Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

Thiết kế và sử dụng học liệu điện tử trong dạy học số học ở lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.55 MB, 230 trang )

T

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

QUÁCH THÙY NGA

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
TRONG DẠY HỌC SỐ HỌC Ở LỚP 3

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

QUÁCH THÙY NGA

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
TRONG DẠY HỌC SỐ HỌC Ở LỚP 3

Chuyên ngành: Giáo dục học (Bậc Tiểu học)
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đào Thái Lai

HÀ NỘI, 2017



i
LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS. TS Đào
Thái Lai, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 cùng tồn
thể các thầy cơ giáo trong Khoa Giáo dục Tiểu học đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu tại trƣờng cũng nhƣ đã đƣa
ra những góp ý q báu trong q trình tác giả thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
ln động viên, giúp đỡ để tác giả hồn thành luận văn này. Trong q trình nghiên
cứu, khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận đƣợc sự đóng
góp ý kiến của các thầy giáo, cơ giáo và toàn thể bạn đọc để đề tài đƣợc hoàn thiện
hơn. .
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2017
Tác giả

Quách Thùy Nga


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Thiết kế và sử dụng học liệu điện tử
trong dạy học số học ở lớp 3” hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Đào
Thái Lai là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi; các căn cứ, số liệu và kết quả
nghiên cứu là chính xác, trung thực. Đề tài chƣa đƣợc cơng bố trong bất cứ một
cơng trình khoa học nào khác.

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2017
Học viên thực hiện

Quách Thùy Nga


iii

MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................2
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu...............................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu..............................................................................3
6. Giả thuyết khoa học...................................................................................... 4
7. Đóng góp mới của đề tài............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn.......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ

SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ SỐ HỌC LỚP 3.........................................5
1.1. Cơ sở lí luận của việc thiết kế học liệu điện tử Số học lớp 3.............5
1.1.1. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học toán.....................5
1.1.2. Một số vấn đề về học liệu điện tử................................................. 7

1.1.3. Các hình thức khai thác học liệu điện tử trong dạy học.............13
1.1.4. Đặc điểm quá trình nhận thức của học sinh tiểu học.................13
1.1.5. Năng lực tư duy số học............................................................... 16
1.1.5.1. Quan niệm về năng lực...................................................... 16
1.1.5.2. Quan niệm về tư duy.......................................................... 16
1.1.5.3. Năng lực tư duy số học...................................................... 17


iv
1.1.6. Nội dung số học Toán lớp 3........................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn của việc thiết kế học liệu điện tử Số học lớp 3.......20
1.2.1. Ưu điểm của học liệu điện tử Số học lớp 3.................................20
1.2.2. Hạn chế của học liệu điện tử Số học lớp 3................................. 21
1.2.3. Thực trạng sử dụng học liệu điện tử của một số trường tiểu học ở
Việt Nam................................................................................................22
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG
DẠY HỌC SỐ HỌC Ở LỚP 3........................................................................27
2.1. Nguyên tắc thiết kế học liệu điện tử Số học lớp 3...........................27
2.1.1. Đảm bảo tính định hướng vào việc thực hiện mục tiêu bài học . 27

2.1.2. Đảm bảo tính chính xác, khoa học, đầy đủ và xúc tích của nội
dung...................................................................................................... 27
2.1.3. Đảm bảo tính sư phạm................................................................27
2.1.4. Đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học về hình thức trình bày............27
2.1.5. Học liệu điện tử cần có phần hướng dẫn sử dụng một cách chi
tiết, kèm theo những phần mềm hỗ trợ để đọc các file: hình ảnh, âm
thanh, …................................................................................................27
2.1.6. Dễ dàng sử dụng ở các máy tính hoặc các thiết bị đọc thơng
thường...................................................................................................27
2.1.7. Đảm bảo tính tương tác cao....................................................... 28

2.1.8. Thực hiện thiết kế phân nhánh....................................................28
2.1.9. Đảm bảo tính phân hóa.............................................................. 28
2.1.10. Đảm bảo tính hiệu quả............................................................. 28
2.2. Quy trình thiết kế học liệu điện tử Số học lớp 3..............................29
2.3. Cấu trúc và nội dung một bài học trong học liệu điện tử Số học lớp 3
30
2.3.1. Cấu trúc một bài học trong học liệu điện tử Số học lớp 3..........30
2.3.2. Nội dung một bài học trong học liệu điện tử Số học lớp 3.........32
2.4. Thiết kế một số bài học trong học liệu điện tử theo nội dung Số học
lớp 3.................................................................................................... 32
2.4.1. Bài: “Gấp một số lên nhiều lần”................................................32


v
2.4.1.1. Phân tích bài học trước khi thiết kế...................................32
2.4.1.2. Kịch bản chi tiết bài “Gấp một số lên nhiều lần”.............33
2.5. Hình thức sử dụng học liệu điện tử hỗ trợ học sinh học Số học lớp 3
89
2.5.1. GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS (ở tiết học trước đó trên lớp) 89
2.5.2. Học sinh tự học với học liệu điện tử...........................................89
2.5.3. Học sinh học trên lớp (sau khi học sinh đã học theo học liệu điện tử
trước đó)............................................................................................... 90

