Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Hiệu quả áp dụng phương pháp tellua âm tần nghiên cứu cấu trúc trường quặng ẩn sâu đới lô gâm khu vực bắc cạn và tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN VĂN TUYỂN

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ
CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THƠNG
TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

HÀ NỘI – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN VĂN TUYỂN

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ
CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THƠNG
TỈNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa
Mã số: 60.52.85

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Đinh Công Hòa


HÀ NỘI - 2011


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân.
Tồn bộ q trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là chính xác, trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2011

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuyển


2

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ .................................................................. 6
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 7
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 7
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 8
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 8
4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 8
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 9

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 9
7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 10
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................... 11
CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THƠNG TỈNH HƯNG YÊN..................... 11
1.1. VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRONG PHÁT TRIỂN KINH
TẾ XÃ HỘI ........................................................................................................... 11
1.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH – CƠNG CỤ HỮU HIỆU HỖ TRỢ QUẢN LÝ
VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THÔNG. .................................................. 12

1.2.1. Cơ sở dữ liệu (CSDL) địa hình .................................................... 12
1.2.2. Cơ sở dữ liệu (CSDL) địa hình - cơng cụ hỗ trợ ra quyết định ..... 14
1.2.3. Đặc điểm của CSDL địa hình trong việc phát triển giao thơng. .... 16
1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) VÀ CƠ SỞ
DỮ LIỆU .............................................................................................................. 17

1.3.1. Hệ thống thông tin địa lý.............................................................. 17
1.3.2. Cơ sở dữ liệu................................................................................ 26
1.3.3. Công nghệ xây dựng CSDL, lưu trữ, phân tích, xử lý thơng tin.... 31
1.4. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA GIS TRONG XÂY DỰNG CSDL ĐỊA
HÌNH. ................................................................................................................... 36
1.5. KHÁI QT VỀ CÁC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............. 39

1.5.1. Các cơng trình về xây dựng CSDL địa lý ..................................... 39
1.5.2. Các cơng trình về xây dựng CSDL địa lý cấp tỉnh........................ 41
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 42
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIAO THÔNG CẤP TỈNH ................................................................. 42



3

2.1. CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ...................................................................... 42

2.1.1. Chuẩn thuật ngữ ........................................................................... 43
2.1.2. Chuẩn về hệ thống tham chiếu không gian ................................... 44
2.1.3. Chuẩn mơ hình cấu trúc dữ liệu địa lý .......................................... 44
2.1.4. Chuẩn về phân loại đối tượng địa lý ............................................. 44
2.1.5. Chuẩn thể hiện trình bày dữ liệu địa lý ......................................... 45
2.1.6. Chuẩn về chất lượng dữ liệu không gian ...................................... 45
2.1.7. Chuẩn siêu dữ liệu (Metadata) ..................................................... 45
2.1.8. Chuẩn mã hoá và trao đổi dữ liệu ................................................. 45
2.2. YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ CSDL CẤP TỈNH ........................................ 46

2.2.1. Nội dung của cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh ................................... 48
2.2.2. Xây dựng lược đồ ứng dụng ......................................................... 53
2.2.3. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu ..................................................... 54
2.3. NHỮNG QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO
THƠNG ................................................................................................................ 58

2.3.1. Hệ thống giao thơng vận tải ở Việt Nam ...................................... 58
2.3.2. Hệ thống giao thông tỉnh Hưng Yên............................................. 62
2.4. THIẾT KẾ CSDL ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO
THÔNG TỈNH HƯNG YÊN. ................................................................................ 64

2.4.1. Thiết kế CSDL nền địa hình. ........................................................ 64
2.4.2. Thiết kế CSDL chuyên đề về giao thông tỉnh Hưng Yên.............. 65
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 66
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIAO THƠNG TỈNH HƯNG YÊN .................................................... 66

3.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HƯNG YÊN
.............................................................................................................................. 66

3.1.1. Vị trí địa lý................................................................................... 66
3.1.2. Đặc điểm địa hình, chất đất, khống sản và thực vật .................... 66
3.1.3. Đặc điểm Khí hậu - Thuỷ văn ...................................................... 67
3.1.4. Đặc điểm chung về kinh tế - xã hội .............................................. 68
3.2. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG TỈNH HƯNG YÊN . 72

3.2.1. Hệ thống đường bộ ...................................................................... 72
3.2.2. Hiện trạng giao thông đường sông ............................................... 87


4

3.2.3. Hệ thống giao thông đường sắt..................................................... 93
3.3. LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG CSDL ĐỊA HÌNH. ....................... 93

3.3.1. Cơng nghệ nhập liệu - Cơng nghệ số hố và hiện chỉnh bản đồ .... 93
3.3.2. Công nghệ in ấn ........................................................................... 94
3.3.3. Lựa chọn công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ, xử lý thông
tin .......................................................................................................... 94
3.3.4. Các phần mềm khác ..................................................................... 94
3.4. XÂY DỰNG CSDL ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO
THÔNG TỈNH HƯNG YÊN ................................................................................. 95

3.4.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ ........................................................... 95
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xây dựng CSDL ........................... 95
3.4.2. Nội dung các bước của quy trình cơng nghệ................................. 96
3.5. SẢN PHẨM ................................................................................................. 106

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 116
PHỤ LỤC........................................................................................................... 118


