Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an Van 6Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.6 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài: 23 - Tiết 93
Tuần dạy: 25


<i><b>1.MỤC TIÊU: Giúp HS:</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương
mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy được tình cảm yêu quý,
kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.


- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu
hiện cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị tự nhiên mà giàu sức truyền cảm, thể thơ 5 chữ
thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.


<i>1.2.Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng đọc thơ tự sự ở thể 5 tiếng kết hợp vừa tả, vửa kể, vừa nêu cảm xúc trong văn
miêu tả kể chuyện.


<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục HS lịng u nước, u Bác Hồ.


- Tích hợp giáo dục HS học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
<b>2.TRỌNG TÂM:</b>


-Tình cảm của anh Đội viên đối với Bác Hồ.
<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


3.1.GV: SGK, giáo án, bảng phụ,.
<i>3.2.HS: Xem bài mới</i>



<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>


<i><b>Câu hỏi 1:</b></i>


 Phân tích nhân vật thầy Ha-Men?


- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục diền lá sen, mũ bằng lụa đen thêu.


- Thái độ đối với HS: dịu dàng, nhắc nhở chứ khơng trách phạt, nhiệt tình kiên nhẫn giảng
bài.


- Những lồi nói về việc học tiếng Pháp : hãy yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho mình tiếng
nói, ngơn ngữ của dân tộc…


- Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc : Thầy quay về phía bảng, cầm viên phấn dằn
mạnh hết sức, cố viết thật to “Nước Pháp muôn năm”.




Yêu nghề dạy học, tin ở tiếng nói dân tộc Pháp, có lịng u nước sấu sắc.
<i><b>Câu hỏi 2:</b></i>


GV treo bảng phụ.


 Em hiểu thế nào về câu văn “khi 1 dân tộc rơi vào vịng nơ lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững
tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa jkhố chốn lao tù…”?



A. Dân tộc ấy sẽ khơng bị đồng hố, bởi họ vẫn cịn tiếng nói của mình.
B. Tiếng nói sẽ giúp dân tộc ấy khơng đánh mất bản sắc của mình.


C. Tiếng nói của dân tộc là biểu hiện lịng u nước và chính điều đó sẽ tạo nên sức mạnh
để mở cánh cửa nô lệ.


(D). Gồm cả 3 ý : A, B, C.
<i><b>Câu hỏi 3:</b></i>


Em đã chuẩn bị gì cho bài học hơm nay?


<b>ĐÊM NAY BÁC KHƠNG NGỦ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tìm hiểu tác giả, hồn cảnh sáng tác, đọc bài thơ, phân đoạn, tìm hiểu về tình cảm của anh đội
viên đối với Bác.


<i><b>4.3.B</b></i>ài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
 <i><b>Giới thiệu bài: Các em thân mến! Tuổi già ít</b></i>


ngủ, thậm chí khơng ngủ được là chuyện bình
thường. Nhưng với Bác Hồ, sự mất ngủ của
Người cịn vì những lí do cao đẹp, cảm động
khác.


“Cả một đời Bác có ngủ yên đâu” ( Hải Như)
Và, có một đêm không ngủ như thế của Bác nơi
núi rừng Việt Bắc trong kháng chiến chống


Pháp đã trở thành niềm cảm hứng chân thật và
mãnh liệt đối với người con xứ Nghệ -Minh
Huệ!


Đêm nay Bác không ngũ.




<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.</b></i>
GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.
GV nhận xét, sửa chữa.


 Cho biết đôi nét về TG – TP?
Lưu ý 1 số từ ngữ khó SGK.




<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn</b></i>
bản


 Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ kể lại câu
chuyện gì?


Chuyện 1 đêm khơng ngủ trên đường đi
chiến dịch của Bác.


 Trong truyện ấy xuất hiện những nhân vật
nào?


2 nhân vật: Bác Hồ, anh đội viên chiến sĩ.


