Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên than na dương vvmi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
--------------------------------

NGUYỄN THỊ DÀNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
THAN NA DƯƠNG - VVMI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
--------------------------------

NGUYỄN THỊ DÀNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
THAN NA DƯƠNG - VVMI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số: 60.31.09


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, kết
quả cuối cùng nêu trong luận văn này là trung thực. Kết quả cuối cùng chưa được
cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2011
Học viên

Nguyễn Thị Dàng


MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ

Mở đầu....................................................................................................................................... 1
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiẹp............ 4
1.1 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ 4
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh................................................................................... 8
1.1.3 ðặc ñiểm của hiệu quả kinh doanh.................................................................................. 8
1.1.4 Phân loại hiệu quả kinh doanh......................................................................................... 9
1.2 Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh
nghiệp........................................................................................................................................ 12
1.2.1 Vai trị của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh............................................................ 12
1.2.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.................................................... 13
1.3 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở một số nước trên
thế giới ...................................................................................................................................... 14
1.4 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................................ 15
1.4.1 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả tổng hợp ....................................................................... 16
1.4.2 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả từng mặt ....................................................................... 19
1.4.3 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng doanh nghiệp theo dự án ñầu tư................ 22
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................. 27
1.5.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................................................. 27
1.5.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................................. 30


Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH một
thành viên Than Na Dương - VVMI .................................................................................. 33
2.1 Khái quát quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh
của Cơng ty TNHH một thành viên than Na Dương - VVMI ........................................ 33
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty............................................................ 33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ........................................................ 34
2.1.3 Công nghệ sản xuất của Công ty ................................................................................... 35
2.1.4 Tình hình tổ chức sản xuất và tổ chức lao động của Cơng ty...................................... 38

2.2 ðánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH một thành
viên than Na Dương - VVMI (2007 - 2010) thông qua các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu.......... 40
2.3 ðánh giá hiệu qủa tổng hợp hoạt ñộng của Công ty TNHH một thành viên than Na
Dương - VVMI ........................................................................................................................ 43
2.3.1 ðánh giá thực hiện chỉ tiêu tổng lợi nhuận ................................................................... 43
2.3.2 ðánh giá thực hiện chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn......................................... 48
2.3.3 ðánh giá chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.............................................. 50
2.4 ðánh gía hiệu quả từng mặt của Cơng ty TNHH một thành viên than Na Dương VVMI........................................................................................................................................ 51
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu ñánh ñánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định .................................. 51
2.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn......................................... 59
2.4.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng lao ñộng ............................................................................. 64
Chương 3: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Một thành viên Than Na Dương - VVMI ...................................................... 71
3.1 Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Cơng ty TNHH một thành viên than Na
Dương - VVMI trong tương lai............................................................................................... 71
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên
than Na Dương - VVMI .......................................................................................................... 73
3.2.1 Xây dựng và phát triển ñội ngũ lao ñộng...................................................................... 73
3.2.2 Hồn thiện cơng tác quản lý vật tư của Cơng ty TNHH một thành viên Than Na
Dương ....................................................................................................................................... 74


3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh .................................................. 75
3.2.4 Giải pháp xây dựng ñường bên trụ vỉa 4 phía ðơng Na Dương ................................. 85
3.2.5 Giải pháp xây dựng lị vơi liên hồn phục vụ cho dự án cải tạo, mở rộng nâng
công suất mỏ than Na Dương.................................................................................................. 86
3.4 ðánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định thơng qua giải pháp: “Cải tiến phương
pháp khấu hao tài sản cố định”.............................................................................................. 93
3.4.1 Máy móc thiết bị............................................................................................................. 93
3.4.2 Nhà cửa, vật kiến trúc..................................................................................................... 94

3.4.3 Phương tiện vận tải......................................................................................................... 95
3.4.4 Thiết bị, dụng cụ quản lý................................................................................................ 95
3.5 ðánh giá hiệu quả giải pháp xây dựng ñường bê tơng bên trụ vỉa 4 phía ðơng Na
Dương ....................................................................................................................................... 96
3.5.1 Cơ sở thực hiện giải pháp............................................................................................... 96
3.5.2 Lựa chọn hình thức đầu tư ............................................................................................. 99
3.5.3 Tính tốn thiết kế biện pháp........................................................................................... 99
3.5 Một số kiến nghị ..............................................................................................................106
3.5.1 Về phía Nhà nước.........................................................................................................106
3.5.2 Về phía Cơng ty............................................................................................................107
KẾT LUẬN...........................................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DN

