Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.03 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Ngày soạn: 13 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 31: LUYỆN TẬP </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
1. KT: Giúp học sinh :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
2. KN: Có kĩ năng cộng, trừ, giải tốn thành thạo.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>A- Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Bài 3, Bài 4SGK trang 40
- GV chấm VBT về nhà
- Nhận xét, chữa bài.
<b>B- Bài mới.</b>
<b>1- Giới thiệu bài - ghi bảng</b>
<b>2- Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>
Bài 1:(SGK)
a) GV nêu phép cộng 2416+5164
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi t.hiện phép tính.
- G hướng dẫn HS cách thử lại.
- G chốt KT
Bài 2:(SGK- 40) Giáo viên hướng dẫn như bài 1.
Bài 3: (SGK- 40)Cho học sinh tự làm bài rồi
chữa bài. Khi chữa YC hS nêu cách tìm x
- 2 HS lên bảng chữa bài
Bài 4( SGK): HSKG
- HS đọc bài toán và nêu cách giải và trình bày
bài giải
Bài 5 (SGK): HSKG
- Y/ c HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé
nhất có 5 chữ số.
YC HS nhẩm hiệu của hai số trên
<b>3- Củng cố, dặn dò(3’).</b>
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương học
sinh có ý thức học tập.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau- làm các bt 4,5
(SGK)
- 2 em
- Theo dõi
- Cả lớp theo dõi
- HS thực hiện tính ở vở nháp.
- HS đặt tính rồi tính - tự nêu phép thử
lại.
- HS nêu cách thử lại của phép cộng.
- HS làm bài.
- 1 số HS nêu cách tìm số hạng, số bị
trừ chưa biết.
- HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS nêu miệng kết quả
---TẬP ĐỌC
<b>Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP </b>
<b>I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
- Hiểu ND của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tư-ơng lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
2. KN: Có kĩ năng đọc diễn cảm tốt.
<b>II- CÁC KNS CƠ BẢN:</b>
- Xác định giá trị - Đảm nhận trách nhiệm (nhiệm vụ của bản thân).
<b>III- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh, bảng phụ.</b>
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
Bài "Chị em tôi", trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>B- Bài mới.</b>
<b>1- Giới thiệu bài(1p) - Giới thiệu chủ điểm</b>
Giới thiệu bài - khai thác tranh minh hoạ bài đọc
<b>2- Luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
a) Luyện đọc(10p)
- Chia bài làm 3 đoạn ( SGV trang 150)
- YC HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2-3 lượt).
- Giáo viên kết hợp uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài.(10p)
- HS đọc đoạn 1+TLCH.
? Anh chiến sĩ nghĩ tới TT và các em nhỏ
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- GV giảng tranh.
- HS đọc đoạn 2: TLCH.
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung
thu độc lập?
? Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống
với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát
triển ntn?
- HS đọc đoạn 3.
? Anh chiến sĩ chúc các em điều gì?
? Nêu ý nghĩa toàn bài?
<b>1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập</b>
<b>đầu tiên:</b>
- Vào thời điểm anh đứng gác trong đêm trung
thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc
<b>2. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi</b>
<b>đẹp của đất nước:</b>
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện. . .nơng trường to lớn,
vui tươi.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu
có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập
đầu tiên.
- Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã thành
hiện thực: nhà máy điện, nhiều con tàu lớn. . .
<b>-</b> . . .
3. Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi.
- Những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến
với các em.
- Tình thương yêu các em nhỉ của anh chiến sĩ,
mơ ước của anh về tương lai của các em trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8p)
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2.
<b>3- Củng cố, dặn dò:</b>
- YC HS nêu nội dung ý nghĩa bài văn.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh.
- Dặn HS về nhà tự luyện đọc, chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>
<b>I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>
1. KT: - Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào chỗ trống, hợp
với nghĩa đã cho.
2. KN: Có kĩ năng viết đúng chính tả.
3. TĐ: GD học sinh ý thức viết đúng, đẹp, nhanh.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ chép bài tập 2a, bt 3.</b>
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<b>A- Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- GV đọc: sung sướng, sừng sững, xanh xao, xôn xao
- Nx.
<b>B- Dạy bài mới.</b>
<b>1- Giới thiệu bài:(1p) Nêu MĐYC giờ học </b>
<b>2- Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.(20p)</b>
- GV gọi HS đọc TL đoạn thơ cần nhớ viết.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
- YC HS nêu cách trình bày.
- Giáo viên đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, viết đoạn thơ theo trí
nhớ.
- Giáo viên chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung.
<b>3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập(10P)</b>
Bài tập 2 (a)
- G nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài tập 3 (a)
- GV cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò(3p)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài tập 2a, 2b ghi
nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi
viết.
- HS viết bảng con, 2 Hs viết bảng
lớp
- 1 học sinh đọc.
+ Gà là một con vật thơng minh.
+ phách bay, quắp đi, co cẳng,
khối chí...
- Đọc thầm lại đoạn thơ, tập viết
những chữ mình dễ viết sai, nêu
cách trình bày bài thơ.
- HS viết bài, tự soát lỗi.
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ
làm bài vào vở.
- 1 học sinh làm bài.