2.5.4. Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh (ở tiết học sau)...90
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.................................................. 92
3.1. Mục đích thực nghiệm.....................................................................92
3.2. Địa điểm, đối tƣợng tiến hành thực nghiệm....................................92
3.3. Nội dung thực nghiệm..................................................................... 93
3.3.1. Chuẩn bị......................................................................................93
3.2.2. Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp........................................93

3.4. Phƣơng pháp tổ chức thực nghiệm..................................................94
3.5. Kết quả thực nghiệm........................................................................94
3.5.1. Kết quả định lượng..................................................................... 94
3.5.2. Kết quả định tính........................................................................ 95
3.6. Định hƣớng sử dụng học liệu điện tử tại trƣờng tiểu học Võ Cƣờng 2

101
3.6.1. Đặc điểm của mơ hình trường học mới.................................... 101
3.6.2. Định hướng sử dụng học liệu điện tử tại trường Tiểu học Võ
Cường 2.............................................................................................. 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................105
1. Kết luận.....................................................................................................105
2. Kiến nghị...................................................................................................106
3. Hƣớng phát triển của đề tài...................................................................... 107


vi
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ.............................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................110
PHỤ LỤC 1........................................................................................................i
PHỤ LỤC 2......................................................................................................vi
PHỤ LỤC 3...................................................................................................viii
PHỤ LỤC 4......................................................................................................ix
PHỤ LỤC 5......................................................................................................xi
PHỤ LỤC 6...................................................................................................xiii
PHỤ LỤC 7......................................................................................................lx


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Ký hiệu, viết tắt
CNTT

Viết đầy đủ
Công nghệ thông tin

2

ĐC

Đối chứng

3

GV

Giáo viên

4

HL

Học liệu

5


HLĐT

Học liệu điện tử

6

HS

Học sinh

7

KN

Kĩ năng

8

KT

Kiến thức

9

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

10


SGK

Sách giáo khoa

11

TB

Trung bình

12

TH

Tiểu học

13

TN

Thực nghiệm


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Đánh giá của GV về số lƣợng các loại HLĐT hỗ trợ dạy học ở tiểu học
hiện nay................................................................................................................... 24
Bảng 1.2. Đánh giá của GV về số lƣợng các nguồn HLĐT thực sự hữu ích đối với
công tác giảng dạy................................................................................................... 24

Bảng 1.3. Đánh giá của GV về chất lƣợng các nguồn HLĐT tiểu học hiện nay.....24
Bảng 1. 4. Ý kiến của GV đối với các nhận định về nguồn HLĐT hỗ trợ cho một
tiết dạy..................................................................................................................... 25
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng………………………..…………..92
Bảng 3.2. Điểm bài kiểm tra khảo sát 15 phút......................................................... 94
Bảng 3.3. Danh sách GV nhận xét HLĐT................................................................ vi
Bảng 3.4. Nhận xét của GV về HLĐT..................................................................... 95
Bảng 3.5. Nhận xét của HS về HLĐT..................................................................... 98


1
M U

áạằẳ
ẵắ173ấ
ậèẻẽ
éẹềểễ
ếệìỉỡ
ĩíị
òỏõó

ọ Lý do chn ti
1.1. Chỳng ta ang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của
công nghệ thông tin (CNTT). CNTT không chỉ giúp cho hoạt động của con ngƣời
đạt hiệu quả hơn mà cịn tham gia tích cực, trực tiếp trong việc tạo ra những con
ngƣời năng lực hơn. Khơng có lĩnh vực nào, khơng có nơi nào khơng có mặt của
CNTT. CNTT là chiếc chìa khố để mở cánh cổng bƣớc vào nền kinh tế tri thức.
Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, CNTT thúc đẩy một nền giáo dục mở, giúp
mọi ngƣời tiếp cận rất nhiều thông tin, thông tin nhiều chiều, rất nhanh, rút ngắn
mọi khoảng cách, thu hẹp mọi không gian, tiết kiệm về thời gian, từ đó, con ngƣời

