Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Hội Sở (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
------------------------

NGUYỄN THỊ HẰNG

QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI - HỘI SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
------------------------

NGUYỄN THỊ HẰNG

QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI - HỘI SỞ

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ

: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM THỊ TUỆ

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu trong
luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong
luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình luận văn nào trƣớc đây.

Cao học viên

Nguyễn Thị Hằng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn tốt nghiệp, tác giả đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các thầy cô giáo Trƣờng
Đại học Thƣơng mại.
Trƣớc hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo
Khoa Sau Đại học - Trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác
giả trong quá trình học tập tại trƣờng và thực hiện đề tài này.
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô giáo – PGS. TS. Phạm Thị Tuệ đã

dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn các cán bộ lãnh đạo, các nhà quản
lý, nhân viên… của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội – Hội sở đã tận tình
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả có những thơng tin, số liệu thực tế
về vấn đề nghiên cứu, giúp tác giả có đƣợc sự nhìn nhận, đánh giá một cách tổng
quan và rút ra đƣợc những kinh nghiệm thực tiễn vô cùng quý báu cho việc đề xuất
giải pháp của Luận văn.
Tác giả xin nói lên lịng biết ơn với gia đình đã chăm sóc, động viên trên mỗi
bƣớc đƣờng học vấn của tác giả.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè đã động viên giúp đỡ trong thời
gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực
của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự
cảm thơng và chỉ bảo tận tình của thầy cơ và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ........................................... 2

3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 5
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ................................................................................. 7
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................... 8
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại............ 8
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......... 8
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của cho vay đối với khách hàng cá nhân........................... 9
1.1.3. Các hình thức và sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân .............. 11
1.2. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại13
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu về quản lý cho vay khách hàng cá nhân .................... 13
1.2.2. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại14
1.2.3. Mơ hình quản lý cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 22
1.2.4 Tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân .............................. 23
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại...................................................................................................... 26
1.3.1. Các nhân tố chủ quan .................................................................................... 26


iv

1.3.2 Các nhân tố khách quan ................................................................................. 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – HỘI SỞ29
2.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội ............................... 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân đội ................................................................................................................... 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội................... 31

2.1.3. Kết quả hoat động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội .............................................................................................................................. 33
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng
mại cổ phần quân đội – hội sở ................................................................................ 37
2.2.1. Hình thức cho vay khách hàng cá nhân tại MB .......................................... 37
2.2.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại MB .................................... 39
2.2.3. Mơ hình quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Quân đội.... 42
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần quân đội ................................................................................ 45
2.3.1. Hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân ................................. 45
2.3.2. Tổ chức hoạt động cho vay KHCN ................................................................ 58
2.3.3. Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay KHCN ....................................... 65
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội ............................................................. 69
2.4.1. Các kết quả đạt được ...................................................................................... 69
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 71
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƢỜNG .............. 76
QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI .................................... 76
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ..................................... 76
3.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Quân Đội - Hội Sở
đến năm 2025 ........................................................................................................... 76
3.1.1. Mục tiêu phát triển của ngân hàng TMCP Quân đội .................................. 76


v

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN và quản lý hoạt động cho
vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội ........................................................... 77
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
tmcp quân đội .......................................................................................................... 78

3.2.1. Giải pháp về hoạch định chính sách ............................................................. 78
3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức hoạt động cho vay ............................................. 81
3.2.3. Nhóm giải pháp về tăng cường hoạt động giám sát và điều chỉnh hoạt động
cho vay KHCN .......................................................................................................... 85
3.2.4. Nhóm giải pháp khác ..................................................................................... 87
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 89
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 89
3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan .............................. 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa

STT

Viết tắt

1

CNTT

2

DN


Doanh nghiệp

3

DV

Dịch vụ

4

ĐTCT

5

GDP

6

HĐQT

Hội đồng Quản trị

7

HĐTD

Hoạt động tín dụng

8


KH

9

KHCN

10

MB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội

11

TGĐ

Tổng giám đốc

12

NH

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

15

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

16

NQH

Nợ quá hạn

17

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

18

ROE

Công nghệ thông tin

Đối thủ cạnh tranh
Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)


