Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.87 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021</b>
TIẾNG VIỆT
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần
19- tuần 26.
- Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ
về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh
em, Gia đình em).
- Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn
thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một
số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26.
- Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2
câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện.
<b>2. Năng lực: </b>Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành
nhiệm vụ học tập
<b>3.</b> <b>Phẩm chất</b>: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân
ái, đoàn kết, yêu thương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động luyện tập</b>
<b>1. Hoạt động 1. Chơi trị chơi Bắt</b>
<b>thăm ơn đọc.</b>
- u cầu học sinh đoán tên các bài
đọc.
- Đọc bài đã đoán tên.
- GV viết tên các bài đọc vào phiếu và
hướng dẫn
- Các em bắt thăm, mở thăm ra đọc
bài trong các tờ thăm.
- Y/ c HS tự đọc bài tờ thăm trong
nhóm
( HS trung bình chỉ đọc 1 đoạn, HS
- HS đoán tên.
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS đọc trong nhóm.
khá giỏi đọc cả bài).
- Kiểm tra đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Em hãy kể lại chi tiết em thích trong
truyện và chia sẻ với bạn truyện em
vừa đọc nào?
- Tại sao em lại thích truyện đó?
- Mỗi em hãy chọn một việc làm của
nhân vật em thích để kể lại.
- Yêu cầu HS kể lại
- Bạn thích việc làm hoặc chi tiết nào
nhất trong câu chuyện ?
- Bạn hãy kể lại nào?
- GV nhân xét, tuyên dương
<b>2. Hoạt động 2. Tô chữ hoa.</b>
<b>- </b>Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các em tô những chữ hoa nào?
- Y/ c HS tô chữ hoa.
- GV nhận xét.
3. Dặn dò
- Về nhà xem bài, viết bài. Chuẩn bị
bài sau.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
.
- 1, 2 HS kể lại.
- HS trả lời.
- HS kể
- HS nêu.
- HS trả lời A, Đ, E, G, H, K, L , M,
N
- HS tô vào vở.
TOÁN
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
<b>* Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
<b>* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất</b>
- Phát triển năng lực tốn học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC</b>:
- Băng giấy đã kẻ 20 ô vng (kích thước phù hợp với chấm trịn trong bộ đồ
dùng để HS có thể đặt được chấm trịn vào mỗi ơ).
- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
- Trị chơi, tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động khởi động 5P</b>
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Truyền
<i>điện” ơn lại phép trừ dạng 17 - 2.</i>
- HS hoạt động theo nhóm đơi và thực hiện
lần lượt các hoạt động sau:
- GV nhận xét
<b>B. Hoạt động thực hành, luyện tập 20P</b>
<b>Bài 2. Tính</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tính rồi
viết kết quả phép tính vào VBT
- Cho 2 HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả và
cách làm.
- GV hỏi: Bạn nào cịn cách tính khác có
thể chia sẻ với cả lớp?
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính
dạng 17 - 2. Ngồi cách dùng chấm trịn và
thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm
bớt 2 kể từ 17: 16, <b>15.</b>
- HS tham gia trò chơi
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành vào VBT
- HS đổi vở, kiểm tra chéo và sửa lỗi cho
nhau
- 2-4 HS nêu kết quả và cách làm, HS khác
nhập xét
- HS phát biểu cách tính của mình
<b>Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép</b>
<b>tính</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đơi:
Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ và
hoàn thành bài tập nối ở VBT
- Gọi 6 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm
của mình
- Nhận xét, lưu ý cho HS: Có thể tìm kết
quả bằng nhiều cách khác nhau (nhẩm,
dùng chấm trịn, que tính…)
<b>Bài 4. Nêu/Viết phép tính thích hợp với</b>
<b>mỗi tranh vẽ</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- u cầu HS làm việc nhóm đơi, quan sát
tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình
huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép
tính tương ứng.
- Gọi vài nhóm chia sẻ trước lớp.
