Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo án tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.24 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TU N 13</b></i>

<i><b>Ầ</b></i>



<i><b>Ngày soạn 27/11</b></i>


<i><b>Ngày giảng.Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 61: Luyện tập chung</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.


<b>2. Kĩ năng</b>:


<i><b>-</b></i> Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với một tổng hai
số thập phân.


<b>3. Thái độ:</b>


<i><b>-</b></i> HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng phụ viết sẵn bài tập 4a.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:3p</b></i>


- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số
thập phân và cách viết dạng tổng quát.


- Tính: (25,7+32,5)x3,5 ; (28,6+13,9)x9,7
- Nhận xét học sinh.


<i><b>B. Bài mới:32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết học tốn hơm nay
chúng ta cùng luyện tập về về phép cộng,
phép trừ, phép nhân các số thập phân. Giải
tốn có liên quan đến rút về đơn vị.


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Bài 1</b><i>:</i>


a) GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- u cầu HS nêu rõ cách tính của mình.


<b>Bài 2/61</b><i>:SGK</i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,
1000, . . . . ta làm như thế nào?



+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ;
0,001 ; . . . ta làm như thế nào?


- Yêu cầu HS áp dụng qui tắc trên để thực
hiện nhân nhẩm.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


<b>Bài 3</b><i>:</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


- HS trả lời.


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS nghe.


- HS đọc thầm trong. 2 em lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào vở.


- HS nhận xét.


- 3 HS lần lượt nêu trước lớp.


- HS đọc đề bài trong SGK.
+ HS trả lời.


- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>Bài 4</b><i>:</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự tính phần a.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui tắc
nhân một tổng các số thập phân với một số
thập phân.


- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức


(a + b) x c và a x c + b x c khi a = 2,4 ; b =
1,8 ; c = 10,5.


+ Vậy khi thay chữ bằng số thì giá trị hai biểu
thức (a + b) x c và a x c + b x c như thế nào
so với nhau?


- (a + b) x c = a x c + b x c.



- GV yêu cầu HS nêu qui tắc nhân một tổng
các số tự nhiên với một số tự nhiên.


+ Qui tắc trên có đúng với các số thập phân
không?


- GV yêu cầu HS vận dụng qui tắc vừa học để
làm phần b.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


<b>3 Củng cố dặn dò:</b>



Nhận xét giờ học. Dặn dò VN.


- HS nhận xét.


- 1 em lên bảng làm bài,cả lớp làm bài
vào vở.


- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS so sánh.
+ HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS nêu trước lớp.
+ HS trả lời.



- Theo dõi và nhắc lại.


- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


- HS nhận xét.


Kq: 121 ; 8,91 ; 956


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b> Người gác rừng tí hon</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


<b>-</b>Hiểu được ý nghĩa bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh
và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ
rừng.


* Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.


<b>3. Thái độ</b>:



- GD HS có ý thức bảo vệ rừng.


* BVMT: Có ý thức k chặt phá cây xanh


<b>* QTE:</b> Quyền tham gia giữ gìn bảo vệ mơi trường tài sản công. Bổn phận phải biết bảo
vệ tài sản của cộng đồng.


<b>* KNS: -</b>Ứng phó với căng thẳng ( linh hoạt ,thơng minh trong tình huống bất ngờ).
-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:3p</b></i>


+ Đọc thuộc 2 khổ thơ cuối, trả lời: Em hiểu
nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt
ngào” thế nào?


+ Đọc thuộc 2 khổ thơ cuối, nêu ý nghĩa bài
thơ?


- Nhận xét .
<i><b>B. Bài mới:32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Có một bạn nhỏ đã giúp các
chú cơng an bắt được bọn người ăn trộm gỗ


rừng. Chiến công của cậu bé như thế nào? Các
em hãy đọc và tìm hiểu bài <i>Người gác rừng tí</i>
<i>hon</i> của tác giả Nguyễn Thị Cẩm Châu.


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>2.1. Luyện đọc: 10p</b></i>


- Cho HS đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu … ra bìa rừng chưa?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.


<b>a. Hướng dẫn đọc đúng.</b>


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.


- Luyện cho HS đọc đúng: <i>lửa đốt, bành bạch,</i>
<i>cuộn, rô bốt, dây chão.</i>


<b>b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ. </b>


- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.


- Đọc diễn cảm tồn bài.
<i><b>2.2. Tìm hiểu bài: 10p</b></i>



- Cho HS sinh hoạt nhóm, giao việc:
+ Đọc nối tiếp trong nhóm.


+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Tổ chức cho HS đọc, đàm thoại.
- Cho HS đọc đoạn 1.


? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện được điều gì?


- Cho HS đọc đoạn 2.


<b>*DGMT</b>? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn là người thông minh?


? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn là người dũng cảm?


- Cho HS đọc đoạn 3.


+ 2 HS lên bảng.


- HS nghe.


- 1 HS đọc, líp theo dõi, đọc thầm.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn.


- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp (2 lượt).
- Luyện đọc đúng các từ .



- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.


- 1 HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
trong SGK. Líp đọc thầm.


- Luyện đọc theo cặp (2 lần).
- 1 HS đọc cả bài, líp theo dõi.
- HS nghe.


- Ngồi theo nhóm 6, nhận việc và thực
hiện.


- Trình bày ý kiến thảo luận.
- 1 HS đọc , líp đọc thầm.
+ HS trả lời.


- 1 HS đọc, líp đọc thầm.
+ HS trả lời.


+ HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>* KNS: </b>? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia


bắt bọn trộm gỗ?


? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?


: GV chốt ý: bài đọc hôm nay biểu dương ý
thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm


của một công dân nhỏ tuổi...


<b>* QTE</b>+ Vậy qua bài con có quyền và bổn
phận gì?


<i><b>2.3. Đọc diễn cảm.10p</b></i>


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn .
- Đọc diễn cảm cả bài 1 lần .


- Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung
từng đoạn, đúng lời nhân vật.


- Cho HS đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
<i><b>C. Củng cố dặn dò.:2p</b></i>


- Nhận xét giờ học. Dặn dò VN.


+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại.


- Quyền tham gia giữ gìn và bảo vệ mơi
trường và tài sản cơng và có bổn phận
phải bết bảo vệ tài sản của cộng đồng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm .
- HS thực hiện.



- 3 HS đọc nối tiếp.


- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét


<i><b>Soạn ngày 28/11</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b>: </b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Củng cố về cộng, trừ, nhân các số thập phân, tính chất nhân một số thập phân với một
tổng , một hiệu hai số thập phân. Củng cố cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỷ
lệ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân số thập phân. Vận dụng tính chất nhân một số thập phân
với một tổng, một hiệu hai số thập phân để tính được giá trị của biểu thức. Một cách
thuận tiện nhất. Giải được bài tốn có liên quan đến quan hệ tỷ lệ.


<b>3. Thái độ:</b>


-HS có ý thức tự giác học và làm bài.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- Bảng phụ, SGK


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:3p</b></i>


- Phát biểu và viết công thức qui tắc nhân một
tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên.


