Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

GIAO AN VAN 6 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.91 KB, 160 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1


Ngày soạn:13/8/2011


<b>Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN </b>
I- Mục tiêu: Giúp học sinh


<b>-</b> Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết


<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên


<b>-</b> Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện
<b>-</b> Kể lại được truyện.


<b>-</b> Thấy được quan điểm, chủ trương của Bác là ln đề cao truyền thống đồn kết giữa các anh em và
nguồn gốc của người Việt


<b>II- Phương tiện và phương pháp dạy học: - SGK, SGV, tranh ảnh</b>
- hỏi -đáp


<b>III- Hoạt động trên lớp:</b>
1) <i>Bài cũ</i>:


2) <i>Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu vào bài


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:- Gọi HS đọc văn bản, GV nhận xét</b>


- Theo em bài này chia làm mấy đoạn? Nội dung của
từng đoạn?



- GVHDHS tìm hiểu chú thích
<b>HĐ 2:</b>


- Em có nhận xét gì về các chi tiết trong truyện?
- Em có thái độ như thế nào về nhân vật trong truyện?
- Em hiểu như thế nào về TT?


- gọi HS đọc lại đoạn 1


- Tìm những chi tiết miêu tả 2 nhân vật này về nguồn
gốc, tài năng, hình dáng?


- Cách giới thiệu về 2 nhân vật có gì đặc biệt?
- Gọi học sinh đọc phần 2


<b>-</b>Phần này giới thiệu cho ta biết điều gì?


<b>-</b>Em có nhận xét gì về việc sinh và chia con của Âu Cơ
và LLQ?


Theo em 100 trứng mà Âu Cơ sinh ra là ai?


<b>-</b>việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó gợi cho em có suy nghĩ
gì về dân tộc Việt Nam?


<b>-</b>Bức tranh trong SGK cho biết điều gì?


<b>-</b>Khi chia tay, AC, LLQ và các con có lời hẹn gì?
<b>-</b>Khi nào thì cần? điều đó thể hiện ý nguyện gì của


người dân?


<b>-</b>Em có nhận xét gì về những chi tiết trong truyện? yếu
tố tưởng tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì?


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b>gọi học sinh đọc phần ghi nghớ


Từ truyện em có nhận xét gì về nguồn gốc của
dân tộc Việt Nam? Qua đó em thấy quan điểm của Bác
về tình thần đoàn kết của dân tộc.?→ GV giảng rõ để
HS nắm.


<b>HĐ 4: Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>-</b>học sinh làm bài tập 1,2


<b>I - Đọc hiểu văn bản:</b>


* Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về các nhân vật lịch sử, sự
kiện lịch sử thời quá khứ


- Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo


- Thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về
các nhân vật, sự kiện lịch sử


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>



<b>1. Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b>
- Cả hai đều là “thần”, rất kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn
lao về nguồn gốc, hình dáng và tài năng
<b>2. Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh con và chia</b>
<b>con:</b>


- Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50 lên núi, 50
xuống biển đều hồng hào khoẻ mạnh


- Không cần bú mớm mà tự lớn lên như
thổi, mặt mũi khôi ngô, tuấn tú


- Khi cần giúp đỡ nhau, đừng quên lời hẹn
- ý nguyện đoàn kết cộng đồng của người
dân ta


* Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo:
- Tơ đậm tính chất kỳ lạ


- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc,
giống nòi dân tộc


- Tăng sức hấp dẫn
<b>III- Tổng kết: (sgk/8)</b>
<b>IV- Luyện tập:</b>


- Sự giống nhau khẳng định sự gần gũi về
cội nguồn và sự giao lưu văn hoá các dân
tộc



<i>3) Củng cố: - </i>Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?
- Đọc ghi nhớ.


4<i>) Dặn dò: - </i>Học bài, xem bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 2: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY </b>


I- Mục tiêu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để:
<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện
<b>-</b> Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện


<b>-</b> kể được truyện


II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy
<b> - Thảo luận nhóm………</b>


<b>III – Hoạt động trên lớp:</b>
1) <i>Bài cũ</i>:


<b>-</b> Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì?


<b>-</b> Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện?
2) <i>Bài mới</i>: giáo viên giới thiệu vào bài


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1: Gọi học sinh đọc</b>


<b>-</b> HD học sinh tìm hiểu chú thích,. Tìm bố cục?
<b>HĐ 2:</b>



<b>-</b> giáo viên HD học sinh trả lời thảo luận một số
câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản


<b>-</b> vua Hùng chọn người nối ngôi trong hồn cảnh
nào?


<b>-</b> với ý định ra sao? bằng hình thức nào?
<b>-</b> Trong các con vua, ai được thần giúp đỡ?
<b>-</b> Vì sao L.Liêu được thần giúp đỡ?


<b>-</b> L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy bảo?


<b>-</b> Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được vua cha
chọn để tế trời đất, Tiên vương?


<b>-</b> Vì sao L.Liêu được chọn nối ngơi?


<b>-</b> Truyện nhằm giải thích đề cao điều gì? ước
mơ gì của nhân dân


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> học sinh đọc phần ghi nhớ?
<b>HĐ 4:</b>


<b>-</b> HD học sinh làm bài tập


<b>-</b> Ý nghĩa của phong tục của ndân ta làm bánh
chưng bánh giầy trong ngày tết?



<b>-</b> Chi tiết nào em thích nhất? vì sao?


<b>I - Đọc hiểu văn bản: (sgk/9)</b>


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1 – Hùng Vương chọn người nối ngôi:</b>
- Già yếu


- Người nối ngơi phải nối được chí vua, không
nhất thiết phải là con trưởng


- Đưa câu đố


<b>2 – Lang Liêu được thần dạy làm bánh:</b>
- Chăm làm


- Thiệt thòi nhất
- Hiểu được ý thần


<b>3 – Lang Liêu được nối ngơi vua</b>
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa


- Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu thảo, sự quý trọng
hạt gạo, nghề nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi
<b>4 – Ý nghĩa truyện:</b>


- Giải thích nguồn gốc


- Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh của vua
<b>III- Tổng kết: (sgk/12)</b>


<b>IV - Luyện tập:</b>


<i>3) Củng cố</i>: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngơi có ý nghĩa gì?
<i>4) Dặn dị </i>: - Học bài, làm bài tập.Chuẩn bị bài :”Thánh Gióng”


Ngày soạn: 15/8/2011


<b>Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Khái niệm về từ
<b>-</b> Đơn vị cấu tạo từ


<b>-</b> Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy)
II - Phương tiện và phương pháp dạy học:


<b> - SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.</b>
-Hỏi- đáp


<b> III – Hoạt động trên lớp:</b>
1)<i> Bài cũ</i>:


2) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng



<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần vd
<b>-</b> giáo viên đưa vd lên bảng phụ


<b>-</b> căn cứ vào dấu gạch chéo, câu trên có mấy từ?
<b>-</b> các từ này như thế nào? mỗi từ có mang 1 ý
nào đó khơng?


<b>-</b> từ nào trong câu trên có 2 tiếng?


<b>-</b> vậy tiếng dùng để làm gi? từ dùng để làm gì?
<b>-</b> Khi nào thì tiếng được coi là từ?


<b>-</b> vậy trong câu, từ là gì? Dùng để làm gì?
<b>-</b> Cho vd?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần II


<b>-</b> Cho học sinh thảo luận theo nhóm và làm câu
hỏi 1 vào giấy


<b>-</b> Từ nào là từ có một tiếng? từ nào có hai tiếng?
từ có 2 tiếng thuộc những từ loại nào?


<b>-</b> Vậy trong từ có những từ loại nào?
<b>-</b> từ đơn là gì? ChoVD



<b>-</b> từ phức là gì? Cho VD


<b>-</b> trong từ phức có những kiểu từ nào?


<b>-</b> từ ghép và từ láy có cấu tạo gì giống và khác
nhau?


<b>-</b> gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> giáo viên HD học sinh thảo luận làm các bài
tập phần luyện tập


<b>I - Từ là gì?:</b>
1. Ví dụ: (sgk/13)
2. Kết luận:


- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ


- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
VD: em, đi, học


--> Em đi học


<b>II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:</b>
1) Từ đơn:


là từ chỉ gồm 1 tiếng (có nghĩa)
VD: đi ; mẹ



2) Từ phức:


- Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về mặt nghĩa


- Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng
* Từ ghép và từ láy giống và


khác nhau


- Giống: Đều là những từ có từ 2 tiếng trở lên
- Khác:


+ từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa


+ Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các
tiếng


<b>III - Luyện tập: Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu:</b>
từ ghép


b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội
nguồn, gốc rễ, gốc gác


c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu
mợ, Cơ dì, chú cháu


Bài 2:a) Theo giới tính: anh chị, ơng bà, cậu mợ...
b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em,



cậu cháu...
<i>3) Củng cố</i>: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?


- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?


<i> 4) Dặn dị </i>: -Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 ;Xem bài “từ mượn”
Ngày soạn: 15/8/2011


<b>Tiết 4: </b>


GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt</b>


<b>- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt</b>


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - Dụng cụ trực quan: thiếp mời, cơng văn, bài báo...</b>
- Gợi mở, hoạt động nhóm……


<b>III – Hoạt động trên lớp:</b>
1) <i>Bài cũ</i>:


2) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> Trong đời sống, khi có một tư tưởng, một tình
cảm, một suy nghĩ nào đó cần biểu đạt cho người
khác biết thì em làm như thế nào?


<b>-</b> người này nghe, người khác nói, người này đọc
của người khác viết đang làm gì với nhau?


<b>-</b> người nói, người viết được gọi là hoạt động gì?
<b>-</b> người nghe, người đọc gọi là hoạt động gì?
<b>-</b> Vậy giao tiếp là gì? mục đích giao tiếp


<b>-</b> Ta có thể biểu đạt tình cảm, nguyện vọng đó
bằng mấy tiếng, mấy câu?


<b>-</b> để biểu đạt tư tưởng tình cảm... một cách đầy đủ,
trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như
thế nào?


<b>-</b> gọi học sinh đọc câu ca dao


<b>-</b> câu ca dao được sáng tác ra để làm gì?
<b>-</b> Nó muốn nói lên vấn đề gì?


<b>-</b> vậy câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa?
<b>-</b> vậy ta có thể nói nó là một văn bản không?
<b>-</b> Như vậy, em hiểu văn bản là gì?


<b>-</b> lời phát biểu của thầy hiệu trưởng có phải là 1
văn bản khơng? Vì sao?



<b>-</b> Các bức thư, thiếp mời, đơn xin học... có phải là
văn bản khơng?


<b>-</b> vậy theo em, có mấy kiểu văn bản? đó là những
kiểu văn bản nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp với
gì?


<b>-</b> mỗi kiểu văn bản có mục đích gì? Nêu vd mỗi
kiểu văn bản? giáo viên thể đưa ngay phần vd trong
phần bài tập vào điểm này


<b>-</b> gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


<b>HĐ 2: giáo viên HD học sinh làm các bài tập</b>


<b>I – Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức</b>
<b>biểu đạt</b>


1 – Văn bản và mục đích giao tiếp:


- giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm, bằng phương tiện ngơn từ


- văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề
thống nhất, có kiên kết, mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp


2 – Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
có 6 kiểu văn bản ứng vói 6 phương thức biểu đạt


- Tự sự


- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- thuyết minh


- hành chính – cơng vụ
<b>II - Luyện tập:</b>


Bài 1: a) phương thức: tự sự
b)pương thức: Nghị luận
c) phương thức thuyết minh
d) phương thức miêu tả
e) Biểu cảm


HĐ3:Củng cố- dặn dò:_Đọc ghi nhớ
_Xem bài mới
<b>Tuần 2 </b>


<b> Ngày soạn :19/8/2011 </b>


<b> Tiết 5 THÁNH GIĨNG</b>
<b>I - Mục đích u cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
<b>-</b> Kể lại được truyện này


<b>-</b> Giúp HS hiểu quan điểm của Bác nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
II - Phương pháp và phương tiện lên lớp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> - Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


- Kể tóm tắt truyện “Con Rồng, cháu Tiên”


- Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC?
3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> giáo viên HD đọc


<b>-</b> gọi học sinh đọc, nhận xét


<b>-</b> HD học sinh tìm hiểu phần chú thích
<b>-</b> gọi học sinh kể tóm tắc truyện


<b>-</b> Truyện có thể chia ra làm mấy đoạn? nd mỗi
đoạn?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Trong truyện có những nhân vật nào?
<b>-</b> Ai là nhân vật chính?



<b>-</b> nhân vật này được xây dựng bằng chi tiết, vậy
em có nhận xét gì về những chi tiết đó?


<b>-</b> Tìm và liệt kê ra những chi tiết kỳ lạ ấy? (học
sinh thảo luận theo nhóm)


<b>-</b> Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của Thánh Gióng có
ý nghĩa gì?


<b>-</b> tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng?
<b>-</b> Thánh Gióng địi những gì ở sữ giả?
<b>-</b> Địi những thữ đó để làm gì?


<b>-</b> Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng đánh giặc bằng
cánh nào? điều đó có ý nghĩa gì?


<b>-</b> việc ni Thánh Gióng diễn ra như thế nào?
<b>-</b> vậy Thánh Gióng lớn lên từ đâu? việc Gióng
lớn lê từ sự nuôi dưỡng của nhân dân đã thể hiện
điều gì?


nhận xét như thế nào về sự lờn lên của Thánh
Gióng?


<b>I – Đọc hiểu văn bản: (sgk/19)</b>


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1 - Những chi tiết kỳ lạ, tưởng tượng về hình</b>


<b>ảnh Thánh Gióng và ý nghĩa của nó:</b>


- Sự ra đời


- Tiếng nói đầu tiên của Gióng: đòi đánh gặc
--> ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước được
đặt lên đầu tiên. tạo khả năng hành động khác
thường, thần kỳ --> Thánh Gióng là hình ảnh
của nhân dân


- Roi sắt gãy --> nhổ tre đánh giặc --> đánh
khơng những bằng vữ khí mà cả cây cỏ


- bà con làng xóm góp gạo ni Gióng: Gióng
lớn lê từ nhân dân --> tiêu biểu cho sức mạnh
tồn dân


- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành
tráng sĩ: sự phi thường --> đáp ứng việc cứu
nước


Đánh giặc xong: Gióng bay về trời --> hình
tượng Gióng bất tử hố, gióng là non nước, đất
trời, khơng địi hỏi cơng danh


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
<b>-</b> Sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì



<b>-</b> Tích hợp: Qua truyện em thấy sức mạnh của đoàn kết như thế nào? Đúng với quan niệm của Bác
hay không?


GV gợi mở để HS trả lời sau đó kết luận
<i>5) Dặn dò</i> - Tóm tắt truyện.


- Học bài cũ.
<b>Tiết 6 </b>
<b> HĐ1: </b>


- Kể tóm tắc truyện “Thánh Gióng”
- Ý nghĩa tiếng nói đầu tiên của Gióng?


Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Sau khi đánh tan giặc thì Thánh Gióng làm
gì?


<b>-</b> Chi tiết đó chững tỏ điều gì?


<b>-</b> tại sao Thánh Gióng khơng về gặp vua?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-</b> nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp vua thì em thử
hình dung Thánh Gióng sẽ được điều gì?


<b>-</b> vậy hình tượng Thánh Gióng tiêu biểu cho ai?
<b>-</b> Hình tượng ấy là hình tượng như thế nào?
<b>-</b> truyện xây dựng để nhằm phản ánh điều gì?


Ca ngợi ai? việc gì?


<b>-</b> Qua truyện, nhân dân ta ước muốn điều gì?
<b>-</b> truyện Thánh Gióng có liên quan dến sự thật
lịch sử nào?


<b>HĐ 2: Tổng kết</b>


<b>-</b> Goi học sinh đọc phần ghi nhớ?
<b>HĐ 4: </b>


giáo viên HD phần luyện tập. học sinh làm bài
tập


- Mang sức mạnh của tổ tiên thần thánh, tập thể
cộng đồng, thiên nhiên...


- khổng lồ, đẹp đẽ


<b>3 – Ý nghĩa của truyện:</b>


- ca ngợi tinh thần, ý thức chống giặc


- Ước mơ về người anh hùng khoẻ mạnh, phi
thường


<b>III- Tổng kết: (sgk/23)</b>


<b>IV - Luyện tập:</b>



<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Ý nghĩa của truyện?
<i>5) Dặn dò:</i>


- Tóm tắt truyện.
- Học bài cũ


- Chuẩn bị: “ Từ mượn”


Ngày soạn: 23/8/2011


<b>Tiết 7: TỪ MƯỢN </b>
<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Hiểu được thế nào là từ mượn


<b>-</b> bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết
<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> - Gợi tìm, hỏi - đáp</b>


<b> - Một số đoạn văn có từ mượn; </b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần 1 trong SGK


<b>-</b> gọi học sinh giải thích từ “Trượng”, “Tráng
sĩ” hoặc cho học sinh đọc lại lời chú thích ở
văn bản


<b>-</b> theo em, các từ đó có nguồn gốc từ đâu?
<b>-</b> gọi học sinh đọc phần 3 trong SGK
<b>-</b> giáo viên đưa vd lên đèn chiếu


<b>-</b> những từ nào được mượn từ tiếng hán?
<b>-</b> những từ nào được phiên âm ra như chữ Việt
?


<b>-</b> những từ được viết ra như chữ Việt có
nguồn gốc từ đâu? giáo viên chỉ cho học sinh
thấy những từ nào là những từ đã Việt hố
hồn tồn, những từ nào chưa Việt hố hồn
tồn


<b>-</b> em có nhận xét gì về cách viết các từ mượn
trong vd 3?


<b>-</b> Xét vè mặt nguồn gốc từ vựng, tiếng Việt
phân thành mấy lớp từ


<b>-</b> thế nào là từ thuần Việt? cho ví dụ?


<b>-</b> từ mượn là gì? Cho vd


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> gọi học sinh đọc đoạn văn của BH?


<b>-</b> mục đích của BH nói trong đoạn văn đó là
gì?


<b>-</b> giáo viên đưa ra vd để học sinh xác định từ
mượn, từ đó giúp học sinh thấy được cái đúng,
cái sai khi dùng từ mượn


<b>-</b> qua các vd trên, em hãy cho biết nguyên tắc
sử dụng từ mượn


<b>-</b> gọi học sinh đọc phần ghi nhớ của cả bài học
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập


I- Từ thuần Việt và từ mượn:


a) Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự
sáng tạo ra


VD: Nhà, cửa


b) Từ mượn: là từ vay mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc


điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để
biểu thị


VD: sính lễ, in-tơ net


- phần lớn từ mượn quan trọng nhất là từ mượn
tiếng Hán, bên cạnh đó còn mượn tiếng Anh,
Pháp...


- Cách viết:


+ Các từ mượn đã được Việt hoá: viết như thuần
việt. những từ mượn chưa được việt hố hồn
tồn: ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với
nhau


VD:


II – Nguyên tắc từ mượn :


- mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng Việt


- không nên mượn từ nước ngoài 1 cách tuỳ tiện
nhằm để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân
tộc


II - Luyện tập:


Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn
từ tiếng:



a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
--> Hán Việt


b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh


Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả: *thính giả
*độc giả b) yếu điểm
*yếu lược


- Khán: xem - thính: nghe -
độc: đọc - yếu: -
yếu:


- giả : người - giả : người -
giả : người - điểm: đặc điểm -
lược: t tắc


Bài 3: kể một số từ mượn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>-</b> là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê
đan, gac-đờ-bu


<b>-</b> là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô
<i>4) Củng cố:</i>


Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Ngun tắc sử dụng của nó là gì?


<i>5) Dặn dò:</i>


- Học bài, làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”


- Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười biếng


Ngày soạn:23/8/2011


<b>Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ </b>
<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự


<b>-</b> Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và bước
đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự


II - Phương pháp và phương tiện dạy học:
<b> Gợi tìm, thảo luận</b>


<b>III - Các bước lên lớp: </b>
1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bản là gì?
<b>-</b> Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt


3) <i>Bài mới</i>: giáo viên giới thiệu vào bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể
chuyện không?


<b>-</b> kể những chuyện gì? thảo luận
<b>-</b> theo em, kể chuyện để làm gì?


<b>-</b> cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện, người nghe
muốn biêt điều gì?


- đối với người kể thì có nhiệm vụ gì?
<b>-</b> Cịn đối với người nghe là gì?


<b>-</b> vậy cái mà người nghe biết được sau khi nghe kể
chuyện là ý nghĩa của chuyện


<b>-</b> câu chuyện kể ra phải như thế nào?


<b>-</b> truyện Thánh Gióng là 1 văn bản tự sự phải
không?


<b>-</b> văn bản tự sự này cho ta biết điều gì?


<b>-</b> cụ thể: truyện kể về ai? ở thời nào? Làm việc gì?
diễn biến của sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý nghĩa
của sự việc


<b>-</b> các sự việc được kể như thế nào?


<b>-</b> giả như các sự việc trong truyện đảo lộn trật tự


thì em thấy câu chuyện trở nên như thế nào?


<b>-</b> Em đã học văn bản, vậy truyện này gọi là 1 văn
bản chưa?


<b>-</b> vậy khi kể chuyện thì các sự việc được kể như
thế nào?


<b>-</b> mục đích của việc kể các sự việc theo thứ tụ
nhằm để làm gì/


<b>-</b> cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự sự là gì?
<b>-</b> tự sự giúp người kể điều gì?


<b>-</b> gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>I – Ý nghĩa và đặc điểm chung của</b>
<b>phương thức tự sự:</b>


1 – Khái niệm:


tự sự là phương thức trình bày 1 chuỗi các
sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý
nghĩa


2 – Ý nghĩa, mục đích của tự sự:


- Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu


con người, nêu vấn đề và bàu tỏ thái độ
khen, chê


<b>II- Luyện tập:</b>


Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của
ơng già, mang thái sắc hóm hỉnh,
thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống,
dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé


Mây và mèo con rủ nhau bẫy
chuột và nhưng mèo con tham ăn
nên đã mắc vào bẫy


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
<b>-</b> Tự sự giúp gì cho người kể


<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
<b>Tuần 3</b>


Ngày soạn: 26/8/2011


<b>Tiết 9: </b>

<b>SƠN TINH, THỦY TINH</b>






<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện</b>
tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình


II - Phương pháp phương tiện dạy học:
<b> - Gợi tìm, thảo luận</b>


<b> - Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt</b>
<b>III - Các bước lên lớp: </b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện?
<b>-</b> Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dân góp gạo ni Gióng có ý nghĩa gì?


3) <i>Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu vào bài


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>-</b> giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc và tìm
hiểu chú thích


<b>-</b> giáo viên nhận xét cách đọc


<b>-</b> có thể chia truyện làm mấy đoạn? giới hạn
và nd của từng đoạn?


<b>-</b> truyện này gắn với thời đại nào? thời đại đó


gắn với cơng việc gì?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Nhân vật chính trong truyện là ai?


<b>-</b> Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là nhân vật
chính?


<b>-</b> Vì sao tên của 2 vị thần trở thành tên truyện?
<b>-</b> Em có nhận xét gì về những chi tiết trong
truyện?


<b>-</b> liệt kê những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo về
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Và về cuộc giao tranh
giữa 2 vị thần này? Cho học sinh thảo luận câu
hỏi này


<b>-</b> Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những nhân vật có
thật khơng?


<b>-</b> Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về nhân vật nào?
<b>-</b> điều đó thể hiện vấn đề gì?


<b>-</b> những nhân vật chính đó có ý nghĩa tượng
trưng cho điều gì?


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


1 – Hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:


- Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép lạ


- Thuỷ Tinh dù có nhiều phép thuật cao cường
nhưng phải khuất phục trước Sơn Tinh


- cả 2 đều là những nhân vật tưởng tượng, hoang
đường, khơng có thật. -> Trí tưởng tượng đặc sắc
của nhân dân


2 – Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật:


- Thuỷ Tinh: là hình tượng mưa to, bão lụt hằng
năm được hình tượng hố


- Sơn Tinh: là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đe
chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng và khi phách là biểu tượng
cho chiến công của người Việt cổ trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai --> kỳ tích dựng nước kế tục
<i> 4) Củng cố:</i>


- Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện
- Ý nghĩa hình tượng ST, TT?


<i>5) Dặn dò:</i> Học bài, chuẩn bị phần 2


<b>Tiết 10:</b>
HĐ 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4) Củng cố:



<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


<b>-</b> Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em
thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?


<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 3
<b>-</b> chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm”


<b>-</b> Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần?
- Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó?


<b>-</b> Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước nguyện gì của nhân
dân ta


Ngày soạn 29/8/2011


<b>Tiết 11</b>

<b>:</b>

<b> NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:</b>


<b>-</b> Thế nào là nghĩa của từ


<b>-</b> Một số cách giải thích nghĩa của từ


II - Phương pháp và phương tiện dạy học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> học sinh thảo luận: truyện giải thích vấn đề


gì? việc giải thích ấy có đúng khơng? Vì sao?
truyện thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta?


<b>HĐ 3: </b>


Hướng dẫn HS tổng kết


<b>HĐ 4:</b>


Hướng dẫn HS luyện tập


3 – Ý nghĩa truyện:


- Giải thích nguyên nhân hiện tượng lũ lụt


- thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt
của người Việt cổ


- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua
Hùng


- Việc xây dựng những hình tượng nghệ thuật kỳ
ảo


<b>III- Tổng kết</b>: (Ghi nhớ sgk/34)



<b>IV- Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gợi tìm, thảo luận


<b> - Các ví dụ ghi vào phiếu học tập</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD
<b>-</b> Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?


<i>Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)</i>
3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần giải thích?
<b>-</b> Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?


<b>-</b> Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của
từ?


<b>-</b> Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mơ hình
dưới đây:


Hình thức


Nội dung


<b>-</b> Vậy qua đó, em hiểu như thế nào là nghĩa của
từ? cho vd


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần 1


<b>-</b> Trong 2 chú thích sau ở phần 1 thì em có nhận
xét gì về những từ dùng để giải nghĩa cho từ đó?
<b>-</b> Ở chú thích thứ nhất thì nội dung chú thích là
gì?


<b>-</b> Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa của từ được giải
thích như thế nào?


<b>-</b> Cho ví dụ


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


<b>-</b> để kiểm tra khả năng hiểu bài của học sinh, ta
đưa vd: chọn 1 trong các từ sau: “chết, hy sinh,
thiệt mạng” để điền vào chỗ trống trong câu: “để
bảo vệ nền hồ bình, nhân dân ta đã phải đánh
đổi bằng sự ... cao cả”


<b>HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập</b>



I– Nghĩa của từ là gì?:
1. Ví dụ: (sgk/35)
2. Kết luận:


- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ...) mà từ biếu thị


Ví dụ: Trung thành: trước sau như 1, khơng thay
lịng đổi dạ


<b>II – Cách giải thích nghĩa của từ:</b>
có hai cách


- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị


vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác
- đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích


vd: Siêng năng: không lười biếng, chăm chỉ làm
việc


<b>III - Luyện tập:</b>


Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh
về nhà làm


Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm,
học hỏi, học hành



Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian,
trung niên


<i>4) Củng cố: </i> Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ


<i>5) Dặn dò:</i> - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT


- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
Ng ày soạn:29/8/2011


<b>Tiết 12: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh


<b>-</b> Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật


<b>-</b> hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật,
với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết
quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> - Đọc lại các văn bản đã học (HS). Mẫu đưa lên đèn chiếu</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:


2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì?
3) <i>Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu vào bài


Hoạt động của thầy Ghi bảng



<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc câu hỏi 1a SGK


<b>-</b> Các sự việc đó, có thể bỏ bớt sự việc nào
khơng?


<b>-</b> Vì sao?


<b>-</b> Các sự việc ấy kết hợp với nhau theo nghệ thuật
nào?


* giáo viên đưa mẫu về chuỗi các sự việc đã được
đảo trật tự lên máy chiếu


<b>-</b> có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc
ấy khơng?


<b>-</b> Vì sao?


<b>-</b> Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh mấy lần?
<b>-</b> Điều nào đã chứng minh cho điều đó?


<b>-</b> Nếu kể 1 câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc trần
trụi như vậy thì truyện có hấp dẫn khơng? Vì sao
<b>-</b> Vậy để cho truyện hay thì sự việc trong văn tự
sự phải được kể như thế nào?


<b>-</b> 6 yếu tố trong văn tự sự là gì?



<b>-</b> Hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong truyên Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh?


<b>-</b> Em hãy cho biết sự việc nào trong truyện thể
hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh
và vua Hùng?


<b>-</b> Vậy sính lễ là gì? Cách giải nghĩa đó là gì?
<b>-</b> Có thể cho Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được
không? Vì sao?


<b>-</b> Có thể xố bỏ sự việc “hằng năm Thuỷ Tinh lại
dâng nước...” được khơng? Ví sao?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> nhân vật trong văn tự sự có vai trị gì?


<b>-</b> Em hãy kể tên những nhân vật trong truyện Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh


<b>-</b> Ai là nhân vật chính có vai trị quan trọng nhất?
<b>-</b> Ai là nhân vật phụ? nhân vật phụ có cần thiết
khơng? Có thể bỏ được khơng?


<b>-</b> Vậy nhân vật được kể ra như thế nào?


* giáo viên lập bảng về nhân vật, lai lịch, tên gọi,
chân dung, tài năng, việc làm để học sinh điền vào
và nhận xét?



<b>-</b> Qua đó, thì nhân vật nào được kể ra nhiều nhất?
Còn các nhân vật khác -> Vậy nhân vật trong văn
tự sự là gì? nhân vật chính có vai trị gì? thể hiện
qua các mặt nào?


<b>HĐ 3:</b>


<b>I- Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự</b>
<b>sự:</b>


1) Sự việc trong văn tự sự:


- Được trình bày 1 cách cụ thể: sự việc xảy ra trong
thời gian nào, địa điểm, cụ thể, do ai làm, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả..


- Được sắp xếp theo 1 trật tự, diễn biến sao cho thể
hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt


2) Nhân vật trong văn tự sự;


- Là kẻ thực hiện các sự việc, và là kẻ được thể hiện
trong văn bản


- nhân vật chính đóng vai trị chủ yếu trong việc thể
hiện, tư tưởng của văn bản


- nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật hoạt động



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-</b> giáo viên HD học sinh làm bài tập <b>II - Luyện tập:</b>


Bài 1: những sự việc mà các nhân vật làm:
<b>-</b> Vua Hùng: kén rễ


<b>-</b> Mỵ Nương: Được rước về núi


<b>-</b> Sơn Tinh: Cầu hôn, thể hiện tài năng, dâng núi
lên cao,...


<b>-</b> Thuỷ Tinh: đến xin cầu hơn, đi tìm sính lễ, thể
hiện tài năng,...


a) nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương
nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói
tới nhiều


b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi vợ - Mỵ
Nương – con gái vua Hùng làm vợ, Sơn
Tinh đem sính lễ đến trước, rước Mỵ
nương về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy
được vợ, nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh.
Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng Thuỷ
Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa
nước – đông, Thuỷ Tinh lại đánh Sơn Tinh
và đều thua


c) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính



- Các tên thứ 2, 3 khơng tiêu biểu vì không
làm nổi bật nội dung của truyện. Tên thứ 3
quá nhấn mạnh tới Sơn Tinh, trong khi Thuỷ
Tinh là nhân vật khôngthể xem nhẹ


<b></b>


<i>-4) Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 2


<b>-</b> chuẩn bị” chủ đề và dàn bài của văn tự sự”


<b>Tuần 4</b>


Ngày soạn:3/9/2011


<b>Tiết 13</b>

<b>: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>


<b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b>


<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vể đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện sự tích hồ Gươm
<b>-</b> Kể lại được truyện


<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> - Hỏi đáp, nêu vấn đề, tích hợp</b>


<b> - Chuẩn bị tranh ảnh về hồ Gươm</b>


<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>-</b> Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật là gì? từ đó tút ra ý nghĩa truyện?
3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


HĐ 1:


<b>-</b> giáo viên HD học sinh đọc văn bản
<b>-</b> gọi học sinh kể tóm tắc VB


<b>-</b> truyện này có thể chia làm mầy phần?


<b>-</b> ranh giới của mỗi phần và nội dung của phần
đó?


<b>-</b> giáo viên HD học sinh tìm hiểu chú thích
HĐ 2:


<b>-</b> Lê Thận được gươm trong hồn cảnh nào?
<b>-</b> Có mấy lần kéo được gươm?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về việc nhặt được gươm
của Lê Thận?


<b>-</b> Lần 1 kéo lưới lên, Lê Thận nghĩ và hành


động như thế nào?


<b>-</b> Tương tự khi kéo lưới ở 2, 3?


<b>-</b> Chuôi gươm được ở đâu và được như thế
nào?


<b>-</b> Chuôi và lưỡi gươm được ở 2 khác nhau, lại
như thế nào?


<b>-</b> vậy việc được gươm đó thể hiện điều gì?
<b>-</b> Khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận thì có điều gì
đáng chú ý?


<b>-</b> Khi tra chi và lưỡi vào thì Lê Lợi nghĩ gì?
Ý nghĩa của 2 chữ trên , gươm?


<b>-</b> Vì sao ĐLQ cho nghĩa quân Lam Sơn mượn
gươm?


<b>-</b> Ý nghĩa của cách thức mà ĐLQ cho mượn
gươm ở 2 nơi?


<b>-</b> Được gươm ở 2 nơi nhưng lại vừa như in có ý
nghĩa gì? Từ ý nghĩa này cho học sinh liên hệ
đến câu nói nào của cha ơng ta thể hiện điều đó
<b>-</b> Lê Lợi được chuôi gươm, Lê Thận dâng
gươm cho Lê Lợi, chi tiết này đề cao vai trò và
khẳng định điều gì?



<b>-</b> Tại sao lưỡi gươm lại toả sáng khi Lê Lợi
đến? Thanh gươm toả sáng mấy lần? ý nghĩa
ánh sáng đó?


<b>-</b> Tìm những chi tiết trong văn bản thể hiện sức
mạnh của gươm thần?


<b>-</b> Khi Lê Lợi đi dạo trên hồ, điều gì diễn ra?
<b>-</b> Hồn cảnh địi gươm diễn ra như thế nào?
Ánh sáng vẫn còn le lói có ý nghĩa gì?


<b>-</b> Việc trả gươm ấy nói lên điều gì?


<b>-</b> Vì sao hồ Tả Vọng có tên là hồ Hồn Kiếm?
<b>-</b> Em cịn biết truyền thuyết nào của nước ta
cũng có hình ảnh Rùa vàng? Hình tượng Rùa
vàng trong truyền thuyết Việt Nam tượng trưng
cho ai và cho cái gì


<b>-</b> Ý nghĩa của truyện?


I- Đọc hiểu văn bản:
(sgk/39)


II – Tìm hiểu văn bản:


1 – Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm
thần và ý nghĩa của nó:


- Lê Thận đánh cá bắt được lưỡi gươm dưới


nước


- Lê Lợi được chuôi gươm nạm ngọc ở ngọn
cây đa trên rừng


=> Khả năng cứu nước ở khắp nơi, từ miền
đồng bằng đến miền núi, miền ngược đến
miền xuôi


- 2 vật tra vào “vừa như in” => nguyện vọng
của dân tộc đều nhất trí, trên dưới 1 lịng =>
tồn dân ủng hộ, mang tính nhân dân


- Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi => khẳng
định đề cao vai trò” Minh chủ, chủ tướng”
- Ánh sáng của thanh gươm => ánh sáng của
chân lý, của dân tộc tự do, của chính nghĩa


2 – Long Qn địi gươm:
- đánh đuổi xong giặc Minh


- Lê Lợi lên ngôi, dời đô về Thăng Long
- Lê Lợi dạo chơi trên hồ Tả Vọng
-> Rùa vàng lên đòi gươm


-> truyền thống yêu chuộng hồ bình của
nhân dân ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HĐ 3: hướng dẫn HS tổng kết
<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ?


HĐ 4:


<b>-</b> giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập


- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân và
chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và vua Lê


- giải thích nguồn gốc tên hồ Hồn Kiếm
III- Tổng kết: (ghi nhớ sgk/43)


IV - Luyện tập:


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Ý nghĩa của chi tiết lưỡi gươm loé sáng khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận
<b>-</b> Nếu là Đức Long Quân thì em có địi lại gươm khơng? Vì sao
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập luyện tập
<b>-</b> chuẩn bị “ Thạch Sanh”


Ngày soạn:3/9/2011


<b>Tiết 14: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
<b>-</b> Tập viết mở bài cho bài văn tự sự



II - Phương pháp và phương tiện lên lớp:
<b> - Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận</b>


III - Các bước lên lớp:
1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào?
<b>-</b> nhân vật trong văn tự sự thể hiện như thế nào?


3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b> Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho
chú bé con nhà nông dân đã nói lên phẩm chất
gì của người thầy thuốc? Điều đó gọi là gì?
<b>-</b> Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề
hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh như
thế nào? (thể hiện qua hành động việc làm
gì?)


<b>-</b> Tuệ Tĩnh đã làm 2 việc gì?


<b>-</b> Việc mà Tuệ Tĩnh từ chối chữa bệnh cho


người kia để chữa cho em bé trước cho thấy
thầy thuốc có thái độ gì?


<b>-</b> chủ đề của bài văn được thể hiện chủ yếu ở
những lời nào? Gạch dưới những lời đó?
<b>-</b> Em hãy đặt tên cho truyện này


<b>-</b> Trong 3 tên truyện đã cho, tên nào phù
hợp? Vì sao?


<b>-</b> Qua đó em hiểu chủ đề là gì?
<b>-</b> học sinh đọc lại truyện trên


<b>-</b> trong phần mở bài cho ta biết điều gì?
<b>-</b> Bài văn trên gồm mấy phần, ranh giới mỗi
phần?


<b>-</b> Trong phần thân bài?
<b>-</b> phần kết bài?


* Tích hợp 3 phần này trong 1 văn bản cụ thể
để học sinh hiểu.


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài văn phần luyện tập
<b>-</b> Chủ đề truyện nhằm biểu dương chế giễu
điều gì?



<b>-</b> Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ đề?
Gạch dưới câu văn thể hiện sự việc đó?
<b>-</b> Hãy chỉ ra 3 phần trong dàn bài?
Truyện này và truyện Tuệ Tĩnh có gì giống
nhau về bố cục và khác nhau về chủ đề?
<b>-</b> Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chỗ
nào?


<b>-</b> giáo viên HD học sinh làm bài tập 2 ở nhà


1 - Chủ đề:


Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra
trong văn bản


2 – Dàn bài bài văn tự sự:
Gồm 3 phần


a) Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và
sự việc


b) Thân bài: Kể diễn biến của sự việc
c) Kết bài: Kể kết cục của sự việc


<b>II - Luyện tập:</b>
Bài tập 1


- Chủ đề: tố cáo tên cận thần tham lam bằng
cách chơi khăm nó 1 vố



- Chủ đề tập trung ở việc: người nông dân xin
được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần
thưởng đó


- Dàn bài: 3 phần
+ MB: Câu 1


+ TB: “Ông ta...2 mươi năm rồi”
+ KB: Câu cuối


- Giống nhau giữa 2 truyện:


+ về bố cục: kết bài đều hay, sự việc có kịch
tính, có bất ngờ


- Khác nhau về chủ đề:


- Bài tuệ Tĩnh, mở bài nói rõ chủ đề. Bài phần
thưởng chủ đề ở kết bài



<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Bài văn tự sự, chủ đề có nhất thiết phải có hay khơng?
<b>-</b> Câu chủ đề thường nằm ở phần nào trong dàn bài?
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn :4/9/2011



<b>Tiết 15: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: </b>


- Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự


- Thấy được tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài khi làm bài văn tự sự
<b>II - Phương pháp,phương tiện: </b>


Giaó án ,SGK
<b> Gợi tìm, nêu vấn đề</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Chủ đề trong bài văn tự sự là gì? Vai trị của chủ đề?
<b>-</b> Dàn bài văn tự sự có mấy phần? nội dung mỗi phần là gì?


3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> giáo viên đưa mẫu vd về các đề bài lên bảng
<b>-</b> Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu gì?
<b>-</b> những chữ nào trong đề cho em biết điều đó?
giáo viên gạch chân các từ có trong mẫu



<b>-</b> em có nhận xét giữa đề 1 với các đề 3, 4, 5, 6?
<b>-</b> Các đề 3, 4, 5, 6 có gì khác so với đề 1 và 2?


<b>I- Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài bài văn tự sự</b>
<b>1 - Đề văn tự sự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>-</b> Vậy các từ đó khơng có từ kể, có phải là đề tự
sự khơng?


<b>-</b> từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào?Hãy
gạch dưới và cho biết đề u cầu làm nổi bật
điều gì?


<b>-</b> Có đề tự sự nghiêng về kể người, có đề
nghiêng về kể việc, đề tường thuật lại sự việc.
Vậy trong đó, đề nào kể việc, kể người, tường
thuật? => Vậy tìm hiểu đề văn tự sự là tìm hiểu
những gì?


<b>-</b> giáo viên có thể HD học sinh đi vào kể 1
chuyện nào đó.


Em hãy tìm hiểu đề bằng cách:


<b>-</b> Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải
thực hiện?


<b>-</b> Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào?


<b>-</b> Với yêu cầu của đề thì em sẽ chọn truyện


nào? Em thích nhân vật, sự việc nào?


<b>-</b> Em chọn truyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì?
<b>-</b> Tìm hiểu những điều ấy chính là tìm ý? vậy
lập ý là gì?


<b>-</b> Câu chuyện đó bắt nguồn từ đâu? kết thúc ở
đâu? Vì sao?


<b>-</b> Em dự định mở đầu như thế nào? kể chuyện
như thế nào? Và kết thúc ra sao?


<b>-</b> Vậy kể chuyện việc quan trọng nhất là?
<b>-</b> Em hiểu như thế nào là viết”bằng lời văn của
em”?


<b>-</b> Từ các câu hỏi trên em hãy rút ra cách làm bài
văn tụ sự?


<b>HĐ 2:</b>


- gọi HS đọc ghi nhớ sgk/48


<b>2 – Cách làm bài văn tự sự:</b>


- Lập ý: Là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu
của đề, cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa câu chuyện


- Lập dàn ý: Là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể


sau đề người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu
được ý định của người viết


- Viết thành văn theo bố cục 3 phần: Mở bài, thân
bài, kết bài


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


<b>-</b> Khi làm bài văn tự sự , yêu cầu ta chú ý những gì?
<i>5) Dặn dị:</i>


<b>-</b> Học bài


<b>-</b> Chuẩn bị luyên tập.


<b>-</b> Chuẩn bị “Lời văn, đoạn văn tự sự”.
<b> Tiết 16: </b>


<b> HĐ 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


<b>-</b> Khi làm bài văn tự sự , yêu cầu ta chú ý những gì?
<i>5) Dặn dị:</i>


<b>-</b> Chuẩn bị bài viết số 1



<b> Tuần 5</b>


Ngày soạn:10/9/2011


<b>Tiết 17- 18: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>
<b>I - Mục đích yêu cầu: </b>


<b>-</b> Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể


<b>-</b> học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên
nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, dung lượng không quá 400 chữ


<b>II – Phương pháp và phương tiện dạy học: đề bài</b>
<b>II – Các bước lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</i>
<i>3. Bài mới:</i>


<b>HĐ 1: Cho hs chép đề:</b>


Đề bài: Em hãy kể lại chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em
<b>HĐ 2: GV theo dõi HS làm bài</b>


<b>HĐ 3: Thu bài và dặn dò.</b>


Dặn dò: Về nhà xem bài: Từ nhiều nghĩa...



1 – Yêu cầu:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1</b>:


<b>-</b> Gv hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện


tâp.


<b>-</b> Lập dàn ý cho đề bài sau: “ Kể lại chuyện
Thánh Gióng bằng lời của em”


<b>II- Luyện tập:</b>


1. <b>Đề bài</b>: Em hãy lập dàn ý cho đề bài sau:“ Kể
lại chuyện Thánh Gióng bằng lời của em”.


<b>2. Dàn bài</b>:


a. MB: giới thiệu nhân vật Thánh Gióng
b. TB:


- Sự ra đời
- TG gặp sứ giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản sẵn có. từ đó,
học sinh dùng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung chính, nhân vật chính của cốt
truyện.



Về nội dung: Khi kể cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a. MB: giới thiệu nhân vật Thánh Gióng (1 đ)
b. TB:


- Sự ra đời (1đ)
- TG gặp sứ giả.(1đ)


- TG sau hôm gặp sứ giả (2đ).
- TG đánh giặc.(2đ)


- Di tích TG để lại.(1đ)
c. KB:


- ý nghĩa truyện (0.5đ)


- niềm tự hào của dân tộc Việt Nam (0.5 đ)
+ Về hình thức:


- Trình bày bố cục 3 phần rõ ràng, sạch đẹp
- Văn viết trơi chảy, ít mắc lỗi chính tả.
2.Biểu điểm:


- Điểm 9-10 : Bài làm đạt đủ các yêu cầu trên


-Điểm 7-8 : Bài đạt đủ các yêu cầu về nội dung, văn viết rõ ràng, mạch lạc, bố cục chặc chẽ, rõ ràng.
Tuy nhiên còn sai 1 số lỗi chính tả, dùng từ....


-Điểm 5-6 : Bài kể tương đối rõ các sự việc, nhân vật. Văn viết bố cục cịn lộn xộn, sai nhiều lỗi chính
tả dùng từ.



-Điểm 3- 4 : Bài kể tương đối rõ một số sự việc chính, nhưng cịn lộn xộn, văn viêt rời rạc, sai nhiều lỗi.
-Điếm 1- 2 : Kể được một đoạn ngắn, lộn xộn các sự việc, sai quá nhiều lỗi, bố cục không rõ ràng.
-Điểm 0 ; Bài hoàn toàn lạc đề.


