Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nghiên cứu giải pháp tăng cường công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần traphaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.63 KB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - A CHT

INH NGC THY H

Nghiên cứu giải pháp tăng cường
công tác quản lý tài chính tại công ty
cổ phần Traphaco

LUN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - A CHT

INH NGC THY H

Nghiên cứu giải pháp tăng cường
công tác quản lý tài chính tại công ty
cổ phần Traphaco
Chuyờn ngành : Kinh tế công nghiệp
Mã số

: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Duy Lạc



Hà Nội - 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các
số liệu được sử dụng để phân tích trong luận văn là hồn tồn trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng, xuất phát từ tình hình thực tế của cơng ty cổ phần Traphaco - nơi tôi đã
thực tập trong thời gian qua.

Học viên

Đinh Ngọc Thuý Hà


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ, hình vẽ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................. 4
1.1 Tài chính doanh nghiệp ................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp .......................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp ..................................................... 4
1.1.3 Vai trị của tài chính doanh nghiệp ......................................................... 5

1.2 Quản lý tài chính doanh nghiệp ..................................................................... 7
1.2.1 Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp.............................................. 7
1.2.2 Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp ............................................. 7
1.2.3 Cơng tác quản lý tài chính - mục tiêu hướng tới ..................................... 8
1.2.4 Các nguyên tắc cơ bản để quản lý tài chính doanh nghiệp ...................... 8
1.2.4.1 Nguyên tắc tôn trọng luật pháp........................................................ 8
1.2.4.2 Tơn trọng ngun tắc hạch tốn kinh doanh..................................... 9
1.2.4.3 Nguyên tắc an toàn - hiệu quả ......................................................... 9
1.2.4.4 Nguyên tắc “chữ tín” trong hoạt động kinh doanh tài chính............. 9
1.2.5 Nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp .............................. 9
1.2.6 Nội dung quản lý tài chính trong công ty cổ phần..................................10
1.2.6.1 Công tác hoạch định tài chính.........................................................11
1.2.6.2 Cơng tác quản lý tài sản và nguồn vốn............................................12
1.2.6.3 Cơng tác phân tích tài chính ..........................................................19
1.2.6.4 Cơng tác kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính doanh nghiệp..32


1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý tài chính .................................................32
1.3.1 Các nhân tố chủ quan ............................................................................32
1.3.2 Các nhân tố khách quan.........................................................................35
1.4 Tổng quan các giải pháp tăng cường quản lý tài chính trong cơng ty cổ phần37
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO ...................................................................39
2.1 Giới thiệu Công ty cổ phần Traphaco ...........................................................39
2.1.1 Giới thiệu khái quát Công ty cổ phần Traphaco .....................................39
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .........................................................39
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty cổ phần Traphaco .....................43
2.1.4 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty cổ phần Traphaco..46
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty cổ phần Traphaco.................48
2.2 Thực trạng cơng tác quản lý tài chính cơng ty cổ phần Traphaco ..................50

2.2.1 Công tác hoạch định tài chính................................................................50
2.2.2 Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Traphaco
giai đoạn 2009 -2011.....................................................................................52
2.2.2.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn....................52
2.2.2.2 Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh .........61
2.2.3 Công tác quản lý tài sản tại công ty cổ phần Traphaco...........................64
2.2.3.1 Công tác quản lý tài sản ngắn hạn...................................................67
2.2.3.2 Công tác quản lý tài sản dài hạn .....................................................70
2.2.4 Công tác quản lý nguồn vốn tại công ty cổ phần Traphaco. ...................73
2.2.5 Công tác sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty cổ phần Traphaco....78
2.2.5.1 Nhóm chỉ tiêu phân tích biến động qui mơ và cơ cấu tài sản...........78
2.2.5.2 Nhóm chỉ tiêu phân tích biến động qui mô và cơ cấu nguồn vốn ....79
2.2.5.3 Nhóm chỉ tiêu phân tích việc sử dụng tài sản..................................82
2.2.5.4 Nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán 85
2.2.5.5 Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu .....................................................89


