Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích các điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông nghiệp huyện triệu phong tỉnh quảng trị một số giải pháp đề xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

----------------

TRỊNH THỊ THANH NGA

PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRIỆU PHONG – TỈNH QUẢNG TRỊ.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN ĐỊA LÝ

Đà Nẵng, tháng 5/ 2014


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

----------------

TRỊNH THỊ THANH NGA

PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRIỆU PHONG – TỈNH QUẢNG TRỊ.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN ĐỊA LÝ

Người hướng dẫn:
ThS. Hồ Phong

Đà Nẵng, tháng 5/ 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập trên ghế giảng đường Đại học đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu
sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Địa Lí – Trường Đại Học Sư Phạm Đà
Nẵng đã cùng với tri thức, tâm huyết và tình yêu bao la của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin chân
thành cảm ơn thầy Th.S Hồ Phong đã tận tâm hướng dẫn em qua từng buổi học trên
lớp cũng như những buổi nói chuyện, trao đổi, sửa bài, đóng góp ý kiến giúp em hồn
thiện bài làm tốt hơn. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em
nghĩ bài khóa luận tốt nghiệp này của em rất khó có thể hồn thiện được. Một lần nữa,
em xin chân thành cảm ơn thầy.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh chị phịng Tài ngun và Mơi trường,
phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, phịng Lao động thương binh và xã hội,
phịng Tài chính kế hoạch, phịng Kinh tế hạ tầng, phòng Nội vụ, phòng Thống kê
huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị, sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị,
Trung tâm Khí tượng và thủy Văn tỉnh Quảng Trị đã cung cấp số liệu, tài liệu cần

thiết, đống góp xây dựng ý kiến giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh, nhưng chắc
chắn bài luận văn của em cịn có rất nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của
thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên trong khoa Địa lí trường Đại học Sư Phạm Đà
Nẵng để đề tài được hoàn thiện hơn và rút kinh nghiệm cho những lần nghiên cứu sau.
Cuối cùng em xin chúc thầy cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực
hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Xin chân thành cám ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài. .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. ..........................................................................1
3. Lịch sử nghiên cứu. .................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................2
5. Quan điểm nghiên cứu.............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................4
7. Cấu trúc đề tài. .........................................................................................................6
B. NỘI DUNG ................................................................................................................7
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................7
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÀNH NƠNG NGHIỆP. ...................................7
1.1.1. Khái niệm về ngành nơng nghiệp. .................................................................7
1.1.2. Vai trị của ngành nơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế-xã hội. ............7
1.1.2.1. Nông nghiệp cung cấp lương, thực thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản
của con người. .....................................................................................................7

1.1.2.2 Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên
liệu để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho
dân cư. .................................................................................................................8
1.1.2.3 Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của nơng nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. ...........................................8
1.1.2.4. Nông nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hóa lớn để xuất khẩu,
mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước. ................................................................8
1.1.2.5. Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và các
lĩnh vực hoạt động khác của xã hội. ....................................................................9
1.1.2.6. Nông nghiệp trực tiếp tham gia vào việc giữ gìn cân bằng sinh thái,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. .....................................................9
1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp. ................................................................9
1.1.3.1.Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt. .......................................9
1.1.3.2. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, cơ thể sống. ......10
Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

1.1.3.3. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ. ..................................................10
1.1.3.4. Nơng nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên...................................11
1.1.4. Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp. .............11
1.1.4.1. Đất đai. .................................................................................................12
1.1.4.2 Khí hậu. .................................................................................................12
1.1.4.3 Nguồn nước. ..........................................................................................13
1.1.4.4 Sinh vật. .................................................................................................13
1.1.5. Cơ cấu ngành nông nghiệp. .........................................................................13
1.1.5.1. Cơ cấu ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng. ........................................13

1.1.5.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp. .........................................14
1.1.6. Đặc điểm sinh thái của số đối tượng sản xuất nông nghiệp. .......................14
1.1.6.1. Đặc điểm sinh thái cây lúa....................................................................14
1.1.6.2. Đặc điểm sinh thái cây ngô. .................................................................15
1.1.6.3. Đặc điểm sinh thái cây sắn. ..................................................................16
1.1.6.4. Đặc điểm sinh thái cây lạc. ...................................................................17
1.1.6.5. Đặc điểm sinh thái cây cao su. .............................................................18
1.1.6.6. Đặc điểm sinh thái của cây lâm nghiệp. ...............................................20
1.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN
TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................20
1.2.1. Vị trí địa lí. ..................................................................................................20
1.2.2. Đặc điểm tự nhiên huyện Triệu Phong. .......................................................21
1.2.2.1. Địa hình. ...............................................................................................21
1.2.2.2. Khí hậu .................................................................................................21
1.2.2.3. Thuỷ văn ...............................................................................................22
1.2.2.4. Thổ nhưỡng. .........................................................................................23
1.2.2.5. Sinh vật. ................................................................................................24
1.2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Triệu Phong .............................................24
1.2.3.1. Tình hình phát triển kinh tế ..................................................................24
1.2.3.2. Cơ cấu kinh tế .......................................................................................27
1.2.3.3. Dân cư và lao động ...............................................................................28


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRIỆU PHONG ................................................31
2.1. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ẢNH HUONGR ĐẾN PHÁT

TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ. ..............31
2.1.1. Địa hình .......................................................................................................31
2.1.1.1. Đặc điểm địa hình huyện Triệu Phong. ................................................31
2.1.1.2. Ảnh hưởng của địa hình đến phát triển nơng nghiệp. ..........................31
2.1.2. Khí hậu. ......................................................................................................33
2.1.2.1. Đặc điểm khí hậu huyện Triệu Phong. .................................................33
2.1.2.2. Ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển nơng nghiệp. .......................36
2.1.3 Thổ nhưỡng. .................................................................................................41
2.1.3.1 Đặc điểm thổ nhưỡng huyện Triệu Phong. ...........................................41
2.1.3.2. Ảnh hưởng của thổ nhưỡng đến sản xuất nông nghiệp. .......................44
2.1.4. Nguồn nước. ................................................................................................48
2.1.4.1. Đặc điểm nguồn nước huyện Triệu Phong. .........................................48
2.1.4.2. Ảnh hưởng của nguồn nước đến phát triển nông nghiệp. ....................50
2.1.5. Sinh vật ........................................................................................................51
2.1.5.1. Đặc điểm sinh vật huyện Triệu Phong .................................................51
2.1.5.2. Ảnh hưởng của sinh vật đối với phát triển nông nghiệp ......................52
2.2. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐẾN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ ...52
2.2.1. Thế mạnh .....................................................................................................52
2.2.2. Hạn chế ........................................................................................................54
Chương3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN TRIỆU PHONG ...........................................................................................56
3.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH NÔNG NGHIÊP HUYỆN TRIỆU
PHONG ....................................................................................................................56
3.1.1. Cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay trên địa bàn huyện Triệu Phong ........56
3.1.2. Tình hình hoạt động của các ngành nơng nghiệp huyện Triệu Phong ........57
3.1.2.1. Ngành trồng trọt ...................................................................................57
3.1.2.2. Ngành lâm nghiệp.................................................................................64



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA ĐỊA PHƯƠNG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ ................64
3.2.1. Đối với ngành nông nghiệp .........................................................................65
3.2.2. Ngành lâm nghiệp........................................................................................67
3.2.3. Các chương trình, chính sách phát triển nơng nghiệp .................................67
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM KHAI THÁC HIỆU QUẢ ĐKTN
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP .............................................................68
3.3.1. Giải pháp về vốn ..........................................................................................69
3.3.2. Giải pháp về đất đai .....................................................................................69
3.3.3. Giải pháp về môi trường ..............................................................................70
3.3.4. Giải pháp về nguồn lao động .......................................................................70
3.3.5. Giải pháp về kĩ thuật, công nghệ. ................................................................71
3.3.6. Giải pháp về cơ chế, chính sách. .................................................................71
3.3.7. Giải pháp về thị trường. ...............................................................................71
C. KẾT LUẬN..............................................................................................................72
1. Kết luận..................................................................................................................72
2. Kiến nghị ...............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................76


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

DANH MỤC CÁC BẢNG


Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Triệu
Phong, giai đoạn 2000 – 2013

27

1.2.

Lao động công nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong
phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2003 – 2013

29

2.1.

Gía trị một số yếu tố khí hậu của các huyện, thành phố ở
tỉnh Quảng Trị năm 2013

33

3.1.


Cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp huyện
Triệu Phong, giai đoạn 2000 – 2013

57

3.2.

Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Triệu
Phong, giai đoạn 2000 – 2013

58

3.3.

Diện tích gieo trồng cây lương thực huyện Triệu Phong
qua các năm

59

3.4.

Năng suất cây lương thực huyện Triệu Phong qua các
năm

60

3.5.

Sản lượng gieo trồng cây lương thực huyện Triệu Phong

qua các năm

61

3.6.

Diện tích gieo trồng cây công nghiệp huyện Triệu
Phong qua các năm

62

3.7.

Sự biến động diện tích rừng của huyện Triệu Phong qua
các năm

64


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu
biểu đồ

Biểu đồ


Trang

1.1.

Biểu đồ tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Triệu
Phong, giai đoạn 2000 – 2013

27

2.1.

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa huyện Triệu Phong năm 2013

34

3.1.

3.2.

Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp
huyện Triệu Phong năm 2013
Diện tích gieo trồng cây lương thực huyện Triệu Phong qua
các năm

56

59

3.4.


Sản lượng gieo trồng cây lương thực huyện Triệu Phong qua
các năm

62

3.6.

Biểu đồ sản lượng một số cây công nghiệp huyện Triệu Phong
qua các năm

63

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

Số hiệu
bản đồ

Bản đồ

Trang

1.1.

Bản đồ hành chính huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị

20b

2.1.

Bản đồ phân vùng địa hình huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị


31b

2.2.

Bản đồ mạng lưới sông, hồ huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị

48b


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Số hiệu
hình ảnh

Tên hình ảnh

Trang

2.2

Sơng Thạch Hãn đoạn chảy qua Thị trấn Ái Tử, huyện
Triệu Phong

49


3.3

Cánh đồng lúa ở xã Triệu Giang, huyện Triệu Phong

61

3.5

Vườn cao su ở xã Triệu Ái huyện Triệu Phong

63

3.7

Ruộng ngô ở xã Triệu Long, huyện Triệu Phong

76

3.8

Cánh đồng lạc ở xã Triệu Thượng, huyện Trệu Phong

76

3.9

Người dân đang làm cỏ cho cây sắn ở xã Triệu Thành,
huyện Triệu Phong

76


3.10

Người dân làm cỏ cho rừng tràm ở xã Triệu Ái huyện

77

Triệu Phong

3.11

Người dân đang gieo sạ lúa trên đất ruộng

Trang 1

77


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
-

UBND

: Ủy ban nhân dân

-


ĐKTN

: Điều kiện tự nhiên

-

TNTN

: Tài nguyên thiên nhiên

-

ĐLTN

: Địa lí tự nhiên

-

ATNĐ

: Áp thấp nhiệt đới

-

KT-XH

: Kinh tế xã hội

-


CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

-

BCH

: Ban chấp hành

-

HTX

: Hợp tác xã

-

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các ngành sản xuất nói riêng và những
tiến bộ khoa học - kỹ thuật nói chung trong giai đoạn hiện nay đang làm phong phú, đa
dạng thêm mối quan hệ nhiều chiều của hệ thống "tự nhiên - xã hội". Vấn đề sử dụng,
khai thác hợp lý các điều kiện tự nhiên (ĐKTN) và tài nguyên thiên nhiên (TNTN)
đang là vấn đề bức thiết, có tầm quan trọng to lớn. Trong đó, trước hết đã nảy sinh một
nhu cầu cần có sự phân tích tổng hợp các ĐKTN lãnh thổ, xây dựng các cơ sở khoa
học cho việc sử dụng hợp lý chúng.
Triệu Phong là 1 huyện của tỉnh Quảng Trị, nền kinh tế phát triển còn rất chậm,
đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn, kinh tế dựa vào nông - lâm nghiệp là chủ
yếu, cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng còn kém phát triển, nguồn lao động nhiều nhưng
chất lượng lao động không cao. Bên cạnh đó việc khai thác sử dụng tài nguyên thiên
nhiên vẫn chưa mang lại hiệu quả cao. Chính vì thế để đưa nền kinh tế của huyện nhà
phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thì vấn đề sử dụng hợp lí
nguồn tài ngun thiên nhiên song song cùng với phát triển một nền nông nghiệp bền
vững là vấn đề cần giải quyết hiện nay của huyện Triệu Phong.
Xuất phát từ thực tế ấy, là cư dân của địa phương tơi rất muốn góp một phần sức
lực nhỏ bé của mình vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà. Đây cũng
là cơ hội để cho tôi học hỏi tiếp thu thêm kiến thức, hiểu biết của mình về đặc điểm tự
nhiên, kinh tế xã hội phục vụ cho công việc của tơi sau này. Chính vì vậy tơi đã chọn
để tài” Phân tích các điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông nghiệp huyện
Triệu Phong Tỉnh Quảng Trị. Một số giải pháp đề xuất” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
- Thơng qua việc phân tích các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển
nông nghiệp để đánh giá sơ bộ những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN đối với ngành
nông nghiệp huyện Triệu Phong.
- Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp đề xuất nhằm khai thác hợp lí có hiệu
quả hơn nữa những tiềm năng có sẵn nhằm thúc đẩy sự phát triển nơng nghiệp của địa
phương.
Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài.
- Thu thập phân tích xử lí các tài liệu có liên quan.
- Phân tích các ĐKTN phục vụ phát triển nông nghiệp huyện Triệu Phong.
- Nghiên cứu tình hình phát triển nơng nghiệp huyện Triệu Phong.
- Tìm hiểu định hướng và giải pháp phát triển nơng nghiệp của địa phương, trên
cơ sở đó đưa ra một số giải pháp đề xuất nhằm khai thác hợp lí và hiệu quả các điều
kiện tự nhiên để phát triển sản xuất nông nghiệp.
3. Lịch sử nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu các điều kiện tự nhiên phục vụ cho ngành nông nghiệp trên
địa bàn huyện Triệu Phong cho đến nay cịn rất ít chủ yếu là một số bài tìm hiểu về
tình hình phát triển nơng nghiệp của huyện Triệu Phong. Một số đề tài được đề cập
như:
- Trương Đình Trọng, Hà Văn Hành. Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Định hướng quy hoạch sử dụng hợp lí lãnh thỗ cho
phát triển nông – lâm nghiệp bền vững ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị "
- Nguyễn Phúc Khoa, Nguyễn Thị Phương Anh (2012). Báo cáo hội nghị, hội
thảo Khoa học của CBGV Khoa Tài nguyên Đất&MTNN Trường ĐH Nông Lâm Huế
năm học 2012-2013. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và đề xuất một số
loại hình sử dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu tại huyện Triệu Phong tỉnh Quảng
Trị.
- Hiện chưa có một cơng trình, tài liệu nào về phân tích các điều kiện tự nhiên
phục vụ phát triển nông nghiệp huyện Triệu Phong được công bố.
4. Phạm vi nghiên cứu

4.1 Về nội dung
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và phân tích các điều kiện tự nhiên phục vụ
phát triển nông nghiệp huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị bao gồm các yếu tố sau:
+ Địa hình.
+ Đất đai.
+ Khí hậu.
+ Nguồn nước.