5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐĐH Bản đồ địa hình
CSDL Cơ sở dữ liệu
DGN Định dạng dữ liệu của phần mềm Microstation
DWG/DXF Định dạng dữ liệu của phần mềm Autocad
Feature Đối tượng
Feature class Lớp đối tượng
GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)
Mapserver Công nghệ mã nguồn mở của trường đại học Minnesota
SHP Định dạng dữ liệu của phần mềm
SQL Ngơn ngữ tìm kiếm, hỏi đáp
TN&MT Tài ngun và Mơi trường
VN2000 Tên hệ tọa độ, độ cao chính thức sử dụng ở Việt Nam
TIN Triangulated Irregular Network – Lưới tam giác bất quy tắc


6

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Hình 1.1

Các thành phần cơ bản của GIS…………………….…… 20


Hình 1.2

Các thành phần thiết bị của GIS…………………….…

21

Bảng 1.1

So sánh các phép biểu diễn vecter và raster ………….

29

Hình 1.3

Liên kết dữ liệu khơng gian và thuộc tính……………

32

Hình 1.4

Các chức năng cơ bản của GIS…………………….……

37

Bảng 2.1

Danh mục các chuẩn…………………….………………… 43

Hình 2.1


Mơ hình phát triển cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh……… 46

Hình 2.2

Lược đồ ứng dụng mơ tả cấu trúc dữ liệu……………

Bảng 3.1

Chiều dài từng loại đường trong hệ thống giao thông
73
đường bộ tỉnh Hưng Yên…………………….………….
Bảng so sánh giao thông vận tải Hưng Yên với một
số nước trong khu vực……………………………………. 74
Bảng thống kê các quốc lộ trên địa bàn toàn tỉnh……. 74

Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4

53

Bảng 3.5

Tổng hợp hệ thống đường quốc lộ và đường tỉnh
chính trong tỉnh Hưng Yên…………………….………… 80
Các tuyến đường huyện thuộc huyện Văn Giang…… 81

Bảng 3.6

Các tuyến đường huyện thuộc huyện Khoái Châu…… 82


Bảng 3.7

Các tuyến đường huyện thuộc huyện Văn Lâm………. 82

Bảng 3.8

Các tuyến đường huyện thuộc huyện Yên Mỹ……...

Bảng 3.9

Các tuyến đường huyện thuộc huyện Mỹ Hào…..…… 83

83

Bảng 3.10 Các tuyến đường huyện thuộc huyện Ân Thi…….…… 84
Bảng 3.11 Các tuyến đường huyện thuộc huyện Kim Động……

84

Bảng 3.12 Các tuyến đường huyện thuộc huyện Phù Cừ………… 85
Bảng 3.13 Các tuyến đường huyện thuộc huyện Tiên Lữ……….

85

Bảng 3.14 Hiện trạng các tuyến đường nội thành phố Hưng Yên 86
Bảng 3.15 Hiện trạng bến xe tỉnh Hưng Yên………………………

87


Bảng 3.16 Hiện trạng tuyến sông trên toàn tỉnh do TWquản lý

88

Bảng 3.17 Hiện trạng tuyến đường sông của tỉnh Hưng Yên…… 92
Bảng 3.18 Hiện trạng các ga đường sắt……………………………… 93
Hình 3.1

Sơ đồ quy trình cơng nghệ xây dựng CSDL…………

95

Bảng 3.19 Số liệu thống kê bản đồ địa chính………………………

98

Hình 3.2

101

Mơ hình cấu trúc CSDL địa hình ………………………


7

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở dữ liệu địa lý nói chung và cơ sở dữ liệu địa hình nói riêng ngày
càng đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý của các địa phương. Khái
niệm hệ thống thông tin địa lý đã được biết đến và được sử dụng rộng rãi ở

Việt Nam từ nhiều năm nay, nhưng trên thực tế việc ứng dụng vẫn không đạt
được hiệu quả cao. Một số tỉnh đã triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý đặc
biệt có trường hợp các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh cũng xây dựng các cơ sở dữ
liệu địa lý phục vụ cho ngành.
Xuất phát từ đó việc nghiên cứu xây dựng các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh
nói chung và cơ sở dữ liệu cho ngành giao thơng nói riêng đã trở nên rất cần
thiết, đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay khi mà nhu cầu sử dụng bản đồ và
GIS trong quản lý của địa phương ngày càng trở nên cấp bách.
Hiện nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã và đang xây dựng “Dự án
Chuẩn hóa Hệ thống thơng tin địa lý cơ sở quốc gia” nhưng đây là chuẩn
thông tin địa lý ở mức cơ sở chưa phải là ở mức ứng dụng, mặt khác chuẩn
này tập trung vào cơ sở dữ liệu nền. Song đây cũng là cơ sở rất tốt cho việc
nghiên cứu, lựa chọn, phát triển để thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu cho
từng lĩnh vực chuyên ngành cụ thể.
Một trong những ứng dụng quan trọng của CSDL đó là sử dụng cơng
nghệ GIS trong cơng tác quản lý, hoạch định chính sách, nghiên cứu, phát
triển,… Đặc biệt là trong những năm gần đây việc sử dụng công nghệ thông
tin như là một công cụ quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước cũng như
trong hoạt động sản xuất của hầu hết các cơ quan từ Trung ương đến địa
phương.
Việc xây dựng CSDL này cũng là tiền đề bước đầu cho việc xây dựng
các CSDL địa lý chuyên đề cho các lĩnh vực khác của tỉnh. Chính vì vậy tơi


8

chọn đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình phục vụ cơng tác phát triển
hệ thống giao thơng tỉnh Hưng Yên” Đề tài sẽ sử dụng công nghệ GIS để
xây dựng cơ sở dữ liệu, giúp cho các nhà quản lý có cơ sở hoạch định, ra
quyết định phát triển, mở rộng hệ thống giao thông cấp tỉnh.

