Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi HSG 8 De 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.23 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 8</b>
<b>ĐỀ 1</b>


Bài 1: (4 điểm) Có hai chiếc cốc bằng thuỷ tinh giống nhau cùng đựng 100g nước ở nhiệt độ t1 =
1000<sub>C. Người ta thả vào cốc thứ nhất một miếng nhơm 500g có nhiệt độ t2 (t2 < t1) và cốc thứ hai </sub>
một miếng đồng có cùng nhiệt độ với miếng nhôm. Sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai
cốc bằng nhau. Tính khối lượng của miếng đồng.


Trường hợp nhiệt độ ban đầu của miếng nhôm là 200<sub>C và nhiệt độ khi đạt cân bằng là 70</sub>0<sub>C.</sub>
Hãy xác định khối lượng của mỗi cốc.


<i>Cho biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh, nước, nhôm, đồng, lần lượt là C1 = 840J/kg.K, C2 = </i>
<i>4200J/kg.K, C3 = 880J/kg.K, C4 = 380J/kg.K</i>


Baøi 2: (5 điểm)


Trong hai hệ thống rịng rọc như hình vẽ
(hình 1 và hình 2) hai vật A và B hồn toàn
giống nhau. Lực kéo F1 = 1000N, F2 =
700N. Bỏ qua lực ma sát và khối lượng của
các dây treo. Tính:


Khối lượng của vật A.


Hiệu suất của hệ thống ở hình 2.


Bài 3: (5,5 điểm) Một ơtơ có cơng suất của động cơ là 30000W chuyển động với vận tốc 48km/h.
Một ơtơ khác có cơng suất của động cơ là 20000W cùng trọng tải như ôtô trước chuyển động với
vận tốc 36km/h. Hỏi nếu nối hai ơtơ này bằng một dây cáp thì chúng sẽ chuyển động với vận tốc
bao nhiêu?



Bài 4: (5,5 điểm) Ba người đi xe đạp trên cùng một đường thẳng. Người thứ nhất và người thứ hai
đi chiều, cùng vận tốc 8km/h tại hai địa điểm cách nhau một khoảng l. Người thứ ba đi ngược
chiều lần lượt gặp người thứ nhất và thứ hai, khi vừa gặp người thứ hai thì lập tức quay lại đuổi
theo người thứ nhất với vận tốc như cũ là 12km/h. Thời gian kể từ lúc gặp người thứ nhất và quay
lại đuổi kịp người thứ nhất là 12 phút. Tính l.


<b>ĐỀ 2</b>


<b>Câu1.</b>(2,5điểm)


Trờn mt on ng thng cú ba ngi chuyn động, một ngời đi xe máy, một ngời đi xe đạp và một
ngời đi bộ ở giữa hai ngời đi xe đạp và đi xe máy. ở thời điểm ban đầu, ba ngời ở ba vị trí mà khoảng
cách giữa ngời đi bộ và ngời đi xe đạp bằng một phần hai khoảng cách giữa ngời đi bộ và ngời đi xe
máy. Ba ngời đều cùng bắt đầu chuyển động và gặp nhau tại một thời điểm sau một thời gian chuyển
động. Ngời đi xe đạp đi với vận tốc 20km/h, ngời đi xe máy đi với vận tốc 60km/h và hai ngời này
chuyển động tiến lại gặp nhau; giả thiết chuyển động của ba ngời là những chuyển động thẳng đều.
Hãy xác định hớng chuyển động và vận tc ca ngi i b?


<b>Câu2. </b>(2,5điểm)


Mt cỏi ni bng nhơm chứa nớc ở 200<sub>C, cả nớc và nồi có khối lợng 3kg. Đổ thêm vào nồi 1 lít nớc</sub>
sơi thì nhiệt độ của nớc trong nồi là 450<sub>C. Hãy cho biết: phải đổ thêm bao nhiêu lít nớc sơi nớc sôi</sub>
nữa để nhiệt độ của nớc trong nồi là 600<sub>C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trờng ngồi trong q trình</sub>
trao đổi nhiệt, khói lợng riêng ca nc l 1000kg/m3<sub>. </sub>


<b>Câu3.</b>(2,5điểm)


Một quả cầu có trọng lợng riêng d1=8200N/m3<sub>, thể tích V1=100cm</sub>3<sub>, nổi trên mặt một bình nớc. Ngời</sub>
ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lợng riêng của dầu là d2=7000N/m3<sub> vµ cđa níc lµ</sub>
d3=10000N/m3<sub>.</sub>



a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nớc khi đã đổ dầu.


b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nớc của quả cầu thay đổi nh thế
nào?