<i>a) Trong giỏ có 14 quả táo, lấy ra 4 quả</i>
<i>táo. Còn lại bao nhiêu quả táo?</i>
<i>Thực hiện phép tính 14 – 4 = 10. Vậy, cịn</i>
<i>lại 10 quả táo</i>
<i>b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị</i>
<i>tắt. Cịn bao nhiêu cây nến đang cháy?</i>
<i>Thực hiện phép tính 18 - 6 = 12. Vậy, còn</i>
<i>lại 12 cây nến đang cháy</i>
- GV nhận xét, chốt lại cách làm. GV nên
yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của
các em. GV khuyến khích HS trong lớp
đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
<b>C. Hoạt động vận dụng 7P</b>
- Yêu cầu HS tìm một số tình huống trong
thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm việc nhóm đơi, hồn thành VBT
- 6 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm theo
hình thức hỏi đáp, ví dụ:
<i>+ HS1: 12 – 1 =?</i>
<i>+ HS2: 12 – 1 = 11</i>
<i>+ HS1: Bạn làm cách nào để tính được kết</i>
<i>quả?</i>
<i>+ HS2: Mình đếm bớt 1 kể từ 12</i>
- Lắng nghe
- 2 HS nêu u cầu
- HS thảo luận nhóm đơi
- Vài nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận
xét, góp ý
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ và chia sẻ tình huống
- Lắng nghe
- HS trả lời
Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét
<b>D. Củng cố, dặn dò 3P</b>
- Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm
sau chia sẻ với các bạn.
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021</b>
TIẾNG VIỆT
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần
19- tuần 26.
- Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ
về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh
em, Gia đình em).
- Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn
thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một
số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26.
- Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2
câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện.
<b>2. Năng lực: </b>Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành
nhiệm vụ học tập
<b>3.</b> <b>Phẩm chất</b>: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân
ái, đoàn kết, yêu thương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 3. Nghe – viết khổ hai </b>
<b>trong bài thơ Kể cho bé nghe.</b>
<b>- </b>Gv đọc cả 2 khổ thơ
- HS lắng nghe.
- Trong bài có những chữ nào cần viết
hoa?.
- Y/ c HS viết ra nháp.
- Bài viết có mấy khổ thơ?
- GV đọc.
- HS nghe GV đọc lại để soát lỗi và
sửa lỗi.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
<b>Hoạt động 4. Thi viết đúng từ ngữ.</b>
<b>- </b>Các em quan sát tranh nêu tên các
con vật, đồ vật trong tranh ?
- GV nhận xét
- Sau đây cô hướng dẫn các em như
sau:
Mỗi em lấy 2 thẻ hình sau đó viết tên
vật trong hình vào dưới thẻ đó rồi dán
thẻ lên bảng nhóm. Yêu cầu các em
cần viết đúng và nhanh.
- GV chia theo nhóm 5.
- Các nhóm thực hiện từng thành viên
trong nhóm sẽ bắt 2 thẻ hình, ghi tên
của vật trong hình và dán kết quả lên
bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày xem kết quả của
nhau nhóm nào nhanh và ghi tên
chính xác thì nhóm đó thắng cuộc.
- Các em hãy viết 3 từ tìm được vào
vở ô ly và đọc lại 3 từ đó.
- HS thực hiện.
- Có 2 khổ thơ.
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
- HS nêu tên, con cá, cái ghế, cái
gáo,cây cầu,que kem, ngô, thước
kẻ,con cua, con nghé, cái gối.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Các nhóm trình bày, tìm nhóm thắng
cuộc.
- HS thực hiện.
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021</b>
<b>1. Kiến thức – kĩ năng.</b>
- Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ
về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh
em, Gia đình em).
- Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn
thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một
số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26.
- Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2
câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện.
<b>2. Năng lực: </b>Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành
nhiệm vụ học tập
<b>3.Phẩm chất</b>: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân
ái, đoàn kết, yêu thương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 5. Viết tên cho bức </b>
<b>tranh.</b>
<b>- </b>Bạn nào có thể nêu u cầu cho cơ
nào?
- Các em hãy quan sát 3 tranh và chọn
1 tranh .
- Tranh 1 vẽ ai?
- Người đó đang làm gì?
- Dựa vào tranh em hãy viết tên cho
bức tranh đó.
- Y/ c HS trình bày cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.
- Y/c cá nhân HS viết tên của 1 bức
tranh vào vở bài tập.
<b>Hoạt động 6. Chơi trị chơi hái hoa </b>
<b>ơn các bài đọc.</b>
- Trên bảng cơ có mấy bơng hoa?
- Nội dung trong từng bơng hoa là gì?
- Đó chính là tên các bài đọc .
- Các em sẽ chia theo nhóm đại diện
- HS nêu.