2.2.6 Công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính tại cơng ty cổ phần
Traphaco ........................................................................................................91
2.3 Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần Traphaco .............92
2.3.1 Kết quả đạt được ...................................................................................92
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân........................................................................94
2.3.2.1 Hạn chế ..........................................................................................94
2.3.2.2. Nguyên nhân .................................................................................95
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO ....................................97
3.1 Các quan điểm định hướng về quản lý tài chính tại CTCP Traphaco.............97
3.1.1 Mục tiêu hoạt động của công ty cổ phần Traphaco năm 2012 ................97
3.1.1.1 Mục tiêu hoạt động kinh doanh ......................................................97
3.1.1.2 Mục tiêu tăng cường quản lý tài chính............................................98

3.1.2 Các quan điểm định hướng về quản lý tài chính tại công ty cổ phần
Traphaco ......................................................................................................100
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần Traphaco........101
3.2.1 Tăng cường công tác quản lý tài sản....................................................101
3.2.2 Tăng cường công tác quản lý vốn ........................................................109
3.2.3 Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý công ty........................................115
3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt tài chính ..............................116
3.3 Một số kiến nghị.........................................................................................118
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước ......................................................................118
3.3.2 Kiến nghị với công ty cổ phần Traphaco .............................................119
KẾT LUẬN .........................................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
AFTA:

Khu vực mậu dịch tự do

ASEAN:

Hiệp hội quốc gia Đơng Nam Á

CHXHCNVN:

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh


GTVT:

Giao thông vận tải

GĐ:

Giám đốc

GMP ASEAN:

Thực hành tốt sản xuất thuốc

HĐQT:

Hội đồng quản trị

NVL:

Nguyên vật liệu

PTGĐ:

Phó tổng giám đốc

PTKH:

Phải thu khách hàng

SXKD:


Sản xuất kinh doanh

TCNH:

Tài chính ngắn hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

VCCI:

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam


WTO:

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện chỉ tiêu doanh thu công ty cổ phần Traphaco giai đoạn
2009 - 2011 ........................................................................................................... 51
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế tốn của cơng ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2009-2011.. 53
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần Traphaco giai
đoạn 2009 -2011.................................................................................................... 62
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp cân đối kế tốn cơng ty cổ phần Traphaco giai đoạn
2009 – 2011 .................................................................................................. 65
Bảng 2.5: Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn cơng ty cổ phần Traphaco........ 68
Bảng 2.6: Tình hình hàng tồn kho cơng ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2009- 2011 ... 69
Bảng 2.7: Tình hình biến động tài sản dài hạn chủ yếu của công ty Cổ phần
Traphaco giai đoạn 2009-2011 .............................................................................. 72
Bảng 2.8: Tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu của công ty Cổ phần Traphaco giai
đoạn 2009 – 2011 ................................................................................................. 74
Bảng 2.9: Tổng hợp vốn vay của Công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2009- 2011 .. 76
Bảng 2.10: Nguồn vốn chiếm dụng của công ty cổ phần Traphaco giai đoạn
2009-2011..................................................................................................... 78
Bảng 2.11: Bảng phân tích cơ cấu tài sản công ty cổ phần Traphaco giai đoạn
2009-2011 ............................................................................................................. 79
Bảng 2.12: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn cơng ty cổ phần Traphaco giai đoạn
2009-2011 ............................................................................................................. 80
Bảng 2.13: Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần
Traphaco giai đoạn 2009- 2011 ............................................................................. 80
Bảng 2.14: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giai đoạn 2009-2011... 83

Bảng 2.15: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2009-2011.... 84
Bảng 2.16: Bảng phân tích tình hình cơng nợ giai đoạn 2009-2011 ....................... 85
Bảng 2.17: Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giai đoạn 2009 – 2011 86
Bảng 2.18: Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ dài hạn giai đoạn
2009-2011 ............................................................................................................. 88


