Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Khai thác và sử  dụng AIS JHS 180 (Eng ver)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.26 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Khai th¸c sư dơng hƯ thèng nhËn dạng JHS- 180



(AIS - Automatic Identification System)
<b>1- Tên và chức năng</b>


(1) LCD Panel (Màn hình tinh thể lỏng)
(2) Menu Key


Hiển thÞ th mơc chÝnh
(3) Arrow Keys


Di chun con trỏ lên, xuống và sang phải hoặc trái
(4) Numerical keys


NhËp d÷ liƯu b»ng sè
(5) ENTER key


Xác báo các thơng số đã nhập
(6) Alarm off / CLR key


Xố các lỗi đã nhập vào. Tắt âm thanh báo động.
(7) Select- 1 key


Hiển thị danh mục các tàu
(8) Select- 2- 3- 4 keys


Các chức năng khai thác khác. Xem chi tiết trong phần khai thác và chức năng
khai thác th mục chÝnh.


(9) Power/ Dimmer key



Bật máy. Điều chỉnh độ sáng tối màn hình (4 mức độ)
(10) Power off key


NÕu mn t¾t máy ta ấn [ PWR/DIM] và [OFF] và giữ.
<b>2- Màn hình hiển thị.</b>


Mục hiển thị Thời gian hiện tại


SORT : RANGE / UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>
0350<sub> : 2.3 NM</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Danh mục tàu


Danh mục các tàu khác,
Thông tin chi tiết các
tµu mơc tiêu hoặc khai
thác th mơc.


Hiển thị tình trạng báo
động và nhận bức điện.
<b>II. Sử dụng và khai thác</b>
<b>2.1- Khởi động máy</b>


ấn núm [ PWR/DIM] khoảng 1 giây để bật máy, danh mục các tàu xuất hiện.
<b>2.2- Danh mục các tàu mục tiêu.</b>



 ấn núm mũi tên lên hoặc xuống để lựa chọn tàu.


 Ên [ENT] hiển thị chi tiết các thông tin của tàu mơc tiªu.


Khi chọn tên tàu dài hơn 11 chữ , ấn núm mũi tên trái hoặc phải để quét tên
tàu.


<b>2.3 Thông tin chi tiết tàu mục tiêu</b>


n phớm mi tên để hiển thị
Trang thông tin chi tiết trớc đó
của tàu mục tiêu.


 ấn phím [EXIT>] để trở về
trang danh mục các tàu.


 ấn phím [MSG>] để hiển thị


SORT : NORTH / RANGE UTC 10:45
BRG : RANGE NAME / MMSI


2790 : 0.15 NM SAO BIeN


450 : 2.0 NM doNG LONG<sub> </sub>


1450 : 3.0 NM SEIUN MARU
3120 * 3.5 NM TOKO MARU


35°35. 567N SOG 14.5 Kt


135°57. 456E COG 45.2


Thông tin về các tàu mục tiêu
- Ph ơng vị


- Khoảng cách
- Tên tàu


Tu ó la chn


"*" Chỉ nhóm tµu


Thơng số của tàu chủ
- Vĩ độ


- Kinh độ
- Tốc độ thực


SHIP'S DETAIL UTC 11: 45
BRG : RANGE NAME / MMSI
279° : 0.15 NM SAO BIEN


45° : 2.0 NM DONG LONG<sub> </sub>
312° : 3.5 NM TAN
LONG


NAME: DONG LONG


MMSI : 222222222 EXIT>



CALL SIGN: AHD34
IMO NUMBER : 333333333


CPA : 0.5 NM MSG>


TCPA : 26.1 MN
BEARING : 24°


RANGE : 6.57 NM


¯ NAV STATUS :


­ POSITION (POS) SENSOR:
INTEGRATED


POS ACCURACY : HIGH
POS: N: 35°35. 567
E: 135°57. 456


COG: 22.0°
SOG: 5.8 K<sub>n</sub>
HDG: 22.1°


¯ ROT: o.<sub>1</sub><sub>°</sub>/<sub>min</sub>


­ DESTINATION : HAI PHONG>


ETA : 10/ 30 20:30
LENGTH : 100 m
BREADTH : 23 m


DRAUGHT : 10.0m


SHIP TYPE : GENERAL CARGO
CARGO TYPE :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

"EDIT and TX".


 ấn phím mũi tên để hiển thị
trang thông tin chi tiết tiếp theo
của tàu mục tiêu.


 ấn phím [MENU] để hiển
thị [MAIN MENU].


<b>2.4. Alarm (Đặt báo động)</b>
<b>2.4.1. Đặt vùng cảnh giới</b>


Khi đặt vùng cảnh giới đối với hệ thống AIS. Sau khi đã chọn thang tầm xa
cần đặt ta đặt thơng số (0.1 hoặc hơn) đó vào. Lúc này trên màn hình hiển thị
vịng trịn cảnh giới. (Tuỳ thuộc vào hệ thống) Lúc này trên màn hình xuất
hiện chữ “GD ZONE”.