Ngày soạn:13/9/2011


<b>Tiết 19 : </b>

<b>TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN</b>



<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>



<b>I - Mục đích yêu cầu: Học sinh cần nắm được</b>


<b>-</b> Khài niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ
<b>-</b> Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ


<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học: </b>
- Hỏi đáp, gợi tìm


- Bảng phụ, sách: “ Từ điển Tiếng Việt”
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?


<b>-</b> Cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ?
3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy Ghi bảng



<b>HĐ 1: </b>


<b>-</b> gọi học sinh đọc bài thơ


<b>-</b> từ “Chân” trong câu thơ đầu có nghĩa là
gì?


<b>-</b> Từ “Chân” trong câu thơ tiếp theo có


<b>I – Từ nhiều nghĩa:</b>
1. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nghĩa là gì?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về từ “Chân


<b>-</b> Tìm 1 số từ khác cũng có nhiều nghĩa như
từ “Chân”


<b>-</b> Đặt từ đó và 1 câu cụ thể và giải thích?
<b>-</b> Từ đó, cho biết từ có thể có mấy nghĩa?
Cho vd?


<b>-</b> Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa, vd kiềng,
compa


<b>HĐ 2: </b>


<b>-</b> Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ


“Chân” trong bài thơ trên


<b>-</b> Trong 1 câu cụ thể, 1 từ thường được
dùng với mấy nghĩa?


<b>-</b> Trong bài thơ trên từ “Chân” được dùng
với những nghĩa nào?


-> Từ “Chân” có nhiều nghĩa -> gọi là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ


<b>-</b> Từ “Chân “ trong các trường hợp đầu
được dùng với những nghĩa nào?


<b>-</b> Từ “Chân” trong câu cuối được dùng với
nghĩa gì?


-> Vậy hiện tượng chuyển nghĩa của từ là
gì? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển?
<b>-</b> Cho vd?


<b>-</b> giáo viên HD học sinhđọc phần ghi nhớ
<b>HĐ 3: </b>


<b>-</b> HD học sinh làm bài tập


chân…


- Chân: bộ phận dưới cùng của 1 số sự vật, có
tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường,


chân đèn, chân kiềng…


2. Kết luận:


- từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa


- Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2 nghĩa trở lên
VD: Xuân đã đến rồi


-> xuân: Mùa đầu tiên trong năm
anh ấy còn rất xuân


-> xuân: trẻ


<b>II - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:</b>


- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra
những từ nhiều nghĩa


- Trong từ nhiều nghĩa có:


+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ
sở để hình thành các nghĩa khác


VD: Miệng nó cười rất dễ thương. -> Miệng:
Nghĩa gốc


+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên
cơ sở của nghĩa gốc



VD: Vết thương này có miệng lớn lắm. Miệng:
nghĩa chuyển


- Thơng thường trong câu, từ chỉ có 1 nghĩa nhất
định nhưng trong 1 số câu trường hợp từ có thể
hiểu theo cả 2 nghĩa: Gốc và chuyển


<b>II - Luyện tập:</b>


Bài 1: Tay: Cánh tay, tay ghế, tay anh chị...
Mũi: Lỗ mũi, mũi kim, mũi đất...
Bài 2: Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
Quả: Quả tim, quả thận...


Bài 3: Hộp sơn – sơn cửa; Cái cuốc - cuốc đất
Bó – bó lúa, 2 bó lúa


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ?
<b>-</b> Một từ có thể có mấy nghĩa? Vì sao?


<i>5) Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn:13/9/2011


<b>Tiết 20: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được hình thức lời văn người kể, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn



<b>-</b> Nhận ra các hình thức, các kiể câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc; nhận
ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và
kể việc


<b>-</b> Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày
<b>II- Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> - Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận</b>


<b> - Một số đoạn văn trong văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và Sọ Dừa. </b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì?
<b>-</b> Nêu cách làm bài văn tự sự


3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy Ghi bảng


<b>HĐ 1: </b>


giáo viên yêu cầu học sinh đọc và trả lời các
câu hỏi:


<b>-</b> Đoạn 1 gới thiệu nhân vật nào? gới thiệu
điều gì? Nhằm mục đích gì?



<b>-</b> Thứ tự các câu diễn ra như thế nào? Các
câu có đảo lộn lại được khơng? Vì sao?
<b>-</b> Đoạn 2 giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu


<b>I- Lời văn, đoạn văn tự sự:</b>
1 - Lời văn giới thiệu nhân vật:


- Văn tự sự chủ yếu là kể người và kể việc
- khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai
lịch, tài năng, ý nghĩa của nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

điều gì? Nhằm mục đích gì?


<b>-</b> Các câu văn trên thường dùng những từ,
cụm từ gì/


--> Vậy văn tự sự chủ yếu kể về điều gì?
<b>-</b> Khi kể người cần giới thiệu những gì?
<b>-</b> học sinh xem đoạn văn thứ 3


<b>-</b> Đoạn văn đó đã dùng những từ gì để kể
những hành động của nhân vật?


<b>-</b> gạch dưới những từ chỉ hành động đó?
<b>-</b> Các hành động đó dược kể theo thứ tự nào?
Hành động ấy đem lại kết quả gì?


<b>-</b> lời kể gây ấn tượng gì?



<b>-</b> Vậy khi kể việc thì kể những gì?


* Cho học sinh quan sát lại tất cả các đoạn
văn


<b>-</b> Đoạn 1 biểu đạt ý gì? Gạch dưới câu biểu
đạt ý đó?


<b>-</b> Đoạn 2, 3 biểu đạt ý gì? Gạch dưới câu
biểu đạt ý đó?


<b>-</b> Ý đó gọi là ý chính


<b>-</b> Vậy đoạn văn thường có mấy ý chính? Ý
đó diễn đạt thành mấy câu?


<b>-</b> Câu đó có nội dung chính cho cả đoạn nên
gọi là câu gì?


<b>-</b> Các câu cịn lại trong đoạn có nhiệm vụ gì?
Mối quan hệ với ý chính?


<b>-</b> Muốn trở thành đoạn văn thì người kể phải
như thế nào?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ
<b>HĐ 2: </b>


<b>-</b> HD học sinh làm bài tập



- Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm,
kết quả, sự thay đổi do các hành động ấy đem
lại


3 - Đoạn văn:


- Mỗi đoạn văn thường có 1 ý chính, diễn đat
thành 1 câu gọi là câu chủ đề


- các câu khác diễn đat những ý phụ để dẫn đến
ý chính, giải thích làm cho ý chính nổi lên
- Muốn diễn đat ý đó, người kể phải biết cái gì
nói trước, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt thì
mới trở thành đoạn văn


<b>II - Luyện tập:</b>
Bài 1:


a) Kể việc chăn bị của Sọ Dừa


Câu chủ đề có ý quan trọng: “Cậu chăn bò rất
giỏi” Các câu triển khai chủ đề theo thứ tự:
- Chăn suốt ngày, từ sáng tới tối


- Dù nắng, mưa Bò đều được ăn no căng bụng
b) kể về 2 cô chị độc ác, hay hắt hủi Sọ Dừa, cô
út hiền lành, đối xử với Sọ Dừa tử tế


Câu có ý quan trọng: “ cơ em út hiền lành, tính
hay thương người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế”


c) Kể về việc: Tính cơ cịn trẻ lắm


Câu chủ đề: “Tính cơ cũng như tuổi cơ cịn trẻ
con lắm”


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật? Kể sự việc?
<b>-</b> Đoạn văn là gì?


<i>5) Dặn dị:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> Tuần 6</b>


<b> Ngày soạn :17/9/2011</b>


<b>Tiết 21- 22: THẠCH SANH</b>
<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và 1 số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật
người dũng sĩ


<b>-</b> Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính bằng ngơn ngữ kể của học sinh)
<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy hoc:</b>


<b> - Gợi tìm, hỏi đáp, tích hợp</b>
<b> - Tranh ảnh về Thạch Sanh</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:



2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:

<b>Kiểm tra 15 phút</b>



<b>- Ma trận 15 phút</b>
Tên chủ


đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Tổng
cao


TNKQ TL TNK


Q TL TNKQ TL TNKQ TL


Thánh Gióng Nắm được ý nghĩa


truyện Tóm tắt truyện


Số câu


Số điểm (%) 2.0(20%)1 8.0(80%)1 10(100%)2 câu


Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng số %


1 câu
2.0 điểm


20 %



1
8.0 điểm


80%


2 câu
10 điểm
100%


Đề


Câu 1:Tóm tắt truyền thuyết: “Thánh Gióng”


-Câu 2:Ý nghĩa của truyện?


Đáp án- biểu điểm


Câu1.Tóm tắt truyện(8 điểm) Hs tự do tóm tắt nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản như:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Caâu2.Ý nghĩa của truyện(2.0 điểm): Thể hiện sức mạnh bảo vệ đất nước, quan niệm, ước mơ của
nhân dân về người anh hùng cứu nước chóng ngoại xâm.


3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1: </b>


<b>-</b> giáo viên HD học sinh đọc
<b>-</b> Gọi học sinh đọc theo 4 đoạn


<b>-</b> HD học sinh tìm hiểu chú thích


<b>-</b> Hãy kể tóm tắt truyện bằng lời kể của em?
<b>HĐ 2: </b>


<b>-</b> nhân vật chính trong truyện?


<b>-</b> trong phần mở bài, truyện đã giới thiệu điều
gì?


<b>-</b> Khi giới thiệu nhân vật, truyện thường dùng
những từ nào?


<b>-</b> Tác giả giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của
Thạch Sanh như thế nào?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về hồn cảnh xuất thân của
Thạch Sanh?


<b>-</b> sự ra đời của Thạch Sanh thể hiện ở những chi
tiết nào/


<b>-</b> Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh, cụ thể lag
sự xuất thân em thấy cuộc đời, số phận gần gũi
với ai?


-sự ra đời khác thường đó nhằm mục đích gì? Khi
đọc trun nếu khơng có những chi tiết đó em
thấy truyện như thế nào?



- HS xem tranh trong SGK. Tranh vẽ cảnh gì?
<b>-</b> Trước hết được kết hôn với công chúa, Thạch
Sanh phải trải qua những thử thách nào?


Những thử thách ấy mỗi lúc lại được diễn ra như
thế nào? Thử thách sau thường như thế nào so với
thử thách trước?


Nhờ đâu mà Thạch Sanh vượt qua những thử
thách đó?


<b>I - Đọc hiểu văn bản:</b>


* Khái niệm truyện cổ tích; sgk/53


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


1 - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:
- Con của gia đình nơng dân tốt bụng
- Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi
-> Rất bình thường


- Ngọc Hồng sai thái tử xuống đầu thai
làm con


- Mang thai mấy năm mới sinh


- Lớn lên được thần dạy võ nghệ, phép thần
thông



=> Khác thường


=> Thạch Sanh sống gần gũi với nhân dân
lao động. Tô đậm tính chất kỳ lạ


2 - Những thử thách Thạch Sanh phải trải
qua:


- Mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ,
thế mạng; diệt chằn tinh


- xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa,
bị Lý Thông lấp cửa hang


- Bị chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch
Sanh bị bắt hạ ngục


- Hoàng tử 18 nước kéo quân sang đánh
-> Tăng dần, gây khó khăn dần


=> Tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của
phương tiện thần kỳ giúp Thạch Sanh chiến
thắng. Tiêu biểu chi nhân dân


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh.
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, vẽ tranh ở bài tập 1,soạn tiếp phần 2.



**********************
<b>Tiết 22: </b>


<b>HĐ 1 </b>


- Tóm tắt truyền thuyết: “ Thạch Sanh”?


- Thạch Sanh vượt qua mọi thử thách như thế nào?


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 2: </b>


<b>-</b> Qua truyện em thấy Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất
nào?


<b>-</b> Lý Thơng có những phẩm chất nào?
<b>-</b> nhữngchi tiết nào nói lên phẩm chất đó?


<b>-</b> vậy em có nhận xét gì về phẩm chất của 2 nhân vật này?
Trong truyện có nhiều chi tiết thần kỳ, nhưng đặc sắc nhất


3 - Sự đối lập về tính cách và hành
động của 2 nhân vật:


Thạch Sanh: Thật thà, vị tha, thiện
Lý Thơng: Xảo trá, ích kỷ, ác


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

là chi tiết nào?



<b>-</b> Ý nghĩa của 2 chi tiết đó?


<b>-</b> Phần thưởng mà Thạch Sanh nhận được ở kết thúc
truyện là gì


<b>-</b> Mẹ con Lý Thơng thì như thế nào?
<b>-</b> nhận xét về sự kết thúc đó?


<b>-</b> Kết thúc ấy thể hiện ước muốn gì của nhân dân?


<b>-</b> Cách kết thúc này có phổ biến trong truyện cổ tích
khơng? Tìm 1 số ví dụ?


<b>HĐ 3: </b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ
<b>HĐ 4: </b>


<b>-</b> HD học sinh làm bài tập 1


Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao? Vẽ tranh minh hoạ cho
chi tiết đó? Đặt tên cho bức tranh là gì?


4 – Ý nghĩa của truyện:


- Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo
đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân
đạo, u hồ bình của nhân dân ta
- có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kỳ


độc đáo và giàu ý nghĩa


<b>III. Tổng kết: ( ghi nhớ sgk/67)</b>


<b>III - Luyện tập:</b>


Bài 1: Chi tiết gây ấn tượng


Lý do. Đặt tên bức tranh phải đúng
với bức tranh, gọn và hay


Bài 2: gọi học sinh chọn 1 đoạn và kể
diễn cảm đoạn đó


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh.
<b>-</b> Bài học rút ra từ truyện là gì?


<i>5) Dặn dị:</i> Học bài,. Chuẩn bị “Em bé thơng minh
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày soạn:20/9/2011


<b>Tiết 23</b>

<b>: CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>



<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm
<b>-</b> Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ



II - Phương pháp và phương tiện lên lớp:


<b> Giáo viên chuẩn bị những lỗi lặp từ ở trong bài viết từ sự số 1</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?


<b>-</b> Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?
3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy Ghi bảng


<b>HĐ 1: </b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn văn a


<b>-</b> Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong
các câu của đoạn văn?


=> những từ ghi lại giống nhau đó gọi là lặp lại
từ


<b>-</b> Việc lặp lại những từ đó có tác dụng gì?
<b>-</b> học sinh đọc đoạn văn b


<b>-</b> Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong


đoạn văn đó?


<b>-</b> Đọc lại đoạn văn , em có nhận xét gì về các
câu văn có sử dụng 2 lần từ “truyện dân gian”?
<b>-</b> Vậy em có thể viết lại câu này như thế nào
mà nội dung vẫn không thay đổi, người đọc
nghe hay hơn


<b>-</b> Vậy việc dùng đi dùng lại các từ ngữ ở bài
tập a, b có giống nhau khơng?


<b>-</b> Việc dùng đi dùng lại các từ ngữ ở trường
hợp a gọi là phép lặp. Ở b thì khơng gọi là
phép lặp mà lại là lỗi lặp từ


<b>-</b> Vậy lặp từ là gì?


<b>-</b> Khi mắc lỗi đó thì câu văn sẽ như thế nào?
<b>-</b> giáo viên có thẻ đưa ra một số trường hợp
khác, gọi học sinh xác định, chữa lỗi


<b>-</b> Gọi học sinh đọc VD a, b phần II
<b>-</b> Từ nào trong đó dùng khơng đúng ?
<b>-</b> Ngun nhân nào dẫn đến dùng sai?
<b>-</b> Thử viết lại các từ dùng sai đó?
<b>-</b> Cách mắc lỗi đó do đâu?
<b>-</b> Để sửa chữa ta phải làm gì?
HĐ 3: hướng dẫn HS luyện tập


<b>I – Lặp từ</b>



- Là lỗi dùng từ trùng lặp, gây cảm giác nặng
nề, nhàm chán


- lặp là thể hiện vốn từ nghèo nàn, dùng từ
thiếu cân nhắc


- không cung cấp nội dung mới mà chỉ nhắc
lại nội dung cũ 1 cách máy móc, rập khn
VD: Thạch Sanh là người thật thà, cũng là
người vị tha, cũng là người đại diện cho điều
thiện nên em rất thích Thạch Sanh


=> Thạch Sanh là người thật thà, vị tha, và là
người đại diện cho điều thiện nên em rất thích
chàng


<b>II - Lẫn lộn các từ gần âm:</b>


- Dùng từ sai âm do khơng nhớ chính xác
<b>III – Luyện tập: </b>


Bài 1:


a) Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên
cả lớp đều rất quý mến


b) Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai
cũng thích những nhân vật trong câu
chuyện ấy vì họ là những người có


phẩm chất đạo đức tốt đẹp


c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá
trình con người trưởng thành


<i> 4 Củng cố:</i> Đọc ghi nhớ


Chỉ dùng từ khi nào?
<i>5) Dặn dò:</i> Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn:20/9/2011


<b>Tiết 24 </b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể. mục đích, chữa lỗi
chính tả, ngữ pháp. Yêu cầu “Kể bằng lời của em”, khơng địi hỏi nhiều ở học sinh


II - Phương pháp và phương tiện dạy học:
<b> - Gợi tìm</b>


<b> - Bài làm của HS</b>
III - Các bước lên lớp:


1) <i>Ổn định lớp</i>:
1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật, kể sự việc?


<b>-</b> Đoạn văn tự sự là gì?


3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1: </b>


<b>-</b> Gọi học sinh nhắc lại đề bài
<b>-</b> Đề bài thuộc thể loại gì?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại các yêu cầu trong
SGK?


<b>-</b> Em đã kể chuyện về ai? Ai là nhân vật
chính?


<b>-</b> nhân vật đã giới thiệu đủ rõ chưa?
<b>-</b> sự việc được kể là sự việc gì?


<b>-</b> Nguyên nhân, diễn biến kết quả của sự
việc đó đã được kể ra chưa?


<b>-</b> Em kể việc đó nhằm mục đích gì?
<b>-</b> Mục đích đó đạt chưa?


<b>-</b> Nêu bố cục bài tự sự?
<b>-</b> Lập dàn bài


<b>HĐ 2: </b>



giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh


<b>-</b> Dành 5 Phút cho học sinh đọc lại bài làm
<b>-</b> Gọi học sinh nêu những thắc mắc ở chỗ
chưa hiểu


giáo viên HD học sinh sửa lỗi sai sót) Ưu
điểm:


- Hầu hết học sinh nắm rõ và đúng yêu cầu
của đề.


- Đa số các em đã dùng lời văn của mình để
kể lại truyện


- 1 số em diễn đạt, dùng từ và sắp xếp ý tốt,
diễn đạt mạch lạc, đảm bảo độ dài


<b>I - Đề bài: Em hãy kể lại truyện Thánh Gióng</b>
bằng lời của em


<b>II – Yêu cầu của đề:</b>


- Thể loại: Kể chuyện (tự sự)
- Sự việc: Truyện Thánh Gióng
- Yêu cầu khác: bằng lời văn của em
<b>III – Dàn bài : </b>



1 - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật Thánh
Gióng và sự ra đời của Thánh Gióng


2 – Thân bài: Kể diễn biến của câu chuyện:
- Giặc Ân đến xâm lược nước ta


- Nhà vua tìm người tài giỏi


- Thánh Gióng bỗng biết nói và gọi sứ giả vào xin
đi đánh giặc


- Thánh Gióng ra trận


- Thánh Gióng giết tan được giặc
3 - Kết bài: Thánh Gióng bay về trời
- Vua nhớ ơn nên lập đền thờ


<b>IV - Nội dung tiến hành:</b>
1- Phát bài:


2 - Nhận xét chung:
3 - Sửa lỗi sai sót:
a) Lỗi chính tả:


- Bằng nhổ tre --> Bèn
- roi sắc --> sắt


- Tao vua --> tâu
- Tráng sỉ --> tráng sĩ
b) Lỗi diễn đạt: ( Lặp từ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b) Tồn tại:


- 1 vài em kể cịn sơ sài, chưa hồn chỉnh bài
văn, diễn đạt chưa hay


- Viết chính tả sai nhiều, trình bày cịn vụng
về, chữ viết chưa rõ ràng


đánh thắng giặc ngoại xâm”


<i>4) Củng cố: </i> Nêu dàn bài của văn tự sự?
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> học bài


<b>-</b> Chuẩn bị “luyện nói về văn tự sự” ;
<b>-</b> Chuẩn bị đề 1a


<b>Tuần 7</b>


Ngày soạn:24/9/2011


<b>Tiết 25-26 </b>

<b>EM BÉ THÔNG MINH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong
truyện


<b>-</b> Kể lại được truyện



<b>II - Phương pháp và phương tiện dạỵ học: </b>
<b> - Hỏi đáp, tích hợp</b>


<b> - Tranh ảnh</b>


<b>III - Các bước lên lớp:</b>
1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Cho biết những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua? Chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý nghĩa?
- Tóm tắt truyện Thạch Sanh?


3) <i>Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu vào bài


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> giáo viên HD học sinh đọc
<b>-</b> học sinh đọc theo đoạn
<b>-</b> nhận xét cách đọc


<b>-</b> HD học sinh tìm hiểu chú thích
<b>-</b> học sinh kể tóm tắc


<b>-</b> Bố cục bài?


<b>-</b> Để thử tài em bé, trong truyện đã dùng hình
thức nào?



<b>-</b> Vậy hình thức này có phổ biến trong truyện
cổ tích khơng?


<b>-</b> Nó có tác dụng gì?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Em bé phải trải qua mấy lần thử thách?
<b>-</b> Đó là những thử thách nào?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về những câu đố ở đây?
<b>-</b> Ở những lần thử thách đó, em bé được so
sánh với ai?


<b>-</b> những thử thách ấy mỗi lúc lại như thế
nào?


<b>-</b> Em bé đã làm gì để trải qua những thử
thách đó?


I – Đọc hiểu văn bản<b> : </b>


- Chú ý các chú thích; 2, 3, 4, 8, 13, 15
<b>- Bố cục</b>


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1 - Những thử thách của em bé:</b>


- Lần 1: đáp lại câu đố của viên quan -> so
sánh em bé với người cha



- Lần 2: Đáp lại thử thách của vua đối với dân
làng -> em bé với toàn dân làng


- Lần 3: Đáp thử thách của vua -> em bé với
vua


- Lần 4: Đáp thử thách của sứ thần nước ngoài
-> em bé với vua, quan, đại thần và trạng
=> Lần thách đố khó khăn dần. tính oái oăm
của câu đố tăng dần


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Tóm tắt lại truyện?


<b>-</b> Em bé đã phải trải qua những thử thách nào?
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> học bài, làm bài tập trong SGK
<b>-</b> Soạn phần còn lại.


<b>Tiết 26 </b>
<b> HĐ 1:</b>


<b>-</b> Cho biết những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua? Chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý nghĩa?
- Tóm tắt truyện Thạch Sanh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> Em bé đã làm gì để trải qua những thử thách
đó?


<b>-</b> Trong mỗi lần thử thách, em bé đã giải câu
đố bằng cách nào?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về những cách giải đố của
em bé?


<b>-</b> sự lý thú đó thể hiện ở chỗ nào trong mỗi lần
giải đố?


<b>-</b> Qua những lần giải đố đã chứng tỏ em bé là
1 người như thế nào?


<b>-</b> Kết quả của sự giải được những câu đố đó là
em bé được gì?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về sự thừa hưởng đó của
em bé?


<b>-</b> Vậy truyện đã đề cao vấn đề gì
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> học sinh đọc phần ghi nhớ
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> giáo viên HD học sinh thực hiện phần luyện
tập



<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


2 - những cách giải đố của em bé


- Lần 1: đố lại viên quan, đẩy thế bí về phía
người ra câu đố, lấy “gậy ơng đập lưng ơng”
- Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý của điều
mà vua đố -> cho người ra đố tự thấy cái vô lý
của điều họ nói


- Lần 3: Đối lại -> lật lại vua


- Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống của dân
gian -> giải đố không dựa vào sách vở mà dựa
vào kiến thức đời sống.


-> lời giải bất ngờ, giản dị, hồn nhiên


=> em bé mưu trí, trí tuệ thông minh hơn
người


3 – Ý nghĩa của truyện:


- Đề cao trí thơng minh, mưu trí qua kinh
nghiệm đời sống


- Ý nghĩa hài hước, mua vui
<b>III. Tổng kết:(sgk/74)</b>
<b>IV - Luyện tập:</b>



1. Gọi học sinh chọn 1 chi tiết thích nhất, sau
đó kể lại


2. Truyện “em be thông minh” em biết : đàn
vịt trời; thần đồng đất Việt


<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Em thích chi tiêt nào trong truyện nhất? Vì sao?


<b>-</b> Nhờ đâu mà em bé làm cho mọi người phai khâm phục?
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> học bài, làm bài tập trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn:27/9/2011


<b>Tiết 27: </b>

<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ (2/2)</b>



<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nhận ra được những lỗi thơng thường về nghĩa của từ
<b>-</b> Có ý thức dùng từ đùng nghĩa


<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học: Gợi tìm, tích hợp: Nghĩa của từ</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:



<b>-</b> Lỗi lặp từ là gì? Cho ví dụ?


<b>-</b> Lỗi lẫn lộn các từ gần âm do đâu? Cho ví dụ?
<b>-</b> Kiểm tra vở bài tập


3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi Bảng


<b>Hđ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc các câu văn trong phần 1?
<b>-</b> Hãy cho biết những từ nào trong các câu đó
dùng chưa đúng?


<b>-</b> Hãy giải nghĩa các từ đó?


<b>-</b> Vậy nghĩa của các từ đó được hiểu trong
các trường hợp ở ví dụ có phù hợp khơng?
<b>-</b> Ta có thể thay những từ dùng sai đó bằng
những từ nào?


-> Từ việc phân tích trên, cho thấy nguyên
nhân dùng sai các từ này là gì? Cho ví dụ?
<b>-</b> vậy khắc phục nó bằng cách nào?
<b>HĐ 2:</b>


- HD học sinh làm bài tập luyện tập


<b>I – Dùng từ không đúng nghĩa:</b>


a) nguyên nhân:


- Do không biết nghĩa
- Hiểu sai nghĩa


- Hiểu nghĩa khơng đầy đủ


Ví dụ: Trong giao tiếp ta khơng được nói năng
một cách tự tiện


b) Cách khắc phục:


- khơng hiểu hoặc hiểu chưa rõ thì chưa dùng
- Khi chưa hiểu nghĩa thì cần phải tra từ điển
Ví dụ: Tự tiện -> tuỳ tiện


<b>II - Luyện tập:</b>


Bài 1: Bản (tuyên ngôn) ;
(bức tranh) thuỷ mặc ;
(tương lai) xán lạn ;
(nói năng) tuỳ tiện


Bôn ba (hải ngoại) ; => kết hợp từ đúng
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào


a) Khinh khỉnh
b) Khẩn trương
c) băn khoăn
<i>4) Củng cố: </i>



<b>-</b> Do đâu mà ta thường dùng từ khơng đúng nghĩa? Ví dụ?
<b>-</b> Cách sửa nó như thế nào?


<i>5) Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn: 27/9/2011


<b>Tiết 28 </b>

<b>KIỂM TRA VĂN</b>



:
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


HS có kiến thức về tác phẩm văn học:
<b>-</b> Vận dụng kiến thức đã học vào bài làm
<b>-</b> Bộc lộ khả năng suy luận


<b>-</b> Giáo dục ý thức tự giác trong kiểm tra.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b>-</b> Đề bài


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới


<b>HĐ1:GV phát đề cho HS làm</b>



MA TRẬN 1 TIẾT


Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao


TL TNKQ TN


KQ
TL T
N
K
Q
TL TN
KQ
TL
<b>Truyền </b>
<b>thuyết</b>


Nhận ra truyện
truyền thuyết


Hiểu thế nào là
truyền thuyết
Số câu


Số điểm (%)



1
0.5(.5%)
1
2.0(20%)
2 câu
2.5 (25%)


<b>Thạch Sanh</b> Nhận ra kiểu
nhân vật và ý
nghĩa truyện, sự
kiện tiêu biểu
Số câu


Số điểm (%)


4
2.0(20%)


4


2.0(20%)


<b>Thánh Gióng</b> Nhận ra
phương thức


biểu đạt chủ
yếu


Hiểu ý nghĩa


truyện


Tóm tắt nội
dung cơ bản


Số câu


Số điểm (%) 0.5(5%)1


<b>1</b>
<b>2.0</b>
<b>20%</b>
1
3.0(30%)
3
5.5
55%
<b>Tổng câu</b>
<b>Tổng điểm</b>
<b>Tổng %</b>
6
3.0
30%
2
4.0
40%
1
3.0
30%
9


10.0
100%
Đề bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

a. Con rồng cháu tiên b. Bánh chưng, bánh giày


c. Sự tích Hồ Gươm d. Thạch Sanh


Câu 2: Thạch Sanh thuột kiểu nhân vật:
a. Nhân vật xấu xí.


b.Nhân vật dũng sĩ
c. Nhân vật thông minh


Câu 3: Nhân vật chính trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” là:


a. Sơn Tinh b. Thủy Tinh


c, Sơn Tinh, Thủy Tinh d. Vua Hùng


Câu 4: Phương thức biểu đạt chủ yếu trong truyện Thánh gióng?
a. Tự sự


b. Miêu tả
c. Biểu cảm
d. Nghị luận


Câu 5: Trong truyện Thạch Sanh, Thạch Sanh đã phải trải qua mấy thử thách?


a. 3 b. 4



c. 5 d. 6


Câu 6: Ý nghĩa truyện “ Thạch Sanh”:


a. Vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa b. Chống quân xâm lược


c. Thể hiện ước mơ về cơng bằng xã hội, lý tưởng nhân đạo, u hịa bình của nhân dân ta.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.


<b>Phần II: Tự luận (7 đ)</b>


Câu 1: Truyền thuyết là gì? (2đ)


Câu 2: Tóm tắt truyện Thánh gióng.(3đ)
Câu 3: Nêu ý nghĩa truyện “ Thánh gióng” (2đ)


ĐÁP ÁN


Phần 1: Trắc nghiệm:Mỗi đáp án đúng được 0,5 đ


Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: a Câu 5: b câu 6:d


Phần II: tự luận:
Câu 1: sgk/7 (2đ)


Câu 2: hs tóm tắt được các ý chính, ngắn gọn…. (3 đ)


Câu 2: sgk/ 8 (2ñ)



<b>HĐ2: GV quan sát HS làm bài</b>
<b>HĐ 3: GV thu bài ,dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn:1/10/2011


<b>Tiết 29-30 </b>

<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>


I - Mục đích yêu cầu: Tạo cơ hội cho học sinh:


<b>-</b> Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng


<b>-</b> Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật
<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học: </b>


<b> Chia tổ thảo luận, cá nhân trình bày miệng ...</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


2.1 học sinh nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự


2.2 Nhân vật trong văn tự sự được giới thiệu như thế nào?
2.3 Sự việc trong văn tự sự được kể ntn?


3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> giáo viên kiểm tra chuẩn bị dàn bài ở nhà


của học sinh


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Chia tổ (nhóm) cho học sinh luyện nói theo


dàn bài: lần lượt phát biểu với nhau trong
nhóm (khoảng 15p)


<b>-</b> giáo viên nhận xét sơ bộ về việc thảo luận


theo tổ của lớp


<b>-</b> yêu cầu học sinh phải nói to, rõ để cả lớp


nghe, tự nhiên ...


<b>I</b> – <b>Chuẩn Bị:</b>


1 – Lập dàn bài theo một trong những đề sau:
- đề a, b, c, d / sgk trang 77


2 – Dàn bài:


Đề bài: tự giới thiệu về bản thân
a) mở bài;


Chào các bạn! Mình xin giới thiệu về bản thân


mình


b) thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> chọn một số học sinh lên phát biểu trước


lớp. học sinh phải trình bày theo yêu cầu của
dàn bài


<b>-</b> giáo viên uốn nắn và sửa chữa những chỗ


<b>-</b> học sinh còn hạn chế để bài phát biểu đạt


yêu cầu hơn


<b>-</b> nhận xét – ghi điểm


- gia đình mình gồm: bố, mẹ...


- cơng việc hằng ngày của mình: buổi sáng...
Chiều về... Tối đến...


- sở thích và nguyện vọng: học cái gì? Làm việc
gì? Tình cảm đối với mọi người? Mong muốn
điều gì?


c) Kết Bài: cảm ơn mọi người chú ý nghe



<b>II - Luyện nói</b>:<b> </b>


1.Yêu cầu:


- nói to, rõ ràng, tự nhiên


- tụ tin, tự nhiên, mắt nhìn thẳng xuống dưới lớp
2. Phân công:


Mỗi tổ cử 1 đại diện


<i>4) Củng cố: </i>


- để đạt kết quả tốt trong giờ luyện nói yêu cầu ta làm những gì


<i> 5) Dặn dị:</i>


<b>-</b> Ơn lại phần lý thuyết đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn:3/10/2011


<b>Tiết 31 </b>

<b> CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>


<b>I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


- Củng cố lại một số lỗi khi dùng từ
- Vận dụng để làm một số bài tập


-Có ý thức sử dụng từ đúng hồn cảnh, mục đích giao tiếp
<b>II - Phương pháp: Hỏi – đáp, làm việc nhóm, cá nhân.</b>


<b>III-Phương tiện: Giáo án</b>


<b>IV - Các bước lên lớp:</b>
1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


- Kể tên một số lỗi dùng từ đã học ?
3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1: GV cho HS thảo luận nhóm cùng làm các bài</b>
tập


<b>HĐ 2: HS lên bảng làm</b>


Lớp nhận xét, bổ sung kết luận


<b>HĐ 3 :</b>


GV đọc cho HS viết chính tả một đoạn trong truyện
Thánh Gióng: Từ: Giặc đã đến chân núi


Trâu……… từ từ bay lên trời.
<b>HĐ 4 : Gv sữa các lỗi sai cho HS</b>


<b>I .Bài tập 2: SGK/ 69</b>


Đáp án: Thay từ <i>linh động</i> bằng từ<i> sinh</i>
<i>động.</i>



-Thay từ <i>bàng quang</i> bằng từ <i>bàng quan</i>
<b>- Thay từ </b><i>thủ tục</i> bằng <i>hủ tục</i>


<b>II .Bài tập 3: SGK/76</b>
Đáp án:


a, Thay từ <i>thực thà</i> bằng từ <i>thành khẩn</i>.
- Thay từ <i>bao biện </i>bằng từ <i>ngụy biện</i>
b, Thay từ <i>tống</i> bằng từ <i>tung</i>


<i>c,</i> Thay <i>tinh tú</i> bằng <i>tinh túy</i>
<b>III. Bài tập 3: Chính tả( nghe đọc)</b>


4)<i> Củng cố -dặn dò</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn: 4/10/2011


<b>Tiết 32: </b>

<b>DANH TỪ (1/2)</b>



<b>I - Mục đích yêu cầu: Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh</b>
<b>-</b> Nắm được đặc điểm của danh từ


<b>-</b> Các nhóm dạng từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật


<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học: Hỏi đáp, nêu vấn đề, thảo luận</b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:



<b>-</b> Nêu nguyên nhân và cách khắc phục về việc dùng từ không đúng nghĩa? Cho vd?
<b>-</b> Làm bài tập: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu:


a) Bạn A là một người cao ráo
b) Bài tập này hắc búa thật


3) <i>Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu vào bài


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc câu văn trong SGK


<b>-</b> giáo viên đưa vd lên bảng (dùng phấn màu
gạch chân dưới cụm danh từ)


<b>-</b> trong cụm danh từ ấy, từ nào là danh từ?
<b>-</b> danh từ đó dùng để chỉ gì?


<b>-</b> giáo viên đưa mẫu VD khác: Lan học giỏi
<b>-</b> danh từ có trong câu?


<b>-</b> danh từ đó dùng để chỉ gì?
<b>-</b> vậy danh từ là những từ chỉ gì
<b>-</b> trước danh từ”con Trâu” là từ nào?
<b>-</b> từ “Ba” là từ chỉ gì?


<b>-</b> Sau danh từ đó là từ nào?


<b>-</b> Ấy là loại từ gì?


<b>-</b> từ đó, danh từ có thể được kết hợp như thế
nào?


<b>-</b> sự kết hợp ấy tạo thành cụm gì?
<b>-</b> Tìm trong câu trên, các danh từ khác?
<b>-</b> Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ gì?
Xét VD: 3 thúng gạo nếp


<b>-</b> Tìm danh từ? trong danh từ đó, từ “thúng”
là từ dùng để làm gì cho từ gạo nếp?


<b>-</b> Cịn từ “gạo nếp” là danh từ chỉ gì?
<b>-</b> vậy danh từ có loại?


I – Đặc điểm của danh từ<b> : </b>


a) Khái niệm: danh từ là những từ chỉ người, vật,
hiện tượng, khái niệm...


VD: nhà, sông


b) Đặc điểm của danh từ:
- danh từ có thể kết hợp với:
+ số từ chỉ số lượng ở phía trước


+ các từ này, ấy, kia... ở phía sau và 1 số từ ngữ
khác để lập thành cụm danh từ



VD: Trên cánh đồng, ba bác nông dân ấy đang gặt
lúa


- chức vụ của danh từ:


Làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ thì cần có từ”là”
đứng trước


VD: Ba em là công nhân


<b>II- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự sự vật</b>
a) danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính
đếm, đo lường sự vật. gồm 2 nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>-</b> giáo viên đưa Vd 2 lên đèn bảng. học sinh
đọc các cụm DT


<b>-</b> các từ in đậm là những danh từ chỉ gì và để
làm gì?


<b>-</b> Các danh từ đứng sau chỉ gì?


<b>-</b> thử thay thế các danh từ in đậm đó bằng
những từ khác rồi nhận xét: trường hợp nào
đvị tính đếm, đo lường không thay đổi,
trường hợp nào nó thay đổi? Vì sao?


<b>-</b> Vậy danh từ chỉ đơn vị có mấy nhóm?
<b>-</b> Đó là những nhóm nào?



<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>-</b> Vì sao có thể nói: nhà có 3 thúng gạo rất
đầy nhưng khơng thể nói nhà có 3 tạ thóc rất
nặng?


<b>-</b> học sinh đọc ghi nhớ
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập


- danh từ chỉ đơn vị quy ước
+ danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ danh từ chỉ đơn vị ước chừng
VD: trên tường treo 5 cái đồng hồ


b) danh từ chỉ sự vật: nêu lên từng loại hoặc từng
cá thể người, vật, hiện tượng....


VD: ba con Trâu


<b>III - Luyện tập:</b>


1) Lợn, Mèo, bàn, ghế...


Đặt câu: nhà em nuôi 1 con lợn
2) – Ngài, Ông, Người, Em...
<b>-</b> Quyển, Quả, Pho, Tờ, Chiếc
<b></b>



-3) - Tạ, Tấn, Kg...


- Bó, Mớ, Gang, Vốc, Đoạn...
<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? Đặt câu?.
<b>-</b> danh từ có mấy loại? kể tên? Cho ví dụ
<i>5) Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Ngày soạn :8/10/2011</b>


<b>Tiết 33 </b>

<b>NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG </b>



<b> </b>

<b> </b>

<b>VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được đặc điểm, ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự ( ngôi thứ 1 và 3)
<b>-</b> biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong tự sự


<b>-</b> sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ 1
<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học: </b>


- Gợi tìm


- SGK+SGV+ Giáo án
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:


2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>: Em hãy tự giới thiệu bản thân mình?


3) <i>Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu vào bài


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> gọi học sinh đọc đoạn văn 1
<b>-</b> giáo viên đọc lại


<b>-</b> đoạn văn trên do ai kể?


<b>-</b> người kể lại câu chuyện gọi là gì?
<b>-</b> vậy em hiểu như thế nào là ngôi kể?
<b>-</b> đoạn 1 người kể là? họ có xuất hiện
trong câu chuyện không?


<b>-</b> vậy cách kể mà người kể giấu mình gọi
là kể theo ngơi thứ mấy


<b>-</b> dấu hiệu nào cho em biết?
<b>-</b> gọi học sinh đọc đoạn văn 2
<b>-</b> đoạn văn này do ai kể?
<b>-</b> người kể tự xưng là gì?


<b>-</b> Cách kể mà người kể tự xưng là tôi gọi
là kể theo ngôi mấy?


<b>-</b> vậy có mấy loại ngơi kể? đó là những
loại nào?



<b>-</b> Vậy kể theo ngơi thứ 1 có dấu hiệu và
đặc điểm gì?


<b>-</b> Người kể xưng tơi trong đoạn 2 là Dế
mèn hay tg Tơ Hồi?


<b>-</b> như thế nào là kể theo ngơi thứ 3? Kể
theo ngơi thứ 3 có đặc điểm gì?


<b>-</b> Trong 2 ngơi kể trên, ngơi kể nào có thể
tự do, khơng bị hạn chế, cịn ngơi kể nào
chỉ được kể những gì mình biết và đã trải
qua?


<b>I – Ngơi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự</b>
<b>sự: </b>


1- Ngơi kể:


Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện
2 – Các loại ngôi kể:


- ngôi thứ nhất
- ngôi thứ ba


3 - Dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa của các ngôi kể:
a) Ngôi thứ 1:


người kể tự xưng “tôi”,(người) và có thể trực tiếp kể
ra những gì mình nghe, thấy, trải qua, có thể trực


tiếp nói ra cảm tưởng ý nghĩ của mình


b) Ngơi thứ 3:


Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người
kể tự giấu mình đi, và có thể linh hoạt, tự do, những
gì diễn ra với nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>-</b> Hãy thử đổi ngôi trong đoạn 2 thì ngơi
kể thứ 3, thì ta làm như thế nào?


<b>-</b> Lúc này em sẽ có 1 đoạn văn như thế
nào?


<b>-</b> Vậy để kể chuyện cho linh hoạt, hay thì
người kể phải làm gì?


<b>HĐ 2: Gv cho Hs đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> giáo viên HD các bài tập phần luyện tập
<b>-</b> gọi học sinh đọc đề luyện tập, sau đó yêu
cầu học sinh thực hiện, giáo viên nhận xét,
ghi điểm


<b>II - Luyện tập : </b>


Bài 1: Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn thành ngôi
thứ 3. Thay “tơi” bằng “dế mèn” -> ta có đoạn văn
mang sắc thái khách quan



<i>4) Củng cố: </i>


<b>-</b> Thế nào gọi là ngơi kể


<b>-</b> Có mấy ngơi kể? đặc điểm, ý nghĩa và dấu hiệu của nó?
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 4, 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tiết 34 : LUYỆN TẬP: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


<b> -Củng cố lại kiến thức vế các ngơi kể và lợi ích của chúng khi kể chuyện.</b>
- Có ý thức lựa chọn và sử dụng đúng ngôi kể khi kể chuyện.


<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> - Hỏi – Đáp, gợi tìm, thảo luận</b>


- SGK+SGV+ Giáo án+ tranh
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Kể vắn tắt truyện “Thánh Gióng”?
3) <i>Bài mới</i>:


<i>Hoạt động của thầy và trò</i> <i>Ghi bảng</i>



<b>HĐ 1: GV cho HS thảo luận nhóm, làm các bài tập</b>
ở SGK/ 89,90


<b>HĐ 2: HS trình bày</b>


Lớp nhận xét, kết luận.


<b>HĐ 3: HS thảo luận và làm bài tập 5/90</b>


<b>HĐ 4: Cho HS làm việc cá nhân, làm bài tập 6/90</b>
Lần lượt gộ HS trình bày bài làm của mình
Lớp nhận xét, GV kết luận và sữa sai


I.Bài tập2/89
Đáp án:


Thay “tôi” vào các từ : Thanh, chàng tác dụng
tô đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn


II. Bài tập 2/90


Đáp án: Khi viết thư ta sử dụng ngôi kể thứ nhất sẽ
làm cho tình cảm thắm thiết , gần gũi hơn giữa 2
người.


III.Bài tập 6 /90


Kể cảm xúc của em khi làm một việc có lỗi với bạn
bè, cha mẹ ,thầy cô.



Lựa chọn ngôi kể phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn: 11/10/2011


<b>Tiết 35- 36 : </b>

<b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Thấy trong tự sự kể “ xi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo yêu cầu thể hiện


<b>-</b> Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và “ngược”, biết được muốn kể “ngược” phải có điều
kiện


<b>-</b> Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại
<b>II - Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> - Hỏi – Đáp, gợi tìm</b>


<b> - SGK+ sgv+ giáo án </b>
<b>III - Các bước lên lớp:</b>


1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>-</b> Ngơi kể là gì? Các loại ngơi kể?


<b>-</b> Kể theo ngơi thứ nhất và thứ ba có dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa gì?
3) <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> Gọi học sinh tóm tắc sự việc chính của
truyện “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”
<b>-</b> giáo viên ghi các sự việc đó lên bảng
<b>-</b> các sự việc đó được diễn ra (kể) theo thứ
tự như thế nào?


<b>-</b> Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả nghệ
thuật gì?


<b>-</b> Nếu khơng tn theo thứ tự ấy thì có thể
làm cho ý nghĩa của truyện nổi bật được
không?


<b>-</b> Vậy khi kể chuyện người ta kể như thế
nào? Đó là cách kể gì?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài văn ở phần 2
<b>-</b> học sinh tóm tắc ý chính?


<b>-</b> giáo viên ghi lên bảng ý chính đó


<b>-</b> Thứ tự kể của sự việc diễn ra như thế nào?
<b>-</b> kể theo thứ tự này có ý nghĩa gì?


<b>-</b> Vậy có mấy cách kể chuyện trong văn tự
sự? đó là gì?


<b>-</b> Kể theo thứ tự xi là kể như thế nào?
<b>-</b> Kể theo thứ tự ngược là kể như thế nào?