- Tính: 8,7 x 5,6 + 8,7 x 4,4
- Nhận xét học sinh.


<i><b>B. Bài mới:32p</b></i>


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> 2p
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.



- GV nhận xét.


<b>Bài 2:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tương tự bài 2


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.



<i><b>C. Củng cố , dặn dò.:2p</b></i>


<b>- Củng cố lại nội dung bài.</b>


-Chuẩn bị bài: Chia một số thập phân cho một
số tự nhiên.




- HS đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm
bài cả líp lµm vào vở.


- HS nhận xét.


- HS đọc đề bài.


- 2 em lên bảng làm bài, HS cả líp
làm vào vở.


- HS nhận xét.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm
một phần. HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.


- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.



- HS nhận xét.


Đáp số: 200 000
đồng


<b>CHÍNH TẢ:</b>

<b> (NHỚ –VIẾT)</b>



<b>Hành trình của bầy ong</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ <i>Hành trình của bầy</i>
<i>ong </i>theo thể thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2a và 3a để phân biệt tiếng có phụ âm đầu
s/x.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhớ viết hai khổ thơ cuối của bài <i>Hành trình của bầy ong. </i>Củng cố cách viết các tiếng
có phụ âm đầu s/x.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục HS có ý thức tích cực học thuộc các bài học thuộc lòng.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.</b>


- phiếu ghi từng cặp tiếng ho hs bốc thăm.



-Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>A. Kiểm tra bi cũ: 3p</b></i>


+ Em hãy viết các từ ngữ: <i>son sắt, sắc sảo,</i>
<i>thắt chặt, mặc cả.</i>


- GV nhận xét cho từng HS .
<i><b>B. Bài mới.32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>: 2p


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>2.1. Nhớ -viết chính tả .15p</b></i>
- Cho HS đọc bi chính tả.


- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết
sai:<i> rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.</i>
+ Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết theo
thể thơ nào?


+ Cách trình bày bài chính tả như thế nào?
- Cho HS viết.


- GV đọc bài chính tả.
<i><b>2.2 Làm bài tập chính tả:</b></i>
- GV chấm chữa bài.


- GV nhận xét bài viết của HS.



<b>Bài tập 2: 8p</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi
viết nhanh.


Cách chơi: 3 em sẽ cùng lên bốc thăm. Khi có
lệnh cùng viết lên bảng từ ngữ mình tìm
được. Các em còn lại nhận xét. Em nào viết
đúng, nhanh là thắng.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: 7p</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3a.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS phát biểu ý kiến.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
<i><b>C.Củng cố - Dặn dß:2p</b></i>


- Củng cố cách viết tiếng có âm đầu s/x
- Chuẩn bị bài:<i> Chuỗi ngọc lam, phân biệt âm</i>



+ 2 HS lên bảng, nghe GV đọc và viết.
- HS nghe.


- 1 HS đọc trong SGK 2 khổ thơ cuối của
bài thơ <i>Hành trình của bầy ong .</i>


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ
thơ.


- Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong
SGK để ghi nhí.


- Luyện viết vào bảng con.
+ HS trả lời.


+ HS trả lời.
- HS nhí - viết bài.


- HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi.


- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.


- 1 HS đọc, cả líp đọc thầm.



- Tìm các từ ngữ có tiếng chứa vần ghi
trong bảng b.


- 3 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết
nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng líp.


- HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ ghi trên
bảng.


- Líp nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài, cả líp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống <i>s</i> hay <i>x</i>
- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>đầu tr/ ch, vần ao/ au</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>



<b>Mở rộng vốn từ : Bảo vệ mơi trường.</b>


I


<b> / MỤC ĐÍCH U CẦU.</b>


<b>1. Kĩ năng</b>: Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.


<b>2. Kiến thức</b>: Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ mơi trường



<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.


<b>* QTE</b>: Quyền được sống trong môi trường trong lành và bổn phận giữ gìn và bảo vệ
mơi trường.


<b>* BVMT</b>: Hs có ý thức giữ gìn và BVMT xung quanh.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>.<b> </b>


-Phiếu học tập cho bài 2.VBT


<b> III/ C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3 p</b>


- Em hãy đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết
các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.


<b>2. Bài mới: 32 p</b>
<b>a). Giới thiệu bài.</b>


-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.


<b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1:8p</b>


- Tổ chức cho HS thảo luận tìm hiểu để hiểu


rõ nghĩa của cụm từ: Khu bảo tồn đa dạng
sinh học.


- GV gợi ý nghĩa của cụm từ đó nằm ngay
trong nội dung bài.


-GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải
đúng.


<b>* QTE:</b>Khu bảo tồn đa dạng sinh học là
khu lưu giữ nhiều loài động vật, thực vật
phong phú đa dạng.


<b> Bài tập 2:8p</b>


- Y/c HS đọc kĩ bài và thảo luận làm bài
theo nhóm 4.


- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm và
tờ giấy to để các nhóm lựa chọn gắn từng
hành động cho phù hợp với y/c.


- GV và HS cùng nhận xét kết luận.


- Y/c HS có thể kể thêm 1 số hành động phá
rừng hoặc bảo vệ rừng mà em biết.


<b>Bài tập 3: 10p</b>


- GV nêu y/c của bài .



- Gợi ý hướng dẫn HS lựa chọn và viết cho
đúng với chủ đề đã chọn.


- 3, 4 em nối tiếp nhau trả lời.


- 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.1
em đọc phần chú thích.


-HS thảo luận theo cặp và đại diện nối tiếp
phát biểu.


- 2 em đọc y/c của bài.


- HS làm việc theo nhóm, đại diện gắn
bài, chữa bài trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV thu vở nx bài cho HS


<b>4. Củng cố, dặn dị.3p</b>


- Củng cố nội dung bài


<b>* BVMT</b>+ Vì sao chúng ta phải bảo vệ mơi
trường?


- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ mơi
trường?


-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em


học tốt.


- 2-3 HS trả lời .


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia</b>



<b> I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi
trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường .


- Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Lời kể sinh động tự nhiên hấp dẫn, sáng tạo.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn


<b>3. Thái độ:</b>


- GDHS có ý thức BVMT


*<b>BVMT:</b> Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ mơi
trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.


<b>* QTE</b>: Chúng ta có quyền tham ra chia sẻ với mọi người trong cộng đồng và bổn phận
giữ gìn, bảo vệ mơi trường.Đấu tranh chống cái xấu, cái ác để bảo vệ môi trường.



<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng lớp ghi sẵn đề bài.


<b> III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một câu chuyện
mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường
- GV nhận xét .


<b>B. Bài mới</b>


<i><b> 1. giới thiệu bài</b></i> : Kể chuyện được chứng
kiến, được tham gia.


<i><b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
<i>a) Tìm hiểu đề bài: 7p</i>
- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành
động dũng cảm bảo vệ môi trường .


- goị HS đọc phần gợi ý trong SGK.



- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể .
<i>b) Kể trong nhóm: 8p</i>


- 2 HS kể .