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

+ Sinh vật.
- Các lĩnh vực của ngành nông nghiệp được nghiên cứu gồm:
+ Ngành trồng trọt giới hạn ở 5 loại cây trồng: cây lúa, cây ngô; cây lạc, cây
sắn, cây cao su.
+ Ngành lâm nghiệp: rừng tự nhiên và rừng trồng.
4.2. Về khơng gian
Đề tài nghiên cứu trên tồn địa bàn huyện Triệu Phong - tỉnh Quảng Trị với diện
tích tự nhiên 353,04 km2, bao gồm 18 xã và một thị trấn (Triệu Giang, Triệu Độ, Triệu
Thượng, Triệu Ái, Triệu Trung, Triệu Đại, Triệu Thuận, Triệu Tài, Triệu Trạch, Triệu
Long, Triệu Đông, Triệu Hòa, Triệu Thành, Triệu An, Triệu Vân, Triệu Sơn, Triệu
Lăng, Triệu Phước và TT.Ái Tử).
5. Quan điểm nghiên cứu
5.1. Quan điểm tổng hợp
Cách tiếp cận hệ thống theo quan điểm cấu trúc, trong địa lý học đó là việc
nghiên cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống

lãnh thổ tự nhiên. Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo như: địa hình, khí
hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ địa sinh
thái nơng lâm nghiệp thì đó là địa hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nước.
Cấu trúc ngang là các đơn vị cấu tạo thể hiện ở sự phân hóa lãnh thổ nghiên cứu thành
các hệ địa sinh thái nông lâm nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. Như vậy, hệ thống có
tính tổ chức. Sự tác động của con người vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào
đó có thể gây ra những biến đổi lớn trong hoạt động của cả tổng thể, đồng thời do tính
chất mở của các hệ địa lý và tính chất liên tục của tự nhiên mà những tác động có thể
được truyền theo những kênh khác nhau, và hiệu quả lũy tích của chúng khơng chỉ giới
hạn trong phạm vi mà hoạt động đó xảy ra. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu
nhất thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần, mà có thể lựa chọn một số đại diện có
vai trị chủ đạo, là những nhân tố có tính chất quyết định đến các thuộc tính cơ bản
nhất của tổng thể.
5.2. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một cơng trình nghiên cứu ĐLTN nói riêng cũng như nghiên cứu địa lí nói
chung đều được gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên ngoài có sự thay

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

đổi theo thời gian cịn có sự phân hóa theo khơng gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một
khu vực cần xác định sự phân hóa theo lãnh thổ và đánh giá phải được gắn liền trên
một lãnh thổ cụ thể các lãnh thổ được phân chia.
5.3. Quan điểm kinh tế - sinh thái
Quan điểm này cho phép nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để phát triển lâm,
nông nghiệp bền vững, dựa vào các kết quả đánh giá tổng hợp môi trường sinh thái và

hiện trạng sử dụng đất đai cũng như định hướng tổ chức sản xuất nông lâm nghiệp
huyện Triệu Phong. Các hệ thống sản xuất nông và lâm nghiệp là những hệ thống kinh
tế - sinh thái. Yếu tố sinh thái của các hệ thống này biểu thị ở sự phù hợp giữa môi
trường với các nhân tố sinh thái của cây trồng, vật nuôi là đối tượng của sản xuất nông,
lâm nghiệp. Việc tiến hành đánh giá, phân hạch của đề tài nhằm phân bố sản xuất nông
lâm nghiệp phải bắt đầu từ việc phân tích các điều kiện tự nhiên. Nhiệm vụ của việc
phân tích này là xác định những vùng thích hợp nhất đối với mỗi loại cây trồng theo
yêu cầu sinh thái để cho năng suất cây trồng cao và có tác dụng bảo vệ mơi trường,
góp phần vào sự phát triển bền vững. Điều đó có nghĩa là phải xác định địa điểm phân
bố cây trồng, vật ni đúng vị trí của nó trong mơi trường sao cho đạt năng suất cao,
phát triển ổn định và bảo vệ môi trường. Yếu tố kinh tế của hệ thống nằm trong mục
tiêu của sản xuất nông, lâm nghiệp.
5.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mỗi thành phần tự nhiên - kinh tế xã hội đều có quá trình hình thành nguồn gốc
phát sinh và phát triển. Quan điểm này được vận dụng để phân tích, các số liệu trong
một khoảng thời gian nhất định nhằm đánh giá các điều kiện tự nhiên và thực trạng
phát triển nông nghiệp một cách chính xác.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp phân tích, thu thập và xử lí số liệu
Phương pháp này đóng vai trị rất quan trọng trong việc nghiên cứ đề tài. Sau khi
tiến hành thu thập tài liệu từ các cơ quan chuyên ngành có liên quan. Đây chính là
nguồn tư liệu có tính khách quan nhất. Từ nguồn tư liệu này sẽ có nhận xét, đánh giá
chính xác về các điều kiện tự nhiên của huyện phục vụ cho mục đích nghiên cứu của
đề tài.