Kể như vậy để làm gì?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
phần luyện tập


<b>I – Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự:</b>


1. Các sự việc trong truyện “ Ông lão đánh cá và
con cá vàng”


- Giới thiệu ơng lão


- Ơng lão bắt được con cá vàng <sub></sub> thả<sub></sub> cá muốn đền
ơn


- Kể cho vợ nghe<sub></sub> bị vợ mắng


- 5 lần đi ra biển= 5 yêu cầu của mụ vợ
- Kết thúc truyện


Truyện được kể theo thứ tự thời gian, sự việc lặp
lại và tăng cấp làm cho mạch lạc, dễ hiểu, giá trị
phê phán sâu sắc.


2. Thứ tự kể trong chuyện “Thằng Ngỗ”


* Tóm tắt:


- Thằng Ngỗ bị chó dại cắn mà không ai cứu
-Trước kia Ngỗ là đứa trẻ hư, hay lừa mọi người.
- Tuy vậy mọi người vẫn lo lắng cho Ngỗ


<b>II- Ghi nhớ: sgk/98</b>


<b>III - Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>-</b> gọi học sinh làm bài tập 1.


<b>-</b> gọi học sinh nhận xét. giáo viên nhận xét
và ghi điểm


theo dòi hồi tưởng


- truyện kể theo ngôi thứ 1


- Yếu tố hồi tưởng có vai trị: làm cơ sở cho việc kể
ngược


<i>4) Củng cố: </i> Có mấy thứ tự kể trong văn tự sự? trình bày từng thứ tự
<i>5) Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 2


<b>Tiết 36 </b>

<b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>HĐ1:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<b>HĐ 2:</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu BT 2, sgk/99
- Tìm chủ đề và lập dàn bài?


- Lưu ý HS nhắc lại kiến thức cũ về tìm hiểu đề,
lập dàn bài.


- Hãy chọn ngơi kể theo thứ tự kể cho phù hợp?
- Cách kể 1: theo thứ tự thời gian


- Cách kể 2: không theo thời gian là hồi tưởng
giữa hiện tại, quá khứ, hiện tại.


- Ngôi kể 1: xưng tôi
- Ngôi kể 3: giấu mình đi
- Cho HS lập dàn bài


Lưu ý hs lập dàn bài phải đủ 3 yếu tố:
+ MB


+TB
+ KB


- HS làm ra vở nháp, sau đó làm vào vở
- GV thu vở nháp chấm(mỗi tổ 3 em)
<b>HĐ 3:</b>


Lập dàn bài theo yêu cầu


-cho hs xác định yêu cầu của đề


- yêu cầu hs xác định được ngôi kể, thứ tự kể
- hs lập dàn bài ra vở nháp. Lưu ý bố cục 3 phần.
- hs trình bày


- gv nhận xét- ghi điểm.


BT 2:


a. Đề: Kể lại câu chuyện lần đầu em được bố mẹ
cho đi chơi xa


b. Tìm hiểu đề


- Tìm từ trọng tâm: “ lần đàu được bố mẹ cho đi
chơi xa”


- Nhớ lại đúng các sự việc và tình cảm của mình.


c. Dàn ý:


- Lí do được đi chơi xa: đến đâu, đi với ai, nơi ấy
ở đâu, quê hay thành phố?


- Các sự việc trong chuyến đi, sự việc nào gây
ấn tượng nhất? cảm tưởng của em trong chuyến
đi và sau chuyến đi.


- Em ao ước những chuyến đi như thế nào?


BT:


a. Đề bài: Kể về 1 việc làm tốt mà em đã làm
b. Dàn bài:


- MB: nêu được vấn đề


- TB: kể diễn biến của sự việc. Trình bày chuỗi
các sự kiện mạch lạc, logic.


- KB: Kết thúc sự việc, cảm tưởng, cảm nghĩ
của bản thân sau khi đã làm được việc tốt.
<i>4) Củng cố</i>: HS nắm được ngôi kể và thứ tự kể để viết bài viết số 2.


<i>5) Dặn dò</i>: Chuẩn bị bài viết số 2.


<b>Tuần 10</b>


Ngày soạn:15/10/2011


<b>Tiết 37- 38</b>

:

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>2. Kỹ năng:</i> Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý
<i>3. Thái độ</i>: Trung thực trong làm bài


<b>II – Phương tiện dạy học: giáo án, đề bài, đáp án, biểu điểm.</b>
<b>III- Hoạt động trên lớp:</b>



<i> 1. Bài cũ</i>: kiểm tra sự chuẩn bị của hs
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>HĐ 1: Cho hs chép đề bài</b>


<b>Đề bài: Kể về một lần em mắc lỗi.</b>
<b>HĐ 2: Quan sát HS làm bài.</b>
<b>HĐ 3: Thu bài, dặn dò</b>


Dặn dò: Xem bài: “ Ếch ngồi đáy giếng”
<b>Đáp án - Biểu điểm: </b>


<b>A. Yêu cầu chung: </b>


1. Nội dung: Kể lại một cách sinh động, rành mạch, có cảm xúc về một lần em mắc lỗi.
Cần đảm bảo nội dung sau:


- Mắc lỗi gì? ( bỏ học?, nói dối? khơng làm bài?...)


- Mắc lỗi trong thời gian nào? Kết quả ra sao? ảnh hưởng như thế nào? Hậu quả của nó?


- Xây dựng được các nhân vật trong câu chuyện và chọn được những tình tiết tiêu biểu, có cảm xúc.
2. Nghệ thuật:


- Đúng phương thức tự sự
- Ngôi thứ nhất


- Bài viết phải đủ 3 phần: Mở, thân và kết bài
- Bài viết gọn, có cảm xúc, ít mắc lỗi chính tả.
<b>B- Biểu điểm:</b>



<b>-</b> Điểm 9- 10: Bài viết trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong
sáng giàu cảm xúc, tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn, gây được xúc động đối với người đọc. khơng
q 3 lỗi chính tả, độ dài đạt yêu cầu


<b>-</b> Điểm 7- 8: Bài Viết có bố cục 3 phần, văn viết mạch lạc, lời lẽ giàu cảm xúc, trình bày rõ ràng, sạch
đẹp, mắc từ 5- 7 lỗi chính tả, độ dài tương đối với u cầu


<b>-</b> Điểm 5- 6: Có trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết tương đối,lời lẽ cịn đơn điệu,
ít gây cảm xúc, tình huống truyện chưa được hấp dẫn. Không quá 7 lỗi chính tả, Điểm : 3- 4: Bài
viết sơ sài, nội dung câu chuyện chưa rõ, mắc nhiều lỗi chính tả.


<b>-</b> Điểm 1- 2: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài, diễn đạt vụng về. Lỗi chính
tả nhiều.


<b>-</b> Điểm 0: Lạc đề bỏ giấy trắng


Ngày soạn: 17/10/2011


<b>Tiết 39: </b>

<b>ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b>



(Truyện ngụ ngôn)
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<i>1</i>. <i>Kiến thức: </i>Thế nào là truyện ngụ ngôn


2. <i>Kỹ năng</i>Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện: Ếch ngồi
đáy giếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>II - Phương tiện dạy học: sgk, sgv, tranh</b>


<b>III-Phương pháp: Phát huy tính tích cực</b>
<b>IV – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i> - Kể tóm tắt truyện: Em bé thơng minh.
- Nêu ý nghĩa của truyện?


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- giáo viên HD học sinh đọc truyện
- Gọi học sinh đọc, kể tóm tắt
- Hd học sinh tìm hiểu chú thích
- Câu chuyện đó kể về ai?


- Đằng sau câu chuyện nói về lồi vật, người ta cịn
dùng truyện để làm gì?


- Nhằm để nêu lên vấn đề gì? -> đó là truyện ngụ ngơn
- vậy theo em truyện ngụ ngơn là gì?


- Nêu bố cục của văn bản?
<b>HĐ 2:</b>


- Gọi HS đọc phần 1


- Con ếch ở đáy giếng trong thời gian bao lâu? Với ai?
- Nhận xét về môi trường ếch sống?



- Cùng sống trong một mơi trường song ếch có đặc
diểm gì khác hơn?


- Sống trong môi trường như vậy, với những đặc điểm
khác biệt như vậy, ếch có ý thức về mình như thế
nào?


- Thái độ của ếch đối với thế giới xung quanh?


- Qua ý nghĩ và hành động của ếch em có nhận xét gì
về đức tính của ếch?


- Ếch ra ngoài giếng trong trường hợp nào?
- rồi một ngày ếch gặp phải điều gì?


- Do đâu Ếch bị Trâu giẫm bẹp?


- Ếch chết có phải do ra khỏi giếng không?
- Vậy nguyên nhân chủ yếu là do đâu?


- Từ đức tính ấy, nguyên nhân đó, truyện nhằm cho ta
bài học gì?


<b>HĐ 3: hướng dẫn hs tổng kết</b>
<b>HĐ 4:</b>


- HD học sinh làm bài tập


<b>I- Đọc hiểu văn bản:</b>



1. Khái niệm truyện ngụ ngôn: sgk/100.
2. Bố cục: 2 phần


- Con ếch ở đáy giếng
- Con ếch ra ngồi giếng
<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>
1. Con ếch ở đáy giếng:
- tự coi mình là chúa tể
- coi thường mọi vật
- coi trời bằng vung




chủ quan, kiêu ngạo.
2. Con ếch ra ngoài giếng:
- mưa lớn<sub></sub> lên bờ




trâu giẫm chết




cái chết thật thê thảm, đáng thương.
3. Bài học từ truyện:


- Khuyên nhủ ta phải luôn học hỏi, mở rộng
sự hiểu biết.



- Không được chủ quan kiêu ngạo, nếu không
sẽ bị trả giá bằng cả tính mạng.


<b>III. Tổng kết: sgk/101</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


1. Gạch chân hai câu văn trong văn bản mà
em cho là quan trọng thể hiện nội dung và ý
nghĩa của truyện:


- ếch cứ tưởng bầu trời….. chúa tể
- nó nhâng nháo…..giẫm bẹp
<i> 3. Củng cố:</i>


- Thế nào là truyện ngụ ngôn
- bài học rút ra từ truyện trên?
<i>4. Dặn dị</i>:


- Học bài , - Soạn bài: Thầy bói xem voi
Ngày soạn:17/10/2011


<b> Tiết 40 </b>

<b>THẦY BÓI XEM VOI</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<i>1. Kiến thức:</i>Hiểu rõ hơn truyện ngụ ngôn


<i>2. Kỹ năng:</i>Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện: Thầy bói
xem voi



<i>3. Thái độ:</i>Biết liên hệ truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù hợp
<b>II - Phương tiện dạy học: sgk, sgv, tranh</b>


<b>III -Phương pháp: Làm việc theo nhóm ,cá nhân</b>
<b>IV – Hoạt động trên lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Kể tóm tắt truyện Ếch ngồi đáy giếng?
- Nêu ý nghĩa của truyện?


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1: </b>


- Gv nêu yêu cầu đọc. Chú ý thể hiện giọng từng
thầy bói khác nhau nhưng thầy nào cũng quả quyết,
đày tự tin, hăm hở, mạnh mẽ.


- Gọi học sinh đọc truyện


- HD học sinh tìm hiểu chú thích


- Căn cứ vào diến biến, bài văn có bố cục mấy
phần?


<b>HĐ 2:</b>


- Nêu nội dung chính của truyện?
- Trong truyện có mấy thầy xem voi?


- Ai là nhân vật chính?


- Đặc điểm ở 5 thầy giống nhau điều gì?


- Các thầy bói xem Voi bằng cách nào? Phán về
Voi căn cứ vào đâu?


- Mỗi thầy chỉ sờ 1 bộ phận Voi mà lại phán như
thế nào?


- 5 thầy đều có nói đúng 1 bộ phận của hình thù
con Voi nhưng 5 thầy có nhận xét đúng về con Voi
khơng?


- Vậy tác dụng của hình thức đó là gì?


- Khi phán về Voi, cả 5 thầy đều có thái độ như
thế nào?


- Vậy thái độ đó là gì?
- Kết quả của thái độ đó?


- Truyện sử dụng lối nói gì? Tác dụng?
- Nguyên nhân sai lầm của họ?


- Truyện không nhằm nói về cái mù thể chất mà
nói về điều gì?


- Truyện còn chế giễu ai?
- Bài học từ truyện?


<b>HĐ 3:</b>


HS đọc ghi nhớ


<b>HĐ 4: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>I - Đọc hiểu văn bản:</b>
- Bố cục: 3 phần


- Các thầy bói cùng xem voi\
-Họp nhau, bạn luận, tranh cãi
- kết cục tức cười


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


1 – Cách các thầy bói xem Voi và phán về Voi:
- Dùng tay sờ Voi


- MỗI thầy chỉ sờ 1 bộ phận của voi <sub></sub> Phán tồn bộ
hình thù con Voi: Nhìn phiến diện, đánh giá sai về
Voi.




Dùng hình thức ví von, từ láy đặc tả: Câu chuyện
sinh động, tơ đậm cái sai lầm


2 – Thái độ của 5 thầy bói khi phán về Voi:


- Ai cũng khẳng định ý mình là đúng, phủ nhận ý


kiến ngườI khác: Chủ quan sai lầm


- không ai chịu ai <sub></sub> xô xát: Phóng đạI tơ đậm sai
lầm về lý sự


<b>III. Tổng kết: ghi nhớ sgk/103</b>
<b>IV - Luyện tập : </b>


Kể 1 câu chuyện ngụ ngơn
<i>3. Củng cố</i>,<i>dặn dị:</i>


- Truyện “ Thầy bói xem voi ” và “Ếch ngồi đáy giếng” có đặc điểm chung gì?
- Học bài. Sưu tầm chuyện ngụ ngôn. Soạn bài: Danh từ (2/2)


<b>Tuần 11</b>


Ngày soạn: 22/10/2011


<b>Tiết 41: </b>

<b>DANH TỪ (2/2)</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<i>1</i>. <i>Kiến thức: </i>Ôn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng
2. <i>Kỹ năng</i>: Cách viết hoa danh từ riêng


<i>3. Thái độ: </i>Rèn luyện kỹ năng biết và viết hoa DT riêng
<b>II - Phương tiện dạy học: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ</b>
<b>III -Phương pháp: Lám việc theo nhóm ,cá nhân</b>
<b>IV – Hoạt động trên lớp: </b>



<i> 1. Bài cũ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Có mấy loại danh từ? Nêu tên và cho VD?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- học sinh đọc câu văn trong phần 1


- Em hãy xác định tất cả các danh từ theo trật
tự xuất hiện của chúng trong câu?


- dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy
điền các danh từ ở câu trên vào bảng phân loạ
(giáo viên lập bảng phân loại trên bảng phụ)
- Gọi học sinh nhận xét kết quả điền vào bảng
trên?


- Các danh từ đó chỉ gì?


- Vậy danh từ chỉ sự vật có mấy loại?
- Đó là những loại nào? Dùng để làm gì?
- Nhìn vào bảng phân loại, cho biết cách viết
của danh từ chung và danh từ riêng có giống
nhau không? Vậy danh từ riêng được viết như
thế nào?


- giáo viên đưa ví dụ: Thạch Sanh, Việt Nam,


Mạc Tư Khoa


- Đó là những DT gì? Cách viết nó như thế
nào?


- Ví dụ: Cam-pu-chia, Pu-skin. Đó là những
DT gì? Cách viết?


- Ví dụ: Phịng Giáo dục Ninh Hải, Trường
Trung học cơ sở Ngơ Quyền. Đây là Dt gì?
Nhận xét cách viết?


- Vậy quy tắc viết hoa Dt riêng như thế nào?
<b>HĐ 2:</b>


- GọI học sinh đọc phần ghi nhớ
<b>HĐ 3:</b>


- giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Đọc yêu cầu BT 1?


- Gọi học sinh lên bảng làm, HS ở dưới làm ra
vở nháp


- giáo viên nhận xét đánh giá, ghi điểm cho
học sinh?


- Chia tổ HS Thảo luận làm BT 3 (5 phút)


- Gv chuẩn bị phiếu học tập, Chép lại BT 3 lên


giấy A0, chia bài thơ làm 4 khổ. Hs thảo luận
theo tổ tìm ra những lỗi sai về cách viết và sửa
(mỗi tổ 1 khổ thơ).


- Đại điện các tổ lên chữa bài.
- HS nhận xét


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>I – Danh từ chung và danh từ riêng</b>
1. Ví dụ:


Bảng phân loại


Danh từ chung Danh từ riêng
- vua, công ơn, tráng


sĩ, đền thờ, làng, xã,
huyện


- Phù Đổng Thiên
Vương, Gióng, Phù
Đổng, Gia Lâm, Hà
Nội


2. Nhận xét cách viết Danh từ riêng:


- Chữ cái đầu tiên của tất cả các bộ phận tạo thành
danh từ riêng đều được viết hoa.



3. Quy tắc viết hoa:


- Đối với tên người, địa lý Việt Nam và nước ngoài
phiên âm qua Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi tiếng.


- Đối với tên người, Địa lý nước ngoài phiên âm trực
tiếp: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó và bộ phận có nhiều âm tiết thì có
dấu gạch nối (-)


- Đối với tên riêng của cơ quan, tổ chức…. Thì chữ
cái đầu mỗI bộ phận tạo thành cụm từ này đều viết
hoa


<b>II - Luyện tập:</b>
<i>Bài 1:</i>


Các danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần,
nòi, rồng, con, trai, tên


Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc
Long quân


<i>Bài 2:</i>


a) Chim, Mây, Nước và Hoa, Họa Mi
b) Út


c) Cháy



Đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọI tên
riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không phảI
dùng để gọI chung một loạI sự vật


<i>Bài 3:</i>
<i>3.Củng cố:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>4.Dặn dò:</i>
- Học bài
- Làm bài tập


- chuẩn bị “Cụm danh từ”


Ngày soạn: 22/10/2011


<b>Tiết 42: </b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Đánh giá ưu, khuyết điểm bài làm của HS


- Sửa chữa các lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, lỗi trình bày đoạn văn


- Rèn luyện kỹ năng tự đánh giá, nhận xét bài làm của mình và rút kinh nghiệm
<b>II - Phương tiện dạy học: sgk, giáo án, bài làm của HS </b>


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>
<i> 1. Bài cũ:</i>


- Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Gv phát bài cho Hs
<b>HĐ 2: </b>


- Gv đọc đáp án
- Hs đối chiếu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>HĐ 3:</b>


- Gv nhận xét bài làm của Hs
- Ưu điểm:


+ Hiểu được yêu cầu của đề.
+ Xác định đúng và trả lời đúng
+ Trình bày rõ ràng, sạch sẽ


+ Nhiều em ơn bài tốt: Khuyết điểm:
+ Một số em chưa thuộc bài;…
+ Một số HS cịn mắc lỗi chính tả


+ Một số em chữ viết xấu, cẩu thả- GV yêu cầu các em sửa lỗi
chính tả vào vở.


- Gv nhắc nhở HS 1 số điểm cần chú ý khi đọc đề, trình bày bài,
nhấn mạnh việc đọc kỹ và nắm yêu cầu của đề, các khái niệm cần


chính xác.


- Gọi một số em tự nhận xét quá trình học tập của mình
<b>HĐ 4: HS đọc điểm, GV ghi điểm.</b>


III.Nhận xét chung:


-Đa số HS nắm rõ đề, chuẩn bị bài
chu đáo.


- Bài làm trình bày sạch đẹp


-Cịn 1 vài bài làm sơ sài, không học
bài.


<i>3. Củng cố</i>:


- Nhắc nhở các em xem lại lỗi và tự sửa.
<i>4. Dặn dò:</i>


- Soạn bài: Luyện nói kể chuyện.


- Chuẩn bị: Dàn bài và bài văn nói miệng


Đề bài: Em hãy kể về một một chuyến đi dã ngoại hay về quê.


Ngày soạn: 25/10/2011


<b>Tiết 43: </b>

<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>




<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Biết lập dàn bài cho bài văn kể miệng theo một đề tài


- Biết kể theo dàn bài, không kể theo viết sẵn hoặc học thuộc lòng
- Tự tin vào bản thân.


<b>II - Phương tiện dạy học: sgk, giáo án, sgv</b>
<b>III -Phương pháp: Làm việc cá nhân,……</b>
<b>IV– Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>


- Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngôi thứ mấy?
- Thứ tự kể như thế nào?


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Gọi HS đọc đề bài


- Gọi 2 HS đại diện nhóm chép 2 dàn bài sơ
lược của mình lên bảng.


<b>I - Đề bài:</b>



Kể về một chuyến ra thành phố
<b>II – Dàn bài : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- GọI HS bổ sung những chỗ cịn thiếu sót,
đánh giá dàn bài của bạn?


- GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh dàn bài.
- Chia tổ để HS kể cho nhau nghe (20 phút)
- GV theo dõi đánh giá viềc kể theo tổ của HS.
<b>HĐ 2:</b>


- Gv nêu yêu cầu của bài luyện nói để các em
nắm rõ:


- Yêu cầu:


- Phát âm rõ ràng, dễ nghe


- Câu đúng ngữ pháp, từ ngữ chính xác
- Diễn đạt mạch lạc hay, sáng, gọn


- GọI HS lên kể trước lớp. GV theo dõi, nhận
xét, ghi điểm.


- GV nhận xét sửa chữa các mặt: phát âm, câu,
dùng từ, diễn đạt.


-GV nhận xét giờ luyện nói kể chuyện.


Lý do ra phố, ra thành phố vớI ai


2 - Thận bài:


- Cảm xúc khi lần đầu được ra thành phố
- quang cảnh chung quanh của thành phố
- Gặp họ hàng, bạn bè


- Mua sắm, thăm viếng thắng cảnh
3 - Kết bài:


Chia tay - Cảm xúc về thành phố
<b>III – Luyện nói trên lớp</b>


3.<i>Củng cố:</i>


- Yêu cầu khi luyện nói kể chuyện?


- Khi kể 1 câu chuyện ta cần những việc gì?
4. <i>Dặn dị:</i>


- Học bài


- Chuẩn bị “Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường


Ngày soạn: 25/10/2011


<b>Tiết 44: CỤM DANH TỪ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Biết lập dàn bài cho bài văn kể miệng theo một đề tài



- Biết kể theo dàn bài, không kể theo viết sẵn hoặc học thuộc lòng
- Tự tin vào bản thân.


<b>II - Phương tiện dạy học: sgk, giáo án, sgv</b>
<b>III-Phương pháp : làm việc theo nhóm,………</b>
<b>IV – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>


- Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngơi thứ mấy?
- Thứ tự kể như thế nào?


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- GọI HS đọc câu văn trong phần một.


- Các từ in đậm trong câu đó bổ sung nghĩa
cho những từ nào?


- Những từ bổ sung nghĩa ấy cùng với từ in
đậm tạo thành gì?


- Trong cụm danh từ đó, những từ in đậm
đóng vai trị gì trong cụm từ?- trung tâm


- Còn những từ bổ nghĩa cho những từ trung


tâm đó được gọi là phần gì?


<b>I - Cụm danh từ là gì ? </b>
1. Ví dụ:


- ngày xưa


- hai vợ chồng ông lão đánh cá
- một túp lều nát trên bờ biển
=> cụm danh từ


2. Ghi nhớ: sgk/ 117
P,


Trước Phần TT P. Sau
T


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Vậy cụm danh từ là gì? Ví dụ?


- GV đưa ví dụ 2 lên bảng:


- túp lều/ một túp lều


- Một túp lều/ một túp lều nát


- So sánh nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của
một danh từ? Nghĩa của phần nào rõ hơn?- cdt


- Nó có cấu tạo như thế nào?- phức tạp hơn



- Khi số lượng của phụ ngữ càng tăng, càng
phức tạp thì nghĩa của cụm từ càng như thế
nào?- đầy đủ hơn


- Xét ví dụ: Một búp hồng khơ đang rụng.


- Tìm cụm danh từ trong đó?


- Trong trường hợp này, cụm danh từ giữ chức
vụ của thành phần nào trong câu?- CN


- Nhận xét?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>HĐ 2:</b>


- GọI HS đọc ví dụ 1 phần 2.


- Tìm các cụm danh từ?


- Trong các cụm danh từ đó, từ nào là danh từ
trung tâm? Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng
trước và sau danh từ trong cụm đó?


- Điền chúng vào mơ hình cụm danh từ?


- Cấu tạo của cụm danh từ gồm mấy phần?


- Đó là những phần nào?



- Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>HĐ 3:</b>


Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT 1?


- Tìm các cụm danh từ trong các câu văn đã
dẫn?


- Yêu cầu HS chép các cụm danh từ đã tìm được
ở BT 1 vào mơ hình cụm danh từ.


<b>II - Cấu tạo của cụm danh từ:</b>
1 Mơ hình cụm danh từ:


Phần trước Phần trung
tâm


Phần sau


t 2 t1 T1 s1 s2


Ba
Ba
Ba


Làng
Thúng
Con
Con



Gạo
Trâu
Trâu


Nếp
Đực


ấy
ấy
2. Ghi nhớ 2: sgk/upload.123doc.net


<b>III - Luyện tập:</b>


Bài 1: Các cụm danh từ


a) Một người chồng thật xứng đáng
b) Một lưỡi Búa của cha để lại


c) Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ
Bài 3:


3. <i>Củng cố:</i>


- Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ?


- Cấu tạo của cụm danh từ?
-4. <i>Dặn dò:</i>


- Học bài và làm bài tập 2,bài tập ở SBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tuần 12</b>


Ngày soạn: 29/10/2011 Ngày dạy: 31/10/2011
Lớp dạy :61, 62


<b>Tiết 45: </b>

<b>CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG</b>



<b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.


- Rèn kỹ năng đọc.


<b>II - Phương tiện dạy học: sgk, giáo án, sgv</b>


<b>III- Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân vai( lớp 6</b>2<sub>)</sub>
Hỏi –đáp (lớp 61<sub>)</sub>


<b>IV – Hoạt động trên lớp: </b>
<i> 1. Bài cũ:</i>


- Kể lại truyện thầy bói xem voi? Bài học từ truyện là gì?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> GV hướng dẫn HS đọc.
<b>-</b> Gọi HS đọc.


<b>-</b> GọI HS kể tóm tắt truyện.
<b>-</b> Văn bản chia làm mấy phần?
<b>HĐ 2:</b>


* Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi:


- Trong truyện, các nhân vật: Mắt,Chân,Tay,
Tai, có nhiệm vụ gì?


<b>-</b> Cịn lão Miệng làm gì?


<b>-</b> Từ việc làm các việc đó nên các nhân
vật: Mắt, Tai, Chân, Tay đã làm gì đối với lão


<b>I - Đọc hiểu văn bản:</b>
* Bố cục: 3 phần


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


1 - Sự so bì của chân, tay, tai , mắt với lão miệng:
- Họ nhận thấy mình làm việc mệt nhọc quanh năm
- Cịn lão miệng: Chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không




rủ nhau ngừng làm việc: Thái độ đoạn tuyệt





</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Miệng?


<b>-</b> Vì sao họ lại so bì với lão Miệng?
Thái độ của họ như thế nào?


<b>-</b> Nếu cứ nhìn vẻ bề ngồi cơng việc
của từng người thì có thấy đúng khơng?
<b>-</b> Cứ nhìn như cách ấy thì 4 nhân vật đó
làm gì cho lão Miệng?


<b>-</b> Nếu trong 1con người mà khơng có
miệng thì sẽ thế nào?


<b>-</b> Khi nhìn thấy lão Miệng khơng làm
gì, cịn mình thì vất vả nên các nhân vật ấy
bàn tính chuyện gì?


<b>-</b> Vì sao họ hành động như vậy?


<b>-</b> Họ rủ nhau nghỉ làm việc để lão
Miệng như thé nào?


<b>-</b> Kết quả của sự ngừng làm việc đó là
gì?


<b>-</b> Lúc đó họ nghĩ gì về hành động của
mình?



<b>-</b> Sai lầm chỗ nào?


<b>-</b> Vậy nếu 1 trong 5 bộ phận đó vắng
mặt thì em thấy thế nào?


<b>-</b> Vậy các bộ phận đó có quan hệ như
thế nào?


<b>-</b> qua câu chuyện này ngườI ta ngụ ý
đến ai? Về điều gì?


<b>-</b> Từ bài học gợi em nghĩ đến phương
châm gì?( lớp 62)


<b>-</b> Câu chuyện này được tạo ra nhờ nghệ
thuật nào? (lớp 62)


<b>-</b> Em thử kể tên truyện ngụ ngôn nào có
ý nghĩa tương tự như truyện này?


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Gọ HS đọc ghi nhớ?
<b>HĐ 4:</b>


<b>-</b> GV hướng dẫn HS làm bài tập
<b>-</b> học sinh làm bài


<b>-</b> Giáo viên nhận xét



thống nhất chặt chẽ bên trong
2 - Kết quả của sự so bì:


- Tất cả đều mệt mỏi , rã rời, cất mình khơng nổi <sub></sub> Tê
liệt


3 – Cách sửa chữa hậu quả:


- Cả bọn gượng đến nhà lão Miệng, kiếm thức ăn cho
lão <sub></sub> tất cả thấy đỡ mệt nhọc; hòa thuận


4 – Bài học ngụ ý:


- Cá nhân không thêt tồn tại nếu tách khỏi tập thể,
phải nương tựa và gắn bó với nhau


- Phải biết hợp tác và tơn trọng công sức của nhau
<b>II. Tổng kết: ghi nhớ sgk/ 116</b>


<b>III – Luyện tập:</b>


Nhắc lại định nghĩa: truyện nhụ ngôn đã học được 4
truyện


<i>3. Củng cố: </i>Mục đích của mỗi truyện ngụ ngơn là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Ngày soạn: 29/10/2011</b> <b>Ngày dạy: 31/10/2011</b>
Lớp dạy: 61 ,62



<b>Tiết 46</b>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Nhằm đánh giá kiến thức Tiếng Việt của các em.


- Rèn kỹ năng trình bày, vận dụng kiến thức, trình bày sạch đẹp.
- Giáo dục ý thức tự giác


<b>II - Phương tiện dạy học: Đề bài</b>
<b>III - Hoạt động trên lớp: </b>
<b>HĐ 1: Phát đề cho HS</b>


<b> Ma trận 1 tiết</b>


Tên chủ
đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL T


N
K
Q
TL TNK


Q
TL TN
KQ
TL


Từ, đơn vị
cấu tạo từ


Đơv vị tạo
từ. hiểu
dược nghĩa
của từ
Số câu
Số điểm
2
1.0(10%)
2 câu
1.0(10%
Từ phức Nhận ra từ


phức
Số câu
Số điểm
1
0.5(5%)
1
0.5(5%
Từ mượn Nhận ra hệ


từ mượn


Số câu
Số điểm
1
0.5(5%)
1
0.5(5%
Danh từ Nhận biết


danh từ và
phân loại


Hiểu khái niệm, phân
loại, ví dụ.
Số câu
Số điểm
2
1.0(10%)
1
3.0(30%)
3
4.0(40%
Cụm danh
từ


Hiểu được thế nào là
cụm danh từ và lấy


ví dụ


Phân tích cấu


tạo
Số câu
Số điểm
1
2.0(20%)
1
2.0(20%)
2
4.0(40%
Tổng câu
Tổng điểm
Tổng %
6
3.0
30%
2
5.0
50%
1
2.0
20%
9
10.0
100%
Đề bài


<b>Phần I: Trắc nghiệm: 3 điểm</b>
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:


<b>Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Câu 2: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?</b>


a. một b. hai c. Nhiều hơn hai d. Hai hoặc nhiều hơn hai


<b>Câu 3: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?</b>


a. Tiếng Hán b. Tiếng Pháp c. Tiếng Anh d. Tiếng Nga
<b>Câu 4: Giải nghĩa từ lung lay:</b>


a. Không vững lịng tin ở mình
b. Sự buồn bã làm não lịng người
c. Sự bình tĩnh, tự tin.


<b>Câu 5: Từ nào sau đây không phải là danh từ?</b>


a. Sơn Tinh b. Thủy Tinh c. lũy đất d.đánh nhau


<b>Câu 6: Danh từ nào sau đây không phải là danh từ chỉ sự vật:</b>


a. bàn b. ghế c. nhà d. ki- lô- gam


<b>Phần II: Tự luận : 6 điểm</b>


<b>Câu 1: Danh từ là gì? Có mấy loại danh từ? ví dụ?(3 đ)</b>
<b>Câu 2: Cụm danh từ là gì? Ví dụ? (1 đ)</b>


<b>Câu 3: Xác định cấu tạo của cụm danh từ :a. tất cả những học sinh ấy (2 đ)</b>
b.Một túp lều nát bên bờ sông.



<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Phần I: trắc nghiệm:</b>


câu 1: a câu 2: d Câu 3: a


Câu 4: a câu 5: d câu 6: d


<b>Phần II: Tự luận</b>


Câu 1: Danh từ là những từ chỉ người, vât, hiện tượng, khái niệm..(1 đ)
Có 2 loại danh từ: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật (1đ)
VD: (1đ)


Câu 2: Cụm Dt là loại tổ hợp từ do Dt với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (1.0 đ)
Vd: (1.0 đ)


Câu 3: tất cả những/ học sinh/ ấy


<b> p.t TT</b> p.s (2đ)
Một/ túp lều nát/ bên bờ sông


Pt


<b>HĐ 2: GV quan sát HS làm bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn:1/11/2011 Ngày dạy: 3/11/2011
Lớp dạy: 61 ,62


<b>Tiết 47 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>



<b>-</b> Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK
<b>-</b> Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm


<b>II - Phương tiện dạy học: bài làm của HS</b>
<b>III- Phương pháp: Phát huy tính tích cực </b>
<b>IV – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>


- Một bài văn tự sự gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần?


- Ngơi kể là gì? Có mấy ngơi? Dấu hiệu?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh nhắc lại đề bài
<b>-</b> giáo viên ghi lại đề bài lên bảng
<b>-</b> giáo viên phát bài cho học sinh


<b>-</b> Yêu cầu học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề; thể
loại, sự việc


<b>-</b> Cho học sinh đọc lại yêu cầu trả bài trong
SGK


<b>-</b> gọi học sinh trả lời những yêu cầu đó để phát


hiện ra lỗi sai sót của mình?


<b>-</b> học sinh đọc lại bài viết
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của bài
làm


<b>-</b> Ưu:


- Hầu hết học sinh xác định đúng thể loại, trình bày đủ
các phần của 1 bài văn, sử dụng ngơi và thứ tự kể thích
hợp


- 1 vài em viết bài mạch lạc, rõ ràng, tình huống truyện
gây cảm động


- 1 số em có tiến bộ hơn bài viết trước về mặt chính tả:


<b>1 - Đề bài: kể về một lần em mắc lỗi</b>
<b>2 – Yêu cầu của đề:</b>


- Thể loại: Kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>-</b> Tồn tại:


- Một số em diễn đạt còn vụng về, viết câu quá dài
- Số ít em dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vãn cịn
- Một vài em kể lan man chưa đi vào yêu cầu đề
<b>-</b> Gọi học sinh nêu các lỗi cịn sai sót


<b>-</b> Cho học sinh tự sửa lỗi sai sót


<b>-</b> giáo viên đưa ra 1 vài lỗi yêu cầu học sinh sửa
<b>-</b> Gọi học sinh sửa laị các lỗi đó


<b>HĐ 3: Đọc bài mẫu</b>
<b>HĐ 4: GV ghi điểm</b>


3. <i>Củng cố:</i> qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự?
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường”


<b>Ngày soạn: 1/11/2011</b> <b> Ngày dạy: 3/11/2011</b>


<b>Lớp dạy: 61,62</b>


<b>Tiết 48 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ- KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa
những lỗi chính tả phổ biến ( qua việc trả bài)


<b>-</b> Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.
<b>-</b> Thực hành lập dàn bài.


<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
<b>III -Phương pháp: học nhóm, làm việc cá nhân</b>
<b>IV – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>



- Một bài văn tự sự gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần?


- Ngơi kể là gì? Có mấy ngơi? Dấu hiệu?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc các đề bài trong SGK
<b>-</b> Đề A có u cầu là gì?( lớp 61 )


<b>-</b> Phạm vi của đề như thế nào?
<b>-</b> Đề B có u cầu gì? Phạm vi?
<b>-</b> Đè C có u cầu gì? Phạm vi?


Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
các đề cịn lạic


<b>-</b> dựa vào các đề trên, mỗi học sinh tự ra 1
đề bài. Em có nhận xét về đề văn tự sự?


<b>-</b> giáo viên thu bài tập đó, nhận xét và uốn
nắn trước lớp.


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đề trong phần 2?(lớp 61)
<b>-</b> Đề yêu cầu làm việc gì.


<b>-</b> Gọi học sinh đọc dàn bài



<b>-</b> Nhiệm vụ của phần mở bài là gì?
<b>-</b> Phần thân bài cần kể những gì?


<b>-</b> Ý thích của ơng em và ông yêu các cháu


1. Các đề văn kể chuyện đời thường:
- Ví dụ: sgk


2 – Cách làm 1 đề bài văn kể chuyện đời thường:
- Kể người là trọng tâm


- Bài làm phải khắc họa được nhân vật ở các mặt:
+ Đặc điểm nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí, có
ý thích riêng.


+ Có chi tiết, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa.
3 – Dàn bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

kể đã đủ rõ chưa?


<b>-</b> Em có đề xuất ý gì khác khơng?


<b>-</b> Nhắc đến 1 người thân mà nhắc đến ý
thích của người ấy có thích hợp khơng?


<b>-</b> Ý thích của em là gì?


<b>-</b> Vậy ý thích của mỗi người có giúp ta
phân biệt người đó với người khác khơng?



<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài tham khảo?


<b>-</b> Bài văn đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý
về người ơng?


<b>-</b> Chi tiết đó có vẻ ra được 1 người già có
tính khí riêng khơng?


<b>-</b> Vì sao em nhận ra là người già?


<b>-</b> Cách thương cháu của ơng có gì đáng chú
ý?


<b>-</b> vậy kể về 1 nhân vật cần đạt những yêu
cầu gì?


<b>-</b> Cách kết bài có hợp lý khơng?
<b>-</b> Bài làm có sát với đề khơng?


<b>-</b> Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề
về người ông không?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn bài
cho 1 trong các đề trên


- Kể đặc điểm của nhân vật
- Kể việc làm của nhân vật
c) Kết bài:



Nêu tình cảm và ý nghĩ của mình đối với nhân vật.


4. Luyện tập:
BT 1: Lập dàn bài


- Mb: giới thiệu chung về 1 người bạn
- TB: - hình dáng


- tính tình
- việc làm


- KB: Tình cảm của em với bạn


<i>4.Củng cố:</i> Cách làm 1 đề văn kể chuyện đời thường như thế nào?
- Lập dàn bài tập làm văn gồm mấy phần? kể ra? ( lớp 61<sub>)</sub>
5. <i>Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần 13</b>


<b>Ngày soạn: 05/11/2011</b> <b>Ngày dạy: 07/11/2011</b>


<b>Lớp: 61 <sub>-6</sub>2</b>


<b>Tiết 49-50:</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>



<b>-</b> Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa
<b>-</b> Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm
- Giáo dục ý thức tự giác trong khi kiểm tra


<b>II - Phương tiện phương pháp dạy học: _ Giáo án, đề bài.</b>
_ Làm việc cá nhân
<b> </b>


<b>-III – Hoạt động trên lớp: </b>
<i> 1. Bài cũ:</i>


<i>2.Bài mới</i>:


<b>HĐ 1: </b><i>Giáo viên ghi đề bài lên bảng:</i> Em hãy kể về một người thân của em
<b>HĐ 2: Nhắc nhở và thu bài</b>


<b>HĐ 3: </b><i>Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học lại lý thuyết văn kể chuyện
<b>-</b> Chuẩn bị “ Kể chuyện tưởng tượng”


- Soạn bài: “Treo biển”, “ Lợn cưới, áo mới”


ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
* Yêu cầu:


- Về nội dung: Học sinh phải định hướng được các nội dung sau:


+Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa?



+Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chịu khó quan
sát và suy nghĩ khơng? Có gợi lên khơng khí sinh hoạt và tính nết con người khơng?


- Về nghệ thuật:


+ Bài văn thể hiện đúng phương thức biểu đạt, phải có ngơi kể (thứ nhất), có nhân vật, sự
việc, diễn biến, kết quả, nhằm nói lên tác dụng, suy nghĩ, tình cảm của bản thân.


+Bài viết phải có bố cục 3 phần.


+Các phần của bài có cân đối khơng, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có làm cho ý
nghĩa bài viết thêm nổi bật không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Điểm 9- 10: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng
giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây chú ý, câu chuyện có ý
nghĩa, khơng q 3 lỗi chính tả


- Điểm 7- 8: Bài viết đủ bố cục. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý
nghĩa nhưng mới ở mức tương đối, giới thiệu nhân vật rõ, có gây hứng thú nhưng chưa cao,
khơng q 5 lỗi chính tả


- Điểm 5-6: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lời lẽ còn đơn điệu ít gây cảm xúc, có
sự việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, không quá 6 lỗi chính tả


- Điểm 3-4: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ cịn khơ cứng,
chưa có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả cịn nhiều


- Điểm 1-2: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài. diễn đạt vụng về,
dùng từ chưa thật chính xác, lỗi chính tả quá nhiều



- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng


<b>Ngày soạn: 7/11/2011</b> <b>Ngày dạy:10/11/2011</b>


<b>Tiết 51:</b>


<b>Lóp:6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>TREO BIỂN,</sub></b>



<b>LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>



<b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Hiểu được thế nào là truyện cười


<b>-</b> Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện “ Treo biển” và “ Lợn cưới, áo mới”
<b>-</b> Kể lại được 2 truyện này


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: _ sgk, giáo án, sgv.</b>


_ gợi mở, nêu vấn đề, làm việc nhóm
<b> </b>


<b>-III – Hoạt động trên lớp: </b>
<i> 1. Bài cũ:</i>


- Tóm tắt truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng”?


- Bài học từ truyện là gì?
<i>2.Bài mới</i>:



Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Thế nào là truyện cười?
<b>-</b> Tác dụng của truyện cười?
<b>-</b> Phân loại?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên HD học sinh đọc văn bản ( lớp
61<sub>)</sub>


<b>-</b> giáo viên HD học sinh tìm hiểu chú thích
<b>-</b> tấm biển treo lên có tác dụng gì?


<b>-</b> Tấm biển treo ở cửa hàng có mấy yếu tố,
mỗi yếu tố thơng báo nội dung gì?


<b>-</b> 4 yếu tố mang 4 nội dung đó có cần thiết
cho 1 tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ không?
<b>-</b> Vậy nguyên nhân nào có sự thay đổi tấm
biển (có người đi xem biển và góp ý về nó)


<b>-</b> Có mấy người góp ý? Lần lượt họ góp ý
như thế nào/


<b>-</b> Ý kiến của từng người đưa ra thoạt đầu
nghe đều như thế nào?



<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>


- Định nghĩa Truyện cười: (sgk/124)
Truyện hài hước: mua vui
Truyện châm biếm: phê phán
<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>Bài 1: “ Treo biển”</b>


1 – Các yếu tố và nội dung thông báo của tầm biển:
- Ở đây: Địa điểm


- Có bán: Hoạt động
- Cá: Mặt hàng
- Tươi: Chất lượng




Đủ thông tin cần thiết cho 1 biển quảng cáo bằng
ngôn ngữ


2- Khách hàng và hành động của người chủ


- Bốn người góp ý <sub></sub> bỏ bốn nội dung thơng báo <sub></sub> Nhà
hàng cất nốt tấm biển: bật cười


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>-</b> Nhưng xét về chức năng và ý nghĩa của
yếu tố mà họ cho là thừa thì có đúng khơng?
<b>-</b> Vì sao?- vì các yếu tố có mqh với nhau.


<b>-</b> Vậy họ sai lầm ở chỗ nào?- chỉ quan tâm
đến 1 số hoặc 1 thành phần của câu mà họ cho là
quan trọng.


<b>-</b> Đọc truyện mỗi lần có người góp ý, ơng
chủ lại bỏ ngay yếu tố đó, ta thấy thế nào?


<b>-</b> Cái cười bộc lộ rõ nhất ở đâu?
<b>-</b> Đó là cười sự việc nào?


<b>-</b> truyện mượn câu chuyện này để làm gì?
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> HD học sinh đọc văn bản, chú thích


<b>-</b> Đọc truyện em hiểu thế nào là tính khoe
của?


<b>-</b> Đó là đức tính gì? Biểu hiện ở mặt nào.
<b>-</b> Mỗi anh có gì để khoe?


<b>-</b> Theo em 2 thứ ấy có đáng để khoe khơng?
<b>-</b> Vậy điều đó đáng cười khơng? Vì sao?
<b>-</b> Anh có Lợn khoe trong tình trạng như thế
nào?


<b>-</b> Đó có phải là hoàn cảnh để khoe Lợn
không? Vì sao? ( lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Cái cách khoe Lợn diễn ra như thế nào?


<b>-</b> Bình thường chỉ cần hỏi như thế nào?
<b>-</b> Vậy câu nói của anh có Lợn bị thừa từ
nào?


<b>-</b> Việc đó vơ ý hay cố tình? Vì sao như vậy?
( lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Anh áo mới có cách khoe khác với anh
Lợn cưới chỗ nào?


<b>-</b> Cảnh chờ đợi để khoe áo diễn ra như thế
nào?


<b>-</b> Cách khoe đó đáng cười chỗ nào?


<b>-</b> Điệu bộ lời nói của anh có gì khác thường?
Khác chỗ nào?


<b>-</b> Lẽ ra anh ta trả lời người tìm Lợn như thế
nào?


<b>-</b> 2 cách khoe, cách nào lố bịch đáng cười
hơn?


<b>-</b> truyện nhằm mục đích gì?
<b>HĐ 4:</b>


- Hướng dẫn HS luyện tập.