2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là dựa trên cơ sở nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000
đang quản lý trên phần mềm Microstation và các thông tin liên quan đến giao
thông của tỉnh được quản lý trên nhiều phần mềm khác nhau tiến hành chuẩn
chuẩn hố cơ sở tốn học, chuẩn hóa dữ liệu cho các đối tượng địa lý theo
chuẩn quốc gia nhằm tạo ra sự thống nhất và đồng bộ về dữ liệu, tính chuẩn
xác và cập nhật về thơng tin phục vụ cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định
chính sách có cơ sở đưa ra những chiến lược phù hợp với thực tế cũng như xu
hướng phát triển chung của tỉnh nói chung và phát triển giao thơng của tỉnh
nói riêng.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi lãnh thổ: Khu vực nghiên cứu của đề tài là tỉnh Hưng Yên.
- Giới hạn nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu xây dụng cơ sở dữ liệu địa
hình từ nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 25.000 để làm cơ sở giúp các nhà hoạch
định chính sách trong cơng tác phát triển hệ thống giao thông tỉnh Hưng Yên.
4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu và phù hợp với phạm vi nghiên cứu nêu trên, đề
tài đã giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Chuẩn hóa dữ liệu địa hình.
- Chuẩn hóa hệ quy chiếu.
- Chuẩn hóa dữ liệu chun ngành.
- Chuẩn hóa lớp thơng tin.
- Xây dựng và phân tích cơ sở dữ liệu.


9

- Gán dữ liệu thông tin chuyên đề lên dữ liệu nền đã được xây dựng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp tiếp cận

hệ thống, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thiết kế, xây dựng
cơ sở dữ liệu, phương pháp kế thừa trao đổi học hỏi các chuyên gia, phương
pháp thử nghiệm.
- Phương pháp tiếp cận và phương pháp phân tích tổng hợp: Thu thập,
tiếp cận, nghiên cứu, tìm hiểu về cơ sở dữ liệu địa lý nói chung và cơ sở dữ
liệu địa hình nói riêng, hệ thống thơng tin địa lý (GIS), phân tích và lựa chọn
cơng nghệ phù hợp, chuẩn thông tin địa lý (ISO/TC 211), một số sản phẩm đã
có và trao đổi, học hỏi tham khảo các chuyên gia giúp cho việc phân tích thiết
kế nội dung, cấu trúc dữ liệu đảm bảo những nguyên tắc chung và hướng theo
các chuẩn cần thiết.
- Phương pháp thử nghiệm: Xây dựng, đánh giá, hoàn thiện việc xây
dựng cơ sở dữ liệu địa hình cấp tỉnh phục vụ các nhà quản lý, nhà quy hoạch
trong việc phát triển hệ thống giao thông tỉnh Hưng Yên.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã khẳng định tính đúng đắn có khoa
học của việc áp dụng công nghệ GIS vào việc xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
đề phục vụ công tác phát triển giao thông cấp tỉnh.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cung cấp cho các nhà quản lý ở
trung ương và địa phương các thông tin về các yếu tố nền và các yếu tố
chuyên đề giao thơng trên địa bàn tồn tỉnh làm cở sở giúp các nhà lãnh đạo,
các nhà quản lý về lĩnh vực giao thông tỉnh Hưng Yên nắm được hiện trạng
của hệ thống giao thơng tỉnh để từ đó có những hoạch định các chính sách,
định hướng chiến lược phát triển cho ngành.


10

- Đây sẽ là một nguồn tài liệu quan trọng để tiếp tục phát triển cơ sở dữ

liệu quan trọng cho các chuyên ngành khác có liên quan của tỉnh Hưng Yên.
- Đặc biệt, CSDL dạng số là cơ sở cho việc cập nhật các thay đổi nội
dung có trên địa bàn tồn tỉnh nói chung và các yếu tố liên quan đến hệ thống
giao thông trên địa bàn của tỉnh nói riêng, đồng thời đây cũng là tài liệu chính
thống để tích hợp vào CSDL địa lý của tỉnh.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn được trình bày trong ba
chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình phục vụ phát
triển hệ thống giao thơng tỉnh Hưng Yên.
Chương 2. Thiết kế cơ sở dữ liệu địa hình phục vụ phát triển hệ thống
giao thơng cấp tỉnh.
Chương 3: Xây dựng CSDL địa hình phục vụ phát triển hệ thống giao
thơng tỉnh Hưng n.
Ngồi ra cịn có tài liệu tham khảo, phụ lục, bảng biểu và hình.
Luận văn được thực hiện năm 2011 để có kết quả này tác giả xin được
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đinh Cơng Hịa đã nhiệt tình hướng dẫn giúp
đỡ, động viên và đóng góp ý kiến cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Trung tâm Phát triển Ứng dụng GIS – Nhà xuất
bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam, Ban Giám hiệu Trường Đại
học Mỏ - Địa chất, Phòng Đào tạo và Sau Đại học, Khoa Trắc địa, Bộ môn
Trắc địa Phổ thông, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiều mặt trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu để tác giả hồn thành luận văn này.