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phong

6.2. Phương pháp bản đồ
Đây là phương pháp đặc thù của khoa học địa lí. Phương pháp này cho phép thu
thập các thơng tin về số lượng, chất lượng, phân bố, thực trạng khai thác của khu vực
nghiên cứu. Đồng thời sau khi nghiên cứu điều tra đánh giá thì phương pháp bản đồ
cịn sử dụng để thể hiện sự phân bố về số lượng, chất lượng, khả năng tồn tại và khai
thác phát triển của đối tượng nghiên cứu. Chính vì vậy bản đồ là công cụ đắc lực để hỗ
trợ cho việc nghiên cứu. Bên cạnh đó việc sử dụng các biểu đồ nhằm trực quan hóa số
liệu cho chúng ta thấy rõ được tình hình phát triển nơng nghiệp của địa phương. Đây là
cơ sở dữ liệu chính cho việc đánh giá phân tích nhằm đưa ra những nhận xét khách
quan về khu vực nghiên cứu.
6.3. Phương pháp chuyên gia
Tìm hiểu và tiếp thu ý kiến của các chuyên gia ở Trung tâm khí tượng thủy văn
tỉnh Quảng Trị, Sở Tài ngun và mơi trường tỉnh Quảng Trị, Phịng Tài ngun và
mơi trường huyện Triệu Phong, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Triệu Phong, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Trị và huyện Triệu phong cùng các ban
ngành có liên quan của huyện Triệu Phong - tỉnh Quảng Trị.
6.4. Phương pháp thực địa
Phương pháp này được áp dụng trong hoạt động nghiên cứu nông lâm nghiệp ở
địa phương như thu thập tài liệu, tìm hiểu hiện trạng sản xuất, kiểm tra đối chiếu các
tài liệu tự nhiên và kinh tế - xã hội ở khu vực nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu thực
địa được tiến hành dựa trên phương pháp khảo sát theo tuyến và theo điểm theo các
mục đích, yêu cầu và nội dung đề tài đặt ra. Tiến hành khảo sát thực địa trên địa bàn
huyện Triệu Phong.
Trong q trình thực địa, chúng tơi phối hợp điều tra tham khảo ý kiến của những
hộ nông dân sinh sống trên địa bàn huyện Triệu Phong. Những ý tưởng, kinh nghiệm
sản xuất nông nghiệp của họ từ bao đời nay có thể giúp cho việc xác định những thuận
lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất nơng
nghiệp, thơng qua đó đề xuất các cây trồng và mơ hình sản xuất nông - lâm nghiệp sát

với đối tượng nghiên cứu.

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

7. Cấu trúc đề tài.
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần A. MỞ ĐẦU
Phần B. NỘI DUNG
Chương I. Cở sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài.
Chương II. Phân tích các điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông nghiệp huyện
Triệu Phong
Chương III. Đề xuất các giải pháp để phát triển nông nghiệp huyện Triệu Phong
Phần C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

B. NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về ngành nông nghiệp

Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn ni, cịn
theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
1.1.2. Vai trị của ngành nơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Từ khi ra đời cho đến nay, nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc phát
triển kinh tế nói chung và đảm bảo sự sinh tồn nói riêng. Ănghen đã khẳng định “
nơng nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết định đối với tồn bộ thế giới cổ đại và hiện nay
nông nghiệp lại càng có ý nghĩa như thế.”
1.1.2.1. Nơng nghiệp cung cấp lương, thực thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản
của con người
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài
người. Sản phẩm quan trọng hàng đầu mà con người làm ra để nuôi sống mình là
lương thực. Cách đây một vạn năm, con người đã biết thuần động vật hoang, trồng các
loại cây rừng và biến chứng thành vật nuôi, cây trồng. Sự ổn định bước đầu của dân số
Thế giới là từ khi loài người biết trồng trọt và tạo được cơ sở lương thực, thực phẩm.
Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nông nghiệp ngày càng được mở rộng,
các loại cây trồng vật nuôi ngày càng đa dạng và phong phú. Các Mác đã khẳng định,
con người trước hết phải ăn no rồi mới nói đến các hoạt động khác. Ơng đã chỉ rõ :
nơng nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sản xuất cho con người...và việc sản xuất ra tư
liệu sinh hoạt là điều kiện đầu tiên cho sự sống của họ và cho mọi lĩnh vực sản xuất
nói chung. Điều này khẳng định vai trị cực kì quan trọng của nơng nghiệp trong việc
nâng cao mức sống dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn định
chính trị - xã hội của đất nước. Từ đó, chúng ta có thể khẳng định ý nghĩa to lớn của
vấn đề lương thực trong chiến lược phát triển nông nghiệp và phân công lại lao động
xã hội. Cho đến nay, chưa có ngành nào dù hiện đại đến đâu, có thể thay thế được sản
xuất nông nghiệp.

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phong

1.1.2.2 Nơng nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên
liệu để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân

Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên vật liệu quan trọng cho các ngành
công nghiệp chế biến. Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, công
nghiệp dệt, da và đồ dùng bằng da...đều sử dụng nguồn nguyên liệu từ công nghiệp.
Đối với các nước phát triển, nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu vào chủ
yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng. Một số loại nơng sản nếu tính trên đơn vị diện tích, có thể tạo ra số việc làm sau
nơng nghiệp nhiều hơn hoặc tương đương với số việc làm của chính khâu sản xuất ra
nơng sản ấy. Hơn nữa thơng qua công nghiệp chế biến, giá trị nông sản được tăng lên
và đa dạng hơn, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
Vì thế trong chừng mực nhất định, nơng nghiệp có sự ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố các ngành công nghiệp.
1.1.2.3 Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của nơng nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Đối với các nước phát triển nông nghiệp, nông nghiệp và nông thôn chiếm tỷ lệ
cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và cơ cấu ngành nghề của dân cư. Đời
sống dân cư nông thôn ngày càng được nâng cao, cơ cấu kinh tế nông thôn ngày càng
đa dạng và tốc độ tăng trưởng cao thì nơng nghiệp nơng thơn sẽ trở thành thị trường
tiêu thụ rộng lớn và ổn định của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.4. Nông nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hóa lớn để xuất
khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước
Nông sản dưới dạng thô hoặc đã qua chế biến là bộ phận hàng hóa xuất khẩu
chủ yếu của hầu hết các nước đang phát triển. Trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu, tỉ lệ
nông sản xuất khẩu nhất là dưới dạng thơ có xu hướng giảm đi, nhưng về giá trị tuyệt
đối thì vẫn tăng lên. Vì vậy trong thời kì đầu của quá trình cơng nghiệp hóa ở nhiều

nức nơng nghiệp trở thành xuất khẩu chủ yếu, tạo ra tích lũy để tái sản xuất và phát
triển nền kinh tế quốc dân.