Bảng 2.19: Phân tích các nhân tố tác động đến ROE của công ty cổ phần Traphaco
giai đo ạn 2009 - 2011 ........................................................................................... 90
Bảng 3.1: Mẫu thẻ kho theo dõi tình hình hàng hố tồn kho ................................ 103
Bảng 3.2: Mẫu danh mục kiểm kê hàng hoá ........................................................ 103
Biểu 3.3: Biểu thời gian nợ của các khoản phải thu ............................................. 105
Bảng 3.4: Bảng theo dõi nợ theo thời gian của các khách hàng............................ 107
Bảng 3.5: Ước tính chi phí nợ khó đòi ................................................................ 107
Bảng 3.6: So sánh hiệu suất sử dụng vốn cố định của các công ty cùng ngành..... 109
Bảng 3.7: Cân bằng tài chính theo góc độ ổn định nguồn..................................... 113
Bảng 3.8: Bảng hệ số phản ánh tình hình đảm bảo vốn ........................................ 114
Bảng 3.9: Bảng hệ số dự kiến tình hình đảm bảo vốn .......................................... 115


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần Traphaco............................ 43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất công ty cổ phần Traphaco ............. 47
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty cổ phần Traphaco .................................. 48
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần Traphaco dự kiến ............. 111
Hình 2.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Traphaco giai
đoạn 2009 – 2011 .................................................................................................. 64



1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trên con đường hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng. Hơn hai
mươi năm kể từ Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI, chúng ta đã đạt được
nhiều thành quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội đất nước. Tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân đạt trên 7%/năm, vị trí của Việt Nam trên trường quốc tế ngày được
nâng cao. Gia nhập các diễn đàn, tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế như ASEAN,
WTO, APEC, AFTA… hệ thống pháp luật của Việt Nam đã phải sửa đổi rất nhiều
cho phù hợp với những quy định và thơng lệ quốc tế.
Trong những năm qua, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện là
khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế cùng bình đẳng phát triển. Điều đó đã
tạo điều kiện để mọi cơng ty, mọi loại hình doanh nghiệp được tham gia sâu rộng
vào các lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế. Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29
tháng 11 năm 2005 đã áp dụng chung cho tất cả các loại hình cơng ty khơng phân
biệt theo nguồn gốc chủ sở hữu. Đây là bước đột phá sau một quá trình chuẩn bị lâu
dài, kế thừa những ưu điểm của Luật doanh nghiệp năm 1999, đồng thời đưa ra
những quan điểm mới phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường trong
giai đoạn hiện nay và các năm tiếp theo.
Công ty cổ phần Traphaco là một doanh nghiệp có nhiều đóng góp quan
trọng đối với sự phát triển của nghành dược và sự nghiệp nâng cao sức khỏe cộng
đồng. Để đứng vững và phát huy khả năng của mình trên thị trường, cơng ty cổ
phần Traphaco phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Trong điều
kiện hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, sự bảo hộ của Nhà nước đối với các
doanh nghiệp quốc doanh sẽ khơng cịn như trước. Các cơng ty Nhà nước sẽ phải
tham gia vào cuộc chiến cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp trong và ngoài
nước. Để đáp ứng được với u cầu đó, cơng ty cổ phần Traphaco cần thiết phải có
một cách thức quản lý tài chính khoa học và hiệu quả hơn. Do vậy, việc đổi mới
phương thức hoạt động cũng như đổi mới công tác quản lý tài chính là một việc hết



2

sức cần thiết để cơng ty có thể vận hành tốt trong nền kinh tế, tạo động lực phát
triển, đạt được mục tiêu kinh doanh, góp phần thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp hóa
và hiện đại hóa đất nước.
Xuất phát từ những nhận thức trên, tác giả đã quyết định nghiên cứu đề tài:
“ Nghiên cứu giải pháp tăng cường cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty
cổ phần Traphaco”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm xây dựng các luận cứ khoa học cho
việc xác định hệ thống các giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý tài chính
doanh nghiệp, áp dụng tại công ty cổ phần Traphaco
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tuợng nghiên cứu: hệ thống các phương pháp, các thơng tin kế tốn để
đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính, áp dụng tai cơng ty cổ phần
Traphaco.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được giới hạn việc tăng cường quản lý tài chính,
trong đó trọng tâm nghiên cứu quản lý vốn và quản lý tài sản tại công ty cổ phần
Traphaco.
Nội dung nghiên cứu tập trung trong 3 năm trở lại đây: từ 2009 đến 2011.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Những vấn đề lý luận chung về tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính
doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng quản lý tài chính của cơng ty cổ phần Traphaco giai đoạn
2009 - 2011, nhằm đưa ra những mặt mạnh, những mặt cịn tồn tại trong cơng tác
quản lý của công ty.
Xây dựng các giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần

Traphaco và đề xuất kiến nghị đối với nhà nước và các ngành trong việc tăng cường
quản lý tài chính ở các cơng ty cổ phần.