11

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THƠNG TỈNH HƯNG N
1.1. VAI TRỊ CỦA HỆ THỐNG GIAO THƠNG TRONG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI
Đối với một Quốc gia, giao thông vận tải luôn là một bộ phận quan
trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Giao thơng vận tải có một tác
động lớn đến sự phát triển không gian và kinh tế của khu vực, tỉnh và thành
phố. Vai trị của giao thơng vận tải được thể hiện trên những mặt sau:
- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng
cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các
quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt
được thuận tiện.
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa
phương. Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện
nhờ mạng lưới giao thông vận tải. Sự hấp dẫn của địa điểm cụ thể phụ thuộc
một phần vào khả năng tiếp cận, và điều này phụ thuộc vào chất lượng và số
lượng cơ sở hạ tầng giao thơng. Vì thế, những nơi nằm gần các tuyến vận tải
lớn hoặc các đầu mối giao thông vận tải cũng là những nơi tập trung các
ngành sản xuất, dịch vụ và dân cư. Nhờ hoàn thiện kỹ thuật, mở rộng cự li
vận tải, tăng tốc độ vận chuyển mà các vùng xa xôi về mặt địa lí cũng trở nên
gần. Những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự
phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới.
- Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hố ở những vùng núi xa
xơi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế.


12

- Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao
lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới an ninh, phục vụ sự nghiệp công

nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Chính vì những vai trò quan trọng này, mà ở nước ta việc đầu tư phát
triển hệ thống, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải trở thành yêu cầu bức thiết
cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Trong quyết định 35/2009/QĐ-TTg
“Về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thơng vận tải đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” cũng đã chỉ rõ rằng giao thông vận tải
“cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững
nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước”.
1.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA HÌNH – CÔNG CỤ HỮU HIỆU HỖ TRỢ
QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THÔNG.
1.2.1. Cơ sở dữ liệu (CSDL) địa hình
1.2.1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu địa hình
Dữ liệu địa hình là dữ liệu biểu thị thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề
mặt Trái đất dựa trên một quy luật toán học nhất định. Các yếu tố nội dung
của dữ liệu được thể hiện thông qua một q trình tổng qt hố nhằm phản
ánh sự phân bố các đối tượng, tính chất, các mối quan hệ, sự biến đổi của các
đối tượng và các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội phù hợp với mục đích sử
dụng, quy mô tỷ lệ và các đặc điểm địa lý lãnh thổ.
Cơ sở dữ liệu địa hình là loại cơ sở dữ liệu chứa đựng tồn bộ thơng tin
về bề mặt địa hình, trên đó thể hiện vị trí khơng gian của từng đối tượng địa
hình, mối quan hệ hình học giữa các đối tượng và kèm theo đó là những thơng
tin thuộc tính giải thích cho đối tượng đó.
CSDL địa hình bao gồm các thơng tin khơng gian về đối tượng địa lý
trên bề mặt Trái đất, các đối tượng này thể hiện được những đặc trưng về địa


13

hình của bề mặt Trái đất, gồm các yếu tố sau: thủy hệ, dân cư, đường giao

thơng, hình thái địa hình, lớp phủ thực vật.
1.2.1.2. Vai trị của cơ sở dữ liệu địa hình
Trong xu thế phát triển của xã hội gần đây, dưới tác động của các yếu
tố tự nhiên và nhu cầu hoạt động của con người, việc xây dựng một cơ sở dữ
liệu địa lý nói chung và xây dựng CSDL địa hình nói riêng đang là vấn đề
được đặt ra hàng đầu. Khi đã có một CSDL địa hình chung nhất (đặc biệt là ở
khu vực thành phố và khu cơng nghiệp) đảm bảo tính pháp lý và chính xác,
thì các ngành có thể lấy làm cơ sở để phục vụ cho từng mục tiêu cụ thể.
CSDL địa hình đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong điều tra cơ bản,
phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. CSDL địa hình bao gồm thơng tin
không gian và thông tin phi không gian. Các thông tin được thu thập từ các tư
liệu ở các hình thức khác nhau, có thể phân thành ba nhóm: tư liệu trắc địa, tư
liệu bản đồ và tư liệu viễn thám.
• Tư liệu trắc địa: gồm hệ thống các điểm khống chế tọa độ và độ cao.
Chúng giữ vai trò quan trọng trong việc định vị và là cơ sở cho việc chuyển
đổi các nguồn tài liệu thuộc các hệ tọa độ khác nhau về cùng một hệ tọa độ.
• Tư liệu bản đồ: là nhóm tư liệu quan trọng, đóng vai trị quyết định quy
trình kỹ thuật. Độ chính xác và tính thời sự của tư liệu bản đồ là cơ sở quan
trọng cho việc áp dụng các biện pháp bổ sung trong q trình xây dựng CSDL
địa hình.
• Tư liệu viễn thám: gồm các tư liệu ảnh vệ tinh và ảnh máy bay. Đây
cũng là nguồn tư liệu quan trọng cho việc xây dựng CSDL địa hình. Tư liệu
viễn thám hiện nay có rất nhiều, với nhiều độ phân giải khác nhau như ảnh
SPOT, QUICKBIRD, IKONOS, v.v … Tư liệu này rất phù hợp cho việc xây
dựng CSDL địa hình tỷ lệ nhỏ và trung bình.