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

1.1.2.5. Nơng nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và
các lĩnh vực hoạt động khác của xã hội
Đây là xu hướng có tính quy luật trong phân cơng lại lao động xã hội. Tuy vậy,
khả năng di chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác còn phụ
thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp, vào việc phát triển
công nghiệp và dịch vụ ở thành thị và cả việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở
nông thôn.
1.1.2.6. Nông nghiệp trực tiếp tham gia vào việc giữ gìn cân bằng sinh thái,
bảo vệ tài ngun thiên nhiên và mơi trường
Q trình phát triển nông nghiệp gắn liền với việc sử dụng thường xuyên đất
đai, nguồn nước, các loại hóa chất...với việc trồng vào bảo vệ rừng, luân canh cây
trồng phủ xanh đất trống, đồi trọc... Tất cả điều đó ảnh hưởng lớn đến mơi trường.
Chính vì vậy việc bảo vệ nguồn tài ngun thiên nhiên, mơi trường sinh thái cịn là
điều kiện để sản xuất nơng nghiệp có thể phát triển và đạt hiệu quả cao.
1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội, với
những đặc điểm riêng biệt. Nghiên cứu các đặc điểm của nó có vai trị quan trọng
trong việc xác định phương hướng phát triển hoạch định chính sách và tiến hành các
biện pháp quản lí có hiệu quả.
1.1.3.1.Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt

Trong nông nghiệp đất đai trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất nơng
nghiệp như tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Thường thì khơng
thể có sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai. Quy mơ sản xuất, trình độ phát
triển, mức độ thâm canh, phương thức sản xuất, và việc tổ chức lãnh thỗ nông nghiệp
lệ thuộc nhiều vào số lượng và chất lượng của đất đai. Trong q trình sử dụng, đất đai
ít bị hao mịn, bị hỏng đi như các tư liệu sản xuất khác. Nếu con người biết sử dụng
hợp lí, biết duy trì và nâng cao độ phì của đất, thì sẽ sử dụng được lâu dài và tốt hơn.
Tất nhiên, việc duy trì, nâng cao độ phì trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đầu
tư vốn và sức lao động, phương tiện sản xuất hiện đại, áp dụng rộng rãi các thành tựu
khoa học kĩ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

1.1.3.2. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, cơ thể sống
Trong khi đối tượng sản xuất của công nghiệp phần lớn là các vật vơ tri vơ giác
thì nơng nghiệp có đối tượng sản xuất là các cây trồng vật nuôi, nghĩa là các cơ thể
sống. Cây trồng và vật nuôi sinh trưởng và phát triển theo các quy luật sinh học đồng
thời cũng chịu tác động rất nhiều của quy luật tự nhiên (điều kiện ngoại cảnh như thời
tiết, khí hậu, mơi trường). Q trình sản xuất ra sản phẩm nơng nghiệp là q trình
chuyển hóa vật chất và năng lượng thông qua sự sinh trưởng của cây trồng và vật ni.
Q trình phát triển của sinh vật tn theo các quy luật sinh học không thể đảo ngược.
Các quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh tồn tại và độc lập với ý muốn chủ
quan của con người. Vì vậy, nhận thức và tác động phù hợp với quy luật sinh học và
quy luật tự nhiên là một yêu cầu quan trọng nhất của bất cứ một q trình sản xuất
nơng nghiệp nào.

1.1.3.3. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ
Tính thời vụ là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nơng nghiệp, đặc biệt là
ngành trồng trọt, bời vì một mặt thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất
của các loại cây trồng và mặt khác do sự biến đổi của thời tiết, khí hậu, mỗi loại cây
trồng có sự thích ứng khác nhau.
Thời gian lao động là khoảng thời gian mà lao động có tác động trực tiếp tới
việc hình thành sản phẩm. Còn thời gian sản xuất được coi là thời gian sản phẩm đang
trong quá trình sản xuất.
Quá trình sinh học của cây trồng, vật ni diễn ra thông qua hàng loạt các giai
đoạn kế tiếp nhau: giai đoạn này là sự tiếp tục của giai đoạn trước và tạo tiền đề cần
thiết cho giai đoạn sau. Vì vậy sự tác động của con người vào các giai đoạn sinh
trưởng của chúng hồn tồn khơng phải như nhau. Từ đây nảy sinh tình trạng lúc địi
hỏi lao động căng thẳng và liên tục, nhưng có lúc lại thư nhàn, thậm chí khơng cần lao
động. Việc sử dụng lao động và các tư liệu sản xuất không giống nhau trong suốt chu
kì sản xuất là một trong các hình thức biểu hiện của tính thời vụ.
Tính thời vụ thể hiện không những ở nhu cầu về đầu vào như lao động, vật tư,
phân bón, mà cịn ở cả khâu thu hoạch, chế biến, dự trữ và tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường. Chù kì sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp tương đối dài và không giống