<b>Câu4.</b>(2,5điểm) G1
Hai gơng phẳng G1 và G2 đợc bố trí hợp với


nhau một góc <i>α</i> nh hình vẽ. Hai điểm sáng A
và B đợc đặt vào giữa hai gơng.


a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
từ A phản xạ lần lợt lên gơng G2 đến gơng
G1 rồi đến B.


B



2


F







A



1


F








.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b/ NÕu ¶nh cđa A qua G1 cách A là


12cm v nh ca A qua G2 cách A là 16cm. G2
Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc <i></i> .


<b> 3</b>


<b>A.Trắc nghiệm 3 điểm</b>


<i><b>Cõu 1(1,5 im)</b>:<b> </b></i> Một xe chuyển động trên đoạn đờng AB. Nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận
tốc V1= 30 km/h, nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc V2= 40km/h. Vận tốc trung bình
trên đoạn đờng AB là:


A/ 70km/h B/ 34,2857km/h C/ 30km/h D/ 40km/h


<i><b>Câu 2 (1,5 điểm):</b></i><b> </b>Một vật chuyển động trên đoạn AB chia làm hai giai đoạn AC và CB với AC = CB
với vận tốc tơng ứng là V1và V2. Vận tốc trung bình trên đoạn đờng AB đợc tính bởi cơng thức nào
sau đây? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích kết quả mình chọn.


A/. Vtb=


<i>V</i><sub>1</sub>+<i>V</i><sub>2</sub>


2


B/. Vtb= <i>V</i>1.<i>V</i>2


<i>V</i>1+<i>V</i>2



C/. Vtb=


2 .<i>V</i><sub>1</sub><i>V</i><sub>2</sub>
<i>V</i>1+<i>V</i>2


D/. Vtb= <i>V</i>1+<i>V</i>2


2 .<i>V</i>1.<i>V</i>2


<b>B.Tù l Ën 7 ®iĨm</b>


<i><b>Câu 3 (1,5 điểm):</b></i> Một Canơ chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một dịng sơng.Tính
vận tốc trung bình của Canơ trong suốt q trình cả đi lẫn về?


<i><b>C©u 4 (2 ®iĨm)</b><b> </b><b>:</b></i> Lóc 6 giê s¸ng mét ngêi ®i xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phè B ë c¸ch A
300km, víi vËn tèc V1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B vỊ phÝa A víi vËn tèc V2= 75km/h.
a/ Hái hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiªu km?


b/ Trên đờng có một ngời đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng ngời đi xe đạp khởi
hành lúc 7 h. Hỏi.


-Vận tốc của ngời đi xe đạp?
-Ngời đó đi theo hớng nào?


-Điểm khởi hành của ngời đó cách B bao nhiêu km?


<i><b>Câu 5(2 điểm):</b></i> Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần
l-ợt là 100cm2<sub> và 200cm</sub>2<sub> đợc nối thông đáy bằng một ống nhỏ qua</sub>
khố k nh hình vẽ. Lúc đầu khố k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ


3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nớc vào bình B. Sau đó mở khố k để
tạo thành một bình thơng nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi
bình. Cho biết trọng lợng riêng của dầu và của nớc lần lợt là:
d1=8000N/m3<sub> ; d2= 10 000N/m</sub>3<sub>;</sub>


<i><b>Bài 6 (1,5 điểm):</b><b> </b></i>Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong khơng khí có trọng lợng
P0= 3N. Khi cân trong nớc, vịng có trọng lợng P = 2,74N. Hãy xác định khối lợng phần vàng và khối
lợng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vịng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1
của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lợng riêng của vàng là 19300kg/m3<sub>, của bạc</sub>
10500kg/m3<sub>.</sub>