14

1.2.2. Cơ sở dữ liệu (CSDL) địa hình - cơng cụ hỗ trợ ra quyết định

CSDL địa hình là mơ hình khơng gian của lãnh thổ, tích hợp các thơng
tin đa dạng về nội dung theo lãnh thổ, là một trong những công cụ hỗ trợ ra
quyết định hiệu quả.
- CSDL địa hình - Cơng cụ thể hiện trực quan thơng tin
CSDL địa hình được định nghĩa là mơ hình thu nhỏ của thế giới thực
trên cơ sở toán học nhất định, sử dụng hệ thống ký hiệu để diễn đạt nội dụng
một cách có chọn lọc và khái quát.
CSDL địa hình là một cơng cụ giúp thể hiện và nhận thức thông tin
trong thế giới thực một cách hiệu quả bởi vì: bản đồ xây dựng gắn liền với cơ
sở tốn học nên đảm bảo tính chính xác và khả năng đo được của bản đồ; Bản
đồ là mô hình thu nhỏ giúp nhìn tồn bộ, bao qt một khu vực nghiên cứu.
Việc sử dụng hệ thống ký hiệu để diễn đạt giúp ta nhận thức nội dung bản đồ
trở nên nhanh chóng, đơn giản, trực quan hóa, hiệu quả hơn; Khái quát hóa là
một đặc trưng quan trọng của bản đồ, nhằm làm nổi rõ những vấn đề chính,
tăng giá trị thơng tin, giúp người đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về đối tượng, sự
việc.
Mơ hình CSDL địa hình khơng chỉ phản ánh hình thức bên ngồi mà cả
bản chất bên trong của các hiện tượng, ghi nhận và hệ thống hóa tri thức và
các quy luật không gian, giúp truyền đạt, cảm nhận và nhận thức nhanh, đúng
về thông tin.
Để thể hiện thông tin trên CSDL địa hình gồm các giai đoạn: khảo sát,
nắm vững, tổng hợp và thể hiện dữ liệu.
Như vậy CSDL địa hình được dùng trong nhiều lĩnh vực trong đó có
lĩnh vực giao thông – một lĩnh vực cần đến rất nhiều dữ liệu thuộc nhiều
ngành.
- CSDL địa hình - Cơng cụ phân tích, dự báo, quy hoạch phát triển


15


CSDL địa hình cho phép nhận biết sự phân bố của đối tượng và mối
quan hệ qua lại giữa chúng. Đặc biệt bản đồ số cho phép phóng to, thu nhỏ,
phân tích phân bố khơng gian của hiện tượng thuận tiện.
CSDL địa hình cho phép thực hiện các phép đo đạc, triết tách thơng tin,
định hướng như độ dài, góc, diện tích,…Cho phép phân tích khơng gian bởi
các thơng tin có trên bản đồ được gắn với tọa độ khơng gian của thể giới thực.
Vì vậy, có thể thực hiện các phân tích khơng gian như: tìm kiếm trong phạm
vi, xác định phạm vi ảnh hưởng, nội suy để xác lập khuynh hướng phân bố
hiện tượng,…mà kết quả sẽ là những thơng tin hữu ích trong việc trợ giúp ra
quyết định.
CSDL địa hình cho phép phân tích, đối sánh: Khi sử dụng nhiều bản đồ
với các chủ đề khác nhau được xây dựng cùng thời điểm, ta có thể phân tích
mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, nội dung động thái và thứ bậc hoạt động, từ đó
có thể rút ra được quy luật, cách giải thích về những hiện tượng hoặc tìm ra
những vùng thỏa mãn điều kiện cho trước.
Khi sử dụng CSDL địa hình cùng một chủ đề xây dựng ở những thời
điểm khác nhau ta có thể thu nhận được các giá trị của các hiện tượng, quá
trình, nhìn chúng trong mối quan hệ và sự tiến hóa theo thời gian để chỉ ra xu
hướng nhờ đó đưa ra được các dự báo, khuynh hướng phân bố mới trong
khơng gian.
Từ CSDL địa hình có thể xây dựng đồ thị, biểu đồ, khi kết hợp nhiều
biểu đồ ở các thời điểm khác nhau, có thể so sánh và nhìn được các động thái
ở dạng ba chiều.
Có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để tạo ra các mô hình kịch bản: cho phép
thực hiện những “thí nghiệm” trên mơ hình, các “phép thử” trước khi đưa ra
quyết định để giảm thiểu về người, tiền của, công sức, thời gian,…
Với sự phát triển công nghệ bản đồ số, người sử dụng không chỉ tương