<b>Bài 2: “Lợn cưới, áo mới”</b>
1 - Những của được đem khoe:
- Anh thứ nhất: Áo mới


- Anh thứ hai: Con Lợn cưới




Rất bình thường <sub></sub> Lố bịch, tính xấu: Đáng cười
2 – Cách khoe của:


- Anh có Lợn : khoe khi nhà đang bận rộn


- Anh áo mới: Đứng hóng ở cửa<sub></sub> chờ<sub></sub> giơ vạt áo trả lời
( hành động nực cười)




Cả 2 đều lố bịch, đáng cười
3 – Ý nghĩa truyện: SGK/128


<b>III - Luyện tập : </b>


<b>4.Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ( lớp 6</b>1<sub>)</sub>


Ý nghĩa truyện : ‘lợn cưới áo mới” ? truyện “treo biển” ( lớp 62<sub>)</sub>
<b>5. Dặn dò: </b>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập ở sách bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Ngày soạn: 8/11/2011</b> <b>Ngày dạy:10/11/2011</b>
<b>Tiết 52:</b>


<b>Lớp:6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
<b>-</b> Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết


- Nhận biết và phân biệt được số từ với danh từ chỉ đơn vị.
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: _sgk, giáo án, sgv</b>
<b> </b> <b> _ Thảo luận nhóm</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>


<b>-</b> Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ?


<b>-</b> Xác định cụm danh từ và điền vào mơ hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng
về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn
xuống nước


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn văn a, b


<b>-</b> Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý
nghĩa cho từ nào trong câu?


<b>-</b> Những từ đó thuộc từ loại gì?
<b>-</b> Các từ in đậm đó có ý nghĩa chỉ gì?


<b>-</b> những từ in đậm đó nằm ở vị trí nào trong
cụm từ?


<b>-</b> khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở vị trí nào so với
danh từ? khi chỉ thứ tự thì nằm ở đâu so với danh từ?
<b>-</b> vậy số từ là gì? Vị trí?


<b>-</b> Cho ví dụ về số từ?
<b>-</b> Xét ví dụ: Một đơi áo mới
Áo mới một cái
1 đôi cái áo mới


<b>-</b> Từ “Đôi” trong ví dụ có phải là số từ khơng?
Vì sao?


<b>-</b> Điền các cụm trên vào mơ hình cụm danh từ?


<b>I. Số từ:</b>
1. Ví dụ:


a. hai, một trăm, chín, một
b. sáu



2. Khái niệm: Ghi nhớ: sgk/128
3. Vị trí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tìm thêm các từ có ý nghĩa và công dụng như từ
“Đôi”


<b>-</b> Giáo viên rút ra kết luận mục chú ý
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn văn ở phần 2


<b>-</b> Phân biệt những từ in đậm đó có gì giống và
khác nghĩa của số từ ( Vị trí, Ý nghĩa)


. giống: cùng đứng trước và bổ sung nghĩa cho danh
từ.


. khác: số từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.


<b>-</b> Từ in đậm gọi là lượng từ. Vậy lượng từ là gì?
<b>-</b> Tìm các cụm danh từ chứa từ in đậm?


<b>-</b> Xếp các từ in đậm trên vào mơ hình cụm danh
từ


<b>-</b> dựa vào mơ hình, cho biết lượng từ gồm mấy
nhóm?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Ý nghĩa mỗi nhóm



<b>-</b> Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể, tập
hợp, phân phối?


<b>-</b> Gọi Hs đọc ghi nhớ.
<b>HĐ 3: </b>


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1,2 áp dụng cho cả 2 lớp


Bài 3 (lớp 6 2<sub>)</sub>


<b>II - Lượng từ: </b>
1. Ví dụ:


Cả hai người đều vừa ý ta
2. Khái niệm: sgk/129


3. Mô hình cụm danh từ có lượng từ:
( Gv lập trên bảng phụ)


<b>II - Luyện tập:</b>
Bài 1:


- Số từ: Một, hai, ba, năm canh <sub></sub> Chỉ số
lượng


- Bốn, năm <sub></sub> Chỉ thứ tự


Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng


để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều


Bài 3:


- Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách
ra từng sự vật, từng cá thể


- Khác nhau:


+ Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình
tự, hết cá thể này đến cá thể khác


+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách
riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa
lần lượt


3. <i>Củng cố:</i> Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì?
4. <i>Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tuần 14</b>



<b>Ngày soạn: 12/11/2011</b> <b>Ngày dạy:14/11/2011</b>


<b>Tiết 53:</b>


<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>



- Hiểu được sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tụ sự.


- Điểm lại một vài bài kể chuyện đã học và phân tích vai trị của tưởng tượng trong một số bài văn.
- Học cách tưởng tượng và kể chuyện tưởng tượng.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - sgk, giáo án, sgv</b>


- Làm việc nhóm, nêu vấn đề…
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>


- Dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh tóm tắt truyện “ Chân, Tay,
Tai, Mắt, Miệng”


<b>-</b> Trong truyện này người ta đã tưởng tượng
những gì?


<b>-</b> Trong truyện này chi tiết nào dựa vào sự
thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra?


<b>-</b> tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện


khơng hay là nhằm mục đích gì?( lớp 62<sub>)</sub>


Lớp 61<sub> Gv giảng</sub>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc truyện “Lục súc tranh
công”


<b>-</b> Gọi học sinh tóm tắt lại truyện


<b>-</b> Trong truyện, người ta tưởng tượng ra
những gì?


<b>-</b> Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật
nào


<b>-</b> Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?
<b>-</b> Từ 2 câu chuyện và sự phân tích trên, em
hiểu thế nào là truyện tưởng tượng?


<b>-</b> Truyện tưởng tượng được kể ra như thế
nào?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ ( lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc truyện: “Giấc mơ trò
chuyện với Lang Liêu”


<b>I – Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng:</b>
1 – Truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”:
2 – Truyện “Lục súc tranh cơng”:



- Tưởng tượng: gia súc biết nói tiếng người, so bì, tị
nạnh…


- Cơ sở tưởng tượng: sự thật cuộc sống


- Tư tưởng: Các giống vật đều có ích cho con người,
khơng nên so bì.


3- Ghi nhớ: sgk/ 133


<b>II - Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>-</b> Trong truyện trên, chỗ nào có thật, chỗ
nào người ta tưởng tượng ra?


<b>-</b> Ý nghĩa của sự việc ấy là gì?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên hd học sinh chuẩn bị dàn ý và
lập dàn ý cho các đề bài ở phần Luyện tập.


3. <i>Củng cố:</i>


<b>-</b> Kể chuyện tưởng tượng trong tự sự dựa vào đâu?
<b>-</b> Câu chuyện tưởng tượng ra phải như thế nào? (lớp 62<sub>)</sub>
4. <i>Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập phần Luyện tập
<b>-</b> Chuẩn bị: “ Ôn tập truyện dân gian”



<b>Ngày soạn: 12/11/2011</b> <b>Ngày dạy:14/11/2011</b>


<b>Tiết 54- 55:</b>


<b>Lớp dạy: 61-2</b> <b><sub>ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</sub></b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học
<b>-</b> Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học
<b>-</b> Biết hệ thống hóa kiến thức đã học


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: sgk, giáo án, sgv</b>


- Làm việc nhóm, hỏi đáp…
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>


- Cho biết em đã học được các thể loại truyện dân gian nào? Kể tên 1 số truyện đã học?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi HS đọc câu 1
<b>-</b> Nêu yêu cầu bài tập?
<b>-</b> Thế nào là truyền thuyết?


<b>-</b> Thế nào là truyện cổ tích?
<b>-</b> Thế nào là truyện ngụ ngôn?
<b>-</b> Thế nào là truyện cười?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi HS đọc câu 2
<b>-</b> Nêu yêu cầu? (lớp 62<sub>)</sub>
<b>-</b> HS thực hiện.


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> HS đọc câu 3


<b>-</b> Gv đưa ra sơ đồ để HS tổng hợp
<b>-</b> Kể tên theo từng loại cụ thể?
<b>-</b> HS nhận xét và bổ sung.
<b>-</b> GV nhận xét- kết luận.


( Gv có thể cho các tổ lớp 62<sub> thi với nhau hoặc</sub>
dán bảng)


1. Định nghĩa về các truyện dân gian:
- Truyền thuyết:


- Truyện cổ tích:
- Truyện ngụ ngơn:
- Truyện cười:


2. Đọc lại một số truyện dân gian.



3. Viết tên truyện theo từng thể loại:
a. Truyền thuyết:


- Con rồng cháu tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng


- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Sự tích hồ Gươm
b. Truyện cổ tích:
- Thạch Sanh
- Em bé thơng minh
- Cây bút thần


- Ơng lão đánh cá và con cá vàng
c. Truyện ngụ ngôn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Thầy bói xem voi


- Chân, tay, tai, mắt, miệng
d. Truyện cười:


- Treo biển


- Lợn cưới, áo mới
<i>4.Củng cố</i>: Đọc thêm một vài truyện thuộc các thể loại đã học


-Thế nào là truyện cổ tích ? truyện ngụ ngơn? ( lớp 61<sub>)</sub>
5<i>. Dặn dò</i>: Soạn tiếp phần còn lại.



<b>Ngày soạn: 12/11/2011</b> <b>Ngày dạy: 17/11/2011</b>


<b>Tiết 55:</b>


<b>HĐ 1: -Nêu các thể loại truyện dân gian đã học? Định nghĩa? </b>
<b>HĐ 2:</b>


- Giáo viên hd học sinh nêu và minh hoạ 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân
gian


- Hướng dẫn học sinh thảo luận: so sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích,
truyện cười và truyện ngụ ngơn


4 - Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học:


Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười
<b>-</b> Là truyện kể


về các nhân vật và sự
kiện lịch sử trong quá
khứ


<b>-</b> Có nhiều chi
tiết tưởng tượng kỳ ảo
<b>-</b> Có cơ sở lịch
sử, cốt lõi sự thật lịch
sử


<b>-</b> Người nghe,
người kể tin câu


chuyện như có thật, dù
chuyện có chi tiết
tưởng tượng ký ảo
<b>-</b> Thể hiện thái
độ và cách đánh giá
của người dân đối với
các sự kiện và nhân vật
lịch sử


<b>-</b> Là truyện kể
về cuộc đời, số phận
của 1 số kiểu nhân vật
quen thuộc: Người mồ
cơi, xấu xí…


<b>-</b> Có nhiều chi
tiết tưởng tượng ký ảo


<b>-</b> người kể,


người nghe khơng tin
câu chuyện là có thật
<b>-</b> Thể hiện ước
mơ, niềm tin của nhân
dân về chiến thắng
cuối cùng của lẽ phải


<b>-</b> Là truyện kể
mượn chuyện về loài
vật, đồ hoặc chính con


người để nói bóng gió
chuyện con người
<b>-</b> Có ý nghĩa ẩn
dụ, ngụ ý


<b>-</b> Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn dạy


<b>-</b> Là truyện kể
về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc
sống để những hiện
tượng này phơi bày ra
và người nghe phát
hiện thấy


<b>-</b> Có yếu tố gây
cười


<b>-</b> Nhằm gây


cười, mua vui hoặc phê
phán, châm biếm thói
hư tật xấu <sub></sub> hướng con
người tới cái tốt đẹp


<b>HĐ 3: Hướng dẫn học sinh thảo luận: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích,</b>
truyện cười với truyện ngụ ngơn


5- So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích:



- Giống: Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo; sự ra đời kỳ lạ, nhân vật chính có tài năng phi thường.
- Khác:


Truyền thuyết: dựa vào sự kiện lịch sử, thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân về nhân vật hoặc
các sự kiện lịch sử.


Cổ tích: hư cấu, thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện.
6 – So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Khác: Mục đích của truyện cười là gây cười, để mua vui hoặc phê phán, châm biếm. cịn mục đích
của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn đe 1 bài học nào đó


3. <i>Củng cố:</i> -Gọi học sinh cho biết, trong các thể loại trên, thể loại truyện nào gây cho em ấn tượng
nhất? Vì sao?( lớp 62<sub>)</sub>


- Gọi HS nhắc lại đặc điểm của từng loại truyện( lớp 61<sub>)</sub>
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SBT


Chuẩn bị “Con Hổ có nghĩa”


Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy:17/11/2011


Tiết 56:


<b>Lớp: 61-2</b> <b><sub>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</sub></b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Trên cơ sở biết kết quả làm bài của HS, HS thấy được rõ kiến thức trọng tâm, cơ bản, những nội dung


đã học về phần Tiếng Việt.


- Thực hành sửa lỗi.


- Củng cố kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài.
<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, bài làm của HS</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Kiểm tra 15 phút:</i>
Ma trận 15 phút
Tên chủ


đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Tổng
thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNK


Q TL TNKQ TL TNKQ TL


<b>Truyền </b>
<b>thuyết,cổ </b>
<b>tích</b>


Nắm được các đặc điểm
của truyền thuyết và cổ
tích


Số câu


Số điểm (%) 4.0(40%)1 40(40%)1 câu



<b>Cụm danh từ</b> Vận dụng


được cấu tạo
cụm danh từ


Số câu
Số điểm (%)


1


6.0(60%) 6.0(60%)1


Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng số %


1 câu
4.0 điểm


40 %


1


6.0(60%) 2 câu10 điểm


100%


<b>Đề bài:</b>



1. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- cây tre ấy
- ba con trâu đen


- tất cả học sinh chăm ngoan ấy
<b>Đáp án- biểu điểm:</b>


1. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích: (4điểm)


- Giống: Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo; sự ra đời kỳ lạ, nhân vật chính có tài năng phi thường.
- Khác:


Truyền thuyết: dựa vào sự kiện lịch sử, thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân về nhân vật hoặc
các sự kiện lịch sử.


Cổ tích: hư cấu, thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện.
2. Mơ hình cụm danh từ: (6điểm)


<b> </b>


2.<i>Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


Gv phát bài cho Hs


<b>-</b> Gv đọc đáp án trắc nghiệm



<b>-</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập tự luận.
<b>-</b> Gọi HS trả lời, Hs nhận xét


<b>-</b> Gv nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của HS


+ Ưu điểm: Nhìn chung đa số các em có ý thức học bài, ôn bài tốt; hiểu được yêu
cầu của đề; xác định đúng và trả lời đúng.


+ Khuyết điểm: một số em chưa học bài kỹ, chữ viết xấu; việc xác định câu trả
lời đúng còn lúng túng dẫn đến việc chọn nhiều câu trả lời đúng trong bài làm
(chỉnh sửa câu trả lời); một số em không xác định được cấu tạo của cụm danh từ.
Gv nhắc nhở Hs một số điểm cần chú ý khi đọc đề và trả lời phần trắc nghiệm.
<b>HĐ 2: GV đưa ra 1 số lỗi tiêu biểu và yêu cầu HS chữa lỗi trên lớp.</b>


<b>HĐ 3: Ghi điểm</b>
<b>HĐ 4: Nhắc nhở:</b>


<b>-</b> Cần ơn bài kỹ hơn
<b>-</b> Trình bày bài


1. Đề bài;


<i>3. Củng cố</i>: Nhắc nhở các em xem lại bài và sửa những lỗi sai.
<i>4. Dặn dò:</i> Soạn bài:Chỉ từ


Phần trước Phần trung tâm Phần sau


t 2 t 1 T1 T2 s 1 s 2



Cây tre ấy


Ba Con trâu đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần 15</b>



<b>Ngày soạn: 19/11/2011</b> <b>Ngày dạy:21/11/2011</b>


<b>Tiết 57:</b>


<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>CHỈ TỪ</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết


- Nhận dạng được chỉ từ- chức vụ ngữ pháp của chỉ từ
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: sgk, giáo án, sgv</b>
- nhóm, hỏi đáp…
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1. Bài cũ:</i>


- Thế nào là số từ? cho ví dụ? Đặt câu?


- Thế nào là lượng từ? Nó có mấy nhóm? Kể tên? Cho ví dụ?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng



<b>HĐ 1:</b>


-Gọi HS đọc đoạn truyện “ Em bé thơng minh”
-Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ (Từ in đậm
viết phấn màu)


<b>-</b> Các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


<b>-</b> So sánh nghĩa của các cặp từ: ơng vua/
Ơng vua nọ, Viên quan/ Viên quan ấy, Làng/
Làng kia, Nhà/ nhà nọ. Từ nào, cụm từ nào rõ
nghĩa hơn


<b>-</b> Nó rõ nghĩa là nhờ từ nào?


<b>-</b> Từ đó cho ta biết xác định được điều gì?
<b>-</b> So sánh các cặp từ: Viên quan ấy/ Hồi
ấy, nhà nọ/ đêm nọ( lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Nó khác nhau ở chổ nào?




những từ đó gọi là chỉ từ


<b>-</b> Vậy chỉ từ là gì? Cho VD
<b>-</b> Gọi HS đọc ghi nhớ.



<b>I . Chỉ từ là gì?</b>
1.Ví dụ: viên quan <i><b>ấy.</b></i>
2. Ghi nhớ 1: sgk/137


<b>II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:</b>
- Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ
ví dụ: Cái áo mới này


- Có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu
ví dụ: Đó là kết quả tốt của việc siêng năng.
Chăm chỉ


<b>III- Luyện tập:</b>
Bài 1:


a) Hai thứ bánh chưng ấy:


- Định vị sự vật trong không gian
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ
b) Đấy, đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh lên bảng điền các cụm danh
từ có chứa chỉ từ ở phần đoạn truyện 1 vào mơ
hình cụm danh từ


<b>-</b> Các chỉ từ đó nằm ở vị trí nào trong cụm
danh từ? Vậy nó làm chức vụ gì trong cụm danh
từ?( lớp 62<sub>)</sub>



<b>-</b> Lớp 61<sub> GV giảng</sub>


-Xét ví dụ: Đó là kết quả của sự kiên trì, nhẫn nại
<b>-</b> Câu đó có chỉ từ khơng? Xác định chỉ từ?
Cho biết nó giữ chức vụ gì?


Gọi học sinh đọc phần 2 trong mục II
Xác định chỉ từ có trong câu/


Cho biết chỉ từ dó nằm thành phần nào trong câu?
<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ (lớp 61<sub>)</sub>


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Gv hướng dẫn HS luyện tập


c) Nay:


- Định vị sự vật trong không gian
- Làm trạng ngữ


Bài 2:


a) Đến chân núi Sóc = đến đấy


b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy <sub></sub> Thay như vậy
để khỏi lặp từ


Bài 3:



Khơng thay được. nên chỉ từ có vai trị rất quan
trọng. Nó chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi
thành tên, giúp ta định vị được sự vật, thời điểm
ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô
tận


3. <i>Củng cố:</i> Dùng chỉ từ để làm gì? Cho ví dụ?


4. <i>Dặn dị:</i> Học bài, làm bài tập 1 còn lại, xem bài mới: Động từ


<b>Ngày soạn: 20/11/2011</b> <b>Ngày dạy:21/11/2011</b>


<b>Tiết 58:</b>


<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Tập giải quyết 1 số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo
- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng


- Rèn kỹ năng trình bày một dàn bài hồn chỉnh
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgv</b>
- Nhóm, hỏi đáp….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>



<b>-</b> Bài văn kể chuyện tưởng tượng được kể như thế nào?
<b>-</b> Kể chuyện tưởng tượng là gì?


2. <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài?
<b>-</b> Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài (Lớp 61<sub>)</sub>
<b>-</b> đề thuộc pt biểu đạt?


<b>-</b> sự việc? (lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Giáo viên HD học sinh thực hiện theo những
phần gợi ý sau:


<b>-</b> Quê em hôn nay như thế nào?


<b>-</b> So với tước đây, nay q em có gì thay đổi?
Có thêm gì? bớt đi cái gì? Cái gì mới và đẹp hơn
trước?


<b>-</b> Quang cảnh, nhà cửa, đường xá, trường học…
bây giờ thế nào?


<b>-</b> cuộc sống của con người sinh hoạt, làm ăn,
việc làm ra sao?



<b>-</b> Khi trở lại về quê em có nhận ra cảnh vật, con
đường, ngơi nhà… cũ trước đây không?


<b>-</b> Khi em gặp lại bà con, bạn bè em thấy họ như


<b>I . Đề bài:</b>


Kể về những đổi mới ở quê em
<b>II. Tìm hiểu đề:</b>


- Phương thức: Tự sự (tưởng tượng)
- Sự việc: những đổi mới của quê em
<b>III. Dàn bài:</b>


a) Mở bài:


đã đi xa, nay nhân dịp gì về thăm lại quê hương
b) Thân bài:


- Nay trở lại q nhà, em thấy có gì thay đổi:
+ Quang cảnh chung của quê hương


+ Con đường làng
+ Nhà, cửa


+ Trường học
+ Trạm y tế


Cuộc sống của quê em



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

thế nào so với trước đây?


<b>-</b> Em có cảm giác, suy nghĩ gì trước sự đổi mới
ấy?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Em có suy nghĩ, ước mơ, nguyện vọng gì khi
chia tay với quê hương? (lớp 62<sub>)</sub>


<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>-</b> Gọi học sinh lần lượt kể theo các yêu cầu đó.
mỗi học sinh có thể kể 1 vài ý, học sinh khác kể tiếp
<b>-</b> Giáo viên nhận xét uốn nắn


<b>-</b> Gọi học sinh làm bài tập b phần đề bài bổ
xung/Gọi học sinh làm bài tập c? Dành tg cho học sinh
chuẩn bị. Gọi học sinh trình bày. Giáo viên sửa chữa


+ Bạn bè giờ ra sao?
c) Kết bài:


Cảm nghĩ, ước mơ của em, nguyện vọng khi chia
tay với quê hương


<b>IV - Luyện tập:</b>


đề b: Thay đổi ngơi kể để bộc lộ tâm tình của 1
nhân vật truyện cổ tích mà em thích. Đoạn truyện
đó phải có ý nghĩa, phù hợp với cốt truyện đã có



3. <i>Củng cố:</i>


<b>-</b> Yêu cầu khi kể chuyện tưởng tượng là gì?


<b>-</b> Học lại nội dung kiến thức của văn ttự sự4. <i>Dặn dò:</i>
<b>-</b> Làm bài tập a, chuẩn bị bài mới: con hổ có nghĩa.


<b>Ngày soạn: 22/11/2011</b> <b>Ngày dạy: 25/11/2011</b>


<b>Tiết 59:</b>


<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>CON HỔ CÓ NGHĨA</sub></b>



(Hướng dẫn đọc thêm)
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”


<b>-</b> Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại
<b>-</b> Kể lại được truyện


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgv</b>
- Nhóm, hỏi đáp….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Bài cũ:</i> kieåm tra 15’


<b> Ma trận 15 phút</b>
Tên chủ



đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng


Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNK


Q TL TNKQ TL TNKQ TL


Truyện dân
gian


Nắm được các thể loại
truyện dân gian
Số câu


Số điểm (%)


1
2.0(20%)


1 câu
20(20%)


Chỉ từ Khái niệm Lấy được vd Xác định


đươc vai trò


và chức năng.
Số câu


Số điểm (%)


1


2.0 (20%) 1.0(10%)1 5.0(50%)1 8.0 (80%)3
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tổng số %


1


2.0 (20%) 1.0(10%)1 5.0(50%)1 4 câu10 điểm
100%


Đề


<b>-</b> 1. Kể tên các thể loại truyện dân gian mà em đã học?
<b>-</b> 2. Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ minh họa?


<b>-</b> 3.Chỉ ra các chỉ từ trong các câu sau và cho biết ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
<b>-</b> a. “Đấy vàng, đây cũng đồng đen


<b>-</b> Đấy hoa thiêng lí, đây sen Tây Hồ”


<b>-</b> b. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản
các phương.



ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
1. Các thể loại truyện dân gian (2.0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

2.Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian,
thời gian (2.0 điểm)


- Vd.(đúng 1.0)
3.A. Đấy, đây:(0.5)


- Định vị sự vật trong không gian (1.0)
- Làm chủ ngữ (1.0)


B) Nay(0.5)


- Định vị sự vật trong không gian(1.0)
- Làm trạng ngữ (1.0)


2. <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần chú thích về truyện trung
đại, tác giả, tác phẩm?


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu qua các khái niệm: Truyện,
trung đại, truyện trung đại Việt Nam



- Tác giả viết truyện này là ai?
<b>-</b> Giáo viên giới thiệu về tác giả


<b>-</b> Tác phẩm con Hổ có nghĩa trích từ đâu?
<b>HĐ 2: </b>


- Hướng dẫn học sinh đọc (lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc? Giáo viên nhận xét
<b>-</b> Truyện này kể về việc gì?


<b>-</b> Tìm bố cục của văn bản và cho biết nội dung của
nó?


<b>-</b> Như vậy có 2 truyện ghép thành 1 truyện, tại sao?
(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Em hiểu nghĩa trong truyện là gì?


<b>-</b> nhân vật chính trong truyện? (Bà đỡ hay Hổ)


<b>-</b> Vì sao?


<b>-</b> Khi Hổ cái sắp sinh, Hổ đực phải làm gì?
<b>-</b> Hổ đi tìm bà đỡ trong thời điểm?


<b>-</b> “Một đêm nọ” khác cụm từ gì? Nọ thuộc từ loại gì?
<b>-</b> lời văn kể việc là kể những gì?


<b>-</b> Cho biết các hành động của Hổ khi đi tìm bà đỡ?


<b>-</b> Tác giả dùng nghệ thuật gì ở đây?


<b>-</b> Vì sao hổ đực đi tìm bà đỡ?.


<b>-</b> Đến nơi, bà Trần làm gì cho Hổ cái?


Khi có con Hổ đực có thái độ gì và làm gì cho Hổ cái?
<b>-</b> Sau khi được bà Trần giúp đỡ, Hổ đực đã làm gì?
<b>-</b> Việc Hổ tặng bà cục bạc thể hiện gì? (lớp 62<sub>)</sub>
Sau khi tặng bạc cho bà đỡ, Hổ đực làm gì? Tìm chi tiết?
<b>-</b> Hành động, việc làm của Hổ giống ai?


<b>-</b> Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?


<b>-</b> Qua đó cho ta biết tình cảm của Hổ đối với bà Trần
như thế nào?


-Ở đoạn 2, con Hổ trắng gặp phải chuyện gì?
<b>-</b> Khi đóa, bác tiều làm gì để giúp Hổ?


<b>-</b> Khi được cứu sống, Hổ làm gì đối với bác tiều?
<b>-</b> Hổ đền ơn như thế nào?


Việc đền ơn bác tiều có diễn ra 1 lần khơng?


Điều đó thể hiện tấm lịng gì của Hổ đối với ân nhân mình?
<b>-</b> 2 con người giúp đỡ 2 con vật trong truyện nói len
tấm lịng gì của con người đối với loài vật?


So sánh mức độ thể hiện cái nghĩa của 2 con Hổ



Vậy việc kể 2 con Hổ có nghĩa có trùng lặp khơng? Vì sao?


<b>I - Đọc hiểu văn bản:</b>
(sgk)


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>
1 - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần:




Miêu tả, sử dụng động từ nhân hố: Hổ
biết ơn người giúp đỡ mình, có nghĩa với
ân nhân


2 - Hổ trả nghĩa bác tiều:




Nhân hoá, tình huống truyện gay go, hấp
dẫn: Tấm lòng chung thuỷ bền vững,
trước sau như một đối với ân nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tại sao không kể về việc con người có nghĩa mà lại kể về
con Hổ có nghĩa?


Truyện có những chi tiết nào tưởng tượng?
<b>HĐ 3:</b>


Em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện thời trung đại? (lớp 62<sub>)</sub>


Theo em, bài học mà tác giả truyền tới con người là gì?
3. <i>Củng cố:</i>


- Truyện này có gì giống với truyện ngụ ngơn?(lớp 61<sub>)</sub>


- Tìm 1 vài câu tục ngữ có ý nghĩa nói về việc nhớ ơn người đã giúp đỡ mình?(lớp 62<sub>)</sub>
4. <i>Dặn dị:</i>


- Học bài, làm bài tập Luyện tập
- Chuẩn bị “ Động từ”


<b>Ngày soạn: 22/11/2011</b> <b>Ngày dạy: 24/11/2011</b>


<b>Tiết 60:</b>


<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>ĐỘNG TỪ</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>
- Hiểu khái niệm động từ là gì


- Nắm được đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng
- Vận dụng vào giải các bài tập


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgv</b>


- Làm việc nhóm, hỏi đáp….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>



- Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ?


- Hoạt động của chỉ từ trong câu là gì? Chi ví dụ?
2. <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Gọi học sinh đọc các câu văn vd trong SGK
- Đã học ở tiểu học, em hãy nhắc lại thé nào là
động từ?


- Hãy tìm các động từ có trong các vd trên?


<b>I – Bài học:</b>


1 - Đặc điểm củ động từ:
- Định nghĩa: sgk/146
ví dụ: Đừng chạy nhé


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm
được là gì?


- động từ có đặc điểm gì khác với Danh từ: Về
những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
- Khi động từ làm chủ ngữ thì nó có kết hợp
được với các từ trên không?


- Giáo viên đưa ra ví dụ và phân tích cho học


sinh thấy rõ sự khác nhau (Lớp 61<sub>)</sub>


Xét vd sau:


a) Lan chạy rất nhanh
b) Lan dám nghĩ vậy à?


Cho HS thảo luận nhóm (lớp 62<sub>) trả lời các câu hỏi</sub>
HS làm việc cá nhân trả lời ( lớp 61<sub>)</sub>


Tìm động từ?


Trong 2 từ trên, động từ nào khơng địi hỏi động
từ khác đi kèm?


- Hãy xếp các động từ đã cho vào bảng phân
loại theo đúng tiêu chí lựa chọn?


-Giáo viên nhận xét và kết luận nội dung phần này
- Tìm thêm những động từ tương tự như động từ
thuộc mỗi nhóm trên?(lớp 62<sub>)</sub>


- Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ
<b>HĐ 2:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh phần bài Luyện
tập


Khi làm chủ ngữ; động từ mất khả năng kết hợp với
các từ: đã, sẽ…



ví dụ: Lan đang chạy
2 – Các loại động từ chính:
Có 2 loại


a) động từ tình thái: Thường đòi hỏi động từ khác đi
kèm


vd: định đi, toan đứng dậy


b) động từ chỉ hành động, trạng thái: khơng địi hỏi
động từ khác đi kèm


Gồm 2 loại nhỏ:


- động từ chỉ hành động, trả lời câu hỏi: Làm gì?…
- động từ chỉ trạng thái, trả lời câu hỏi: thế nào?…
ví dụ: Chạy, hỏi, vui


<b>II - Luyện tập:</b>


Bài 1: Các động từ: khoe, đợi, khen, thấy, hỏi,
may…


Bài 2: Chi tiết gây cười của truyện ở chỗ nghĩa của
2 từ: Đưa và cầm


- Đưa: trao ( Cái gì đó )
- Cầm: Nhận ( cái gì đó)





sử dụng 2 từ có nghĩa ngược nhau, tác giả làm nổi
bật được tính keo kiệt của anh ta


3. <i>Củng cố:</i> động từ khác với danh từ như thế nào?
4. <i>Dặn dò:</i>


- Học bài, làm bài tập 1 còn lại, 3
- Chuẩn bị “ Cụm động từ”


<b>Tuần 16</b>



<b>Ngày soạn: 26/11/2011</b> <b>Ngày dạy: 28/11/2011</b>


<b>Tiết 61:</b>



<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>CỤM ĐỘNG TỪ</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được khái niệm cụm động từ
<b>-</b> Hiểu được cấu tạo của cụm động từ
- Ý thức việc sử dụng từ


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgv</b>
- Nhóm, gợi mở…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>



<b>-</b> Thế nào là động từ? Cho ví dụ ?
2. <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa
<b>-</b> Tìm các động từ có trong câu?


<b>-</b> Các từ in đậm đó bổ xung nghĩa cho những
từ nào?


<b>-</b> Khi những từ in đậm bổ xung nghĩa cho
những động từ trên và kết hợp tạo thành cụm gì?


<b>I - Bài học:</b>


1 - Cụm động từ là gì?


- Là loại tổ hợp do động từ với 1 số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>-</b> Vậy ý nghĩa, chức vụ của các từ in đậm là
gì?


<b>-</b> Thế thì cụm động từ là gì?


<b>-</b> Thử lược bỏ các từ in đậm nói trên rồi rút ra


nhận xét về vai trị của chúng?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Tìm 1 động từ, sau đó tạo nó thành 1 cụm
động từ?


<b>-</b> Rút ra ý nghĩa của cụm động từ?
<b>-</b> Đặt câu với cụm động từ?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ mơ hình
cấu tạo của cụm động từ “ Đã đi nhiều nơi” và “
Cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người”


<b>-</b> Trước hết hãy tìm những phụ ngữ trước và
sau của các động từ trong câu?


<b>-</b> Rút ra mơ hình cụm động từ?


<b>-</b> Cho ví dụ về cụm động từ? và xếp chúng vào
mơ hình?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Các phụ ngữ tước và sau có những tác dụng
gì?


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phần
bài tập



Lớp 61<sub> cho làm BT 1. Lớp 6</sub>2<sub> làm thêm bài 3</sub>


tạo phức tạp hơn 1 động từ nhưng hoạt động
giống động từ


ví dụ: Ăn cơm rồi


2 - Cấu tạo của cụm động từ:
PT PTT PS
Chưa Thấy C trả lời


- Các phụ ngữ trước bổ xung cho động từ: ghệ,
bian...


- Phụ ngữ sau: bổ xung về đối tượng, hướng
<b>II - Luyện tập:</b>


Bài 1:


a) Còn đang đùa nghịch ở sau nhà


b) Yêu thương Mỵ Nương hết mực. Muốn kén
cho con... Xứng đáng


c) Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để
có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thơng minh nọ
Bài 3: Chưa và khơng đều có ý nghĩa phủ định
Chưa: Sự phủ định tương đối, hàm nghĩa có
thể có trong tương lai



Khơng: Là phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa
khơng có


3 . <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài + làm bài tập 2,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Ngày soạn: 26/11/2011</b> <b>Ngày dạy: 28/11/2011</b>


<b>Tiết 62:</b>



<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Củng cố, hệ thống lại nội dung những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI
<b>-</b> Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào giải các bài tập


- Rèn kỹ năng làm bài tập


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgv</b>
- Nhóm…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>
2. <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> Từ có cấu tạo như thế nào?
<b>-</b> Cho ví dụ về từ đơn, từ phức?
<b>-</b> Một từ có thể có mấy nghĩa?
<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>-</b> Phân loại từ theo nguồn gốc thì từ phân thành
mấy loại?


<b>-</b> Cho ví dụ


<b>-</b> Dùng từ sai do những lỗi nào?
<b>-</b> Kể các từ loại Tiếng Việt đã học?
<b>-</b> Cho ví dụ mỗi loại? (lớp 62<sub>)</sub>


GV cho Vd, yêu cầu Hs phân loại(lớp 61<sub>)</sub>
<b>-</b> Các cụm từ đã học?


<b>-</b> Cho ví dụ
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 1 số bài tập


<b>I. Lý thuyết:</b>
1 - Cấu tạo của từ:
- Từ đơn


- Từ phức: Từ ghép, từ láy
ví dụ: Mẹ, học sinh


2 – Nghĩa của từ:


- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển


ví dụ: Cái lưỡi - lưỡi cày
3 – Phân loại từ theo nguồn gốc
- Từ thuần Việt


- Từ mượn:


+ Từ mượn Hán: Từ gốc Hán, Từ hán Việt
+ Từ mượn ngơn ngữ khác


ví dụ: Biển, phu nhân
<b>II. Luyện tập:</b>


Ôn lại một số dạng bài tập đã học
3. <i>Củng cố:</i> Cho biết sự khác nhau giữa số từ và lượng từ?(lớp 62<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Ngày soạn: 29/11/2011</b> <b>Ngày dạy: 1/12/2011</b>


<b>Tiết 63:</b>



<b>Lớp: 6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</sub></b>



<b>I – Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản
<b>-</b> Nắm được cấu tạo của cụm tính từ


<b>-</b> Ý thức việc sử dụng từ



<b>II – Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgv</b>


- Hỏi đáp, nhóm…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ: </i>Thế nào là cụm động từ? Cho ví dụ?
2. <i>Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc 2 câu văn a, b
<b>-</b> Nhắc lại tính từ là gì?


<b>-</b> Tìm các tính từ có trong các câu văn trên?
<b>-</b> Các tính từ này có ý nghĩa gì?


<b>-</b> Tìm thêm 1 số tính từ mà em biết?
Xét ví dụ:


+ Em thêm đường mà vẫn đắng
+ Bạn đứng đừng nghiêng


<b>-</b> Xác định tính từ có trong ví dụ ?


<b>-</b> Ở mỗi tính từ trên đã kết hợp được với từ nào?
Lớp 62, <sub>gv đặt câu hỏi, lớp 6</sub>1<sub> GV giảng giải</sub>



Vậy so sánh tính từ với động từ về khả năng kết hợp
được với: đã, đang, vẫn…?


<b>-</b> Còn về khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ?
<b>-</b> Về khả năng làm chủ ngữ?


<b>-</b> Khả năng làm vị ngữ?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Trong số các tính từ vừa tìm ở phần I, tính từ nào
có khả năng kết hợp với: Rất, hơi, khá, lắm?


<b>-</b> Vậy những tính từ đó chỉ đặc điểm gì?


<b>-</b> Cịn những tính từ khơng kết hợp được với các từ
trên thì chỉ đặc điểm gì?


 Vậy tính từ có mấy loại?


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc các câu văn phần III
<b>-</b> Tìm các tính từ trong phần in đậm?
<b>-</b> những từ nào làm rõ nghĩa cho tính từ đó?


<b>-</b> những từ làm rõ nghĩa cho tính từ đứng ở vị trí
nào so với tính từ?


=> Vậy mơ hình cụm tính từ gồm mấy phần?
<b>-</b> Các phụ ngữ ấy bổ xung cho tính từ ý nghĩa gì?


<b>-</b> Điền cụm tính từ trên vào mơ hình?


<b>HĐ 4:</b>


<b>-</b> hướng dẫn học sinh làm BT


<b>I – Đặc điểm của tính từ:</b>


- tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sừ vật,
hành động, trạng thái


ví dụ: Ngay, tím, xanh…


- tính từ có thể kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang,
vẫn… tạo thành cụm tính từ


- khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ của tính từ
rất hạn chế


ví dụ: Anh vẫn trẻ


- tính từ có thể làm VN, CN trong câu; làm VN
hạn chế hơn động từ


<b>II – Các loại tính từ:</b>
Có 2 loại:


- tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( kết hợp được
với từ chỉ mức độ)



ví dụ: Rất bé


- tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: khơng kết hợp
với từ chỉ mức độ


ví dụ: Đỏ au
<b>III – Cụm tính từ:</b>
Mơ hình:


PT PTT PS
Đang xanh bạc lắm


- Phụ trước: quan hệ thời gian, sự tiếp diễn
tương tự, tính chất…


- Phụ sau: Vị trí, sự so sánh, mức độ…
<b>IV – Luyện tập:</b>


Bài 1:


a) sun sun như con đĩa
b) chần chẫn như cái đòn càn
c) Bè bè như cái quạt thóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

4. <i>Dặn dị:</i>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 3,4


<b>Ngày soạn: 3/12/2011</b> <b>Ngày dạy: 5/12/2011</b>



<b>Tiết 64:</b>



<b>Lớp:6</b>

<b>1-2</b>

<b><sub>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</sub></b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK
<b>-</b> Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm


<b>-</b> Giáo dục ý thức tự học, làm bài ở nhà
<b>II - Phương tiện dạy học: bài làm của HS</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i> Nêu những yêu cầu chính khi làm bài văn kể chuyện đời thường
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh nhắc lại đề bài
<b>-</b> giáo viên ghi lại đề bài lên bảng
<b>-</b> giáo viên phát bài cho học sinh


<b>-</b> Yêu cầu học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề;
thể loại, sự việc


Cho học sinh đọc lại yêu cầu trả bài trong SGK
gọi học sinh trả lời những yêu cầu đó để phát hiện
ra lỗi sai sót của mình?



học sinh đọc lại bài viết


<b>1 - Đề bài: kể về một người thân của em</b>
<b>2 – Yêu cầu của đề:</b>


- Thể loại: Kể chuyện
- Ngôi kể: thứ nhất
<b>3.- Dàn bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>HĐ 2:</b>


giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của bài làm
<b>-</b> Ưu:


- Hầu hết học sinh xác định đúng thể loại, trình bày
đủ các phần của 1 bài văn, sử dụng ngơi và thứ tự
kể thích hợp


- 1 vài em viết bài mạch lạc, rõ ràng, tình huống
truyện gây cảm động


- 1 số em có tiến bộ hơn bài viết trước về mặt chính
tả


<b>-</b> Tồn tại:


- Một số em diễn đạt cịn vụng về, viết câu q dài
- Số ít em dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vẫn
cịn nhiều(lớp 61<sub>)</sub>



- Một vài em kể lan man chưa đi vào yêu cầu đề
Gọi học sinh nêu các lỗi còn sai sót


Cho học sinh tự sửa lỗi sai sót


giáo viên đưa ra 1 vài lỗi yêu cầu học sinh sửa
Gọi học sinh sửa laị các lỗi đó


<b>HĐ 3: Đọc bài mẫu</b>
<b>HĐ 4: GV ghi điểm</b>


c. Kết bài: cảm xúc, lời hứa, mong ước…


<b>4.luyện tập:</b>


- Viết mở bài, kết bài.


3. <i>Củng cố:</i> qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự?
4. <i>Dặn dò:</i> Chuẩn bị: Trả bài thi HK I


<b>Tuần 17</b>


<b>Ngày soạn: 3/12/2011</b> <b>Ngày dạy: 5/12/2011</b>


<b>Tiết 65:</b>


<b>Lớp: 61-2</b>

<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>



- Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính.
- Hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại


- Giáo dục ý thức rèn luyện phẩm chất cá nhân.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
- Gợi mở, nhóm….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ:</i> Bài học rút ra từ truyện “ Con hổ có nghĩa”?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn
bản


<b>-</b> Nêu ý chính về tác giả
<b>-</b> Hồn cảnh sáng tác văn bản?
<b>-</b> Chủ đề của truyện là gì?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Tìm bố cục và nội dung của từng đoạn?


<b>I - Đọc- chú thích : </b>
1 – Tác giả: sgk/163



2 – Tác phẩm: Viết khi ơng ở TQ
<b>II – Tìm hiểu văn bản : </b>


1 - Chủ đề: Nêu cao gương sáng
2 – Phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>-</b> Thái y lệnh đã có những hành động, việc
làm gì?


<b>-</b> Trong các hành động của ông, hành động
nào làm em xúc động nhất?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về khối lượng lời văn
dành cho việc kể hành động?


<b>-</b> Điều đó thể hiện ý đồ gì của tác giả khi
viết truyện?


<b>-</b> Qua đó, em có nhận xét gì về Thái y lệnh?
<b>-</b> Trong tình huống khi sứ giả đến gọi đi
chữa bệnh cho quý nhân đã đặt Thái y lệnh
vào việc khó khăn gì?


<b>-</b> Lời đáp của Thái y lệnh cho biết gì về ông
<b>-</b> Thái độ của vua Trần Anh Vương?


<b>HĐ 3:</b>


Hướng dẫn HS luyện tâp.



- HS đọc câu hỏi và trả lời sau khi thảo luận
nhóm.(lớp 61<sub>)</sub>


Lớp 62<sub> làm việc cá nhân</sub>


+ Quyền uy khơng thắng nổi y đức


+ Tính mệnh của mình đặt dưới tính mệnh của người dân
+ Trí tuệ trong phép ứng sử


→ 1 con người có phẩm chất cao q khơng chỉ có tài
chữa bệnh mà cịn có lịng thương u và quan tâm cứu
sống người bệnh


b) Vua Trần Anh Vương:
- Lúc đầu: tức giận


- Về sau: khơng những hết tức giận mà cịn ca ngợi Thái y
lệnh


→ 1 vị vua có lịng nhân đức, sáng suốt
<b>III - Luyện tập:</b>


1 - Một lương y chân chính theo mong mỏi của Trần Anh
Vương phải:


- Giỏi về nghề nghiệp
- Có lịng nhân đức


2 - Sự khác nhau g 2 cách dịch:



- “ Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng” Nói có tấm lịng là đủ
- “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” là chuẩn xác hơn
người thầy thuốc phải có 2 phẩm chất: Giỏi năng lực, phải
có đạo đức; trong đó lấy tấm lịng làm gốc


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ?


Rút ra bài học cho ngững người làm nghề y hôm nay? (lớp 62<sub>)</sub>


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, rút ra bài học cho những người làm nghề y hôm nay và sau này?
Xem bài ôn tập tiếng việt(tt)


<b>Ngày soạn: 3/12/2011</b> <b>Ngày dạy: 5/12/2011</b>


<b>Lớp dạy: 61-2</b>


<b>Tiết 66: </b>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Rèn kỹ năng làm bài tập


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgv</b>
- Làm việc nhóm……


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>
<i> 1. Bài cũ:</i>


2. <i>Bài mới</i>:



Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:Gv gọi học sinh đọc các yêu cầu ở sgk</b>
<b>HĐ 2: Cho hs thảo luận nhóm</b>


Đại diện trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung….


Đối với lớp 62<sub>, Gv sử dụng kỹ thuật khăn trải</sub>
bàn


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 1 số
bài tập


<b>I. Lý thuyết:</b>
1 - Lỗi dùng từ:


Lặp từ, lẫn lộn các từ phần, dùng từ không đúng nghĩa
2 - Từ loại và cụm từ:


a) danh từ: C. nhân, Huệ, Hoa...
- Cụm danh từ: những cánh hao
b) động từ: chạy


- Cụm động từ: Chạy xồng xộc
c) Số từ: hai


d) lượng từ: Mấy, các
e) Chỉ từ: Này, kia
<b>II. Luyện tập:</b>



Ôn lại một số dạng bài tập đã học.
3. <i>Củng cố:</i> Cho biết sự khác nhau giữa số từ và lượng từ?