- HS nghe.


- HS đọc đề bài.
- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa
câu chuyện .


- Gợi ý cho HS kể và trao đổi :


*<b>BVMT:</b> + Bạn cảm thấy như thế nào khi
tham gia vào việc làm đó?


+ Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào?


<b>* QTE</b>+ Bạn cảm thấy như thế nào khi
chứng kiến việc làm đó?


+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
<i>c) Thi kể trước lớp: 15p</i>


- Tổ chức cho hS thi kể .
- Nhận xét đánh giá .


<b>3. Củng cố dặn dò: 3p</b>



- Củng cố nội dung bài.


- Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà kể lại .


- 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể.


- Hs kể cho nhau nghe và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- 4 - 7 HS kể trước lớp.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>Soạn ngày 29/11</b></i>


<i><b>Ngày giảng, Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2020</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức</b> :


- Nắm được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


<b>2. Kĩ năng :</b>


<i><b>- </b></i>Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng
trong thực hành.



<b>3. Thái độ :</b>


<i><b>- </b></i>HS ý thức tự giác học bài và cẩn thận khi thực hiện phép chia.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:3p</b></i>
- Tính: 84:45; 7258:19
- Nhận xét học sinh.
<i><b>B. Bài mới.32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết học tốn hơm
nay chúng ta cùng học cách chia một số
thập phân cho một số tự nhiên.


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Ví dụ 1: 6p</b></i>


+ Hình thành phép nhân


- GV nêu bài tốn ví dụ: Một sợi dây dài 8,4
m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi
mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?



- Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.



- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


mét chúng ta phải làm như thế nào?


- GV nêu: 8,4 : 4 là phép tính chia một số
thập phân cho một số tự nhiên.


+ Đi tìm kết quả.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm thương
của phép chia 8,4 : 4 (GV gợi ý: chuyển đơn
vị để có số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi
thực hiện phép chia).


- Gọi HS trình bày kết quả tính của mình
trước líp.


- GV hỏi: vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu?
+ Giới thiệu kĩ thuật tính.


- GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK.


* Thơng thường ta đặt tính rồi làm như sau:
+ 8 chia 4 được 2, viết 2.


2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2.


+ Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1, viết 1.


1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép tính 8,4 : 4.


- Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa
cách thực hiện hai phép chia 84 : 4 = 21 và
8,4 : 4 = 2,1.


- Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã
viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào?
<i><b>b) Ví dụ 2:4p</b></i>


- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 72,58 : 19
- GV hướng dẫn HS tương tự ví dụ 1.


- Qua hai ví dụ, em nào có thể nêu cách chia
một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
và yêu cầu HS học thuộc tại lớp.


<b>Bài 1, 2:</b>



- Gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính của mình.


- GV nhận xét.


<b>Bài 3:</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau
để tìm cách chia.


- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi nhận xét.


- HS nêu.
- HS theo dõi.


<sub>- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp</sub>
làm vào bảng con.



- HS trao đổi với nhau và nêu.
- HS trả lời.


- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng
con.


- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.


- HS tự học thuộc cách nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.


- 1 HS đọc.


- 6 em lên bảng viết, các em khác làm
vào vở.


- HS thực hiện.


- Lần lượt 6 HS nêu cách thực hiện phép
tính của mình.


- HS đọc đề bài.


- 1 em lên bảng làm bài các em khác làm
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>Bài 4:</b>


Học sinh đọc y/c và nêu kt quả


<i><b>C.Hoạt động nối tiếp:2p</b></i>
<i>- Củng cố nội dung bài.</i>


<i>- Nhận xét tiết học, và dặn dò về nhà và </i>
chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với 10,
100, 1000, . . .


- Học sinh làm vở bài tập – 1 HS lên
bảng


Đáp số: 57,05 m
- 2 học sinh nối tiếp nhau nêu miệng.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Trồng rừng ngập mặn</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích
khơi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục
hồi.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc lưu lốt tồn bài víi giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung một
văn bản khoa học.


3<b>. Thái độ:</b>



- GD HS có ý thức BVMT rừng


<b>*BVMT</b>: Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>* QTE:</b> Chúng ta có bổn phận , cải tạo, giữ gìn mơi trường xấu.


<b>* Biển đảo: </b>

- HS thấy được nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa
của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển

.



<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- </b>Ảnh rừng ngập mặn, bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:3p</b></i>


+ Đọc đoạn 1, trả lời: Theo lối ba vẫn đi tuần
rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Đọc đoạn 2 và kể những việc làm của bạn
nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng
cảm?


+ Đọc đoạn 3, trả lời: Em học tập được ở bạn
nhỏ điều gì?


- Nhận xét cho từng HS.
<i><b>B. Bài mới:32p</b></i>



<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Ở vùng ven biển thường có
gió to, bão lớn. Để bảo vệ đê biển, chống xói
lở, vỡ đê khi có gió to, bão lớn, đồng bào sống
ở ven biển đã biết cách tạo một lớp lá chắn –
đó là trồng rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng
ngập mặn như thế nào các em sẽ đọc và tìm


- Chúng ta có bổn phận , cải tạo, giữ
gìn + 3 HS lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


hiểu bài <i>Trồng rừng ngập mặn.</i>
<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b><b> :</b><b> </b></i>
- Cho HS đọc.


- Cho HS xem tranh ảnh minh họa.
- Chia đoạn: 3 đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn.


+ Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ…
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.


<i><b>a. Hướng dẫn đọc đúng.</b></i>
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.


- Luyện cho HS đọc đúng: <i>ngập mặn, xói lở,</i>
<i>vững chắc.</i>



<i><b>b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ.</b></i>


- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó: <i>rừng ngập mặn</i>
(cho xem tranh); <i>quai đê, phục hồi</i> (cho đặt
câu).


- Cho HS luyện đọc .
- Gọi HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.


- Cho HS sinh hoạt nhóm, giao việc.
+ Đọc nối tiếp trong nhóm.


+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Tổ chức cho HS đọc, đàm thoại.
- Cho HS đọc đoạn 1.


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn?


- Cho HS đọc đoạn 2.


<b>*BVMT</b>+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn?


- Cho HS đọc đoạn 3.


<b>* Biển đảo</b>

+ Nêu tác dụng của rừng ngập
mặn khi được phục hồi.


- GV chốt ý.


- Gọi HS nêu ý chính từng đoạn, ý chính của
bài.


- Cho HS đọc lại bài.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- Đọc diễn cảm cả bài 1 lần .


- Cho HS đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
<i><b>2.Củng cố, dặn dò.2p</b></i>


- Củng cố nội dung bài.


<b>* QTE</b>? Qua bài học con cần có bổn phận gì?
- Dặn dị học bài và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
- Quan sát.


- Dùng bút chì đánh dấu đoạn.


- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp (2 lượt).


- Luyện đọc đúng các từ .
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.



- 1 HS đọc phần chú thích và giải
nghĩa trong SGK. Lớp đọc thầm.