phát triển nhanh hơn về kiến thức, nhận thức, trí tuệ và tƣ duy. Do thơng tin nhiều
chiều nên hoạt động giáo dục tất yếu phải dân chủ hơn, hạn chế áp đặt một chiều, tự
do tƣ tƣởng tốt hơn đối với ngƣời học, nhờ vậy, tƣ duy độc lập phát triển, dẫn đến
năng lực phát triển.
1.2. Bậc tiểu học là bậc học nền tảng của bất cứ hệ thống giáo dục nào. Ở bậc
học này, HS đƣợc trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản nhất để tiếp tục con
đƣờng học tập trong tƣơng lai. Trong kỷ nguyên công nghệ, việc đƣợc học tập
trong một môi trƣờng giàu công nghệ là một điều kiện tốt để các em có thể phát
triển năng lực cá nhân một cách tốt nhất. Nếu sớm đƣợc tiếp cận với môi trƣờng
trƣờng học và tƣ duy học tập hiện đại thì HS tiểu học sẽ có cơ hội phát triển tốt hơn
trong tƣơng lai.
1.3. Với các tiện ích tích hợp trên nền máy tính nhƣ tƣơng tác cao, thuận tiện,...
HLĐT đã ra đời nhƣ một xu thế tất yếu, tạo cơ hội cho ngƣời học có thể chủ động
tự học, tự nghiên cứu và trau dồi kiến thức ở bất kỳ thời gian, địa điểm nào. Bên


cạnh đó, với thiết kế bài học sinh động, chỉ cần “bấm chuột”, vài giây sau trên màn
hình hiện ra ngay nội dung của bài học với những hình ảnh, âm thanh sống động,
HLĐT sẽ thu hút đƣợc sự chú ý và tạo hứng thú cho học sinh, tạo điều kiện cho HS
đƣợc hoạt động và tƣơng tác nhiều hơn với bài học.


2
1.4. Trong trƣờng tiểu học, mơn Tốn có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc
phát triển các năng lực và các phẩm chất trí tuệ cho HS, vì vậy tạo hứng thú cho HS
càng trở nên quan trọng trong việc học mơn Tốn ở tiểu học. HLĐT Tốn ra đời với
đầy đủ những ƣu điểm nhƣ: ngoài chữ viết cịn có hình ảnh, âm thanh sống động,
sử dụng rất thuận tiện, có tính tƣơng tác cao, đáp ứng đƣợc nhu cầu của các em, hỗ
trợ các em trong học tập, các em có thể tự học đƣợc ở mọi lúc, mọi nơi, tạo điều
kiện cho việc học tập của các em trở nên chủ động hơn. Nhƣ vậy, HLĐT rất cần

thiết đối với các em HS.
Từ sự cần thiết trên, tôi chọn đề tài “Thiết kế và sử dụng học liệu điện tử
trong dạy học Số học ở lớp 3” nhằm nghiên cứu quy trình thiết kế HLĐT, từ đó
vận dụng quy trình để thiết kế và hỗ trợ dạy học mơn Tốn 3. Qua đó, góp phần đổi
mới phƣơng pháp dạy học ở Tiểu học và nâng cao chất lƣợng dạy học mơn Tốn
lớp 3.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu, thiết kế và sử
dụng HLĐT để dạy một số bài học về Số học ở lớp 3, góp phần nâng cao hiệu quả
dạy học mơn Tốn ở trƣờng tiểu học.
0 Nhiệm vụ nghiên cứu
0Tìm hiểu về HLĐT;
1 Xác định cơ sở lí luận và thực tiễn cho việc thiết kế và sử dụng HLĐT
trong dạy học Số học ở lớp 3;
2Nghiên cứu nội dung số học Tốn lớp 3 và khả năng thể hiện bằng HLĐT;
3Tìm hiểu và vận dụng quy trình xây dựng HLĐT cho một số bài học về Số
học lớp 3;
4Tiến hành thiết kế một số HLĐT cho một số bài học Số học lớp 3;
5Đề xuất các hình thức sử dụng HLĐT trong dạy học Số học ở lớp 3;
6 Thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của
HLĐT trong dạy học Số học ở lớp 3.


3
23

Đối tƣợng, khách thể và phạm vi
nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình sử dụng HLĐT trong dạy học Số học lớp 3.
4.2. Khách thể nghiên cứu