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, Chuẩn bị “Kiểm tra HKI”


<b>Ngày soạn: 6/12/2011</b> <b>Ngày dạy: 8/12/2011</b>


<b>Lớp dạy: 61-2</b>


<b>Tiết 69: </b>

<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn


<b>-</b> Rèn cho học sinh thói quen yêu văn, yêu Tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện...
- Tự tin tham gia vào hoạt động ngữ văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- nhóm
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ:</i> Tự sự là gì?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Yêu cầu khi kể chuyện ta phải kể như thế


nào?


- Phát âm?


- Tư thế đứng kể?


- Trước và sau khi kể ta phải làm gì?


- Để gây được sự chú ý đối với người nghe,
người kể phải làm gì?


<b>-</b> học sinh tự chọn 1 truyện mà mình tâm
đắc, bất cứ thể loại nào?


<b>-</b> Số học sinh còn lại dưới lớp ghi vào giấy
truyện mà mình định kể


<b>HĐ 2: Gọi HS kể chuyện( lớp 6</b>1<sub>)</sub>
<b>-</b> Gọi HS có tinh thần xung phong
<b>-</b> Gọi bất kỳ


Lớp 62<sub>, Gv cho thi giữa các tổ</sub>
<b>HĐ 3:</b>


<b>- Cả lớp nhận xét đánh giá</b>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét bài kể chuyện của học
sinh – ghi điểm


<b>-</b> Giáo viên nhận xét đánh giá giờ kể


chuyện


<b>I – Yêu cầu khi thi kể chuyện : </b>


- Kể chứ không đọc. Lời kể phải rõ ràng, mạch
lạc, diễn cảm, có ngữ điệu


- Phát âm đúng


- Đàng hồng, tự tin, nhìn vào người nghe
- Biết mở đầu, biết cảm ơn người nghe


- Phải nắm vững các ý chính của câu chuyện cần
kể.


<b>II - Tiến hành : </b>


- Học sinh kể lại 1 truyện mà mình tâm đắc, bất
kỳ thể loại nào


- Câu chuyện phải có nội dung ý nghĩa


3.<i> Củng cố: </i>


<b>-</b> Qua giờ thi kể chuyện, em có nhận xét gì về tiết học này?
<b>-</b> Tác dụng của giờ học thi kể chuyện là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn: 6/12/2011 Ngày dạy: 8/12/2011
Tiết 70:



<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương


- Có ý thức viết đúng chính tả và phát âm đúng khi nói


- Rèn luyện kỹ năng kể lại chuyện dân gian khi được nghe kể hoặc giới thiệu một trò chơi dân gian mà
em thích.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học:- giáo án, sgk, sgv</b>
- Làm việc nhóm….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ:</i>
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- GV hướng dẫn HS viết đúng và đọc đúng các
phụ âm cuối.


- GV đọc từ, HS lên bảng ghi
- Phân biệt thanh hỏi- ngã


Xét một số lỗi sai thường xảy ra ở địa phương
- Cho HS phân biệt



- Cho cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét- kết luận.


<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


<b>I. Nội dung:</b>


<b>1. Các tỉnh miền Trung, miền Nam:</b>
- ac/at: lệch lạc/ ran rát


- ang/an: thênh thang/ phân phát
- hỏi- ngã: thủ thư/ của cải/ sợ hãi
<b>2. Một số lỗi phát âm ở tỉnh ta:</b>
Iếp/ íp: diếp/ díp


ất/ ấc: tất/ tấc
ươi/ ư: người/ ngừ
ươu/ ưu: rượu/ rựu
<b>II. Luyện tập:</b>


1. Điền phụ âm đầu cho thích hợp.
2. Điền từ đúng vào chỗ trống
3. Chọn x/sđể điền vào chỗ trống
3. Củng cố: GV đọc đoạn văn ngắn để HS viết chính tả.


4. Dặn dò: -làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Tuần 18</b>


<b>Ngày soạn:10/12/2011</b>

<b>Ngày dạy:12/12/2011</b>


<b>Tieát 67-68</b>

<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Kiểm tra kiến thức của HS về môn Ngữ văn đã học trong HKI
- Củng cố khắc sâu kiến thức


- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi, viết bài văn
<b>II - Phương tiện dạy học: đề bài</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất.</b>


“ Đoạn văn:” Nửa đêm, Thạch Sanh đang lim dim mắt thì chằn tinh sau miếu hiện ra, nhe nanh,
<b>giơ vuốt định vồ lấy chàng.Thạch Sanh với lấy búa đánh lại.Chằn tinh hóa phép, thoắt biến, thoắt </b>
<b>hiện.Thạch Sanh khơng núng, dùng nhiều võ thuật đánh con quái vật. Chỉ một lúc, lưỡi búa của </b>
<b>chàng đã xả xác nó làm hai.Chằn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ Nó chết, đễ lại </b>
<b>bên mình bộ cung tên bằng vàng. Thạch Sanh chặt đầu con quái vật và nhặt bộ cung tên xách về.”</b>
(Thạch Sanh)


<b>Câu 1: Thạch Sanh thuộc thể loại truyện dân gian nào?</b>


a. Cổ tích b.Truyền thuyết c.Ngụ ngôn d.Truyện cười
Câu 2: Đoạn văn trên được diễn đạt theo phương thức biểu đạt nào?


a. Biểu cảm b.Miêu tả c.Tự sự d.Nghị
luận


Câu 3: Đoạn văn trên nhằm mục đích gì?
a. Kể chuyện Thạch Sanh têu diệt chằn tinh.


b. Kể chuyện Thạch Sanh đi canh miếu.


c. Kể chuyện Thạch Sanh bị mắc lừa Lí Thơng.
d. Kể chuyện Thạch Sanh được cung vàng.


Câu 4: Trong câu: “<i><b>Thạch Sanh không núng, dùng nhiều võ thuật đánh con quái vật”</b></i> có bao nhiêu
từ đơn?


a.Một từ b.Ba từ c.Bốn từ d.Sáu từ
Câu 5: Câu trên có bao nhiêu từ ghép?


a.Một từ b.Hai từ c.Ba từ d.Bốn từ
Câu 6: Cụm từ: <i><b>đang lim dim</b></i> là cụm từ gì?


a. Cụm danh từ b. Cụm tính từ c.Cụm động từ d.Cụm danh từ
chung


<b>II.Phần tự luận: (7 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Câu 2: Kể về người thân của em. </b>


<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM</b>


I Trắc nghiệm: mỗi câu đúng dược 0,5 đ


<b>Câu</b> <b> 1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>a</b> <b>c</b> <b>a</b> <b>d</b> <b>c</b> <b>c</b>


<b> II.Tự luận:</b>



<b> Đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>Câu 1</b>


Câu 2


Khái niệm: Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sư thời
q khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.Truyền
thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.


- Các truyện đã học: Con rồng cháu tiên, bánh chưng,
bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, sự tích
hồ gươm.


- Yêu cầu:


+ Nội dung: Bài kể được về người thân với những đặc
điểm tiêu biểu và kỉ niệm sâu sắc về người thân gắn
liền với bản thân, tình cảm trong sáng, chân thật.
+ Hình thức: Đúng kiểu bài văn tự sự , có bố cục đầy
đủ, rõ ràng kết hợp tốt yếu tố miêu tả,văn viết mạch
lạc, khơng sai các lỗi chính tả, dùng từ….


-Biểu điểm:


+ Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu trên.



+ Bài đạt đủ về nội dung nhưng văn viết chưa giàu tình
cảm, cịn sai 3-5 lỗi chính tả, dùng từ.


+ Bài làm kể được về người thân nhưng chưa thật cụ
thể về một số đặc điểm như: ngoại hình, giọng nói,
chưa có những kỉ niệm gắn bó. Bố cục tương đối rỏ,
văn thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ….
+Bài viết được một đoạn, sơ sài hoặc bài hoàn toàn lạc
đề.


<b>1.0</b>


1.0


5.0
3-4
1-2


0-0.5


<b></b>
<b> </b>


<b> MA TRẬN HỌC KÌ I</b>


Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng


Cấp độ thấp Cấp độ cao


TL TNKQ TN


KQ


TL TNKQ TL TN
KQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> Truyện dân </b>


<b>gian</b> Nhận biết được truyện dân gian Hiểu thế nào làtruyền thuyết .
Số câu


Số điểm (%)


1
0.5(.5%)


1
2.0(20%)


2 câu
2.5 (25%)


<b>Văn bản: </b>
<b>Thạch Sanh</b>


Nhận ra phương
thức biểu đạt và


nội dung đoạn
trích


Số câu
Số điểm (%)


2
1.0 (10%)


2
1.0(%)


<b>C âu đơn- </b>


<b>Câu ghép</b> <sub>đơn, câu ghép</sub>Nhận ra câu


Số câu


Số điểm (%) <sub>1.0(10%)</sub>2


2
1.0(10%)


<b>Cụm từ</b> Nhận biết cụm
từ


.
Số câu


Số điểm (%) <sub>0.5(5%)</sub>1



1
0.5(5%)


<b>Tập làm văn</b> Kể về


người thân
Số câu


Số điểm (%)


1
5.0(50%)


1
5.0(50%
Tổng câu


Tổng điểm
Tổng %


6
3.0
30%


1
2.0
20%


1


5.0
50%


8
10.0
100%


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tuần 19</b>


Ngày soạn: 16/12/2011 Ngày dạy: 19/12/2011


Tiết 71:


<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


- Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương


- Có ý thức viết đúng chính tả và phát âm đúng khi nói


- Rèn luyện kỹ năng kể lại chuyện dân gian khi được nghe kể hoặc giới thiệu một trò chơi dân gian mà
em thích.


<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ:</i>
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng



<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học
sinh


<b>-</b> Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu, nội
dung, ý nghĩa, của bài học chương trình địa
phương


Liên hệ những kiến thức đã học với
những hiểu biết về quê hương và văn học.
Khai thác, bổ sung và phát huy vốn hiểu biết
về văn học địa phương


- Gắn kết kiến thức đã học với những vấn đề
đang đặt ra ở địa phương


<b>-</b> --> Giúp học sinh hiểu biết, hịa nhập với
nơi mình đang sống


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Chia nhóm, cho học sinh thảo luận theo
các vấn đề đã chuẩn bị ở nhà trong phần “
Tìm hiểu ở nhà”


<b>-</b> Giáo viên quan sát, theo dõi việc trao đổi,
thảo luận của học sinh



<b>-</b> Gọi học sinh đại diện cho nhóm kể miệng
về 1 truyện dân gain có ở địa phương em
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm


<b>-</b> Đọc diễn cảm văn bản truyện đã sưu tầm
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm


<b>-</b> Gọi học sinh biểu diễn hoặc giới thiệu trò
chơi dân gian


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học
chương trình địa phương


<b>I - Mục đích, yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của</b>
<b>chương trình ngữ văn địa phương:</b>


<b>II - Nội dung tiến hành:</b>


1 - Kể lại 1 truyện dân gian ở địa phương em:
2 - Đọc diễn cảm văn bản truyện dân gian ở địa
phương đã sưu tầm:


3 - Giới thiệu các loại hình văn hóa dân gian:
- Cúng lăng, hát lăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

3. <i>Củng cố:</i> Qua giờ học chương trình địa phương đã giúp được gì cho em?
4. <i>Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, Sưu tầm 1 số câu ca dao. tục ngữ, vè ở địa phương
<b>-</b> Chuẩn bị: “ Bài học đường đời đầu tiên”



Ngày soạn:17/12/2011 Ngày dạy:19/12/2011


<b>Tiết: 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b> I.Mục tiêu: </b>

giúp học sinh:



<b>-</b>

<b>-</b>

Biết tự đánh giá bài làm của mình


<b>-</b> Các em thấy được những sai sót, hạn chế của mình về bài làm và cách làm
<b>-</b> Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm


<b>II - Phương tiện dạy học: bài làm của HS</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1. Bài cũ:</i>
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> GV nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm
của HS thơng qua bài thi:


+ Phần Văn- Tiếng Việt:


Nhìn chung các em trả lời tốt , tuy nhiên một
số em lười học bài cũ nên làm sai nhiều.


+ Phần Tập làm văn:



<b>-</b> Nắm được yêu cầu của đề
<b>-</b> Đa số đạt yêu cầu


<b>-</b> Một số HS chữ viết còn xấu, sai nhiều
lỗi chính tả, dùng từ……..


<b>HĐ 2: Gv cho học sinh làm việc nhóm cùng</b>
xây dựng dàn bài


<b>HĐ 3:</b>


<b>- Phát bài cho HS</b>


<b>- Dựa vào đáp án, chỉnh sửa lại cho các em</b>
<b>-</b> Gọi học sinh nêu các lỗi cịn sai sót
<b>-</b> Cho học sinh tự sửa lỗi sai sót


<b>-</b> giáo viên đưa ra 1 vài lỗi yêu cầu học
sinh sửa


<b>-</b> Gọi học sinh sửa laị các lỗi đó
<b>HĐ 4: Đọc bài mẫu</b>


<b>HĐ 5: GV ghi điểm</b>


I.Phần văn- tiếng việt
1. Đáp án


II.Phần làm văn.



1.Đề: Kể về người thân của em.
2.Lập dàn bài:


a.Mở bài: giới thiệu về người thân.


b.Thân bài:Kể về người thân với những đặc
điểm về ngoại hình, tính cách, sở thích, việc
làm có ý nghĩa……


c.Kết bài: Tình cảm của bản thân, lời hứa,
mong ước


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tuần 20</b>


Ngày soạn: 1/1/2012 Ngày dạy: 3/1/2012


<b>Tiết 73,74:</b>


<b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên


<b>-</b> Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn
<b>-</b> Rèn kỹ năng đọc truyện đồng thoại


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
- Gợi mở nêu vấn đề, nhóm……


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ:</i>


- Ta đã học được những thể loại văn học nào?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác
phẩm?


<b>-</b> Nêu những nét chính về tác giả?
<b>-</b> Đoạn trích thuộc chương nào?


<b>-</b> văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào?
<b>-</b> Truyện được kể bằng lời của? Tác dụng việc
kể?


<b>-</b> văn bản được chia làm mấy đoạn? nội dung
mỗi đoạn?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Văn bản thuộc phương thức biẻu đạt nào/
<b>-</b> Truyện được kể bằng lời của ai


<b>-</b> Khi giới thiệu về DM, tác giả giới thiệu những


đặc điểm nổi bật nào?


<b>-</b> Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình và điệu
bộ, hành động của DM?


<b>-</b> Chi tiết nào miêu tả về tính cách của Dế Mèn?
<b>-</b> Trình tự cách miêu tả về DM như thế nào?
<b>-</b> Khi miêu tả ngoại hình, hành động DM tác giả
dùng từ loại gì?


<b>-</b> Ta có thể thay thế các tính từ miêu tả về ngoại
hình DM bằng từ khác không? nhận xét cách
dùng từ?


<b>-</b> nhận xét về tính cách của DM trong đoạn văn
này?


<b>-</b> Thái độ của DM đối với Dế Choắt?


<b>-</b> Đoạn văn có đặc sắc, độc đáo gì về cách miêu
tả?


Miêu tả chi tiết từ ngoại hình đến hành động, cử
chỉ, suy nghĩ phù hợp với tạp tính của lồi dế.


<b>I - Đọc, chú thích:</b>
1. Tác giả: Tơ Hồi


- Tên thật N. Sen sinh 1920, ở Hồi đức, Hà Đơng,
HN



- Khối lượng tác phẩm rất phong phú, đa dang nhiều
thể loại


2. Tác phẩm: văn bản trích từ chương I của truyện
“Dế mèn phiêu lưu kí” In năm 1941


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>
1. Nhân vật Dế Mèn:


- Ngoại hình: Càng, vuốt, đầu, răng, râu


- Điệu bộ, động tác: Mạnh mẽ, oai phong, trịnh trọng
- Tính nết: Kiêu căng, xốc nổi


--> Vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật chi tiết
quan trọng,tính từ, động từ, so sánh


=> Bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng oai phong
trẻ trung sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

3. <i>Củng cố:</i> Đọc diễn cảm đoạn văn vừa phân tích.
4. <i>Dặn dị:</i> Tóm tắt lại văn bản, soạn phần còn lại.


<b> Tiết 74</b>



<b>I – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ: </i> Qua phần tự họa của Dế Mèn, em có cảm nhận gì về hình ảnh Dế Mèn?
<i>2.Bài mới</i>:



Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Tóm tắt lại đoạn truyện Dế Mèn nghịch ranh
trên chị Cốc, hậu quả?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn đối
với Dế Choắt?


<b>-</b> Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của DM trong
việc trêu chị cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Qua sự việc ấy, DM rút ra được bài học đường
đời đầu tiên cho mình là gì?


<b>-</b> HS thảo luận nhóm.
<b>-</b> Đại diện nhóm trả lời
<b>-</b> HS nhận xét, Gv nhận xét


<b>-</b> Ý nghĩa sâu xa của bài học đau xót đó là gì?
<b>-</b> Kết cục thật đau xót nhưng hình ảnh các con
vật được miêu tả đúng với thực tế khơng? Có đặc
điểm nâị giống con người?


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Truyện có giá trị sâu sắc về mặt nội dung.


Hãy trình bày nội dung đó/


<b>-</b> Truyện có những thành cơng gì về mặt nghệ
thuật?


<b>-</b> Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/11
<b>HĐ 4: hướng dẫn HS luyện tập</b>
Gọi học sinh đọc phân vai?


2. Bài học đường đời đầu tiên:


- “ Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
khơng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ
vào mình”


<b>III. Tổng kết: ghi nhớ sgk/11</b>


<b>IV - Luyện tập:</b>


1. Viết đoạn văn diễn tả tâm trạng Dế Mèn khi
đứng trước nấm mộ Dế Choắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn: 4/1/2012 Ngày dạy: 6/1/2012
Lớp dạy: 61,<sub> 6</sub>2


<b>Tiết 75: PHÓ TỪ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Nắm được khái niệm phó từ



<b>-</b> Hiểu được và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
<b>-</b> Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau
<b>II Phương tiện và phương pháp dạy học: </b>


-- giáo án, sgk, sgv, bảng phụ


-Thảo luận nhóm, gợi mở ,nêu vấn đề…….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ:</i>


- Phân tích bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc các đoạn văn


<b>-</b> Các từ in đậm trong đoạn văn bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào?


<b>-</b> những từ bổ sung nghĩa thuộc từ loại nào?
<b>-</b> Xét ví dụ: Từ: tủ, bút có thể kết hợp với “đã,
rất” được khơng?


<b>-</b> Xét ví dụ: Ta dùng từ “Rất VN, rất HN” thì
trường hợp này được khơng? Vì sao?



<b>-</b> Vậy những từ có khả năng đi kèm với tính từ,
động từ gọi là gì?


<b>-</b> Vậy phó từ là gì? Cho ví dụ?


Lớp 61<sub>, Gv có thể lấy trước 1 vài VD,sau đó u</sub>
cầu HS lấy Vd


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Tìm các cụm từ có chứa từ in đậm? (Chứa pt)
<b>-</b> Các từ in đậm (pt) đứng ở vị trí nào trong cụm
từ


<b>-</b> Vậy phó từ có mấy loại?


<b>-</b> Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ,
tính từ in đậm trong ví dụ a, b, c phần 2?


<b>-</b> Các phó từ đó có ý nghĩa gì?


<b>-</b> Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và II vào
bảng phân loại


<b>-</b> Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi
loại nói trên?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ?
<b>HĐ 3:</b>



Lớp 61


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập
Lớp 62


Gv cho HS làm việc theo nhóm, giải bài tập vào
bảng phụ, lên bảng trình bày


<b>I. Phó từ là gì?</b>
1. Ví dụ:


- - đã đi, cũng ra, vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc
- soi gương được, rất ưa nhìn…


2. Ghi nhớ 1: sgk/12


<b>II. Các loại phó từ: 2 loại</b>


a. Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ
sung 1 số ý nghĩa như:


- Quan hệ thời gian: đã, sẽ...
- Mức độ: Thật, rất...


- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn cứ...


b. Phó từ đứng sau động từ,tính từ: Bổ sung 1 số
ý nghĩa sau:


- Mức độ: lắm, rất


- Khả năng: được


- Chỉ kết quả và hướng: vào, ra, lên...


<b>III - Luyện tập:</b>
1/14:


a. đã, không còn, đã, đều, đương, lại sắp, ra,
cũng sắp, đã, cũng sắp


b. đã, được.
3. <i>Củng cố:</i> Phó từ là gì? Cho ví dụ? Phó từ có mấy loại?


4. <i>Dặn dị:</i> Học bài, làm bài tập3, 4 SBT, Chuẩn bị "Tìm hiểu chung về văn miêu tả”


Ngày soạn: 4/1/2012 Ngày dạy: 6/1/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính
nhằm tạo lập loại văn bản này


- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả


- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học:</b>


- giáo án, sgk, sgv



-Gợi mở,nêu vấn đề, thảo luận…
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ: </i>Mục đích của văn kể chuyện là gì?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và Hs Ghi bảng


<b>H Đ 1:</b>


- Gọi học sinh đọc các tình huống trong SGK?
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống?(lớp 62<sub>)</sub>
- GV hướng dẫn HS làm các tình huống(lớp 61<sub>)</sub>
- Những tình huống trên dùng lời văn gì để thể
hiện?


- Để người khác hiểu được những tình huống ấy
thì người nói phải làm gì đối với người nghe,
người nói?


- Vậy miêu tả là gì?


- Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” có
đoạn văn miêu tả DM và DC rất sinh động. Em
hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó?


- Qua đoạn văn đó, em thấy DM có đặc điểm gì
nổi bật? những chi tiết, hình ảnh nào cho thấy
điều đó?



- DC có gì nổi bật về đặc điểm,khác DM chỗ
nào?


<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


I. Thế nào là văn miêu tả?
1. Ví dụ:


- Tả con đường về nhà
- Tả cái áo cụ thể


- Tả chân dung người lực sĩ
2. Khái niệm: Ghi nhớ (sgk/16)


<b>II - Luyện tập:</b>
<b>1/16</b>


a. Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ tuổi “Thanh
niên cường tráng”


- những đặc điểm nổi bật: To khỏe và
mạnh mẽ


- Chi tiết cụ thể: Đơi càng mẫm bóng, cáo
vuốt cứng và nhọn hoắt, co cẳng đạp
phanh phách


b. Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc
đặc điểm nổi bật: 1 thế gới động vật sinh động,
ồn ào, huyên náo…



<b>2/17</b>


- Đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ: Sáng và
đẹp; hiền hậu và nghiêm nghị; vui vẻ và âu lo
3.<i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ (lớp 61<sub>)</sub>


Thế nào là văn miêu tả? cho VD (lớp 62<sub>)</sub>
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 2a


Chuẩn bị: “ Sông nước Cà Mau”


<b>Tuần 21</b>


Ngày soạn: 7/1/2012 Ngày dạy: 10/1/2012


Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2
Tiết 77:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả


- Tích hợp với phần TLV ở việc ơn luyện kỹ năng quan sát, liên tưởng, so sánh, nhận xet trong văn
miêu tả


<b>II Phương tiện và phương pháp dạy học: </b>
-- giáo án, sgk, sgv


-Nhóm, gợi mở nêu vấn đề
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>



<i>1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> Kể tóm tắt “Bài học đường đời đầu tiên”, cho biết nghệ thuật chủ yếu của đoạn trích?
<b>-</b> Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì?


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần chú thích về tác giả,
tác phẩm?


<b>-</b> tóm tắt ý chính về tác giả?
<b>-</b> văn bản có xuất xứ từ đâu?
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn cách đọc
<b>-</b> Gọi học sinh đọc văn bản


<b>-</b> hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần giải nghĩa
của từ ở chú thích


<b>-</b> bài văn thuộc phương thức biểu đạt nào?
<b>-</b> Bài văn miêu tả cảnh gì?


<b>-</b> Miêu tả theo trình tự như thế nào?


<b>-</b> Dựa vào trình tự đó, hãy tìm bố cục của văn
bản?



<b>HĐ 2:</b>


<b>- Gọi HS đọc đoạn 1. Nêu ND?</b>
<b>-</b> Vị trí quan sát của người miêu tả?


<b>-</b> Vị trí ấy thuận lợi gì cho việc quan sát miêu
tả?


<b>-</b> Dấu hiệu, hình ảnh nào của thiên nhiên Cà
Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi qua
đây?


<b>-</b> những hình ảnh ấy được miêu tả như thế nào?
Ấn tượng ấy được diễn tả qua những giác quan
nào?


<b>-</b> Tác giả cảm nhận thiên nhiên nơi đây như thế
nào?


<b>-</b> Khi mới tiếp xúc, em có cảm nhận như thế
nào về không gian ở đây?


<b>-</b> Để giới thiệu về thiên nhiên Cà mau, tác giả
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


<b>-</b> Vậy thiên nhiên ở đây là 1 thiên nhiên như thế
nào?


<b>-</b> Cảnh sơng ngịi, kênh rạch ở đây có gì độc


đáo?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về cách đặt tên của địa
danh ở đây? Thể hiện đặc điểm gì về thiên
nhiên?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Gv nhận xét cách đặt tên ở đây (lớp 61<sub>)</sub>


<b>I - Đọc, chú thích:</b>
1 - Tác giả:


Đồn Giỏi (1925-1989) Ở Tiền Giang, viết văn
từ thời kháng chiến chống Pháp


- tác phẩm của ông viết về cuộc sống thiên nhiên
và con người nam Bộ


2 - Tác phẩm:


văn bản trích từ chương 18 của truyện Đất rừng
Phương Nam


<b>II – Tìm hiểu văn bản:</b>


1 - Ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên vùng
Cà Mau:


- không gian: Rộng lớn, mênh mơng
- Sơng ngịi, kênh rạch, giăng chi chít



- Tất cả bao trùm trong màu xanh của trời, nước,
rừng cây




Cảm nhận bằng thị và thính giác; tả xen kể, lối
liệt kê, điệp từ, đặc biệt là tính từ




thiên nhiên còn nguyên sơ, hoang dã, phong phú,
đầy hấp dẫn và bí ẩn


2 - Cảnh sơng ngịi, kênh rạch Cà Mau:
- Sơng rộng hơn ngàn thước


+ Nó ầm ầm đổ ra biển như thác
+ Cá nước bơi hàng ngàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>-</b> Dịng sơng Năm Căn hiện ra với 1 dịng sơng
như thế nào?


<b>-</b> Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?


<b>-</b> Trong câu “Thuyền chúng tơi… xi về Năm
Căn” có những động từ nào chỉ cùng 1 hành
động của con thuyền?


<b>-</b> Có thể thay đổi trình tự các động từ ấy được
khơng?



<b>-</b> nhận xét cách dùng từ?


<b>-</b> Tìm những từ miêu tả màu sắc của rừng đước,
nhận xét cách miêu tả?


<b>-</b> Khi giới thiệu cảnh sông và rừng đước, tác
giả sử dụng nghệ thuật gì?


<b>-</b> Cảnh chợ Năm Căn diễn ra trong khơng gian
và khơng khí như thế nào?


<b>-</b> Hàng hóa ở chợ như thế nào? Ngơn ngữ như
thế nào?


<b>-</b> Qua đó, em nghĩ gì về cuộc sống của con
người nơi đây?


<b>HĐ 3: hướng dẫn HS tổng kết:</b>


<b>-</b> Qua văn bản này, em cảm nhận được gì về
thiên nhiên vùng Cà Mau cực Nam của tổ quốc?
<b>-</b> Nghệ thuật bao trùm bài văn là gì?


<b>HĐ 4:</b>


<b>-</b> <sub>Hướng dẫn học sinh phần Luyện tập, học sinh</sub>


về nhà làm, bài tập 2 làm tại lớp



+ Lớp này chồng lớp kia
+ Đắp từng bậc màu xanh




so sánh, động từ, miêu tả thích hợp, chính xác




thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, rộng lớn, nên
thơ, trù phú


3 - Cảnh chợ Năm Căn:


- Họp chợ ngay trên thuyền, san sát nhau
- Hàng hóa phong phú


- Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói




miêu tả, tài quan sát kỹ, vừa bao quat vừa cụ thể




Sự độc đáo, đông vui, tấp nập và trù phú
<b>III. Tổng kết: ghi nhớ sgk/23</b>


<b>IV - Luyện tập:</b>



Kể tên con sông ở địa phương em: Sông Dinh,…


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ (lớp 61<sub>)</sub>


Qua bài học hôm nay ,em đã tiếp thu được những gì?(lớp 62<sub>)</sub>
4. <i>Dặn dị:</i> Học bài, làm bài tập1; Chuẩn bị”Bức tranh của em gái tôi”


Ngày soạn: 7/1/2012 Ngày dạy: 10/1/2012


Lớp dạy: 61,<sub>6</sub>2
Tiết 78:


<b>SO SÁNH (1/2)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


<b>-</b> Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh


<b>-</b> Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra
những so sánh hay


- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết.
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-Nhóm, gợi mở , nêu vấn đề,…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ: </i>


- Thế nào là phó từ? Cho ví dụ?



- Tìm phó từ trong câu: “Sông nước Cà Mau rộng lớn và hùng vĩ lắm”
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần 1


<b>-</b> Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh?
<b>-</b> Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật,
sự việc nào được so sánh với nhau?


<b>-</b> Vì sao có thể so sánh như vậy?
<b>-</b> so sánh như vậy để làm gì?
<b>-</b> Vậy so sánh là gì?


<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>-</b> Điền những tập hợp từ chừa hình ảnh so sánh
trong các câu đã tìm ở trên vào mơ hình phép so
sánh sách giáo khoa?


<b>-</b> Trong phép so sánh có mấy yếu tố?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập(lớp
61<sub>)</sub>



<b>-</b> Giáo viên nhận xét ghi điểm


GV cho HS làm việc theo nhóm(lớp 62<sub>) </sub>
-Nhóm 1,3 : làm bài 1/25


-Nhóm 2,4: làm bài 2/26


Các nhóm trình bày từng bài tập


<b>I . So sánh là gì:</b>
1. Ví dụ:


a. Trẻ em như búp trên cành


b. Rừng đước…như…dãy trường thành vô tận
2. Ghi nhớ1: sgk/24


<b>II. Cấu tạo của phép so sánh:</b>
1. Mơ hình đầy đủ gồm:


Vế A
(SV
được SS)


PDSS Từ


SS


Vế B



(SV dùng để SS)
Trẻ em


Rừng
đước


Dựng lên Nhưnhư Búp trên cành
Hai dãy trường
thành


Khi sử dụng có thể lượt bớt phương tiện và từ
so sánh, vế B có thể được đảo lên trước vế A
cùng với từ so sánh


2. Ghi nhớ 2: sgk/25
<b>II - Luyện tập:</b>
<b>1/25</b>


a) so sánh đồng loại:


- người với người: An cao bằng nam
- Vật với vật: Quả ổi to như quả bóng
b) so sánh khác loại:


- Vật với người: làn da bạn Lan trắng như tuyết
- Cái cụ thể với cái từu tượng: Bạn Q đen như ma
<b>2/26</b>


Khỏe như Voi; trắng như cước; đen như cột nhà
cháy; cao như núi



3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 2, 4


Chuẩn bị: “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”


Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày dạy: 13/1/2012


Lớp dạy: 61,<sub>6</sub>2
Tiết 79:


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


<b>-</b> Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và N.xét trong văn miêu tả
<b>-</b> Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng, tưởng tượng, quan sát, so sánh và nhận xét khi miêu


tả


<b>-</b> Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học:</b>


<b>- giáo án, sgk, sgv</b>
-Nhóm,………


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>1.Bài cũ: </i>Thế nào là văn miêu tả?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng



<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> <sub>Gọi học sinh đọc các đoạn văn</sub>


<b>-</b> Giáo viên đọc lại mục 2 để học sinh suy nghĩ và trả
lời câu hỏi


<b>-</b> Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 câu hỏi
trong thời gian 5 phút


<b>-</b> Gọi đại diện 3 nhóm lần lượt trả lời kết quả tìm
hiểu được


<b>-</b> Giáo viên nhận xét kết quả trình bày phần tìm hiểu
cuẩ học sinh


<b>-</b> Để tả sự vật, phong cảnh,… người viết cần phải
biết làm gì?


<b>-</b> Kết quả của các thao tác so sánh, tưởng tượng,
nhận xét… là gì?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn văn phần mục 3


<b>-</b> Đoạn văn này so với đoạn văn 2 trong mục 1 thì đã
bỏ đi những chữ nào?


<b>-</b> Nhận xét những chữ bị lượt bỏ thực chất là bỏ đi
những gì của đoạn văn miêu tả?



<b>-</b> GV thông báo cho HS tác dụng của những chữ bị
lượt bỏ( lớp 61<sub>) </sub>


<b>-</b> Tác dụng của những chữ bị lượt bỏ đi ấy?(lớp 62<sub>)</sub>
<b>-</b> Vậy muốn tả được, ta phải làm gì?


<b>HĐ 2: Gọi HS đọc ghi nhớ (lớp 6</b>1<sub>)</sub>


<b>I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và</b>
<b>nhận xét trong văn miêu tả:</b>


1. Ví dụ:


- Đoạn 1: Tả chàng Dế Choắt gầy, ốm,
đáng thương.


- Đoạn 2: tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ
của sông nước Cà Mau.


- Đoạn 3: tả cảnh mùa xuân đẹp, náo nức
như ngày hội.


2. Nhận xét:


- Năng lực: quan sát, tưởng tượng, so sánh,
nhận xét.


- các hình ảnh so sánh, liên tưởng, tưởng
tượng nhìn chung đều rất đặc sắc vì nó thể


hiện đúng, rõ, cụ thể hơn về đối tượng và
gây sự bất ngờ lí thú cho người đọc, người
nghe.


3. Ghi nhớ: sgk/28


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài;


Chuẩn bị: “Luyện tập"


Ngày soạn: 11/1/2012 Ngày dạy: 13/1/2012


Lớp dạy: 61-2
<b>Tiết 80:</b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (tt)</b>
<b>I - Mục tiêu : thực hiện như tiết 79</b>


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ: </i>Thế nào là văn miêu tả?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1 :</b>


Gọi HS đọc BT 1/28



<b>-</b> Nêu yêu cầu của bt?


<b>-</b> Đoạn văn tả cảnh gì? Vì sao biết?
<b>-</b> Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1/28</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

biểu khơng?


<b>-</b> Tìm 5 từ ngữ thích hợp điền vào ô
trống


<b>-</b> GV hướng dẫn HS làm bt
<b>-</b> Gọi HS lên bảng làm.
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> Gv nhận xét, ghi điểm
<b>-</b> Hs đọc và nêu yêu cầu BT 2


<b>-</b> Tìm những hình ảnh, chi tiết tả DM
đẹp nhưng rất ương bướng, kiêu căng?
<b>-</b> HS làm


<b>-</b> Gọi HS nhận xét, bổ sung
Gv cho HS làm bt 3 theo nhóm( 61<sub>)</sub>


<b>-</b> <sub>Cá nhân HS đọc yêu cầu và làm bt 3</sub>



(62<sub>).</sub>


<b>-</b> HS đọc yêu cầu và làm bt4


<b>HĐ 2: </b>


Hướng dẫn HS làm thêm 1 số đề luyện tập:
<b>-</b> Tập quan sát cảnh làng quê buổi sáng
<b>-</b> Tả cảnh mùa xuân


<b>-</b> Tả cơn mưa rào đầu mùa


xây trên gò đất giữ hồ <sub></sub> đặc điểm nổi bật mà
các hồ khác khơng có


Điền lần lượt các từ ngữ sau: Gương bầu
dục,cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um


<b>2/ 29:</b>


Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Dế Mèn đi
cả người rung rinh 1 màu nâu bóng mỡ soi
gương được. Đầu to nổi từng tảng. Răng đen
nhánh, nhai ngoàm ngoạp, râu dài uốn ong. Tôi
đưa 2 chân vuốt râu


<b>3/29:</b>
<b>4/29:</b>


<b>-</b>Mặt trời như 1 chiếc mâm lửa



- Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt
của bé sau giấc ngủ dài


- Núi đồi như to hơn và chạy ra xa hơn


- Những hàng cây như những bức tường thành
cao vút


- Những ngôi nhà sáng sủa và sạch sẽ như 1
tấm kính vừa lau hết bụi


<i>3.Củng cố</i>: Muốn miêu tả tốt ta phải làm như thế nào?
<i>4. Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 5/29


Chuẩn bị: “ Bức tranh của em gái tôi”
<b>Tuần 22</b>


Ngày soạn: 28/1/2012 Ngày dạy: 31/1/2012


Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2
<b>Tiết 81:</b>


<b> BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu của người em
gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lịng tự ái.
Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay
thành công của người khác



<b>-</b> Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm


<b>-</b> Rèn kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phân tích tâm lý nhân vật
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> Thiên nhiên vùng Cà Mau được miêu tả như thế nào?
<b>-</b> Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác
phẩm ở chú thích?


<b>-</b> Nêu vài nét về tác giả?


<b>-</b> <sub>Tác phẩm được viết khi nào?</sub>


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu thêm vài nét về tác giả, tác
phẩm để học sinh rõ hơn.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn cách đọc
<b>-</b> Gọi học sinh đọc văn bản


nhận xét và cho học sinh tìm hiểu chú thích


<b>-</b> Hãy kể tóm tắt ý chính trong tác phẩm?
<b>HĐ 2:</b>


* học sinh thảo luận (lớp 62<sub>)</sub>
* Cá nhân HS trả lời (lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> <sub>Nhân vật chính trong truyện là ai?</sub>


<b>-</b> Vì sao người anh là nhân vật chính?


<b>-</b> <sub>Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Ngôi</sub>


mấy?


<b>-</b> Việc lựa chọn ngơi kể đó có tác dụng gì?
<b>-</b> Thử đặt nhan đề khác cho truyện là gì?


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>
1. Tác giả:


- Tạ Duy Anh sinh 1959, ở Chương Mỹ, Hà Tây
- Là cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kỳ
đổi mới


2. Tác phẩm:


- Là truyện ngắn đoạt giải nhì trong cuộc thi viết
“tương lai vẫy gọi’ của báo TNTP


3. Tóm tắt:



3. <i>Củng cố:</i> Nhắc lại chủ đề cuả truyện: sự ăn năn hối hận để khắc phục tính ghen ghét, đố kỵ trong
tình bạn, tình anh em.


4. <i>Dặn dò:</i> - Soạn phần còn lại


- Tiết sau sẽ phân tích tâm trạng nhân vật.


Ngày soạn: 28/1/2012 Ngày dạy: 31/1/2012


Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2
<b>Tiết 82:</b>


<b> BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (tt)</b>
<b>I - Mục tiêu : như tiết 81</b>


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: </b>
- giáo án, sgk, sgv, ảnh tác giả


- Gợ mở, nêu vấn đề,…….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ: </i>Tóm tắt truyện : “ Bức tranh của em gái tôi”
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Tìm những từ ngữ, chi tiết thể hiện tâm trạng của


người anh trong cuộc sống hằng ngày với em trong
cuộc sống lúc đầu?


<b>-</b> Khi KP được mọi người phát hiện tài năng và đoạt
giải mọi người trong gia đình có thái độ như thế nào?
<b>-</b> Cịn người anh thì có ý nghĩ và hành động gì?
<b>-</b> tại sao người anh laị có những ý nghĩ và hành động


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1 - Nhân vật người anh:


a. Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ:
- Ngạc nhiên, xem thường


- Vui vẻ




</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

như vậy?


<b>-</b> Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui với người anh
vì đoạt giải, người anh có cử chỉ gì?


<b>-</b> tại sao?


<b>-</b> Đằng sau cử chỉ ấy là tâm trạng gì của người anh?
<b>-</b> Khi đứng trước bức tranh của em gái, người anh có
tâm trạng gì?


<b>-</b> Phân tích tâm trạng vì sao ngạc nhiên, hãnh diện,


xấu hổ?


<b>-</b> Lúc này người anh hiểu gì qua bức tranh?


<b>-</b> Câu nói “khơng phải con… con đấy” gợi em suy
nghĩ gì về người anh?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về tình huống truyện ở đây?
-Trong truyện, người em hiện lên với những nét đáng
u q nào về tính tình, tài năng?


<b>-</b> Theo em, tài năng hay tấm lịng của em gái đã cảm
hóa được người anh?


<b>-</b> Ở nhân vật người em, điều gì khiến em cảm mến
nhất?


<b>-</b> <sub>Tại sao tác giả để người em vẽ bức tranh người</sub>


anh “Hoàn thiện” đến thế?


<b>-</b> <sub>ý nghĩa tư tưởng của truyện?</sub>


Qua truyện, em nghĩ gì về nghệ thuật kể chuyện và
miêu tả trong truyện hiện đại?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>HĐ 2: Gọi HS đọc ghi nhớ (lớp 6</b>1<sub>)</sub>


-Em rút ra được gì qua bài học này( lớp 62<sub>)</sub>
<b>HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập</b>



b. Khi tài năng hội họa của em gái được phát
hiện:


- Buồn -> Thất vọng về mình -> thở dài -> Khó
chịu, gắt gỏng với em -> khơng thể thân với em
như trước: tự ti, mặc cảm, tự ái


c. Khi đứng trước bức tranh:


- Ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu hổ: tự nhận ra
những yếu kém của mình, khơng xứng đáng với
bức tranh




Miêu tả tỉ mỉ, hấp dẫn; tình huống bất ngờ, tạo
ra điểm nút




Hiểu được bức tranh vẽ là “Tâm hồn và lòng
nhân hậu” của em gái. Tự nhận ra thói xấu của
mình


2 - Nhân vật người em:


- Tính tình: Hiếu động, hồn nhiên, trong sáng, độ
lượng và nhân hậu



- Tài năng: say mê thích vẽ, vẽ đẹp, có tài hội
họa




Tình cảm tốt đẹp dành cho người anh, muốn anh
thật tốt


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/35 </b>
<b>IV - Luyện tập:</b>


3. <i>Củng cố:</i>


- Nhờ đâu mà người anh nhận ra được sự hạn chế của bản thân?


- Nếu em là người anh, em sẽ ứng xử như thế nào khi đứng trước bức tranh ấy?
4. <i>Dặn dò:</i>


- Học bài, làm bài tập 1, 2


- Chuẩn bị “Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”


Ngày soạn: 31/1/2012 Ngày dạy: 3/2/2012


Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2
<b>Tiết 83:</b>


<b>LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG</b>
<b>VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Biết cách trình bày và diễn đạt 1 vấn đề bằng miệng trước tập thể (Kỹ năng nói)


<b>-</b> Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả


- Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn.
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: </b>
-Giáo án, sgk, sgv


-Nhóm,...


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ: </i>Kiểm tra việc chuẩn bị dàn ý ở nhà, vở soạn văn của HS
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gv nêu vắn tắt yêu cầu, vai trò và tầm quan
trọng của việc luyện nói,


<b>I - Nội dung thực hành luyện nói:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Phân chia nhóm thảo luận: Yêu cầu các nhóm


thảo luận theo 2 nội dung của bài tập1; 2 nhóm 2
nội dung (lớp 62<sub>)</sub>


GV chia lớp làm 2 nhóm( lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> <sub>Gọi học sinh đại diện của nhóm trình bày kết</sub>


quả thảo luận của câu 1a?


<b>-</b> Thành viên trong nhóm bổ sung?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, tổng quát chung nội dung
theo 2 phần: Hình dáng, tính cách


<b>-</b> Giáo viên ghi điểm


<b>-</b> Trình bày cho các bạn nghe về anh, chị, em,
của mình theo dàn bài đã chuẩn bị ở nhà (lớp 62<sub>)</sub>
<b>-</b> Giáo viên gọi học sinh nhận xét


<b>-</b> Giáo viên nhận xét ghi điểm


a. Nhân vật Kiều Phương:
- Là 1 hình tượng đẹp


- Hình dáng: Gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt
sáng, miệng rộng, răng khểnh


- Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ
lượng, tài năng



b. Nhân vật người anh:


2 – Trình bày dàn ý về người thân:
- Làm nổi bật đặc điểm của người thân


3. <i>Củng cố:</i> Nhắc lại yêu cầu của giờ luyện nói
4. <i>Dặn dị:</i> Học bài; làm bài tập phần còn lại
<b>Tiết 84:</b>


1.Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị dàn ý ở nhà, vở soạn văn của HS
2.Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Trình bày sự so sánh của những hình ảnh: bầu
trời, đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa, đường
làng, ánh trăng theo gợi ý ở SGK


<b>-</b> Dành 10 phút cho học sinh chuẩn bị
<b>-</b> gọi học sinh trình bày kết quả chuẩn bị
<b>-</b> Gọi học sinh nhận xét?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Khi miêu tả 1 quang cảnh buổi sáng trên biển,
em sẽ liên tưởng, so sánh những hình ảnh: Mặt


trời, sóng biển, bãi cát… với những gì?


<b>-</b> học sinh làm trong 10 phút. Gọi học sinh trình
bày,


<b>-</b> HS nhận xét, bổ sung
<b>-</b> Giáo viên nhận xét


- Em nêu hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng
tượng của em?


-Nói cho các bạn nghe


3 – Trình bày sự so sánh các hình ảnh:
- Bầu trời như 1 ánh hào quang khổng lồ


- Vầng trăng như 1 đồng tiền vàng giữa đồng sao
- Cây cối như lung linh, lấp lánh dưới những tia
nắng vàng rực


4 – Quang cảnh 1 buổi sáng trên biển:


- Sóng biển như được gieo vào những hạt kim
cương lấp lánh


những con thuyền là những dãy núi nối nhau vượt
ra khơi


5 – Trình bày hình ảnh người dũng sĩ theo trí
tưởng tượng của em:



3. <i>Củng cố:</i> Nhắc lại yêu cầu BT2 để nhấn mạnh khắc sâu kiến thức quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.(lớp 61<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tuần 23</b>


Ngày soạn: 4/2/2012 Ngày dạy: 7/2/2012
Lớp:61<sub>-6</sub>2


Tiết 85:


<b>VƯỢT THÁC</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của
người lao động được miêu tả trong bài


<b>-</b> Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người,
<b>-</b> Giáo dục tình cảm đối với quê hương, kính trọng người lao động rèn kỹ năng miêu tả
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - Giáo án, sgk, sgv</b>


- Gợi mở, nêu vấn đề...
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i>1.Bài cũ: - </i>Phân tích tâm trạng của người anh trước bức tranh của em gái vẽ?
- Nêu cảm nhận của em về Kiều Phương và nêu bài học ứng xử từ truyện?