- chữa bài, nhận xét kết quả.
<i><b>---Ngày soạn: 14 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
1. KT: Giúp học sinh
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ chép sẵn ví dụ</b>
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>A- Kiểm tra bài cũ.(5p)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4,5
(trang 41 SGK) - GV nxét.
<b>B- Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’).</b>
<b>2- Giới thiệu biểu thức có chứa hai</b>
<b>chữ.(10p)</b>
a) Biểu thức có chứa hai chữ
- GV YC HS đọc bài tốn ví dụ.
- GV nêu câu hỏi để học sinh giải bài tập.
- GV: a + b được gọi là biểu thức có
<b>chứa hai chữ. </b>
-YC HS NX về biểu thức có chứa hai
chữ.
b) GV giải thích giá trị của biểu thức có
chứa 2 chữ.
- GV đưa ra các giá trị của a,b và yêu cầu
học sinh tính a + b rồi rút ra nhận xét.
<b>3- Luyện tập, thực hành(16’)</b>
Bài 1:(SGK) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC HS đọc bài tập - GV giải thích mẫu
- YC HS đọc biểu thức mẫusau đó làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2a,b: (SGK) Hướng dẫn như bài 1
- GV hỏi thêm để củng cố kiến thức mới.
Bài 3 - 2 cột:(SGK) Giáo viên treo bảng
phụ.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bảng.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý thay gt
của a và b phải thay cùng 1 cột.
- YC HS làm bài, nhận xét chữa bài.
Bài 4(SGK): HSKG GV tiến hành như
bài tập 3.
<b>4- Củng cố, dặn dò(3’)</b>
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức
chứa 2 chữ. Nhận xét giờ học, nhắc
- Dặn HS về nhà làm bài tập(SGK)
- Hs thực hiện.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh trả lời – HS nhắc lại
- HS nêu nhận xét.
- HS tính a + b
- NX như SGK
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- 1 vài HS nêu kết quả.
- HS làm bài rồi chữa bài, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh chú ý
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở nháp.
- Hs làm bài, nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu ví dụ.
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM </b>
1. KT: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam.
<b>Số cá cuả</b>
<b>anh</b>
<b>Số cá của</b>
<b>em</b>
<b>Số cá của</b>
<b>hai anh em</b>
3
4
0
a
2
0
3
b
2. KN: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt
Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. Tìm và viết đúng một số tên riêng VN.
3. TĐ: - Có ý thức viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam trong học tập và giao tiếp.
<b>II- CHUẨN BỊ: - 1 số bảng phụ chép các bài tập.</b>
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>A- Kiểm tra bài cũ(5’).</b>
- BT 1, 2.
- YC HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự
kiêu, tự hào,
- Nhận xét.
<b>B- Bài mới.</b>
<b>1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.</b>
<b>2- Dạy bài mới(26’)</b>
a) Phần nhận xét.
GV viết sẵn lên bảng lớp như SGK
YC HS quan sát và trả lời.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng , mỗi tiếng cần được
viết như thế nào?
+ Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần viết như
thế nào?
- GV YC HS nhận xét.
b) Phần ghi nhớ
- Giáo viên chốt nội dung
c) Phần luyện tập
Bài tập 1: (VBT) Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết đúng/sai nhận xét,
chốt kiến thức.
Vì sao phải viết hoa các tiếng đó?
Bài tập 2: (VBT)Thực hiện nh bài 1
Bài tập 3: (VBT) Cho hs làm bài theo nhóm
Treo bản đồ địa lí QN
Gọi HS đọc tên huyện đang ở.Nhận xét chữa bài
<b>3- Củng cố, dặn dò(3’)</b>
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
- 2 em
- 2 em
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ
và phát biểu ý kiến.
....hai, ba, bốn tiếng, mỗi tiếng đều
được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
...viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng ấy.
- 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ
- mỗi HS viết tên mình và địa chỉ
- Học sinh làm bài rồi chữa bài
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- 3 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào vở
- Làm việc theo nhóm
- Tìm trên bản đồ.
<i><b>---Ngày soạn: 5 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017</b></i>
TỐN
<b>Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. KT: - Biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
2. KN: Giải toán liên quan đến phép cộng thành thạo.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>- Gọi 3 HS lên </b>bảng sửa bài tập tính
giỏ trị biểu thức : a×b; a : b ; b + a.
Với a =12; b =3.
- GV nhận xét.
<b>2.Bài mới: Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>* HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hốn</b>
<b>của phép cộng 10’</b>
+ GV treo bảng số
+ GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị số
của biểu thức: a + b và b + a
+ Hãy so sánh giá trị biểu thức a + b và b
+ a, với a = 20 và b = 30 ?
- Tương tự như vậy với các giá trị
còn lại.
? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức b
+ a ?
Ta có thể viết:
H: Em có nhận xét gì về các số hạng
H: Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b cho nhau thì ta được tổng nào?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b
thì giá trị của tổng này có thay đổi
khơng?
* GVKL
* HĐ2: Luyện tập - thực hành 20’
<b>- 3 em lên bảng làm , HS dưới lớp theo dõi ,</b>
nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc bảng số nối tiếp.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng 50.
- Giá trị của biểu thức a+b luôn bằng giá trị của
biểu thức b + a.
+ Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a và b nhưng vị
trí các số hạng khác nhau.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
* Bài 1: Nêu kết quả tính:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về các số hạng trong
tổng?
- Nhận xét đúng sai.
- báo cáo kết quả.
a) 468+379=847 379+468=847
b) 6509+2876=9385 2876+6509 =9385
c) 4268+76=4344 76+4268=4344
* Gv chốt: Áp dụng tính chất giáo hốn của phép cộng để điền số vào chỗ chấm.
* Bài 2: Viết số hoặc cữ thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Phát biểu lại tính chất giao hốn của phép
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) 48+12=12+48
65+297=297+65
177+89=89+177
b) m+n=n+m
84+0=0+84
a+0=0+a=a
* Gv chốt: Củng cố cho HS tính chất giao hoán của phếp cộng.
* Bài 3: >;<;=?
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Muốn điền được dấu >;<;= ta làm thế
nào?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
a) 2975+4017=4017+2975
<b> H: Nhắc lại tính chất giao hốn của phép cộng ?</b>
---KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1. KT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện “Lời ước dưới trăng” (do GV kể)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , hạnh
phúc cho mọi người.
2. KN: Có kĩ năng kể chuyện tốt.
3. TĐ: Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tranh minh hoạtừng đoạn theo câu chuyện.
- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi.
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
1- <b>Bài cũ 3’</b>
+ Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện về
lòng tự trọng mà em đã được nghe được
đọc.
+ Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
2 <b>Bài mới: </b> GTB - Ghi bảng <b>1’</b>
<b>* Hoạt động 1 </b>: <b> GV kể chuyện 8’</b>
- GV kể lần 1: giọng chậm, nhẹ nhàng. Lời cô
bé trong chuyện: tò mò, hồn nhiên. Lời chị
Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
- GV kể lần 2: theo tranh, kết hợp với phần
lời dưới mỗi bức tranh.
<b>*Hoạt động </b>2: <b>Hướng dẫn HS kể chuyện 20’</b>
+ Kể trong nhóm: 4 nhóm, mỗi nhóm kể về
nội sung một bức tranh.
* Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét va ghi điểm HS
* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời
- 3 em lên kể nối tiếp
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Quan sát, theo dõi
- 4 nhóm thảo luận
- 4HS tiếp nối nhau kể theo nội dung
từng bức tranh.
câu hỏi
- Các nhóm trình bày - nhận xét - bổ sung
- GV hỏi thêm: (GDBVMT) ánh trăng của
đêm rằm tháng giêng ở hồ Hàm nguyệt đẹp
như thế nào?
(GV giải thích: Mơi trường thiên nhiên ln
gắn bó với cuộc sống con người, nó đem đến
niềm hy vọng cho mỗi con người, làm cho
cuộc sống của con người có ý nghĩa hơn).
<b>4. Củng cố dặn dò</b>
- H: Qua câu chuyện, em hiểu gì?
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi lắng nghe các nhóm trình bày
- nhận xét bổ sung
- HS trả lời.
- HS trả lời.
---TẬP ĐỌC
<b>Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
1. KT: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng
hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những
phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các CH 1,2 trong SGK).
2. KN: Có kĩ năng thể hiện giọng đọc theo từng nhân vật.
3. TĐ: Biết ước mơ và tin tưởng vào những điều tốt đẹp.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>A.KTBC 3’ </b>: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Trung
thu độc lập”.
H: Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b> :
<b>1. Giới thiệu bài - Ghi đề 2’.</b>
<b>2.Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc 10’</b>
- Gọi 1 HS đọc cả bài và phần chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
- GV theo dõi và sửa phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS phát
âm, hướng dẫn HS đọc
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát
hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2
- Thi đọc giữa các nhóm
- 3HS lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm
theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm theo.
- HS luyện phát âm.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>b.Tìm hiểu nội dung 8-10’:</b>
* Cho HS đọc thầm <b>màn 1:</b> <b>Trong công</b>
<b>xưởng xanh.</b>
H: Tin-tin và Mi-mi đến đâu và gặp những
ai?
H. Các bạn nhỏ ở cơng xưởng xanh sáng chế ra
những gì? (Cho HS quan sát tranh).
H. Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì
của con người?
* Cho HS đọc thầm: <b>Màn 2: “Trong khu vườn</b>
GV KL
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ND của bài.
<b>c.Luyện đọc diễn cảm12’</b>.
- GV treo bảng phụ chép màn 1 lên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc
- Yêu cầu HS đọc theo vai.
- Nhận xét và tuyên dương.
<b>4.Củng cố , dặn dò 3’:</b>
+ Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ND của
bài.
+ GV nhận xét tiết học.
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Theo dõi, lắng nghe
- Hai bạn nhỏ đến Vương quốc Tương
Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp
ra đời.
- HS quan sát tranh
+ Các em sáng chế ra:
- Vật làm cho con người hạnh phúc.
- Một cái máy biết bay trên không như
một con chim.
- Một cái máy biết dị tìm những kho
báu cịn giấu trên mặt trăng.
- Các phát minh ấy thể hiện
những ước mơ của con người:
được sống hạnh phúc, sống lâu,
sống trong môi trường tràn đầy
ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
- Lớp đọc thầm.