Quá trình dạy học mơn Tốn 3.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Thiết kế và sử dụng HLĐT để hỗ trợ dạy học một số nội dung Số học Toán

lớp 3.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, thu thập thông tin, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến
phạm vi nghiên cứu của đề tài để thu thập, xử lí thơng tin, tìm ra cơ sở lí luận cho
đề tài nghiên cứu.
5.2. Phương pháp điều tra, quan sát, nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phiếu điều tra để tìm hiểu về sự quan tâm của GV và HS tới thiết kế
và sử dụng HLĐT trong dạy học số học ở lớp 3. Trao đổi, thảo luận với các GV
giảng dạy ở các trƣờng tiểu học, quan sát hoạt động của GV và HS trong một số giờ
dạy ở trƣờng tiểu học để tìm hiểu thực tế của việc thiết kế và sử dụng HLĐT trong
dạy học số học lớp 3.
5.3. Lấy thông tin qua phiếu điều tra, khảo sát
Lấy thông tin về việc thiết kế và sử dụng HLĐT số học lớp 3 qua các phiếu
điều tra, khảo sát GV và HS ở các trƣờng tiểu học.
5.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia về các vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của đề
tài.
5.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tổ chức TNSP để xem xét tính phù hợp của HLĐT đƣợc thiết kế, tính hiệu
quả, khả thi của các biện pháp sƣ phạm đƣợc đề xuất; kiểm nghiệm giả thuyết khoa
học.


4
Đánh giá định lƣợng và định tính kết quả TNSP. Xử lí kết quả TNSP bằng

phƣơng pháp thống kê Tốn học.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu ứng dụng việc thiết kế và sử dụng HLĐT theo hƣớng tƣơng tác với
ngƣời học và bám sát chƣơng trình, nội dung dạy học Số học Tốn lớp 3, có
phƣơng pháp sử dụng một cách thích hợp trong dạy học Số học Tốn lớp 3 sẽ góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy học mơn Tốn.
5888

Đóng góp mới của đề tài
5888

Hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lí luận về

HLĐT, sử dụng HLDDT trong dạy học số học ở lớp 3.
5889

Đề xuất đƣợc các nguyên tắc và quy trình thiết kế HLĐT trong dạy

học số học ở lớp 3.
5890
tiểu

Tìm hiểu về thực trạng sử dụng HLĐT hỗ trợ dạy học của GV ở trƣờng

5891

Đề xuất đƣợc một số hình thức sử dụng có hiệu quả HLĐT trong

học.
dạy học số học ở lớp 3.

5889

Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3

chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc thiết kế và sử dụng HLĐT số
học lớp 3
Chƣơng 2. Thiết kế và sử dụng HLĐT số học lớp
3 Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm


5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ
SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ SỐ HỌC LỚP 3
1.1. Cơ sở lí luận của việc thiết kế học liệu điện tử Số học lớp 3
1.1.1. Ứng dụng Cơng nghệ thơng tin trong dạy học tốn
Trong thời gian gần đây, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong
dạy học đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu và khuyến khích. Vấn đề đặt ra, theo
Trịnh Thanh Hải là “ứng dụng CNTT nhƣ thế nào để mang lại hiệu quả thiết thực
và phù hợp với các quan điểm về phƣơng pháp dạy học tích cực”. [6]
Cũng theo Trịnh Thanh Hải [6], việc sử dụng CNTT trong dạy học tốn cho
phép tạo ra một mơi trƣờng dạy học tốn hồn tồn mới với 6 hƣớng cơ bản trong
việc sử dụng CNTT nhằm cung cấp các điều kiện cho ngƣời học tốn, cụ thể:
23Học tập dựa trên thơng tin ngược: CNTT có khả năng cung cấp nhanh và
chính xác các thơng tin phản hồi dƣới góc độ khách quan. Từ những thông tin phản
hồi nhƣ vậy cho phép ngƣời học đƣa ra sự ƣớc đốn của mình và từ đó có thể thử
nghiệm, thay đổi ý tƣởng của ngƣời học.
24Khả năng quan sát các mơ hình: Với khả năng và tốc độ xử lý của CNTT
giúp ngƣời học đƣa ra nhiều ví dụ khi khám phá các vấn đề trong toán học. CNTT

sẽ trợ giúp ngƣời học quan sát, xử lý các mơ hình, từ đó đƣa ra lời chứng minh
trong trƣờng hợp tổng quát.
25Phát hiện các mối quan hệ trong tốn học: CNTT cho phép tính tốn các
biểu bảng, xử lý đồ họa một cách chính xác và liên kết chúng với nhau. Việc cho
thay đổi một vài thành phần và quan sát sự thay đổi trong các thành phần còn lại đã
giúp ngƣời học phát hiện ra các mối tƣơng quan giữa các đại lƣợng.
5888

Thao tác với các hình động: Ngƣời học có thể sử dụng CNTT để

biểu diễn các biểu đồ một cách sinh động. Việc đó đã giúp cho ngƣời học hình dung
ra các hình hình học một cách tổng quát từ hình ảnh của máy tính.