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS <sub>Ghi bảng</sub>



<b>HĐ1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần chú thích?
<b>-</b> Nêu vài nét về tác giả?(61<sub>)</sub>


- Truyện này thuộc chương mấy? trong tác phẩm
nào?


<b>-</b> hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu
nghĩa của từ ở chú thích?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>


1. Tác giả, tác phẩm: sgk/39
2. Bố cục: 3 phần:


- từ đầu ….. “vượt nhiều thác nước”
- tiếp theo… “ thác Cổ Cị”


- cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>-</b> Tìm bố cục của bài văn?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Vị trí quan sát của người kể là ở đâu?
<b>-</b> Vị trí ấy có thích hợp khơng? Vì sao?



<b>-</b> Tìm những chi tiết miêu tả dịng sơng và 2 bên
bờ theo từng đoạn?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về dịng sơng ở đây qua từng
đoạn? thiên nhiên 2 bên bờ như thế nào? ( 62<sub>)</sub>
<b>-</b> Trong miêu tả, tác giả sử dụng biện pháp tu từ
gì?


<b>-</b> Tìm những hình ảnh so sánh và nhân hóa?
<b>-</b> Qua đó, em cảm nhận được bức tranh thiên
nhiên ở đây như thế nào?


<b>HĐ 3:</b>


- Trên thuyền có mấy nhân vật?


- Vì sao dượng Hương Thư được tập trung miêu
tả?


- Trong cuộc vượt thác, dượng Hương Thư là
người như thế nào?


- Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành
động của dượng Hương Thư trong cuộc vượt
thác?


<b>-</b> Em có cảm nhận gì về dượng Hương Thư?
- tác giả sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả nhân
vật? (62<sub>)</sub>



<b>HĐ 4:</b>


<b>-</b> Cảm nhận chung về hình ảnh thiên nhiên và
con người trong bài miêu tả? (62<sub>)</sub>


<b>-</b> Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>HĐ 5:</b>


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập ở
nhà


1. Bức tranh thiên nhiên của dịng sơng và 2 bên
bờ:


- Ở vùng đồng bằng: êm đềm, hiền hòa thơ mộng,
thuyền bè tấp nập. 2 bên bờ rộng rãi, trù phú
- Ở đoạn có nhiều thác ghềnh: Vườn tược xanh
um, núi cao chắn ngang


- Ở đoạn có nhiều thác dữ: Nước phóng xuống
dựng đứng đến hiểm trở


- Ở đoạn cuối: Bớt hiểm trở, đột ngột mở ra đồng
bằng




miêu tả tỉ mỉ, so sánh và nhân hóa độc đáo, từ láy
gợi hình





thiên nhiên thay đổi qua từng vùng: êm đềm đến
hiểm trở, dữ dội đến bằng phẳng: thiên nhiên đa
dạng, phong phú, giàu sức sống, vừa tươi đẹp vừa
ngun sơ cổ kính


2. Hình ảnh nhân vật dượng Hương Thư:
- Ngoại hình: Cởi trần, rắn chắc


- Động tác: mạnh mẽ, quả cảm
- Tính tình: Quả cảm, quả quyết




miêu tả, so sánh




dũng mãnh, hào hùng, vừa quả cảm vừa dày dạn
kinh nghiệm, có tinh thần vượt lên gian khó
<b>III. Tổng kết: ghi nhớ: sgk/</b>


3. <i>Củng cố:</i> - Chỉ ra sự rộng lớn của thiên nhiên sông Thu Bồn? (62<sub>)</sub>
- Cảm nhận về dượng Hương Thư?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn: 5/2/2012 Ngày dạy: 7/2/2012
Lớp: 61<sub>-6</sub>2


Tiết 86:



<b>SO SÁNH (2/2)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng
<b>-</b> Hiểu được các tác dụng chính tả của so sánh


<b>-</b> Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - Giáo án, sgk, sgv</b>


- Làm việc nhóm, nêu vấn đề...
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: - </i>Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?


- Nêu cấu tạo của phép so sánh? Phân tích trên ví dụ?
<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc khổ thơ


<b>-</b> Tìm phép so sánh trong khổ thơ?


<b>-</b> Từ chỉ ý so sánh trong 2 phép so sánh trên như
thế nào? (61<sub>)</sub>



<b>-</b> Chúng khác nhau như thế nào?
<b>-</b> Vậy có mấy kiểu so sánh?
<b>-</b> Cho ví dụ mỗi kiểu?


<b>-</b> Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang
bằng, không ngang bằng?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> gọi học sinh đọc đoạn văn?


<b>-</b> Tìm phép so sánh có trong đoạn văn


<b>-</b> Trong đoạn văn trên, phép so sánh có tác dụng gì
đối với việc miêu tả sự vật, sự việc? đối với việc thể
hiện tư tưởng của người viết? (62<sub>)</sub>


<b>I. Các kiểu so sánh:</b>
1. Ví dụ:


- những ngơi sao chẳng bằng mẹ
- mẹ là ngon gió


2. Các kiểu so sánh:
- so sánh ngang bằng
- so sánh không ngang bằng


ví dụ: Chiếc thuyền như con tuấn mã
con Mèo to hơn con chuột



<b>II. Tác dụng của so sánh: ghi nhớ sgk/42</b>
<b>II - Luyện tập:</b>


Bài 1: Tìm phép so sánh, kiểu so sánh,
tác dụng của phép so sánh:


a) Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa hè -> từ so
sánh: là -> so sánh ngang bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập
<b>-</b> Giáo viên nhận xét ghi điểm


so sánh: chưa bàng -> không ngang bằng
- Con đi… chưa bằng khó nhọc… -> từ so
sánh: chưa bằng -> khơng ngang bằng
c) Anh đội viên mơ màng -> từ so sánh:
như -> ngang bằng


- Như nằm trong giấc mộng -> từ so sánh:
như -> ngang bằng


- Bóng Bác cao lồng lộng -> từ so sánh:
hơn -> không ngang bằng


- Ấm hơn ngọn lửa hồng -> từ so sánh:
hơn -> không ngang bằng


Bài 2:



- Những động tác thả sào, rut sào rập rành
nhanh như cắt. Dượng Hương Thư như 1
pho tượng đồng đúc… Cặp mắt nảy lửa
ghì trên ngọn sào giồng như 1 hiệp sĩ…
- Dọc sường núi, những cây to mọc giữa
búp lúp xúp nom xa như những cụ già…
3. <i>Củng cố:</i> học sinh đọc phần ghi nhớ


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị “Chương trình địa phương tiếng Việt”


Ngày soạn: 8/2/2012 Ngày dạy: 10/2/2012


Lớp: 61<sub>-6</sub>2
Tiết 87:


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương


<b>-</b> Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đia phương
<b>-</b> Rèn kỹ năng nghe, viết đúng, nhanh, tập đọc đúng âm chính tả.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


- Làm việc nhóm, nêu vấn đề...
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>



<b>-</b> so sánh là gì? Cho ví dụ?


<b>-</b> <sub>Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ mỗi kiểu?</sub>


<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu nội dung luyện tập, yêu
cầu cụ thể của bài viết chính tả.


<b>-</b> HS lắng nghe, chú ýnhững điểm cần thiết về
các phụ âm, các cặp vần hay nhầm lẫn.


<b>-</b> Cho ví dụ dễ mắc lỗi các phụ âm: t/c; n/ng?
<b>-</b> Cho ví dụ về tiếng Việt có thanh hỏi, ngã dễ
mắc lỗi?


<b>-</b> Cho ví dụ về nguyên âm dễ mắc lỗi?
<b>-</b> Cho ví dụ về 1 số phụ âm đầu dễ mắc lỗi?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên đọc 1 đoạn văn trong văn bản “Vượt
thác”, từ chỗ: “những động tác… dạ dạ”


<b>-</b> học sinh viết chú ý các từ có phụ âm cuối: c/t,
n/ng; thanh ?/~; nguyên âm i/iê; o/ô



<b>I - Nội dung luyện tập</b>


1 - Viết đúng 1 số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi:
c/t; n/ng:


con mắt, mắc võng
xóm làng, làn khói


2 - Viết đúng có thanh dễ mắc lỗi:
- Thanh hỏi/ ngã


ví dụ: Nghỉ học/suy nghĩ


3 - Viết đúng 1 số nguyên âm dễ mắc lỗi:
- i/iê; o/ơ


ví dụ: Cánh diều/dịu hiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại đoạn văn với yêu cầu phát
âm đúng các từ có các phụ âm, thanh nguyên âm
trên


<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài tập mục 2


<b>-</b> Gọi học sinh điền từ vào chỗ trống theo yêu
cầu bài tập giáo viên ra


+ bàn hay bàng



Hàng cây … mọc xanh um
Các bạn đang… bạc…
+ bải hay bãi:


… Cỏ trải dài như…
… Cát mịn màng


<b>II – Hình thức Luyện tập:</b>


1 - Viết đoạn văn chứa các âm , thanh dễ mắc
lỗi:


học sinh viết đoạn văn trong bài “Vượt thác” từ
chỗ “những động tác thả sào… vâng vâng, dạ,
dạ”


2 - bài tập chính tả:


3. <i>Củng cố:</i> Cho biết nguyên nhân viết sai lõi chính tả trong các trường hợp trên do đâu?
4. <i>Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài, lập sổ tay chính tả


<b>-</b> Làm bài tập: Tìm các từ có chứa phụ âm cuối o/u; nguyên âm: ă/e mà địa phương em phát âm
mắc lỗi sai


<b>-</b> Chuẩn bị: “ Phương pháp tả cảnh”


Ngày soạn: 8/2/2012 Ngày dạy: 10/2/2012



Lớp: 61<sub>-6</sub>2
Tiết 88:


<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, bài văn tả cảnh


<b>-</b> Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo 1
thứ tự hợp lý


<b>-</b> Rèn luyện kỹ năng viết bài văn miêu tả.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
- Nêu vấn đề, nhóm...
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> Nêu các thao tác trong văn miêu tả?
<b>-</b> Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh?
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm đọc 1 đoạn
văn và trả lời theo câu hỏi trong SGK



<b>-</b> Dành 7 phút cho học sinh thảo luận


<b>-</b> Gọi học sinh đại diện mỗi nhóm trình bày
ý kiến, kết quả thảo luận về câu hỏi của
nhóm mình


<b>-</b> Giáo viên tóm tắt các ý kiến, kết quả của
mỗi nhóm lên bảng.


<b>-</b> Riêng nhóm làm câu hỏi 3, Giáo viên đưa
lên bảng và cho học sinh nhận xét, đánh giá,
góp ý. Sau đó Giáo viên đưa phần bố cục
hồn chỉnh lên máy cho học sinh nắm


<b>-</b> Từ những bài tập trên, cho biết muốn tả,
ta cần phải làm gì?


<b>-</b> Bài văn tả cảnh gồm mấy phần. nội dung
mỗi phần?


<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>I. Phương pháp viết văn tả cảnh:</b>
1. Ví dụ: sgk/45


2. Cách làm văn tả cảnh:


+ xác định được đối tượng miêu tả


+ quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu


+ Trình bày những điều quan sát được theo một thứ
tự


3. Bố cục của bài văn tả cảnh: Gồm 3 phần:
a) Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả


b) thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo 1 thứ tự
c) Kết bài: Phát biểu cảm tưởng, nhận xét về cảnh
vật đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Gọi HS đọc BT1/ sgk


- HS suy nghĩ và làm ra giấy nháp (62<sub>)</sub>
- HS trả lời, HS nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét.


- Lớp 61<sub> gv cho hs làm viêc nhóm và hướng</sub>
dẫn các em làm, sau đó gv sửa sai.


<b>cục bài văn tả cảnh:</b>


<b>1/47: Tả cảnh lớp học trong giờ viết tập làm văn:</b>
a. Chọn những hình ảnh tiêu biểu: Cơ, thầy giáo;
khơng khí lớp học, quang cảnh chung của phịng học
(bảng đen, bàn ghế, tường…); Các bạn học sinh (thái
độ, tư thế, công việc chuẩn bị viết bài…); cảnh viết
bài; cảnh ngoài sân trường; tiếng trống…


b. Miêu tả theo thứ tự: từ ngoài vào trong lớp, từ giá
trên bảng, bàn cơ giáo xuống lớp; từ khơng khí chung


của lớp học đến bản thân người viết…


c. Phần mở bài và kết bài nêu cái gì?
<b>3/47:dàn ý đại cương</b>


a) Mở bài: Giới thiệu về biển đẹp


b) Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của
biển ở nhiều thời điểm, nhiều góc độ khác nhau:


+ Buổi sáng


+ Buổi chiều: Có buổi chiều lạnh, nắng tắt
sớm, buổi chiều nắng tàn, mát dịu


+ Buổi trưa
+ Ngày mưa rào
+ Ngày nắng


c) Kết bài: Nêu nhận xét và suy nghĩ của mình về
sự thay đổi cảnh sắc của biển


3. <i>Củng cố:</i> Cách làm bài văn miêu tả? Bố cục bài văn miêu tả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Tuần 24</b>


Ngày soạn: 12/2/2012 Ngày dạy: 14/2/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2


<b>Tiết 89- 90:</b>



<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện Buổi học tiếng Pháp cuối
cùng ở vùng an-dát, truyện thể hiện tư tưởng, lịng u nước trong biểu hiện là tình u tiếng nói
dân tộc


<b>-</b> Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý nhân
vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.


<b>-</b> Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


- gợi mở,nêu vấn đề…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i><b>Kiểm tra 15 phút</b><i>. 1. </i>Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác được miêu tả
như thế nào?


<i> 2. </i>Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản: vượt thác?
Đáp án- biểu điểm


Câu 1: Hình ảnh dượng Hương Thư:(6.0 đ)
- Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái


- Như một pho tương đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, qoai hàm bạnh ra, cặp
mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào nhu một hiệp sĩ Trường Sơn oai linh hùng vĩ


-Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dương Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu


mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.


Câu 2:(4.0 đ) Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ
hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lốn, hùng vĩ.


- Nghệ thuật tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh động.
2.Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm trong mục chú
thích?


<b>-</b> Trình bày vài nét về tác giả?


<b>-</b> tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào?
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc (lớp 61<sub>)</sub>
<b>-</b> Gọi học sinh đọc


<b>-</b> Giáo viên kể tóm tắt truỵện
<b>-</b> Em hãy nêu bố cục của văn bản?


<b>I. Đọc hiểu tác phẩm:</b>
1. Tác giả: SGK/54
2. Tác phẩm: SGK/54
3. Bố cục:


- Đ1: Từ đầu…. “vắng mặt con”



- Đ2: tiếp theo…. “buổi học cuối cùng
này”


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Ngôi thứ
mấy?


<b>-</b> Trong truyện cịn có nhân vật nào? Trong đó nhân vật
nào gây cho em ấn tượng nhất?


<b>-</b> Trên đường đến trường, Ph.Răng nghĩ gì và có tâm
trạng như thế nào?


<b>-</b> Ph.Răng thấy gì trên đường đến trường? Khơng khí lớp
học? Thái độ của Ph.Răng?


<b>-</b> những điều đó làm cho Ph.Răng nghĩ, báo hiệu việc gì
xảy ra?


<b>-</b> Khi nghe thầy Hamen nói đây là buổi học tiếng Pháp
cuối cùng. Ph.Răng có thái độ, tâm trạng ý nghĩ gì?


<b>-</b> Cậu bé hiểu rằng mọi sự khác lạ đó từ những điều gì?
<b>-</b> Lúc này, cậu nhận ra điều gì ở chính mình?


<b>-</b> Sự ân hận đó được bộc lộ rõ nhất khi nào?
<b>-</b> Lúc này, sự ân hận đó đã trở thành điều gì?



<b>-</b> Từ tâm trạng đó đã cho ta thấy điều bất ngờ gì ở cậu?
<b>-</b> Thể hiện qua câu nói nào?


<b>-</b> Nhờ đâu mà Ph.Răng có sự thay đổi về nhận thức, tâm
trạng?


<b>-</b> Nhưng những ước muốn , thay đổi của cậu bé giờ đây
như thế nào?


<b>-</b> Qua việc muốn học và nuối tiếc khi học buổi học cuối
cùng đã cho thấy cậu bé là người như thế nào?


<b>II. Tìm hiểu bài:</b>


<b>1. Nhân vật chú bé Ph.Răng:</b>
- Trên đường đến trường:
+ Định trốn học


+ Thấy nhiều người đọc cáo thị
- Đến trường:


+ Quang cảnh: n tĩnh, nghiêm trang
+ khơng khí lớp học: Lặng ngắt, khơng bị
thầy quở trách mà thầy nói dịu dàng, mặc
đẹp


có cả dân làng





Báo hiệu 1 cái gì nghiêm trọng khác
thường


- Tâm trạng: Ngạc nhiên -> choáng váng,
sững sờ: Hiểu ra sự khác lạ, tiếc nuối, ân
hận, xấu hổ và giận mình




miêu tả tỉ mỉ, so sánh: sự thay đổi về nhận
thức tâm trạng, cách tiếp thu bài, hiểu
được ỹ nghĩa thiêng liêng của việc học
tiếng Pháp




4. <i>Củng cố:</i> Kể tóm tắt theo bố cục của truyện (lớp 62<sub>)</sub>
Nêu bố cục của truyện (lớp 61<sub>)</sub>


5. <i>Dặn dò:</i> Học bài, soạn tiếp phần cịn lại
<b>Tiết 90</b>


<i>1.Bàicũ</i>


Kểtóm tắt truyện: “Buổi học cuối cùng”


<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng



<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Khi giới thiệu về thầy giáo Hamen, tác giả
giới thiệu những mặc nào? 62


<b>-</b> Tìm những chi tiết miêu tả trang phục? 61
<b>-</b> Thái độc của thầy giáo đối với học sinh biểu
hiện qua những chi tiết nào?


<b>-</b> <sub>Lời nói của thầy Hamen hôm nay như thế</sub>


nào? Biểu hiện qua chi tiết nào?


<b>-</b> Hành động, cử chỉ của thầy khi nghe tiếng kèn
báo hiệu kết thúc buổi học? 61


<b>-</b> Tâm trạng của thầy giáo khi lớp học đang viết
tập?


<b>-</b> Điều gì xảy ra làm cho cả lớp học vừa muốn
cười nhưng cũng vừa muốn khóc?


<b>-</b> Khi tiếng chng điểm 12h, thầy Hamen có
tâm trạng gì? Ngồi âm thanh ấy, buổi học cịn
có âm thanh nào đáng chú ý? 62


<b>2. Nhân vật thầy giáo Hame:</b>
- Trang phục: Lịch sự, trang trọng



- Thái độ đối với học sinh: khơng giận dữ, thật
dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài


- Lời nói: Sâu sắc, thiết tha, biểu lộ tình cảm u
nước và lịng tự hào về nước Pháp


- Hành đơng, cử chỉ: Quay về phía bảng, cầm
phấn dằn mạnh, viết to: “Nước Pháp muôn năm”
- Tâm trạng: người tái nhợt, nghẹn ngào, khơng
nói được, dựa vào tường: Đâu đớn nuối tiếc




miêu tả, ngôn ngữ tự nhiên, giọng kể xúc động




Nỗi đau đớn, tuyệt vọng, xúc động cực điểm.
Lòng yêu nước mãh liệt, tin tưởng vào tương lai
tự do, ảnh thầy hame thật lớn lao.


<b>3. Ý nghĩa tư tưởng từ truyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>-</b> Lúc đó cậu học trị Ph.Răng cảm nhận về thầy
giáo như thế nào?


<b>-</b> Tại sao thầy Hamen có tâm trạng ấy?


<b>-</b> tác giả sử dụng nghệ thuật gì để giới thiệu về
thầy hamen? 62



<b>-</b> Nhận xét ngôn ngữ, giọng kể chuyện?


<b>-</b> nhân vật thầy Hamen gợi cho em cảm nghĩ
gì?


<b>-</b> Các nhân vật khác trong truyện làm gì trong
buổi học cuối cùng ấy? Họ là những người như
thế nào? 62


<b>-</b> Ý nghĩa tư tưởng từ truyện? (62<sub>)</sub>
<b>HĐ 2: hướng dẫn HS tổng kết</b>
<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ?


<b>HĐ 3: hướng dẫn học sinh làm Luyện tập</b>


- Coi tiếng nói dân tọc là tài sản quý báu và là
phương tiện để đấu tranh giành độc lập


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ:sgk/55</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


2/56. Viết 1 đoạn văn miêu tả chú bé Phrăng
trong buổi học cuối cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Ngày soạn: 15/2/2012 Ngày dạy: 17/2/2012
Tiết 91:


<b>NHÂN HÓA</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>



<b>-</b> Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa
<b>-</b> Nắm được tác dụng chính của nhân hóa


<b>-</b> Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - Giáo án, sgk, sgv</b>


<b> - Làm việc nhóm, nêu vấn đề...</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>Kiểm tra 15 phút
<b>Đề bài:</b>


1. So sánh là gì? Ví dụ? (3đ)


2. Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ? (4đ)


3. Tìm phép so sánh có trong đoạn văn sau: (3đ)


“ Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như
một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn
sào.”


<b>Đáp án- biểu điểm:</b>


1. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (2đ)


VD: 1đ



2. Có 2 kiểu so sánh:


- So sánh ngang bằng (1đ). VD: 1đ
- So sánh không ngang bằng (1đ). VD: 1đ


3.Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. (1,5đ)


Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt
nảy lửa ghì trên ngọn sào (1.5đ)


<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi hs đọc diễn cảm khổ thơ của Trần Đăng
Khoa?


<b>-</b> Hãy kể tên các sự vật được nói đến trong khổ
thơ? ( 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Các sự vật ấy được gán cho những hành động gì?
Của ai?


<b>-</b> Bầu trời được gọi bằng danh từ nào?


<b>-</b> “Ông” thường được dùng để gọi người, hay được
dùng để gọi trời. Cách gọi ấy làm cho trời và con
người như thế nào?



<b>-</b> Hãy so sánh các cách diễn đạt ở mục I.1 và I.2?
<b>-</b> Xét ví dụ:


“Núi cao bởi có đất rồi, núi chê đất thấp, núi ngồi ở
đâu?”


<b>-</b> Sự vật trong câu ca dao được gán cho những hành


<b>I. Nhân hóa là gì?</b>
1. Ví dụ: sgk/56
2. Khái niệm: sgk/57
<i>vd</i>:


u biết mấy những con đường ca hát
Giữa đội bờ dào dạt lúa ngơ non


<b>II. Các kiểu nhân hóa: 3 kiểu</b>
a) Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

động gì, của ai? ( 62<sub>)</sub>




Cách gọi đó gọi là nhân hóa
<b>-</b> Vậy nhân hóa là gì?
<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>HĐ 2:</b>



<b>-</b> Gọi học sinh đọc các ví dụ trong phần II
<b>-</b> Trong đó những sự vật nào được nhân hóa?
<b>-</b> những sự vật ở 1a thường dùng để gọi cho ai?
<b>-</b> những từ in đậm cho biết mỗi sự vật được nhân
hóa bằng cách nào?


<b>-</b> Vậy có mấy kiểu nhân hóa? Đó là những kiểu
nào?


<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> hướng dẫn học sinh làm bài tập


những tán dừa múa reo theo gió


c) Trị chuyện, xưng hơ với vật như đối với
con người


ví dụ:


Mèo này, cậu bắt chuột ngoan nhé
<b>II - Luyện tập:</b>


4/59


a.Núi ơi: Trị chuyện xưng hơ với núi như


với con người <sub></sub> giãi bày tâm trạng mong thấy
người thương của người nói


b. (Cua, cá) tấp nập, (cị, sếu vạc, le…) cãi
cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động,
tính chất của người để chỉ sự vật


→Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm
hỉnh


d.( cây) bị thương, thân mình, vết thương,
cục máu: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động,
tính chất, bộ phận của người để chỉ cho vật
→Gơi sự cảm phục, lịng thương xót và sự
căm thù nơi người đọc


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 3, 5; Soạn: “ Phương pháp tả người”


Ngày soạn: 15/2/2012 Ngày dạy: 17/2/2012


Tiết 92:


<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả người


<b>-</b> Luyện tập kỹ năng quan sát, lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo


thứ tự hợp lý.


<b>-</b> Rèn kỹ năng viết bài văn tả người


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


<b> - Làm việc nhóm, cá nhân...</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> Muốn tả cảnh ta cần phải làm như thế nào?
<b>-</b> Bố cục của bài văn tả cảnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh
thảo luận:


+ Nhóm 1, 2: Đoạn 1
+ Nhóm 3, 4: Đoạn 2
+ Nhóm 5, 6: Đoạn 3


<b>-</b> Mỗi nhóm đọc đoạn văn của mình và
trả lời câu hỏi a, b, c trong SGK trong thời
gian 10 phút


<b>-</b> Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận



<b>-</b> Mỗi nhóm có thể trình bày ý kiến bổ
sung cho kết quả thảo luận của nhóm
mình


<b>-</b> Giáo viên tóm tắt các ý kiến


<b>-</b> nhận xét kết quả thảo luận theo yêu cầu
câu hỏi và cho học sinh rút ra nội dung bài
học


<b>-</b> Vậy muốn tả người, ta cần tả như thế
nào?


<b>-</b> <sub>Bài văn tả người gồm mấy phần? nội</sub>


dung mỗi phần là gì?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện
tập


<b>-</b> HS làm ra giấy nháp
<b>-</b> Hs trình bày


<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> Gv nhận xét, bổ sung.


<b>I. Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả</b>


<b>người.</b>


1. Ví dụ:


- Đoạn 1: Tả người đang chèo thuyền vượt thác
- Đoạn 2: Tả chân dung 1 ông cai


- Đoạn 3: tả hình ảnh 2 người trong 1 keo vật.
2. Cách làm bài văn tả người:


- Xác định đối tượng cần tả (Tả chân dung hay tả
người trong tư thế làm việc)


- quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu
- Trình bày, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu
- Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự
<b>3. Bố cục bài văn tả người:</b>


a) Mở bai2


Giới thiệu người được tả
b) Thân bài: Miêu tả chi tiết:
- Ngoại hình….


- Cử chỉ……
- hành động
- lời nói
c) Kết bài:


nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ đối với người được tả


<b>II - Luyện tập:</b>


1/62:


- Cụ già: da nhăn nheo như đỏ hồng hào hoặc bị đồi
mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc chậm
chạp, lờ đờ, đùng đục, tóc bạc như mây trắng hay đã
lụng lơ thơ…, tiếng nói trầm vang hay thều thào, chậm
rãi, yếu ớt…


- Em bé: Mắt đen lóng lánh, mơi đỏ như song, hay
cười toe toét, mũi cao, thỉnh thoảng sụt sịt, răng sún ở
giữa, nói cịn ngọng, chưa sõi hay rõ, tai to, tay múp
míp…


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập2; soạn: “Đêm nay Bác không ngủ"
<b> Tuần 25</b>


Ngày soạn: 19/2/2012 Ngày dạy: 21/2/2012


Tiết 93- 94:


<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>
<b> I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u thương mênh
mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy được tình cảm u q, kính
trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ



<b>-</b> Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm
xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ 5 chữ thích hợp
với bài thơ có yếu tố kể chuyện.


<b>-</b> Ca ngợi vẻ đẹp lảnh tụ Hồ Chí Minh: hi sinh qun mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu của Bác
đối với nhân dân( đồn dân cơng, anh bộ đội)


<b>-</b> Rèn luyện kỹ năng đọc thơ tự sự.


<b> II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


- Nêu vấn đề, làm việc nhóm, đàm thoại……
<b> III – Hoạt động trên lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i> 2.Bài mới</i>: Suy nghĩ của em về nhân vật thầy giáo Ha- Men?


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm ở
chú thích dấu sao trang 66


<b>-</b> Nêu vài nét về tác giả Minh Huệ?


<b>-</b> Hoàn cảnh và thời gian sáng tác bài thơ?
<b>-</b> hướng dẫn học sinh đọc bài thơ


<b>-</b> Gọi học sinh đọc



<b>-</b> Giáo viên đọc lại bài thơ


<b>-</b> Bài thơ viết theo phương thức biểu đạt nào?
<b>-</b> Bài thơ kể lại câu chuyện gì?


<b>-</b> Tìm bố cục của bài thơ?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Trong bài thơ xuất hiện những nhân vật
nào?


<b>-</b> Trong 2 nhân vật, nhân vật nào hiện ra qua
sự miêu tả của người kể?


<b>-</b> nhân vật nào trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy
nghĩ của mình?


<b>-</b> Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong thời gian,
khơng gian nào?


<b>-</b> Hình dáng của Bác hiện lên qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?


<b>-</b> tác giả dùng nghệ thuật gì giới thiệu hình
ảnh của Bác? loại từ?


<b>-</b> Nét ngoại hình ấy biểu hiện điều gì ở Bác?
<b>-</b> Tìm những từ ngữ, hình ảnh chỉ cử chỉ, hành
động của Bác?



<b>-</b> Qua hành động, cử chỉ ấy đã thể hiện điều gì
ở Bác đối với bộ đội?


<b>-</b> Ta có thể so sánh Bác như ai?


<b>-</b> Trong các hành động ấy, hành động nào gây
cho em xúc động nhất? vì sao?


<b>-</b> Lời nói của Bác thể hiện qua những từ ngữ,
hình ảnh nào?


<b>-</b> Tâm tư của Bác được bộc lộ qua câu thơ
nào?


<b>-</b> Qua đó đã bộc lộ điều gì trong tâm trạng của
Bác?


<b>-</b> so sánh 2 câu thơ: “Ngoài trời mưa lâm
thâm, “Trời thì mưa lâm thâm”?


<b>-</b> Qua các phương diện trên, hình ảnh Bác
hiện ra trong bài thơ như thế nào?


<b>-</b> Cách miêu tả hình ảnh Bác theo thứ tự nào?
lời văn? Ngơn từ gì?


<b>-</b> Tác dụng cách miêu tả đó?


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>


1. Tác giả: sgk/66
2. Tác phẩm: sgk/66
3. Bố cục:


- 9 khổ đầu: anh đội viên thức dậy lần thứ nhất.
- 7 khổ sau: anh đội viên thức dậy lần thứ 3.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hình ảnh Bác Hồ:</b>
- Hình dáng tư thế:
+ vẻ mặt trầm ngâm
+ mái tóc bạc
+ ngồi lặng yên
+ ngồi đinh ninh


+ chòm râu im phăng phắc


→ Sử dụng từ láy, nhân hóa: Chiều sâu tâm
trạng lo lắng


- Thời gian, không gian: Đêm khuya lạnh lẽo,
vắng lặng


- Cử chỉ hành động:
+ đốt lửa


+ đi dém chăn


+ nhón chân nhẹ nhàng



→ Tình u thương chứa chan, sự chăm sóc ân
cần, tỉ mỉ, chu đáo. Bác như người me, người
cha


- Lời nói:


Vắn tắt, mộc mạc, giản dị. Bộc lộ nỗi lòng, sự
lo lắng




Bác thật giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức
lớn lao. Một tấm lòng yêu thương sâu nặng đối
với đồng bào, chiến sĩ


3. Củng cố: Đọc lại bài thơ


4. Dặn dò<i>:</i> Học thuộc lòng bài thơ, soạn phần còn lại.
<b> Tiết 94</b>


<b> Hoạt động trên lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và HS <sub>Ghi bảng</sub>


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Trong bài, anh đội viên thức dậy mấy lần? và
anh thấy gì?



<b>-</b> Lúc đó anh có thái độ, tâm trạng gì?
<b>-</b> Anh đội viên nhìn Bác, có thái độ?


<b>-</b> Khi thấy Bác đốt lửa, dém chăn, đi nhẹ nhàng,
anh đội viên có tâm trạng gì?


<b>-</b> Tiếp đến anh đội viên cảm nhận về Bác trong
trạng thái gì?


<b>-</b> Anh cảm nhận như thế nào về Bác?


<b>-</b> Trong sự xúc động cao độ, anh đội viên đã làm
gì? Lúc đó anh có tâm trạng gì?


<b>-</b> Qua lời hỏi đó, cho biết tình cảm gì đối với
Bác?


<b>-</b> Lần thức dậy thứ 3 vào thời điểm nào?
<b>-</b> Tại sao anh đội viên không ngủ tiếp được?
<b>-</b> Lần này sự lo lắng của anh đã trở thành điều
gì?


<b>-</b> Trước đây anh thầm thì hỏi nhỏ, thì giờ đây
anh lại như thế nào?


<b>-</b> Khi nghe Bác trả lời anh làm gì?
<b>-</b> Lúc này anh có tâm trạng gì?
<b>-</b> Vì sao như vậy?



<b>-</b> Vậy anh đội viên đã thể hiện tình cảm gì đối
với Bác? Nghệ thuật?


<b>-</b> Bài thơ không kể về lần thứ 2 thức dậy mà chỉ
kể lần 1 và 3, có ỹ nghĩa gì?


<b>-</b> Bác Hồ giải thích nguyên nhân khơng ngủ
được của Bác là gì?


<b>-</b> ỹ nghĩa của lời giải thích ấy?
<b>HĐ 2:</b>


- Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì?
- Giá trị nghệ thuật của bài thơ?


<b>HĐ 3: Qua bài thơ em cảm nhận gì về tình</b>

yêu của Bác dành cho nhân dân Việt


Nam?



GV giảng để hs nắm rõ tình


cảm của Bác dành cho nhân dân



<b>HĐ 4: hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>2. Tâm tư của anh đội viên :</b>
* Lần thức dậy thứ nhất:
- Ngạc nhiên


- xúc động
- Mơ màng


- Thổn thức
- Băn khoăn




so sánh, từ láy: sự xúc động cao độ, cảm nhận
sự lớn lao và gần gũi của bác trong tâm trạng
lâng lâng


* lần thức dậy thứ 3:


- Hốt hoảng: lo lắng cho sức khỏe của Bác
- Vui sướng: cảm nhận sâu xa, thấm thía về
tấm lịng mênh mơng, tình thương và đạo đứ
cao cả




miêu tả, ẩn dụ, đảo trật tự ngôn từ, phép lặp,
từ ngữ giản dị; Lịng kính u thiêng liêng
gần gũi, lòng biết ơn và niềm hạnh phúc, sự tự
hào về vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị


<b>III. Tổng kết: ghi nhớ sgk/67</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn: 22/2/2012 Ngày dạy: 24/2/2012
<b>Lớp: 61<sub>- 6</sub>2</b>


<b>Tiết 95: </b>

<b>ẨN DỤ</b>



<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ


<b>-</b> Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. biết phân tích ỹ nghĩa cũng như tác dụng ẩn dụ trong thực
tế sử dụng tiếng Việt


<b>-</b> Bước đầu có kỹ năng tạo ra 1 số ẩn dụ (Đối với 1 số học sinh khá, giỏi)
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - Giáo án, sgk, sgv</b>


- Đàm thoại, nhóm……
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> <sub>Thế nào là nhân hóa? Cho ví dụ?</sub>


<b>-</b> Trình bày các kiểu nhân hóa và cho ví dụ?
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đoc khổ thơ



<b>-</b> Cụm từ “Người cha” được dùng để chỉ ai?
Vì sao có thể ví như vậy?


<b>-</b> Giáo viên đưa ra ví dụ đoạn thơ của Tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Hứu viết về Bác Hồ:


“Bác Hồ, cha của chúng con”


<b>-</b> Cụm từ “người cha” trong thơ Minh Huệ
và “Người cha” trong thơ Tố Hữu có gì giống
và khác nhau? Tác dụng? (62<sub>)</sub>




Khi phép so sánh có lược bỏ vế A, người ta
người tư gọi là so sánh ngầm -> ẩn dụ


<b>-</b> Vậy ẩn dụ là gì?
<b>-</b> Cho ví dụ?
<b>HĐ 2;</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc 2 câu thơ trong phần II
<b>-</b> Các từ in đậm trong câu thơ được dùng để
chỉ những hành động, sự vật nào?


<b>-</b> Vì sao có thể ví như vậy?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ví dụ trong phần II.2


<b>-</b> “Thấy” là từ loại gì?


<b>-</b> “Giịn tan” thường được dùng để chỉ đặc
điểm của cái gì?


<b>-</b> Đây là sự cảm nhận của giác quan?


<b>-</b> “Nắng” có thể dùng vị giác để cảm nhận
được khơng?


<b>-</b> Vậy nắng giịn tan là cách ví kỳ lạ, vì sao?
<b>-</b> Cách so sánh đó gọi là gì?


<b>-</b> Vậy từ đó, cho biết có mấy kiểu ẩn dụ?
Cho ví dụ?


<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> hướng dẫn học sinh làm bài tập


<b>II. Các kiểu ẩn dụ:</b>
Có 4 kiểu
a) ẩn dụ hình thức:
vd: lửa hồng- màu đỏ
b) ẩn dụ cách thức
ví dụ: thắp- nở hoa
c) ẩn dụ phẩm chất:
ví dụ: Người Cha- Bác Hồ
d) ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
ví dụ: nắng giịn tan



<b>III. Luyện tập:</b>
<b>2/70:</b>


a) - Ăn quả: Có nét tương đồng về cách thức
với “Sự hưởng thụ thành quả lao động”


- Kẻ trồng cây: Có nét tương đồng về
phẩm chất với “người lao động, người gây
dựng”


b) - Mực, đen: Có nét tương đồng về phẩm
chất với “cái xấu”


- Đèn sáng: Có nét tương đồng về phẩm
chất với “cái tốt, hay, cái tiến bộ”


c) - Mặt trời trong lăng: Ngầm chỉ Bác Hồ,
có nét tương đồng về phẩm chất


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 3 và 4; soạn “ Luyện nói về văn miêu tả


Ngày soạn: 22/2/2012 Ngày dạy: 24/2/2012


Lớp: 61<sub>- 6</sub>2


Tiết 96: LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
<b> I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>



<b>-</b> Nắm được cách trình bày miệng 1 đoạn, 1 bài văn miêu tả


<b>-</b> Luyện tập kỹ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý
<b>-</b> Tích hợp với phần văn ở văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ” với phần Tiếng Việt ở khái niệm so


sánh, ẩn dụ.


<b> II - Phương tiện và phương pháp dạy học: - Giáo án, sgk, sgv</b>


- Làm việc nhóm, cá nhân…….
<b> III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> </i>1.Bài cũ:


<b>-</b> Muốn làm bài văn tả người ta cần làm gì?
<b>-</b> Bố cục của bài văn tả người?


2.Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> <sub>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh</sub>


<b>-</b> Gọi 1 học sinh trình bày miệng 1 sự việc
hay 1 câu chuyện cụ thể?


<b>-</b> nhận xét việc trình bày miệng của bạn?


<b>-</b> Từ đó hãy rút ra tầm quan trọng của trình
bày miệng?


<b>I. Yêu cầu, ý nghĩa của việc luyện nói:</b>


<b>II. Tiến hành luyện nói:</b>
1. Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

(Tập nói, tập trình bày trước tập thể 1 nội
dung bằng lời của mình


- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt
- tạo sự tự tin ở bản thân)
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài tập 1


<b>-</b> Cho học sinh 5 phút Chuẩn bị; có thể trao
đổi thảo luận hướng giải quyết?


<b>-</b> Gọi học sinh trình bày? Gọi học sinh nhận
xét?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét kết quả trình bày của
học sinh, ghi điểm


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đề bài tập 2


<b>-</b> Dành 5 phút cho học sinh trao đổi cách
giải quyết vấn đề?



<b>-</b> Gọi học sinh trình bày?
<b>-</b> Gọi học sinh nhận xét?
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm


<b>-</b> Gọi học sinh trình bày kết quả Chuẩn bị
của mình về bài tập 3? (lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm
<b>-</b> Giáo viên tổng kết giờ luyện nói


của thầy làm gì?


+ khơng khí, quang cảnh trường lớp lúc ấy như
thế nào?


+ Âm thanh tiếng động nào đáng chú ý?
2. Bài tập2:


- Học sinh phải trình bày được các chi tiết:
+ Dáng người, nét mặt, quần áo mà thầy mặc
lên lớp trong buổi học cuối cùng?


+ Giọng nói? Lời nói? Hành động?


- Cách ứng xử của thầy khi Ph.Răng đến muộn




Thầy Hamen là người như thế nào?


- Cảm xúc của em về thầy?


3. Bài tập3:


- Đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh nhà thầy 5 năm
sau? thầy đón học trị như thế nào? Khi nhận ra
học trị cũ, thầy có thái độ tâm trạng gì? Câu
nói nào của thầy làm em nhớ nhất? Phút chia
tay như thế nào?


3. Củng cố:


<b>-</b> Qua giờ học này, em rút ra được kinh nghiệm, ỹ nghĩa gì cho bản thân trong tiết luyện nói
-trình bày miệng 1 vấn đề?(lớp 62<sub>)</sub>


4. Dặn dò:


- Chuẩn bị Kiểm tra văn
<b>Tuần 26</b>


Ngày soạn: 26/2/2012 Ngày dạy: 28/2/2012


<b>Tiết 97:</b>


<b>KIỂM TRA VĂN</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Nhận thức về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại đã học


<b>-</b> Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn


<b>-</b> Giáo dục ý thức tự giác trong kiểm tra.


<b>II - Phương tiện dạy học: đề bài</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i> 2.Bài mới</i>: Gv phát đề cho HS


<b> MA TRẬN 1 TIẾT</b>


Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao


TL TNKQ TN


KQ
TL TNK
Q
TL TN
KQ
TL
<b> Bài học </b>
<b>đường đời </b>
<b>đầu tiên</b>


Nhận biết được


tác giả, tác
phẩm, nội dung,
nghệ thuật,
phương thức
biểu đạt của
đoạn trích, của
truyện .


Số câu
Số điểm (%)


5
2.5(.25%)


5 câu
2.5 (25%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>tranh của em </b>


<b>gái tôi</b> tâm trạng của nhân vật ra bài học về ứng xử
Số câu


Số điểm (%)


1
0.5(5%)


1
4.0(40)



2


4.5(45%)


<b>Văn miêu tả</b> Qua các văn


bản liên hệ
viết đoạn văn


miêu tả cảnh
đẹp quê hương


mình
Số câu


Số điểm (%) 3.0(30%)1 3.0(30%)1


Tổng câu
Tổng điểm
Tổng %


6
3.0
30%


1
4.0
40%


1


3.0
30%


8
10.0
100%


<b>I. Trắc nghiệm: 3đ</b>


Đọc kỹ đoạn văn và các câu hỏi sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất .


“ <i>Cái chàng Dế Choắt, người gày gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên</i>
<i>rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi- lê. Đôi càng</i>
<i>bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi lúc nào thì cũng ngẩn ngẩn,</i>


<i>ngơ ngơ.”</i> ( Ngữ văn 6, tập 2)


1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào trong SGK Ngữ văn 6, tập 2?


a. Vượt thác b. Sông nước Cà Mau c. Bài học đường đời đầu tiên d. Buổi học cuối cùng
2. Tác giả của đoạn văn trên là ai?


a. Tơ Hồi b. Đồn Giỏi c. Tạ Duy Anh d. Võ Quảng
3. Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt chính nào?


a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm


4. Đoạn văn trên tác giả đã dùng phép so sánh mấy lần?


a. 1 lần b. 2 lần c. 3 lần d. 4 lần



5. Bài học đường dời mà Dế Choắt nói với Dế Mèn là gì?
a. Ở đời khơng được ngơng cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân


b.Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu khơng sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.


c. Ở đời mà có thói hung hăng, bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
d. Ở đời phải trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.


6. Trong truyện“ Bức tranh của em gái tơi”,vì sao người anh thấy xấu hổ khi xem bức tranh em gái vẽ
mình?


a. Em gái vẽ mình xấu quá


b. Em gái vẽ mình đẹp hơn bình thường


c. Em gái đã vẽ mình bằng tâm hồn trong sáng và lịng nhân hậu
d. Em gái vẽ sai về mình


<b>II. Tự luận: 7đ</b>


1. Từ truyện ngắn “ Bức tranh của em gái tơi”, em có suy nghĩ và rút ra được bài học gì về thái độ và
cách ứng xử với mọi người xung quanh? (4đ)


2. Viết 1 đoạn văn khoảng 10- 12 câu tả cảnh đẹp của quê hương em. (3đ)
<b>Đáp án- Biểu điểm</b>


I. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 đ


1.c 2.a 3.b 4.b 5.c 6.c



II. Tự luận:


1. Đây là câu hỏi gợi mở, thể hiện sự cảm thụ tác phẩm văn học của HS. Từ những suy nghĩ, cảm nhận
của chính các em về nhân vật, về tác phẩm mà rút ra bài học cho chính mình.


2. Yêu cầu: tả một trong những cảnh đẹp của quê hương: con đường, hàng cây, bãi biển, thắng cảnh…
Câu 1: mở đoạn (0.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>3. Củng cố</i>: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
<i>4. Dặn dò</i>: Soạn bài : Lượm


<b>Tuần 26</b>


Ngày soạn: 26/2/2012 Ngày dạy: 28/2/2012


Lớp dạy: 61<sub>, 6</sub>2
Tiết 98:


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 </b>
<b>( bài tả cảnh viết ở nhà)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, hình thức trình bày
<b>-</b> Thấy được phương thức khắc phục, sửa chữa các lỗi


<b>-</b> Ôn tập lại kiến thức lý thuyết và các kỹ năng đã học
<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, sgk, bài làm của HS</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>



<i> 1.Bài cũ: </i> Cho biết bố cục của bài văn tả cảnh?
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh nêu lại đề bài đã làm
<b>-</b> GV ghi lên bảng


<b>-</b> Cho học sinh thảo luận 3 phút tìm hiểu yêu cầu của đề
<b>-</b> Đề bài thuộc phương thức biểu đạt nào?


<b>-</b> tả nội dung gì?