- HS quan sát và chọn 1bức tranh
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- 2, 3 hs đọc tên bức tranh.
Ví dụ:
Tranh 1: Bà quạt cho cháu ngủ
Tranh 2: Bạn giúp em học bài.
Tranh 3……….
- HS thực hiện.
- 4 bơng hoa.
các nhóm lên bốc thăm. Sau khi bắt
thăm , từng học sinh mở thăm và SHS
ra để đọc 1 bài thơ có tên trong tờ
thăm.
- Nhóm nào bốc thăm nhanh và đọc
bài tốt nhóm đó sẽ thắng.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện.
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021</b>
TOÁN
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
<b>* Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
- Nhận biết bài tốn có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần
tìm). Nắm bắt được thơng tin tốn học hữu ích trong mỗi bài tốn và lựa chọn
đúng phép tính để giải quyết vấn đề.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
<b>* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất</b>
- Phát triển năng lực tốn học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC</b>:
<b>- </b>Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã
học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động khởi động 3P</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ các tình huống
có phép cộng hoặc phép trừ trong thực
tế gắn với gia đình em.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng
chính ngơn ngữ của các em.
<b>-</b>HS nghĩ tình huống
<b>B. Hoạt động thực hành, luyện</b>
<b>tập20P</b>
<b>Bài. Tính</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả
các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và
<i><b>- GV gọi vài HS nói cách tính nhanh với</b></i>
các phép cộng dạng 10 + 6, các phép trừ
dạng 17-7.
- GV nêu một số phép tính khác dạng
trên đê HS thực hành. HS có thể tự nêu
phép tính dạng 10 + 6, 17 - 7 đố bạn trả
lời.
- Nhận xét
<b>Bài 2. Số?</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhấn lại yêu cầu: Điền số vào ơ
trống để có bài tốn phù hợp với bức
tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Nêu tình huống trong tranh (mô tả
điều gì đã biết, điều gì phải tìm)
- HS đọc lại bài tốn (HS nêu số tại vị
trí ô dấu ?).
- GV hỏi:
<i>+ Bài toán cho ta biết điều gì? </i>
<i>+ Bài tốn hỏi gì? </i>
- GV giới thiệu bài tốn có lời văn. Bài
tốn gồm hai phần: phần thơng tin cho
biết, phần thơng tin cần tìm (thường ở
dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).
- HS tự đưa ra một số ví dụ về bài tốn
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành vào VBT
- HS cùng bàn đổi vở, chấm chéo và sửa kết
quả cho nhau
- Vài HS phát biểu cách tính của mình
- HS thực hiện
- Lắng nghe
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu
- HS quan sát tranh, trả lời:
+ <i>Tranh vẽ một bể cá cảnh</i>
<i>+ Trong bể có 5 con cá, thả thêm vào 2 con</i>
<i>cá. Có tất cả bao nhiêu con cá</i>
- 1 HS đọc lại đề toán
- HS trả lời:
+ <i>Bài tốn cho biết trong bể có 5 con cá, thả</i>
<i>thêm 2 con cá</i>
<i>+ Bài toán hỏi trong bể có tất cả bao nhiêu</i>
<i>con cá</i>
- HS lắng nghe
- HS thử nêu ví dụ về bào tốn có lời văn
- 2 HS đọc bài toán
- Trả lời:
<i>+ Bài tốn cho biết tổ em có 6 bạn, sau đó có</i>
<i>thêm 3 bạn nữa.</i>
<i>+ Bài tốn hỏi tổ em có tất cả mấy bạn</i>
có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại
điện trình bày.
- GV nhận xét
<b>Bài 3. </b>
<b>a) Tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3</b>
<b>bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy</b>
<b>bạn?</b>
- Gọi HS đọc bài tốn
- Hỏi:
<i>+ Bài tốn cho biết gì?</i>
<i>+ Bài tốn hỏi gì?</i>
- HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách trả
lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định
lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm
câu trả lời cho bài tốn đặt ra, tại sao).
- Gọi 2 nhóm chia sẻ
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
<i>Phép tính: 6 + 3 = 9.</i>
<i>Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.</i>
<b>b) Lúc đầu trên sân có 5 bạn đang</b>
<b>chơi, sau đó 1 bạn đi về. Hỏi trên sân</b>
<b>còn lại mấy bạn?</b>
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự câu a
- Đáp án
<i>Phép tính: 5-1=4.</i>
<i>Trả lời: Trên sân cịn lại 4 bạn.</i>
<b>Bài 4. Một xe ơ tơ bt có 18 người</b>
<b>trên xe, khi đến điểm dừng 4 người</b>
<b>xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao</b>
<b>nhiêu người?</b>
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS suy nghĩ, hỏi đáp để phân
tích bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì.