 Em hãy tóm tắt diễn biến câu chuyện đó?
GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể.


GV nhận xét, sửa chữa.


Bài thơ kể lại hai lần anh đội viên thức dậy
nhìn thấy Bác khơng ngủ. Em hãy so sánh tâm
trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối với Bác
Hồ trong hai lần đó?


HS thảo luận nhóm, trình bày.
GV nhận xét, diễn giảng, chốt ý.


Tâm trạng của anh đội viên cũng thể hiện rõ
lịng kính u của anh đối với Bác và cuối cùng
anh đã thức luôn cùng Bác.


<i>Giáo dục học sinh lịng kính u vị lãnh tụ vĩ</i>
<i>đại của dân tộc - Hồ Chí Minh.</i>


Đó là tình cảm của anh đội viên dành cho
Bác nói riêng và cũng là tình cảm của tất cả các
chiến sĩ bộ đội đối với Bác.


Vì sao trong bài thơ khơng kể lần thứ hai?


<i><b>I.Đọc –hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc:</b></i>


<b>2.</b> <i><b>Chú thích:</b><b> SGK/66</b></i>


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>1. Tình cảm của anh đội viên đối</b></i>
<i><b>với Bác:</b></i>


- Lần đầu thức dậy khi trời khuya
lắm rồi, thấy Bác chưa ngủ anh lo
lắng cho sức khỏe của Bác.


- Lần thứ ba thức dậy, anh hốt
hoảng khi thấy Bác vẫn chưa ngủ
anh tha thiết mời Bác ngủ, Bác
không ngủ, anh thức luôn cùng Bác.


Lần sau lo lắng cho Bác nhiều
hơn lần trước: thương yêu, cảm
phục, biết ơn, tự hào về Bác, vị lãnh
tụ vĩ đại mà bình dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Qua cảm nghĩ của anh đội viên, hình ảnh Bác
Hồ và tấm lịng của Bác đã khắc hoạ sâu đậm
như thế nào?


Bài thơ không kể lần thứ hai anh đội viên
thức dậy, mà từ lần thứ nhất chuyển sang lần thứ
ba, điều này cho thấy trong cái đêm ấy anh đã
nhiều lần tỉnh thức và lần nào anh cũng chứng
kiến Bác Hồ không ngủ. Từ lần thứ nhất đến lần
thứ ba, tâm trạng và cảm nghĩ của anh mới có sự
biến đổi rõ rệt.



 Các chi tiết trên đều tập trung thể hiện tình
cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ. Đó là tình
cảm gì?


 Em có nhận xét gì về trật tự cú pháp của hai
câu “Mời Bác ngủ Bác ơi !” và “Bác ơi ! Mời
Bác ngủ”?


Các từ được nhắc lại hồn tồn nhưng nó chỉ
đảo trật tự. Đây là hiện tượng đảo trật tự cú
pháp, có tác dụng nhấn mạnh ý (lên lớp 8 các
<i>em sẽ được tìm hiểu)</i>


<i><b>4.4.Câu hỏi , bài tập củng cố:</b></i>
<i><b>Câu 1:</b></i>


 Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ là của tác giả nào?


A. Tố Hữu. B. Tế Hanh.


(C). Minh Huệ. D. Viễn Phương.
<i><b>Câu 2:</b></i>


 Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?
A. Trước CMT8.


(B). Trong thời kì chống Pháp.
C. Trong thời kì chống Mĩ.
D. Khi đất nước hồ bình.


<i><b>4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>


<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>




Học bài ghi, học thuộc lịng bài thơ.




Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>




Soạn bài “ Đêm nay Bác khơng ngủ” (tt): Tìm hiểu hình tượng và tấm lòng Bác Hồ đối với
đất nước và chiến sĩ ta.




Chuẩn bị: “Ẩn dụ”: Xem các ví dụ, trả lời các câu hỏi SGK, tìm hiểu đặc điểm của ẩn dụ, các
kiểu ẩn dụ.