- Doanh nghiệp

HðSXKD

- Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh

DT

- Doanh thu

LN


- Lợi nhuận

TSCð

- Tài sản cố ñịnh

TSNH

- Tài sản ngắn hạn

VCð

- Vốn cố ñịnh

VKD

- Vốn kinh doanh

CSH

- Chủ sở hữu

CBCNV

- Cán bộ cơng nhân viên

BQ

- Bình qn


TNHH

- Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Nội dung

Trang

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu ñạt ñược trong năm 2010 ............................................................. 39
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty 2007 - 2010 ................................... 41
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm
2007 - 2010............................................................................................................. 44
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty than Na Dương 2007 - 2010 ....................... 46
Bảng 2.5: Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng vốn ............................................................................ 49
Bảng 2.6: Chỉ tiêu tỷ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ............................................................. 50
Bảng 2.7: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh............................................................. 54
Bảng 2.8: Bảng ñánh giá sức sản xuất của tài sản cố ñịnh.................................................... 56
Bảng 2.9: Bảng ñánh giá sức sinh lời của tài sản cố ñịnh ..................................................... 57
Bảng 2.10: Bảng ñánh giá tình hình trang bị kỹ thuật của tài sản cố ñịnh ........................... 59
Bảng 2.11: Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn qua các năm 2007 - 2010 ............................ 60
Bảng 2.12: Số vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn.......................................................... 61
Bảng 2.13: Thời gian của một vòng luân chuyển qua các năm 2007 - 2010....................... 61
Bảng 2.14: Hệ số ñảm nhiệm tài sản ngắn hạn 2007 - 2010................................................. 62
Bảng 2.15: Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn 2007 - 2010.................................................... 63
Bảng 2.16: ðánh giá chỉ tiêu năng suất lao ñộng................................................................... 65
Bảng 2.17: Lợi nhuận bình qn tính cho một lao động....................................................... 66

Bảng 3.1: Tổng hợp đự tốn xây dựng lị vơi liên hồn........................................................ 89
Bảng 3.2: Bảng tính chi phí vận hành..................................................................................... 90
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh.................................................................. 91
Bảng 3.4: Tổng hợp hiệu quả kinh tế...................................................................................... 92
Bảng 3.5: Bảng tính khấu hao máy móc thiết bị.................................................................... 93
Bảng 3.6: Bảng tính khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc ............................................................ 94
Bảng 3.7: Bảng tính khấu hao phương tiện vận tải................................................................ 95
Bảng 3.8: Bảng tính khấu hao thiết bị, dụng cụ quản lý........................................................ 95
Bảng 3.9: Chi phí NVL, Nhân cơng, máy cho thi cơng phần nền đường..........................101
Bảng 3.10: Tổng hợp chi phí thực hiện thi cơng phần nền đường .....................................102
Bảng 3.11: Tổng hợp chi phí ngun vật liệu cho phần mặt đường ..................................103
Bảng 3.12: Tổng chi phí thực hiện thi cơng phần mặt đường.............................................104
Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí xây dựng đường bê tơng bên trụ vỉa 4 phía ðơng Na
Dương .................................................................................................................105


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT

Nội dung

Trang

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất Than của Cơng ty than Na Dương ............................... 36
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của Cơng ty Than Na Dương .............................. 36
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty than Na Dương................................ 37


1
MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Muốn
chiến thắng trong cạnh tranh, doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế
cạnh tranh, nhất là những thách thức mới khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương
mại quốc tế (WTO). Chính vì vậy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là
mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới bởi nó quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của mọi doanh nghiệp, là chiến lược địi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện.
Sản xuất kinh doanh ñạt hiệu quả cao là ñiều kiện quyết định để thực hiện tốt q
trình tái sản xuất ở mức độ cao hơn, từ đó nâng cao thu nhập cho người lao ñộng
ñồng thời tạo nguồn thu ñể ñóng góp cho ngân sách Nhà nước ngày càng đầy đủ
hơn. Từ đó góp phần vào cơng cuộc thúc đẩy cơng nghệp hóa, hiện đại đất nước
được nhanh hơn.
Ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến than có một vai trò quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. ðây là ngành cơng nghiệp ra đời từ rất sớm, Than là nguồn
năng lượng chủ yếu và là sản phẩm không thể thiếu được trong sản xuất và đời sống
vì nó tham gia vào hầu hết các ngành công nghiệp lớn của ñất nước.
Trong những năm gần ñây, Than vẫn giữ vai trị quan trọng bởi sự đóng góp
của nó trong nền kinh tế quốc dân. Xuất phát từ quan ñiểm ñó ðảng và Nhà nước ta
ñã ñề ra biện pháp nhằm duy trì và phát triển ngành sản xuất than.
Cơng ty TNHH một thành viên than Na Dương là công ty trực thuộc Công ty
công nghiệp mỏ Việt Bắc - VINACOMIN, xác định vai trị, nhiệm vụ của mình
trong việc sản xuất và kinh doanh Than. Trong đó nhiệm vụ cải tiến công nghệ sản
xuất, áp dụng phương pháp quản lý tiên tiến khơng ngừng phát triển năng suất lao
động, nâng cao năng suất lao ñộng. ðể ñạt ñược mục tiêu đó một trong những u
cầu khách quan là Cơng ty phải tổ chức phân cơng lao động hợp lý, tiết kiệm tối đa
chi phí sản xuất, giảm tiêu hao vật liệu, nâng cao năng suất lao động, hạ gía thành
sản phẩm.


