Bước 3</i>
: Vận dụng tính chất hoặc khái niệm để giải
_
<i>Bước 4</i>
: Áp dụng tính chất tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để tìm a.
_
<i>Trình bày lời giải</i>
Gọi a là số ngày 28 cơng nhân xây xong ngơi nhà đó. Vì số cơng nhân
và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
Ta có:
_
28 cơng nhân xây xong ngơi nhà đó hết 210 ngày.
<b>Ví dụ 4</b>
: (Bài 12 trang 61, SGK toán 7 tập 1)
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu
mét vả
i
loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền mét vải
loại I?
<i>Hướng dẫn giải</i>
<i>Bước 1</i>
: Cho biết bài toán có các đại lượng nào tham gia? (giá tiền 1 mét
vải và số mét vải)
Hai đại lượng này có mối quan hệ với nhau như thế nào? (tỉ lệ nghịch)
<i>Bước 2</i>
: Lập bảng
Gọi x là số mét vài loại II
Soá mét vải (x)
51
x
Giá tiền (y)
100
85
<i>Bước 3</i>
: Vận dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch để lập tỉ lệ thức hoặc dãy
tỉ số bằng nhau.
<i>Trình bày lời giải</i>
Gọi x là số mét vải loại II có thể mua được
Theo đề bài ta có
_
Vậy với cùng số tiền mua 51 mét vài loại I có thể mua được 60 mét vài
loại II.
<b>Ví dụ 5:</b>
Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất
hồn thành cơng việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ
ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy ( có cùng năng suất ),
biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i>Bước 1</i>
: Cho biết bài tốn có các đại lượng nào tham gia? ( số máy và số
ngày )
Hai đại lượng này có mối quan hệ với nhau như thế nào? (tỉ lệ nghịch)
<i>Bước 2</i>
: Lập bảng
Gọi x
1,
x
2,
x
3
lần lượt là số máy của đội 1, đội 2, đội 3
Số máy (x)
x
1
x
2
x
3
Giá tiền (y)
4
6
8
<i>Bước 3</i>
: Vận dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch để lập tỉ lệ thức hoặc dãy
tỉ số bằng nhau.
4.x
1
= 6.
x
2
= 8
x
3
Suy ra x
1
= 6.
x
2
= 8
x
3
( BCNN(4, 6, 8 )= 24 )
<i>Trình bày lời giải</i>
Gọi x
1,
x
2,
x
3
lần lượt là số máy của đội 1, đội 2, đội 3
Theo đề bài ta có:
4.x
1
= 6.
x
2
= 8
x
3
Suy ra x
1
= 6.
x
2
= 8
x
3
( BCNN(4, 6, 8 )= 24 ).
Vậy đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 8 máy.
<b>Bài 5: Hàm số.</b>
<b> Ví dụ : Cho hàm số y = f(x) = -2x + 1.</b>
a, Các điểm (1,-1), (0,1) có thuộc hàm số khơng ?
b, Tìm giá trị của x để y = 3.
Học sinh giải
a, Thay x = -1, vào hàm số f(x) ta có: -2.(-1) + 1 = 3.
Thay x = 1 vào hàm số f(x) ta có: -2.1 + 1 = -1.
Vậy hàm số không đi qua các điểm (1,-1), (0,1).
b, Ta có -2x + 1 = 3 => -2x = 4 => x = -2.
Vậy x = -2 thì y = 3
Ở trên học sinh đã mắc sai lầm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
- Quy tắc chuyển vế.
Lời giải đúng:
a, Thay x = 1, vào hàm số f(x) ta có: y = -2. 1 + 1 = -1.
Thay x = 0 vào hàm số f(x) ta có: y = -2.0 + 1 = 1.
Vậy hàm số đi qua các điểm (1,-1), (0,1).
b, Ta có -2x + 1 = 3 => -2x = 2 => x = -1.