- 2 nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét
- HS thực hiện tương tự
- 2 HS đọc bài tốn
- 2-4 HS phân tích bài tốn theo dạng hỏi đáp
<i>+ HS1: Bài tốn cho biết gì?</i>
<i>+ HS2: Bài tốn cho biết ột xe ơ tơ bt có 18</i>
<i>người trên xe, khi đến điểm dừng 4 người</i>
<i>+ HS1: Bài tốn hỏi trên xe cịn lại bao nhiêu</i>
<i>người</i>
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến
- Làm vào VBT
- HS liên hệ, nêu bài toán cho các bạn tìm câu
trả lời
- HS trả lời
- HS thử suy nghĩ, tìm cách trả lời câu
hỏi bài tốn đặt ra
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
<i>Phép tính: 18 - 4 = 14.</i>
<i>Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.</i>
- Nhận xét
<b>D. Hoạt động vận dụng 7P</b>
- GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra
một số bài tốn thực tế gắn với trường
lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép
cộng hoặc phép trừ đã học.
- Nhận xét
<b>E. Củng cố, dặn dị 3P</b>
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì? Theo em khi giải quyết một bài
tốn có lời văn cần chú ý điều gì?
- Dặn HS về nhà, tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép cộng, phép trừ trong
phạm vi 20 và đặt bài tốn cho mỗi tình
huống đó để hơm sau chia sẻ với các
bạn.
<b>1. Kiến thức – kĩ năng.</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần
19- tuần 26.
- Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ
về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh
em, Gia đình em).
- Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2
câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện.
<b>2. Năng lực: </b>Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành
nhiệm vụ học tập
<b>3.Phẩm chất</b>: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân
ái, đoàn kết, yêu thương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 7. Nghe đọc câu chuyện </b>
<b>Sói và sóc.</b>
- Y/ c HS quan sát tranh
- Trong tranh vẽ gì?
- Các em ạ đây là một câu chuyện.
Các em có muốn biết câu chuyện này
như thế nào không?
- GV đọc cả bài to rõ ràng, ngắt nghỉ
hơi đúng, dùng hơi lâu sau mỗi đoạn.
Đọc thầm theo giáo viên.
- Câu chuyện này có mấy đoạn?
- Các em hãy đọc nối tiếp đoạn mỗi
em đọc 1 đoạn đến hết bài.
- GV nhận xét.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa 3
nhóm :Mỗi nhóm cử 1 HS đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Hoạt động 8. Thi kể lại đoạn 2 của </b>
<b>câu chuyện Sói và sóc.</b>
- Y/c HS đọc lại đoạn 2.
- Y/ c hs kể trong nhóm đơi, theo gợi
ý sau:
- Khi sói địi ăn thịt, sóc đã làm gì?
- Sói đã nói gì với sóc?
- Nghe sói nói, sóc nói gì? Sóc nói
vậy để làm gì?
- Đại diện các nhóm lên kể lại câu
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc.
- 1,2 HS đọc đoạn 2.
- HS kể theo nhóm đơi.
chuyện.
- HS chọn nhóm kể hay nhất.
- GV nhận xét.
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021</b>
<b>1. Kiến thức – kĩ năng.</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần
19- tuần 26.
- Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ
về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh
em, Gia đình em).
- Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn
thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một
số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26.
- Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2
câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện.
<b>2. Năng lực: </b>Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành
nhiệm vụ học tập
<b>3.Phẩm chất</b>: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân
ái, đoàn kết, yêu thương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 9. Viết câu trả lời.</b>
- Hoạt động 9 yêu cầu các em làm gì?
- Y/c hs đọc lại đoạn 3 để tìm câu trả
- Y/c hs đọc trước lớp đoạn 3.
- Y/c HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét chốt câu trả lời.
- Sói buồn vì lúc nào nó cũng độc ác.
- Viết câu tra lời: Vì sao sói lúc nào
cũng buồn?
- Y/c HS viết câu trả lời vào vở BT.