- HS tự trả lời.
<b>* Vở kịch thể hiện ước mơ của các</b>
<b>em nhỏ về một cuộc sống đấy đủ và</b>
<b>hạnh phúc.</b>
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo vai, lớp theo dõi,
nhận xét
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
---LỊCH SỬ
<b>Tiết 5: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO</b>
<b>(Năm 938)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. KT: Học xong bài học, H biết:
- Kể lại,nguyên nhân, diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng .
2. KN: Có kĩ năng trình bày diễn biến dựa vào tranh.
3. TĐ: Biết tự hào về truyền thống của dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
(?) Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng?
- Diễn biến….
- G nhận xét.
<b>2, Bài mới:28’</b>
a-Giới thiệu bài:
b-Tìm hiểu bài.
<b>HĐ1</b>:-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch
Đằng. (Làm việc cá nhân)
<b> (?) Ngô Quyền là người như thế nào?</b>
(?) Vì sao có trận Bạch Đằng?
<b>-</b> G chốt-ghi bảng.
<b>HĐ2</b>:-Diễn biến của trận Bạch Đằng
( Làm việc cá nhân)
(?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán
trên sông Bạch Đằng ntn?
<b>-</b> G nhận xét.chốt lại.
<b>HĐ3</b>:-Ý nghĩa của trận Bạch Đằng
(?) Sau khi đánh tan qn Nam Hán
Ngơ Quyền đã làm gì? Điều đó có ý
nghĩa ntn?
- G nhận xét và chốt lại.
* Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4 (T12, 13 –
VBT)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp
nhận xét kết quả.
<b>3, Củng cố dặn dò. 2’</b>
- Gọi H nêu bài học SGK.
- Về nhà học bài- CB bài sau.
Hs nêu
<b>-</b> H đọc từ Ngô Quyền <sub></sub> đến quân Nam Hán.
+Ngô Quyền là người có tài nên được Dương
Đinh Nghệ gả con gái cho.
+Vì Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô
Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu
nhà Nam Hán.
+Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị
đón đánh quân Nam Hán.
- H nhận xét.
- H đọc đoạn : “Sang nhà nước ta...hồn tồn thất
bại”
+Ngơ Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn
bịt sắt xuống lịng sơng Bạch Đằng lợi dụng lúc
thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai
phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào.
Khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán
khơng chống cự nổi, chết q nưa. Hồng Tháo tử
trận.
- H nhận xét.
- H đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”.
+Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương
đóng đơ ở Cổ Loa. Kết thúc hồn tồn thời kì đơ
hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập
lâu dài của nước ta.
- H nhận xét.
- H đọc bài học.
<i><b>---Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017</b></i>
TỐN
<b>Tiết 34: BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
1. KT: Giúp học sinh: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
2. KN: Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
3. TĐ: Giáo dục HS tinh cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<b> - Bảng phụ chép ví dụ</b>
Chữa BT 3_SKG 43,
GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)</b>
<b>2- Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ:</b>
<b>(10p)</b>
a) Biểu chức có chứa ba chữ
Nêu VD - Giải thích chỗ ...
- u cầu học sinh đọc bài tốn ví dụ.
- Giáo viên treo bảng phụ, lần lượt yêu cầu học
sinh tính số cá của cả ba bạn.
- Gt: a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ.
b) Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
- G: nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b +c = ?
- Gt: 9 là 1 giá trị của biểu thức a+b+c
- Làm tơng tự các trường hợp còn lại.
<b>3- Luyện tập, thực hành(17p)</b>
- 2 HS lên bảng làm
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV rút ra:
a+b+c
- Vài học sinh đọc biểu thức.
- 1 vài học sinh nhắc lại
- HS thực hiện và rút ra nhận xét.
* Bài 1: Tính giá trị biểu thức a+b+c nếu:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi biết giá trị cụ thể của a, b và c; muốn
tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
a) Nếu a = 5 và b = 7, c =10
thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b) Nếu a = 12, b = 15, c =9
thì: a + b + c =12+15+9
=27+9
=36
* GV chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.
* Bài 2: a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ.
- HS đọc yêu cầu.
- GV giải thích mẫu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai
Nếu a=4, b=3 và c=5 thì giá trị của biểu
thức a x b xc là: a x b x c = 4x3x5 = 12x5=
60
Tính giá trị của axbxc nếu:
a) a=9, b=5 và c=2 (90)
b) a=15, b=0 và c=37 (0)
* GV chốt: Cách tính giá trị biểu thức có chứa chữ.
* Bài 3: Cho biết m=10, n=5, p=2, tính giá trị của biểu thức:
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
a) m+n+p (17)
m+(n+p)
b) m-n-p (3)
m-(n+p)
c) m+nxp (30)
(m+n)xp
* GV chốt: Cách tính giá trị biểu thức có chứa chữ (dạng một số cộng với một tổng; một
số trừ đi một tổng..
* Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn học sinh viết công thức
tinhd chu vi hình tam giác.
a) p= a+b+c
- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- GV nhận xét.
Chu vi của tam giác là:
10+10+5= 25 (cm)
6+6+6= 18 (dm)
* GV chốt: Cách tính chu vi hình tam giác.
