Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

BÁO cáo THỰC tập môn THỐNG kê dân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.53 KB, 42 trang )

TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
MÔN THỐNG KÊ DÂN SỐ
KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH

Họ và tên học viên: Nguyễn Thái Hải Nguyên
Ngày tháng năm sinh: 28/07/1993
Đơn vị công tác: Trung tâm Y tế huyện Đăk R’lấp
Lớp: Bồi dưỡng Nghiệp vụ DS-KHHGĐ đạt chuẩn viên chức dân số Khóa K60 - Đăk Nơng

Đăk Nơng, năm 2020


HOẠT ĐỘNG 1
TIẾP CẬN VỚI TRẠM Y TẾ XÃ ĐỂ TÌM HIỂU CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
Y TẾ CƠ SỞ VÀ CHỨC TRÁCH NHIỆM VỤ CỦA NHÂN
VIÊN TRẠM Y TẾ


BÁO CÁO THỰC TẬP

MÔN HỌC:
LẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ DÂN SỐ - KHHGĐ
HUYỆN: ĐĂK R’LẤP
TRẠM Y TẾ: THỊ TRẤN KIẾN ĐỨC
Họ và tên học viên: Nguyễn Thái Hải Nguyên
Ngày, tháng, năm sinh: 28/07/1993
Đơn vị công tác: Trung tâm Y tế huyện Đăk R’lấp


Lớp: Bồi dưỡng Nghiệp vụ DS-KHHGĐ đạt chuẩn viên chức dân số - Khóa
K60 - Đăk Nơng
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Mai Hường
Cán bộ hướng dẫn thực tập: Nguyễn Văn Dũng
Địa điểm thực tập: Trạm Y tế Thị trấn Kiến Đức
A. KẾT QUẢ THỰC TẬP
I. Hoạt động I. Tiếp cận với Trạm Y tế xã để tìm hiểu chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức hoạt động của Trạm Y tế cơ sở và chức trách nhiệm vụ của nhân
viên Trạm Y tế:
Tên Trạm Y tế: Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức
1. Chức năng:
Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức là một trong những cơ sở y tế đầu tiên trực tiếp
tiếp xúc với người dân, nằm trong hệ thống y tế Nhà nước. Trạm Y tế (TYT) chịu
sự quản lý của Trung tâm Y tế huyện Đăk R’lấp trong công tác xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức có chức năng cung cấp, thực hiện các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn thị trấn.
2. Nhiệm vụ:
Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
a. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật:
* Về y tế dự phịng:
- Thực hiện các hoạt động chun mơn, kỹ thuật về tiêm chủng vắc xin phòng
bệnh;
- Giám sát, thực hiện các biện pháp kỹ thuật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm, HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; phát
hiện và báo cáo kịp thời các bệnh, dịch;


- Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh môi trường, các yếu tố nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khỏe tại cộng đồng; phịng chống tai nạn thương tích, xây dựng

cộng đồng an toàn; y tế học đường; dinh dưỡng cộng đồng theo quy định của pháp
luật;
- Tham gia kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn
thực phẩm trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
* Về khám bệnh, chữa bệnh; kết hợp, ứng dụng y học cổ truyền trong phòng
bệnh và chữa bệnh:
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu ban đầu;
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ
thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp luật;
- Kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh
bằng các phương pháp dùng thuốc và các phương pháp không dùng thuốc; ứng
dụng, kế thừa kinh nghiệm, bài thuốc, phương pháp điều trị hiệu quả, bảo tồn cây
thuốc quý tại địa phương trong chăm sóc sức khỏe nhân dân;
* Về chăm sóc sức khỏe sinh sản:
- Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về quản lý thai; hỗ
trợ đẻ và đỡ đẻ thường;
- Thực hiện các kỹ thuật chun mơn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp
luật.
* Về cung ứng thuốc thiết yếu:
- Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin được giao theo quy định;
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
- Phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế ở địa
phương.
* Về quản lý sức khỏe cộng đồng:
- Triển khai việc quản lý sức khỏe hộ gia đình, người cao tuổi, các trường
hợp mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm,
bệnh mạn tính;
- Phối hợp thực hiện quản lý sức khỏe học đường.