<b>ĐỀ 4</b>


<b>A Trắc nghiệm 3 điểm</b>


<b>Cõu 1 (1,5 im): Mt vt chuyển động trên hai đoạn đờng với vận tốc trung bình là V1 và V2.</b>


<b>Trong điều kiện nào thì vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng bằng trung bình cộng của hai vận</b>
<b>tốc trên? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích phơng án mình chọn.</b>


A/ t1 = t2 ; B/ t1 = 2t2 ; C/ S1 = S2 ; D/ Mt ỏp ỏn khỏc


<b> Câu2(1,5điểm): </b>


<b> C</b>ho đồ thị biểu diễn công A tác dụng lực F theo quãng đờng s. So sánh độ lớn của lực tác
dụng vào vật tại hai thời điểm đợc biểu diễn bằng hai điểm M và N trên đồ thị.


A/ FN > FM B/ FN=FM


C/ FN < FM D/ Không so sánh đợc



<b>B.Tù ln 7 ®iĨm</b>


<b>Câu 3(1,5điểm): Một ng ời đi từ A đến B. </b> 1


3 <b> quãng đ ờng đầu ng ời đó đi với vận tốc v1, </b>


2
3
<b>thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Qu·ng ® êng ci ®i víi vËn tèc v3. TÝnh vËn tèc trung b×nh</b>


<b>của ng ời đó trên cả qng đ ờng?</b>
<b>Câu 4 ( 2điểm): </b>


Ba ống giống nhau và thông đáy, cha đầy. Đổ vào cột bên trái

.



B




B

A



k



A(J)



S(m


)


M




N



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

một cột dầu cao H1=20 cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao
10cm. Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng cao lên bao nhiêu? Biết
trọng lợng riêng của nớc và của dầu là: d1= 10 000 N/m3 <sub>;</sub>
d2=8 000 N/m3


<b>C©u 5 (2 ®iĨm): </b>


Một chiếc Canơ chuyển động theo dịng sơng thẳng từ bến A đến bến B xi theo dịng nớc.
Sau đó lại chuyển động ngợc dịng nớc từ bến B đến bến A. Biết rằng thời gian đi từ B đến A gấp 1,5
lần thời gian đi từ A đến B (nớc chảy đều). Khoảng cách giữa hai bến A, B là 48 km và thời gian Canơ
đi từ B đến A là 1,5 giờ. Tính vận tốc của Canơ, vận tốc của dịng nớc và vận tốc trung bình của Canơ
trong một lợt đi về?


<b>C©u 6(1,5®iĨm): </b>


Một quả cầu đặc bằng nhơm, ở ngồi khơng khí có trọng lợng 1,458N. Hỏi phải kht lõi quả
cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nớc quả cầu nằm lơ lửng trong nớc? Biết dnhôm = 27
000N/m3<sub>, dnớc =10 000N/m3.</sub>


<b>ĐỀ 5</b>


<b> Câu 1: Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi </b>
với vận tốc v1=5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2= 3m/s.


a.Sau bao lâu vật đến B?


b.Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.



<b>Câu 2: Hai thanh sắt và đồng có cùng chiều dài là 2m ở 30</b>0<sub>C. Hỏi chiều dài thanh nào dài hơn và</sub>
dài hơn bao nhiêu khi nung nóng cả hai thanh lên 2000<sub>C? Biết rằng khi nung nóng lên thêm 1</sub>0<sub>C </sub>
thì thanh sắt dài thêm 0,000018 chiều dài ban đầu, thanh đồng dài thêm0,000012 chiều dài ban
đầu.


<b>Câu 3:Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang, muốn có chùm tia </b>
phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phơg thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào?


<b>ĐỀ 6</b>


<b>Bài 1/</b> (4 điểm) Một ngời đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc
15km/h. Ngời đó dự định đi đợc nửa quãng đờng sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới nơi. Nhng sau
khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút.Hỏi trên đoạn đờng cịn lại ngời đó
phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ nh dự định?