 ấn [ALM/CLR] để tắt âm
thanh báo động


<b>2.4.2 Lost Target Alarm</b>
<i><b>(Báo động mất mục tiêu)</b></i>


Khi các mục tiêu bị mất trong vùng đặt cảnh giới thì xuất hiện báo động và
trên màn hình xuất hiện chữ “LOST”.



SHIP'S DETAIL UTC 11: 45
BRG : RANGE NAME / MMSI
279° : 0.15 NM SAO BIEN


45° : 2.0 NM DONG LONG<sub> </sub>
312° : 3.5 NM TAN
LONG


NAME: DONG LONG


MMSI : 222222222 EXIT>


CALL SIGN: AHD34
IMO NUMBER : 333333333


CPA : 0.5 NM MSG>


TCPA : 26.1 MN
BEARING : 24°


RANGE : 6.57 NM


¯ NAV STATUS :


­ POSITION (POS) SENSOR:
INTEGRATED


POS ACCURACY : HIGH
POS: N: 35<sub>°</sub>35. 567


E: 135°57. 456


COG: 22.0°
SOG: 5.8 Kn
HDG: 22.1°


¯ ROT: o.<sub>1</sub><sub>°</sub>/<sub>min</sub>


­ DESTINATION : HAI PHONG>


ETA : 10/ 30 20:30
LENGTH : 100 m
BREADTH : 23 m
DRAUGHT : 10.0m


SHIP TYPE : GENERAL CARGO
CARGO TYPE :


ALL SHIPS OF THIS TYPE


SORT : …….. UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG


TAN LONG


350 <sub>32 . 123 N</sub>


1360 <sub>35 . 134 E</sub> SOG 14.5Kn<sub>COG 45.1</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 ấn [ALM/CLR] để tt bỏo
ng


<i><b>(Th mục chính)</b></i>


Để hiển thị th mục chính ta Ên phÝm [Menu]


 Muốn chọn th mục ta ấn phím mũi tên lên hoặc xuống
 ấn [ENT] để hiển thị th mục đã chọn.


 Ta có thể sử dụng các phím số từ [1] đến [7] để chọn th mục phụ.


ấn phím [Select1] để trở về
danh mục các tàu.


<i><b>(Message Menu </b></i>–<i><b>Mơc bøc</b></i>


<i><b>®iƯn)</b></i>


Trong màn hình hiển thị
“Main Menu” ta ấn phím số [1] để chọn th mục “Message Menu”.


ấn phím [Select1] để trở về
danh mục các tàu.



SORT : ………… UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG


350 <sub>32 . 123 N</sub>


1360 <sub>35 . 134 E</sub> SOG 14.5Kn<sub> COG 45.1</sub>0



LOST


MAIN MENU UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG


TAN LONG


1. Message
2. destination
3. navigation
4. alarm setting
5. group ship
6. set up


7. maintennance


EDIT AND TX UTC 11:45


BRG : RANGE NAME / MMSI


2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG


1. EDIT and TX


2. Tx Tray


3. rx tray



4. Interrogation


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Để chọn th mục ta ấn các phím mũi tên lên hoặc xuống.
 ấn [ENT] để hiển thị th mục đó.


 §Ĩ trë về màn hình Main Menu ta ấn [ALM/CLR].
<b>(1) MMSI ( Sè nhËn d¹ng)</b>


Nhập số nhận dạng của tàu cần gửi hoặc chọn phơng thức truyền ta ấn phím
mũi tên lên hoặc xuống để chọn giữa MMSI và BROADCAST.


 Để nhập số nhận dạng ta ấn các phím số.


Nếu muèn di chuyÓn con trá xuèng vïng tiÕp theo (Category) ta Ên phÝm
[Select4].


<b>(2) Category (Lo¹i bức điện)</b>


Để chọn loại bức điện giữa Safety và Routine ta ấn phím mũi tên lên trên hoặc
xuống.


Khi loi bc điện thơng thờng đã đợc chọn thì chữ "FI" xuất hiện (Funtion
Identifier)


Muốn di chuyển con trỏ tới vùng tiếp theo ta ấn phím [Select4] (FI or CH).
<b>(3) FI (Funtion Identifier) Chức năng định dạng</b>


Nếu muốn chọn chức năng định dạng bức điện ta ấn phím mũi tên lên hoặc
xuống để chọn giữa "TEXT và CAPABILITY INTEROGATE" Khi loại định


dạng “TEXT” đã đợc chọn thì chữ “REPLY” và “FIXED FORM” xuất hiện.
Để di chuyển con trỏ tới vùng tiếp theo ta ấn phím [Select4].


<b>(4) REPLY (Chøc năng lặp lại)</b>


Lựa chọn chức năng lặp lại bức điện giữa "ON" và "OFF".


n phớm mi tờn lờn hoc xung để chọn giữa chức năng gửi lại "ON" và
"OFF" cho từng loại bức điện.(không áp dụng cho phơng thức truyền)


<b>(5) CHANNEL (Lựa chọn kênh)</b>


Muốn chọn kênh phát bức điện giữa "Auto, A, B vµ A/B " ta Ên phÝm mịi tên
lên hoặc xuống.