<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


<b>Nội dung:...</b>
...
<b>Phương pháp:...</b>
...
...


<b>Sử dụng ĐDDH:...</b>
Bài 23 - Tiết 94


Tuần dạy: 25

<b><sub>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>1.MỤC TIÊU: </b></i>
<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>


- Tấm lòng của Bác đối với đất nước và chiến sĩ ta.
<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện 6A1:</b></i>
<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>


<i><b>Câu hỏi 1:</b></i>


 Đọc diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác khơng ngủ? (7đ)
<i><b>Câu hỏi 2:</b></i>


 Hình ảnh Bác Hồ được miêu tả từ những phương diện nào? (3đ)
A. Vẻ mặt, dáng hình.


B. Cử chỉ, hành động.


C. Lời nói. Vẻ mặt, dáng hình.
(D). Dáng vẻ, hành động, lời nói.
<i><b>Câu hỏi 3:</b></i>



Em đã chuẩn bị gì cho bài học hơm nay?


Tìm hiểu về tình cảm của Bác đối với chiến sĩ, với nhân dân ta; tìm hiểu nội dung ý nghĩa, nghệ
thuật của văn bản.


<i><b>4.3.B</b></i>ài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>




<i><b>Giới thiệu bài:Tình cảm của mọi người đối với</b></i>
Bác là vậy, cịn tình cảm của Bác đối với mọi
người như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu!


 Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả
như thế nào?


 Qua con mắt và cảm nghĩ của ai? Cách miêu tả
đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện tâm hồn cao
đẹp của Bác Hồ và tấm lòng của anh bộ đội đối với
lãnh tụ?


HS thảo luận nhóm, trình bày.
GV nhận xét, diễn giảng, chốt ý.


Hình ảnh Bác được thể hiện ra qua cái nhìn và
cảm nghĩ của anh đội viên. Trong đêm khua, bên
bếp lửa, mưa lâm thâm, mái lều xơ xác, Bác n
lặng trầm ngâm khơng ngủ được vì lo cho bộ đội,


nhân dân. Đó chính là tâm hồn cao đẹp của Bác.




Hình ảnh Bác thật lớn lao, vĩ đại nhưng cũng hết
sức gần gũi, tấm lịng u thương mênh mơng, sâu
nặng đối với bộ đội, với nhân dân.


<i><b> GV sử dụng kỹ thuật động não, nêu câu hỏi</b></i>


<i><b>thảo luận trước lớp:</b></i>


 <i>“Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại</i>
<i>viết:</i>


<i>…Đêm nay Bác không ngủ</i>
<i>…Bác là Hồ Chí Minh”</i>


<i><b>2. Hình tượng Bác Hồ</b><b> :</b></i>
 Hình dáng : cao


 Tư thế : Vẻ mặt trầm ngâm, ngồi
đinh ninh, chòm râu im phăng phắc.


 Cử chỉ, hành động : đốt lửa, đi
dém chăn cho từng người, nhón chân
nhẹ nhàng.


Chăm sóc bộ đội ân cần chu đáo
 Lời nói; tâm tư : Chú cứ việc ngủ


ngon… Mong trời sáng mau mau.




Quan tâm, lo lắng cho mọi người,
có tấm lịng yêu thương mênh mông,
sâu nặng.


Bác thật giản dị, gần gũi, chân thực
mà hết sức lớn lao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <i>HS phát biểu, đóng góp ý kiến.</i>
 <i>Liệt kê tất cả ý kiến, ghi lên bảng.</i>


<i><b>Phân loại ý kiến, lực chọn ra ý kiến chính xác.</b></i>
<i><b>GV nhận xét, làm sáng tỏ ý chưa rõ ràng, chốt ý.</b></i>




<i>GV giáo dục cho HS học tập tư tưởng tấm gương</i>


<i>đạo đức Hồ CHí Minh.</i>


Khổ thơ cuối đã nâng ý nghĩa của câu chuyện,
của sự việc lên một tầm khái quát lớn, làm người
đọc thấu hiểu một chân lí đơn giản mà lớn lao:
<i>“Đêm nay… Hồ Chí Minh”. Cái đêm khơng ngủ</i>
miêu tả trong bài chỉ là một đêm trong vô vàn
những đêm không ngủ của Bác. Việc Bác khơng
ngủ vì lo việc nước và thương nhân dân đã là một


lẽ thường tình của đời Bác, đó chính là cái lẽ sống
“Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi
người dân đều thấu hiểu.


 Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Thể thơ ấy có
thích hợp với cách kể chuyện của bài thơ không?


Thể thơ 5 tiếng (ngũ ngơn) phù hợp với bài thơ
có yếu tố tự sự như bài “Đêm nay Bác không ngủ”.
<i>GV hướng dẫn, giảng giải cho HS hiểu cách</i>
<i>ngắt nhịp, gieo vần của thể thơ: gieo vần trong một</i>
khổ dòng 2,3; giữa hai khổ vần ở dòng 4,1 <sub></sub>vần
liền.


 Bài thơ nói lên điều gì?


 Tìm những từ láy trong bài và cho biết giá trị
biểu cảm của một số từ láy mà em cho là đặc sắc?


<i>Giáo dục học sinh ý thức dùng từ láy phù hợp</i>
<i>trong bài văn miêu tả làm tăng tính gợi hình, gợi</i>
<i>cảm cho bài văn.</i>


 Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về Bác Hồ?
Càng thêm kính u bác Hồ, …


 Về nghệ thuật, bài thơ có nét gì đặc sắc?


Thể thơ 5 chữ, nhiều vần liền, thích hợp với lối
kể chuyện, kết hợp miêu tả với biểu cảm.



Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.


GV nhấn mạnh hai ý trong phần ghi nhớ.
 <i><b>Hoạt động 3:</b><b> Luyện tập.</b></i>


Gọi học sinh tóm tắt yêu cầu bài tập 2
GV hướng dẫn HS làm ( ở lớp hoặc ở nhà)
Gọi học sinh trình bày.


Nhận xét, sửa chữa


- Cả một đời Bác lo cho dân cho nước
nên việc không ngủ với Bác là lẽ
thường tình.


<b>4.Ý nghĩa: </b>


- Thể hiện tấm lòng yêu thương sâu
sắc của Bác với bộ đội và nhân dân,
thể hiện tình cảm u kính, cảm phục
của bộ đội và nhân dân đối với Bác.
<i><b>Nghệ thuật: </b></i>


- Dùng nhiều từ láy :lâm thâm, trầm
ngâm, xơ xác, đinh ninh, phăng phắc,
lồng lộng <sub></sub>tăng giá trị gợi hình.


mơ màng, thầm thì, nằng nặc…<sub></sub> tăng
giá trị biểu cảm, diễn tả cụ thể các


trạng thái tình cảm, cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>III. Luyện tập:</b></i>
BT2: VBT
<i><b>2. Củng cố và luyện tập</b></i>


GV treo bảng phụ.
<i><b>Câu 1:</b></i>


 Bài thơ dùng phương thức biểu đạt gì?
A. Miêu tả.


B. Tự sự.
C. Biểu cảm.


(D). Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả.
<i><b>Câu 2:</b></i>


 Trong những từ sau, từ nào không xuất hiện trong bài thơ trên?
A. Lâmthâm.


(B). Thâm trầm.
C. Trầm ngâm.
D. Thầm thì.


<i><b>3. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>





Học bài ghi, học thuộc lòng bài thơ, làm BT.




Sưu tầm một số bài thơ, bài hát thể hiện tình cảm của nhân dân đối với Bác.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>




Học lại các bài để tiết sau kiểm tra Văn.




Chuẩn bị: “Ẩn dụ”: Xem các ví dụ, trả lời các câu hỏi SGK, tìm hiểu đặc điểm của ẩn dụ, các
kiểu ẩn dụ.