2

Là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh
than, do đó cơng ty ln phải đối mặt với sự cạnh tranh của các đối thủ cùng ngành.
Chính vì vậy nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh ln là nhiệm
vụ chủ đạo của mỗi doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH một thành viên than
Na Dương - VVMI nói riêng.
Xuất phát từ thực tế trên tác giả chọn ñề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên than Na
Dương - VVMI”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH một thành viên than Na Dương - VVMI để đảm bảo cho Cơng ty phát triển
bền vững.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty TNHH một thành viên than Na Dương - VVMI
Phạm vi nghiên cứu: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên
than Na Dương - VVMI.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp ñược ñánh giá hiệu quả kinh doanh ñược nêu trong lý thuyết
và quy ñịnh của Nhà nước về giám sát, ñánh giá hiệu quả trong hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp thống kê kinh tế, khảo sát, thu thập tài liệu có liên quan đến tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên than Na
Dương - VVMI ñể ñưa ra các ñánh giá về hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
5. Nội dung nghiên cứu
Qua tìm hiểu tài liệu và thực tế về Công ty TNHH một thành viên than Na
Dương, tác giả nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty trên cơ sở



3
đó đưa ra các phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong
tương lai.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn nghiên cứu và ñưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
tại Công ty TNHH một thành viên than Na Dương - VVMI.
Những kết quả nghiên cứu là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà
quản trị doanh nghiệp nói chung.
7. Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về hiệu qủa kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH một
thành viên than Na Dương - VVMI.
Chương 3: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH một thành viên than Na Dương - VVMI.
Sau thời gian khảo sát, nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH một thành viên
Than Na Dương, ñề tài “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty TNHH một thành viên than Na Dương - VVMI” của tác giả
được hồn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Quốc Thịnh, các
thầy cô giáo Khoa Kinh tế QTKD - Trường ðại học Mỏ - ðịa chất, tập thể các
phịng ban Cơng ty TNHH một thành viên Than Na Dương cùng nhiều ý kiến đóng
góp của các PGS, TS, NCS và nhiều nhà khoa học kinh tế khác.
Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới PGS.TS.
Nguyễn Quốc Thịnh, các thầy cô giáo Khoa Kinh tế QTKD - Trường ðại học Mỏ ðịa chất, tập thể các phịng ban Cơng ty TNHH một thành viên than Na Dương VVMI ñã giúp tác giả hoàn thành luận văn này.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHỆP
1.1 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
yếu tố ñầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhằm thu
ñược kết quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh khơng chỉ là
thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn đề
sống cịn đối với mỗi doanh nghiệp.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Tùy
theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà mà người ta ñưa ra các quan ñiểm khác nhau về
hiệu quả kinh doanh. Dưới ñây là một số quan ñiểm về hiệu quả kinh doanh:
Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả ñạt
ñược trong hoạt ñộng kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa” (Kinh tế thương mại
dịch vụ - Nhà xuất bản thống kê 1998). Theo quan ñiểm này của Adam Smith ñã
ñồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của
quan ñiểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do chi phí sản xuất
tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu với cùng một kết quả sản
xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này cũng có hiệu
quả. Quan ñiểm này chỉ ñúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc ñộ nhanh
hơn tốc ñộ tăng của chi phí đầu vào của sản xuất.
Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa
phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí”, (Kinh tế thương
mại dịch vụ - Nhà xuất bản thống kê 1998). Quan ñiểm này ñã xác ñịnh hiệu quả
trên cơ sở so sánh tương ñối giữa kết quả ñạt ñược với phần chi phí bỏ ra để có
được kết quả đó.
Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội
tổng hợp ñể lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong q trình hoạt ñộng


5
thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời ñiểm. Bất kỳ các quyết ñịnh cần
ñạt ñược phương án tốt nhất trong ñiều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính

cân nhắc, tính tốn chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong
từng điều kiện cụ thể”, (GS. ðỗ Hồng Tồn - Những vấn ñề cơ bản của quản trị
doanh nghiệp - Nhà xuất bản thống kê, 1994).
Theo quan ñiểm này hiệu quả ở ñây ñược hiểu trên mộ số nội dung sau:
Hiệu quả là kết quả hoạt ñộng thực tiễn của con người.
Biểu hiện của kết quả hoạt ñộng này là các phương án quyết ñịnh.
Kết quả tốt nhất trong ñiều kiện cụ thể.
Theo bài giảng [Marketting]: Hiệu quả kinh doanh là ñại lượng so sánh giữa
ñầu ra và ñầu vào, giữa kết quả kinh daonh thu ñược với chi phí kinh doanh đã bỏ
ra. Chi phí ở đây được hiểu với nghĩa là chi phí lao động xã hội, là sự kết hợp giữa
các yếu tố lao ñộng, tư liệu lao ñộng, ñối tượng lao ñộng với một tương quan hợp lý
trong q trình kinh doanh để tạo ra kết quả. Kết quả có thể là một đại lượng vật
chất hoặc mức độ thỏa mãn nhu cầu và có phạm vi xác định.
Theo bài giảng [Phân tích dự án ñầu tư]: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu ñề ra
của q trình sản xuất kinh doanh, được đặc trưng bằng các chỉ tiêu ñịnh lượng, thể
hiện quan hệ giữa chi phí bỏ ra và kết quả doanh nghiệp đạt ñược sau quá trình sản
xuất kinh doanh.
ðể quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tốt
hơn thì hàng quý, hàng năm các doanh nghiệp hoạt động phải tổ chức, phân tích,
đánh giá, hồn tồn diện hoạt động kình doanh, cơng tác quản lý của doanh nghiệp
và người quản lý điều hành doanh nghiệp. ðể tìm ra biện pháp khắc phục những
vấn ñề tồn tại và ñề ra phương hướng sản xuất kinh doanh tốt hơn trong kỳ sản xuất
kinh doanh tới, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
ðồng thời tổng hợp kết quả ñánh giá hoạt ñộng của doanh nghiệp trực thuộc và báo
cáo các cơ quan chức năng của Nhà nước có liên quan. Nội dung báo cáo cần gồm
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình
hình thực hiện nhiệm vụ của bộ máy quản lý ñiều hành doanh nghiệp và những kiến