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

nhau. Trong nơng nghiệp, thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động
để tạo ra sản phẩm đó, kể cả sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi.
Sự không phù hợp giữa thời gian lao động và thời gian sản xuất làn nguyên
nhân nãy sinh tính mùa vụ. Thời gian nông nhàn và thời gian mùa vụ thường xen kẽ

nhau. Tất nhiên trong gian đoan hiện nay bằng nhiều biện pháp kinh tế - tổ chức,
người ta đã hạn chế tính thời vụ tới mức thấp nhất.
1.1.3.4. Nơng nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
Sản xuất nông nghiệp phục thuộc vào điều kiện tự nhiên, nhất là vào đất đai và
khí hậu. Đặc điểm này bắt nguồn từ chỗ đối tượng lao động của nông nghiệp là cây
trồng và vật ni. Chúng chỉ có thể tồn tại và phát triển được khi có đủ 5 yếu tố cơ bản
của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và chất dinh dưỡng, trong đó yếu
tố này khơng thể thay thế yếu tố kia. Các yếu tố trên kết hợp và cùng tác động với
nhau trong một thể thống nhất. Chỉ cần thay đổi một yếu tố là có hàng loạt các kết hợp
khác nhau và dĩ nhiên, điều đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới nơng nghiệp.
Mỗi yếu tố là sự kết hợp của các yếu tố thay đổi từ nơi này sang nới khác.
Những thay đổi ấy phụ thuộc vào tính quy luật của lãnh thổ và thời thời gian (mùa).
Đất, khí hậu, nước với tư cách như tài nguyên nông nghiệp quyết định khả năng (tự
nhiên) nuôi trồng các loại cây, con cụ thể trong từng lãnh thổ và hả năng áp dụng các
quy trình kĩ thuật để sản xuất ra nông phẩm.
Do những đặc điểm trên, sản xuất nông nghiệp tiến hành trong không gian rộng
lớn liên quan tới khí hậu, thời tiết, đất đai của từng vùng cụ thể. Trong cơ chế thị
trường việc bố trí sản xuất nơng nghiệp sao cho phù hợp với từng vùng sinh thái sẽ
tăng thêm khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Để nâng cao hiệu quả kinh tế, cần xem
xét vận dụng các đặc điểm trên của sản xuất nông nghiệp một cách linh hoạt.
1.1.4. Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp
Từ những đặc thù của sản xuất nông nghiệp, có thể thấy rằng sự phát triển và
phân bố nơng nghiệp tùy thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Sự phân đới nông nghiệp trên Thế giới phụ thuộc vào sự phân đới tự nhiên. Sự tồn tại
của nền nông nghiệp gắn liền với các đặc trưng của từng đới tự nhiên. Tính mùa vụ
trong sản xuất nông nghiệp, trong việc sử dụng lao động và các nguồn lực khác, trong
việc trao đổi sản phẩm cũng chịu tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên

Trang 11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

nhiên. Tính bấp bênh, không ổn định của nông nghiệp phần lớn là do tai biến thiên
nhiên và thời tiết khắc nghiệt. Mỗi loại cây trồng, vật ni chỉ có thể sinh trưởng và
phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định. Rõ ràng các nhân tố tự nhiên có
vai trị đặc biệt quan trọng trong đó nổi bật lên hàng đầu là nhân tố đất, nước và khí
hậu.
1.1.4.1. Đất đai
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, là cơ sở để tiến hành trồng trọt và chăn
ni. Khơng thể có sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai. Qũy đất, cơ cấu sử
dụng đất, các loại đất, độ phì của đất có ảnh hưởng rất lớn đến quy mơ và phương
hướng sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật nuôi, mức độ thâm canh và năng
suất cây trồng. Đất đai không chỉ là môi trường sống mà còn là nơi cung cấp các chất
dinh dưỡng cho cây trồng (các chất khoáng trong đất như N, P, K Ca, Mg...các nguyên
tố vi lượng).
Tài nguyên đất trên thế giới rất hạn chế, chỉ chiếm 12% diện tích tự nhiên tồn
thế giới.Xu hướng bình qn diện tích đất nơng nghiệp trên đầu người ngày một giảm
đi do sự gia tăng dân số, xói mịn, rữa trơi, do hoang mạc hóa và chuyển đổi mục đích
sử dụng sang đất cơng nghiệp, đất đô thị, đất cho sơ sở hạ tầng và đất thổ cư. Vì vậy
con người cần phải sử dụng hợp lí diện tích đất nơng nghiệp hiện có, duy trì và nâng
cao độ phì cho đất.
1.1.4.2. Khí hậu
Khí hậu với các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng, chế độ gió và cả
những bất thường của thời tiết như bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng... có ảnh hưởng rất
lớn tới việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, khả năng xen canh,
tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Tính mùa của khí hậu quy định tính mùa
trong sản xuất và cả trong tiêu thụ sản phẩm.