<b>Hoạt động 10. Nói về nhân vật em </b>
<b>thích trong câu chuyện sói và sóc.</b>
- HS nêu y/c hoạt động 10.
- Các em thảo luận theo cặp Hỏi- đáp
để trả lời câu hỏi?
- Bạn thích nhân vật nào trong câu
chuyện?
- Vì sao bạn thích nhân vật đó?
- Y/c các cặp trình bày trước lớp. Sau
đó đổi vai để HS nào cũng được nêu ý
kiến của mình.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS nêu.
- HS hỏi đáp theo cặp.
- 2, 3 cặp trình bày trước lớp
+ HS 1: Bạn thích nhân vật nào trong
câu chuyện? vì sao?
+ HS 2 trả lại và ngước lại HS 2 hỏi,
HS 1 trả lời.
<b>1. Kiến thức – kĩ năng.</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần
19- tuần 26.
- Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ
về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh
em, Gia đình em).
- Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn
thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một
số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26.
- Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2
câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện.
<b>2. Năng lực: </b>Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành
nhiệm vụ học tập
<b>3.Phẩm chất</b>: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân
ái, đoàn kết, yêu thương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>B. Hướng dẫn HS đọc mở rộng.</b>
1. Các em tìm cuốn sách có bài thơ về
một trong những chủ điểm Trường
em, Em là búp măng non, Cuộc sống
quanh em, Gia đình em.
- Đọc cả bài thơ.
- Đọc cho bạn nghe những câu thơ mà
2.Các em tìm cuốn sách có câu về
một trong những chủ điểm Trường
em, Em là búp măng non, Cuộc sống
quanh em, Gia đình em.
- Đọc cả câu chuyện.
- Nói những chi tiết hoặc nhân vật em
thích trong câu chuyện.
<b>C. Củng cố- dặn dị</b>
- Các em đã được ơn tập lại các kiến
thức đã học về nhà các em luyện viết
và đọc thật nhiều và chuẩn bị bài 28
A
- HS tìm và nêu .
TỐN
<b>Bài 59: </b> <b>CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
<b>* Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
<b>* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất</b>
- Phát triển năng lực tốn học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC</b>:
- Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động khởi động 3P</b>
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
“Truyền điện” ơn lại các số trịn chục.
- u cầu HS làm việc nhóm đơi,
quan sát tranh khởi động và hoàn
thành nhiệm vụ: 10P
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thơng tin quan
+ Đặt một bài toán liên quan đến
thông tin trong bức tranh.
<b>- </b>GV tổ chức chia sẻ kết quả thảo
luận, nhận xét
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>15P</b>
<b>1. HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30.</b>
- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trình
bày cách tìm kết quả phép tính
20+10=?, 50–20=?
- Gọi đại diện 2-3 nhóm trình bày
- GV nhận xét
-HS tham gia trị chơi
-HS thực hiện theo nhóm đơi
- Vài nhóm chia sẻ kết quả, các nhóm khác nhận
xét
- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét
<b>2. GV chốt lại cách tính nhẩm:</b>
- GV đưa ra ví dụ cho HS dễ hình dung
Chẳng hạn: 20 + 10 = ?
Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục.
Vậy 20+ 10 = 30.
- Cho HS thực hiện một số phép tính
khác.