<b>Bài 2: “Tính giá trị của biểu thức.”</b>
Ví dụ : Tính gia trị của biểu thức A = xy – x
3
<sub>y</sub>
<sub>+ x</sub>
4
<sub>z</sub>
3
<sub> tại x = -1, y = -1, z = -2</sub>
Học sinh giải:
Thay x = -1, y = -1, z = -2 vào biểu thức A, ta có:
A = (-1)(-1) – (-1)
3
<sub>(-1)</sub>
<sub>+ (-1)</sub>
4
<sub>(-2)</sub>
3
<sub> = 1 – 1.(-1) + 1.8</sub>
= 1 + 1 + 8 = 10
Vậy giá trị của biểu thức A t ại x = -1, y = -1, z = -2 là 10.
Ở đây học sinh đã mắc sai lầm khi tính lũy thừa của một số hữu tỉ: (-2)
3
<sub> = 8,</sub>
(-1)
3
<sub> = 1. </sub>
Lời giải đúng ví dụ trên là:
Thay x = -1, y = -1, z = -2 vào biểu thức A, ta có:
A = (-1)(-1) – (-1)
3
<sub>(-1)</sub>
<sub>+ (-1)</sub>
4
<sub>(-2)</sub>
3
<sub> = 1 – (-1).(-1) + 1.(-8)</sub>
= 1 - 1 - 8
= -8
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Bài 2 : Đơn thức.</b>
<b> Ví dụ : Thực hiện phép tính: -5x</b>
3
<sub>y</sub>
6
<sub>. (-7x</sub>
9
<sub>y</sub>
8
<sub>). (-xyz).</sub>
Học sinh giải:
-5x
3
<sub>y</sub>
6
<sub>. (-7x</sub>
9
<sub>y</sub>
8
<sub>). (-xyz). </sub>
= (-5)(-7)(-1)(x
3
<sub>.x</sub>
9
<sub>. x)(y</sub>
6
<sub>.y</sub>
8
<sub>.y)z</sub>
=35x
27
<sub>y</sub>
48
<sub>z.</sub>
Học sinh đã thực hiện sai quy tắc về dấu, phép nhân lũy thữa.
Lời giải đúng:
-5x
3
<sub>y</sub>
6
<sub>. (-7x</sub>
9
<sub>y</sub>
8
<sub>). (-xyz). </sub>
= (-5)(-7)(-1)(x
3
<sub>.x</sub>
9
<sub>. x)(y</sub>
6
<sub>.y</sub>
8
<sub>.y)z</sub>
=-35x
13
<sub> y</sub>
15
<sub> z.</sub>
<b>Bài 4: “ Đơn thức đồng dạng. “</b>
<b> Ví dụ : Thực hiện phép tính sau: 2xyz</b>
2
<sub> – 5xyz</sub>
2
<sub> +8xyz</sub>
2
Học sinh giải:
2xyz
2
<sub> – 5xyz</sub>
2
<sub> +8xyz</sub>
2
<sub>= (2 +5 + 8)xyz</sub>
2
<sub> = 15xyz</sub>
2
hoặc 2xyz
2
<sub> – 5xyz</sub>
2
<sub> +8xyz</sub>
2
<sub>= (2 -5 + 8)xyz</sub>
2+2+2
<sub> = 15xyz</sub>
6
Ở trên học sinh đã nhầm khi cộng các đơn thức đồng dạng hoặc vận dụng sai
quy tắc cộng các đơn thức đồng dạng…
Lời giải đúng: 2xyz
2
<sub> – 5xyz</sub>
2
<sub> +8xyz</sub>
2
<sub>= (2 -5 + 8)xyz</sub>
2
<sub> = 5xyz</sub>
2
<b> </b>
<b>Bài 9: “Tìm nghiệm của đa thức một biến.”</b>
<b> Ví dụ : Tìm nghiệm của đa thức: f(x) = (2x – 2)(x +1)</b>
Học sinh giải:
Nghiệm của đa thức f(x) là các giá trị của x làm cho f(x) = 0
hay (2x - 2)(x + 1) = 0
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Ở bài toán này học sinh kết luận nghiệm đúng nhưng cách giải sai do vận dụng
sai quy tắc chuyển vế.