- Luyện đọc theo cặp (2 lần).
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi.
- HS nghe.


- Ngồi theo nhóm 6, nhận việc và thực
hiện.


- Trình bày ý kiến thảo luận.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.


- HS nêu.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm .
- 3 HS đọc nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>Bài 12: Kính già, yêu trẻ (T2)</b>




<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Biết vì sao phải kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.


<b>2. Kĩ năng</b>: Nêu được những hành vi việc làm phù hợp thể hiện kính trọng người già,


<b>yêu </b>thương em nhỏ.


<b>3. Thái độ : </b>Có thái độ hành vi thể hiên kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ.


<b>* TTHCM</b>: dù bận trăm cơng nghìn việc nhưng Bác bao giờ cũng quan tâm đến người
già và em nhỏ . Qua bài học ta phải biết kính già, yêu trẻ theo gương Bác.


<b>* KNS:-</b>Kĩ năng tư duy phê phán(biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,những
hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).


-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến người già ,trẻ em.
-Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với người già , trẻ em trong cuộc sống ở nhà ,ở trường , ngoài
xã hội.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


HS tập theo nhóm đóng vai giải quyết tình huống ở BT2.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- <b>Hoạt động 1</b>: Đóng vai (BT2 – SGK).



* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm
kính già u trẻ.


* Cách tiến hành:


1. GV chia HS thành 6 nhóm và phân cơng 2
nhóm xử lí, đóng vai 1 tình huống trong BT2.
- GV phát giấy A4. (Bảng phụ)


5. GV kết luận:


a. Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ.
Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn cơng an để
nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em
có thể dẫn em bé về nhà nhờ bố mẹ giúp đỡ.




GV: Khi gặp người già các em phải lễ phép chào
hỏi, khi gặp em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn
giúp đỡ.


? Qua bài học ta phải biết làm gì theo gương Bác.
- <b>Hoạt động 2</b>: Làm bài tập 3 - 4 SGK:


* Mục tiêu: HS nhận biết được những tổ chức và
những ngày dành cho người già, em nhỏ.


* Cách tiến hành: (như HĐ1)



1. GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS làm BT3-4.
3. GV cho đại diện 2 nhóm trình bày.


4. GV kết luận:


- Ngày dành cho người cao tuổi: 1/10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em: 1/6 Quốc tế thiếu nhi.


2. Các nhóm thảo luận tìm cách giải
quyết tình huống và chuẩn bị đóng
vai.


3. Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
4. Các nhóm khác thảo luận, nhận
xét.


b. Hướng dẫn các em cùng chơi
chung hoặc lần lượt thay phiên nhau
chơi.


c. Nếu biết đường em hướng dẫn
đường đi cho cụ già. Nếu không biết
em trả lời cụ một cách lễ phép.


- Kính già yêu trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “kính
già u trẻ” của địa phương, dân tộc.



* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta là: luôn quan tâm chăm sóc người
già, em nhỏ.


* Cách tiến hành: (như HĐ1)


1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm
các phong tục, tạp qn tốt đẹp thể hiện tình cảm
kính già yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.


3. GV cho đại diện nhóm trình bày.
5. GV kết luận:


a. Địa phương.
b. Dân tộc:


- Người già luôn được chào hỏi, mời ngồi ở chỗ
trang trọng.


<b>-* TTHCM:</b> Con cháu luôn quan tâm chăm sóc,
thăm hỏi, tặng q cho ơng bà, bố mẹ.


<b>C. Hoạt động tiếp nối:</b>


- HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học


- Về nhà tiếp tục thực hiện hành vi đã học, trong
cuộc sống hằng ngày.



- Học bài và chuẩn bị bài 7.


- Đọc trước chuyện . Chuẩn bị trả lời các câu hỏi
SGK


- Tổ chức cho người cao tuổi: Hội
người cao tuổi.


- Tổ chức cho trẻ em: ĐTNTP HCM
– Sao nhi đồng.


2. Từng nhóm thảo luận.


4. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức cho người cao tuổi: Hội
người cao tuổi.


- Tổ chức cho trẻ em: ĐTNTP HCM
– Sao nhi đồng.


- Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà
bố mẹ.


- Trẻ em thường được mừng tuổi,
tặng quà mỗi dịp lễ, tết.


- Học bài vừa học


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Nhôm</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhơm trong đời sống.
- Nêu được nguồn gốc của nhôm. Hợp kim của nhơm và tính chất của chúng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhơm có trong nhà.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức giữu gìn và bảo quản các đồ dùng đc làm bằng nhôm


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình minh họa trong SGK.


- HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.
- Phiếu học tập. Giấy to, bút dạ.


<b>III/ C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b>:3p</i>


+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim
của đồng?



+ Trong thực tế, người ta đã dùng đồng và hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
kim của đồng để làm gì?


- GV nhận xét từng HS.


<i><b>B. Bài mới</b>:32p</i>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b>:2p </i>Nhôm và hợp kim của
nhôm được sử dụng rất rộng rãi. Chúng có
những tính chất gì? Những đồ dùng nào được
làm từ nhôm và hợp kim của nhôm? Chúng ta
cùng học bài hơm nay.


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>2.1. Một số đồ dùng bằng nhôm</b></i>: 12p


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: trao
đổi, thảo luận, nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy
móc làm bằng nhơm, sau đó ghi vào giấy.


- Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.


- Tổ chức cho HS trình bày. GV ghi nhanh ý
kiến bổ sung lên bảng.


+ Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng


nhôm?


- GV kết luận.


<i><b>2.2. So sánh nguồn gốc và tính chất giữa</b></i>
<i><b>nhôm và hợp kim của nhôm: 16p</b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm


- Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng
nhôm.


- Phát phiếu học tập.


- Tổ chức cho HS trình bày.


- Nhận xét kết quả thảo luận của HS.
+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?


+ Nhơm có thể pha trộn với những kim loại nào
để tạo ra hợp kim của nhơm?


-GV kết luận: Nhơm là kim loại. Nhơm có thể
pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của
nhôm. Trong tự nhiên nhơm có trong quặng
nhơm.


<i><b>3. Củng cố, dặn dị</b></i><b>: 2p</b>



- <b>HS nêu lại ghi nhớ</b>.


-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em
học tốt.


-Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và làm bài tập


- HS nghe.


- HS hoạt động nhóm 4.


- 1 nhóm lên bảng trình bày. Các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


+ HS trả lời bổ sung.


- HS nhận đồ dùng học tập, phiếu
học tập, quan sát vật thật, đọc thông
tin trong SGK và hồn thành phiếu,
thảo luận so sánh về nguồn gốc, tính
chất giữa nhôm và hợp kim của
nhơm.


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận,
cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
+ HS trả lời.


+ HS trả lời.


- HS đọc lại.


- HS Ghi nhớ.


<i><b>Soạn ngày 30/11</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2020</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 64: Luyện tập</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố ý nghĩa của phép chia thơng qua bài tốn có lời văn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


<b>3. Thái độ:</b>


-GD HS có ý thức học tập tốt.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ


<b>III/ C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:3p</b></i>



- Muốn chia một số thập phân cho một số tự
nhiên em làm như thế nào?