* Về truyền thông, giáo dục sức khoẻ:
- Thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch; tiêm chủng; các
vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và tuyên truyền biện pháp
phòng, chống;
- Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động quần chúng cùng tham gia thực
hiện cơng tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
b. Hướng dẫn về chun môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế
thôn, bản:
- Đề xuất với Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trung tâm
Y tế huyện) về công tác tuyển chọn và quản lý đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản;
- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y
tế thôn, bản làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và cơ đỡ thôn, bản theo quy
định của pháp luật;
- Tổ chức giao ban định kỳ và tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng về chuyên môn đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản theo phân cấp.
c. Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện cơng tác dân số kế hoạch hóa gia đình; thực hiện cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo phân
tuyến kỹ thuật và theo quy định của pháp luật;
d. Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch
vụ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân:
- Tham gia, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong công tác kiểm
tra, giám sát hoạt động hành nghề y, dược tư nhân, các dịch vụ có nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã;
- Phát hiện, báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động y tế vi phạm
pháp luật, các cơ sở, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ khơng bảo đảm an tồn
thực phẩm, mơi trường y tế trên địa bàn xã.
e. Thường trực Ban Chăm sóc sức khỏe cấp xã về cơng tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khoẻ, xác định vấn đề sức khỏe,

lựa chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên trên địa bàn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
phê duyệt và làm đầu mối tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch được phê
duyệt;


- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động chun mơn, kỹ thuật
về Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn, trình Giám đốc Trung tâm
Y tế huyện phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch được phê
duyệt.
f. Thực hiện kết hợp quân - dân y theo tình hình thực tế ở địa phương.
g. Chịu trách nhiệm quản lý nhân lực, tài chính, tài sản của đơn vị theo phân
công, phân cấp và theo quy định của pháp luật.
h. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
i. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
Căn cứ vào điều kiện, năng lực của từng Trạm Y tế, Trung tâm Y tế huyện
trình Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định trạm y
tế trên địa bàn được thực hiện những nhiệm vụ cụ thể về khám bệnh, chữa bệnh tại
Điểm b, chăm sóc sức khỏe sinh sản tại Điểm c Khoản 1 và thực hiện các nhiệm vụ
quy định tại Khoản 6 Điều này để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân
dân theo quy định của pháp luật và của Bộ Y tế.
3. Biên chế:
Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức có tổng cộng 08 nhân lực. Trong đó
- Bác sĩ đa khoa:

01 nhân lực

- Cử nhân Điều dưỡng:

01 nhân lực


- Y sĩ đa khoa:

01 nhân lực

- Y sĩ Y học cổ truyền:

01 nhân lực

- Điều dưỡng trung học:

01 nhân lực

- Dược sĩ trung học:

01 nhân lực

- Cử nhân hộ sinh:

02 nhân lực

Trạm trưởng
Cử nhân điều dưỡng
Phạm Thị Hương


Bác sĩ
đa
khoa
Điểu

Tình

Y sĩ đa
khoa
Nguyễ
n Thị
Bơng

Y sĩ Y
học cổ
truyền
Trần
Văn
Chiến

Dược
sĩ trung
học
Vũ Thị
Hải
Huyền

Nữ hộ
sinh
trung
học
Nguyễ
n Thị
Thoa


Nữ hộ
sinh
trung
học
Đặng
Thị
Vân

Cử
nhân
điều
dưỡng
Lâm
Thị
Xuyến

Sơ đồ tổ chức tại Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức
4. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên trạm y tế:
Căn cứ kết quả trong quá trình thực tế tại trạm và bảng mơ tả vị trí việc làm
của Trạm Y tế Kiến Đức thì chức trách, nhiệm vụ của từng nhân viên trong trạm
được phân cụ thể như sau:
TRẠM TRƯỞNG: Cử nhân điều dưỡng Phạm Thị Hương
- Phụ trách chung, quản lý tồn bộ cơng tác, nhiệm vụ, hoạt động của Trạm
Y tế (TYT) trong lĩnh vực được phân công; Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc
về việc lãnh đạo, quản lý toàn diện và tổ chức điều hành các hoạt động của TYT.


- Quản lý nhân viên trong TYT; Chịu trách nhiệm đôn đốc, nhận xét kết quả
thực hiện nhiệm vụ hàng năm, đánh giá cán bộ, duy trì kỷ luật lao động và đoàn
kết nội bộ

- Lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động của trạm hàng
tuần, tháng, quý, năm. Báo cáo hàng tuần, tháng, quý, sơ kết, tổng kết hoạt động
của trạm.
- Tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về
CSSK ban đầu cho nhân dân; Tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông
thường cho nhân dân tại Trạm Y tế và quản lý sức khỏe cộng đồng trên địa bàn phụ
trách.
- Tham mưu lãnh đạo Trung tâm, lãnh đạo địa phương, phối hợp chặt chẽ
với các ban ngành đồn thể, ban cán sự các thơn tại địa phương thực hiện CSSK
ban đầu cho nhân dân và các hoạt động phòng chống dịch trên địa bàn.
- Thực hiện cơng tác khám chữa bệnh, phịng chống bệnh - dịch bệnh theo
quy định và theo chức danh nghề nghiệp hoặc phạm vi hoạt động của chứng chỉ
hành nghề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc Trung tâm Y tế giao.
VỊ TRÍ 1: Bác sỹ đa khoa Điểu Tình:
- Thơng tin, giáo dục, truyền thơng về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe; quản lý sức khỏe và đề xuất biện pháp quản lý sức khỏe tại cộng đồng
- Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến và các nội dung chăm sóc sức khỏe ban
đầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh tại trạm Y tế
- Theo dõi, giám sát, phát hiện, đánh giá, kiểm soát và khống chế: Yếu tố
nguy cơ gây dịch, tác nhân gây bệnh, bệnh nghề nghiệp, bệnh liên quan đến yếu
tố mơi trường, tai nạn thương tích, an toàn thực phẩm, sức khỏe lao động và yếu
tố nguy cơ khác đối với sức khỏe cộng đồng.
- Phụ trách Chương trình Phịng chống tệ nạn xã hội - ma túy - mại dâm:
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức điều tra định kỳ tình hình các bệnh truyền
nhiễm gây dịch, bệnh xã hội, HIV/AIDS tại các cơ sở y tế và tại cộng đồng trên
địa bàn.
+ Tổ chức triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, hướng dẫn
quản lý, chăm sóc người nhiễm HIV tại gia đình và cộng đồng; phối hợp với các

đơn vị trên địa bàn huyện/thành phố trong quản lý công tác điều trị HIV/AIDS.
- Báo cáo, tham mưu kịp thời với trạm trưởng những nội dung công việc
được phân công phụ trách.
- Phối hợp viên chức trong trạm thực hiện các nhiệm vụ khác của đơn vị.
- Phối hợp với các cơ quan, ban ngành đồn thể, ban tự quản thơn, bon tại
địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách.


- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và
Trưởng trạm Y tế giao.
VỊ TRÍ 2: Y sĩ đa khoa Nguyễn Thị Bơng:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát và đôn đốc việc thực hiện các quy chế chun mơn, quy trình kỹ thuật;
thu thập thơng tin, phân tích các số liệu liên quan.
- Phụ trách các báo cáo hoạt động của TYT (trừ các báo cáo chương trình
do cá nhân phụ trách).
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh tại trạm Y
tế.
- Phụ trách chương trình Phịng chống dịch bệnh: Thực hiện biện pháp
kiểm soát và khống chế dịch bệnh, tác nhân truyền nhiễm gây dịch nhất là ổ dịch
bệnh mới phát sinh.
- Phụ trách chương trình phịng chống bệnh không lây nhiễm, tai nạn giao
thông, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Tham gia quản lý, chăm sóc tại cộng đồng: bệnh mãn tính, bệnh nghề
nghiệp, bệnh xã hội và phục hồi chức năng; Khám, chữa bệnh thông thường và
xử trí cấp cứu ban đầu; Khám sức khỏe định kỳ, khám sàng lọc tiêm chủng;
Khám, tư vấn và điều trị dự phòng theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, ban ngành đoàn thể, ban tự quản thôn, bon tại
địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và

Trưởng trạm Y tế giao.
VỊ TRÍ 3: Y sĩ Y học cổ truyền Trần Văn Chiến:
- Thực hiện các hoạt động chun mơn, kỹ thuật tại đơn vị do mình phụ
trách: KCB, YHCT.
- Tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường cho nhân
dân tại Trạm Y tế và quản lý sức khỏe cộng đồng khu vực phụ trách.
- Tham gia tổ chức phòng chống dịch bệnh, thực hiện các biện pháp ngăn
ngừa nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng.
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế thôn, bản,
cộng tác viên y tế/dân số tại cộng đồng.
- Xây dựng phát triển vườn thuốc nam, kết hợp ứng dụng y học dân tộc
trong phòng và chữa bệnh.
- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo các chương trình Y tế quốc gia theo
quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và
Trưởng trạm Y tế giao.