6
23Khai thác tìm kiếm thơng tin: CNTT cho phép ngƣời dùng làm việc trực
tiếp với các dữ liệu thực, từ đó hình dung ra sự đa dạng của nó và sử dụng dể phân
tích hay làm sáng tỏ một vấn đề tốn học.
5888

Dạy học với máy tính: Khi ngƣời học thiết kế thuật tốn để sử dụng

CNTT giúp tìm ra kết quả thì ngƣời học phải hồn thành dãy các chỉ thị mệnh lệnh một
cách rõ ràng, chính xác. Họ đã sắp đặt suy nghĩ của mình cũng nhƣ các ý tƣởng một

cách rõ ràng.
23 Sử dụng đồ họa với máy tính: Đồ thị trên máy tính là nét mới trong các
lớp dạy học toán. Kenneth bắt đầu lựa chọn, nghiên cứu và phát triển dự án sử dụng
đồ họa máy tính từ năm 1986. Đầu năm 1980, David Tall đã trình bày con đƣờng sử
dụng đồ họa máy tính của ơng phát triển lần đầu tiên cho máy tính BBC. Phần mềm

này cho phép ngƣời học phóng to, thu nhỏ đồ thị với bất kì phạm vi nào, qua đó
hình thành khái niệm.
Theo Colette, một nhà nghiên cứu về dạy học mơn tốn ngƣời Pháp thì cho
rằng: “Máy tính điện tử có khả năng tạo ra mơi trƣờng giải quyết vấn đề cho HS và
mơi trƣờng đó có vai trị to lớn trong việc kích thích hoạt động tìm tịi khám phá và
từ đó hình thành kiến thức mới”. Theo học thuyết kiến tạo: “Kiến thức HS đƣợc tạo
nên khi hoạt động trong mơi trƣờng tốn học, máy tính điện tử có khả năng rất tốt
trong việc tạo ra mơi trƣờng đó. Trong mơi trƣờng máy tính, HS tiếp thu đƣợc
bằng chính hoạt động thực hành của mình”.
Theo John Mason (tác giả ngƣời Anh) năm 1992 đã cho rằng: “Các phần
mềm máy tính về tốn là một hệ thống các cơng cụ có khả năng đƣợc sử dụng giải
tốn và giúp nghiên cứu khái quát để đi đến việc tìm ra các tính chất tốn học”.
Rosamund Suntherland nghiên cứu về dạy học tốn với phần mềm có đúc kết
rằng: “Điều quan trọng nhất khi HS sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu máy tính là đã có khả
năng hình thành khái qt hóa tốn học”.
Cũng theo [6], “Tốn học là một mơn khoa học trừu tƣợng, do đó khai thác
sử dụng phần mềm và máy tính điện tử trong dạy và học tốn có những đặc thù
riêng. Ngồi mục tiêu trợ giúp HS chiếm lĩnh kiến thức thì vấn đề phát triển tƣ duy


7
suy luận logic, óc tƣởng tƣợng sáng tạo tốn học và đặc biệt là khả năng tự tìm tịi
chiếm lĩnh kiến thức là một mục tiêu rất quan trọng. Sản phẩm của môi trƣờng học
tập với sự hỗ trợ của CNTT là những HS có tƣ duy sáng tạo tốn học, có năng lực
giải quyết vấn đề và năng lực tƣ duy một cách sáng tạo. Nhƣ vậy, việc tổ chức dạy
- học với sự hỗ trợ của máy tính điện tử và các phần mềm toán học nhằm xây dựng
mơi trƣờng dạy - học với 3 đặc tính cơ bản sau:
5888

Tạo ra mơi trƣờng học tập hồn tồn mới mà trong mơi trƣờng máy


tính chủ động, sáng tạo của HS đƣợc phát triển tốt nhất. Ngƣời học có điều kiện
phát huy khả năng phân tích, suy đốn và xử lý thơng tin một cách có hiệu quả.
5889

Cung cấp một mơi trƣờng cho phép đa dạng hóa mối quan hệ tƣơng

tác hai chiều giữa thầy và trị.
5890

Tạo ra một mơi trƣờng dạy và học linh hoạt, có tính mở”.

Điều quan trọng khác biệt với hình thức dạy học truyền thống là “q trình
truyền đạt, phân tích, xử lý thơng tin, kiểm tra đánh giá kết quả đƣợc GV và HS
thực hiện nhờ có sự hỗ trợ của CNTT”.
1.1.2. Một số vấn đề về học liệu điện tử
0 Quan niệm về học liệu điện tử
0.0 Quan niệm về học liệu
Học liệu (HL) là tài liệu học tập chủ yếu dùng để hỗ trợ HS trong việc học
tập. Bên cạnh đó, HL cũng có thể là tài liệu hỗ trợ cho GV trong quá trình dạy học.
HL phải đảm bảo theo đúng các yêu cầu từ mục tiêu cho đến chuẩn kiến thức, kĩ
năng, định hƣớng phƣơng pháp cũng nhƣ hỗ trợ đánh giá HS hoặc tự đánh giá theo
tinh thần phát triển năng lực của HS, bao quát hết toàn bộ chƣơng trình học.
0