<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


<b>Nội dung:...</b>
...
<b>Phương pháp:...</b>
...
...
<b>Sử dụng ĐDDH:...</b>
Bài 23 - Tiết 95


Tuần dạy: 25


<i><b>1.MỤC TIÊU: Giúp HS:</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>



- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.


- Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn
dụ trong thực tế sử dụng TV.


<i>1.2.Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng tự tạo ra 1 số ẩn dụ (đối với HS khá, giỏi).


- Phát hiện hoặc tạo ra và phân tích được giá trị biểu cảm của ẩn dụ.
<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức vận dụng ẩn dụ trong nói, viết.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS.


<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>


-Các kiểu ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1.</b></i> <i>GV: Bảng phụ, ví dụ.</i>


<i><b>2.</b></i> <i>HS: Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ..</i>
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>



<i><b>Câu hỏi 1:</b></i>


 Nhân hố là gì?, Có mấy kiểu nhân hố? (7đ)


- Nhân hoá là gọi hoặc tả nhân vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi v7í con người, hiển
thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.


- Có 3 kiểu nhân hố thường gặp:


+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.


+ Dùng những từ vố chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động tính chất của vật.
+ Trị chuyện, xưng hô với vật như đối với người.


<i><b>Câu hỏi 2:</b></i>


 Hình ảnh nào sau đây khơng phải là hình ảnh nhân hoá? (3đ)
A. Cây dừ sải tay bơi.


B. Cỏ gà rung tay.


C. Kiến hành quân đầy đường.
(D). Bố em


<i><b>4.3.Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>





<i><b>Giới thiệu bài: Trong nói, viết, đơi khi người ta nêu</b></i>
tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng
khác. Việc làm đó trong tiếng Việt gọi là gì, có tác
dụng gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Ẩn dụ”.


 <i><b>Hoạt động 1:</b><b> Khái niệm ẩn dụ.</b></i>
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK


 Trong khổ thơ trên, cụm từ Người Cha được dùng
để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy?


Cụm từ Người Cha được dùng để chỉ Bác Hồ, có
thể ví như vậy vì Bác với Người Cha có những phẩm
chất giống nhau: Tuổi tác, tình u thương, sự chăm
sóc chu đáo đối với con.


 Cách nói này có gì giống và khác với phép so
sánh?


Giống: Đều so sánh Bác với Người Cha.


- Khác: Minh Huệ lược bỏ vế A, chỉ còn vế B,
trong cách nói ẩn dụ khơng có vế A cũng khơng có từ
so sánh, so sánh thì phải nói đầy đủ hơn.


 Ẩn dụ là gì? Cho VD.


HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.



VD: Trong đôi mắt sâu thẩm của ông, tơi thấy ánh lên
một niềm hi vọng.


Trong ánh hồng hôn, những nương sắn nhuộm màu
nắng vàng nằm trải dài trên khắp các sườn đồi.
 Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Biết quan sát, liên
<i>tưởng, lựa chọn hình ảnh có tính tương đồng nhằm</i>
<i>làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.</i>


<i><b>I. Ẩn dụ là gì?</b></i>


- Người Cha (Bác Hồ).




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
 <i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Các kiểu ẩn dụ.</b></i>


GV treo bảng phụ, ghi VD1, 2 SGK.


Các từ in đậm ở VD1 được dùng để chỉ những
hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như
vậy?


 Cách dùng từ trong cụm từ in đậm ở VD2 có gì
đặc biệt so với cách nói thơng thường?


HS trả lời, GV diễn giảng.


 Từ những VD đã phân tích ở phần I, II hãy nêu


lên 1 số kiểu tương đồng giũa cá sự vật, hiện tượng
thường được sử dụng để tạo phép ẩn dụ ? HS thảo
luận nhóm, trình bày.