VỊ TRÍ 4: Dược sĩ trung học Vũ Thị Hải Huyền
- Lập kế hoạch Dược và thực hiện dự trù thuốc, hóa chất, trang thiết bị, vật
tư y tế bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị đáp ứng yêu cầu
chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên
tai, thảm họa).
- Tổng hợp báo cáo và thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn
của thuốc; Thủ kho thuốc, vắc xin, hóa chất.
- Thực hiện các quy định, hướng dẫn, quy trình chun mơn, kiểm sốt
nhiễm khuẩn và an tồn lao động trong cơng tác dược; Bảo quản, thông tin,
hướng dẫn sử dụng thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị, vật tư
y tế theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và

Trưởng trạm Y tế giao.
VỊ TRÍ 5: Nữ hộ sinh trung học Nguyễn Thị Thoa
- Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật tại đơn vị do mình phụ
trách: Chăm sóc người bệnh, hỗ trợ KCB, CSSKSS ...
- Tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường cho nhân
dân tại Trạm Y tế và quản lý sức khỏe cộng đồng khu vực phụ trách;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và
Trưởng trạm Y tế giao.
VỊ TRÍ 6: Nữ hộ sinh trung học Đặng Thị Vân:
- Phụ trách Chương trình Chăm sóc sức khỏe sinh sản: Thực hiện các dịch
vụ kỹ thuật và tư vấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản bao gồm cả khám bệnh, chữa
bệnh chuyên ngành sản phụ khoa, nam khoa, kế hoạch hóa gia đình, đỡ đẻ, chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh, vị thành niên và thực hiện các thủ thuật sản khoa.
- Phụ trách chương trình Tiêm chủng mở rộng
- Tham gia hỗ trợ tổ chức phịng chống dịch, bệnh, truyền thơng giáo dục
sức khỏe, biện pháp ngăn ngừa nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng;
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế thôn, cộng
tác viên y tế/dân số tại cộng đồng.
- Tham mưu cho chính quyền xã và cấp có thẩm quyền trong việc quản lý,
thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội
dung chuyên môn thuộc chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương; tiêm
chủng mở rộng, các chương trình mục tiêu Y tế.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và
Trưởng trạm Y tế giao.


VỊ TRÍ 7: Điều dưỡng trung cấp Lâm Thị Xuyến:
- Phụ trách Chương trình Dân số:
+ Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Dân số và Phát
triển (DSPT); truyền thông giáo dục về dân số - kế hoạch hóa gia đình (DSKHHGĐ) trên cơ sở kế hoạch của Khoa CSSKSS và Khoa Dân số thuộc TTYT và

tình hình thực tế trên địa bàn.
+ Triển khai, phối hợp thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận
động, phổ biến các sản phẩm truyền thông về DS-KHHGĐ theo phân cấp và theo
quy định của pháp luật.
+ Phối hợp quản lý và triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia về DS-KHHGĐ, các dự án khác được phân công.
+ Phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ
đối với cộng tác viên DS-KHHGĐ tổ dân phố, bon.
+ Thực hiện các báo cáo chuyên nghành định kì và đột xuất.
- Phụ trách Chương trình Dinh Dưỡng: Xây dựng kế hoạch, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ về dinh dưỡng, truyền thông về chế độ dinh dưỡng cho trẻ trên
cơ sở kế hoạch của khoa dinh dưỡng thuộc Trung tâm Y tế và tình hình thực tế trên
địa bàn. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình theo định kì.
- Phụ trách Chương trình Vệ sinh mơi trường: Xây dựng, triển khai và báo
cáo việc thực hiện các quy định, hướng dẫn, quy trình chun mơn, kiểm sốt
nhiễm khuẩn và an tồn lao động trong cơng tác quản lý vệ sinh mơi trường.
- Phụ trách Chương trình tai nạn thương tích: Xây dựng kế hoạch, triển khai
thực hiện các nhiệm vụ về tai nạn thương tích, truyền thơng về tai nạn thương tích.
Thực hiện báo cáo theo định kì và đột xuất.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và
Trưởng trạm Y tế giao.