Quan niệm về học liệu điện tử

Do học liệu điện tử (HLĐT) mới xuất hiện thời gian gần đây nên hiện nay
chƣa có đƣợc một định nghĩa chung, thống nhất về HLĐT.
HLĐT đƣợc định nghĩa tại Khoản 2 Điều 2 Thông tƣ 12/2016/TT-BGDĐT

Quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng
nhƣ sau: Học liệu điện tử là tập hợp các phƣơng tiện điện tử phục vụ dạy và học,


8
bao gồm: sách giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, bài kiểm tra đánh giá,
bản trình chiếu, bảng dữ liệu, các tệp âm thanh, hình ảnh, video, bài giảng điện tử,
phần mềm dạy học, thí nghiệm ảo... [1]
Theo Roger Seguin, HLĐT đƣợc hiểu là một tài liệu học tập đƣợc cung cấp
dƣới dạng điện tử, tích hợp của các dạng thức đa phƣơng tiện đƣợc số hóa khác
nhau, nhƣ văn bản, âm thanh, hoạt hình, ... [31]
Theo Trần Dƣơng Quốc Hòa, HLĐT là các tài liệu học tập (dạng tài liệu
điện tử dạy học) đƣợc số hóa theo một cấu trúc nhất định, lƣu trữ trên máy tính
nhằm phục vụ việc dạy học. Nói chung, có một số cách tiếp cận về học liệu điện tử:
tiếp cận các dạng thức tích hợp trong học liệu; tiếp cận cách thức tƣơng tác giữa
ngƣời học với HLĐT; tiếp cận dạng thức đóng gói HLĐT (học liệu dạng đóng kín
hoặc học liệu dạng mở), ... Dù vậy, có thể hiểu HLĐT là các tài liệu học tập đƣợc
số hóa theo một cấu trúc, định dạng và kịch bản nhất định đƣợc lƣu trữ trên máy
tính nhằm phục vụ việc dạy và học qua máy tính hay các thiết bị điện tử khác. [7]
Sách điện tử, theo Nguyễn Hữu Lễ, là một phƣơng tiện số hóa tƣơng ứng
của các loại sách in thông thƣờng. Sách điện tử bao gồm 3 thành phần chính là phần
cứng (đầu đọc sách điện tử), phần mềm (trình điều khiển) và tệp (cuốn sách). Với sự
phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, sách điện tử ngày càng trở nên sinh
động hơn, linh hoạt hơn, tƣơng tác tốt hơn với ngƣời học,... Sách điện tử là một ví
dụ về HLĐT. [15]
Mặc dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau nhƣng các quan niệm đều có đặc
điểm chung: HLĐT là các tài liệu học tập được số hóa theo một cấu trúc, định dạng
và kịch bản nhất định được lưu trữ trên máy tính nhằm phục vụ việc dạy và học qua
máy tính hay các thiết bị điện tử khác.
Mặc dù đôi khi đƣợc định nghĩa là “một phiên bản điện tử của cuốn học liệu

in”, tuy nhiên, nhiều cuốn HLĐT tồn tại mà không cần in. Đối với loại HLĐT này,
ngƣời ta có thể sử dụng các thiết bị chuyên dụng dùng để đọc HLĐT (thƣờng đƣợc
thƣơng mại hóa). Đầu đọc giống nhƣ bất kì thiết bị điện tử tinh vi gồm màn hình, thiết
bị điều khiển dùng để đọc HLĐT. HLĐT còn đƣợc đọc trên máy tính, máy tính


9
bảng, điện thoại.
Ngày nay, HLĐT còn cho phép kết nối và cập nhật thêm thông tin mới từ các
trang Web mà địa chỉ đã có sẵn trong HLĐT. HLĐT phải tích hợp các tính năng
điện tử, tính năng tƣơng tác và phản hồi kịp thời cho ngƣời dùng.
0 Tính năng điện tử: HLĐT có thể dử dụng khi có kết nối Internet hoặc
khơng có kết nối Internet. Ngƣời dùng có thể sử dụng HLĐT trên máy tính cá nhân,
máy tính bảng hay smartphone hoặc các thiết bị đọc HLĐT. HLĐT có khả năng tích
hợp các loại hình cơng nghệ tiên tiến, hiện đại của CNTT nhằm phục vụ việc truyền
tải thơng tin, dạy học và nghiên cứu đƣợc tốt nhất.
0