- Tính: 46,827:9; 586,32:9
- Nhận xét học sinh.
<i><b>B. Bài mới:32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết học tốn hơm
nay chúng ta cùng làm các bài tập về chia
một số thập phân cho một số thập phân.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Bài 1</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


<b>Bài 2</b><i>:</i>


- Học sinh tự làm bài .


- Củng cố thứ tự thự hiện phép tính trong
biểu thức.


<b>Bài 3:</b>



- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Tóm tắt, Phân tích đề và giải.
=> Nhận xét và củng cố.


<b>Bài 4</b><i><b>:</b></i><b>Tính bằng 2 cách.</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu và làm.
=> Nhận xét và chốt kết quả.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò</b></i>: 2p


- Củng cố lại nội dung của bài.


- Nhận xét và dặn dò, giao bài tập về nhà.


- 1 HS nêu trước líp.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới líp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 phép
tính.


- HS nhận xét.


- Kq: 17,9 ; 1,41 ; 0,36


- Học sinh đọc và làm.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.


Kq: 1.37 ; 3,12.


Bài giải


Trung bình mỗi hộp có số lượng kg là:
13,6 : 2 = 6,8 (kg)


Hộp thứ nhất lúc đầu có số chè là:
6,8 + 1,2 = 8 (kg)


Hộp thứ 2 có số chè là:
6,8 - 1,2 = 5,6 (kg)


Đáp số: 8 kg ;
5,6 kg


- 1 Học sinh đọc và làm vở bài tập.
- 1 học lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TẬP LÀM VĂN.</b>



<b>Luyện tập tả người (Tả ngoại hình )</b>



<b>I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về đoạn văn.



<b>2.Kĩ năng:</b> HS biết viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa
vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.


<b>3. Thái độ:</b> HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật đối với người được tả.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- HS chuẩn bị dàn ý tả một người em thường gặp.
<b>III/ C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1


<b> . Kiểm tra bài cũ :</b> 3 p


- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.


<b>2. Bài mới:</b> 32 p
a).Giới thiệu bài. 2p


-GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học.
b) Phần nhận xét. 10p


- GV cho HS quan sát ảnh Hạng A Cháng.
- Mời 1 em đọc bài văn.


- Tổ chức cho HS trao đổi tìm từng phần của
bài văn và trả lời các câu hỏi.



-GV chốt lại từng câu trả lời.


- Qua tìm hiểu các câu hỏi hãy nêu cấu tạo
của bài văn tả người.


<b>c) GV chốt lại và ghi bảng phần ghi nhớ.</b>
<b>d) Luyện tập. 20p</b>


- Y/c HS đọc đề bài.


- GV giúp HS nắm vững đề bài và hướng
dẫn HS lập dàn ý chi tiết.


+ cần bám sát 3 phần của bài văn.


+ đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-
những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính
tình, hoạt động.


- Y/c 1 vài em nêu đối tượng định tả.
- Y/c HS làm dàn ý chi tiết vào vở.


- GV và lớp cùng nx chữa bài của 1 số bạn.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b> 2p


HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em
học tốt.



-Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- 2, 3 HS đọc đơn, lớp theo dõi và nhận
xét.


- 1 em đọc , lớp theo dõi SGK.


- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu
tạo của bài văn.


-HS thảo luận để tìm câu trả lời, đại diện
phát biểu ý kiến.


- 2,3 HS trả lời.


- HS đọc nội dung ghi nhớ.


- HS tự chữa bài, tìm ra nguyên nhân để
chữa.


- HS theo dõi bài và học tập.
- 2, 3em nêu đối tượng định tả.


- HS làm bài vào vở, đại diện 2 em làm
phiếu to để chữa bài.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Đá vôi</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Nêu được ích lợi của đá vôi.
2. Kĩ năng:


- Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.
3. Thái độ:


-GD HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.


<b>* BVMT</b>: có ý thức giữ gìn và BVMT xung quanh.


<b>* Biển đảo</b>

: - Hầu hết các đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi.
- Giới thiệu cảnh quan Vịnh Hạ Long.


- Giáo dục tình yêu đối với biển, đảo


<b>II</b>


<b> . CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình minh họa trong SGK.


- HS sưu tầm các tranh ảnh về hang, động đá vơi.


- Một số hịn đá, đá vơi nhỏ, giấm đựng trong c+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi của GV.ác lọ nhỏ, bơm tiêm.



<b>III/ C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b>:3p</i>


+ Hãy nêu tính chất của nhơm và hợp kim
của nhơm?


+ Nhơm và hợp kim của nhơm dùng để làm
gì?


+ Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm
cần lưu ý điều gì?


- GV nhận xét từng HS


<i><b>B. Bài mới:</b>32p</i>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b>: </i>Ở nước ta có nhiều hang
động, núi đá vơi. Đó là những vùng nào?
Đá vơi có tính chất và ích lợi gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS quan sát hình minh họa trong
SGK, đọc tên các vùng núi đá vơi đó.


+ Em cịn biết ở vùng nào nước ta có nhiều


đá vơi và núi đá vơi?


- GV kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng núi
đá vơi với những hang động, di tích lịch sử.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm,
cùng làm thí nghiệm sau:


<i><b>* Thí nghiệm 1:</b></i>


+ Giao cho mỗi nhóm 1 hịn đá cuội và hịn
đá vơi.


+ u cầu: Cọ sát 2 hòn đá vào nhau. Quan
sát chỗ cọ xát và nhận xét.


+ Gọi 1 nhóm mơ tả hiện tượng và kết quả
thí nghiệm các nhóm khác bổ sung.


<i><b>* Thí nghiệm 2:</b></i>


+ Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ.


3 hs nối tiếp trả lời


- HS nghe.


- HS quan sát hình minh họa trong SGK,
3 HS tiếp nối nhau đọc tên các vùng núi
đá vơi đó.



+ Tiếp nối nhau kể tên những địa danh
mà mình biết.


- HS nghe.


- HS hoạt động theo nhóm 4, cùng làm thí
nghiệm theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
+ Nhỏ giấm vào hòn đá vơi và hịn đá cuội.


+ Quan sát và mơ tả hiện tượng xảy ra.
+ Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vơi có
tính chất gì?


- GV kết luận: Đá vơi khơng cứng lắm có
thể làm vỡ vụn. Trong giấm chua có axit.
Đá vơi có tác dụng với axit tạo thành một
chất khác và khí các-bơ-nic bay lên tạo
thành bọt.


<b>* BVMT</b>+ Đá vôi được dùng để làm gì?
- GV ghi nhanh lên bảng.


- GV kết luận: Có nhiều loại đá vơi. Đá vơi
có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi
được dùng để lát đường, nung vôi, sản xuất
xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, làm mặt
bàn ghế, đồ lưu niệm, ốp lát, các cơng
trình văn hóa, nghệ thuật …



<i><b>C.Hoạt động nối tiếp:2p</b></i>
<i>- </i>Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài: <i>Gốm xây dựng: gạch, ngói.</i>


+ HS thực hiện.
+ HS nêu.