Khách hàng
Khách hàng cá nhân

Ngân hàng

Return on Equity (Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn của Ngân hàng Quân đội ......................................34
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Quân đội .........................35
Bảng 2.3. Cho vay khách hàng tại MB .....................................................................36
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB ....................................................37
Bảng 2.5. Tình hình dƣ nợ KHCN của MB giai đoạn 2017 – 2019 .........................39
Bảng 2.6. Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm tại MB qua các năm ...............41
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của MB giai đoạn 2017 –
2019 ...........................................................................................................................42
Bảng 2.8. Dƣ nợ cho vay theo phân loại KHCN ......................................................51
Bảng 2.9. Mức lãi suất bình quân cho vay KHCN ...................................................52
Bảng 2.10. Vốn điều lệ của MB từ 2015 – 2019 ......................................................58
Bảng 2.11. Phân bổ vốn điều lệ tăng thêm của MB ..................................................58
Bảng 2.12. Quy mô nguồn vốn huy động tại MB giai đoạn 2017 – 2019 ................59
Bảng 2.13. Phân tích chất lƣợng nợ cho vay.............................................................62
Bảng 2.14. Dự phòng rủi ro cho vay KHCN ............................................................64


viii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Qn đội .....................32
Hình 2.2. Mơ hình quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Qn đội ...43
Hình 2.3. Mơ hình quy trình cho vay KHCN tại MB ...............................................53
Hình 2.4. Đánh giá của khách hàng về cơ chế, chính sách tín dụng của MB ...........57
Hình 2.5. Đánh giá của chun viên tín dụng về hoạch định chính sách cho vay
khách hàng cá nhân của MB .....................................................................................57
Hình 2.6. Đánh giá về tổ chức hoạt động cho vay KHCN của MB ..........................65
Hình 2.7. Đánh giá về giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay KHCN của MB..69


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Mặc dù còn chịu nhiều ảnh hƣởng từ các diễn biến phức tạp từ thƣơng mại và
tài chính thế giới, kinh tế trong nƣớc vẫn đạt đƣợc các kết quả khả quan trong tăng
trƣởng kinh tế. Điều này đƣợc thể hiện qua số lƣợng các doanh nghiệp thành lập
mới và các DN tái hoạt động trở lại đạt mức tăng cao hơn 7% so với cùng kỳ năm
trƣớc. Tuy nhiên bên cạnh đó, tăng trƣởng tín dụng lại có những dấu hiệu giảm sút
trong những năm gần đây, đặt các ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
hơn. Cùng với sự xuất hiện của ngày càng nhiều các NH đầu tƣ nƣớc ngoài, các NH
trong nƣớc để tồn tại và phát triển đƣợc trên thị trƣờng cần xác định đƣợc hƣớng đi
của mình một cách đúng đắn, hƣớng đến mục tiêu tăng trƣởng bền vững.
Với sự phát triển của thị trƣờng NH bán lẻ, các NH đang cố gắng tập trung
hơn cho hoạt động kinh doanh với phân khúc khách hàng cá nhân, trong đó trọng
điểm là dịch vụ cho vay đối với KHCN vì hoạt động này triển vọng sẽ mang lại
doanh thu và lợi nhuận lớn cho NH. Tuy nhiên đây cũng là dịch vụ tiềm ẩn nhiều
rủi ro vì vậy cần phải đƣợc quản lý thật tốt. Quản lý hoạt động cho vay KHCN là

nội dung quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân NH cung cấp DV
mà còn ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế quốc dân vì khi hoạt động quản lý không hiệu
quả dẫn đến nhu cầu vốn cá nhân bị hƣởng, từ đó ảnh hƣởng đến sự phát triển ổn
định của toàn nền kinh tế.
Hiểu đƣơc tầm quan trọng của hoạt động cho vay KHCN trong bối cảnh cạnh
tranh hiện nay, các nhà quản lý của NH Thƣơng mại Cổ phần Quân đội (MB) đã có
những chỉ đạo sát sao hoạt động này trong tổng thể lĩnh vực kinh doanh của DN.
Trong những năm gần đây, kết quả kinh doanh của MB ghi nhận những dấu hiệu
tích cực trong phát triển cho vay KHCN. Điều này đã phản ánh những kết quả đạt
đƣợc nhất định trong quản lý cho vay KHCN của MB. Tuy nhiên cùng với những
mặt tích cực làm đƣợc, hoạt động quản lý cho vay KHCN của MB vẫn còn gặp
nhiều hạn chế trong các nội dung nhƣ ban hành chính sách quản lý, thiếu tính định
hƣớng lâu dài, giám sát và quản lý sau khi cho vay cịn yếu, cơng tác kiểm sốt nội


2

bộ NH cịn chƣa chặt chẽ. Chính sách cho vay áp dụng cho các KHCN thƣờng
lỏng lẻo hơn đối với các nhóm KH khác dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt
động cho vay… Đây là những vấn đề cần phải đƣợc giải quyết sớm để đảm bảo
đƣợc an tồn tín dụng cho MB.
Nhƣ vậy để hoạt động quản lý cho vay KHCN thực sự có hiệu quả thì cần phải
thay đổi một cách toàn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy trình và
cả trong nhận thức của các thành viên MB, đặc biệt là tại Hội sở, nên phụ trách việc
điều tiết và kiểm sốt hoạt động cho vay KHCN của tồn hệ thống. Xuất phát từ
những lý do trên cao học viên đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội – Hội Sở”, để thực hiện
trong luận văn thạc sĩ. Trong luận văn, cao học viên sẽ phân tích tồn cảnh về hoạt
động quản lý cho vay KHCN tại MB nói chung và tại Hội sở nói riêng từ đó đánh
giá những kết quả đã đạt đƣợc, phát hiện những điểm yếu cần phải khắc phục đồng