<b>4- Củng cố, dặn dị(3’)</b>
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. KT: Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các nội
dung của bài văn của một câu chuyện.
2. KN: Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
3. TĐ: Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.
Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.
Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang
truyện Ba lưỡi rìu.
- Gọi 1 HS kể tồn truyện .
- Nhận xét HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ
nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em.
Cô bé Vi-li-a đã làm gì để đạt được ước mơ
của mình? Hơm nay, các em dựa vào cốt
truyện để viết những đoạn văn kể chuyện.
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
- Gọi HS đọc cốt truyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc
chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một làn
xuống dòng.GV ghi nhanh lên bảng.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ
sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm
chú ngựa trước sự chứng kiến của ông
giám đốc rạp xiếc.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn
viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh
đàn.
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
Bài 2:
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn
chỉnh của chuyện.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..u
cầu HS trao đổi hồn chỉnh đoạn văn.
Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần
mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của
từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện
nhóm đọc đoạn văn hồn thành. Các nhóm
- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng
nhóm.
-Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã
hoàn chỉnh
sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên
giỏi như em hằng mong ước.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của
các nhóm.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
VD: Đoạn 1:
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
<b>Đoạn 2:</b>
- Kết thúc
<b>Đoạn 3:</b>
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
<b>Đoạn 4:</b>
Nô-en nay ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.
Chương trình xiếc hơm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va-li-a thích
nhất tiệt mục cơ gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi
ngựa thật dũng cảm.
Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng-đo-lin, tay
kia gãy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cơ mới hấp dẫn lịng
người làm sao. Va-li-a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó.
Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh
cơ diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng
được như cơ- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã.
Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ
cho ghi tên học nghề.
Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến
chuồng ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa
và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này,
Bác giám độc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa,
đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt
đầu xây từ mặt đất lên”.
Thế là từ hơm đó ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa.
Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ
đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên.
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
Thế rồi, cũng đến ngày Va-li-a cũng trở thành một diễn viên thực thụ.
Cử mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt
lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm
cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương
mặt từng khán giả.
Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh
phúc. Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM </b>
<b>I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>
1. KT: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam
để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
2. KN: Có kĩ năng viết đúng chính tả.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- 1 số bảng phụ, 1 bản đồ địa lý Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<b>A- Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Phần ghi nhớ SGK
- Viết 1 ví dụ về tên người, 1 ví dụ về tên địa lý
Việt Nam.
- Nhận xét chữa bài.
<b>B- Bài mới.</b>
<b>1- Giới thiệu bài(1’): GV nêu MĐYC.</b>
<b>2- Hướng dẫn học sinh làm bài tậ(28p):</b>
<b>*Bài tập 1:</b>
- Gọi HS nêu ND và yêu cầu phần chú giải
- Giáo viên nêu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên giảng nghĩa: Long Thành
- Phát phiếu cho 3 HS
- Yêu cầu học sinh viết lại những tên riêng viết
không đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã chữa
<b>*Bài tập 2: Gọi HS đọc YC bài tập.</b>
- Giáo viên treo bản đồ địa lý Việt Nam giải
thích yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Phát phiếu bút dạ, bản đồ các nhóm
- 1em đọc
- 2em
- Cả lớp theo dõi
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 3 HS làm vào phiếu
- Cả lớp đọc thầm, viết bài vào vở
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS QS bản đồ.
- HS tìm trên bản đồ và viết lại cách
danh lam thắng cảnh của đất nước.
- Nhận xét chữa bài.
<b>3- Củng cố, dặn dò(5p):</b>
<b>- Tên người, tên địa lý VN cần được viết như</b>
thế nào?
- NX giờ học.- Nhắc nhở HS về nhà chuẩn bị
bài sau, tìm tên thủ đô của một số nước.
- 1 em
<b></b>
<i><b> Ngày soạn: 17 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017</b></i>
TỐN
<b>Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
Giúp học sinh:
- Chính thức nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Sgk, Vbt. - Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Ổn định lớp.
3 hs lên bảng làm BT
- GV nx
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài mới.</i>
- GV ghi tên đầu bài lên bảng.
<i>2.2, Hình thành kiến thức mới cho học sinh.</i>
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn lên
bảng.
a b c (a+b)+c a+(b+c)
5 4 6
35 15 20
28 49 51
- Yêu cầu hs tính giá trị của các biểu
thức (a+b) +c và a+ (b+c) trong từng trường hợp để
điền vào bảng.
a b c (a+b)+c a+(b+c)
5 4 6 (5+4)+6 =
9+6 = 15 5+(4+6) =5+10 = 15
35 15 20 (35+15)+20
= 50+20 =
70
35+(15+20) =
35+35=70
28 49 51 (28+49)+51
= 77+51 =
128
28+(49+51)=
28+100 =
128
- So sánh giá trị của hai biểu thức khi a=5;
b=4; c=6?
- So sánh giá trị của hai biểu thức khi a=35;
- 3 hs lên bảng thực hiện, hs dưới
lớp thực hiện vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
- HS theo dõi lên bảng
b=15; c=20?
- So sánh giá trị của hai biểu thức khi a=28;
b=49; c=51?
- Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai
biểu thức như thế nào?