- HS nghe, ghi nhớ.


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.


- HS nghe, ghi nhí.


HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM


<b>TIẾT 12: ROBOT KẾT HỢP DỊ VẬT CẢN, DÒ ĐƯỜNG( TIẾT 2)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức


- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành
của Robot.


- Bước đầu làm quen mơ hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
2.Kỹ năng



- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.


- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận
hành thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.


- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
3.Thái độ


- Nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của giáo
viên.


- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Pin 9V.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Bài cũ:4p</b>


<b> - </b>Giờ trước học bài gì?


<b>- </b>Kể tên các bộ đồ dùng mà con đã được làm
quen?


<b>2. Bài mới:</b>



<b>a) GTB: L</b>ắp ghép mơ hình Robot dò vật cản
với cảm biến dò đường.( tiết 2)


<b>b) Lắp ráp mơ hình và vận hành thử </b>
<b>nghiệm.</b>


- u cầu các nhóm tiếp tục hồn thiện mơ
hình Robot dò vật cản với cảm biến dò đường.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành kiểm tra mơ
hình so với mơ hình mẫu trong tài liệu, chạy
thử nghiệm. GV hỗ trợ các nhóm .


-Tổ chức cho các nhóm trình diễn Robot của
mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản phẩm
vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính bảng.
-Nhận xét, góp ý, đánh giá mơ hình và phần
trình bày của từng nhóm.


-Giáo viên tổng hợp lại kiến thức: Robot kết
hợp sau khi được trượt công tắc số 4 và bật
nguồn thì nó sẽ di chuyển theo đường sẫm
màu đã vạch sẵn, khi gặp vật cản sẽ quay đầu
chuyển hướng đi khác, tuy nhiên sẽ không đi
ra khỏi đường đi đã định sẵn


<b>c. Sắp xếp, dọn dẹp:</b>


- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi
tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các
nhóm chi tiết như ban đầu.



<b>3. Củng cố: 3p</b>


- Nêu tác dụng của hình Robot dò vật cản với
cảm biến dò đường?


- Nhận xét giờ học, dặn dò giờ sau.


<b>- </b>HS trả lời


HS suy nghĩ trả lời


- Làm việc cả lớp


- Làm việc nhóm


Sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép được
kèm theo bộ thiết bị và cách thiết lập công
tắc trượt (DIP) cho mơ hình.


-Chạy thử nghiệm trong nhóm và sửa chi
tiết lắp chưa đúng


-Lần lượt các nhómtrình diễn Robot của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐỊA LÝ</b>



<b>Cơng nghiệp (tiếp theo)</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành công nghiệp nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai.


- Biết một số điều kiện để hình thành khu cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.


<b>3. Thái độ</b>:


- Có ý thức tiết kiệm năng lượng của các sản phẩm cơng nghiệp


<b>* BVMT:</b> có hình thức sử lý nước thải cơng nghiệp hợp lý


<b>* SDNL:</b> Sd tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của
một số ngành công nghiệp ở nước ta.


<b>* Biển đảo: </b>

- Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: Sự hình thành những trung



tâm cơng nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác nguồn lợi từ biển (dầu
khí, đóng tàu, đánh bắt, ni trồng hải sản, cảng biển...).


- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


- Lược đồ công nghiệp Việt Nam


- Sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước


- Phiếu học tập của HS.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : 3p</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét HS.


<b>B. Giới thiệu bài mới: 32 p</b>


1.GV giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em
đã cùng tìm hiểu về một số ngành cơng nghiệp,
nghề thủ công, các sản phẩm của chúng. Trong
bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu vè sự
phân bố của ngành công nghiệp ở nước ta.


<b>Hoạt động 1</b>


Sự phân bố của một số ngành công nghiệp



- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho
biết tên, tác dụng của lược đồ.


- GV nêu u cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi
có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các
câu hỏi sau:


+ Kể tên một số ngành công nghiệp
của nước ta và sản phẩm của các
ngành đó.


+ Nêu đặc diểm của nghề thủ công
nước ta.


+ Địa phương em có những ngành
cơng nghiệp, nghề thủ cơng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

mỏ, a-pa-tít, cơng nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
- GV nêu yêu cầu HS nêu ý kiến.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào lược đồ.
+ Treo 2 lược đồ cơng nghiệp Việt Nam khơng
có kí hiệu các khu công nghiệp, nhà máy,...
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em đứng xếp thành
hai hàng dọc hai bên bảng.



+ Phát cho mỗi em một loại lí hiệu của ngành
công nghiệp.


+ Yêu cầu các em trong đội tiếp nối nhau dán các
kí hiệu vào lược đồ sao cho đúng vị trí.


+ Đội nào có nhiều kí hiệu dán đúng là đội thắng
cuộc, nếu hai đội dán được số kí hiệu như nhau
thì đội nào xong trước đội đó thắng cuộc.


- GV tổ chức cho HS chơi, sau đó nhận xét cuộc
thi, tuyên dương đội thắng cuộc.


- Phỏng vấn một số em: Em làm thế nào mà dán
đúng kí hiệu?


- GV nêu Khi xem lược đồ, bản đồ cần đọc chú
giải thật kỹ. Điều đó sẽ giúp các em xem bản đồ,
lược đồ được chính xác.


<b>Hoạt động 2</b>


Sự tác động của tài nguyên, dân số


đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp.
- GV nêu yêu cầu HS làm việc các nhân để hoàn
thành bài tập sau:


Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù


hợp.


- GV cho HS trình bày kết quả làm bài trước lớp.
- GV sửa chữa cho HS (nếu các em làm sai).
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm bài để
trình bày sự phân bố của các ngành cơng nghiệp
khai thác than, dầu khí, nhiệt điện, thuỷ điện,
ngành cơ khí, dệt may, thực phẩm.


- GV sửa chữa phần trình bày cho HS (nếu cần).


<b>Hoạt động 3</b>


Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực
hiện yêu cầu của phiếu học tập sau:


- GV gọi nhóm dán phiếu của nhóm mình lên
bảng và trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS (nếu cần).
- GV giảng thêm về trung tâm cơng nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh:


+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hoá,
khoa học, kĩ thuật lớn nhất của đất nước. Đó là
điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công


- HS làm việc cá nhân.


- 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng


ngành công nghiệp, các HS khác the
dõi và bổ sung ý kiến.


 Công nghiệp khai thác than Quảng


Ninh.


 Công nghiệp khai thác dầu mỏ


Biển Đông (thềm lục địa).


 Công nghiệp khai thác A-pa-tít


Cam Đường (Lào Cai).


 Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía


Bắc (Thác Bà, Hồ Bình); vùng
tây ngun, Đông Nam Bộ
(Y-a-ly, sông Hinh, Trị An)


 Khu công nghiệp nhiệt điện Phú


Mỹ ở Bà Rịa - Vũng Tàu.