Ta n phớm [Select4] [(AB)>] di chuyn con trỏ tới vùng tiếp theo.


<b>(6) FIXED FORM (dạng cố định).</b>
Chọn bức điện dạng cố định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



ấn phím này để trở về danh
mục các tàu.


ấn phím này để trở về th mục
trớc.


ấn phím [select] này để
đóng bàn phím và trở về màn


hình hiển thị phát.


 ấn các phím mũi tên
để di chuyển con trỏ trên bàn phím chữ trong màn hình hiển thị.


 Sau khi con trỏ đã đúng chữ cần viết ta ấn [ENT] để nhập chữ đó vào
bức th đang soạn.


 ấn phím[ENT] để dịch con trỏ xuống vị trí gần phím số "9" và đóng
bàn phím lại.


Muốn dịch chuyển con trỏ từ vị trí mũi tên lên mục soạn ta ấn [ENT]
Trong khi soạn bức điện nếu có lỗi ta n [ALM/CLR] xoỏ.


<b>2.6 Phát bức điện.</b>


n phớm [Select1] để trở về
danh mục các tàu.


ấn phím [Select2] để phát
bức điện


ấn phím [Select3] để trở về
th mục ban đầu


ấn phím [Select4] để chọn
mẫu tin cài đặt từ "MMSI",
CATEGORY, FI, REPLAY,
CH, FIXED FORM, và soạn
bức th.



EDIT AND TX UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
MAY DAY ! MAY DAY ! A


EXIT>




ABCDEFGHIJKLMN 
OPQRSTUVWXYZ 




0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 * 


TAB>


EDIT AND TX UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>



700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
MAY DAY ! MAY DAY !


TX >
ACK>
EXIT>
MMSI : 000569872 REPLY : ON


CATEGORY : ROUTINE CH : AUTO


FI : TEXT FIXED FORM : 0 >


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Muèn trë vÒ th mục ban đầu ta ấn [ALM/CLR] ( message Menu, TX tray, Rx
tray, or Other Ship's detail information).


<b>2.7 TX TRAY</b>


"TX Tray" Message List có thể đợc hiển thị bằng việc ấn phím số [2] trong
màn hình hiển thị " Message Menu"


Khi màn hình hiển thị chức năng "TX Tray"


Ta có thể nhận biết bức điện đã truyền đi hay đã xác báo bức điện cha.


Khi "BROADCAST" "OK" thì bức điện đã truyền đi


NÕu xt hiƯn ch÷ ''NG" bức điện phát đi bị lỗi.
Khi "MMSI" (Addressed message) "AK" ĐÃ xác báo
Khi xuất hiện chữ "NK" Không xác báo.


ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn bức điện
 ấn [ENT] để đọc bức điện


ấn phím [Select1] để trở về
danh mục các tàu mục tiêu


ấn [Select2] để hiển thị
"EDIT and TX"


ấn [Select3] để xoá bức bứ
điện đã chọn.


 ấn [ENT] trở về màn
hình "Message Menu"
<i><b> (Đọc bức điện đã gửi)</b></i>


ấn [Select1] để trở về danh
mục các tàu mục tiêu.


ấn [Select2] để hiển thị bức
điện đã lu của "EDIT and
TX"


ấn [Select3] để trở về ''TX


Tray"(Message List)


ấn [ALM/CLR] để trở về
"TX TRAY" (Message List)
TX TRAY UTC 11:45


BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
CATEGORY TO


ROUT OK BROADCAST
SAFE AK SAO BIEN
ROUT NG BROADCAST
*SAFE 111111111


EDIT>
&TX
DEL>


TX = 2004/05/10 10:00


Thời gian phát bức điện



TX MESSAGE READ UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG


EDIT>
EXIT>


MMSI : 000569872 REPLY : NAK
CATEGORY : ROUTINE CH : A/B
FI : CAPABILITY INTEROGATE


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đọc bức điện cha phát <i>(Not Transmitted Message Read).</i>


Muốn trở về Màn hình hiển thÞ ''TX TRAY" ta Ên phÝm [ALM/CLR]


ấn [Select2] để phát bức
điện.


ấn [Select3] để trở về màn
hình "TX TRAY"



<b>2.7 RX TRAY.</b>


RX TRAY (Message List) cã
thĨ hiĨn thÞ b»ng viƯc Ên phÝm sè [3] trong th mơc "Message Menu".


<i>( Danh mơc bøc ®iƯn)</i>


ấn [Select1] để trở về danh
mục các tàu khác


ấn [Select2] để hiển thị
"EDIT and TX"


ấn [Select3] để xoá bức điện
đã chọn.


 ấn phím mũi tên lên
hoặc xuống để chọn
bức điện.


 n [ENT] c bc in.


<i>(Đọc bức điện)</i>


n [Select1] để trở về danh
mục các tàu khác


TX MESSAGE READ UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI


2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
MAY DAY ! MAY DAY !