16


tác với bản đồ mà là cả với dữ liệu bên trong bản đồ đó nữa. Ngồi ra, ngày
nay với các chức năng như hỗ trợ việc thực hiện các phép phân tích, dự báo
đơn giản hơn rất nhiều. Đó chính là tiền đề cho việc đưa cơng cụ GIS vào sử
dụng rộng rãi, trở thành công cụ hỗ trợ quản lý và phát triển hệ thống giao
thông, hỗ trợ việc đề xuất những quyết định quan trọng trong kinh tế quốc dân
liên quan tới quy hoạch, khai thác lãnh thổ, phát triển các tổng thể sản xuất
lãnh thổ, bảo vệ tài nguyên và môi trường. Tuy nhiên, CSDL địa hình, bản đồ
khơng thay thế, khơng quyết định mà chỉ là công cụ hỗ trợ ra quyết định.
1.2.3. Đặc điểm của CSDL địa hình trong việc phát triển giao thơng.
CSDL địa địa hình được sử dụng trong việc quản lý và phát triển hệ
thống giao thông là CSDL, bản đồ chuyên đề. Tùy theo cấp quản lý mà các
nội dung chuyên đề cụ thể khác nhau, trong đó chuyên đề kinh tế - xã hội
chiếm chủ yếu.
Phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức hành chính của cấp quản lý sẽ có những
nhóm nội dung tương ứng như: Dân số, lao động – xã hội, y tế, giáo dục, văn
hóa, cơng nghiệp, nông nghiệp, thương mại – dịch vụ, nhà đất, giao thơng,
điện, nước, mơi trường,…Mỗi nhóm lại có nhiều bản đồ chi tiết tùy theo chỉ
tiêu quan tâm.
CSDL địa hình thường thể hiện các thông tin của từng đối tượng. Các
đối tượng là những vật thể xác định trên bề mặt đất hay ở gần mặt đất hoặc
trong không gian với nhiều thể loại khác nhau. Thông tin trên là một dạng
thông tin đặc biệt gồm 2 đặc trưng cơ bản sau:
- Đặc trưng phân bố không gian: phản ánh vị trí địa lý, hình dạng, kích
thước, các đặc điểm không gian của đối tượng phân bố trong không gian và
mối quan hệ không gian với các đối tượng khác.
- Đặc trưng thuộc tính: phản ánh bản chất của đối tượng những thông
tin trên được đưa vào quản lý trong CSDL của HTTTĐL. Những thông tin



17

này vẫn đảm bảo thể hiện đúng bản chất của đối tượng nhưng lại được xử lý
bằng công nghệ số.
Do sự phát triển của xã hội nên các thông tin này cũng được thay đổi
rất nhanh, dẫn đến các yêu cầu, các chỉ tiêu cũng thường thay đổi trong từng
giai đoạn khác nhau nên CSDL địa hình sẽ nhanh lạc hậu. Để có thể hỗ trợ
thực sự trong quản lý và phát triển hệ thống giao thơng, CSDL địa hình cần
được cập nhật thường xuyên. Do vậy bản số CSDL địa hình sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho việc cập nhật thơng tin thường xun, dễ dàng.
Do thời gian có hạn nên luận văn chỉ đi sâu xây dựng CSDL địa hình từ
bản đồ địa hình 1: 25.000 để phục vụ phát triển hệ thống giao thông tỉnh
Hưng Yên.
1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.3.1. Hệ thống thông tin địa lý
1.3.1.1. Khái niệm hệ thông tin địa lý (GIS)
Theo xu thế phát triển của khoa học và công nghệ, khái niệm về GIS
cũng được nhìn nhận ngày càng hiện đại, do đó vai trị của nó ngày càng rộng
hơn. Thơng tin địa lý là mô tả môi trường địa lý về vị trí, kích thước, thuộc
tính, quan hệ khơng gian, thời gian… của đối tượng, hiện tượng và sự kiện
nghiên cứu trong một hệ quy chuẩn nào đó.
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về GIS, sau đây là một số định nghĩa
đang lưu hành:
- GIS là một hệ thống thu thập, lưu trữ, hiển thị, kiểm tra, tổ hợp, phân
tích các dữ liệu với sự tham chiếu đến trái đất (Theo Chorley, 1987).
- GIS là một hệ thống gồm phần cứng, phần mềm, và các phương thức
được thiết kế để hỗ trợ việc thu thập, lưu trữ, hiển thị, quản lý, điều khiển,
phân tích, mơ hình hóa các dữ liệu về khơng gian có chất lượng và được quy



18

chiếu về một hệ thống nhất nhằm giải quyết các bài toán cụ thể về quản lý và
đưa ra quyết định (Theo David Cowen, 1989)
- GIS là một hệ thống được tự động hóa để thu thập, lưu trữ, chỉnh sửa,
hiển thị, phân tích dữ liệu về khơng gian (Theo Clarke, 1990).
- Khó có thể định nghĩa thật chuẩn xác về hệ thơng tin địa lý, nhưng có
thể thấy rõ về hệ thông tin địa lý là một hệ thống thông tin về các đối tượng
địa lý được quy chiếu về một không gian và một thời gian thống nhất mà
trước đó có thể sản xuất các thơng tin mới dựa vào các thơng tin đang có
trong hệ thống. Là mơ hình thế giới thực ở dạng tổ hợp của một số hữu hạn
lớp thông tin mà mỗi lớp thông tin là hàm số của tọa độ không gian, thời gian
trong một hệ quy chiếu xác định với độ chính xác của mơ hình được tính tốn
theo mục đích của hệ thống và khả năng kỹ thuật của việc thu nhận, lưu trữ,
quản lý và hiển thị các thông tin chiết xuất từ mơ hình, GIS là tập hợp các
cơng cụ mạnh giúp cho việc thu thập, lưu trữ, truy cập, biến đổi và hiển thị
các thông tin không gian từ thế giới thực cho tập hợp các mục đích nào đó.
1.3.1.2. Cấu trúc của GIS
Có 2 loại cấu trúc: Raster và Vector
- Cấu trúc Raster: Trong cấu trúc này thực thể không gian được biểu
diễn thông qua các ô (Cell) hoặc ô ảnh (Pixel) của một lưới các ô. Trong máy
tính, lưới ơ này được lưu trữ dưới dạng ma trận trong đó mỗi Cell được là
giao điểm của một hàng, một cột trong ma trận. Trong cấu trúc này, điểm
được xác định bởi Cell, đường được xác định bởi một số các Cell kề nhau
theo một hướng. Vùng được xác định bởi số các Cell mà trên đó thực thể phủ
lên. Ta thấy biểu diễn hai chiều của dữ liệu địa lý theo cấu trúc này là không
liên tục nhưng được định lượng hố có thể dễ dàng đánh giá độ dài, diện tích,
dễ thấy khơng gian được chia nhỏ thành nhiều cell thì tính tốn càng chính
xác.