6

nghị xử lý về các vấn đề cịn tồn tại. Mặc dù cịn cố rất nhiều quan điểm khác nhau
về hiệu quả kinh doanh song có thể khẳng định trong nền kinh tế thị trường ở nước
ta hiện nay mọi doanh nghiệp đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận. ðể đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải xác ñịnh chiến lược kinh doanh
trong mọi giai ñoạn phát triển phù hợp với những thay ñổi của môi trường kinh
doanh, phải phân bổ và quản trị hiệu quả các nguồn lực và luôn kiểm tra q trình
đang hoạt động, đang diễn ra của doanh nghiệp là có hiệu quả hay khơng. Muốn
kiểm tra tính hiệu quả của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phải ñánh giá được hiệu
quả kinh doanh ở phạm vi của tồn bộ phận cũng như ở từng bộ phận của nó.
Có thể nói rằng mặc dù có sự thống nhất quan ñiểm cho rằng phạm trù hiệu
quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kình doanh của của doanh
nghiệp song lại khó tìm thấy sự thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh.
Theo “Giáo trình Quản trị tài chính” - Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không
thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm sản lượng của một loại
hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất
của nó. Thực chất khái niệm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các
nguồn lực kinh tế sao cho ñạt ñược việc sử dụng mọi nguồn lực trên ñường giới hạn
khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Xét trên phương diện lý thi
đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được. Tuy nhiên để đạt
được mức hiệu quả kinh doanh này sẽ cần rất nhều ñiều kiện, trong đó địi hỏi phải
dự báo và quyết định ñầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với nhu cầu thị trường.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh song tác giả cũng
mạnh dạn ñưa ra quan ñiểm về hiệu quả kinh doanh như sau:
Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, bao gồm:
(nhân lực, tài lực và vật lực) vào hoạt động sản xuất kinh doanh để có được kết quả
cao nhất với chi phí thấp nhất.
Khi đó, ñể ñánh giá hiệu quả kinh doanh có thể sử dụng cơng thức sau đây:
E

=


K
C

(1) Hay

E

=

C
K

(2)


7
Trong đó:

E: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả đạt được
C: Chi phí các nguồn lực

Kết quả đầu ra có thể ño bằng công các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng,
doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp… Cịn yếu tố đầu vào bao gồm: lao
động, đối tượng lao động, vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Cơng thức (1) phản ánh sức sản xuất (mức sinh lời) của các yếu tố đầu vào
được tính cho tổng số và riêng cho giá trị gia tăng. Công thức này cho biết, cứ một
đơn vị đầu vào được sử dụng thì cho ra bao nhiêu kết quả đầu ra.
Cơng thức (2) được tính nghịch đảo của cơng thức (1) phản ánh suất hao phí

các chỉ tiêu đầu vào, nghĩa là để có một đơn vị kết quả đầu ra thì cần có bao nhiêu
đơn vị yếu tố đầu vào.
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực của sản xuất.
Trình độ lợi dụng các nguồn lực khơng thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị
mà là một phạm trù tương đối. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được
phản ánh bằng số tương ñối là tỷ số so sánh giữa kết quả và hao phí nguồn lực. Nếu
kết quả là mục tiêu của hoạt động sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là phương tiện
để có thể đạt được mục tiêu đó.
Hiệu quả kinh doanh Than là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh (phương tiện, thiết bị, lao ñộng…) của
doanh nghiệp kinh doanh than nhằm ñảm bảo kết quả cao nhất (lợi nhuận, chất
lượng, giá cả…) với chi phí thấp.
Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh Than chính là việc thực hiện hàng loạt
các biệnh pháp có hệ thống, có tổ chức, có tính đồng bộ, có tính liên tục tại doanh
nghiệp kinh doanh than nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng đó là hiệu quả cao, có
lợi nhuận và chất lượng dịch vụ cao. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh là phải sử dụng các yếu tố ñầu vào hợp lý nhằm đạt kết quả tối đa với chi phí
tối thiểu.
Tóm lại cần hiểu phạm trù hiệu quả kinh doanh của một cách tòan diện trên


8
cả hai mặt ñịnh lượng: giữa kết quả thu ñược và chi phí đã bỏ ra. Nếu xét về tổng
lượng, người ta chỉ thu ñược hiệu quả kinh doanh khi nào kết quả lớn hơn chi phí,
chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Về mặt
định tính mức độ hiệu quả kinh doanh thu ñược phản ánh sự cố gằng, nỗ lực của
mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống doanh nghiệp, phản ánh trình độ năng lực quản lý
sản xuất kinh doanh. Hai mặt định tính và định lượng của phạm trù hiệu quả kinh
doanh có quan hệ chặt chẽ với nhau khơng thể tách rời. Hiệu quả kinh doanh là khái
niệm phức tạp và khó đánh giá chính xác.