TX>
EXIT>
MMSI : 000569872 REPLY : ACK


CATEGORY : ROUTINE CH : AUTO
FI : TEXT FIXED FORM : 0


>


RX TRAY UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG


TAN LONG


CATEGORY FORM


*ROUT 777777777
*SAFE AK 999999999
ROUT BROADCAST
SAFE SAO BIEN


EDIT>
&TX
DEL>


RX = 2004/05/10 10:00


Thêi gian nhËn bøc ®iƯn


RX TRAY UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
BIN FROM 777777777



MAY DAY ! MAY DAY!


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ấn [Select3] để trở về "RX Tray" .


Muốn trở về màn hình "RX TRAY" ta Ên [ALM/CLR].
<b>2.8. Interrogation.</b>


ấn [Select1] để trở về danh
mục các tàu mc tiờu


Khi màn hình hiĨn thÞ
"INTERROGATION " më,
con trá xuÊt hiÖn ë mơc sè
"1".


 ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn mục cần nhập.
 ấn [ENT] để hiển thị mục đã chọn.


 ấn các phím số từ [1] đến [3] để chọn mục cần nhập.


Muốn trở về màn hình hiển thị "Message Menu" ta ấn phím [ALM/CLR].
<i>(1) Nhập điểm đến số 1 (No.1 Dest)</i>


 ấn các phím số để nhập số nhận dạng của điểm đến số 1


 ấn [ENT] xác báo số nhận dạng đã nhập và di con trỏ đến "REQ1-1".
 ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn chi tiết yêu cầu số 1.


 ấn [ENT] xác báo chi tiết đã chọn và di con trỏ đến"REQ1-2".
 ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn chi tiết yêu cầu số 2.



 ấn [ENT] xác báo chi tiết đã chọn và di chuyển con trỏ đến số th mục.
<i>(2) Nhập điểm đến số 2 (No.2 DEST)</i>


 ấn các phím số để nhập số nhận dạng của điểm đến số 2


 ấn [ENT] xác báo số nhận dạng đã nhập và di chuyển con trỏ đến
"REQ-2.1".


 ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn chi tiết.


Loại bức điện và địa chỉ gửiđến


Thêi gian nhËn


INTERROGATION UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG


1. DEST1 MMSI : 777777777
REQ1-1 : POSITION REPORT (A)
REQ1-2 : STATIC & VOYAGE (A)


2. DEST2 MMSI : 888888888
REQ2-1 : NAVIGATION TO AIDS
3. INTERROGATE


Điểm đến thứ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 ấn [ENT] xác báo chi tiết đã chọn .
<i>(3) Interrogating ()</i>


ấn [Select1] để trở về danh
mục các tàu mục tiêu


ấn [Select2] để hiển thị chi
tiết xác báo.


ấn [Select4] để trở về màn
hình"INTER".


 ấn [ALM/CLR] để
trở về màn hình hiển
thị chức năng
"INTERROGATION".


<i><b>- VÝ dơ: Xác báo chi tiết 1 tàu mục tiêu</b></i>


n [Select3] để hiển thị xác
báo số 2.


<b>2.9. Bøc ®iÖn xa. (Long</b>
<i><b>range message)</b></i>



"Long Range Message" có thể đợc hiển thị bằng cách ấn phím số [5] trong th
mục "Message Menu".


 ấn mũi tên xuống để hiển thị trang tiếp theo của "Longe Range"
 ấn phím mũi tên lên để hiển thị trang trớc đó của "Long Range".
<i>(Các bức điện có thể đợc gửi từ các trạm bờ tới tàu hoặc từ công ty gửi tới)</i>


INTERROGATE ACK UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG


WAITING


1. ACK1 OK
2. ACK2 NONE


CHECK>


EXIT>


POSITION REPORT_A UTC 11:45


BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. DEST1 MMSI : 777777777


REQ1-1 : POSITION REPORT (A)
REQ1-2 : STATIC & VOYAGE (A)
2. DEST2 MMSI : 8 8 8 8 8 8 8 8 8
REQ2-1 : NAVIGATION TO AIDS
3. INTERROGATE


LONG RANGE UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG





NhËn bức điện cuối cùng ở
khoảng cách xa hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ấn [Select4] để phát bức điện.


A = Ship's name, Call sign, IMO number
B = Date, time of message composition
C = Position


E = Course over ground
F = Speed over ground
I = Destination and ETA
¯O= Draught


P = Ship / Cargo


U = Ship's length, Breadth, and type
W = Number of person onboard


<b>2.10. Đặt điểm đến (Destination Setting)</b>


Ta quay trở về với màn hình hiển thị của th mơc chÝnh "Main Menu" vµ Ên
phÝm sè [2] sẽ xuất hiện màn hình " Destination Setting "


ấn [Select1] trở về danh mục
các tàu mục tiêu.


n phớm mũi tên UP or


DOWN để chọn th
mục phụ.


 ấn [ENT] hiển thị th mục phụ đã chọn.