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép cộng,
phép trừ các số tròn chục.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách tính nhẩm
- Thực hiện các phép tính GV nêu theo cách
nhẩm vừa học
- HS lấy ví dụ
<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>15P</b>
<b>Bàil. Tính</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầuHS tính nhẩm nêu kết quả các
phép cộng rồi ghi phép tính vào VBT.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
- Nhận xét
<b>Bài 2. Tính</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm nêu kết quả các
phép trừ rồi ghi phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
- Nhận xét
<b>Bài 3. Số?</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ, tìm số thích
hợp trong mỗi ơ trống để có được phép
tính đúng rồi ghi số đó vào ơ trồng
(VBT)
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
<b>Bài 4. </b>
- Gọi HS đọc bài toán
- Hỏi:
<i>+ Bài tốn cho biết gì?</i>
<i>+ Bài tốn hỏi gì?</i>
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc
cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán
- HS thực hiện
- 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra chéo và sửa
lỗi cho nhau
- 3 HS nêu kết quả và cách làm, lớp nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra chéo và sửa
lỗi cho nhau
- 3 HS nêu kết quả và cách làm, lớp nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra chéo và sửa
lỗi cho nhau
- 3 HS nêu kết quả và cách làm, lớp nhận xét
- 2 HS đọc bài toán
- HS trả lời:
<i>+ Bài toán cho biết lớp 1A ủng hộ HS có</i>
<i>hồn cảnh khó khăn được 5 chục quyển vở,</i>
<i>lớp 1B ủng hộ được 4 chục quyển vở</i>
<i>+ Bài toán hỏi cả hai lớp ủng hộ được bao</i>
<i>nhiêu quyển vở</i>
- HS thảo luận, thực hiện vào VBT
- 3 nhóm HS nêu phép tính và câu trả lời, lớp
nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Trả lời
đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng
hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài
tốn đặt ra, tại sao). Trình bày vào VBT
- Gọi 3 nhóm HS nêu phép tính và câu
<i>Phép tính: 50 + 40 = 90</i>
<i>Trả lời: Cả lớp ủng hộ được 90 quyển</i>
<i>vở</i>
- Nhận xét
<b>D. Hoạt động vận dụng 2P</b>
- HS tìm một số tình huống trong thực tế
liên quan đến phép cộng, phép trừ các số
tròn chục.
<b>E. Củng cố, dặn dị</b>
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép cộng, phép trừ các số
tròn chục, đặt ra bài tốn cho mỗi tình
huống đó để hôm sau chia sẻ với các
bạn.
SINH HOẠT TUẦN 27
<b>HĐTN: HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>Phần 1:</b> Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút)
I. <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Năng lực. </b>
- Hs thấy được ưu nhược điểm trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng tuần học 27
Phần 2. Hoạt động trải nghiệm
- Hs biết trang trí lớp học chào xn
<b>2. Phẩm chất.</b>
- Hình thành và phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.
<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT.</b>
<b>1. Đánh giá hoạt động trong tuần</b>
<b>* Cán sự lớp lên điều khiển:</b>
- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.
- Lớp trưởng nhận xét chung các mặt.
<b>* GVCN nhận xét bổ sung:</b>
- Ưu điểm: + Chuyên cần; Nền nếp; Học tập; Lao động
- Khuyết điểm: ...
- Tuyên dương: Tổ, cá nhân
<b>* Phương hướng tuần tới:</b>
a) Nề nếp:
- Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng, khơng nói chuyện.
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.
- ThỰC hiện tốt phòng chống dịch vovid 19
b) Học tập:
- Khắc phục nhược điểm.
- Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp.
- Hăng hái xây dựng bài to, rõ ràng.
- Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập.
<b>* Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề</b> (25 phút) <b>Chủđề: Vẽ ước mơ của em</b>
HS thực hành vẽ
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
- Sau bài học học sinh:
+ Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi
+ Kể được một số việc HS và gia đình đã cùng làm với những người hàng xóm.
+ Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng
giao tiếp.
+ Nói được lời cảm ơn, xin lỗi đề nghị trong các tình huống cuộc sống
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Kỹ năng giao tiếp: giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình
huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.
+ Phẩm chất:
* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>Giáo viên: </b>Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.
<b>Học sinh</b>: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Khởi động:
- Chơi trị chơi: 5 ngón tay xinh
- GV phổ biến cách chơi và HD HS
chơi
- GV liên hệ và nêu yêu cầu tiết hoạt
động.
2. Bài mới
Nhiệm vụ 4: Vận dụng – mở rộng
Hoạt động 6: Cùng làm và giúp đỡ
hàng xóm:
Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS kể lại
những việc cùng làm hoặc giúp đỡ
hàng xóm để tạo quan hệ thân thiện.
- GV cho HS quan sát các tình huống
trong SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm 4: phân tích
nội dung từng tình huống và nói
những việc có thể làm ở các tình
huống .
- Gọi HS trình bày ý kiến
- GV yêu cầu HS kể thêm những việc
khác mà mình đã từng làm với hàng
xóm
- GV nhận xét hoạt động, khen ngợi
những bạn đã có những việc làm tốt
- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.