Vậy ta có thể viết là: (a+b)+c=a+(b+c)
<b>- GV vừa chỉ bảng vừa nêu: (a+b) được gọi </b>
là tổng của hai số hạng a và b, biểu thức (a+b)+c có
dạng là một tổng hai số hạng cộng với số hạng thứ
ba, trong đó số hạng thứ ba là c.
- Xét biểu thức a+(b+c) ta thấy a là số hạng
thứ nhất của tổng còn (b+c) là tổng của số thứ hai
và số thứ ba trong biểu thức a+(b+c).
<b>*Kết luận: Vậy khi cộng một tổng hai số với số </b>
<b>thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số</b>
<b>thứ hai và số thứ ba.</b>
- Yêu cầu hs đọc lại kết luận.
<i>2.3, Luyện tập thực hành.</i>
BÀI 1
- Gọi một hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết lên bảng biểu thức 4367+199+501.
Gọi một hs lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm
vào vở bài tập.
- GV nhận xét bài làm của hs và hỏi:
Theo em vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so
với việc chúng ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ
trái sang phải?
- GV rút ra kết luận: Áp dụng tính chất của
phép cộng khi cộng nhiều số hạng với nhau chúng
ta nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là
các số trịn để việc tính tốn được thuận lợi hơn.
BÀI 2
- Gọi một hs đọc đề bài.
- Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu
tiền chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài
toán.
- GV gọi hs nhận xét
- GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có) và cho
điểm hs.
BÀI 3
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.
- GV nx một số bài làm của học sinh.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà học thuộc tính chất kết hợp
của phép cộng, làm hết bài tập và chuẩn bị bài mới
- Giá trị của hai biểu thứcbằng nhau
và đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thứcbằng nhau
và đều bằng 70.
- Giá trị của hai biểu thứcbằng nhau
và đều bằng 128.
- Giá trị của hai biểu thức bằng
nhau.
- HS đọc: (a+b)+c=a+(b+c).
- HS lắng nghe.
- Một số học sinh đọc trước lớp.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm
vào vở bài tập.
4367+199+501 = 4367+(199+501) =
4367+700 = 5067
- Vì khi thực hiện tính (199+501) ta
có được kết quả là số trịn trăm vì
thế bước tính tiếp theo làm rất nhanh
và thuận tiện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- Thực hiện cộng tổng số tiền của cả
ba ngày.
TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
1. KT: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng;
biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
2. Về kĩ năng: Biết phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
3. Về thái độ: - GD học sinh có những giấc mơ cao đẹp.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- 1 số bảng phụ, 3câu hỏi gợi ý</b>
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<b>A- Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Các đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào
nghề - nhận xét .
<b>B- Dạy bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài(1’): Giáo viên nêu mục đích</b>
yêu cầu của tiết học.
<b>2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.(28p)</b>
- G gọi học sinh đọc đề bài và các gợi ý.
- G dán bảng phụ chép đề bài và các gợi ý, hướng
dẫn học sinh nắm chắc yêu cầu của đề, gạch chân
những từ ngữ quan trọng.
- Hỏi và ghi nhanh các câu trả lời của HS
YC HS tự làm bài,
- G và cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- G gọi 1 số học sinh đọc bài viết.
- G nhận xét.
<b>3- Củng cố, dặn dò.(5p)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những
học sinh phân tích câu chuyện tốt.
- Yêu cầu học sinh về nhà sửa lại câu chuyện đã viết,
kể lại cho người thân nghe.
- 3 em
- Cả lớp theo dõi
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nắm chắc đề.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS làm bài sau đó kể chuyện trong
nhóm.
- Các nhóm cử người lên thi kể.
- HS viết bài vào vở.
- 1 số học sinh đọc.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
<b></b>
---KHOA HỌC
<b>Tiết 14: MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phịng.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh và vận động mọi người xung quanh.
* QTE : Quyền được chăm sóc sức khỏe.
<b>* KNS :-Kĩ năng tự nhận thức:Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu</b>
hoá
Kĩ năng giao tiếp hiệu quả:Trao đổi ý kiến các thành viên của nhóm,với gia đình và cộng
đồng về các biện pháp phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
<b>II</b>
- Sgk, Vbt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5)
- Kể tên các bệnh do thừa chất dinh dưỡng ? Nêu
cách đề phòng bệnh do thừa chất dinh dưỡng ?
Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ( 2)
2. Nội dung:
Hoạt động 1: ( 10)
Kể tên bệnh lây qua đường tiêu hoá.
*Mục tiêu: Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nhận được mối nguy hiểm của nó.
* Cách tiến hành:
Gv yêu cầu hs thảo luận:
- Bạn nào đã từng bị đau bụng hay tiêu chảy ? Khi
đó em cảm thấy như thế nào ?
- Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em
biết ?
- Yêu cầu hs nói về triệu trứng
các bệnh đó ?
- Gv cung cấp cho học sinh: Tiêu chảy: đi ngoài,
Tả: Gây ra đi ỉa chạy nặng, nôn mửa, mất nước, ...
Lị: đau bụng quặn, đi ngoài nhiều,..
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm
như thế nào ?
Hoạt động 2: Cách đề phòng ( 8)
* Mục tiêu: Nêu n/nhân và cách đề phòng 1 số
bệnh lây qua đường tiêu hố.