thời đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng hoạt động quản lý đối với
cho vay KHCN của MB.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến quản lý cho vay KHCN tại NH TMCP ở Việt Nam đã thu hút
đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, nhà quản lý ở Việt Nam. Một số các
cơng trình nổi bật nhƣ:
Luận án tiến sĩ của tác giả Hà Văn Dƣơng – Viên nghiên cứu và quản lý Trung
ƣơng về đề tài: “Quản lý nhà nƣớc về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các NH
TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”. Trong luận án, tác giả
đã hệ thống hóa, sâu sắc hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý nhà nƣớc về đa
dạng hóa hoạt động tín dụng của các NHTM, tham khảo kinh nghiệm quốc tế trong
quản lý nhà nƣớc về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các NHTM, phân tích thực
trạng và đánh giá kết quả quản lý nhà nƣớc về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của
các NH TMCP trên địa bàn, đƣa ra các kết quả và hạn chế cần khắc phục và đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đa dạng hóa hoạt động tín dụng
của các NH TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


3

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế: “Quản lý hoạt động cho vay
KHCN tại NH TMCP Á Châu” của tác giả Nguyễn Khắc Kiên (2017). Tác giả phân
tích khá đầy đủ thực trạng quản lý hoạt động cho vay KHCN tại NH ACB nhƣ viêc
hoạch định chính sách, tổ chức thực hiện cho vay. Từ đó, tác giả đƣa ra 07 giải pháp
nhằm tăng cƣờng hiệu quả quản lý hoạt động cho vay KHCN cho NH Á Châu trong
thời gian tới.
Luận văn thạc sĩ Tài chính NH “Phát triển cho vay KHCN tại NH TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc” của Nguyễn Thị Ngọc Thu (2016).
Tác giả đã trình bày khái quát lý luận về cho vay KHCN tại NHTM và phát triển
cho vay KHCN. Đồng thời tác giả đã trình bày kinh nghiệm phát triển cho vay

KHCN của một số NHTM ở Việt Nam nhƣ: NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam BIDV, NH Ngoại thƣơng Việt Nam VCB, NH TMCP Công thƣơng Việt NamChi nhánh Hùng Vƣơng, từ đó rút ra một số bài học về phát triển cho vay KHCN
đối với NH TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc, phân tích thực
trạng cơng tác phát triển cho vay KHCN tại NH TMCP Công thƣơng Việt NamChi nhánh Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất giải pháp triển cho vay KHCN tại hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Luận văn thạc sỹ Kinh tế “Mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại NH TMCP
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà Nội” của Nguyễn Thị Minh Phƣơng
(2015). Tác giả đã khái quát lý luận về mở rộng cho vay KHCN tại NHTM, tác giả
đã chỉ ra những nhân tố ảnh hƣởng và những chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay
KHCN tại NHTM. Qua đó, tác giả phân tích thực trạng hoạt động cho vay KHCN
tại NH TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội, từ đó đề xuất giải
pháp mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại NH TMCP Công thƣơng Việt Nam –
chi nhánh Đông Hà Nội.
Luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế “Giải pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động
NH bán lẻ của BIDV Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Thị Ngân Hằng (2014). Tác giả
đã đƣa ra khái niệm đầy đủ về NH bán lẻ, quản lý hoạt động NH bán lẻ, chỉ rõ đƣợc
thực trạng quản lý hoạt động NH bán lẻ tại BIDV Bắc Ninh, từ đó tác giả đƣa ra


4

giải pháp tăng cƣờng hiệu quả quản lý hoạt động NH bán lẻ cho chi nhánh BIDV
Bắc Ninh.
Luận văn thạc sỹ Tài chính NH “Phát triển cho vay KHCN tại NH TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng” của Vũ Thị Xuân (2015). Trong
bài, tác giả đã khái quát lý luận về phát triển cho vay KHCN tại NHTM; phân tích
thực trạng phát triển cho vay KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Hải Dƣơng; đánh
giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân phát triển cho KHCN
tại Vietinbank – Chi nhánh Hải Dƣơng. Đây là cơ sở để tác giả đề xuất giải pháp
phát triển cho vay KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Hải Dƣơng.

Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động cho vay KHCN. Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về
quản lý hoạt động cho vay KHCN tại NHTM Quân đội. Do đó, đề tài “Quản lý cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Qn đội – Hội Sở” là
cơng trình nghiên cứu độc lập, khơng trùng lặp với bất kì cơng trình nghiên cứu nào
đã đƣợc công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHCN tại NH
TMCP Quân đội – Hội sở qua 3 năm 2017 - 2019; đề xuất những giải pháp nhằm
tăng cƣờng quản lý cho vay KHCN tại đơn vị nghiên cứu.
3.2. Nhiêm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý cho vay KHCN của NHTM.
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHCN tại NH TMCP Quân
đội – Hội sở giai đoạn 2017-2019
- Đề xuất một số giải pháp quản lý cho vay KHCN tại NH TMCP Quân đội –
Hội sở trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về các vấn đề lý luận và thực trạng quản lý hoạt động
cho vay KHCN của NHTM, nghiên cứu điển hình tại NH TMCP Quân đội. Từ


5

những thành tựu, hạn chế đƣa ra các giải pháp phát triển toàn diện cho NH TMCP
Quân đội trong quản lý cho vay KHCN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu về quản lý hoạt động cho vay KHCN
tại NH TMCP Quân đội – Hội sở.

- Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động cho vay
KHCN của NH TMCP Quân đội từ năm 2017 đến 2019, từ đó đề xuất các giải
pháp, định hƣớng phát triển đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu dƣới góc
độ quản lý kinh tế.
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập và khai thác từ các nguồn: Các báo cáo,
thống kê từ NH TMCP Quân đội, các thông tƣ, quyết định của NH Trung ƣơng Việt
Nam. Tin tức trên sách báo, tạp chí, các website có liên quan đến NHTM. Các nhận
định, đánh giá của các chuyên gia, các kết luận tổng kết tại các Hội thảo khoa học.
5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Tác giả tiến hành khảo sát thăm dò ý kiến KHCN đang trực tiếp sử dụng DV
cho vay cá nhân của MB, ý kiến đánh giá của cán bộ NH của MB thông qua phiếu
khảo sát. Cách thức tiến hành nhƣ sau:
- Cách thức khảo sát cán bộ NH:
Khảo sát cán bộ NH đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên tại Hội sở của MB, đảm bảo
mức độ tham gia của các phòng ban trong NH. Mẫu nghiên cứu dự tính khoảng 70
cán bộ, và thời gian thực hiện khảo sát tiến hành vào tháng 3/2020. Phiếu khảo sát
dự tính đƣợc thiết kế gồm 20 câu hỏi tập trung vào các nội dung quản lý cho vay
KHCN, nhƣ hoạch định chính sách, tổ chức thực hiện và đánh giá công tác. Các cán
bộ NH nhận phiếu, có thời gian suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. sau đó phiếu đƣợc
gửi về bộ phận quản lý nhân sự của Hội sở.
- Cách thức khảo sát khách hàng:


6

Luận văn tiến hành khảo sát với các KHCN có sử dụng DV vay cá nhân tại

MB. Mẫu nghiên cứu đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên, và tiến hành khảo sát trong 1 tuần,
với số lƣợng ngƣời khảo sát trung bình 15 ngƣời một ngày. Thời gian dự tính khảo
sát trong tháng 3/2020, với số phiếu khảo sát dự tính là 100. Phiếu khảo sát dự tính
bao gồm 10 câu hỏi về hoạt động cho vay nhƣ quy trình cho vay cá nhân, giám sát
cho vay cá nhân, chất lƣợng hoạt động này, và sƣ hài lòng của KH về DV cho vay
KHCN. Phiếu điều tra đƣợc gửi tại quầy cho KH trực tiếp giao dịch tại NH, hoặc
gửi vào email của KH sử dụng DV. Danh sách ngƣời tham gia khảo sát đƣợc giữ
kín, đảm bảo quyền riêng tƣ của KH. Phiếu khảo sát trực tiếp đƣợc thu lại ngay sau
khi KH trả lời xong mẫu phiếu.
5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu
5.2.1. Phương pháp thống kê
Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, cao học viên sử dụng phƣơng pháp
thống kê để tổng hợp các dữ liệu phục vụ cho quá trình phân tích đƣợc dễ dàng.
Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng xuyên suốt để hệ thống hóa các dữ liệu về
quản lý hoạt động cho vay KHCN tại MB, dƣ nợ vay theo ngành nghề kinh doanh,
dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay, dƣ nợ cho vay theo loại hình cho vay… từ đó
rút ra nhận xét, đánh giá về công tác quản lý hoạt động cho vay đối với KHCN của
MB và tạo cơ sở thực hiện các phƣơng pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhanh chóng,
hiệu quả hơn.
5.2.2. Phương pháp chỉ số
Dựa trên số liệu thu thập và tổng hợp đƣợc, cao học viên sử dụng phƣơng
pháp chỉ số để đánh giá tỷ lệ hoặc phần trăm của đối tƣợng nghiên cứu so với tổng
thể. Cụ thể, dựa vào tỷ lệ các KHCN trên tổng các KH tại MB; tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dƣ nợ… Phƣơng pháp chỉ số giúp cao học viên dễ dàng hơn trong việc đánh
giá, nhận xét về hoạt động cho vay KHCN, từ đó đƣa ra những giải pháp cụ thể
nhằm hồn thiện cơng quản lý hoạt động cho vay KHCN của MB.