<b>Bài 2/</b> (4 điểm) Từ dới đất kéo vật nặng lên cao ngời ta mắc một hệ thống gồm ròng rọc động và ròng
rọc cố định. Vẽ hình mơ tả cách mắc để đợc lợi:


a) 2 lÇn vỊ lùc. b) 3 lÇn vỊ lùc.


Muốn đạt đợc điều đó ta phải chú ý đến những điều kiện gì?


<b>Bài 3/</b> (4 điểm) Trong tay ta có một quả cân 500gam, một thớc thẳng bằng kim loại có vạch chia và
một số sợi dây buộc. Làm thế nào để xác nhận lại khối lợng của một vật nặng 2kg bằng các vật dụng
đó? Vẽ hình minh hoạ


<b>Bµi 4/</b> (4 điểm) Hai gơng phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600<sub>.</sub>
Một điểm S nằm trong khoảng hai gơng.



a) Hóy nờu cỏch v ng đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lợt qua G1, G2 rồi quay trở lại S ?.
b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S ?


<b>Bài 5:</b> (4 điểm) Thả 1,6kg nớc đá ở -100<sub>C vào một nhiệt lợng kế đựng 2kg nớc ở 60</sub>0<sub>C. Bình nhiệt </sub>
l-ợng kế bằng nhơm có khối ll-ợng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.


a) Nớc đá có tan hết khơng?


b) Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lợng kế?


Biết Cnớc đá = 2100J/kg.độ , Cnớc = 4190J/kg.độ , nớc đá = 3,4.105<sub>J/kg, </sub>
<b>ĐỀ 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2(3,5 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình nón được thả khơng có </b>
vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng
lại, rồi từ từ nổi lên. Xác định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực ác si mét là lực
cản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3<sub>. </sub>


<b>Bài 3(3 đ): Một cốc hình trụ có đáy dày 1cm và thành mỏng. Nếu thả cốc vào một bình nước lớn thì </b>
cốc nổi thẳng đứng và chìm 3cm trong nước.Nếu đổ vào cốc một chất lỏng chưa xác định có độ cao
3cm thì cốc chìm trong nước 5 cm. Hỏi phải đổ thêm vào cốc lượng chất lỏng nói trên có độ cao bao
nhiêu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng nhau.


<b>Bài 4(4 đ): Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 </b>
m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây
thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động
thẳng đều.


Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km?
<b>Bài 5(4 đ): Trên đoạn đường thẳng dài, </b>


các ô tô đều chuyển động với vận


tốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phải
chạy với vận tốc không đổi v2 (m/s)
Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
Cách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trong
Thời gian t. tìm các vận tốc V1; V2 và chiều
Dài của cầu.


<b>Bài 6(2 đ): Trong tay chỉ có 1 chiếc cốc thủy tinh hình trụ thành mỏng, bình lớn đựng nước, thước </b>
thẳng có vạch chia tới milimet. Hãy nêu phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của một
chất lỏng nào đó và khối lượng riêng của cốc thủy tinh. Cho rằng bạn đã biết khối lượng riêng của
nước.




<b>---HẾT---đề 8</b>


<b>Câu 1.</b>

Có một thanh thuỷ tinh và một mảnh lụa. Hãy trình bày cách làm để phát hiện một quả



cÇu kim loại đang treo bằng một sợi chỉ không soắn mang điện tích âm hay điện tích dơng.


Biết rằng quả cầu đang nhiễm điện.



<b>Cõu 2.</b> Mt ngi tin li gn một gơng
phẳng AB trên đờng trùng với đờng
trung trực của đoạn thẳng AB. Hỏi vị
trí đầu tiên để ngời đó có thể nhìn thấy
ảnh của một ngời thứ hai đứng trớc
g-ơng AB (hình vẽ). Biết AB = 2m, BH =
1m, HN2 = 1m, N1 là vị trí bắt đầu xuất


phát của ngời thứ nhất, N2 là vị trí của
ngời thứ hai.