GV nhận xét, sửa chữa.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cho HS thảo luận theo nhóm, trong 3’.


 So sánh các đặc điểm và tác dụng của các cách
diễn đạt trên?


Cách 1: diễn đạt bình thường.
Cách 2: có sử dụng so sánh.
Cách 3: sử dụng ẩn dụ.


Tác dụng: cách 2,3 có tính hình tượng, biểu cảm hơn.
Nhưng ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc hơn.


<i>GD HS biết sử dụng ẩn dụ trong khi nói viết để</i>
<i>câu văn có tính hình tượng, biểu cảm và hàm súc hơ</i>n
.Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.


Cho HS thảo luận theo nhóm, mổi nhóm 1 câu,
trong 3’.


 Tìm các ẩn dụ hình tượng và nêu nét tương đồng
giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với
nhau?



Câu a:ăn quả có nét tương đồng cách thức với sự
thụ hưởng thành quả lao động.


Kẻ trồng cây có nét tương đồng về phẩm chất với
người lao động người xây dựng


Câu b: có nét tương đồng
Câu c:


Câu d: tương đồng


Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV gọi HS đọc BT3.


GV hướng dẫn HS làm.
GV nhận xét, sửa chữa


 Ghi nhớ: SGK/68
<i><b>I. Các kiểu ẩn dụ:</b></i>
- Lửa hồng-“màu đỏ”.




Ẩn dụ.


- Thắp-“nở hoa”.
<b> Ẩn dụ cách thức.</b>


- Nắng giòn tan-“nắng to rực rỡ”.


<b>Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.</b>
- Người Cha-“Bác Hồ”.
<b> Ẩn dụ phẩm chất.</b>


<i><b>III. Luyện tập:</b></i>
<i><b>BT1: </b></i>


-Cách 1 diễn đạt bình thường,
cách 2 sử dụng so sánh, cách 3 sử
dụng ẩn dụ


-Ẩn dụ làm cho câu nói có tính
hàm súc hơn.


<i><b>BT2: </b></i>


-ăn quả, kẻ trồng cây
-mực ,đen, đèn, sáng.
-thuyền, bến


-mặt trời


<i><b>BT3: </b></i>


-Chảy; chảy; mỏng; -ướt
<i><b>4.4.Câu hỏi củng cố và luyện tập: GV treo bảng phụ.</b></i>


<i><b>Câu 1:</b></i>


 Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ?


(A). Người Cha mái tóc bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Câu 2:</b></i>


 Câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?


Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.
A. Ẩn dụ hình thức.


B. Ẩn dụ cách thức.
C. Ẩn dụ phẩm chất.


(D). Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
<i><b>4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>




Học bài ghi, nhớ khái niệm ẩn dụ,làm BT.
<sub></sub>Viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép ẩn dụ.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>




Soạn bài “Hoán dụ”: Xem bài, trả lời câu hỏi SGK.




Xem lại bài nói về văn miêu tả
<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>



<b>Nội dung:...</b>
...
<b>Phương pháp:...</b>
...
...
<b>Sử dụng ĐDDH:...</b>


Bài 23- Tiết 96
Tuần dạy: 25


<i><b>1.MỤC TIÊU: Giúp HS.</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


- Nắm được cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.
<i>1.2.Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩng năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục tính tự giác trong học tập cho HS.
<b>2.TRỌNG TÂM:</b>


Phương pháp làm một bài văn tả người, trình bày miệng một đoạn bài văn tả người.
<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


1. <i>GV: bảng phụ.</i>


2. <i>HS: Xem bài mới, trả lời câu hỏi SGK.</i>
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>



<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>


<i><b>Câu hỏi 1:</b></i>


 Muốn tả người cầu phải làm gì? Nêu bố cục bài văn tả người? (7đ)
Muốn tả người cần:


- Xác định được đối tượng cần tả (tả chân dung hay tả người trong tư thế làm việc).
- Quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu.