19

Biểu diễn Raster được xây dựng trên cơ sở hình học phẳng Ơcơlít, mỗi
một Cell sẽ tương ứng với một diện tích trên vng trên thực tế. Độ lớn của
cạnh ô vuông này được gọi là độ phân giải của dữ liệu. Trong cấu trúc Raster
này, phương pháp chồng xếp bản đồ nhờ vào phương pháp đại số bản đồ.
Một phương pháp khác để biểu diễn dữ liệu địa lý dưới dạng Raster là
phương pháp biểu diễn ô chữ nhật phân cấp. Trong cách biểu diễn này người
ta chia diện tích vùng dữ liệu ra thành các ơ chữ nhật không đều nhau mà theo
cách lần lượt chia đôi các Cell bắt đầu từ hình chữ nhật lớn nhất, bao phủ diện
tích dữ liệu, q trình chia cứ tiếp tục khi nào Cell đủ nhỏ để đạt được độ
chính xác cần thiết.
- Cấu trúc Vector: Trong cấu trúc Vector, thực thể không gian được
biểu diễn thông qua các phần tử cơ bản là điểm, đường, vùng và các quan hệ
Topo (khoảng cách, tính liên thơng, tính kề nhau...) giữa các đối tượng với
nhau.
Vị trí khơng gian của thực thể khơng gian được xác định bởi toạ độ
trong một hệ thống toạ độ thống nhất toàn cầu.
Điểm dùng cho tất cả các đối tượng không gian mà được biểu diễn như
một cặp toạ độ ( X,Y). Ngoài giá trị toạ độ ( X,Y), điểm cịn thể hiện kiểu
điểm, hình dạng, màu và dữ liệu thuộc tính đi kèm. Do đó trên bản đồ điểm có
thể được biểu diễn bằng ký hiệu hoặc Text.
Đường dùng để biểu diễn tất cả các thực thể có dạng tuyến, được tạo
nên từ hai hoặc hơn cặp toạ độ ( X,Y), ví dụ: Đường dùng để biểu diễn hệ
thống đường giao thơng, hệ thống ống thốt nước. Ngồi toạ độ đường cịn có
thể bao hàm cả góc quay tại đầu mút.
Vùng là một đối tượng hình học 2 chiều, có thể là một đa giác đơn giản
hay hợp của nhiều đa giác đơn giản, xét cấu trúc dữ liệu của đa giác.



20

Mục tiêu của cấu trúc dữ liệu đa giác là biểu diễn cho vùng, do một
vùng được cấu tạo từ các đa giác nên cấu trúc dữ liệu của đa giác phải ghi lại
được sự hiện diện của các thành phần này và các phần tử cấu tạo nên đa giác.
Có một số cách được thể hiện vùng như sau:
- Thể hiện bằng các đa giác thông thường.
- Thể hiện bằng điểm tương ứng duy nhất cho từng đa giác, chứa các
cặp toạ độ của các đỉnh.
- Thể hiện thành một hệ thống với các quan hệ Topo rõ ràng.
- Cấu trúc mạng Topo.
1.3.1.3. Các thành phần của GIS
Thông thường GIS được cấu tạo từ 5 thành phần cơ bản sau:
- Hệ thống các thiết bị phần cứng (Hardware)
- Phần mềm (Solfware)
- Dữ liệu (Geographic data)
- Chuyên viên (Expertise)
- Chính sách và hình thức quản lý (Policy and Management).

THIẾT BỊ

PHẦN MỀM

DỮ LIỆU

GIS

CON NGƯỜI


CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ

Hình 1.1: Các thành phần của GIS
Ø Hệ thống các thiết bị phần cứng:


21

Phần cứng của GIS bao gồm máy vi tính (computer), máy vẽ (plotter),
máy in (printer), bàn số hóa (digitizer), thiết bị quét ảnh (scanners), các
phương tiện lưu trữ số liệu (floppy diskettes, sptical cartridges, CDROM…)

Hình 1.2: Các thành phần thiết bị của GIS

Đơn vị xử lý trung tâm được kết nối với đơn vị lưu trữ gồm ổ đĩa CD,
DVD để lưu trữ dữ liệu và chương trình. Bàn số hóa với các thiết bị
tương tự khác được sử dụng cho chuyển đổi dữ liệu sang dạng số và gửi vào
máy tính. Các thiết bị khác dùng để hiển thị các kết quả phân tích dữ liệu.
Việc kết nối truyền thơng các máy tính được thực hiện thơng qua hệ thống
mạng với các đường dữ liệu đặc biệt. Thiết bị hình là thiết bị giao tiếp hiển thị
như màn hình, thơng qua đó người sử dụng điều khiển máy tính.
Ø Phần mềm: Một hệ thống phần mềm xử lý trong GIS yêu cầu phải
có 2 chức năng cơ bản:Tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu. Ngồi ra,
các hệ phần mềm GIS nói chung cịn có các khả năng khác như kết xuất, trao
đổi và hiển thị thông tin. Sự phát triển kỹ thuật GIS hiện đại thường tìm cách
rút ngắn khoảng cách giữa các hệ phần mềm nhằm đạt đến khả năng dùng
chung nguồn cơ sở dữ liệu.
+ Tự động hóa bản đồ: Bản đồ học là mơn khoa học hàm chứa tính mỹ
thuật, trình độ khoa học công nghệ và khả năng ứng dụng. Do đó, các phần