<b>Câu 3.</b> Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20km trên cùng một đờng thẳng có hai xe khởi hành


ch¹y cïng chiỊu. Sau 2 giê xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe có vận tốc 30km/h.
a) Tìm vận tốc của xe còn l¹i.


b) Tính qng đờng mà mỗi xe đi đợc cho đến lúc gặp nhau.


<b>Câu 4.</b> Bình thơng nhau có hai nhánh cùng tiết diện, ngời ta đổ chất lỏng có trọng lợng riêng d1 vào
bình sao cho mực chất lỏng bằng nửa chiều cao H của bình. Rót tiếp một chất lỏng khác có trọng lợng
riêng d2 đầy đến miệng bình của một nhánh. Tìm chiều cao của cột chất lỏng đó (Chất lỏng có trọng
l-ợng riêng d2). Giả sử các chất lỏng không trộn lẫn nhau và chất lỏng có trọng ll-ợng riêng d1 ở bên
nhánh cịn lại khơng tràn ra khỏi bình.


<b>Câu 5.</b> Một ngời đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cùng
chiều trên một đờng trịn có chu vi 1800m. Vận tốc của ngời đi xe đạp là 6m/s, của ngời đi bộ là
1,5m/s. Hỏi khi ngời đi bộ đi đợc một vịng thì gặp ngời đi xe đạp mấy lần. Tính thời gian và địa điểm
gặp nhau.


<b>ĐỀ 9</b>


L(m)



T(s


)



400
200



0 10 30 60 80


<b>.</b>

N2


(Ng êi


thø hai)



H



<b>.</b>

N1


(Ng êi


thø nhÊt)



A

B



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 1(3,5 đ): Hai nhánh của một bình thơng nhau chứa chất lỏng có tiết diện S. Trên một nhánh có </b>
một pitton có khối lượng khơng đáng kể. Người ta đặt một quả cân có trọng lượng P lên trên pitton
( Giả sử khơng làm chất lỏng tràn ra ngồi). Tính độ chênh lệch mực chất lỏng giữa hai nhánh khi hệ
đạt tới trạng thái cân bằng cơ học?. Khối lượng riêng của chất lỏng là D


<b>Bài 2 (4 đ): Trong một bình nhiệt lượng kế chứa hai lớp nước. Lớp nước lạnh ở dưới và lớp nước </b>
nóng ở trên. Tổng thể tích của hai khối nước này thay đổi như thế nào khi chúng sảy ra hiện tượng
cân bằng nhiệt?. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với mơi trường.


<b>Bài 3(5,5 đ) Thả một cục nước đá có mẩu thuỷ tinh bị đóng băng trong đó vào một bình hình trụ chứa</b>
nước. Khi đó mực nước trong bình dâng lên một đoạn là h = 11mm. Cục nước đá nổi nhưng ngập
hoàn toàn trong nước. Hỏi khi cục nước đá tan hết thì mực nước trong bình thay đổi thế nào?. Cho
KLR của nước là Dn = 1g/cm3<sub>. Của nước đá là Dđ = 0,9g/cm</sub>3<sub>. và của thuỷ tinh là Dt = 2g/cm</sub>3<sub>.</sub>
<b>Bài 4(4 đ) Một lò sưởi giữ cho phòng ở nhiệt độ 20</b>0<sub>C khi nhiệt độ ngoài trời là 5</sub>0<sub>C. Nếu nhiệt độ </sub>
ngoài trời hạ xuống tới – 50<sub>C thì phải dùng thêm một lị sưởi nữa có cơng suất 0,8KW mới duy trì </sub>


nhiệt độ phịng như trên. Tìm cơng suất lị sưởi được đặt trong phịng lúc đầu?.


<b>Bài 5(2 đ) Một nhà du hành vũ trụ chuyển động</b>
dọc theo một đường thẳng từ A đến B. Đồ
thị chuyển động được biểu thị như hình vẽ.
(V là vận tốc nhà du hành, x là khoảng cách
từ vị trí nhà du hành tới vật mốc A ) tính thời
gian người đó chuyển động từ A đến B


(Ghi chú: v -1<sub> = </sub> 1


<i>v</i> )


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×