1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Từ khái niệm của hiệu quả nêu ở trên ñã khẳng ñịnh bản chất của hiệu quả
kinh tế của hoạt động kinh doanh phản ánh được tình hình sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp để đạt ñược mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của mọi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.3 ðặc ñiểm của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phức tạp và khó đánh giá. Sở dĩ như vậy vì
ở khái niệm này cho ta thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh ñược xác ñịnh bởi mối
tương quan giữa hai ñại lượng là kết quả đầu ra và chi phí bỏ ra để có ñược kết quả
ñó mà hai ñại lượng này ñều khó xác định.
Về kết quả, chúng ta ít xác định được chính xác kết quả mà doanh nghiệp thu
được. Ví dụ như kết quả thu ñược của hoạt ñộng kinh doanh chịu ảnh hưởng của
thước ño giá trị ñồng tiền - với những thay đổi trên thị trường của nó.
Về chi phí cũng vậy, việc xác định đại lượng này khơng dễ dàng. Vì chi phí
cũng chịu ảnh hưởng của đồng tiền hơn thế nữa có thể một chi phí bỏ ra nhưng nó
liên quan đến nhiều q trình trong hoạt động kinh doanh thì việc bổ sung chi phí
cho từng đối tượng chỉ là tương đối, và có khi khơng phải chỉ là chi phí trực tiếp
mang lại kết quả cho doanh nghiệp mà cịn rất nhiều chi phí gián tiếp như: giáo dục,
cải tạo mơi trường, sức khỏe… có tác động khơng nhỏ đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.


9
1.1.4 Phân loại hiệu quả kinh doanh.
Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả kinh doanh ñược biểu hiện dưới
các dạng khác nhau. Mỗi dạng có những đặc trưng và ý nghĩa cụ thể hiệu quả theo
hướng nào đó. Việc phân chia hiệu quả kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau có
tác dụng thiết thực cho cơng tác quản lý kinh doanh. Nó là cơ sở để xác ñịnh các chỉ
tiêu và ñịnh mức hiệu quả kinh doanh ñể từ ñó có biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

Theo tính chất lợi ích
Hiệu quả tài chính (hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả doanh
nghiệp): Là hiệu quả xem xét trong phạm vi doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính phản
ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận ñược và chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế đó. Hiệu quả tài chính là mối quan tâm
hàng ñầu của các doanh nghiệp, các nhà ñầu tư. Biểu hiện chung của hiệu quả
doanh nghiệp là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp ñạt ñược. Tiêu chuẩn cơ bản của
hiệu quả này là lợi nhuận cao nhất và ổn ñịnh. Trong luận văn học viên chủ yếu sử
dụng khái niệm hiệu quả kinh doanh ñể ñánh giá thực trạng hiệu quả của Cơng ty,
cũng như đánh giá hiệu quả của giải pháp ñề xuất.
Hiệu quả kinh tế quốc dân (hiệu quả xã hội): xét trong phạm vi toàn bộ nền
kinh tế. Hiệu quả kinh tế quốc dân mà doanh nghiệp mang lại cho nền kinh tế quốc
dân là sự đóng góp của doanh nghiệp vào sự phát triển xã hội, tích lũy ngoại tệ tăng
thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện ñời sống cho người lao
động góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước.
Hiệu quả tài chính (hiệu quả doanh nghiệp): là mối quan tâm của các doanh
nghiệp hoặc các nhà ñầu tư. Hiệu quả kinh tế quốc dân (hiệu quả xã hội), là mối
quan tâm của tồn xã hội mà đại diện là Nhà nước. Hiệu quả tài chính được xem xét
theo quan ñiểm doanh nghiệp, hiệu quả kinh tế quốc dân ñược xem xét theo quan
ñiểm toàn xã hội.
Giữa hiệu quả doanh nghiệp và hiệu quả xã hội có mối quan hệ nhân qủa và
tác ñộng qua lại với nhau, tức là mối quan hệ giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng


10
thể, giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và tồn xã hội. ðó là quan hệ thống nhất
có tính mâu thuẫn. Trong quản lý kinh doanh khơng những cần tình hiệu quả tài
chính doanh nghiệp mà cịn phải tính đến hiệu quả kinh tế xã hội của doanh nghiệp
ñem lại cho nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được
trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Các doanh