7


5.3. Phƣơng pháp khác
Ngồi ra, trong q trình hồn thành luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp
khác nhƣ phƣơng pháp đồ thị, biểu đồ, hình vẽ hoăc mơ hình. Từ các bảng số liệu,
lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra những đánh giá tổng quát quản lý
hoạt động cho vay KHCN tại MB.
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Việc quản lý hoạt động cho vay KHCN tại MB có một ý nghĩa hết sức quan
trọng nhƣ:
- Làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn
đề có liên quan đến đề tài luận văn.
- Đối với MB: Việc quản lý hoạt động cho vay KHCN có vai trò rất quan
trọng đối với mục tiêu, chiến lƣợc phát triển của MB, giúp các KHCN hiểu rõ hơn
các sản phẩm cho vay của NH đồng thời giúp cho hoạt động kinh doanh của DN
diễn ra một cách tốt nhất.
- Đối với vấn đề quản lý: Những nghiên cứu và kết luận đề tài đƣa ra góp phần
vào cơng tác quản lý hoạt động cho vay KHCN của MB trong điều kiện kinh tế hội
nhập giai đoạn hiện nay.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, tài liệu tham
khảo và các danh mục, đề tài bao gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI QUÂN ĐỘI –
HỘI SỞ
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƢỜNG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI QUÂN ĐỘI – HỘI SỞ



8

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), cho vay NH là “quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ NH cho KH trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010), thì “cho vay là việc thỏa thuận để tổ
chức cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một tiền hoặc cam kết
sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cho
vay khác.”
Nhƣ vậy, có thể xác định hoạt động cho vay của NHTM bao gồm 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
Trong hoạt động kinh doanh của NH và các tổ chức tín dụng, có thể phân chia
đối tƣợng KH cho vay thành hai nhóm là KH tập thể và KHCN, với KHCN bao
gồm các cá nhân, hộ gia đình, các hộ kinh doanh cá thể. Trong đó, cho vay KHCN
đƣợc coi là “q trình cung cấp tín dụng cho một KH, do đó khơng u cầu các
thành viên khác trong nhóm làm người bảo lãnh, mà là dựa trên cơ sở đủ điều kiện
cho vay dựa trên đánh giá đặc điểm KH và phân tích dịng tiền mặt” (Dellien &
Leland, 2006). Khoản vay cá nhân là một loại khoản vay khơng có bảo đảm và giúp
KH đáp ứng nhu cầu tài chính hiện tại. KH sẽ khơng cần phải cam kết bất kỳ bảo
đảm hoặc tài sản thế chấp nào trong khi sử dụng khoản vay cá nhân và tổ chức cho
vay cung cấp sự linh hoạt để sử dụng tiền theo nhu cầu KH. Đây đƣợc xem nhƣ giải
pháp cho KH khi phát sinh những nhu cầu vốn chủ yếu cho hoạt động tiêu dùng
(bao gồm cả tiêu dùng cho hoạt động sản xuất nhƣ mua máy móc, thiết bị, cơng cụ



9

lao động, nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất và tiêu dùng cho sinh
hoạt) đang ngày một tăng cao trong nền kinh tế.
Theo đó, có thể định nghĩa cho vay cá nhân của NHTM là “hình thức tín dụng
mà trong đó NHTM đóng vai trị là người cung cấp tín dụng cho KHCN hoặc hộ gia
đình trong một thời hạn nhất định, dựa trên những đặc điểm của KH và phải có u
cầu hồn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất
kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.”
Các NHTM Việt Nam hiện nay rất coi trọng phát triển loại hình cho vay này
bởi hoạt động tiêu dùng là khâu rất quan trọng trong quá trình tái sản xuất. Hình
thức cho vay này đóng vai trị quan trọng trong việc kích cầu tiêu dùng trong nền
kinh tế, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đồng thời gián tiếp trở thành một công cụ
điều tiết nền kinh tế của Nhà nƣớc.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Theo Bùi Quang Đông (2019), do đặc điểm đối tƣợng KH, hoạt động cho vay
KHCN có đầy đủ những đặc điểm chung của hoạt động cho vay, đồng thời có
những khác biệt lớn với các loại hình tín dụng khác của NH. Cho vay KHCN có đặc
điểm chính nhƣ sau:
Một là, đặc điểm về đối tƣợng cho vay. Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu
cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các DN và tổ
chức kinh tế, KHCN thƣờng có số lƣợng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhƣng
thông thƣờng nhu cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thƣờng xuyên và chịu sự
ảnh hƣởng rất lớn bởi mơi trƣờng kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu
vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình
nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu dùng của dân cƣ.