HOẠT ĐỘNG 2
THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ DS-KHHGĐ


HOẠT ĐỘNG 3:

BÁO CÁO THỐNG KÊ DS-KHHGĐ THÁNG, QUÝ


III. Hoạt động III: Báo cáo thống kê DS-KHHGĐ quý 4 năm 2020 và tháng 12 năm 2020.
a. Biểu 01-DSX- Xây dựng báo cáo dân số tháng 12 của thị trấn Kiến Đức
Biểu 01-DSX
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-TCDS ngày 17 tháng 3 năm 2016
của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình)

Đơn vị báo cáo: Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức
Nơi nhận:
+ Trung tâm Y tế huyện: Đăk R’lấp
+ Uỷ ban Nhân dân thị trấn Kiến Đức

BÁO CÁO
DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
THÁNG 12 NĂM 2020
Đơn vị tính: Người
Tên chỉ tiêu

Toàn xã

Bon
Đăk Blao

TDP 1

TDP 2

TDP 3


TDP 4

TDP 5

TDP 6

TDP 8

12

2

1

3

2

1

1

1

1

6
6
0

1
6
0
0
0
0

1
1
0
0
0
0
0
0
0

0
1
0
1
3
0
0
0
0

2
1
0

0
0
0
0
0
0

2
0
0
0
0
0
0
0
0

1
0
0
0
0
0
0
0
0

0
1
0

0
3
0
0
0
0

0
1
0
0
0
0
0
0
0

0
1
0
0
0
0
0
0
0

A
1.


2.
3.
4.
5.

Tổng số trẻ sinh ra trong tháng
Trong tổng số:
- Số trẻ em nam sinh ra
- Số trẻ em nữ sinh ra
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên
- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ dưới 20 tuổi
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng
Trong đó: Số nữ thay vịng tránh thai
Số nữ thơi sử dụng vòng tránh thai trong tháng
Số nam mới triệt sản trong tháng
Số nữ mới triệt sản trong tháng


6.
7.

Số nữ mới cấy thuốc tránh thai trong tháng
Trong đó: Số nữ thay que cấy tránh thai
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh thai trong tháng

1
0
0

0

0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
0

1
0
0

0
0
0

0
0
0

Kiến Đức, ngày 05 tháng 01 năm 2021
Viên chức dân số xã


TRẠM TRƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Nguyễn Thái Hải Nguyên

Phạm Thị Hương

0
0
0


b. Biểu 02-DSX- Báo cáo dân số Quý IV Thị trấn Kiến Đức
Biểu 02-DSX
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-TCDS ngày 17 tháng 3 năm 2016
của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình)
Ngày gửi: 06 tháng sau quý báo cáo

Đơn vị báo cáo: Trạm y tế thị trấn Kiến Đức
Nơi nhận:
+Trung tam Y tế huyện Đăk R’lấp
+ Uỷ ban nhân dân thị trấn Kiến Đức

BÁO CÁO
DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
Q 4 NĂM 2020


Tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý (hộ)

2.549

Bon
Đăk
Blao
130

Trong đó: Số hộ gia đình

2.535

130

520

410

306

220

309

381

259

10.293


570

2.111

1.954

1.268

827

1.244

1.598

1.081

3.219

186

653

500

382

252

389


518

339

1.716

92

318

289

239

147

201

248

182

Tên chỉ tiêu
1
2

Tồn xã

TDP 1


TDP 2

TDP 3

TDP 4

TDP 5

TDP 6

TDP 8

523

410

306

220

309

381

270

3

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến cuối

quý (người)
Số nữ từ 15-49 tuổi tính đến cuối quý (người)

4

Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính đến cuối q (người)

6

Số người chết trong quý (người)

2

0

1

1

0

0

0

0

0

7


Số người kết hôn trong quý (người)

10

4

0

2

0

0

2

2

0

8

Số người ly hôn trong quý (người)

0

0

0


0

0

0

0

0

0

9

Số người chuyển đi khỏi xã trong quý (người)

0

0

0

0

0

0

0


0

0


Tên chỉ tiêu

Toàn xã

10

Số người chuyển đến từ xã khác trong quý (người)

0

Bon
Đăk
Blao
0

11

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử
dụng BPTT tính đến cuối quý (cặp)
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai

1.056

-


TDP 1

TDP 2

TDP 3

TDP 4

TDP 5

TDP 6

TDP 8

0

0

0

0

0

0

0

68


201

159

147

78

113

146

144

585

38

64

110

105

52

76

87


53

-

- Triệt sản nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

- Triệt sản nữ

15


1

6

3

0

1

0

1

3

-

- Thuốc cấy tránh thai

21

5

3

3

2


1

2

5

0

-

- Thuốc tiêm tránh thai

80

6

23

8

12

8

8

4

11


-

- Thuốc uống tránh thai

169

14

64

17

16

9

12

21

16

-

- Bao cao su

164

4


41

17

12

6

15

21

48

-

- Biện pháp khác

22

0

0

1

0

1


0

7

13

660

24

117

130

92

69

88

102

38

0

20

98


125

88

64

82

95

33

12
13
-

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử
dụng BPTT tính đến cuối quý (cặp)
Trong tổng số: - Cặp có hai con một bề
- Cặp có 3 con trở lên