nghiệp phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội đó chính là tiền đề cho các doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả. ðể doanh nghiệp quan tâm ñến hiệu quả kinh tế xã
hội Nhà nước phải có chính sách đảm bảo kết hợp hài hịa lợi ích xã hội với lợi ích
doanh nghiệp và lợi ích cá nhân người lao động.
Theo quan hệ kết quả - chi phí: có hiệu quả tuyệt ñối và hiệu quả tương ñối
Hiệu quả tuyệt ñối và hiệu quả tương đối là hai hình thức biểu hiện mối quan
hệ giữa kết quả và chi phí. Trong đó:
Hiệu quả tuyệt ñối: ñược ño bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí,
Hiệu quả tương đối: được đo bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
Trong cơng tác quản lý kinh doanh việc xác ñịnh hiệu qủa nhằm mục tiêu cơ
bản:
+ ðể thực hiện và đánh giá trình ñộ sử dụng các nguồn lực trong hoạt ñộng
kinh doanh.
+ Phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực
hiện một nhiệm vụ cụ thể ñể lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Người ta xác ñịnh hiệu quả tuyệt ñối khi phải bỏ chi phí ra để thực hiện một
phương án quyết định nào đó. ðể biết rõ chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu lợi ích
chi phí cụ thể và mục tiêu cụ thể là gì, từ đó quyết định bỉ tiền ra thực hiện phương
án hay quyết ñịnh kinh doanh phương án đó khơng? Vì vậy, trong cơng tác quản lý
kinh doanh, bất cứ việc gì địi hỏi chi phí, dù một phướng án lới hay một phương án
nhỏ ñều phải tính hiệu quả tuyệt đối
Theo đánh giá hiệu quả
Hiệu quả theo dự án ñầu tư: Hiệu quả theo dự án ñầu tư là hiệu quả hoạt
ñộng của doanh nghiệp ñược ñánh giá căn cứ vào số liệu dự án ñầu tư.


11
Hiệu quả theo dự án ñầu tư thường xét cho cả q trình từ lúc bỏ vốn đầu tư
cho đến khi doanh nghiệp kết thúc hoạt ñộng của dự án.
Hiệu quả thực tế: Hiệu quả thực tế ñược ñánh giá căn cứ vào kết quả hoạt

ñộng sản xuất kinh doanh ñược lập ra hàng năm của doanh nghiệp ñang hoạt ñộng.
Hiệu quả thực tế là cơ sở ñể kiểm tra hiệu quả ñã ñược nêu trong dự án, ñiều
chỉnh kế hoạch hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn.
Theo phạm vi tính lợi ích và chi phí
Hiệu quả tổng hợp: Là hiệu quả phản ánh đầy ñủ nhất mối quan hệ giữa lợi ích
thu ñược và chi phí sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp ở một thời kỳ nhất ñịnh.
Hiệu quả từng mặt: Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích thu được
và chi phí sử dụng nguồn lự của doanh nghiệp xét theo một mặt cụ thể nào đó của
lợi ích hoặc chi phí sử dụng nguồn lực.
ðể ñánh giá khái quát hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp về thực
trạng cũng như giải pháp, trong luận văn sẽ sử dụng khái niệm hiệu quả tổng hợp.
ðể ñánh giá chi tiết và vạch ra những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tổng
hợp, trong luận văn học viên sử dụng khái niệm hiệu quả từng mặt.
Theo quan ñiểm ñánh giá.
Hiệu quả tĩnh: Là hiệu quả trong ñó các số liệu tính tốn được xét với quan
điểm tĩnh, tức là chúng khơng bị biến động bởi nhân tố thời gian và những nhân tố
ảnh hưởng khác. Chẳng hạn nếu xét theo quan điểm tĩnh thì một đồng vốn bỏ ra
năm nay tương ñương với một ñồng vốn bỏ ra 10 năm sau. Hiệu quả tĩnh được dùng
để tính hiệu quả thực tế của doanh nghiệp trong thời gian ngắn hạn.
Hiệu quả động: Là hiệu quả trong đó các số liệu tính tốn được xem xét với
quan điểm động, tức là chúng có thể bị biến động bởi nhân tố thời gian và những
nhân tố ảnh hưởng khác. Hiệu quả ñộng thường ñược dùng cho tính hiệu qủa kinh tế
của ñầu tư theo số liệu của một dự án cho trước.
Theo phạm vi thời gian
Căn cứ vào lợi ích nhận ñược trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà
người ta đưa ra xem xét đánh gía hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài.


12
Hiệu quả trước mắt: Lợi ích trong hiệu quả trước mắt là hiệu quả xem xét

trong thời gian ngắn (hiệu quả ngắn hạn).
Hiệu quả lâu dài: Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được đánh gía, xem xét trong
khoảng thời gian dài, gắn liền với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn hay một dự
án ñầu tư (hiệu quả dài hạn).
Doanh nghiệp cần phải xem xét thực hiện các hoạt động kinh doanh sao cho
nó mang lại lợi ích trước mắt cũng như lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết
hợp hài hịa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, khơng được chỉ vì lợi ích trước mắt
mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp.
1.2 Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ñối với các
doanh nghiệp
1.2.1 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu của kinh doanh. Mục
tiêu bao trùm và mục tiêu lâu dài của mọi doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận, tối ưu
hóa nguồn lực trên cơ sở có sẵn. ðể ñạt ñược mục tiêu này các doanh nghiệp sử
dụng nhiều phương pháp khác nhau. Trong đó hiệu quả kinh doanh là một trong
những mục đích mà nhà quản lý muốn vươn tới và ñạt ñược. Việc xem xét, đánh
gía, tính tốn hiệu quả kinh doanh khơng chỉ cho biết sử dụng nguồn lực vào các
hoạt ñộng kinh doanh ở mức độ nào mà cịn cho phép nhà quản trị phân tích tìm ra
các nhân tố để đưa ra các biện pháp quản trị kinh doanh thích hợp trên cả hai
phương diện: tăng kết quả và giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Bản chất của hiệu quả kinh doanh chỉ rõ trình ñộ sử dụng nguồn
lực vào kinh doanh: trình ñộ sử dụng nguồn lực kinh doanh cao, các doanh nghiệp
càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một nguồn lực ñầu vào hoặc tốc ñộ
tăng của kết quả lớn hơn so với tốc ñộ tăng của việc sử dụng nguồn lực đầu vào. Do
đó, trên phương diện lý luận và thực tiễn phạm trù hiệu quả kinh doanh đóng vai trị
rất quan trọng trong việc so sánh, đánh giá, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải
pháp tối ưu nhất ñưa ra phương pháp ñúng ñẵn nhất ñể ñạt ñược mục tiêu tối ña hóa
lợi nhuận. Như vậy, hiệu quả kinh doanh không những là mục tiêu, mục đích của