(ấn các phím số từ [1] đến [4] để chọn th mục phụ và hiển thị chúng)
 ấn [ ALM/CLR] trở về th mục chính "MAIN MENU".


<b>2.10.1. Điểm đến.(Destination)</b>


Ta nhập điểm đến bằng cách ấn phím số [1] trong màn hình hiển thị
"Destination"


Tên tàu và số nhận dạng từ
điểm đến.


DESTINATION UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>
350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. DESTINATION





HAI PHONG
2. WAYPOINT TEXT


ABCDEFGHIJKLMNOPQRST
3. ETA 2004 / 05 / 10 08 : 09
(UTC YYYY/MM/ DD HH Mn)
4. WAYPOINT SET


DESTINATION UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>
0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. DESTINATION


HAI PHONG KEYPAD>
2. WAYPOINT TEXT


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ấn [Select1] trở về danh mục các tàu mục tiêu.
Để nhập điểm đến ta ấn [Select2] (Keypad)


 ấn [ALM/CLR] để trở về màn hình ''Destination"


 ấn phím mũi tên Down chọn tên điểm đến từ hộp tên đã nhập.
<i>* Nhập tên điểm đến</i>



Ên [Select1] trë vÒ danh
mục các tàu.


n [Select2] úng bn phớm
chn tên điểm đến từ hộp
đã nhập.


ấn [Select4] để đóng bàn
phím và trở về màn hình
hiển thị "Destination"


 ấn phím mũi tên để di
chuyển con trỏ trên
bàn phớm mn hỡnh
hin th.


ấn [ENT] nhập chữ cái tõ bµn phÝm .


 ấn [ENT] ở vị trí con trỏ tiếp theo của phím số [9] để đóng bàn phím.
 ấn [ENT] ở vị trí mũi tên trên bàn phím để di chuyển con trỏ lên tên


của điểm đến.


 ấn [ALM/CLR] để xố chữ lỗi ở vị trí con trỏ trong quá trình nhập.
<b>2.10.2. Waypoint Text (Tên điểm)</b>


"Waypoint text" có thể đợc nhập vào bằng việc ấn phím [2] trong th mục
"Destination".



ấn [Select4] để đóng bàn
phím và trở về màn hình hiển
thị "Destination"


­ A B C D E F G H I J K L M ­¯


N O P Q R S T U V W X Y Zơđ
. 01 2 3 4 5 6 7 8 9 * ¿


CLOSE>


DESTINATION UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>
0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. DESTINATION


HAI PHONG SELECT>
2. WAYPOINT TEXT


ABCDEFGHIJKLMNOPQRST
3. ETA 2004 / 05 / 10 08 : 09


A B C D E F G H I J K L M ¯



N O P Q R S T U V W X Y Zơđ


. 01 2 3 4 5 6 7 8 9 * ¿ CLS >


DESTINATION UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>
0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. DESTINATION


HAI PHONG SELECT>
2. WAYPOINT TEXT


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Bàn phím đã đợc mở và con trỏ xuất hiện ở " Waypoint Text".


 ấn phím mũi tên để di chuyển con trỏ ở bàn phím trong màn hình hiển
thị.


 ấn [ENT] nhập một chữ từ bàn phím cho "Waypoint Text" theo vÞ trÝ
cđa con trá.


 ấn [ENT] ở vị trí con trỏ tiếp theo của số [9] trên bàn phím để đóng bàn
phím.



 ấn [ENT] ở vị trí mũi tên trên bàn phím để di chuyển con trỏ tới
"Waypoint Text".


ấn [ALM/CLR] xoá chữ lỗi ở vị trí con trá trong ''Waypoint Text".
<b>2.10.3. Estimated Time of Arrival (ETA) (Dù kiÕn thêi gian tíi)</b>


Dù kiÕn thêi gian tíi (ETA) cã thể nhập bằng cách ấn phím số [3] ở màn hình
hiển thị "Destination".


Khi con trỏ xuất hiện ở vùng
"ETA".


n các phím số để nhập thời gian dự kiến tới.


 §Ĩ di con trá ta sư dơng c¸c phÝm mịi tên sang phải hoặc sang trái.
Muốn thoát khái th«ng sè đang nhập và trở về màn hình hiĨn thÞ


"Destination" ta Ên phÝm [ALM/CLR]


 Muốn vào các thông số đã nhập và trở về màn hình hiển thị
"Destination" ta n [ENT].


<b>2.10.4. Waypoints (Đặt điểm)</b>
DESTINATION UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>
0350<sub> : 2.3 NM</sub>



SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. DESTINATION


HAI PHONG KEYPAD>


2. WAYPOINT TEXT


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đối với hệ thống AIS JHS-180 ta có thể đặt tối đa 14 điểm, và đối với tên của
từng điểm có thể soạn là 20 chữ .


Để đặt điểm ta ấn phím số [4] trong màn hình hiển thị "Destination".
<i>Danh mục điểm)</i>


ấn [Select2] để xoá điểm đã
chọn.