0

04

19

5


4

5

6

7

5

Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý (người)

8

1

1

1

1

1

1

1

1


Trong tổng số: - Cộng tác viên nữ

8

1

1

1

1

1

1

1

1

0

0

0

0

0


0

0

0

0

- Cộng tác viên mới tham gia trong quý

Kiến Đức, ngày 05 tháng 01 năm 2021


Viên chức dân số xã

TRẠM TRƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Nguyễn Thái Hải Nguyên

Phạm Thị Hương


HOẠT ĐỘNG 4
BÁO CÁO THỐNG KÊ DS-KHHGĐ NĂM



V. Hoạt động IV: Báo cáo thống kê DS-KHHGĐ năm 2020.

Biểu 03: DS -KHHGĐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-

Đơn vị báo cáo: TYT xã thị trấn Kiến Đức
Nơi nhận:


TCDS ngày 17 tháng 3 năm 2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số- Kế
hoạch hóa gia đình)
Ngày gửi: 06 tháng sau năm báo cáo

+ Trung tâm Y tế huyện Đăk R’lấp
+ Ủy ban Nhân dân thị trấn Kiến Đức
+ Ban chỉ đạo DS-KHHGĐ thị trấn Kiến Đức

BÁO CÁO
DÂN SỐ KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
NĂM 2020
Tên chỉ tiêu
A

Đơn vị tính

Số lượng

1


2

I

HỘ VÀ NHÂN KHẨU

1.

Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối năm

Hộ

2.549

-

Trong đó: Số hộ gia đình

Hộ

2.535

2.

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến cuối năm

Người

10.293


3.

Số phụ nữ có tính đến cuối năm

Người

5.162

-

Trong tổng số:

-

- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi

Người

3.219

-

- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng

Người

1.716

Người


106

II

BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ

4.

Tổng số trẻ sinh ra trong năm

-

Trong tổng số:

-

- Số trẻ em nam sinh ra

Người

54

-

- Số trẻ em nữ sinh ra

Người

52


-

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên

Người

10

-

- Số trẻ em sinh ra là con của phụ nữ dưới 20 tuổi

Người

7

5.

Tổng số người chết trong năm

Người

18

6.

Tổng số người kết hôn trong năm

Người


10

7.

Tổng số người ly hôn trong năm

Người

0

8.

Số người chuyển đi khỏi xã trong năm

Người

2

9.

Số người chuyển đến từ xã khác trong năm

Người

10

III

KẾ HOẠCH HỐ GIA ĐÌNH


10.

Số nữ đặt vịng tránh thai mới trong năm

Người

114

Trong đó: Số nữ thay vịng tránh thai

Người

22

11.

Số nữ thơi sử dụng vịng tránh thai trong năm

Người

0

12.

Số nam mới triệt sản trong năm

Người

0


13.

Số nữ mới triệt sản trong năm

Người

3

14.

Số nữ cấy thuốc tránh thai mới trong năm

Người

7

Trong đó: Số nữ thay que cấy tránh thai

Người

0

Số nữ thôi sử dụng que cấy tránh thai
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính
đến cuối năm

Người

0


Cặp

1.056

-

15.
16.


Đơn vị tính

Số lượng

Cặp

585

-

Tên chỉ tiêu
Chia ra: - Đặt vịng tránh thai

-

- Triệt sản nam

Cặp

0


-

- Triệt sản nữ

Cặp

15

-

- Thuốc cấy tránh thai

Cặp

21

-

- Thuốc tiêm tránh thai

Cặp

80

-

- Thuốc uống tránh thai

Cặp


169

-

- Bao cao su

Cặp

164

-

Cặp

22

Cặp

660

IV

- Biện pháp tránh thai khác
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính
đến cuối năm
CHỈ TIÊU KHÁC

18.


Số cộng tác viên dân số tính đến cuối năm

Người

8

-

Trong tổng số: - Nữ

Người

8

-

- Cộng tác viên mới tham gia trong năm

Người

0

Nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp trong năm

1000 đ

Chia ra: - Từ cấp trên

1000 đ


17.

19.
-

- Từ cấp xã

1000 đ

Kiến Đức, ngày 05 tháng 01 năm 2021
Viên chức dân số xã

TRẠM TRƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Nguyễn Thái Hải Nguyên

Phạm Thị Hương


HOẠT ĐỘNG 5
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KHHGĐ
QUÝ IV NĂM 2020.


×