Tính năng tƣơng tác, phản hồi: HLĐT đảm bảo mối liên hệ tƣơng tác

giữa máy và ngƣời dùng một cách kịp thời theo nhịp độ cá nhân.
Ví dụ: Khi HS chọn kết quả, máy sẽ có đánh giá phù hợp và kịp thời
(đúng/sai, có thể nhận xét HS nhầm ở chỗ nào, sai kiến thức hay kĩ năng nào,…).
Sau đó, máy sẽ có những gợi ý để HS hồn thành nhiệm vụ học tập. HS đƣợc học
theo nhịp độ của mình và đƣợc trợ giúp khi cần thiết.
b) Đặc điểm của học liệu điện tử
0 HLĐT sử dụng những thành tựu của CNTT nhằm tạo ra và duy trì những
tƣơng tác hai chiều giữa ngƣời học và máy để hỗ trợ ngƣời học trong quá trình tự
học, rèn cho HS khả năng tƣ duy và các kĩ năng cần thiết (nhƣ kĩ năng giải quyết
vấn đề, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập, …). Khác với học tập cô giảng - trò

nghe trên lớp, học tập bằng cách tự nghiên cứu tài liệu hay học tập từ xa,… khi học
tập với HLĐT, HS sẽ có đƣợc những tƣơng tác quan trọng giữa máy tính và cá
nhân HS, giữa HS và bạn bè, giữa HS và môi trƣờng học tập, nhằm hỗ trợ kịp thời
trong quá trình HS học cũng nhƣ giúp HS biết tự đánh giá đúng/sai, kĩ năng nào cần
phải rèn thêm, kĩ năng nào cần phải phát huy, nắm đƣợc mức độ kiến thức của mình
ở mức nào khi học bài.
23

HLĐT đƣợc thiết kế một cách gọn nhẹ, đơn giản, dễ dùng ở mọi lúc,

mọi nơi, để bất cứ HS nào khi có nhu cầu cần hỗ trợ về kiến thức đều có thể dễ dàng
sử dụng đƣợc.


10
5888

HLĐT sử dụng hệ thống hình động, video, âm thanh, hiệu ứng sinh

động, hấp dẫn… tạo đƣợc hứng thú học tập cho HS.
c) Cấu trúc của học liệu điện tử
HLĐT phải có các tính năng điện tử, tính năng tƣơng tác và phản hồi, thiết
lập theo một cấu trúc, định dạng và kịch bản nhất định. Cụ thể, cấu trúc của HLĐT
gồm các phần sau:
5888

Chủ đề của HLĐT: Mỗi HLĐT đều cần có chủ đề để hƣớng tới xây

dựng một nội dung trong tâm cụ thể nhất định. Toàn bộ những cơ sở dữ liệu cũng nhƣ
các


liên kết hoặc môi trƣờng tƣơng tác bên trong HLĐT đó sẽ tuân theo đúng chủ đề
của HLĐT đã chọn.
23
Nội dung HLĐT : gồm các mục, các chƣơng thể hiện qua các slide
trình
chiếu, bảng dữ liệu, các file âm thanh, hình ảnh dùng để minh họa hay diễn giải kiến
thức, các file mô phỏng kiến thức, các file video,… Ngoài ra, nội dung của HLĐT
bao gồm các bài học trong chƣơng trình do tác giả HLĐT cùng các chuyên gia
nghiên cứu biên soạn; các tài liệu tham khảo có liên quan hỗ trợ cho việc học tập,
nghiên cứu, khai thác của ngƣời dùng HLĐT. HLĐT còn chứa đựng hệ thống câu
hỏi kiểm tra, đánh giá ngƣời dùng.
5888

Các liên kết trong HLĐT: kết nối HLĐT và ngƣời dùng. Các liên kết

này bao gồm các điều hƣớng, phản hồi, hƣớng dẫn, gợi ý,… đƣợc tạo ra nhằm giúp
ngƣời dùng thuận tiện hơn trong việc truy cập, tƣơng tác , sử dụng HLĐT. Bên
cạnh đó, các liên kết còn cho phép điều hƣớng chú ý đến các đoạn văn bản, những
kiến thức trọng tâm của bài học mà ngƣời dùng cần lƣu ý và nắm đƣợc.
5889

Môi trường tương tác và giao tiếp: Khi sử dụng HLĐT, ngƣời dùng

đƣợc chủ động lựa chọn các dữ liệu cần truy cập và đƣợc HLĐT phản hồi, hiển thị
các thông tin theo nhu cầu cũng nhƣ khi tƣơng tác với HLĐT. Môi trƣờng giao tiếp
của HLĐT thƣờng đƣợc thiết kế dƣới dạng phần mềm hoặc Website để ngƣời dùng
tiện sử dụng.
d) Phân loại học liệu điện tử



Hiện nay, HLĐT sử dụng trong dạy học rất phong phú và đa dạng.