* Cách tiến hành:
Bc.1: Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận.
- Chỉ & nói về n/d từng tranh ?
- Việc làm nào dễ lây bệnh qua tiêu hố ?
- Nêu n/nhân & cách đề phịng ?
Bc. 2: Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời
Hoạt động 3: ( 6)
Vẽ tranh cổ động.
* Mục tiêu: Có ý thức vệ sinh
phòng bệnh và vận động mọi người thực hiện.
* Cách tiến hành:
Bc 1: Gv tổ chức cho học sinh vẽ tranh theo nhóm.
Bc 2: Gv theo dõi, hướng dẫn các em còn lúng
túng.
3.Vận dụng: ( 4)
- Nêu cách phòng bệnh lây qua
Hoạt động của giáo viên
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe phổ biến mục tiêu
- Hs làm việc cả lớp
+ đau bụng, mệt, khó chịu.
+ tả, lị.
- Hs phát biểu
- Lớp bổ sung
- Có thể gây chết người
- Làm việc theo nhóm
- Hs làm việc theo nhóm 6 em.
- Hs quan sát tranh, theo dõi Sgk và
thảo luận.
- Đại diện hs báo cáo, lớp nhận xét.
- Thảo luận để vẽ tranh cổ động.
- Hs làm việc
đường tiêu hoá ?
- Nhận xét giờ học.
KĨ NĂNG SỐNG - SINH HOẠT
<b>A. KĨ NĂNG SỐNG: </b>
<b>CHỦ ĐỀ I: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ ( TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> - Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. </b>
- Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt trong cuộc
sống.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tài liệu kỹ năng sống lớp 4.
<b>III. Cách tiến hành:</b>
<i>1.Giới thiệu về tài liệu và yêu cần thực hiện của tiết học.</i>
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>* HĐ1: SẮM VAI</b>
<b>Bài tập 1 ( Tr. 4 )</b>
<b>Bài tập 1. Xử lí tình huống</b>
- HS đọc thầm tình huống. Một HS đọc to
cả lớp theo dõi.
TLN:
- HS nêu ý kiến về cách xử lí của bản thân
bằng hình thức sắm vai.
- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
Các ý nên chọn là: c, d
<b>Bài tập 2: Giải quyết tình huống</b>
- HS nêu tình huống cần giải quyết.
- Gọi HS nêu ý kiến về hướng giải quyết
tình huống.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Nên chọn hđ e
<b>Bài tập 3: Thực hành theo nhóm.</b>
<b>-</b> Gọi hs đọc tình huống.
<b>-</b> Gv phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu y/c
hs điền vào phiếu.
<b></b>
-Gv chốt.
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
Xem lại bài học và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm đơi và sử lý tình
huống theo các hình thức khác nhau.
Đại diện nhóm báo cáo
Hs sẽ đưa ra cách giải quyết tiếp theo cho ý
mình vừa chọn.
Hs đọc thầm tình huống và suy nghĩ cách
giải quyết.
Lớp theo dõi.
Hs làm bài theo nhóm vào phiếu.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả lên
bảng.
Nhóm khác nx bổ sung.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập, thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy, quy định
của trường, lớp.
<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT:</b>
<b>1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần:</b>
- Các tổ trưởng cho tổ mình thảo luận, nhận xét từng thành viên trong tổ và xếp loại
(dựa vào sổ theo dõi).
- Lần lượt từng tổ trưởng lên nhận xét những ưu, nhược điểm của tổ mình.
- Các tổ khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chung, xếp loại từng tổ, tuyên dương.
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
Đa số học sinh đều ngoan, có ý thức học tốt, tham gia các hoạt động tập thể nhiệt
tình, sơi nổi.
- Vệ sinh cá nhân và lớp học tương đối sạch sẽ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
- Học tập có chiều hướng tiến bộ hơn tuần trước.
<b>+ Tồn tại: Vẫn còn một số buổi vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ.</b>
Khơng cịn có hs đi học muộn:
Cịn tồn tại một số em chưa chịu khó học bài: Tiến, Duy, Vũ Tuấn, Công Lý,
Quang, Đức Anh.
Các tổ trưởng chưa phát huy được vai trị của mình trong việc đưa tổ mình đi lên.
<b>2. Phương Hướng tuần sau:</b>
- Tiếp tục duy trì sĩ số lớp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Đội ngũ cán bộ cần nêu cao vai trò tự quản lớp.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, các hoạt động khác.
<b>3. Văn nghệ:</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh biểu diễn một số tiết mục văn nghệ
<b></b>
KĨ THUẬT
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
<b>BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1)</b>
<b>A .MỤC TIÊU : </b>
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khu có thể bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều
<b>B .CHUẨN BỊ :</b>
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
- Len ( sợi ), chỉ khâu
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>I / Ổn định tổ chức</b>
<b>II / Kiểm tra bài cũ </b>
- Nhận xét sản phẩm
- Nêu các bước khâu thường
<b>III / Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Hướng dẫn:</b>
+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải
bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét, chốt.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay
áo, cổ áo, áo gối, túi....
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
* Lưu ý:
- Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2
mép vải bằng nhau rồi khâu lược.
- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các
mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho
đường khâu thật phẳng.
- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng
và uốn nắn.
<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường ( T 2 )
- Hát
- HS nêu các bước
- HS quan sát, nhận xét.
+ Đường khâu, các mũi khâu cách đều
nhau.
+ Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh
vải.
- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược,
khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.
- Chú ý HD chậm cho HS nam
- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV
vừa hướng dẫn.
- HS đọc hgi nhớ.
- HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và
tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ : BÁC HỒ VÀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG
<b>BÀI 2:VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Thấy được Bác Hồ là người biết cách chi tiêu hợp lý.
- Học tập được tấm gương của Bác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>
Sách, tài liệu tham khảo, phiếu
<b>Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) </b>
Trị chơi: Hồ tấu
<i>Cách chơi: Quản trò (GV hoặc HS) chia lớp thành 4 nhóm: </i>
+ Nhóm đàn: “tính tính tình, tình tính tang”.
+ Nhóm kèn: “te tí tị, tị tí te”.
+ Nhóm trống: “tùng cắc tùng, tùng cắc cheng”.
+ Nhóm đàn cị: “o í ị, ị í e”.
<i><b>Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút) </b></i>
– HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.9). HS cả lớp theo dõi.
– Đọc diễn cảm và lưu loát bài đọc “Việc chi tiêu của Bác Hồ” (đọc cá nhân
trước lớp, đọc thầm).
<i><b>Hoạt động cá nhân: </b></i>
– GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2 (tr.9).
– GV gọi 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp.
– Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.
<i>Gợi ý trả lời: </i>
1. Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lí của Bác Hồ:
+ Ở Pa-ri, để giữ ấm, Bác đã phải hơ nóng một viên gạch mà để dưới đệm cho ấm.
+ Khi đi cơng tác thì Bác cũng cưỡi ngựa hoặc lội bộ như một cụ già xóm núi.
+ Khi biết mình khơng cịn sống được bao lâu nữa, Bác dặn đồng chí, đồng bào tổ
chức tang lễ cho mình vừa phải, tránh tốn kém và mất nhiều thì giờ.
+ Khi Bác về Nghệ An thăm quê, đến bữa ăn, thấy có nhiều món ngon, Bác bảo: “Các
chú cất bớt đi, ăn không hết để dở rồi người khác ăn thừa hoặc vứt đi thì lãng phí lắm”.
2. Bác ln chi tiêu hợp lí vì Bác yêu thương quý trọng người lao động với những sản
phẩm họ làm ra. Thương người, thương đời nên không lãng phí của đời, của người.
<i><b>Hoạt động nhóm: </b></i>
<i>Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 3, 4 (tr.10) vào giấy A4. </i>
<i>Tổ chức thảo luận: </i>
– GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 – 6 HS).
– Thống nhất ý kiến trong nhóm.
– Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
– Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.
<i>Gợi ý trả lời: </i>
3.Câu chuyện cho thấy Bác Hồ là người có cách chi tiêu hợp lí trong mọi hồn cảnh.
4.Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta thấy tình thương và trách nhiệm dành cho nhân dân
thông qua việc chi tiêu hằng ngày. Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm
và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh.
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (30 phút) </b></i>
<i><b>Hoạt động cá nhân: </b></i>
–GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2, 3 (tr.10).
–GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
–Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét, bổ sung.
<i>Gợi ý trả lời: </i>
2. HS kể tên những việc em đã làm thể hiện sự chi tiêu hợp lí.
3. HS ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê:
<b>Người cho </b> <b>Số tiền </b> <b>Đã chi/ dùng vào việc với số tiền </b>
– Mẹ (hoặc
tên mẹ)
...
...
– 10.000 đồng
...
...
– Đã ủng hộ đồng bào miền Trung bị lũ
lụt với số tiền 10.000 đồng.
...
...
<i><b>Hoạt động nhóm: </b></i>
<i>Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.10). </i>
<i>Tổ chức thảo luận: </i>
–GV yêu cầu HS làm việc theo từng cặp.
–Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
–Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.
<i>Gợi ý trả lời: HS chia sẻ với bạn bên cạnh về cách chi tiêu của mình; cùng thảo luận </i>
và đưa ra nhận xét cách chi tiêu của bạn đã hợp lí hay chưa, nếu chưa hợp lí em hãy đưa ra
lời khuyên cho bạn.
<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (10 phút) </b></i>
– GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS; tổ chức cho HS thực hiện bản cam kết
thực hiện việc chi tiêu hợp lí. HS chọn một trong hai hình thức:
+ Những việc nên làm và không nên làm để thực hiện chi tiêu hợp lí dưới hình thức sơ
đồ tư duy.
+ Những khẩu hiệu tuyên truyền, cổ động hoặc sáng tác thơ có nội dung về chi tiêu
hợp lí.
– GV u cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc; các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
– GV nhận xét quá trình làm việc của HS và các nhóm, dựa trên phần đánh giá sau
mỗi hoạt động.
<b>IV. CỦNG CỐ DẶN DỊ</b>
GV khuyến khích HS sưu tầm những câu chuyện thể hiện sự chi tiêu hợp lí, tiết kiệm
của Bác Hồ để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài học sau.