Lời giải đúng là:
Nghiệm của đa thức f(x) là các giá trị của x làm cho f(x) = 0
hay (2.x - 2)(x + 1) = 0
* 2x – 2 = 0 => x = 1
* x +1 = 0 => x = -1
Vậy x = 1 hoặc x = -1
Vậy x = -1 thì y = 3
<b>Bài 1</b>: <b>H ai góc đối đỉnh </b>
<b>Ví dụ 1: </b>
Để giới thiệu định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Tơi đưa ra bài tốn: “Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại điểm O
a) So sánh hai góc đối đỉnh xOy và x’Oy’; x’Oy và xOy’?
b) Nếu góc xOy = 900<sub> thì số đo của các góc yOx, xOy’, x’Oy bằng bao nhiêu?”</sub>
Trước tiên, tôi yêu cầu các em hãy dùng thước đo góc đo hai góc và cho biết kết
quả. Sau đó với lần lượt từng câu hỏi gợi mở như sau:
1/ Hãy dự đốn khả năng có thể xảy ra của hai góc xOy và góc x’Oy’?
2/ Hai góc này cùng có mối liên hệ với góc nào? Vì sao?
Với bài tập và các câu hỏi gợi mở này học sinh sẽ suy ra được tính chất của hai
góc đối đỉnh và hiểu rõ hơn tính chất này để áp dụng vào làm bài tập một cách tốt hơn.
<b>Bài 7 : Định lí </b>
<b>Ví dụ 2: </b>
Khi học bài: “Định lí”
Trong bài yêu cầu chứng minh định lí: “ Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề
bù là một góc vng”.
Thực tế sách giáo khoa đã chứng minh rồi nên học sinh không chú ý lắm vì
“Định lí đã chứng minh rồi cịn chứng minh làm gì nữa”.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
GT <i>∠</i> xOz và <i>∠</i> zOy là …..…..; tia On là ..….…. của <i>∠</i> zOy, tia Om là
………. <i>∠</i> xOz
KL ……….
Chứng minh:
Có: <i>∠</i> mOz = 1<sub>2</sub> <i>∠</i> xOz (Vì ………..) (1)
<i>∠</i> nOz = 1<sub>2</sub> <i>∠</i> yOz (Vì ………..) (2)
<i>∠</i> mOz + <i>∠</i> nOz =
1
2<sub>(………… + ……….) (Căn cứ </sub>
……….)(3)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om và On nên: ………
Vì <i>∠</i> xOz và <i>∠</i> xOy là hai góc kề bù (gt) nên:
………
Vậy từ (3) ta có: <i>∠</i> mOz = 1<sub>2</sub> (…….)
<i>∠</i> mOn = ………..
Để làm được bài tập này học sinh phải đọc kĩ sách giáo khoa, quan sát hình vẽ mới
hồn thành giả thiết, kết luận và phần chứng minh.
<b>Bài 1 : </b> <b>“Tổng ba góc của một tam giác ”</b>
<b>Ví dụ :</b>
Để chứng minh định lí: “Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800<sub>”</sub>
Tơi u cầu mỗi học sinh vẽ một tam giác bất kì rồi đo các góc của tam giác đó và
cộng các góc lại.
Sau đó so sánh các kết quả của các học sinh và rút ra nhận xét.
Vì sẽ có nhiều kết quả khác nhau do cách đo và cách làm trịn số đo của học khơng
chính xác nên tơi yêu cầu làm tiếp việc sau : cắt tam giác đó ra, rồi xé rời 3 góc ở đỉnh
và ghép lại cho ba góc nằm kế nhau, sau đó quan sát và nhận xét .
Học sinh sẽ dự đoán rằng ba góc này có tổng số đo là góc bẹt tức là bằng 180o<sub>.</sub>
Để khẳng định điều này cần làm cho học sinh hiểu sự cần thiết phải chứng minh
định lí “Tổng ba góc của tam giác bằng 1800<sub>” để có một kết quả chính xác, tổng qt</sub>
thay thế cho đo đạc, trực giác bằng cách sau:
Hướng dẫn các em vẽ một góc bằng tổng ba góc bằng cách:
<b>+</b> Qua điểm A vẽ đường thẳng xy song song với BC
<b>+</b> <i><sub>∠</sub></i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>C (So le trong).</sub>
2
1
x
y
C
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<i>∠</i> A2= <i>∠</i> B (So le trong).
<b>+</b> <i><sub>∠</sub></i> <sub>B+</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>BAC+</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>C =</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>+</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>BAC+</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>A</sub><sub>2</sub><sub>= 180</sub>0
(đpcm).