22

mềm bản đồ số biểu diễn các mối quan hệ khơng gian từ thế giới thực theo
một quy luật tốn học xác định với những ký hiệu được quy ước thơng qua kỹ
thuật số (mã hóa). Từ đó, GIS cho phép tự động giải các bài toán trên bản đồ,
nối mạng tra cứu, biên tập, phân tích và mơ phỏng hiển thị.
+ Quản lý cơ sở dữ liệu: GIS phải có khả năng điều khiển, xử lý các
dạng khác nhau của dữ liệu địa lý, đồng thời có thể quản lý hiệu quả một khối
lượng lớn dữ liệu một cách trật tự, rõ ràng. Một yếu tố rất quan trọng của
phần mềm GIS là có khả năng liên kết hệ thống giữa tự động hóa bản đồ với
quản lý hệ cơ sở dữ liệu. Các tài liệu mô tả của một đối tượng bất kỳ, liên hệ
một cách hệ thống với vị trí địa lý của chúng. Sự liên kết đó là một ưu thế nổi
bật của các phần mềm GIS.
Ø Dữ liệu: Là thành phần quan trọng nhất trong GIS. Dữ liệu được sử
dụng trong GIS được thiết kế theo những nguyên tắc và cấu trúc đã được xác
định từ trước gọi là CSDL (database). Dữ liệu địa lý bao gồm dữ liệu không
gian để mô tả đặc trưng khơng gian và dữ liệu thuộc tính phản ánh bản chất
của đối tượng địa lý. Dữ liệu không gian được thể hiện bằng các cơng cụ đồ
họa của máy tính, dữ liệu thuộc tính được thể hiện bằng các chữ, số … Những
thơng tin địa lý đó phải bao gồm các dữ liệu về vị trí địa lý, hình dạng, kích
thước, thuộc tính, mối liên hệ khơng gian và thời gian của các thơng tin.
Dữ liệu cũng có thể phân loại theo tính chất của các lớp đối tượng địa
lý: các dữ liệu dùng làm cơ sở để thể hiện các dữ liệu chuyên đề riêng được
gọi là các lớp dữ liệu nền cơ sở địa lý, các lớp chuyên đề riêng (giáo dục, y tế,
sử dụng đất…). Đối với từng mục đích khác nhau của GIS, có thể có sự phân
chia khác nhau giữa 2 nhóm dữ liệu này.
Các dữ liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau:
+ Các tài liệu, số liệu được thu thập ngoài thực địa.

+ Các tài liệu, số liệu được thu thập từ phương pháp thống kê.


23

+ Các tài liệu, số liệu được thu thập từ phương pháp viễn thám
+ Các tài liệu, số liệu được thu thập từ các hệ thông tin địa lý khác.
Ø Chuyên gia và người sử dụng: GIS là một hệ thống được tổng hợp
từ nhiều chun ngành, do đó địi hỏi người điều hành sử dụng phải có kinh
nghiệm và được đào tạo trong nhiều lĩnh vực. Hơn nữa sự phát triển không
ngừng của các kỹ thuật tiên tiến hiện đại cả phần mềm và phần cứng đòi hỏi
người điều hành phải luôn trau dồi kiến thức. Người điều hành cần phải đáp
ứng được các yêu cầu sau:
+ Có kiến thức cơ bản về địa lý, bản đồ và công nghệ thông tin, được
đào tạo cơ bản về khoa học địa lý, có khả năng khai thác các đặc điểm và biết
xử lý khi có sự cố về phần cứng và phần mềm, vận hành thơng thạo các
chương trình liên kết phần cứng.
+ Có kinh nghiệm trong việc sử dụng phần mềm GIS, biết lập trình cơ
bản, biết quản lý, xử lý cơ sở dữ liệu và một số công việc khác có liên quan
đến tích hợp thơng tin.
+ Có hiểu biết về cấu trúc dữ liệu: hiểu về nguồn dữ liệu, nội dung và
độ chính xác của dữ liệu, tỷ lệ bản đồ và các số liệu đo đạc của tập dữ liệu.
+ Có khả năng phân tích khơng gian: Được đào tạo về các phương pháp
xử lý thống kê và xử lý định tính trong địa lý, có thể lựa chọn phương pháp
tốt nhất để phân tích và áp dụng nhằm đưa ra kết quả tối ưu.
Ø Chính sách và quản lý: Đây là một hợp phần rất quan trọng để đảm
bảo khả năng hoạt động của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành công của
công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi một bộ phận quản lý để
tổ chức hoạt động hệ thống GIS một cách có hiệu quả để phục vụ người sử
dụng thơng tin. ĐĨ hoạt động thành cơng, hệ thống GIS phải nằm trong một

khung tổ chức thích hợp. GIS được vận hành bởi các nhân viên báo cáo với
quản lý. Ban quản lý đó được trao sứ mệnh khai thác cơ sở dữ liệu GIS theo


×