<b>-</b> Cách viết: tả theo trình tự nào?
<b>HĐ 2:</b>


- Phát bài cho HS


<b>-</b> Dành 5 phút cho học sinh đọc lại bài làm
<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại các yêu cầu trong SGK
<b>-</b> Yêu cầu học sinh lập dàn bài?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét về bài làm
<b>-</b> Gọi học sinh nêu bố cục từng phần
<b>-</b> Giáo viên nhận xét chung


a) ưu điểm: - đa số học sinh nắm được phương thức làm



<b>I. Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh</b>
của sân trường em trong giờ ra chơi
<b>II. Tìm hiểu yêu cầu đề:</b>


- Phương thức: miêu tả (cảnh)


- nội dung: Quang cảnh sân trường
giờ ra chơi


- Cách viết: theo trình tự thời gian,
khơng gian.


<b>III. Dàn bài:</b>


a) Mở bài: Giới thiệu cảnh sân trường
lúc ra chơi


- Lúc nghe trống báo hết tiết 2, giờ ra
chơi đã đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

bài, nội dung, cách viết


- 1 số em diễn đạt tốt, có tiến bộ nhiều: Nghi (6.1),
Duyên(6.2), Oanh (6.2)


- 1 số em dùng từ hay, sử dụng các thao tác miêu tả hợp lý
b) Tồn tại: - Một vài em chưa đi vào trọng tâm yêu cầu
của đề, diễn đạt còn yếu, trình bày bố cục chưa rõ:


<b>HĐ 3: </b>



<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lại những lỗi sai
sót. học sinh tự sửa


a) Lỗi dùng từ:


- Báo động giờ ra chơi -> B.hiệu


- Sân trường khơng cịn lộng lẫy nữa -> sân trường khơng
cịn nhộn nhịp ồn ào


b) Lỗi chính tả:
- sơn sao -> xôn xao
- Chăn chúc -> chen chúc


- Ngồi sân trường -> ngoài sân trường


- học sinh từ các lớp ùa ra sân
- khơng khí, quang cảnh sân trường?
- Cảnh học sinh chơi đùa


- Các nơi trong sân trường


- Trống báo giờ vào lớp. khơng khí
quang cảnh lúc này?


c) Kết bài: Cảm xúc của em giờ ra
chơi


<b>IV. Chữa lỗi sai sót:</b>



3. <i>Củng cố:</i> Muốn làm bài văn tả cảnh tốt, ta cần phải làm gì?
4. <i>Dặn dị:</i> Học bài; Soạn: “ Lượm”


<b>Tuần 26</b>


Ngày soạn: 29/2/2012 Ngày dạy: 2/3/2012


Lớp dạy: 62<sub>,6</sub>1
Tiết 99:


<b>LƯỢM</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong
sự hy sinh của nhân vật


<b>-</b> Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự


<b>-</b> Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các hoán dụ và đối thoại trong thơ tự
sự


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: -giáo án, sgk, sgv</b>


-gợi mở, nêu vấn đề,……
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> Trong đem không ngủ, anh đội viên thể hiện tâm trạng như thế nào đối với Bác Hồ?


<b>-</b> Anh đội viên cảm nhận về Bác là một người như thế nào?


<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm?
<b>-</b> Nêu vài nét chính về tác giả?


<b>-</b> Bài thơ sáng tác khi nào?


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài thơ


<b>-</b> Giáo viên đọc lại


<b>-</b> <sub>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa 1 số từ ở chú</sub>


thích


<b>-</b> Bài thơ sử dụng phương thức nào?
<b>-</b> Bài thơ kể bằng lời của ai? (<i>lớp 61<sub>)</sub></i>


<b>-</b> Tìm bố cục của bài thơ?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại đoạn 1



<b>-</b> Đoạn thơ giới thiệu cho ta biết hình ảnh của ai?


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>


1. Tác giả - tác phẩm: sgk/ 75
2. Thể loại: thơ 4 chữ


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Hình ảnh chú bé Lượm trong cuộc</b>
<b>gặp gỡ tình cờ với nhà thơ:</b>


- Trang phục: Nhỏ nhắn, xinh xinh
- Hình dáng: Nhỏ bé, người nhanh nhẹn,
tinh nghịch, hiên ngang


- Cử chỉ: Nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời
- lời nói: tự nhiên, chân thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>-</b> Khi giới thiệu về Lượm, tác giả giới thiệu những
phương diện nào?


<b>-</b> <sub>Tìm từ ngữ, hình ảnh câu thơ miêu tả hình dáng của</sub>


Lượm? Qua đó cho em biết Lượm là em bé như thế
nào?


<b>-</b> Sử dụng từ loại, loại từ gì?
<b>-</b> Tìm từ ngữ chỉ cử chỉ của Lượm?
<b>-</b> nhận xét cử chỉ của Lượm?



<b>-</b> Câu thơ nào thể hiện lời nói của Lượm?
<b>-</b> lời nói của Lượm như thế nào?


<b>-</b> tác giả gọi Lượm bằng những cách nào?


Tại sao tác giả lại thay đổi nhiều cách gọi về Lượm như
vậy? (cách gọi thay đổi: Đỡ nhàm chán, đỡ lặp, thể hiện
các khía cạnh quan hệ tình cảm)


<b>-</b> Giới thiệu về Lượm, tác giả dùng những nghệ thuật
nào?


<b>-</b> Qua đó em cảm nhận về Lượm là 1 em bé như thế
nào?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn thơ thứ hai?


<b>-</b> Đoạn thơ giới thiệu hình ảnh Lượm trong lúc làm gì?
<b>-</b> hình ảnh Lượm trên đường đi cơng tác được miêu tả
có gì gần gũi với đoạn thơ điệp khúc trên?


<b>-</b> Tìm câu thơ thể hiện điều đó?


<b>-</b> Trên đường đi liên lạc, bất ngờ Lượm gặp phải
chuyện gì?


<b>-</b> Câu thơ nào cho ta biết Lượm hy sinh?


<b>-</b> trước sự hy sinh bất ngờ của Lượm, em có cảm xúc


gì?


<b>-</b> tác giả thì có thái độ tâm trạng gì?


<b>-</b> Câu thơ: ra thế. Lượm ơi!… có gì đặc biệt về cách
viết?


<b>-</b> Tác dụng của nó là gì?


<b>-</b> tác giả cảm nhận sự hy sinh của lượm qua câu thơ
nào?


<b>-</b> Điều đó cho thấy Lượm đã hy sinh thể hiện điều gì?
<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn cuối


<b>-</b> Đoạn thơ cho biết gì?


<b>-</b> Tác dụng của 2 khổ thơ cuối đối với câu “Lượm ơi,
cịn khơng?”


<b>-</b> nội dung của 2 khổ thơ cuối?
<b>-</b> Mục đích của việc tái hiện đó?
<b>-</b> Bài thơ ca ngợi gì về Lượm?
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ (lớp 61<sub>)</sub>
Em học được gì qua bài thơ (lớp 62<sub>)</sub>
<b>HĐ 4:</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập


yêu


<b>2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi</b>
<b>liên lạc cuối cùng:</b>


- Vụt qua
- Đạn vèo vèo
- Sợ chi?




Câu hỏi tu từ, từ láy:


Lượm dũng cảm, nhanh nhẹn, gan dạ,
khơng nề nguy hiểm


- Thơi rồi Lượm ơi!
Lượm ơi, cịn không?




câu cảm thán, câu hỏi tu từ: niềm thương
tiếc, đau đớn


- Hồn bay giữa đồng: Sự hy sinh thiêng
liêng, cao cả, linh hồn đã hóa thân vào
thiên nhiên đất nước.


<b>3. Hình ảnh Lượm sống mãi:</b>



- Khẳng định Lượm vẫn sống mãi với
đất nước, trong lòng mọi người


<b>III. Tổng kết: ghi nhớ; sgk/77</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


3. <i>Củng cố:</i> gọi HS đọc lại ghi nhớ
4. <i>Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>………..</b>


<b>TUẦN 26</b>


<b>Ngày soạn: 29/2/2012</b> <b>Ngày dạy: 2/3/2012</b>


<b>Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2</b>


<b>Tiết100</b>


<b>MƯA</b>


<b> ( Hướng dẫn đọc thêm)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con
người được miêu tả trong bài thơ


<b>-</b> Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là phép nhân
hóa.



<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: -giáo án, sgk, sgv</b>
-Nhóm, nêu vấn đề…….
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1;</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm?
<b>-</b> học sinh nêu ý chính về tác giả, tác phẩm?


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ?


<b>-</b> gọi học sinh đọc bài thơ? Tìm hiểu chú thích về
nghĩa của các từ?


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại bài thơ?
<b>-</b> Bài thơ viết theo thể thơ gì?
<b>-</b> Nhịp điệu bài thơ?


<b>-</b> Trình tự miêu tả trong bài thơ?
<b>-</b> Bố cục và nội dung?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> <sub>Mở đầu bài thơ miêu tả cảnh gì?</sub>



<b>-</b> Bức tranh đó được miêu tả qua những phương diện
nào?


<b>-</b> Để miêu tả bức tranh ấy, tác giả sử dụng kỹ năng
nào? (lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> nhận xét cách quan sát? (lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Tìm từ ngữ tác giả miêu tả bức tranh thiên nhiên?
<b>-</b> Chỉ ra những câu thơ, hình ảnh sử dụng kỹ năng
tưởng tượng?


Cho HS thảo luận nhóm, trả lời:


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>
1. Tác giả- tác phẩm: sgk/80
2. Thể thơ: tự do


<b>II. Tìm hiểu tác phẩm:</b>


<b>1. Bức tranh thiên nhiên trước và sau</b>
<b>cơn mưa:</b>


- Được miêu tả qua hình dáng, động tác
hoạt động của nhiều cảnh vật, loại vật
- Được quan sát, cảm nhận bằng thị giác
và tâm hồn hồn nhiên, tinh tế trẻ thơ và
độc đáo, liên tưởng, tưởng tượng phong
phú



- nhân hóa chính xác
<b>2. Hình ảnh con người:</b>


- Người cha đi cày về: Đội sấm, chớp,
trời mưa




ẩn dụ, khoa trương, điệp từ: lớn lao
vững vàng, tư thế hiên ngang sánh với
thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>-</b> hình ảnh con người ở đây là ai?


<b>-</b> hình ảnh đó hiện lên là người như thế nào?
<b>-</b> hình ảnh này được xây dựng bằng lối nói nào?
<b>-</b> Chính hình ảnh lớn lao của người cha nên được tác
giả so sánh với gì?


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ (lớp 61<sub>)</sub>
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập Luyện tập.
Chuẩn bị : “Hoán dụ”


<b>Tuần 27</b>


Ngày soạn: 3/3/2012 Ngày dạy: 6/3/2012


Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2
Tiết 101:



<b>HOÁN DỤ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ


- Bước đầu vận dụng hoán dụ vào bài làm văn và khi nói
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: -giáo án, sgk, sgv</b>


-Làm việc nhóm, nêu vấn đề,……..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> <sub>Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?</sub>


<b>-</b> Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc các câu thơ


<b>-</b> Ở bài ẩn dụ ta vận dụng phép so sánh ngầm
để tìm ra mối quan hệ tương đồng giữa thuyền
và biển với ai?


<b>-</b> Còn 2 câu thơ ở đây thì áo nâu, áo xanh gợi


cho em liên tưởng đến ai?


<b>-</b> Giữa áo nâu, với nơng thơn, áo xanh với thị
thành có mối liên hệ gì?


<b>-</b> Mối quan hệ ở đây có khác với phép so sánh
không? Khác như thế nào?


<b>-</b> Cách diễn đạt ở đây có tác dụng gì?


<b>-</b> Vậy cách gọi trên là hốn dụ. hốn dụ là gì?
<b>-</b> GV cho VD (lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Cho ví dụ?(lớp 62<sub>)</sub>
<b>HĐ2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc ví dụ trong phần II
<b>-</b> “Bàn tay” gợi cho em nghĩ đến sự vật nào?
<b>-</b> Đó là mối quan hệ gì?


<b>-</b> Một và ba gợi cho em nghĩ đến cái gì?
<b>-</b> Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
<b>-</b> Đổ máu gợi em liên tưởng đến sự kiện gì?
<b>-</b> Mối quan hệ giữa chúng?


<b>-</b> Cho học sinh làm bài tập nhanh: “Quê
hương ta xưa nay vẫn một đức tính siêng năng,
cần cù lao động” (lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Từ nào sử dụng phép hoán dụ?


<b>-</b> Chỉ quan hệ gì?


<b>I. Hốn dụ là gì?</b>
1. Ví dụ:


- áo nâu → nông dân
- áo xanh → công nhân


- nông thôn→ những người sống ở nông thôn
- thị thành → những người sống ở thị thành
2. Ghi nhớ: sgk/85


<b>II. Các kiểu hoán dụ:</b>


a. Lấy 1 bộ phận để gọi tồn thể
ví dụ:


b. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
ví dụ:


Đi theo sau hồn anh
cả làng quê đường phố


c. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
ví dụ:


Bóng hồng nhác thấy nẻo xa
Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai
d. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng:
ví dụ:



Tơi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1:


a. làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng
xóm -> quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>-</b> Vậy từ các ví dụ, cho biết có mấy kiểu hốn
dụ?


<b>-</b> Cho ví dụ mỗi kiểu?


<b>HĐ3: Cho HS làm việc theo nhóm</b>
Hướng dẫn HS luyện tập.


thể, trăm năm: dài, trừu tượng, thời gian dài
lâu -> quan hệ cụ thể và trừu tượng


c. Áo chàm (Y phục) chỉ người dân sống ở
vùng Bắc thường mặc áo chàm -> Quan hệ
giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật


3.<i>Củng cố: </i> học sinh đọc phần ghi nhớ


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập còn lại; Soạn: “ Tập làm thơ 4 chữ”
<b>Tuần 27</b>



Ngày soạn: 3/3/2012 Ngày dạy: 6/3/2012


Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2
Tiết 102:


<b>TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ


<b>-</b> Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca


<b>-</b> Tích hợp với phần văn ở bài thơ Lượm, ở phần Tiếng Việt ở các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ,
hốn dụ.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
-Gợi mở,nêu vấn đề,…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i> Kiểm tra nội dung Chuẩn bị ở nhà của học sinh - Phần I
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Giáo viên kiểm tra việc hiểu bài của học sinh
qua các ví dụ: Vần, nhịp…


<b>-</b> Các đặc điểm thơ 4 chữ?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh trình bày đoạn thơ 4 chữ
của mình đã Chuẩn bị ở nhà?


<b>-</b> Chỉ ra vần, nhịp của đoạn thơ đó?
<b>-</b> Gọi học sinh nhận xét?


<b>-</b> cả lớp phát biểu góp ý, cá nhân sửa chữa bài
tập của mình


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ đã sửa chữa?
<b>-</b> Giáo viên nhận xét đánh giá và ghi điểm cho
học sinh


<b>HĐ 3: Giới thiệu cho HS 1 số bài thơ 4 chữ</b>
của Trần Đăng KHoa, 1 số bài của HS lớp 6
đăng báo.


<b>1. Đặc điểm thơ 4 chữ:</b>


- Mỗi câu 4 chữ, số câu trong bài khơng giới
hạn


- Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa tả
- Nhịp 2-2


Vần: Chân, lưng, liền, cách, bằng, trắc
<b>2. Tập làm thơ 4 chữ:</b>



Làm thơ 4 chữ với chủ đề: Quê em


3. <i>Củng cố:</i> Để biết được bài thơ nào đó có phải là thơ 4 chữ khơng thì ta phải làm gì?(lớp 62<sub>)</sub>
Đặc điểm thơ 4 chữ (lớp 61<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Tuần 27</b>


Ngày soạn: 6/3/2012 Ngày dạy: 9/3/2012


Lớp dạy: 61,<sub>6</sub>2
Tiết 103,104:


<b>CÔ TÔ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS:</b>


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con
người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài


- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


- Nhóm, gợi mở,…
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>



<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả,
tác phẩm?(lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> HS tự đọc phần 1 (lớp 62<sub>)</sub>
<b>-</b> Nêu những nét chính về tác giả?
<b>-</b> Bài ký viết khi nào? Ở đâu?


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản?
lớp 61<sub>:HS đọc rất yếu→cần rèn cách đọc</sub>
<b>-</b> Gọi học sinh đọc văn bản?


<b>-</b> hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ở
phần chú thích?


<b>-</b> Tìm bố cục của bài ký?
<b>-</b> Thảo luận nhóm (lớp 61<sub>)</sub>
<b>-</b> nội dung của các đoạn đó?
<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại đoạn 1


<b>-</b> Để giới thiệu cảnh Cô Tô, tác giả dùng
phương thức biểu đạt nào?


<b>-</b> Tìm những từ ngữ miêu tả khái quát về
vùng đảo, biển, bầu trời?


<b>-</b> những từ ngữ đó thuộc từ loại gì? loại từ
<b>-</b> cảnh trong sáng ấy được cụ thể hóa ở


những chi tiết nào?


<b>-</b> những từ ngã miêu tả ở đây thuộc từ loại
gì?


<b>-</b> Tác dụng của sử dụng tính từ


<b>-</b> Tác giả miêu tả ở những khía cạnh nào của
cảnh vật


<b>-</b> nhận xét những tà ngữ miêu tả?
<b>-</b> Vị trí quan sát của tác giả là ở đâu?
<b>-</b> Khung cảnh Cô tô như thế nào?


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>
1. Tác giả: Nguyễn Tuân
- sinh 1910-1987, ở Hà Nội


- Là nhà văn nổi tiếng sở trường về tùy bút và
bút ký


2. Tác phẩm: Bài văn là phần cuối của bài ký
Cơ Tơ, viết trong chuyến đi thăm đảo


<b>II. Tìm hiểu bài:</b>


<b>1. Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua:</b>
- Bầu trời: Trong sáng


- Cây cối: Xanh mượt



- Nước biển: lam biếc, đậm đà
- Cát: vàng gìm




tính từ kết hợp động từ miêu tả, so sánh, quan
sát độc đáo, từ ngữ chịn lọc, ẩn dụ: khung
cảnh bao la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Tuần 27</b>


Ngày soạn: 6/3/2012 Ngày dạy: 9/3/2012


Tiết 104:


<b>CÔ TÔ (tt)</b>


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại đoạn 2?
<b>-</b> Đoạn ký giới thiệu cảnh gì?


<b>-</b> tác giả chọn điểm nhìn để miêu tả là ở đâu?
<b>-</b> Tại sao nhà văn phải cố rình mặt trời mọc?
<b>-</b> Sau trận bão, bầu trời lúc này như thế nào?
<b>-</b> Khi giới thiệu cảnh mặt trời mọc, tác giả dùng
biện pháp tu từ gì?



<b>-</b> Cảnh mặt trời mọc được miêu tả qua những từ
ngữ, câu văn nào?


<b>-</b> Cảnh mặt trời mọc như thế nào?
<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn 3?
<b>-</b> nội dung của đoạn ký?
<b>-</b> Điểm miêu tả của tác giả?


<b>-</b> Tại sao Nguyễn Tuân chọn duy nhất điểm đó
để tả cảnh sinh hoạt trên đaỏt Cô Tô?


<b>-</b> Sự sống đó được thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh chi tiết nào?


<b>-</b> hình ảnh anh hùng CHMãn gánh nước ngọt ra
thuyền chị CHM địu con dịu dàng bên giếng, gợi
cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người
nơi đây?


<b>-</b> Nhà văn biểu lộ tình cảm gì?
<b>HĐ 2:cho lớp 6</b>1<sub> thảo luận</sub>


<b>-</b> Gọi học sinh cho biết nghệ thuật của tồn bài
ký?


- Bài ký miêu tả cảnh gì?
<b>HĐ 3: hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>2. Cảnh mặt trời mọc trên biển:</b>



- so sánh, ẩn dụ, ngơn ngữ chính xác, tài quan
sát và tưởng tượng độc đáo: Bức tranh đẹp rực
rõ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng


<b>3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô</b>
<b>Tô:</b>




miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp dẫn: Cuộc sống tấp
nập, đông vui, ấm êm, hạnh phúc trong sự giản
dị, thanh bình và lao động


<b>III. Tổng kết:</b>


- NT: Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm; so sánh táo
bạo, bất ngờ; giàu tưởng tượng, lời văn cảm xúc
- ND: Vẻ đẹp độc đáo của cuộc sống thiên nhiên
và con người nơi đảo Cô Tô


<b>IV - Luyện tập:</b>


3. <i>Củng cố:</i> Qua bài ký, em cảm nhận như thế nào về vùng đất của tổ quốc ở ngồi biển trên đảo Cơ
Tơ (lớp 62<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Tuần 28</b>


Ngày soạn: 10/3/2012 Ngày dạy: 13/3/2012



Tiết 105-106:


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 TẢ NGƯỜI</b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


<b>- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết</b>


<b>-</b> Trong thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả
người nói riêng đã được học ở các tiết trước


- Các kỹ năng viết nói chung: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả…
<b>II - Phương tiện dạy học: đề bài, đáp án, biểu điểm</b>


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i> 2.Bài mới</i>:


<b>HĐ 1:</b>


<i>Giáo viên cho học sinh ghi đề</i>:


Đề bài: Em hãy viết bài văn tả về mẹ của em
* Yêu cầu:


a. Nội dung: Bài viết phải miêu tả một cách khá toàn diện về các phương diện: hình dáng, lời nói,
cử chỉ, trang phục, thân hình… và thể hiện được các quan hệ thân thiết của bản thân. Qua đó
bộc lộ nhận xét hoặc cảm nghĩ của mình.



b. Nghệ thuật:


- Đúng phương thức miêu tả.
- Ngôi kể


- Bố cụa 3 phần


- Bài viết gọn, có cảm xúc, ít mắc lỗi.


<b>Đáp án - Biểu điểm:</b>


<b>-</b> <sub>Điểm 9- 10:</sub><sub> Bài viết đầy đủ bố cục của văn tả người. Văn phong sáng sủa, mạch lạc, miêu</sub>


tả khá toàn diện về các phương diện ở yêu cầu nêu ra, các chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sử dụng các
biện pháp tu từ vào bài viết hợp lý, hay. Làm nổi bật được người được tả, tạo mối quan hệ thân
thiết. Khơng q 3 lỗi chính tả


<b>-</b> <sub>Điểm 7- 8</sub><sub> : Bài viết đủ bố cục văn tả người. Văn viết mạch lạc, miêu tả được các phương</sub>


diện người được tả, chi tiết chọn lọc, có sử dụng các biện pháp tu từ vào miêu tả nhưng chưa hay
lắm. Khơng q 4 lỗi chính tả


<b>-</b> <sub>Điểm 5- 6</sub><sub> : Bài viết có bố cục của văn tả người. Văn viết tương đối, có miêu tả các phương</sub>


diện của người được tả, song chưa lựa chọn chi tiết tiêu biểu, có sử dụng biện pháp tu từ nhung
chưa hay. Khơng q 6 lỗi chính tả


<b>-</b> <sub>Điểm 3- 4</sub><sub> : Bài viết có bố cục văn tả người. Văn viết chưa mạch lạc, đôi chỗ còn lộn xộn,</sub>


chưa vận dụng biện pháp tu từ vào miêu tả các phương diện chưa làm nổi bật về người được tả,


khơng tạo được mối quan hệ tình cảm. Lỗi chính tả cịn nhiều


<b>-</b> <sub>Điểm 1-2</sub><sub> : Bài viết có nội dung miêu tả song chưa có bố cục, chi tiết lẫn lộn nhau, diễn đạt</sub>


lúng túng, chưa tả được các phương diện của người được tả. Lỗi chính tả cịn nhiều


<b>-</b> <sub>Điểm 0</sub><sub> : Lạc đề, bỏ giấy trắng</sub>


<b>HĐ2: Nhắc nhở và thu bài</b>


3. <i>Dặn dò: </i> Học lại lý thuyết văn miêu tả;


Soạn: “ Các thành phần chính của câu”


<b>Tuần 28</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Lớp dạy:61<sub>,6</sub>2
Tiết 107:


<b>CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


<b>-</b> Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu


<b>-</b> <sub>Nhận diện chính xác và p/tích được hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn</sub>


<b>-</b> Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


-Gợi mở,nêu vấn đề,………


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i> Kiểm tra vở soạn của HS
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Các thành phần câu mà em đã học ở cấp dưới?
<b>-</b> Tìm các thành phần câu nói trên trong câu văn
ở SGK?


<b>-</b> Thử lượt bỏ thành phần câu nói trên?


<b>-</b> những thành phần nào bắt buộc phải có mặt để
câu có cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt 1 ý trọn
vẹn?


<b>-</b> thành phần nào không bắt buộc phải có mặt?
<b>-</b> Vậy thành phần bắt buộc có mặt là thành phần
gì trong câu? thành phần khơng bắt buộc là thành
phần gì?


<b>HĐ2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại câu văn vừa phân tích ở
phần 1?


<b>-</b> Trong câu trên từ nào là vị ngữ chính? (gợi ý:


đó là từ không thể bỏ dược trong thành phần
VN?)


<b>-</b> Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía
trước?


<b>-</b> Từ đó thuộc từ loại gì?(lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Vị ngữ đó thường trả lời cho câu hỏi gì?
<b>-</b> vị ngữ có cấu tạo là 1 từ hay 1 cụm từ
<b>-</b> Nó thuộc từ loại gì?


<b>-</b> Cho ví dụ?
<b>HĐ 3:</b>


<b>-</b> Đọc lại các câu văn vừa phân tích ở phần II?
<b>-</b> Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với
hành động, đặc điểm, trạng thái… nêu ở VN là
quan hệ gì?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> Chủ ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi như
thế nào?


<b>-</b> Phân tích cấu tạo của chủ ngữ?
<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>HĐ4: hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ</b>
<b>của câu:</b>



Ghi nhớ 1: sgk/92


ví dụ: sáng nay, em đi học
ttp tpc
<b>II. Vị ngữ:</b>


1. Ví dụ:


a. Một buổi chiều, tôi/ <i>ra đứng… xem hồng hơn</i>
<i>xuống.</i>


b. Chợ Năm Căn <i>nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông</i>
<i>vui, tấp nập.</i>


2. Ghi nhớ 2: sgk/93
<b>III. Chủ ngữ:</b>
Ghi nhớ 3: sgk/93


ví dụ: Tôi /chạy rất nhanh
c v


<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1/94:</b>


<b>-</b> Tôi (CN, đại từ)/ đã trở thành một chàng Dế
thanh niên cường tráng (Vị ngữ, cụm động từ)
<b>-</b> Đôi càng tơi (chủ ngữ, cụm danh từ) /mẫm


bóng (Vị ngữ, tính từ)



<b>-</b> Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (Chủ ngữ,
cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (Vị
ngữ, 2 cụm tính từ)


<b>-</b> Tơi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh
phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm động từ)
<b>-</b> Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ) / Gẫy rạp y


như có nhát dao vừa lia qua (VN, cụm động
từ)


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, làm bài tập 2, 3; Soạn: “Thi làm thơ 5 chữ”
<b>Tuần 28</b>


Ngày soạn: 14/3/2012 Ngày dạy:16/3/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2


Tiết 108:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


<b>-</b> Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ


<b>-</b> Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích, lý thú


- Tạo được khơng khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì
mình làm được



<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


- gợi mở nêu vấn đề,nhóm,...
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: Kiểm tra 15 phút</i>
<i>Đề bài</i>:


1. Hoán dụ là gì? Cho ví dụ?
2. Có mấy kiểu hốn dụ?


3. Tác dụng của hoán dụ? Cho VD minh họa?
<i>Đáp án- biểu điểm:</i>


1. HS trả lời đúng khái niệm (ghi nhớ sgk/82): 3đ. Lấy VD đúng được 1đ
2. HS trả lời đúng (ghi nhớ sgk/83): 3đ.


3. Tăng sức gợi hình ,gợi cảm cho sự diễn đạt : 2đ.Lấy VD đúng 1đ
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại 3 đoạn thơ?(lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Từ các đoạn thơ trên, rút ra đặc điểm của thơ 5
chữ? (lớp 62<sub>)</sub>



<b>-</b> Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học
<b>HĐ2:</b>


<b>-</b> Cho học sinh thảo luận theo tổ, nhóm về các
bài thơ 5 chữ đã Chuẩn bị ở nhà?


<b>-</b> Gọi đại diện nhóm giới thiệu bài thơ của nhóm
mình


<b>-</b> Gọi đại diện nhóm bình về bài thơ của nhóm
đã học?


<b>-</b> Gọi học sinh nhận xét phần đọc và bình bài thơ
của từng nhóm?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, đánh giá về nội dung, hình
thức


<b>1. Đặc điểm của thơ 5 chữ:</b>


- Mỗi dịng có 5 chữ, gọi là thơ ngũ ngôn
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3


- Vần thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp,
số câu không hạn định


- Bài thơ thường chia khổ, mmõi khổ 4 câu, có
khi 2 câu hoặc khơng chia khổ



<b>2. Thi làm thơ 5 chữ:</b>


- học sinh đại diện nhóm đọc bài thơ


- học sinh đại diện nhóm bình vài nét về bài thơ
đó




nhận xét, đánh giá về nội dung và hình thức
của bài thơ


<i>3</i>. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc lại đặc điểm của thơ 5 chữ
<i>4.Dặn dò:</i>


<b>-</b> Học bài


<b>-</b> Làm 1 bài thơ 5 chữ có nội dung nói về cảnh vật thiên nhiên
<b>-</b> Chuẩn bị “ Cây tre Việt Nam”


<b>Tuần 29</b>


Ngày soạn: 17/3/2012 Ngày dạy: 20/3/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2


Tiết 109: CÂY TRE VIỆT NAM
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>-</b> Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài ký: Giấu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và
bình luận, lời văn giàu nhịp điệu



<b> - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho HS</b>


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv.</b>
- làm việc nhóm,……
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> Cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài Cô Tô được tác giả miêu tả như thế nào?
<b>-</b> Cảnh sinh hoạt và lao động của con người ở đây ra sao?


<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng


<b>HĐ1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần chú thích dấu *?
<b>-</b> Nêu những nét chính về tác giả?


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn đọc(lớp 61<sub>)</sub>
<b>-</b> Gọi học sinh đọc, tìm hiểu chú thích


<b>-</b> <sub>Hãy tìm bố cục của bài văn?</sub>


<b>HĐ2:</b>


<b>-</b> Trong bài văn, phẩm chất nào của cây tre được
nói đến?



<b>-</b> Tìm những chi tiết biểu hiện phẩm chất đó?
<b>-</b> Biện pháp nghệ thuật nổi bật sử dụng có hiệu
quả khi thể hiện phẩm chất của tre?(lớp 62<sub>)</sub>


<b>-</b> tác giả đã tôn vinh cây tre bằng những danh
hiệu nào?


<b>-</b> Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó
của tre với con người trong lao động sản xuất,
cuộc sống?


<b>-</b> Vậy cây tre gắn bó với con người khi nào?
<b>-</b> tác giả dùng nghệ thuật gì để nói lên sự gắn bó
của tre với người?


<b>-</b> Cây tre cịn gắn bó với con người trong hồn
cảnh nào?


<b>-</b> Khi này tre có tác dụng?


<b>-</b> Vai trị lớn lao của tre được khái quát bằng câu
văn nào?


<b>-</b> Cây tre cịn thể hiện sự gắn bó với con người về
mặt nào nữa?


<b>-</b> hình ảnh có ý nghĩa đặc biệt là hình ảnh nào?
<b>-</b> Vì sao nó là hình ảnh có ý nghĩa?(lớp 62<sub>)</sub>
<b>HĐ3:hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập </b>



<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>
1. Tác giả- tác phẩm: sgk/
2. Bố cục:


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Những phẩm chất của cây tre</b>


- Sức sống bền bỉ, ngay thẳng miêu tả, nhân
- Cần cù, siêng năng hóa, điệp ngữ.Tre
- Dũng cảm, bất khuất mang giá trị cao quý như
- Lạc quan, yêu đời con người


<b>2. Sự gắn bó của cây tre với con người và dân tộc</b>
<b>Việt Nam:</b>


- Có mặt khắp nơi, bao bọc xóm làng


- Dưới bóng tre xanh, từ lâu người nông dân Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, làm ăn sinh sống, gìn giữ 1
nền văn hóa


- Tre giúp con người trong sản xuất, tre như cánh tay
người nông dân


- Tre gắn bó với con người ở mọi lứa tuổi trong đời
sống, sinh hoạt





so sánh, nhân hóa, hốn dụ, điệp ngữ: Tre gắn bó với
con người, dân tộc Việt Nam từ thuở lọt lịng đến lúc
nhắm mắt xi tay


<b>3. Cây tre gắn bó với dân tộc Việt Nam trong hiện</b>
<b>tại , tương lai:</b>


- Tre gắn bó với cuộc sống tinh thần


“Tre già măng mọc” -> ẩn dụ, hoán dụ: biểu tượng
của thế hệ trẻ - tương lai của đất nước. hình ảnh nối
tiếp của thế hệ Việt Nam, truyền thống bền vững - tự
hào


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ:sgk/100</b>


<b>IV. Luyện tập: Tìm một số câu ca dao có nói đến</b>
cây tre.


<i>3. Củng cố:</i> Bài văn gợi cho em cảm nghĩ gì về dân tộc Việt nam?(lớp 62<sub>)</sub>
Đọc ghi nhớ( lớp 61<sub>)</sub>


<i>4. Dặn dò: </i> Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “ Câu trần thuật đơn”
<b>Tuần 29</b>


Ngày soạn: 18/3/2012 Ngày dạy:20/3/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2


Tiết 110:



<b>CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


<b>-</b> Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn
<b>-</b> Nắm được các tác dụng của nó


<b>-</b> Rèn kỹ năng nhận diện và phân tích câu trần


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Làm việc nhóm, nêu vấn đề,……
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


<b>-</b> Phân biệt thành phần chính và phụ của câu?
<b>-</b> Chủ, vị ngữ là gì? ví dụ?


<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc đoạn văn
<b>-</b> Đoạn văn gồm mấy câu?
<b>-</b> Mục đích của các câu


<b>-</b> vậy câu phân loại theo mục đích nói có mấy
kiểu câu?



<b>-</b> Xác định C-V của 4 câu trần thuật?
<b>-</b> Xếp các câu trần thuật đó thành 2 loại:
+ Câu do 1 cặp C-V tạo thành


+ Câu do 2 hoặc nhiều cặp C-V tạo thành 1 cách
sóng đơi?


<b>-</b> Câu có 1 cặp C-V gọi là câu gì?
<b>-</b> Câu có 2 cặp C-V trở lên gọi là gì?


<b>-</b> Căn cứ vào mục đích nói câu trần thuật đơn
dùng để làm gì? ví dụ?


<b>HĐ 2: Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập</b>
2,3/102( lớp 62<sub>)</sub>


Làm bài tập 1,2/102 (lớp 61<sub>)</sub>
HS luyện tập


<b>I. Câu trần thuạt đơn là gì?</b>
1. Ví dụ:


- Tơi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài
C V


- tôi mắng
C V


2. Ghi nhớ: sgk/101
<b>II. Luyện tập:</b>



1/101: Các câu trần thuật đơn


<b>-</b> Câu 1: Dùng để tả hoặc giới thiệu
<b>-</b> Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét


<b>2/102: Cả 3 câu a, b, c đều là câu trần thuật đơn dùng</b>
để giới thiệu nhân vật


<b>3/102: Cả 3 ví dụ a, b, c đều giới thiệu nhân vật phụ</b>
trước. miêu tả việc làm, quan hệ của nhân vật
phụ. Thông qua việc làm, quan hệ của nhân vật
phụ rồi mới giới thiệu nhân vật chính


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Cho ví dụ?
4. <i>Dặn dò:</i>


<b>-</b> Làm bài tập 4, đặt 3 câu trần thuật đơn và nêu tác dụng, Học bài
<b>-</b> Chuẩn bị: “ Lòng yêu nước”


<b>Tuần 29</b>


Ngày soạn: 20/3/2012 Ngày dạy: 23/3/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2


Tiết 111:


<b>LÒNG YÊU NƯỚC</b>
<b>( Hướng dẫn đọc thêm)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>



<b>-</b> Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi,
thân thuộc của q hương


<b>-</b> Liên hệ tư tưởng độc lập, lòng yêu nước của Bác


<b>-</b> Nắm được nét đặc sắc của bài tùy bút chính luận này: Kết hợp chính luận và trữ tình; tư tưởng
của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lý lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong
phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc


<b>-</b> Rèn kỹ năng đọc cho HS.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
Gợi mở, nêu vấn đề,...
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc phần tác giả. tác phẩm?
<b>-</b> Nêu sơ lược về tác giả?


<b>-</b> Hoàn cảnh viết bài văn?
<b>-</b> hướng dẫn cách đọc
<b>-</b> Gọi học sinh đọc văn bản


<b>-</b> hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích?(lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Tìm bố cục của bài văn?


<b>HĐ2:</b>


<b>-</b> Đoạn 1 cho biết điều gì?(lớp 61<sub>)</sub>


<b>-</b> Ban đầu lịng u nước là u những gì?


<b>-</b> tác giả cho biết yêu quê hương trong 1 hoàn
cảnh cụ thể, đó là gì?


-Hai câu: “Dịng suối…Tổ quốc” có tác dụng gì?
<b>-</b> Để nói lên vẻ đẹp riêng biệt của từng vùng ở
nước Nga, tác giả đã nêu ra mấy dẫn chứng?
<b>-</b> Trong những hình ảnh ấy, hình ảnh nào đáng
chú ý?


<b>-</b> hình ảnh đó có ý nghĩa gì?


<b>-</b> Lúc này nhận định về ngọn nguồn của lòng yêu
nước như thế nào?


<b>-</b> Ở Việt Nam, lịng u nước có như vậy khơng?
<b>-</b> Trong đoạn văn thứ 3, lịng u nước cịn được
thể hiện ở đâu, lúc nào?


<b>-</b> <sub>Vì sao khi ấy thì lịng u nước được thử thách</sub>


cao độ và nghiêm ngặt nhất?(lớp 62<sub>)</sub>
<b>Tích hợp</b>



<b>-</b> <sub>Em có suy nghĩ gì về lịng u nước của Bác</sub>


và dân tộc ta→ngày nay,lịng u nước được thể
hiện ở những việc làm gì?


<b>HĐ 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập </b>


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>
1. Tác giả:


I-li-a-Êrenbua (1891-1962) là nhà văn, nhà
báo nổi tiếng của Nga


2. Tác phẩm:


Trích từ bài ký chính luận thử lửa, viết
6/1942 trong thời kỳ gay go của chiến tranh
chống Đức


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Ngọn nguồn của lòng yêu nước:</b>


- Bắt nguồn từ lòng yêu những vật tầm
thường nhất: hàng cây, góc phố, mảnh vườn,
yêu đặc sản, cảnh sắc quê hương


- yêu người thân, yêu tổ quốc





Lòng yêu nước được mở rộng, chứng minh
và nâng cao thành 1 chân lý


<b>2. Lòng yêu nước được thử thách và thể</b>
<b>hiện trong cuộc chiến đấu chống ngoại</b>
<b>xâm bảo vệ Tổ quốc</b>


- lịng u nước chỉ có thể bộc lộ đầy đủ sức
mạnh lớn lao của nó trong hồn cảnh gay go.
Vì lúc này cuộc sống và số phận của mỗi
người gắn liền với vận mệnh tổ quốc


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK/109</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


3. <i>Củng cố:- </i>Trình tự lập luận trong đoạn văn?


- Có suy nghĩ gì về lịng u nước của em?
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, Chuẩn bị “ Câu trần thuật đơn có từ là”
<b>Tuần 29</b>


Ngày soạn: 20/3/2012 Ngày dạy:23/3/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2


Tiết 112:


<b>CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>



<b>-</b> Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là
- Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là


- Rèn kỹ năng xác định C –V trong các cau trần thuật đơn có từ là
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


-Nhóm,nêu vấn đề,…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>-</b> xác định C-V trong các câu đó?
<b>-</b> Chủ ngữ trong ví dụ 4 có gì đặc biệt?


<b>-</b> VN của các câu trên do những từ, cụm từ loại
nào tạo thành?


<b>-</b> Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp
đã cho sẵn điền vào VN của các câu trên?


<b>-</b> nhận xét cấu trúc phủ định?


<b>-</b> Vậy câu trần thuật đơn có từ là thì Vn như thế
nào?



<b>-</b> Gọi học sinh đọc ghi nhớ?(lớp 61<sub>)</sub>
<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Ở phần I, VN của câu nào trình bày cách hiểu về
sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN?


<b>-</b> Vn nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện
tượng, khái niệm ở CN?


<b>-</b> VN của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của
sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN?


<b>-</b> Vn nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện
tượng… ở CN?


<b>-</b> Vậy câu trần thuật đơn có từ là có mấy kiểu?
<b>-</b> Cho ví dụ?


<b>HĐ 3:Thảo luận nhóm ,làm bài tập</b>
<b>-</b> làm bài tập 1,2/115,116 (lớp 62<sub>)</sub>
<b>-</b> Làm bài tập 2/116 (lớp 61<sub>)</sub>


<b>từ là: </b>
1. Ví dụ:


a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
C V



b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian….
C V


2. Ghi nhớ : sgk/114


<b>II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:</b>
a) Câu định nghĩa: ví dụ:


Truyện cười // là loại truyện kể về những hiện
tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm để mua
vui hoặc phê phán


b) Câu giới thiệu: ví dụ:


Dượng Hương Thư // là nhân vật chính trong
cuộc vượt thác


c) Câu miêu tả : ví dụ:


Sau cơn mưa, bầu trời // một ánh hào quang
d) Câu đánh giá: ví dụ:


Dượng Hương Thư // là một người dày dạn kinh
nghiệm khi vượt thác


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1/115: Tìm câu trần thuật đơn có từ là </b>



Trừ câu b và đều không phải là câu trần thuật
đơn


<b>2/116: Xác dịnh C- V trong câu ở BT 1 </b>
a. Hoán dụ // là gọi tên sự vật….


c. Tre // là cánh tay của người nơng dân
Tre // cịn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ
Nhạc của trúc, nhạc của Tre // là khúc nhạc của
đồng quê


3. <i>Củng cố:</i> gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài + làm bài tập 3; Chuẩn bị “ Ôn tập tiếng việt”
<b>Tuần 30</b>


Ngày soạn: 28/3/2010
Tiết 113- 114:


<b>LAO XAO</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng q qua hình ảnh các lồi chim.
Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.


<b>-</b> Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loại chim ở
làng quê trong bài văn.


<b>-</b> <sub>Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho HS </sub>



<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>Ngọn nguồn của lòng yêu nước được Ê-ren-bua quan niệm như thế nào?
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1:</b>


<b>-</b> học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm?
<b>-</b> Nêu sơ lược về tác giả?


<b>-</b> tác phẩm trích từ đâu?
<b>-</b> hướng dẫn cách đọc?
<b>-</b> học sinh đọc văn bản?


<b>I. Đọc hiểu văn bản:</b>


1. Tác giả: Duy Khán (1934-1995) Quê ở Quế
Võ-Bắc ninh


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>-</b> Tìm hiểu chú thích?
<b>-</b> Bài viết theo thể loại gì?
<b>-</b> Bài văn viết về điều gì?
<b>-</b> Bố cục bài văn?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Đoạn 1 tác giả cho biết cảnh gì?


<b>-</b> Trung tâm của cảnh là gì?


<b>-</b> Âm thanh nào khiến tác giả đáng chú ý
nhất?


<b>-</b> từ lao xao thuộc từ loại gì?


<b>-</b> Trong cái lao xao ấy cịn là điều gì?


thưởng hội hà văn 1987.
3. Bố cục: 2 phần
- Đ1: từ đầu…. bay đi
- Đ 2: còn lại


<b>II. Tìm hiểu bài:</b>


<b>1. Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua</b>
<b>sự hồi tưởng của tác giả:</b>


- Cây cối: Um tùm


- Các loài hoa: Đủ màu sắc, hương thơm
- Ong bướm đánh đuổi nhau hút mật ở hoa
- Âm thanh: lao xao




miêu tả tỉ mỉ, tính từ, so sánh, nhân hóa:
Khung cảnh làng quê khi chớm sang hè với
những màu sắc, hương thơm, cùng với vẻ rộn


rịp, xơn xao của lồi vật <sub></sub> bức tranh sinh động


3. <i>Củng cố:</i> Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê được hiện lên như thế nào qua sự hồi tưởng của tác
giả?


4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, soạn phần còn lại


<b>Tuần 30</b>


Ngày soạn: 28/3/2010
Tiết 114:


<b>LAO XAO (tt)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: như tiết 113</b>


<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê được hiện lên như thế nào qua sự hồi tưởng của tác
giả?


<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> tác giả mở đầu tả cảnh, các loại chim như thế
nào?



<b>-</b> nhận xét số tiếng mỗi câu?


<b>-</b> tác giả tả các lồi chim theo trình tự nào?
<b>-</b> Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Tác
dụng?


<b>-</b> Câu đồng dao đưa vào đây có ý nghĩa gì? gợi
điều gì?


<b>-</b> tác giả xếp lồi chim theo 2 nhóm nào?


<b>-</b> Âm thanh, tiếng kêu, hót của từng lồi chim
được tác giả tái hiện bằng những loại từ gì?
<b>-</b> Các loài chim được miêu tả về những phương
diện nào?


<b>2. Những bức tranh và mẩu chuyện về thế</b>
<b>giới lồi chim:</b>


a. Nhóm chim hiền:


- Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú




Kết hợp tả và kể: Mối quan hệ họ hàng, mạc.
Mang niềm vui đến cho con người, thiên nhiên,
đất trời


b. Nhóm chim ác:



- Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt: miêu tả hành
động thói quen




</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>-</b> mỗi lồi miêu tả kỹ điểm gì?


<b>-</b> Vì sao các lồi chim đó gọi là chim hiền?
<b>-</b> Thống kê tên các lồi chim ác được nói đến ở
bài văn?