+ HS lên bảng chuẩn bị chơi và nhận
đồ dùng:


Đội 1 (đội 2 tương tự như đội 1).
HS 1 - Kí hiệu khai thác than.


HS 2 - Kí hiệu khai thác dầu mỏ.
HS 3 - Kí hiệu khai thác a-pa-tít.
HS 4 - Kí hiệu nhà máy thuỷ điện.
HS 5 - Kí hiệu nhà máy nhiệt điện.


- HS nêu suy nghĩ:
+ Em nhớ vị trí.


+ Em nhớ tên của các mỏ khoáng sản
và biết chúng được in màu gì trên
lược đồ.


+ Em biết tên các nhà máy được viết
màu trên lược đồ nên tìm chỗ dán
nhanh và dễ.


- Tự làm bài.


Kết quả làm bài đúng:


<b>A</b> <i><b>B</b></i>


<i>Ngành cơng</i>


<i>nghiệp</i> <i>Phân bố</i>


1. Nhiệt điện a) Nơi có nhiều thác
ghềnh


2. Thuỷ điện b) Nơi có mỏ khống


sản


3. Khai thác


khoáng sản c) Nơi có nhiều laođộng, nguyên liệu,
người mua hàng
4. Cơ khí, dệt


may, thực
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao như: cơ khí, điện tử,
cơng nghệ thơng tin,...


<b>* SDNL</b>+ Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí giao
thơng rất thuận lợi. Là đầu mối giao thông đi các
vùng Tây Nguyên, miền Trung, đồng bằng Nam
Bộ. Có hệ thống đường bộ, đường thuỷ, đường
hàng không phát triển, tạo điều kiện dễ dàng cho
việc chuyên chở nguyên liệu, nhiên liệu từ các
vùng xung quanh đến và chở sản phẩm đi tiêu thụ
ở các vùng khác.


+ Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung dân
cư đơng đúc nhất nước nên có nguồn lao động
dồi dào, lại là thị trường tiêu thụ lớn để kích
thích sản xuất phát triển.


<b>* BVMT</b>:+ Thành phố Hồ Chí Minh ở gần vùng
có nhiều lúa gạo, cây cơng nghiệp, cây ăn quả,


nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều
cá tôm; cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân
cư, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến
lương thực thực phẩm.


<b>C. củng cố, dặn dò: 2p</b>


- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


1 nối với d 3 nối với b
2 nối với a 4 nối với c
- 1 HS nêu đáp án của mình, các HS
khác nhận xét.


- 2 HS lần lượt trình bày trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước
lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


<i> </i>

<i><b>Soạn ngày 01/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2020</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>



<b>Luyện tập về quan hệ từ.</b>



<b>I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.</b>



<i><b>1. Kĩ năng:</b></i> HS biết sử dụng một số căp quan hệ từ thường gặp.


<i><b>2. Kiến thức:</b></i> HS nhận biết về các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
<i><b>3.Thái độ</b></i>.Có ý thức trong việc sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ khi đặt câu và viết
văn.Bảng phụ, VBT.


<b>*BVMT</b>: GDHS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>


- Bảng phụ, VBT.


<b>III/ C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: 3p</b>


<b>- </b>Y/c HS đọc bài tập 3 của giờ trước.
<i><b>2. Bài mới</b></i><b>: 32 p</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài.</b></i>


-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>


<b>Bài tập 1</b>. HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tổ chức cho HS Làm việc cá nhân.


- Y/c 1em lên bảng làm.


-GVvà HS cùng chữa bài chỉ rõ cặp QHT có
trong mỗi câu.


<i><b>Bài tập 2.</b></i>


-Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn và làm nhiệm
vụ chuyển 2 câu đó thành một câu bằng cách
lựa chọn cặp quan hệ từ thích hợp.


-GV và HS cùng nhận xét kết luận, chốt lại
lời giải đúng.


- Qua bài tập 2 em thấy QHT có tác dụng gì?


<b>Bài tập 3.</b>


- Y/c HS đọc nội dung bài.


- GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
- Bài tập y/c làm mấy việc đó là việc nào?
-Y/c HS làm bài vào vở.


- GV cùng HS chốt lại kết quả đúng.Nhắc nhở
HS sử dụng đúng lúc đúng chỗ các QHT, nếu
không sẽ gây tác dụng ngược lại như bài 3 (b)
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i><b>: 2p</b>


<b>- </b>HS nêu tác dụng của cặp QHT trong bài 3.


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em
học tốt.


-HS tự làm và đại diện báo cáo kết quả.
- 1 em lên bảng thực hiện.


- HS làm việc cá nhân .


- 2,3 HS đại diện trả lời có giải thích. 1
em chữa bảng lớp.


- Vài em trả lời.


- 3 em đọc nội dung bài, lớp theo dõi.
- HS nêu từng phần việc.


- HS trao đổi với bạn, làm bài vào vở và
đại diện chữa bài.


_ HS nghe và ghi nhớ.


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…</b>



<b>I.MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,….



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu có kĩ năng chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000,…và vận dụng để
giải được bài tốn có lời văn.


<b>3. Thái độ:</b>


- HS ý thức tự giác học bài và vận dụng kiến thức vào thực hành.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:3p</b></i>
- Tính: 783,25:8 ; 687,82:12
- Nhận xét học sinh.


<i><b>B. Bài mới:32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết học tốn hơm
nay chúng ta học cách chia nhẩm một số thập


- HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



phân với 10, 100, 1000, . . .
<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Ví dụ 1: 5p</b></i>


- Hãy thực hiện phép tính 213,8 : 10


- GV nhận xét phép tính của HS, sau đó GV
hướng dẫn HS nhận xét để tìm qui tắc chia
một số thập phân với 10 :


+ Nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong
phép chia 213,8 : 10 = 21,38.


+ Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và
thương 21,38.


+ Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10
không cần thực hiện phép tính có thể viết
ngay thương như thế nào?


<i><b>b) Ví dụ 2: 5p</b></i>


- GV nêu: Hãy thực hiện phép tính 89,13 :
100.


- GV hướng dẫn HS tương tự ví dụ 1.


<i><b>c) Qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với</b></i>
<i><b>10, 100, 1000, . . . 2p</b></i>



- Muốn chia một số thập phân cho 10 ta làm
thế nào?


- Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm
như thế nào?


- Hãy nêu qui tắc chia một số thập phân cho
10, 100, 1000, . . .


- GV yêu cầu HS học thuộc qui tắc ngay tại
lớp.


<b>Bài 1</b>


-Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài


=> Nhận xét và củng cố nhân nhẩm với 0,1;
0,001; … và chia số thập phân cho 10; 100;
1000…


<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


<b>Bài 3</b>



- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


<b>Bài 4:</b>


- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


- HS nhận xét.
+ HS lần lượt nêu.


- HS thực hiện.


- HS trả lời.


- HS thi học thuộc qui tắc tại lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu.


- 3 học sinh lên bảng.
- Nhận xét:


- Kq: a) 0,49 = 0,49 ; b) 2,468 =
2,468



c) 0,675 = 0,675


Học sinh đọc và làm vở bài tập.
- 4 học sinh lên bảng.