ấn [Select3] để nhập điểm
mới trớc khi lu diểm ó chn.


ấn [Select4] bật hiển thị theo
yêu cầu số thấp hơn hoặc số
cao hơn.


Để chọn điểm ta sử dơng
phÝm mịi tªn lªn hoặc
xuống.



Để trở về màn hình hiển thị chức năng "Destination" ta Ên phÝm
[ALM/CLR].


 ấn [ENT] để xác báo điểm đã nhập.
<i><b>(1) Nhập điểm </b></i>


 Khi con trỏ xuất hiện ở vùng vĩ độ.
 Vựng v v kinh


Để chọn tên "N" or "S" vµ "E" or "W" ta sư dơng phÝm mũi tên lên hoặc
xuống.


n cỏc phớm s nhp các giá trị kinh vĩ độ


 ấn phím mũi tên trái hoặc phải để di chuyển con trỏ.


 Ên [ALM/CLR] thoát khỏi thông số đang nhập và trở về màn hình hiển
thị "Waypoint List".


n [ENT] vo thụng s ó nhập và di con trỏ tới vùng tiếp theo.
<i>(2) Tên im</i>


Bàn phím xuât hiện ở màn hình hiển thị .


Ta ấn phím mũi tên để di chuyển con trỏ trên bàn phím.
 ấn [ENT] để nhập chữ từ bàn phím vào theo vị trí của con trỏ
WAYPOINTS UTC 11:45


BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>



0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. N 350 <sub>50. 110</sub>


E 1350 <sub>34. 123 DEL></sub>


NAME: EAST POINT1
2. N 250<sub> 35.134</sub>


E 1390<sub> 23.167 INS></sub>


NAME: EAST POINT2
3. N 150 <sub>50. 110</sub>


E 1450 <sub>34. 123 REVERSE></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 ấn [ENT] ở vị trí con trỏ tiếp theo cuả phím số [9] trên bàn phím để
đóng bàn phím


 Ên [ENT] ë vÞ trÝ mịi tªn trªn bµn phÝm di chun con trá tíi
"Waypoint Name".


 ấn [ALM/CLR] xoá một chữ ở vị trí con trỏ trong "Waypoint Text"



<b>2.11. Navigation Information Setting (Đặt thông tin hành hải)</b>
Ta ấn phím số [3] trong "Main Menu" màn hình "Navigation" hiĨn thÞ.


 ấn phím mũi tên lên
hoặc xuống để lựa
chọn th mục phụ.


 ấn [ENT] di con trỏ tới vùng th mục phụ đã chọn.
 ấn phím số từ [1] đến [6] để chọn th mục phụ
 Để trở về th mục chính ta ấn [ALM/CLR]


<b>2.11.1 Navigation Status Information (Thông tin tình trạng hành hải)</b>
Con trá xt hiƯn ë "NAVIGATION STATUS".


 ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn chế độ đặt hành hải.


 ấn [ALM/CLR] thoát chế độ đang chọn và trở về màn hình hiển thị
" Navigation Information Setting".


 ấn [ENT] vào chi tiết đã chọn và trở về màn hình đặt thông tin hành
hải.


<i><b>Đặt chế độ hành hải theo:</b></i>


0: underway using engine
1: at anchor


2: not under command


NAVIGATION UTC 11:45


BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


700<sub> : 1.7 NM</sub>


350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIểN
ĐÔNG LONG
TÂN LONG
1. NAVIGATION STATUS


UNDER WAY USING ENGINE
2. NUBER ON _ BOARD 9181
3. TYPE OF SHIP


PASSENGER SHIP
4. CARGO TYPE


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3: restricted manoeuvrability
4: constrained by her draught
5: moored


6: aground


7: engaged in fishing
8: underway sailing
15: Not defined


<b>2.11.2. Persons On-Board (Số ngời trên tàu)</b>


Khi con trỏ xuất hiện ë vïng "Persons On-Board"


 ấn phím số để nhập số ngời trên tàu vào.
<i>(Số ngời có thể đặt tối đa l "8191")</i>


<b>2.11.3. Type of ship and cargo type (Loại tàu vµ hµng)</b>
Khi con trá xt hiƯn ë vïng "Type of ship and cargo type"


 ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn chế độ đặt loại tàu và hàng.
 ấn [ALM/CLR] thoát chế độ đang chọn và trở về màn hình hiển thị
" Navigation Information Setting".


 ấn [ENT] vào chi tiết đã chọn và trở về màn hình đặt thơng tin hành
hải.