13
các nhà kinh tế, kinh doanh mà còn là một phạm trù để phân tích, đánh giá trình độ
sử dụng các yếu tố đầu vào nói trên.
1.2.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh cái gì? Kinh doanh như thế nào? Kinh doanh cho ai? Chi phí bao
nhiêu? Câu hỏi này khơng khó trả lời nếu nguồn lực ñầu vào của nhà sản xuất kinh
doanh là không hạn chế; người ta sẽ không cần nghĩ tới vấn ñề sử dụng tiết kiệm và
hiệu quả của các nguồn đầu vào… nếu nguồn lực là vơ tận. Nhưng nguồn lực kinh
doanh là hữu hạn. Trong khi đó phạm trù nhu cầu con người là phạm trù vô hạn,
khơng có giới hạn của sự phát triển các nhu cầu - hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho
con người càng nhiều, càng phong phú, càng có chất lượng cao càng tốt. Do vậy của
cải khan hiếm càng khan hiếm hơn theo cả nghĩa tuyệt ñối và nghĩa tương ñối của
nó. Khan hiếm nguồn lực địi hỏi bắt buộc con người phải nghĩ ñến việc lựa chọn
kinh tế, khan hiếm càng tăng lên dẫn tới vấn ñề lựa chọn tối ưu ngày càng ñặt ra
nghiêm túc và gay gắt. Thực ra khan hiếm mới chỉ là ñiều kiện cần ñể lựa chọn kinh
tế, bắt buộc lựa chọn con người phải lựa chọn kinh tế. Chúng ta biết rằng lúc dầu
dân cư cịn ít mà của cải trên trái đất cịn phong phú, chưa bị cạn kiệt vì khai thác và
sử dụng. Lúc đó con người chỉ chú ý phát triển theo chiều rộng, ñiều kiện ñủ cho
việc lựa chọn kinh tế là cùng với sự phát triển nhân loại thì càng ngàu người ta càng
tìm ra nhiều phương pháp sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cho phép cùng một nguồn
lực ñầu vào nhất ñịnh người ta làm nhiều công việc khác nhau. ðiều này cho phép
các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế - lựa chọn kinh tế tối ưu. Sự lựa
chọn này sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, thu ñược
nhiều lợi ích nhất. Giai ñoạn phát triển theo chiều rộng nhường chỗ cho phát triển
theo chiều sâu nhờ vào nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Như vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao khả năng sử dụng các
nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp để đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều kiện
khan hiếm nguồn lực thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là ñiều kiện sống cịn
đặt ra đối với doanh nghiệp trong q trình tiến hành các hoạt ñộng kinh doanh.
Tuy nhiên, sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong cơ chế kinh tế



14
khác nhau là không giống nhau. Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung, việc
lựa chọn kinh tế thường khơng đặt ra cho mọi cấp xí nghiệp mọi quyết định kinh tế
sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? ñều ñược giải quyết ở trung
tâm duy nhất. Các ñơn vị kinh doanh cơ sở tiến hành các hoạt ñộng của theo sự chỉ
ñạo từ một trung tâm, vì vậy mục tiêu cao nhất của các đơn này là hồn thành kế
hoạch nhà nước giao. Do hạn chế nhất ñịnh của cơ chế kế hoạch hóa tập trung nên
khơng những các đơn vị kinh tế cơ sở ít quan tâm đến hiệu quả kinh tế của mình mà
trong nhiều trường hợp các đơn vị kinh tế kế hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá.
Hoạt ñộng kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh gay
gắt, nâng cao hiệu quả kinh doanh là ñiều kiện tồn tại của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường việc giải quyết vấn đề: sản xuất cái gì? Sản xuất như
thế nào? Sản xuất cho ai? ñược dựa trên quan hệ cung - cầu. giá cả thị trường, cạnh
tranh và hợp tác… các daonh nghiệp phải tự ñặt ra các quyết định kinh doanh của
mình, tự hạch tốn lỗ lãi, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, khơng có lãi sẽ đi
đến phá sản daonh nghiệp. Do ñó mục tiêu lợi nhuận ñược trở thành một trong
những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính sống cịn của doanh nghiệp.
Mặt khác trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải cạnh tranh ñể
tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh đó
có những doanh nghiệp vẫn đứng vững và phát triển, bên cạnh đó khơng ít doanh
nghiệp bị thua lỗ, giải thể, phá sản. ðể ñứng vững trên thị trường các doanh nghiệp
ln phải chú ý tìm mọi cách giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín của
doanh nghiệp trên thi trường nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Các doanh nghiệp thu ñược
lợi nhuận càng cao càng tốt.
Như vậy, ñể ñạt ñược hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh
ln là vấn đề quan tâm hàng ñầu của các doanh nghiệp và trở thành vấn đề sống cị
để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
1.3 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở một số nước

trên thế giới
Tại Trung Quốc người ta chia quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp làm 5 giai ñoạn: Giai ñoạn chuẩn bị, giai ñoạn sản xuất, giai ñoạn chu