- Nhận xét.


- Kq: a) 320,08 ; b) 25,67
c) 630,06 ; d) 66,94
- 1 học sinh đọc.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh giải vở bài tập.
- 1 học sinh lên bảng.


<b>Bài giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Tiến trình như bài 2.
<i><b>3.Củng cố, dặn dị: 2p</b></i>


- Học sinh nêu lại quy tắc chia nhẩm 1 số tập
phân với 10 , 100 , 1000…


- Nhận xét tiết học và dặn dị, giao bài tập về
nhà.


Trong kho có tất cả số gạo là:


246,7 + 24,67 = 271,3 (tấn)


271,3 tấn = 271 370 kg


Đáp số: 271 370
kg


- Kq: 59,84.

<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>



<b>KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (T2)</b>


<b> </b>

<b>I.Mục tiêu</b>


<b>-</b>Làm và hiểu được nội dung bài tập 4,5


-Rèn cho học sinh có kĩ nănggiải quyết mâu thuẫn.


-Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.


<b> II.Đồ dùng</b>


Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.


<b> </b>III.Các hoạt động


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>1.Kiểm tra bài cũ</i>
<i>2.Bài mới</i>



<b> </b> <b>2.1 Hoạt động 1: Đóng vai</b>
<b> Bài tập 4:</b>


<b> - Gọi một học sinh đọc tình huống của </b>
<b>bài tập 3 và viết lời thoại cho tình huống.</b>


<i> *Giáo viên chốt kiến thức:Mâu </i>
<i>thuẫn thường có ảnh hưởng tiêu cực tới </i>
<i>quan hệ của các bên nên chúng ta cần giải </i>
<i>quyết mâu thẫn với thái độ tích cực.</i>


<b> 2.2 Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b> Bài tập 5:</b>


<b> - Gọi một học sinh đọc các lời </b>
<b>khuyên.</b>


<i> *Giáo viên chốt kiến thức:Để giải </i>
<i>quyết mâu thuẫn, chúng ta cần nhận thức </i>
<i>được nguyên nhân gây mâu thuẫn và giải </i>
<i>quyết mâu thuẫn đó theo hướng tích cực.</i>


<b>IV.Củng cố- dặn dị</b>


Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập còn lại.


<b>-</b>Học sinh thảo luận theo nhóm.( Đóng vai)
-Đại diện các nhóm lên diễn.



-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


Học sinh thảo luận theo nhóm.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xétvà bổ sung


<b>SINH HOẠT</b>


<b>Tuần 13</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II.Tiến trình lên lớp:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1)Lớp tự sinh hoạt:</b>


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.


<b>2) GV nhận xét lớp:</b>


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có chất
lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến
lớp đã đạt kết quả cao hơn so với tuần trước.
- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một số em nói
chuyện riêng trong giờ học, chưa thật sự chú
ý nghe giảng :



- Nhìn chung các em đi học đều, song có1HS
nghỉ học có lý do ốm:


<b>3) Ph ương hướng tuần tới :</b>


- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn
chế các nhược điểm còn mắc phải.


- Thi đua HT tốt chào mừng 22/12.


<b>4) Văn nghệ</b>:<b> </b>


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp
ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.


- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt
động đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


-Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.



<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình)</b>



<b>I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Củng cố lại cách viết đoạn văn tả ngoại hình..


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa
vào dàn ý và kết quả quan sát đã có của giờ trước.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tỏ thái độ thân mật, yêu mến người mình tả.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-Bảng phụ ghi gợi ý 4.VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i>1. Kiểm tra bài cũ</i>: 3p


-Y/c HS đọc dàn ý chi tiết của bài văn tả một
người mà em thường gặp.


<i>2.Bài mới</i>: 32 p
<i>a)Giới thiệu bài. 2p</i>



-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>b) Hướng dẫn HS luyện tập.</i>


- HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài và 4 gợi
ý SGK.


-Y/c HSG đọc phần tả ngoại hình trong trong
dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.


- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 4 để HS ghi nhớ cấu
trúc của đoạn văn và những y/c khi viết một
đoạn văn.


- GV giúp HS nắm vững hơn về cách viết 1
đoạn văn qua gợi ý 4.


- Nhắc nhở HS có thể viết đoạn văn tả một số
nét tiêu biểu về ngoại hình, cũng có thể tả
riêng một nét ngoại hình tiêu biểu.


- Y/c HS xem lại phần dàn ý , kết quả quan sát
và tự viết đoạn văn vào vở.


- GV và HS cùng bình chọn đoạn văn viết có ý
riêng, ý mới, giàu cảm xúc.


<i>3. Củng cố, dặn dò</i>: 2p
-GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS quan sát một người và ghi lại những
nét tiêu biểu của người em gặp để lập dàn ý
cho bài sau.


-2 HS đọc.Lớp theo dõi .
-3 HS đại diện trình bày .


-1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm để
nắm được đoạn văn.


+ Có câu mở đoạn.


+ Nêu được đủ đúng, sinh động những
nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện
được tình cảm đối với người đó.
+ cách sắp xếp câu trong đoạn phải
hợp lí.


- Dựa theo hướng dẫn HS viết bài.
- HS đại diện đọc đoạn văn đã viết,lớp
nhận xét đánh giá .




<b>LỊCH SỬ</b>



<b>“Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất</b>


<b>nước”</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:


+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta.


+ Rạng sáng ngày 19 -12 -1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn
quốc.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thuật lại được cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tự hào về truyền thống của dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Các hình minh họa trong SGK.


- HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b></i>


+ Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng
Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo
sợi tóc”?


+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


đói” và giặc dốt”?


+ Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong
những ngày toàn dân diệt “ giặc đói “ và
“giặc dốt”.


- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới: 32 p</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


Vừa giành đọc lập, Việt Nam muốn có hịa
bình để xây dựng đất nước, nhưng chưa đầy
3 tuần sau ngày độc lập, thực dân pháp đã
tần cơng Sài Gịn, sau đó mở rộng xâm lược
miền Nam, đành chiếm Hải Phòng, Hà Noi.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về
những ngày đầu kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta.


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>



- GV yêu HS làm việc cá nhân, trả lời các
câu hỏi:


+ Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành
cơng, thực dân Pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm
gì?


+Trước hồn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và
nhânh dân ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ đêm18 rạng
19/12/1946 đến nhất định không chịu làm nô
lệ.


- GV lần lượt nêu câu hỏi:


+ TƯ Đảng và Chính phủ quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?
+ Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra ?
- GV yêu cầu HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó
rõ nhất ?


<i><b>C.Củng cố, dặn dị:2p</b></i>


- Củng cố nội dung bài họcChuẩn bị bài:


<i>Thu Đông 1947 Việt Bắc “ mồ chôn giặc</i>
<i>Pháp”</i>


- HS nghe


- HS đọc SGK, tìm câu trả lời .
+ HS trả lời.


+ HS trả lời.
+ HS trả lời.


- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×