Hai là, thời hạn vay vốn. Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức
cho vay mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hay dài hạn. Đối
với những khoản vay bổ sung vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh, thời hạn


10

cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình do đó
thời hạn vay thƣờng là ngắn hạn. Đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của cá nhân và hộ gia đình, thời hạn cho vay thƣờng là trung và dài hạn tùy
thuộc vào khả năng đáp ứng nguồn vốn của NH, khả năng trả nợ của KH, đặc biệt
đối với các khoản vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài tới 30 năm.
Ba là, quy mô và số lƣợng các khoản vay. Thông thƣờng quy mô mỗi khoản
vay của KHCN thƣờng nhỏ hơn các khoản vay của DN. Tuy vậy, ở các NHTM số
lƣợng các khoản vay KHCN thƣờng lớn, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định
hƣớng là NH bán lẻ số lƣợng này là rất lớn, do đó tổng quy mơ các khoản vay
KHCN thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ của NH.
Bốn là, chi phí cho vay. Do các khoản vay KHCN thƣờng có quy mơ nhỏ, số
lƣợng các khoản vay này thƣờng rất lớn nên các NH thƣờng phải bỏ ra nhiều chi phí
(cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển KH, thẩm định, xét duyệt và quản
lý các khoản vay do đó chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thƣờng lớn hơn
các khoản vay DN.
Năm là, lãi suất cho vay. Lãi suất của các khoản vay KHCN thƣờng lớn hơn
các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN
lớn, các khoản cho vay KHCN có mức độ rủi ro cao nhƣ đã đề cập ở trên và KHCN
thƣờng kém nhạy cảm với lãi suất cho vay do KHCN thƣờng chỉ quan tâm đến số
tiền đƣợc vay, thời hạn vay và số tiền phải trả theo định kỳ và không xem lãi suất là
yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định vay vốn. Cả ba nguyên nhân trên dẫn
đến lãi suất cho vay KHCN thƣờng cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Chẳng
hạn, ở những nƣớc có hoạt động cho vay KHCN phát triển nhƣ Mỹ, lãi suất cho vay

KHCN có thể cao gấp 3 – 4 lần lãi suất cho vay DN, ở Việt Nam lãi suất cho vay
KHCN thông thƣờng cao hơn lãi suất cho vay DN từ 1,2 đến 1,5 lần.
Sáu là, rủi ro cho vay. Các khoản cho vay KHCN thƣờng có nhiều rủi ro nhất
đối với NH. Sở dĩ nhƣ vậy là do tình hình tài chính của KHCN thƣờng thay đổi
nhanh chóng tuỳ theo tình trạng cơng việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thƣờng có trình độ quản lý yếu, thiếu


11

kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học cơng nghệ lạc hậu do đó khả năng cạnh
tranh trên thị trƣờng bị hạn chế. Do đó, NH sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi
ngƣời vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản... Mặt khác, việc thẩm định và quyết
định cho vay KHCN thƣờng gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không
rõ ràng, các thơng tin về cá nhân thƣờng bị giấu kín, do đó chất lƣợng thẩm định
KH khơng cao. Điều này ảnh hƣởng đến các quyết định cho vay của NH. Chính vì
vậy, các khoản vay KHCN thƣờng đƣợc quản lý chặt chẽ.
1.1.2.2. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
Đối với NHTM, ngồi nhƣợc điểm rủi ro và chi phí cao, cho vay KHCN là
một biện pháp tốt để mở rộng thị trƣờng tín dụng, khai thác tối đa nguồn vốn huy
động đƣợc. Đồng thời mở rộng đƣợc quan hệ với KH, đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh và thực hiện phân tán rủi ro cho NHTM.
Đối với KH, cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu vay vốn của cá nhân và hộ gia
đình. Nó đặc biệt cần thiết và có ý nghĩa khi đáp ứng nhu cầu chi tiêu mang tính cấp
bách nhƣ học hành, khám chữa bệnh… Tuy nhiên, nếu lạm dụng để vay tiêu dùng
làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc giảm chi tiêu trong tƣơng lai.
Đối với nền kinh tế, cho vay KHCN trong đó cho vay tiêu dùng là địn bẩy
hữu hiệu cho việc kích cầu của Chính phủ. Ngồi ra, cho vay tiêu dùng kích thích
gia tăng cầu về hàng hóa dịch vụ, qua đó làm tăng quy mơ thị trƣờng về hàng hóa,
dịch vụ, tạo ra sự cạnh tranh cao hơn giữa các nhà sản xuất cả về số lƣợng, mẫu mã,

chủng loại sản phẩm, từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển (Bùi Quang Đơng, 2019).
1.1.3. Các hình thức và sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân
Nhìn chung, có thể phân chia cho vay KHCN thành 3 nhóm chính là: Cho vay
cá nhân, bảo lãnh cá nhân và phát hành, thanh tốn thẻ tín dụng (Nguyễn Hồng
Đạt, 2019).
1.1.3.1. Cho vay cá nhân
Tại Việt Nam do phát triển chƣa lớn nên các sản phẩm cho cá nhân chủ yếu
phát triển bề rộng tập trung vào sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi
đối tƣợng KH:


12

- Cho vay bất động sản: Phục vụ nhu cầu mua nhà, đất, xây dựng sửa chữa nhà.
- Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.
- Cho vay mua ơ tơ thế chấp bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai.
- Cho vay tín chấp (khơng cần tài sản đảm bảo): Cho vay tiêu dùng thấu chi.
- Cho vay kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay du học: Thanh tốn học phí, phí sinh hoạt của du học sinh.
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá trị.
- Cho vay tiêu dùng.
- ...
1.1.3.2. Bảo lãnh cá nhân
Loại hình nghiệp vụ bảo lãnh cá nhân của NH cung cấp cho KH (bên bảo
lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ 3 (bên nhận bảo lãnh) trong các
lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thƣơng mại... Nhƣ:
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh đối ứng

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- ...
1.1.3.3. Phát hành, thanh toán thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp giữa tín dụng và thanh tốn. Phát hành
và thanh tốn thẻ tín dụng khác với loại hình cho vay truyền thống vì khi NH cung
cấp cho KHCN một thẻ tín dụng, chƣa hề có lƣợng tiền thực tế đƣợc đem cho vay,
NH chỉ đƣa ra một sự đảm bảo về quyền sử dụng một số lƣợng tiền trong phạm vi
hạn mức cấp cho KH.Việc KH có thực sự vay hay khơng phụ thuộc vào q trình sử
dụng thẻ sau đó.
Có thể hiểu một cách đơn giản, thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà KH đƣợc
quyền chi tiêu trƣớc, trả tiền sau thông qua phƣơng thức chi trả bằng thẻ, với hạn
mức do NH quy định. Phƣơng thức thanh toán đƣợc thực hiện bằng các máy POS


13

hoặc phối hợp với các trang website bán hàng trực tuyến, hãng bán vé máy bay,
điện thoại, trò chơi trực tuyến... Cho KH thanh toán tiền mua hàng, mua thẻ cào,
mua vé hay thanh tốn qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp KH quản lý tài chính hiệu quả
khi biết tận hƣởng một khoảng thời gian không lãi suất ( thông thƣờng từ 30-45
ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm du lịch... lại không phải ứng tiền cá
nhân để trả trƣớc cho các chi phí này.
1.2. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu về quản lý cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1.1. Khái niệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân
Quản lý là một hoạt động mọi tổ chức đều có, bao gồm 5 yếu tố tạo thành là:
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát (Fayol, 1949). Nhờ hoạt động
này, DN có thể xây dựng và duy trì mơi trƣờng tốt cho đội ngũ nhân sự hoàn thành
các mục tiêu đã định một cách hiệu quả (Koontz, 2010). Hoạt động quản lý bắt

nguồn từ phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao hơn, nhờ giúp cho ngƣời
đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng
đồng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Theo Sewagudde (2000), quản lý cho vay liên quan đến việc thu thập, tổng
hợp, lƣu trữ, phân tích và truy xuất thơng tin liên quan đến giao dịch tín dụng. Quản
lý cho vay hiệu quả địi hỏi phải có các hƣớng dẫn và quy trình rõ ràng để cấp tín
dụng cho các cá nhân và thu thập tài khoản cá nhân. Lê Văn Tề (2013) xem xét cho
vay NH là bất cứ thứ gì hoặc tiền đƣợc vay để có đƣợc thứ gì đó có giá trị từ hoạt
động kinh doanh tài chính và hoạt động. Nhƣ vậy, quản lý hoạt động cho vay là
“hoạt động thực hiện các nghiệp vụ quản lý, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các
chính sách, quy định của tổ chức tín dụng, pháp luật của nhà nước về hoạt động tín
dụng, đảm bảo tuân thủ các quy định, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro và
đem lại hiệu quả tối ưu.”
Theo đó, quản lý cho vay KHCN là “hoạt động thực hiện các nghiệp vụ quản
lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách, các quy chế về hoạt động cho


14

vay cá nhân, đảm bảo tuân thủ các quy định, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro và
đem lại hiệu quả tối ưu cho hoạt động cho vay cá nhân.”
1.2.1.2. Mục tiêu quản lý cho vay khách hàng cá nhân
Trong các lĩnh vực hoạt động của NHTM gồm tín dụng, đầu tƣ và dịch vụ thì
hoạt động cho vay là một trong những hoạt động truyền thống mang lại lợi nhuận
rất lớn cho NH, đƣợc các NH khai thác triệt để nhất. Trong cung cấp sản phẩm cho
vay, cho vay KHCN theo xu hƣớng đang chiếm lĩnh dần về số lƣợng khoản vay, tuy
nhiên cho vay KHCN của NHTM cũng tiềm ẩn một rủi ro cao hơn so với các loại
hình sản phẩm khác, bởi lẽ đối tƣợng vay đa dạng, số lƣợng khoản vay nhiều... dẫn
tới chịu sự ảnh hƣởng lớn của các biến động kinh tế, xã hội. Quản lý cho vay
KHCN nếu thực hiện đƣợc tốt sẽ giúp ngân NHTM giảm thiểu đƣợc các nguy cơ