<b>Ví dụ:</b>
Khi dạy định lí về góc ngồi của tam giác (Toán 7 - Tập I).
Để học sinh nhận biết dược tính chất “Mỗi góc ngồi của tam giác lớn hơn mỗi góc
trong khơng kề với nó” qua hình vẽ (sách giáo khoa), nếu chỉ đưa ra hình vẽ trong sách
giáo khoa thì học sinh có thể cho rằng <i>∠</i> ACx là góc ngồi lớn hơn <i>∠</i> A và <i>∠</i>
Blà điều hiển nhiên vì <i>∠</i> ACx là góc tù, mà góc tù lớn hơn góc nhọn ( <i>∠</i> A, <i>∠</i> B
nhọn).
x
C
B
A
Vì thế tơi đưa thêm hình vẽ:
x
C
B
A
<i>∠</i> ACx là góc tù và <i>∠</i> B là góc tù để học sinh thấy góc ngồi ở đỉnh C lớn hơn
<i>∠</i> A và <i>∠</i> Bkhông phải là điều hiển nhiên mà phải chứng minh.
x
C
B
A
<i>∠</i> ACx là góc nhọn để học sinh thấy góc ngồi ở đỉnh C lớn hơn <i>∠</i> A và <i>∠</i>
Bkhông phải là điều hiển nhiên mà phải chứng minh.
Như vậy qua mỗi cách chứng minh tôi đã làm xuất hiện một ý tưởng (một dấu hiệu
nhận biết) bằng cách tạo ra một góc bằng 1800<sub> hay đưa về tính tổng các góc của tam</sub>
giác … Nhờ đó mà học sinh dễ hiểu và vận dụng tốt một trong các cách trên để làm các
bài tập về chứng minh tứ giác nội tiếp sau này.
<b>Bài 6 : Tam giác cân </b>
<b>Ví dụ :</b>
Để giới thiệu định lí : “Trong một tam giác cân, hai góc đáy bằng nhau”
Trước tiên, tôi hướng dẫn học sinh gấp giấy (học sinh cắt sẵn một tam giác cân
trước): gấp tam giác lại sao cho hai cạnh bên trùng lên nhau, từ đó rút ra nhận xét về hai
góc đáy.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Từ đó học sinh rút ra định lí “Trong một tam giác cân hai góc đáy bằng nhau”
Để hướng dẫn phần chứng minh, giáo viên gợi mở bằng câu hỏi
Từ đó hình thành cho học sinh chứng minh định lí bằng
cách như sau:
- Vẽ tia phân giác của góc A cắt BC tại D.
- Chứng minh <sub></sub>AMB = <sub></sub>AMC theo trường hợp c – g – c
<b>Bài 4 : T/c ba đường trung tuyến của tam giác</b>
<b>Ví dụ :</b>
Trong bài t/c ba đường trung tuyến giáo viên trước tiên đưa định lí (sách giáo khoa)
ra thì giáo viên cần cho học sinh tiến hành các thao tác thực hành trước:
- Cắt một tam giác bằng giấy.
- Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó.
- Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với đỉnh đối diện.
- Bằng cách tương tự hãy vẽ tiếp hai đường trung tuyến cịn lại.
Sau đó, giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài mỗi đường trung tuyến và đo khoảng
cách từ giao điểm đến đỉnh rồi tính tỉ số giữa khoảng cách đó với đường trung tuyến
tương ứng.
Sau khi lấy một vài kết quả, giáo viên đưa ra ngay kết quả các tỉ số ấy bằng
2
3<sub>.</sub>
Với mức độ của học sinh lớp 7, chỉ nên thừa nhận kết quả này để áp dụng vào bài
tập chứ không đi chứng minh .
Sau khi giới thiệu định lí, giáo viên hướng dẫn học sinh biến đổi định lí thành một
vài cách viết khác:
GA =
2
3<sub>AD </sub>
=> GD = AD – GA = AD -
2
3<sub>AD = </sub>
1
3<sub>AD </sub>
=> AG = 2 GD
Tương tự :
Từ GB =
2
3<sub>BE ta có được: GE = </sub>
1
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Từ GC =
2
3<sub>CF ta có được: GF = </sub>
1
</div>
<!--links-->