- Một số nhóm lên bảng đóng vai và
thể hiện cách giải quyết của nhóm:
+ TH1: Khi bác hàng xóm tổ chức
liên hoan em có thể phụ dọn chén đĩa
và chơi cùng em bé để người lớn
làm…
+ TH2: Khi em thấy bà cụ hàng xóm
bị mệt em có thể ngịi xuống hỏi thăm
bà, nói chuyện với bà, bà đau chân thì
nên bóp chân cho bà…
+ TH3: Khi nhìn thấy cơ hàng xóm
vừa mang vác nặng vừa bế em bé em
có thể xách túi vào nhà giúp cô, đỡ
em bé xuống và trông em bé.
- HS nhận xét cách giải quyết của
nhóm bạn.
- Hs kể cho cả lớp cùng nghe.
- HS nghe.
Nhiệm vụ 5: Tự đánh giá
Hoạt động 7: Nhìn lại tôi
Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá những
việc đã làm được trong chủ đề Thân
<i>thiện với hàng xóm và thông qua tự</i>
đánh giá, HS hiểu hơn về ý nghĩa của
- GV yêu cầu hS suy nghĩ về những
điều đã làm trong chủ đề Thân thiện
<i>với hàng xóm và đánh dấu vào ơ phù</i>
hợp (Sử dụng NV 5 trong vở Thực
<i>hành HĐTN)</i>
- GV đề nghị những HS làm được giơ
thẻ xanh và HS chưa làm được giơ thẻ
đỏ. GV đếm số lượng và khen ngợi
động viên HS.
- Cho HS chia sẻ đã thực hiện việc
chào hỏi, giao tiếp với hàng xóm như
thế nào và đã giúp được gì cho hàng
xóm.
- GV chia sẻ cảm xúc khi HS tiếp bộ.
<i>Thực hành HĐTN.</i>
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chia sẻ ý kiến
- HS lắng nghe
Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn
Mục tiêu: Giúp HS hình thành kĩ năng
đánh giá đồng đẳng, thông qua đó
hồn thiện dần kĩ năng tự đánh giá,
làm cho tự đánh giá khách quan hơn.
- GV u cầu HS thực hiện nhóm đơi
nói cho bạn mình biết mình thích nhất
việc làm nào của bạn tong chủ để 7.
- GV gọi một vài nhóm chia sẻ trước
cả lớp.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS,
đề nghị mỗi bạn trong nhóm nói ra 1
điều mình mong muốn
- Gọi 1 số HS chia sẻ điều mình mong
muốn với các bạn trong lớp.
- GV nhận xét và tổng kết HĐ.
- HS thực hiện theo nhóm đơi.
- Một số nhóm lên chia sẻ trước cả
lớp.
- HS thực hiện theo nhóm.
- Một số HS chia sẻ:
+ Tơi mong bạn hay cười hơn.
+ Tơi mong bạn có thể chơi cùng tôi.
Hoạt động 9: Tổ chức buổi sinh hoạt
cộng đồng
Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại sư thể
hiện thái độ, kĩ năng trong giao tiếp
với hàng xóm. Qua đó có những đánh
giá đầy đủ hơn về HS.
- GV giao tình huống nhiệm vụ cho
HS thể hiện: Hơm nay có cuộc họp
<i>khu dân cư trên địa bàn mình sinh</i>
<i>sống. Mọi người đến bước vào phòng</i>
<i>họp và chào hỏi nhau. Các em hãy</i>
<i>sắm vai là những người trong khu</i>
<i>dân cư này để nói lời chào hỏi, làm</i>
<i>quen với mọi người.</i>
- HS lắng nghe.
- GV làm mẫu.
- Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện
nhiệm vụ.
- Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiêm
vụ chào hỏi.
- GV nhận xét chung về tinh thần
tham gia của HS nhấn mạnh đến sự
tiến bộ trong kĩ năng chào hỏi, lmf
quen và nói lời phù hợp khi giao tiếp
của HS.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm lần lượt thực hiện nhiệm
vụ.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 10: Luôn thể hiện sự thân
thiện trong cuộc sống hằng ngày.
Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết duy
trì thái độ thân thiện với hàng xóm
trong cuộc sống hàng ngày.
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
viết vào vở Thực hành Hoạt động trải
nghiệm 1 việc em nên duy trì với
hàng xóm của mình.
- Gợi ý cho HS mỗi lần làm được việc
tốt với hàng xóm em có thể viết vào
- GV nhắc nhở HS tiếp tực thực hiện
các lời nói, việc làm thể hiện sự thân
thiện với hàng xóm trong cuộc sống
hằng ngày.
- Hs viết vào vở.