<i><b>Các loại tàu có thể đặt theo:</b></i>


2x: WIG


30: fishing vessel
31: towing vessel


32: towing vessel-l>200m b>25m


33: dredge or underwater operation
34: vessel diving operation


35: vessel military operation
36: sailing vessel



37: Pleasure craft


4x: HSC (High speed craft)
50: pilots vessel


51: search and rescue vessels
52: tugs


53: port tenders


54: with anti-pollution equip.
55: law enforcement vessels
58: Medical transports


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

6x: Passenger ship
7x: cargo ships
8x: tanker


9x: other type of ship


Đặt loại hàng theo chi tiết sau:
(Trừ các loại tàu từ 30-37 và 50-59)


x0: ALL ship OF this type
x1: lo¹i a ( dg/hp/mp)


(Carrying Dangerous Goods, Harmful Substances, or Marine Polutants. IMO
hazard or pollutant category A)


x2: lo¹i b (Dg/hp/mp)



(Carrying Dangerous Goods, Harmful Substances, or Marine Polutants. IMO
hazard or pollutant category B)


x3: lo¹i c (Dg/hp/mp)


(Carrying Dangerous Goods, Harmful Substances, or Marine Polutants. IMO
hazard or pollutant category C)


x4: lo¹i d (Dg/hp/mp)


(Carrying Dangerous Goods, Harmful Substances, or Marine Polutants. IMO
hazard or pollutant category D)


X9: No additional information


Thêm vào đó việc đặt "loại hàng" có thể chọn từ chi tiết tiếp theo và loại trừ
những trờng hợp theo sau: "2X", và "4X"


X5: Not under command


X6: restricted manoeuvrability
X7: constrained by her draught


<b>2.11.4. Draught (Mín níc)</b>
Con trá xt hiƯn ë "Draught".


 ấn các phím số để nhập giá trị mớn nớc.
 Mớn nớc tối đa có thể nhập vào là 25.5 m.



 ấn [ALM/CLR] thoát chế độ đang nhập và trở về th mục
" Navigation Information Setting".


 ấn [ENT] vào giá trị đã nhập và trở về th mục đặt thông tin hành hải.
<b>2.11.5. Height Over Keel (Độ cao tính từ ki tàu)</b>


Con trá xt hiƯn ë "Height Over Keel".


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 ấn [ALM/CLR] thoát chế độ đang nhập và trở về th mục
" Navigation Information Setting".


 ấn [ENT] vào giá trị đã nhập và trở về th mục đặt thông tin hành hải.
<b>3.1 Alarm Setting (Đặt chế độ cảnh báo)</b>


Để vào "Alarm Setting" ta ấn phím [4] trong "Main Menu"
<i>Th mục đặt cảnh báo)</i>


ấn [Select2] di con trỏ tới
vùng "RANGE" cho việc đặt
vùng cảnh giới.


ấn [Select3] di con trỏ tới
vùng "LOST TARGET" cho
việc đặt cảnh báo mất mục
tiêu


 ấn phím mũi tên lên
hoặc xuống để chọn th
mục phụ.



 ấn [ENT] di con trỏ để
chọn vùng th mục phụ.


 Di con trỏ tới th mục phụ đó và ấn phím số [1] - [2] để chọn th mục
phụ.


 ấn [ALM/CLR] để trở về "MAIN MENU"
<b>3.1.1. Range ( Tầm xa)</b>


Con trá xuÊt hiÖn ë vïng "RANGE"


Sau khi đã chọn tầm xa phù hợp với điều kiện tầm nhìn xa ta đặt vùng cảnh
giới. Nhập bằng cách ấn các phím số.


Tầm xa lớn nhất có thể đặt là 99.9 NM


 ấn [ALM/CLR] thốt chế độ đang nhập và trở về th mục
"Alarm Setting".


 ấn [ENT] vào giá trị đã nhập và trở về th mục đặt cảnh báo.
<b>3.1.2. Lost Target (Mất mục tiêu)</b>


Con trá xuÊt hiÖn ë vïng "LOST TARGET"


Để nhập giá trị của vùng báo mất mục tiêu ta sử dụng các phím số
Tầm xa lớn nhất có thể đặt là 99.9 NM


 ấn [ALM/CLR] thoát chế độ đang nhập và trở về th mục
"Alarm Setting".



ALARM SETTING UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 ấn [ENT] vào giá trị đã nhập và trở về th mục đặt cảnh bỏo.
<b>4.1. Group Ship Setting (t nhúm tu)</b>


Để hiển thị màn h×nh " Group Ship Setting " ta Ên phÝm [5].
Nhãm tàu chủ có thể đăng kí tối đa là 10 sè nhËn d¹ng.
<i>(Group Ship Setting)</i>


ấn [Select2] nhập đăng kí
mới của tàu trớc khi đã chọn
tàu.


ấn [Select3] để xố đăng kí
của tàu đã chọn.


ấn [Select4] để xố tất cả số
đăng kí


 ấn phím mũi tên lên hoặc
xuống để chọn tàu.


 ấn [ENT] xác bỏo tu ó
chn



<b>5.1. Ship name (Tên tàu)</b>


n [Select4] để đóng bàn
phím và di con trỏ đến vùng
MMSI.


Khi con trá xuÊt hiÖn ë vïng
"Ship Name" vµ bàn phím
xuất hiện trên màn hình hiển
thị.