<b>-</b> Liệu đó có phải tất cả là lồi chim ác không?
<b>-</b> cảnh Gà mẹ cứu đàn con gợi em cảm xúc ý
nghĩa gì?


<b>-</b> Thái độ của tác giả đối với lồi chim này?
<b>-</b> Em có nhận xét gì về các loài chim ở đây?
<b>HĐ 2:</b>


- nhận xét tài quan sát và tình cảm của tác giả
đối với thiên nhiên, làng quê?


<b>HĐ 3: hướng dẫn HS luyện tập</b>


Bức tranh thế giới loài chim sinh động, phong
phú, nhiều màu sắc





Tình cảm u mến, gắn bó với thiên nhiên


<b>III Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/113</b>


<b>III - Luyện tập:</b>


Em hãy quan sát và tả một loài chim quen thuộc
ở quê em.


3. <i>Củng cố:</i> Bài văn gợi cho em có suy nghĩ, hiểu biết, tình cảm gì đối với thiên nhiên, làng quê?
4. <i>Dặn dò:</i> Học bài, Chuẩn bị “Ôn tập truyện, ký”


<b>Tuần 30</b>


Ngày soạn: 28/3/2012 Ngày dạy: 30/3/2012
Tiết 115: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


<b>-</b> Ôn luyện, củng cố, hệ thông lại nội dung kiến thức bài học
<b>-</b> Rèn luyện kỹ năng Tiếng Việt


<b>-</b> Giáo dục ý thức tự giác.


<b>II - Phương tiện dạy học: đề bài,ma trận, đáp án ,biểu điểm</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ: </i>
<i> 2.Bài mới</i>:



<b>HĐ 1: Gv phát đề cho HS</b>




MA TRẬN 1 TIẾT


Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao


TL TNKQ TN


KQ


TL T
N
K
Q


TL TN


KQ
TL


<b>Phó từ</b> Nhận ra phó từ
Số câu



Số điểm (%)


1
0.5(.5%)


1 câu
0.5 (5%)


<b>Các biện </b>
<b>pháp tu từ từ </b>
<b>vựng</b>


Nhận ra các
phép tu từ được
sử dụng


Số câu
Số điểm (%)


3
1.5 (15%)


3
1.5 (15%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>phần chính </b>


<b>của câu</b> điểm của chủ<sub>ngữ</sub> c-v trong câu


Số câu



Số điểm (%) <sub>0.5(5%)</sub>1


1
5.0(50%)


2
5.5(55%)


<b>Câu trần </b>
<b>thuật đơn có </b>
<b>từ: là</b>


Nhận ra câu
trần thuật đơn


có từ: là


Hiểu được đặc
điểm


.


Số câu


Số điểm (%) <sub>0.5(5%)</sub>1


1
1.0(10%)



2
1.5(15%)


<b>Câu trần </b>
<b>thuật đơn</b>


Hiểu thế nào là
câu trần thuật


đơn
Số câu


Số điểm (%)


1
1.0(10%)


1
\1.0(10%)


<b>Tổng câu</b>
<b>Tổng điểm</b>
<b>Tổng %</b>


6
3.0
30%


2
2.0


20%


1
5.0
50%


9
10.0
100%


<i>Đề bài:</i>


<b>Phần I: Trắc nghiệm (3đ). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:</b>
<i>1. Câu văn nào sử dụng phó từ?</i>


a. Cơ ấy cũng có răng khểnh. c. Da chị ấy mịn như nhung.
b. Mặt em bé tròn như trăng rằm. d. Chân anh ta dài nghêu.
<i>2. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ?</i>


Vì sao Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh?


a. So sánh b. Nhân hoá c. Ẩn dụ d. Hoán dụ


<i>3. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu:</i> Cây dừa múa reo trong gió


a. So sánh b. Nhân hoá c. Ẩn dụ d. Hoán dụ


<i>4. Hãy đếm xem câu văn sau có bao nhiêu danh từ được dùng theo lối nhân hố?</i>



“ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc,
không ai tị ai cả.”


a. 5 danh từ b. 6 danh từ c. 7danh từ d. 8 danh từ


<i>5. Cho câu sau:</i> “ Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn cơng việc khác nhau”
Chủ ngữ trong câu trên trả lời cho câu hỏi gì?


a. ai? b. là gì c. con gì? d. cái gì?


<i>6. Trong những câu sau, câu nào khơng phải là câu trần thuật đơn có từ là?</i>
a. Ngày thứ năm tên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.


b.Bồ các là bác chim ri.


c. Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
d. Vua phong cho chàng là Phù Đổng Thiên Vương.
<b>Phần II. Tự luận: 7đ</b>


<i>1. Thế nào là câu trần thuật đơn?</i>


<i>2. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?</i>
<i>3. Xác định chủ ngữ- vị ngữ trong các câu sau:</i>


Cơn dơng tan. Gió lặng. Cây gạo xơ xác hẳn đi. Nhưng chẳng có điều gì đáng lo cả, cây gạo làm việc
bền bỉ đêm ngày. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nẩy


<b>Đáp án- biểu điểm</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b><i>: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 đ</i>



1. a 2. d 3.b 4.a 5.d 6. d


<b>II. Tự luận:</b>


1. Trả lời đúng, được 1đ.
2. Trả lời đúng: được 1đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

C V C V C V


cây gạo làm việc bền bỉ đêm ngày. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nẩy hoa.


C V C V


<b>HĐ2: Nhắc nhở HS xem lại bài và thu bài</b>
<i>3. Củng cố:</i>


<i>4. Dặn dò</i>: Tiết sau trả bài kiểm tra Văn, bài tập làm văn tả người.


<b>Tuần 30</b>


Ngày soạn: 27/3/2012 Ngày dạy: 30/3/2012
Lớp dạy: 61,<sub>6</sub>2


Tiết 116:


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Tự nhận ra ưu khuyết điểm của bài làm về nội dung và hình thức.


- Từ đó Hs tự sửa lỗi.


- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp mới, củng cố lý thuyết tập làm văn.
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: bài làm của HS</b>


Làm việc nhóm
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i>
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>-</b> Phát bài cho HS


<b>-</b> Gv đọc đáp án phần trắc nghiệm
<b>-</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài tự luận


<b>-</b> GV lưu ý HS cách viết đoạn văn, cách
trình bày đoạn văn.


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi Hs nhắc lại đề bài
<b>-</b> Xác định yêu cầu của đề?
<b>-</b> Cho HS làm việc nhóm


<b>-</b> Đề văn thuộc phương thức biểu đạt nào?



<b>-</b> <sub>Nội dung cần tả ai? Quan hệ với em như</sub>


thế nào?


<b>-</b> Gv hướng dẫn HS lập dàn bài


<b>I. Trả bài kiểm tra văn:</b>


<b>II. Trả bài tập làm văn tả người:</b>
<b>1. Đề bài: Hãy tả lại mẹ của em. </b>
<b>2. Dàn bài:</b>


- MB: giới thiệu người thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>-</b> <sub> Gv nhận xét chung:</sub>


+ ưu: đa số HS làm được bài; một số HS sử
dụng yếu tố miêu tả hay


+ Nhược: chữ xấu, sai chính tả nhiều.
<b>-</b> yêu cầu HS chữa lỗi sai


<b>HĐ 3: gọi điểm</b>


3. <i>Củng cố:</i> Muốn làm bài văn tả người tốt ta phải làm gì?
4. <i>Dặn dị:</i> Xem lại bài, soạn bài: Ôn tập truyện và ký.


Ngày soạn: 1/4/2012 Ngày dạy:3/4/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2



Tiết 117:


<b>ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


<b>-</b> Nhận ra được và hình thành được những hiểu biết sơ bộ về các thể loại truyện và ký trong loại
hình tự sự


<b>-</b> Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện
đại đã học


<b>-</b> Luyện các kỹ năng hệ thống hoá, so sánh tổng hợp khi chuẩn bị và học bài ôn tập.
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


-Nhóm
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i>Kể tên các tác phẩm (văn bản) mà em đã học và tác giả?
<i> 2.Bài mới</i>:


<b>HĐ 1:</b>


Câu 1: Giáo viên lập bảng thống kê. học sinh cùng Giáo viên xây dựng nội dung điền vào các cột
trong bảng:


ST


T Tên tác phẩm Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý)
1 Bài học đường<sub>đời đầu tiên</sub> Tơ Hồi



Truyện
(đoạn
trích)


Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc
nổi, kiêu căng. Trị đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã
gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. dế Mèn
rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình


2


Sơng nước Cà
Mau (Trích:


đất rừng
Phương nam)


Đồn
Giỏi


Truyện
ngắn
(trích)


Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với sơng
ngịi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng
điệp 2 bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú
họp ngay trên mặt sông



3 Bức tranh của
em gái tôi


Tạ Duy
Anh


Truyện
ngắn


Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng nhân
hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên
được lịng tự ái và tự ti của mình


4 Vượt thác <sub>Qng</sub>Võ


Truyện
(Đoạn


trích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

5 Buổi học cuối<sub>cùng</sub>



An-
phơng-


xơ-đơ-đê


Truyện
ngắn



Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường
làng vùng an-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh
thầy giáo Hame qua cái nhìn và tâm trạng của be
Ph.Răng


6 Cô Tô Nguyễn<sub>Tuân</sub> Ký


Vẻ đẹp tươi sáng trong trẻo, phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét sinh động tấp
nập, khẩn trương, nhộn nhịp của người dân trên đảo
7 Cây Tre Việt<sub>Nam</sub> Thép<sub>Mới</sub> Ký


Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân
Việt nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động
và trong chiến đấu. Cây Tre đã trở thành biểu tượng
của đất nước, dân tộc Việt nam


8 Lịng u nước I-li-a-ê-<sub>ren-bua</sub>


Tùy bút –
chính


luận


Lịng u nước khởi nguồn từ lịng u những vật
tầm thường, gần gũi, tình u gia đình, q hương.
Lịng u nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ
trong đấu tranh bảo vệ tổ quốc



<b>HĐ 2:</b>


Câu 2: Giáo viên cho học sinh lập bảng thống kê theo mẫu sau, đánh vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp
theo nếu thấy có yếu tố đó


Tác phẩm hoặc đoạn trích Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện


* Những yếu tố thường có chung ở truyện và ký:


<b>-</b> Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh
đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, chi tiết, hình ảnh về thiên nhiên,
con người, xã hội, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể


<b>-</b> Truyện phần lớn được dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả


<b>-</b> Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Cịn trong ký thường có cốt truyện có khi khơng có
cả nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật


Câu 3: Những cảm nhận của em về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm (lớp 62<sub>)</sub>
Câu 4: Nhân vật em thích và nhớ nhất? Phát biểu cảm nghĩ ( lớp 61<sub>)</sub>


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngày soạn: 1/4/2012 Ngày dạy: 3/4/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2


Tiết upload.123doc.net:


<b>CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHƠNG CĨ TỪ LÀ</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>



<b>-</b> Nắm được tác dụng của kiểu câu này


<b>-</b> Nắm được kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là


<b>-</b> Rèn kỹ năng nhận diện phân tích, sử dụng kiểu câu trong khi nói viết
<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>


-Gợi mở, làm việc nhóm,……
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:kiểm tra 15</i>


Câu 1: Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là?


<b>-</b> <sub>Câu 2: Kể tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? ví dụ?</sub>


<i> Đáp án- biểu điểm</i>
<i> Câu 1: </i>Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là(2.0đ)


- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ( cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với
động từ( cụm động từ) tính từ( cụm tính từ),... cũng có thể làm vị ngữ


- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các cụm từ: khơng phải, chưa phải.
<b> </b><i>Câu 2: </i>Các kiểu câu trần thuật đơn có từ<i><b> là</b></i>:(8.0đ)


<i><b> - </b></i>Câu định nghĩa. Vd...2.0đ - Câu đánh giá. Vd...2.0đ
- Câu giói thiệu. Vd...2.0đ - Câu miêu tả. Vd...2.0đ



<i>2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh ví dụ trong SGK (lớp 61<sub>)</sub>
<b>-</b> Hãy xác định C- V trong ví dụ đó?


<b>-</b> Vị ngữ của những câu trên thuộc từ hoặc
cụm từ gì tạo thành?


<b>-</b> Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định
điền vào trước vị ngữ của các câu trên?
<b>-</b> Từ đó, cho biết câu trần thuật đơn khơng
có từ là, vị ngữ cấu tạo như thế nào? Vị trí
của C- V?


<b>HĐ 2:</b>


<b>-</b> Gọi học sinh đọc các ví dụ ở phần II
<b>-</b> Xác định C- V trong các câu đó?


<b>-</b> Chọn 2 câu trên, câu nào điền vào đoạn
văn đó được? Vì sao?


<b>-</b> Câu a dùng để làm gì? Câu b dùng để làm
gì?


<b>I. Đặc điểm chung của câu trần thuật đơn khơng có từ</b>


<b>là:</b>


1. Ví dụ:


- Phú ơng /mừng lắm.


- Chúng tơi/ tụ hội ở góc sân.
2. Đặc điểm: ghi nhớ : sgk/119
<b>II. Câu miêu tả và câu tồn tại:</b>
a) Câu miêu tả:


Là những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái…..
của sự vật nêu ở VN. Trong câu miêu tả CN đứng trước
VN


ví dụ:


Bóng cây // trùm lên âu yếm sân trường
b) Câu tồn tại:


SGK
ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>-</b> Vậy câu miêu tả là câu như thế nào?(lớp
62<sub>)</sub>


<b>-</b> Câu tồn tại là câu như thế nào? Cho ví
dụ?


<b>HĐ 3: HS luyện tập</b>


Cho HS làm việc nhóm


Lớp 61<sub>, cho Hs làm bài 1a, bài 2</sub>


<b>II. Luyện tập:</b>
Bài 1:


a) Bóng Tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thơn <sub></sub> câu
miêu tả


Dưới bóng Tre của ngàn xưa, thấp thống // mái đình, mái
chùa cổ kính <sub></sub> câu tồn tại


<b>-</b> <sub>Dưới bóng Tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn</sub>


hóa lâu đời <sub></sub> câu miêu tả


b,Bên làng xóm tơi có // cái hang của Dế choắt <sub></sub> câu tồn tại
Dế Choắt // là tên tôi đã đặt cho nó một cách… <sub></sub> câu miêu tả
a,Dưới gốc Tre, tua tủa // những mầm măng <sub></sub> câu tồn tại
Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai… <sub></sub> câu miêu tả
Bài 2: Sân trường không ồn ào, các lớp học im lặng như
tờ, bây giờ là giờ học thứ 2


3. <i>Củng cố:</i> Gọi học sinh đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Ngày soạn: 4/4/2012 Ngày dạy: 6/4/2012</b>


Lớp dạy: 62<sub>,6</sub>1 <sub> </sub>



Tiết 119: <b>ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của 1 bài văn miêu tả


- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự


- Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong sách NV 6, tập 2 tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung
cho cả văn tả cảnh và văn tả người.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk, sgv</b>
-Nhóm, đặt vấn đề
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i>
<i> 2.Bài mới: </i>


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1:</b>


Em hãy nêu khái niệm về văn miêu tả?
- Nêu đối tượng được miêu tả?
- Yêu cầu đối với người viết văn


miêu tả.


- Bố cục của bài văn miêu tả?
<b>HĐ2:</b>



GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4


bài tập trong vòng 10 – 15 phút.
- Đại diện HS trả lời.


- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét
về nội dung, ý nghĩa của từng bài
tập đã thảo luận.




<b>I. Một số đặc điểm của văn miêu tả:</b>
- Bức tranh tưởng tượng bằng ngôn ngữ
* Tả


- Tả cảnh


+ Cảnh thiên nhiên
+ Cảnh sinh hoạt
- Tả người
+ Tả chân dung


+ Tả người trong hoạt động.
- Bố cục: 3 phần


MB: Tả khải quát, giới thiệu.
TB: Tả chi tiết.



KB: Nêu nhận xét, ấn tượng về đối tượng.
<b>II. Luyện tập:</b>


BT 2:


a. MB: Đầm sen nào? Mùa nào? ở đâu?
b.TB: Tả chi tiết


- Theo trình tự nào?


- Lá? Hoa? Nước? Hương? Màu sắc? hình dáng? Gió?
Khơng khi?


c. KB: Ấn tượng của em/du khách.
BT3: tả em bé


a. MB: Em bé con nhà ai? Tên? Tuổi? quan hệ với em?
b. TB:


- Em bé tập đi: Chân, tay, mắt, dáng đi.
- Em bé tập nói: miệng, mơi, lưỡi, mắt.
c. KB:


- Hình ảnh chung về em bé:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>4. Dặn dò:</i><b> Học bài, soạn bài chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.</b>


Ngày soạn: 4/4/2012 Ngày dạy:6/4/2012
Lớp dạy: 61<sub>,6</sub>2



Tiết 120: <b>CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ (1/2)</b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
- Tự phát hiện ra các câu sai về CN và VN.


- Có ý thức nói, biết câu đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i> 1.Bài cũ:</i>
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1: </b>


Gọi HS đọc mục 1 SGK


- Gọi HS xác định CN, VN ở các
VD.


- Gọi HS nhận xét
- Vì sao câu A sai
- Sửa lại như thế nào?
- GV rút ra kết luận.
<b>HĐ2:</b>


Gọi HS đọc mục II.1 SGK.
- Gọi HS xác định CN, VN



- GV hướng dẫn HS tìm ra các lỗi sai
và sửa lại cho đúng.


- HS làm bài, HS nhận xét.
<b>HĐ3: cho HS làm việc theo nhóm</b>
Hướng dẫn HS làm bài tập


<b>I. Câu thiếu chủ ngữ:</b>
1. Ví dụ:


a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” /
TN


cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
VN → câu thiếu CN


b. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” em thấy Dế
CN VN
Mèn biết phục thiện.



2. Sửa lỗi:


- Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” tác giả/ cho
CN
thấy Dế Mèn biết phục thiện.


VN


Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”/ cho thấy Dế Mèn


CN VN
biết phục thiện.


<b>II. Câu thiếu vị ngữ:</b>
1. Ví dụ:


- Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A
- Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A
2. Sửa lỗi


- Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A
- Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A
<b>III. Luyện tập:</b>


<i>3. Củng cố: </i>Làm bài tập nhanh.(lớp 62<sub>)</sub>
Trong 2 câu dưới đây câu nào là câu sai?


a. Em đã được nghe kể những câu chuyện về tình bàn sâu sắc và cảm động.
b. Những câu chuyện về tình bạn sâu sắc và cảm động mà em đã được nghe kể.
<i>4. Dặn dò: </i>Làm bài tập 3,4,5. Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo.


<b>Tuần 32</b>


Ngày soạn: 9/4/2012 Ngày dạy: 10/4/2012
Tiết 121- 122: <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS đánh giá: </b>


- Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả


- Năng lực vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đã


được học ở các tiết trước.


- Rèn luyện các kĩ năng viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp…)
<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, đề bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i> 2.Bài mới</i>:
<b>HĐ 1: Cho HS chép đề</b>


<i>Đề bài</i>: Em đã từng gặp ông tiên (cô tiên) trong những truyện cổ dân gian. Hãy miêu tả lại hình ảnh ơng
tiên theo trí tưởng tượng của mình.


<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM</b>
<b>1. u cầu cần đạt được:</b>


a. <i>Nội dung</i>:


- Bài viết cần có hình ảnh sáng tạo trên cơ sở hình tượng thần, Phật, Bụt…


- Bài làm cần dẫn dắt tự nhiên (giấc mơ, đêm trăng sao cho gặp được Bụt, Tiên…)
- Tả ông tiên theo trình tự hợp lí


- Hình dáng bên ngồi, trang phục, đầu tóc, mắt, râu
- Tính tình, phẩm chất qua việc làm, lời nói, hành động
- Có chi tiết hình ảnh mới mẻ.


b. <i>Nghệ thuật</i>:


- Đúng phương thức miêu tả
- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, cân đối



- Viết câu đúng, dùng từ chính xác, đúng chính tả, sạch sẽ.
<b>2. Biểu điểm:</b>


- Điểm 9-10: Đảm bảo yêu cầu nội dung, hình thức, thể hiện rõ sự sáng tạo trong miêu tả. Khơng q 3
lỗi chính tả.


- Điểm 7- 8: Đảm bảo tốt yêu cầu nội dung, hình thức. Có sáng tạo. Khơng q 5 lỗi chính tả.


- Điểm 5- 6: Đảm bảo các yêu cầu ở mức độ vừa phải. Song thứ tự miêu tả cịn đơi chỗ chưa hợp lí. Sai
khơng q 10 lỗi chính tả.


- Điểm 3- 4: Có yếu tố nội dung, nghệ thuật song thiên về kể chuyện. Sai hơn 10 lỗi chính tả.
- Điểm 1- 2: Có vài ý nội dung, bài viết quá sơ sài


- Điểm 0: Lạc đề, bỏ giấy trắng.
<b>HĐ 2: Nhắc nhở và thu bài</b>
<i>3. Củng cố:</i>


<i>4. Dặn dị: </i>Xem bài mới: Ơn tập dấu câu


Ngày soạn: 11/4/2012 Ngày dạy:13/4/2012




Tiết 123 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b> ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


-Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than


- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.
- Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
-Làm việc nhóm,…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>HĐ 1:</b>


<b>- Gọi HS đọc mục 1.sgk</b>


- Đặt các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than vào chỗ thích hợp trong ngoặc đơn?


- Vì sao lại đặt dấu câu như vậy?


- Cách dùng các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than trong những câu phần 2. sgk có gì đặc
biệt?


- Gv rút ra kết luận.


- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/150 (lớp 61<sub>)</sub>
<b>HĐ 2: cho HS làm việc nhóm</b>


- So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu
ở phần II.1?


- Cách dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm than


trong các câu ở phần II.2 vì sao khơng đúng?
(lớp 62<sub>)</sub>


- Hãy chữa lại cho đúng?


<b>HĐ 3: hướng dẫn HS làm bài tập</b>


- Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong
đoạn văn?


Lớp 61<sub>: GV cho làm việc theo nhóm</sub>
Lớp 62<sub>: GV cho làm việc cá nhân</sub>
- Gọi HS lên bảng làm.


- HS nhận xét, Gv nhận xét


<b>I. Cơng dụng:</b>
1. Ví dụ:


- Ơi thơi, chú mày ơi!
- Con có nhận ra con không?
- Cá ơi giúp tôi với!


- Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm.
2. Công dụng: ghi nhớ :sgk/150


<b>II. Chữa một số lỗi thường gặp</b>


<b>III. Luyện tập:</b>



<b>1/ 151: Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp.</b>


<b>3/152: Đặt dấu chấm than vào cuối câu thích</b>
hợp:


- Động Phong Nha thật đúng là… của nước ta!


<i>3. Củng cố: </i>Gọi HS đọc ghi nhớ
<i>4.Dặn dò: </i>Học bài, làm bài 2/151


Soạn: Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy)


Ngày soạn: 11/4/2012 Ngày dạy: 13/4/2012


Tiết 124: <b>VIẾT ĐƠN</b>


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Hiểu được các tình huống cần viết đơn: khi nào cần viết đơn? Viết đơn để làm gì?


- Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra ddược những sai sót thường gặp khi viết đơn
- Rèn luyện kỹ năng viết đơn.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
Nêu vấn đề, nhóm……
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Nêu nội dung bài “ Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử”
<i> 2.Bài mới</i>:



Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ1: </b>


Gọi HS đọc mục 1 SGK
- Khi nào cần viết đơn.


<b>I. Khi nào cần viết đơn:</b>
1. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Trong những trường hợp ở phần 2,
trường hợp nào cần phải viết đơn?
Viết gửi ai?


- GV rút ra kết luận.
<b>HĐ2:</b>


Gọi HS đọc mục II SGK.
- Có mấy loại đơn?


- Mỗi loại người viết phải làm gì?
- Đọc 2 mẫu đơn ở SGK, cho biết các


mục trong đơn được trình bày theo thứ
tự như thế nào?


- Theo em, cả 2 mẫu đơn có điểm gì
giống và khác nhau?


- Vậy những phần nào là quan trọng,


không thể htiếu trong cả 2 mẫu đơn.
<b>HĐ3:</b>


- Khi viết đơn theo mẫu, người viết cần
phải làm gì?


- Khi viết đơn khơng theo mẫu người
viết cần phải làm gì?


<b>HĐ 4:</b>


Hướng dẫn HS luyện tập.


- Xin miễn giảm học phí.


- Xin gia nhập Đoàn TN CSHCM
2. Kết luận: SGK


<b>II. Các loại đơn và những nội dung không thể </b>
<b>thiếu trong đơn.</b>


1. Các lọai đơn: 2 loại
- Đơn theo mẫu.
- Đơn không theo mẫu.


2. Những nội dung không thể thiếu:
- Ai gửi đơn?


- Gửi cho ai?
- Vì sao gửi đơn?



<b>III. Cách thức viết đơn:</b>
1. Viết đơn theo mẫu:


- Điền đủ nội dung cần thiết.
2. Viết đơn khơng theo mẫu.


- Trình bày theo một thứ tự nhất định (SGK)
<b>IV. Luyện tập:</b>


Viết đơn xin nghỉ học


<i>3. Củng cố: </i>Gọi HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày dạy: 17/4/2012
Tiết 125 BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Thấy được “ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước đã nêu lên một vấn
đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuócống hiện nay: bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên,
mơi trường.


- Thấy được tác dụng của 1 số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với việc diễn đạt yá nghĩa và biểu
hiện tình cảm đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập.


- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
- Nêu vấn đề, gợi mở,…..


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Thế nào là văn miêu tả?
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Gọi HS đọc chú thích dấu * sgk/


- GV hướng dẫn HS cách đọc: giọng đọc tình
cảm thiết tha khi nói đến thiên nhiên đất nước,
hoặc mỉa mai kín đáo khi nói với tổng thống.
- Gọi HS đọc


- Văn bản này chia làm mấy phần?
<b>HĐ 2:</b>


- Gv chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận câu hỏi (5’)
- Trong kí ức những người da đỏ, ln hiện lên
những kí ức nào?


- Tại sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng đó là những
điều thiêng liêng?


- Những điều thiêng liêng đóphản ánh cách sống
nào của người da đỏ?


- Tìm những câu văn sử dụng phép nhân hoá?


- Người da đỏ lo lắng điều gì khi bán đất cho
người da trắng?


- Những lo âu dó được bày tỏ như thế nào trên
các phương diện về đạo đức? về cách xử lí của
người da trắng đối với đất đai, mơi trường?
- Những âu lo đã phản ánh sự đối lập nào giữa
cách sống của người da trắng với người da đỏ?
- Tìm những phép tu từ: so sánh, nhân hố, điệp
ngữ?


- Những kiến nghị nào được nhắc tới ở phần
cuối bức thư?


- Em hiểu như thế nào về câu nói: “ đất là mẹ”?


<b>I. Đọc- hiểu văn bản:</b>
1. Tác giả: sgk/138
2. Thể loại: thư
3. Bố cục: 3 phần


- P1: Từ đầu… cha ơng chúng tơi
- P2: tiếp theo…… đều có sự ràng buộc
- P3: cịn lại


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Những điều thiêng liêng trong kí ức những</b>
<b>người da đỏ:</b>



- Đất đai, cây lá, hạt sương, tiếng côn trùng,
những bông hoa….→ đây là những thứ đẹp đẽ,
không thể tách rời với sự sống của người da đỏ.
- Những thứ này không thể mất mà cần phải tơn
trọng, giữ gìn.


- Tác giả sử dụng phép nhân hố thành cơng.
<b>2. Những âu lo của người da đỏ về đất đai,</b>
<b>môi trường tự nhiên:</b>


- Họ lo lắng đất đai, môi trường tự nhiên sẽ bị
tàn phá vì:


+ Mảnh đất này khơng phải là anh em của họ
+ Họ chỉ biết lấy từ trong lòng đất những gì họ
cần


- Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ: so
sánh, nhân hoá, điệp ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Nhận xét giọng điệu của đoạn thư?


- Gv liên hệ thực tế giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường, bảo vệ đất đai, bảo vệ nguồn nước cho
HS.


<b>HĐ 3: hướng dẫn HS tổng kết</b>
<b>HĐ 4: hướng dẫn HS luyện tập </b>


- Phải biết kính trọng đất đai



- Hãy khuyên bảo con cháu: đất đai là mẹ


- Điều gì xảy ra với đất đai… tức là xảy ra với
những đứa con của đất.


<b>III. Tổng kết: ghi nhớ : sgk/140</b>


<b>IV. Luyện tập: Chọn 1 số câu hay và học thuộc</b>
lòng


<i>3. Củng cố: </i>Những kiến nghị nào được nhắc tới ở phần cuối bức thư?
<i>4. Dặn dò: </i>Học bài, soạn bài : Chữa lỗi về CN- VN (2/2)


Ngày soạn: 18/4/2010


Tiết 126 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ (2/2)
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả CN lẫn Vn, hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ
phận trong câu.


- Biết tự phát hiện các lỗi đã học và chữa các lỗi đó.
- Giáo dục ý thức nói, viết câu đúng.


<b>II - Phương tiện dạy học: giáo án, sgk. sgv</b>
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Nêu nội dung bài “ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
<i> 2.Bài mới</i>:



Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Gọi HS đọc mục I sgk


- Em hãy xác định CN- VN trong câu a,
b?


- Hai câu trên mắc lỗi gì?
- Nguyên nhân?


- Cách sửa?


<b>I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ:</b>
1. Ví dụ:


a. → chưa thành câu do thiếu C- V
b. → thiếu cả C-V


2. Chữa lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>HĐ 2:</b>


- Gọi HS đọc mục II sgk


- Cho biết mỗi bộ phận in đậm trong
câu trên nói về ai?



- Câu trên sai như thế nào? Nêu cách
sửa chữa? (sai về mặt ngữ nghĩa, dễ
hiểu lầm)


- Gv hướng dẫn HS cách sửa (viết lại
câu đúng trật tự ngữ pháp)


<b>HĐ 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<i>về cây cầu lịch sử này.</i>


b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của
mình, chỉ trong vịng 6 tháng, <i>nhà điêu khắc đã biến</i>
<i>khối đá vô tri thành bức tượng vô cùng sinh động.</i>
<b>II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành</b>
<b>phần câu.</b>


<b>* Chữa lỗi:</b>


<i>Ta thấy dượng Hương Thư</i>, hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa…hiẹp sĩ của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1/141: Xác định C- V:</b>


a. Năm 1945, cầu được đổi tên thành cầu Long Biên
C V


b. lịng tơi lại nhớ những năm tháng


<b> C V</b>


<b>2/142: Viết thêm C- V:</b>


a. Mỗi khi tan trường, <i>HS ùa ra đường</i>


b. Ngồi cánh đồng, <i>các bác nơng dân đang gặt lúa</i>
<i>3. Củng cố: </i>làm BT 3


<i>4. Dặn dò:</i> học bài, làm bài tập; soạn “ Ôn tập về dấu câu”


Ngày soạn: 17/4/2012 Ngày dạy: 19/4/2012


Tiết 129 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b> ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


-Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.
- Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
- Nêu vấn đề, nhóm…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i>
<i> 2.Bài mới</i>:



Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>- Gọi HS đọc mục 1.sgk</b>


- Đặt các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than vào chỗ thích hợp trong ngoặc đơn?
- Vì sao lại đặt dấu câu như vậy?


- Cách dùng các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu


<b>I. Công dụng:</b>
1. Ví dụ:


- Ơi thơi, chú mày ơi!
- Con có nhận ra con khơng?
- Cá ơi giúp tơi với!


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

chấm than trong những câu phần 2. sgk có gì
đặc biệt?


- Gv rút ra kết luận.


- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/150
<b>HĐ 2:</b>


- So sánh cách dùng dấu câutrong từng cặp
câu ở phần II.1? (l



- Cách dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm than
trong các câu ở phần II.2 vì sao khơng đúng?
- Hãy chữa lại cho đúng?


<b>HĐ 3: hướng dẫn HS làm bài tập</b>


- Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp
trong đoạn văn?


- Gọi HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, Gv nhận xét


2. Công dụng: ghi nhớ :sgk/150


<b>II. Chữa một số lỗi thường gặp</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1/ 151: Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp.</b>


<b>3/152: Đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp:</b>
- Động Phong Nha thật đúng là… của nước ta!


<i> 3. Củng cố: </i>Gọi HS đọc ghi nhớ
<i> 4.Dặn dò: </i>Học bài, làm bài 2/151


Soạn: Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy)





Ngày soạn: 17/4/2012 Ngày dạy: 19/4/2012
Tiết 130 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b> ( Dấu phẩy)</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


-Hiểu được công dụng của dấu phẩy


- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết của mình và của người khác.
- Có ý thức cao trong việc dùng các dấu phẩy.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
-Nêu vấn đề, nhóm…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Kiểm tra 15 phút
1. Đặt 5 câu trần thuật đơn có từ là?
2. Xác định CN- Vn trong các câu sau:


Buổi sáng sương muối phủ kín cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản
chìm trong sương mờ. Mây bị trên mặt đất. Mây tràn vào trong nhà.


<b>Đáp án- biểu điểm:</b>


<b>1. Đặt đúng mỗi câu được 1đ.</b>


<b>2. Buổi sáng, sương muối phủ kín cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung </b>


C V C V
C



lũng, làng bản chìm trong sương mờ. Mây bị trên mặt đất. Mây tràn vào trong nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Gọi HS đọc phân 1. sgk


- Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp?
- Giải thích vì sao em lại đặt dấu phẩy vào


những vị trí trên?
<b>HĐ 2:</b>


- gọi HS đọc mục II.


- Gọi 2 HS thực hành làm bài tập a, b
- HS nhận xét, bổ sung.


- GV chốt ý cơ bản.


<b>HĐ 3: Gv hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>I. Cơng dụng:</b>
1. Ví dụ:


- Vừa lúc đó sứ giả mang ngựa sắt, roi sắt, áo


giáp sắt đến.


2. Công dụng: ghi nhớ: sgk/158
<b>II. Chữa một số lỗi thường gặp:</b>
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…
b. …. Cổ thụ, …của mùa đông,…


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1/159: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:</b>
a. Từ xưa đến nay,…


b. Buổi sáng, sương muối…
<b>2/ 159: HS làm vào vở BT</b>


<i>3. Củng cố: </i>Gọi HS đọc ghi nhớ.
<i>4. Dặn dò: </i>học bài, làm bài tập 3/159
Soạn: Tổng kết phần Văn


<b>Tuần 34</b>


Ngày soạn: 21/4/2012 Ngày dạy: 23/4/2012
Tiết 132 TỔNG KẾT PHẦN VĂN


<b> I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Bước đầu làm quen với 2 loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học, biết hệ thống hố văn
bản, nắm được nhân vật chính.


- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức tổng hợp


- Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần nhân ái…


<b> II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgk</b>
-Nêu vấn đề, nhóm…..
<b> III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Kiểm tra vở soạn của HS
<i> 2.Bài mới: </i>


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


<b>- Em hãy thống kê tên các văn bản đã được</b>
học trong cả năm học?


- Gv hướng dẫn HS kiểm t5ra và bổ sung
những chỗ còn thiếu, điều chỉnh những chỗ
sai và viết vào vở một cách đầy đủ, chính
xác các danh mục đã học.


<b>1. Thống kê tên các văn bản đã học:</b>
<b>- Con rồng cháu tiên</b>


- Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng


- Sơn tinh, Thuỷ Tinh
…….



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>HĐ 2: </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm đã
học


- HS nhận xét, bổ sung
<b>HĐ 3:</b>


- Gọi HS lên bảng thống kê các truyện đã
học vào bảng thống kê


- HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý cơ bản
- HS ghi nội dung vào vở
<b>HĐ 4:</b>


<b> GV hướng dẫn HS làm các câu 4,5,6,7</b>


- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
- Bức thư của thủ lĩnh da dỏ


- Động Phong Nha


<b>2. Thống kê các truyện đã học:</b>
<i> ( Theo mẫu Sgk)</i>


<i> 3. Củng cố: </i>Gv cho HS nhắc laị các khái niệm:
<i> -</i> Truyền thuyết


- Truyện cổ tích


- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
- Truyện trung đại


<i> 4. Dặn dị: - </i>Hồn thành các bài tập cịn lại
- Chuẩn bị “ tổng kết phần Tập làm văn”


Ngày soạn: 21/4/2012 Ngày dạy: 23/4/2012
Tiết 133 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học


- Nắm vững các yêu cầu về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp, bố cục của 1 bài văn.
- Giáo dục ý thức tự học


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
-Nêu vấn đề, nhóm…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Kiểm tra vở soạn của HS
<i> 2.Bài mới: </i>


Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1: </b>


- GV đưa bảng mẫu lên bảng
- Cho HS thảo luận thống nhất các



nội dung điền vào bảng


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv chốt ý


<b>HĐ 2:</b>


- Gv kẻ bảng mẫu


- Gọi HS tìm nội dung thích hợp
điền vào bảng


<b>I. Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt</b>
<b>đã học:</b>


<b>1. Các phương thức biểu đạt đã học:</b>
<b>STT</b> Các phương thức


biểu đạt


Thể hiện qua các bài văn


1 Tự sự Con Rồng cháu Tiên,


Thạch Sanh,… Con hổ có
nghĩa…



2 Miêu tả Bài học đường đời đầu
tiên, Bức tranh của em gái
tôi…


3 Biểu cảm Lượm, Mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- HS nhận xét, bổ sung
- Gv chốt ý


<b>HĐ 3:</b>


- Gv hướng dẫn HS làm các bài tập
3, 4, 5,6, 7


- Cho HS; làm vào vở BTVN
<b>HĐ 4: GV hướng daãn HS thực hiện</b>
phần luyện tập


2. Phương thức biểu đạt chính của từng văn bản:


STT Tên văn bản Phương thức


biểu đạt chính


1. Thạch Sanh Tự sự


2 Lượm Tự sự, miêu tả,


biểu cảm



3 Mưa Miêu tả


4 Bài học đường đời đầu tiên Tự sự, miêu tả
5 Cây tre Việt Nam Miêu tả, biẻu


cảm
<b>3. Các phương thức biểu đạt đã tập làm:</b>
<b>- Tự sự</b>


- Miêu tả


<b>II. Đặc điểm và cách làm:</b>


<b>1. So sánh mục đích, nội dung, hình thức trình bày</b>
<b>của 3 kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, đơn từ.</b>


<b>2. Bố cục 3 phần của kiểu bài miêu tả, tự sự</b>
<i>3. Củng cố:</i> Kể các phương thức biểu đạt mà em đã học?


<i>4. Dặn dò: </i> Học kỹ lại kiến thức về TLV đã học
Hoàn thành các bài tập


Soạn: “ Tổng kết phần Tiếng Việt”


Ngày soạn: 24/4/2012 Ngày dạy: 26/4/2012


Tiết 134 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>



- Ơn tập 1 cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6.


- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngơn ngữ đã học: danh từ, động từ,tính từ, số từ, lượng từ, chỉ
từ, phó từ, câu đơn, câu ghép,… so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ


- Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngơn ngữ đó.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
-Nêu vấn đề, nhóm…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Kiểm tra vở soạn của HS
<i> 2.Bài mới: </i>


Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Có mấy loại từ loại đã hoc? Kể tên?
- Gv gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ câm.
- Gv cho HS nhắc lại từng khái niệm của


từ loại và nêu ví dụ minh hoạ.


<b>I. Lý thuyết:</b>


<b>1. Các từ loại đã học:</b>
- Danh từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>HĐ 2:</b>


- Hãy kể tên các phép tu từ đã học?


- Thế nào là so sánh? nhân hoá? ẩn dụ?,
hoán dụ? cho VD?


- Gv gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ câm.
<b>HĐ 3: </b>


- Có mấy kiểu câu?


- Thế nào là câu đơn có từ là?
- Thế nào là câu dơn khơng có từ là?
- Gv gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ câm.
<b>HĐ 4:</b>


- Có mấy loại dấu câu đã học?
- Kể tên?


- Gv gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ câm.
<b>HĐ 5: Gv hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>2. Các phép tu từ đã học:</b>
- So sánh


- Nhân hoá
- Ẩn dụ
- Hoán dụ



<b>3. Các kiểu cấu tạo câu đã học:</b>
- Câu đơn:


+ Câu có từ là
+ Câu khơng có từ là
- Câu ghép


<b>4. Các dấu câu đã học:</b>


<b>II. Luyện tập:</b>


Bt trong sách BTNV 6, tập 2/ 74


<i>3. Củng cố:- </i>Đặt 1 câu đơn có từ là?


<i> - </i>Đặt 1 câu đơn khơng có từ là?
- Có mấy phép tu từ đã học?


<i>4. Dặn dị: - </i>Ôn tập kỹ lại kiến thức về TV 6, chuẩn bị thi HK 2
- Hoàn thành các bài tập


- Soạn: “ Ôn tập tổng hợp”


Ngày soạn: 24/4/2012 Ngày dạy : 26/4/2012
Tiết 135 ÔN TẬP TỔNG HỢP


<b>I - Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Củng cố kiến thức về 3 phân môn: văn học, tiếng Việt, tập làm văn
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá, khái quát hoá kiến thức đã học


- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành.


<b>II - Phương tiện và phương pháp dạy học: giáo án, sgk. Sgv</b>
-Nêu vấn đề, nhóm…..
<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>


<i> 1.Bài cũ:</i> Kiểm tra vở soạn của HS
<i> 2.Bài mới</i>:


Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng


<b>HĐ 1:</b>


- Trong chương trình VH lớp 6, em đã
được học những loại văn bản nào?


- Trình bày vắn tắt các đặc điểm chủ yếu
của từng loại văn bản?


<b>HĐ 2:</b>


- Gv hướng dẫn HS ôn tập nội dung theo
SGK


- Chú trọng về các nội dung chính, nội
dung cơ bản: nắm khái niệm, thực hành


<b>1. Các loại văn bản đã học:</b>
- Truyện dân gian



- Truyện trung đại


- Truyện- ký- thơ tự sự- trữ tình hiện đại
- Văn bản nhật dụng


<b>2. Phần Tiếng Việt:</b>
a. Các từ loại đã học:
- Danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>HĐ 3:</b>


- Gv hướng dẫn HS ôn tập về 2 kiểu văn
bản: văn tự sự, văn miêu tả.


- Ôn lại các bước làm bài văn miêu tả, các
bước làm bài văn tự sự


- Hướng dẫn HS lập dàn ý.


<b>HĐ 4: Gv hướng dẫn HS làm BT trắc nghiệm và</b>
bài tập tự luận.


- Số từ
- Lượng từ
- Chỉ từ
- Phó từ


b. Các phép tu từ đã học:
- So sánh



- Nhân hoá
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
c. Câu:


- Các thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn


- Chữa lỗi về CN, VN
<b>3. Tập làm văn:</b>
- Văn tự sự
- Văn miêu tả
<b>4. Luyện tập.</b>


<i>3. Củng cố: </i>Nêu các bước làm bài văn miêu tả?


<i>4.Dặn dị: - </i>Ơn tập kỹ kiến thức về tập làm văn, TV, văn học
- Chuẩn bị thi HK 2.


<b>Tuần 35</b>


Ngày soạn: 28/4/2010
Tiết 136- 137:


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>I - Mục tiêu : Giúp học sinh</b>


<b>-</b> Kiểm tra kiến thức của HS về môn Ngữ văn đã học trong HKII
- Củng cố khắc sâu kiến thức



- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi, viết bài văn
<b>II - Phương tiện dạy học: đề bài</b>


<b>III – Hoạt động trên lớp: </b>
<b>HĐ 1: Phát đề cho HS</b>
<i> Đề bài</i>:


Câu 1: (2 đ) Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Vượt thác”?
Câu 2: (2 đ) Xác định CN- VN trong các câu sau:


- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Đơi càng tơi mãm bóng.


- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
- Thỉnh thoảng, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Câu 3: (1đ) Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là?


Câu 4: (5 đ) Em hãy tả một người mà em yêu thương (ông bà, cha mẹ, anh chị, bạn, thầy cô...)
<b>Đáp án và biểu điểm</b>


<b>Câu 1: Nội dung và nghệ thuật:</b>


- Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũngvà sức
mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng vĩ. (1đ)


- Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh
động. (1đ)


<b>Câu 2: Xác định CN- VN: Mỗi câu xác định đúng được 0.5 đ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

C V
- Đơi càng tơi mẫm bóng.


C V


- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
C V


- Thỉnh thoảng, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
<b> C V</b>


<b>Câu 3: HS đặt đúng mỗi câu được 0.5 đ.</b>
<b>Câu 4: * Yêu cầu: </b>


<i>a. Nội dung:</i> Bài viết phải miêu tả một cách khá toàn diện về các phương diện: hình dáng, lời nói, cử chỉ,
trang phục, thân hình… và thể hiện được các quan hệ thân thiết của bản thân. Qua đó bộc lộ nhận xét
hoặc cảm nghĩ của mình.


<i>b. Nghệ thuật:</i>


- Đúng phương thức miêu tả.
- Ngơi kể


- Bố cục 3 phần


- Các phần của bài có cân đối khơng, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có làm cho ý nghĩa
bài viết thêm nổi bật không?


- Bài viết gọn, có cảm xúc, ít mắc lỗi.



<b> Biểu điểm:</b>


<b>-</b> <sub>Điểm 4- 5:</sub><sub> Bài viết đầy đủ bố cục của văn tả người. Văn phong sáng sủa, mạch lạc, miêu tả</sub>


khá toàn diện về các phương diện ở yêu cầu nêu ra, các chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sử dụng các
biện pháp tu từ vào bài viết hợp lý, hay. Làm nổi bật được người được tả, tạo mối quan hệ thân
thiết. Không quá 3 lỗi chính tả


- Điểm 2-3: Đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng ở mức trung bình, mắc khơng q 5 lỗi chính tả
- Điểm 1: Chưa hiểu đề, không đạt yêu cầu chung, bài văn dài dịng, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi
chính tả


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×