- Trình bày kết quả quan sát theo 1 thứ tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

MB: Giới thiệu người đựơc tả.


TB: Miêu tả chi tiết(ngoại hình, cử chỉ, hành động).


KB: Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
<i><b>Câu hỏi 2:</b></i>


 Chi tiết nào sau đây không phù hợp với miêu tả 1 em bé chừng 4 – 5 tuổi? (3đ)
A. Khuôn mặt bầu bĩnh.


B. Đôi mắt đen sáng, luôn mở to.
(C). Mái tóc dài duyên dáng thướt tha.


D. Dáng vẻ bụ bẫm, nhanh nhẹn, tinh nghịch.
<i><b>4.3.Bài</b></i> mới:



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>




<i><b>Giới thiệu bài : Tiết này chúng ta sẽ đi vào thực hành</b></i>
luyện nói về miêu tả.


 <i><b>Hoạt động 1:</b><b> Hướng dẫn HS làm BT1.</b></i>
HS đọc đoạn văn SGK/ 71


 Từ đoạn văn trên, em hãy tả lại bằng miệng
quang cảnh lớp học trong buổi học cuối cùng


HS thảo luận nhóm: chú ý các chi tiết:


Giờ học gì? Thầy Ha-men làm gì? HS của thầy
làm gì?


Khơng khí trường lúc bấy giờ?


Âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý?
Đại diện nhóm trình bày.


GV nhận xét, sửa chữa.


 <i><b>Hoạt động 2:</b><b> Hướng dẫn HS làm BT2.</b></i>


Từ truyện buổi học cuối cùng, em hãy tả lại bằng
miệng cho các bạn nghe về hình ảnh thầy giáo
Ha-men?



HS thảo luận nhóm.
Lưu ý các chi tiết:


- Dáng người? Nét mặt, quần áo thầy mặc lên
lớp trong buổi học cuối cùng?


- Giọng nói? Lời nói? Hành động? Cách cư xử
đặc biệt của thầy khi Phrăng đến muộn?


- Tóm lại, thầy là người như thế nào?
- Cảm xúc của bản thân về thầy?
Đại diện nhóm trình bày.


GV nhận xét, sửa chữa.


 <i><b>Hoạt động 3:</b><b> Hướng dẫn HS làm BT3.</b></i>


Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11, em theo mẹ
đến chúc mừng thầy giáo cũ của mẹ, nay đã nghỉ hưu.
Hãy tả lại hình ảnh thầy giáo rong phút giây xúc động
gặp lại người học trị của mình sau nhiều năm xa cách.


Lưu ý các chi tiết:


- Ai đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh nhà thầy sau
nhiều năm xa cách? Thầy đón trị như thế nào? khi
nhận ra HS cũ, thầy có biểu hiện gì khác thường?
Trong câu chuyện hàn huyên thầy trò, thầy có tỏra ngỡ
ngàng? Câu nói nào của thầy hôm ấy làm em nhớ


nhất? Phút chia tay như thế nào?


<b>1. Bài tập 1:</b>


- Tả miệng quang cảnh lớp học
theo đoạn văn A-Đô-Đê.


<i><b>2.Bài tập 2:</b></i>


- Tả miệng chân dung thầy
Ha-men.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS làm, GV nhận xét, sửa chữa.
<i><b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:</b></i>


 Chi tiết nào giúp em nhận ra đây là cảnh hồng hơn trên biển?
A. Khơng gian bao la ngập trong bóng chiều.


<b>B. Mặt trời đỏ ối khuất dần về phía chân trời.</b>


C. Những rặng núi mờ xa nhạt nhịa trong sương khói.
D. Sóng gợn nhấp nhô, trải dài vô tận trong ánh chiều.
<i><b>4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>


<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>





Làm BT, VBT.




Tìm các văn bản miêu tả khác đã được học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>




Xem lại và lập dàn ý đề bài viết ở nhà, chuẩn bị cho tiết trả bài viết TLV ở nhà.
<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×