15
chuyển, giai ñoạn thu lời và giai ñoạn trưởng thành. Ở mỗi giai đoạn có các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả của từng giai ñoạn như: tỷ lệ vốn tự có trên tổng vốn, mức trang
bị vốn cho lao động, giá trị gia tăng bình qn đầu người, tỷ lệ thuế trên tổng vốn…
các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả của từng giai ñoạn liên kết thành hệ thống chỉ tiêu
ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tại Singapore, việc ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng trong doanh nghiệp khơng
chỉ thực hiện ở cấp doanh nghiệp mà cịn bao gồm cả các bộ phận trực thuộc doanh
nghiệp. Ở cấp doanh nghiệp, trước ñây chỉ tiêu ñầu ra thường ñược sử dụng là
doanh thu và lợi nhuận. Hiện nay giá trị gia tăng được chú ý nhất, bởi vì nó phản
ánh ñầy ñủ kết quả hoạt ñộng của doanh nghiệp và người lao ñộng. Tại Singapore
hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ñược chia làm 5
nhóm: nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động chung (lợi nhuận trên tổng tài sản, giá trị
gia tăng trên vốn hoạt động), nhóm chỉ tiêu năng suất lao động (giá trị gia tăng trên
một công nhân, giá trị gia tăng trên một đồng vốn chi phí lao động), nhóm chỉ tiêu
hiệu quả vốn và mức trang bị vốn (giá trị tăng lên của một ñồng vốn cố ñịnh, lợi
nhuận trên một đồng vốn cố định), nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động (số vịng quay
vốn, số vịng quay các khoản phải thu), nhóm chỉ tiêu hiệu suất tài chính (tỷ lệ nợ
trên tổng vốn, hệ số khả năng thanh toán).
Theo dự án VIE 90/005 của Liên Hiệp Quốc, hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: các chỉ tiêu về cấu trúc vốn (khả năng
thanh toán vốn vay ngắn hạn, dài hạn), các chỉ tiêu về kết quả ñầu tư (tỷ suất sinh
lời của một ñồng tài sản, một ñồng vốn hoạt ñộng.
Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở những
nước nêu trên bao gồm những chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả, những chỉ tiêu

phản ánh cơ cấu vốn, phản ánh tốc ñộ tăng trưởng. Tuy nhiên, số lượng chỉ tiêu
trong hệ thống quá nhiều, ñiều này khó có thể phục vụ ñể ñánh giá khái quát hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt ñộng kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất rất phức tạp, do đó
khơng thể sử dụng một chỉ tiêu ñể ñánh giá mà cần phải ñưa ra một hệ thống các chỉ


16
tiêu. ðể đo lường và đánh giá một cách chính xác, khoa học hệ thống các chỉ tiêu
này phải ñáp ứng được các u cầu sau:
Phải có chỉ tiêu đánh giá tổng hợp phản ánh chung tình hình sản xuất kinh
doanh, các chỉ tiêu phản ánh hiệu qủa sản xuất kinh doanh ở từng mặt, từng khâu
lao ñộng, vốn và chi phí.
Trong hệ thống các chỉ tiê đánh gía hiệu quả phải đảm bảo tính hệ thống và
tồn diện, tức là các chỉ tiêu hiệu quả phải phản ánh hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Hệ thống các chỉ tiêu phải được hình thành trên cơ sở những ngun tắc
chung của hiệu quả. Nghĩa là phải phản ánh ñược trình độ lao động sống và lao động
vật hóa thơng qua việc so sánh giữa kết quả và chi phí. Trong các chỉ tiêu kết quả và
chi phí phải có khả năng đo lường được thì mới có thể so sánh và tính tốn được.
Các chỉ tiêu hiệu quả phải có sự liên hệ và so sánh với nhau, có phương pháp
tính tốn cụ thể và có phạm vi áp dụng phục vụ lợi ích nhất định của cơng tác ñánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hệ thống ñánh giá các chỉ tiêu hiệu quả phải ñảm bảo phản ánh ñược tính
ñặc thù của ngành nghề.
1.4.1 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả tổng hợp
Khái niệm kết quả kinh doanh ñược biểu hiện ở nhiều chỉ tiêu như: doanh
thu, sản lượng, giá trị gia tăng, thu nhập của người lao ñộng… song ñể ñánh giá
hiệu quả ñích thực người ta thống nhất dùng “Tổng lợi nhuận”.

1.4.1.1 Tổng lợi nhuận
Theo bài giảng Marketing: Tổng lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng cùa
một doanh nghiệp. Là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của
mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận ñược hình thành từ các chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh chính, lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phụ, lợi nhuận
từ hoạt ñộng tài chính, lợi nhuận thu được từ các hoạt động bất thường. Lợi nhuận
là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khnha, nhằm ñánh giá hiệu quả của các


×