Mỗi loại cây trồng, vật ni chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu nhất
định (nghĩa là trong điều kiện đó cây trồng, vật ni mới cỏ thể phát triển bình
thường). Vượt quá giới hạn chúng sẽ chậm phát triển, thậm chí bị chết
Những vùng dồi dào về nhiệt, ẩm , lượng mưa, về thời gian chiếu sáng, cường độ
bức xạ có thể cho phép trồng nhiều vụ trong năm với cơ cấu cây trồng, vật ni phong
phú, đa dạng có khả năng xen canh gói vụ, chẳng hạn như ở vùng nhiệt đới. Còn như

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

vùng ơn đới, với một mùa đơng tuyết phủ nên có ít vụ trong năm. Trên thế giới, sự
hình thành 5 đới trồng trọt chính (đới nhiệt đới, đới cận nhiệt, đới ơn hịa có mùa hè
dài và nóng, đới ơn hịa có mùa hè mát và ẩm,đới cận cực) phụ thuộc rõ nên vào sự
phân đới khí hậu.
1.1.4.3. Nguồn nước
Muốn duy trì hoạt động nơng nghiệp cần phải có đầy đủ nguồn nước ngọt cho
cây trồng, nước uống, nước tắm rửa cho gia súc. Nước đối với sản xuất nông nghiệp là
rất cần thiết như ông cha ta đã khẳng định “ nhất nước, nhì phân”.
Nước có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi và
hiệu quả sản xuất nơng nghiệp. Những nơi có nguồn nước cung cấp dồi dào, thường
xuyên đều là những vùng nông nghiệp trù phú. Ngược lại, nông nghiệp không thể phát
triển được ở những nơi khan hiếm nước như các vùng hoang mạc, bán hoang mạc...
Do ảnh hưởng của khí hậu và địa hình nên nguồn nước trên thế giới phân bố
khơng đồng đều và thay đổi theo mùa. Ở nước ta, mùa mưa lượng nước tập trung quá
lớn làm dư thừa nước, cịn mùa khơ thì ngược lại rất khan hiếm nước. Điều đó gây ra
nhiều khó khăn cho sản xuất nơng nghiệp. Để khắc phục tình trạng thiếu nước trầm

trọng về mùa khô và quá dư thừa nước trong mùa mưa, người ta đã xây dựng các cơng
trình thủy lợi, hồ chứa nước...để phục vụ tưới tiêu một cách chủ động. Sự suy giảm
nguồn nước ngọt là một nguy cơ đe dọa sự tồn tại và phát triển của nền nông nghiệp
nói riêng và nền kinh tế nói chung. Vì vậy cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
1.1.4.4. Sinh vật.
Sinh vật trong tự nhiên xưa kia là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây
trồng, vật nuôi. Sự đa dạng về thảm thực vật, hay nói cách khác về lồi cây, con là tiền
đề hình thành và phát triển các giống vật ni, cây trồng và tạo khả năng chuyển đồi
cơ cấu nông nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên và sinh thái.
1.1.5. Cơ cấu ngành nông nghiệp
1.1.5.1. Cơ cấu ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng
Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Vì vậy cơ cấu ngành nơng nghiệp bao gồm nơng – lâm – ngư nghiệp. Tồn bộ nền

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

kinh tế có thể chia làm 3 khu vực trong đó khu vực I bao gồm nông – lâm – ngư
nghiệp.
1.1.5.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn nuôi. Trong
cơ cấu nơng nghiệp theo nghĩa hẹp thì ngành trồng trọt được chia thành: trồng cây
lương thực, trồng cây rau đậu, trồng cây công nghiệp, trồng cây ăn quả và trồng các
loại cây khác. Cây công nghiệp được chia thành 2 loại là cây công nghiệp hàng năm và
cây công nghiệp lâu năm.

1.1.6. Đặc điểm sinh thái của một số đối tượng sản xuất nông nghiệp
1.1.6.1. Đặc điểm sinh thái cây lúa
Lúa gạo là cây lương thực của xứ nóng thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt. Cây
lúa ưa khí hậu nóng, ẩm với nhiệt độ trung bình các tháng từ 20 - 300C. Nhiệt độ thấp
nhất vào đầu kì sinh trưởng là 12 – 150C, tổng nhiệt độ trong thời kì sinh trưởng là
2.200 – 3.2000C. Trong quá trình sinh trưởng, lúa gạo sống trong các chân ruộng ngập
nước và cần nhiều cơng chăm sóc.
- Nhiệt độ : Nhiệt độ có tác dụng quyết định đến tốc độ sinh trưởng của cây lúa
nhanh hay chậm, tốt hay xấu. Trong phạm vi giới hạn (20 - 300C), nhiệt độ càng tăng
cây lúa phát triển càng mạnh. Nhiệt độ trên 400C hoặc dưới 170C, cây lúa tăng trưởng
chậm. Phạm vi nhiệt độ mà cây lúa có thể chịu đựng được và nhiệt độ tối hảo thay đổi
tùy theo giống lúa, giai đọan sinh trưởng, thời gian bị ảnh hưởng là tình trạng sinh lý
của cây lúa. Nói chung, các giống lúa ơn đới chịu đựng nhiệt độ thấp giỏi hơn các
giống lúa nhiệt đới và ngược lại. Cây lúa già chịu đựng giỏi hơn cây lúa non; thời gian
bị ảnh hưởng càng dài, cây lúa càng suy yếu thì khả năng chịu đựng càng kém. Tổng
nhiệt độ trong thời kì sinh trưởng là 2.200 – 3.2000C
- Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng, phát triển và phát dục
của cây lúa trên 2 phương diện: cường độ ánh sáng và độ dài chiếu sáng trong ngày
(quang kỳ).
Cường độ ánh sáng: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến sự quang hợp
của cây lúa, thể hiện chủ yếu bằng năng lượng ánh sáng mặt trời chiếu trên đơn vị diện
tích đất (lượng bức xạ). Bức xạ mặt trời gồm: ánh sáng trực xạ (ánh sáng chiếu trực
tiếp), ánh sáng phản xạ (ánh sáng phản chiếu), ánh sáng tán xạ (ánh sáng khuyếch tán)

Trang 14


×