11
Căn cứ vào dạng thức thể hiện, HLĐT gồm có:
23

Cơ sở dữ liệu: là tập hợp những dữ liệu có cấu trúc liên quan với

nhau, đƣợc sử dụng trong dạy học và đƣợc lƣu trữ trong máy tính. Nếu đƣợc tổ
chức tốt và chứa đựng những nội dung phù hợp thì những cơ sở dữ liệu này sẽ là
những tƣ liệu rất hữu ích đối với GV.
24
Phần mềm dạy học: Là các phần mềm phục vụ cho mục đích dạy
học và
đƣợc thiết kế theo ý đồ của các chuyên gia sƣ phạm.
5888

Sách điện tử: theo Nguyễn Hữu Lễ [15], là một phƣơng tiện số hóa

tƣơng ứng của các loại sách in thơng thƣờng. Sách điện tử có một khối lƣợng
thơng tin lớn với các thao tác tìm kiếm giúp cho ngƣời dùng dễ dàng, thuận tiện sử
dụng một cách dễ dàng, đƣợc phân phối trên Internet.
5889

Bên cạnh đó, HLĐT cịn có một số loại khác nhƣ: bài giảng điện tử,

thƣ viện điện tử, các môi trƣờng học tập mở,…
Căn cứ vào nội dung được chứa đựng, HLĐT gồm có:

23

Học liệu tĩnh là các văn bản, bản trình chiếu, bảng dữ liệu

24

Học liệu đa phƣơng tiện có thể gồm những loại sau:

5888

Các file âm thanh để minh họa hay diễn giải kiến thức.

5889 Các file mô phỏng (flash) hoặc tƣơng tự đƣợc tạo ra từ các phần
mềm đồ
họa.
23

Các file video clip hay các định dạng có hiệu ứng tƣơng tự.

24

Các file gồm hỗn hợp các dạng thức nói trên đƣợc trình diễn theo

một cấu trúc nhất định.
Căn cứ vào chức năng, HLĐT có thể chia thành 3 nhóm:
5888 HLĐT hỗ trợ GV: gồm các nguồn cung cấp tƣ liệu tham khảo,
hƣớng dẫn
23
HLĐT hỗ trợ HS: gồm các loại học liệu bổ trợ kiến thức cho HS, hỗ
trợ HS



tìm kiếm và khai thác thơng tin, hỗ trợ tƣơng tác giữa HS và GV, giữa HS với HS,
hỗ trợ học tập,…


12
5888

HLĐT hỗ trợ đồng thời cả GV và HS: là loại HLĐT đƣợc thiết kế

bao gồm hỗn hợp các dạng thức nói trên và dành cho cả GV và HS.
Trong tài liệu của Trịnh Thị Phƣơng Thảo [20] đã đề xuất các cách phân loại
HLĐT nhƣ sau:
Căn cứ vào khả năng can thiệp vào HLĐT có thể chia HLĐT thành 2 loại
sau:
23

HLĐT đóng: là loại HLĐT sau khi xuất bản, GV, HS không thể can

thiệp vào để sửa chữa, thêm bớt nội dung học liệu.
24

HLĐT mở: là loại HLĐT mà trong q trình khai thác, sử dụng, GV,

HS có thể cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa nội dung của học liệu.
Căn cứ vào ở khả năng tương tác với HLĐT, HLĐT cũng được chia thành
2 loại:
5888 HLĐT tĩnh: Đây là loại HLĐT mà trong q trình sử dụng, ngƣời
dùng

khơng thể tƣơng tác trực tiếp với nội dung, mặc dù nội dung của HLĐT có thể có
những yếu tố động ảnh động, video,.. (về mặt cơng nghệ thì các HLĐT tĩnh với các
website tĩnh là tƣơng đồng).
23
HLĐT động: Đây là loại HLĐT cho phép tƣơng tác với nội dung.
Ngƣời
dùng có thể nhận đƣợc các thông tin phản hồi khác nhau khi ta đƣa ra các yêu cầu
khác nhau, ví dụ ta có thể thực hiện các thao tác tìm kiếm, trả lời trắc nghiệm,…
Các HLĐT tƣơng tác cho phép ngƣời dùng có thể tác động trực tiếp để thay đổi
kịch bản ngay trong q trình trình diễn (về mặt cơng nghệ, HLĐT ở dạng động
phải có một cơ sở dữ liệu đi kèm).
Căn cứ vào phương thức lưu trữ:
Lưu trữ trên thiết bị cá nhân: HLĐT đƣợc lƣu trữ trên các CD-ROM hoặc
các thiết bị lƣu trữ cá nhân nhƣ thẻ nhớ, đĩa cứng, điện thoại di động, máy tính
bảng,… Với hình thức phân phối này, ngƣời sử dụng dễ dàng mang theo và sử dụng
bất kỳ lúc nào.


×