ấn phím mũi tên di chuyển con trỏ trên bàn phím ở màn hình hiển thị
ấn [ENT] nhập chữ từ bàn phím tên tàu theo vị trí con trỏ


n [ENT] ở vị trí con trỏ tiếp theo của số "9" để đóng bàn phím
GROUP SHIP LIST UTC 11:45


BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
NAME MMSI



SAO BIEN 4 1 2 0 0 0 0 0 1 INS>
TAn long 4 1 2 0 0 0 0 0 4
DOng long 4 1 2 0 0 0 0 0 5
hOng long 4 1 2 0 0 0 0 0 2 DEL>
kim long 4 1 2 0 0 0 0 0 3


DEL ALL >


DESTINATION UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
NAME MMSI




§ONG LONG 4 1 2 0 0 0 0 0 5
HONG LONG 4 1 2 0 0 0 0 0 2


SHIPNAME EDIT


B



A B C D E F G H I J K L M ¯


N O P Q R S T U V W X Y Zơđ


. 01 2 3 4 5 6 7 8 9 * ¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 ấn [ ENT] ở vị trí mũi tên trên bàn phím để di chuyển con trỏ ở "Ship
Name".


 ấn [ALM/CLR] để xoá một chữ ở vị trí con trỏ trong khi nhập tên tàu.
<b>6.1. MMSI (Số nhận dạng)</b>


Khi con trá xuÊt hiÖn ë vïng "MMSI"
Nhập số của "MMSI" băng các phím số.


n [ALM/CLR] thoát chế độ đang nhập và trở về th mục
" Group Ship".


 ấn [ENT] vào giá trị đã nhập và trở về th mục " Group Ship".
<b>7.1. Set Up Menu (Cài đặt th mục)</b>


 ấn phím mũi tên lên
hoặc xuống để lựa
chọn th mục phụ


 ấn [ENT] để mở th mục đã chọn


 ấn phím số từ [1] đến [6] để chọn các th mục phụ và mở th mục đã
chọn.



 ấn [ALM/CLR] để trở về "Main Menu".
<b>7.1.1.Password Setting (Đặt mt khu)</b>


ấn [1] từ th mục "Setup" màn hình hiĨn thÞ cho ta :
SETUP UTC 11:45


BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. PASSword


2. ch management
3. own ship data
4. message response
5. contrast


6. number of retries 3


PASSWORD UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>



0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. PASSword * * * *
2. PASSWORD SET/CHANGE
OLD : * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để lựa chọn th mục phụ
 ấn [ENT] để di chuyển con trỏ đên th mục phụ đã chọn.
 ấn phím số từ [1] đến [2] để chọn th mục phụ.


 ấn [ALM/CLR] để trở về th mục "Setup".
<i>(1) Password confirming (Xác nhận mật khẩu)</i>
Con trỏ xuất hiện ở "Password"


§Ĩ nhËp mËt khÈu vµo ta Ên phÝm sè.


 ấn [ALM/CLR] để thốt khi đang nhập và trở về th mục "Password"
 ấn [ENT] để xác báo mật khẩu đã nhập và hiển thị kết quả nh: "OK" or


"NG".


<i>(2) Password Set/Change.</i>


Con trỏ xuất hiện ở "Password Set/ Change"
Ta sử dụng các phím số để nhập vào



 ấn [ALM/CLR] để thoát khi đang nhập và trở về th mục "Password"
 ấn [ENT] để xác báo mật khẩu đã nhập và di chuyển con trỏ tới vùng


tiÕp theo.


<b>8.1. Channel Management Setting. (Đặt chức năng điều khiển kênh)</b>
Để đặt chức năng điều khiển kênh trong th mục “Set Up” ta ấn phím số [2]


Để đặt kênh, vùng ta chọn
trong màn hình hiển thị “CH
MANAGEMENT”


CH MANAGEMENT UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG
TAN LONG
1. CH A : 2087 WIDE TX/RX
2. CH B : 2088 NARROW RX
3. TX POWER : HIGH


4. ZONE SIZE : 5 NM
5. AREA N 350 <sub>23. 134</sub>



(NE) E 1350<sub>34. 146</sub>


6. AREA S 340<sub> 13.113</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>9.1. own Ship Data Display Setting (Đặt và hiển thị thông số tàu chủ)</b>
Th mục Đặt thông số tàu ” cã thĨ hiĨn thÞ b»ng viƯc Ên phÝm sè [2].
<i>(Own Ship Data Display Setting Menu)</i>


Sử dụng phím [Select2] để
lựa chọn chế độ hiển thị giữa
ON/OFF


Mn trë vỊ th mơc “Set Up”
ta ấn [ALM/CLR]


<b>III. Turning the Power off (Tắt máy)</b>


Để tắt máy ta nhập Password. Sau khi nhập ta ấn và giữ [PWR/DIM] và
[OFF] khoảng 1 giây.


OWN SHIP DATA UTC 11:45
BRG : RANGE NAME / MMSI
2700<sub> : 0.18 NM</sub>


0700<sub> : 1.7 NM</sub>


0350<sub> : 2.3 NM</sub>


SAO BIEN
DONG LONG


TAN LONG


</div>

<!--links-->

×