hiện hữu đó.
Mặt khác sự phát triển của cơng nghệ thơng tin tạo điều kiện cho sự phát triển
mạnh của cho vay KHCN, nâng cao sức cạnh tranh của các NH, buộc lòng các NH
phải phát triển các DV này để đáp ứng nhu cầu KHCN. Tuy nhiên, do nhiều sản
phẩm cho vay KHCN trên nền tảng công nghệ dựa trên tín chấp địi hỏi NH phải có
một cơ sở dữ liệu KHCN đủ mạnh, việc quản lý các khoản vay, quản lý sự biến
động thông tin KH phải đƣợc cập nhật liên tục,công tác quản lý cho vay và quản lý
chi tiêu của KH tốt sẽ giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro cho mình, tạo điều kiện mở
rộng thị trƣờng đối với các KH tiềm năng.
Với một xã hội ngày càng hội nhập các NH cạnh tranh với nhau mạnh mẽ,
quản lý cho vay KHCN tốt tạo điều kiện và cơ hội cho NH mở rộng đối tƣợng cho
vay, giúp cho NH mở rộng thị phần, duy trì đƣợc khả năng cạnh tranh của NH, đảm
bảo nguồn lợi nhuận ổn định trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay.

1.2.2. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân
Nhằm thống nhất cách ứng xử, đảm bảo tính minh bạch và cơng khai trong
hoạt động cho vay KHCN, duy trì và phát triển một cơ cấu KH bền vững, gia tăng
thị phần và nâng cao vị thế của NH trong hoạt động cho vay KHCN, đồng thời hạn


15

chế các loại rủi ro trong hoạt động cho vay, các NHTM đã hoạch định và ban hành
chính sách cho vay KHCN trong tồn bộ hệ thống. Trong đó, các chính sách về tiếp
thị KH, cấp tín dụng, bảo đảm cấp tín dụng, chăm sóc KH là những chính sách có
ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển cho vay KHCN và quản lý cho vay KHCN vủa
NHTM nói chung và của MB nói riêng.
Hoạch định chính sách cho vay KHCN bao gồm các nhiệm vụ: Ban hành các
quy định, quy trình hƣớng dẫn hoạt động cho vay KHCN, xác định đối tƣợng không

đƣợc cho vay, đối tƣợng hạn chế cho vay, quy định về những nhu cầu vốn đƣợc
không đƣợc cho vay, những nhu cầu vốn hạn chế cho vay, xây dựng và ban hành
các quy định về điều khiển vay vốn, hạn mức vay vốn, điều kiện giải ngân...
Một là, hoạch định chính sách, quy định, quy trình chung hƣớng dẫn hoạt
động cho vay KHCN của NH:
- Quy định cụ thể về những trƣờng hợp không đƣợc cho vay, hạn chế cho vay.
NH Nhà nƣớc quy định cụ thể những trƣờng hợp không cho vay, hạn chế cho
vay. Đây là cơ sở để xác định đối tƣợng tiếp cận cho vay của NHTM, đồng thời
thiết lập hành lang bảo vệ, giảm thiểu rủi ro cho vay, hƣớng tới cho vay đúng quy
định của chính phủ, NHTM.
Theo quy định những trƣờng hợp không cho vay là Thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó TGĐ (Phó Giám đốc) của tổ
chức tín dụng; Ngƣời thẩm định, xét duyệt cho vay; Bố, mẹ, vợ, chồng, con của
thành viên HĐQT, Ban kiểm sốt, TGĐ (Giám đốc), Phó TGĐ (Phó Giám
đốc). Ngồi ra, các trƣờng hợp bị hạn chế cho vay là: Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán
viên đang kiểm tốn tại tổ chức tín dụng; Kế tốn trƣởng, Thanh tra viên; Các cổ
đông lớn của tổ chức tín dụng.
- Quy định về những nhu cầu vốn đƣợc vay, hạn chế cho vay.
Quy định của NHTM về những nhu cầu vốn đƣợc vay, hạn chế cho vay nhằm
thiết lập khuôn khổ, thiết lập vùng hạn chế khi xem xét nhu cầu vay vốn của KH.
Đây là nội dung đầu tiên khi xem xét nhu cầu cấp tín dụng cho KH. Ngoài ra, khi
xem xét nhu cầu vay vốn của KHCN, NHTM đƣa ra những hƣớng dẫn chung về
việc đánh giá tính hợp pháp,hợp lý, phù hợp của nhu cầu vốn trƣớc khi quyết định
cho vay.


×