3

5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm;
phương pháp thống kê, thu thập, tổng hợp số liệu, phương pháp phân tích so sánh
và các phương pháp tốn kinh tế, kinh tế học kết hợp với thực tiễn hoạt động của
công ty.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung, cụ thể hố phương pháp luận quản lý
tài chính trong doanh nghiệp và chính sách tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý
tài chính doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn: Lựa chọn giải pháp tăng cường quản lý tài chính doanh
nghiệp, áp dụng tại công ty cổ phần Traphaco.
7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mục lục, danh mục các sơ đồ, bảng biểu, luận văn bao gồm:
Mở đầu
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp và quản
lý tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp tại cơng ty cổ
phần Traphaco.
Chương 3: Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý tài
chính tại cơng ty cổ phần Traphaco.
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo



4

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá
trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của doanh
nghiệp nhằm phục vụ quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần
tích luỹ vốn cho Nhà nước.
Các quan hệ tài chính của một doanh nghiệp bao gồm:
Quan hệ của doanh nghiệp với Nhà nước
Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình có nghĩa vụ nộp
thuế cho nhà nước theo luật định. Bên cạnh đó cịn là mối quan hệ giữa doanh
nghiệp Nhà nước với chủ sở hữu là Nhà nước.
Quan hệ của doanh nghiệp với thị trường tài chính
Doanh nghiệp có thể tham gia vào thị trường tài chính với tư cách là nhà đầu
tư tài chính hoặc với tư cách là người huy động vốn.
Quan hệ của doanh nghiệp với các thị trường khác
Trong hoạt động của mình doanh nghiệp thường xuyên có các mối quan hệ
với các thị trường khác, một bên là thị trường các yếu tố sản xuất đầu vào, một bên
là thị trường các sản phẩm đầu ra.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp được thể hiện trong quan hệ
hạch toán nội bộ và quan hệ phân phối kết quả kinh doanh.
1.1.2 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia.
Đây là một “tụ điểm” các nguồn tài chính gắn với các hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá hay dịch vụ. Hoạt động tài chính doanh nghiệp ln gắn kiền với

các chủ thể của nó là các doanh nghiệp (pháp nhân hoặc thể nhân).


5

Tài chính doanh nghiệp có các nhiệm vụ sau đây:
Một là, đảm bảo vốn và phân phối vốn hợp lý cho các nhu cầu của sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là, tổ chức cho vốn chu chuyển một cách thường xuyên, liên tục và có
hiệu quả.
Ba là, phân phối thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp theo đúng các quy
định của Nhà nước.
Bốn là, kiểm tra mọi quá trình vận động của các nguồn tài chính trong doanh
nghiệp, đồng thời kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh gắn với các q trình đó.
Ở khâu tài chính doanh nghiệp, các quỹ tiền tệ mang hình thức vốn điều lệ
của sản xuất kinh doanh, các quỹ dự trữ tài chính, các quỹ chuyên dùng cho mục
đích tích luỹ và các quỹ tiêu dùng gắn với tập thể những người tham gia sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Sự tạo lập vốn điều lệ ban đầu có thể và trước hết là dựa vào thị trường tài
chính, thu hút vốn qua góp vốn cổ phần (phát hành cổ phiếu) hoặc đi vay (phát hành
trái phiếu, vay ngân hàng…). Sau đó, do gắn liền với sản xuất kinh doanh, vốn và
các quỹ tiền tệ khác được bổ sung, tái tạo thông qua việc phân phối doanh thu tiêu
thụ sản phẩm, lập các quỹ bù đắp (quỹ khấu hao tài sản cố định, quỹ bù đắp vốn lưu
động…) và tạo lập các quỹ từ lợi nhuận. Mỗi quỹ trong doanh nghiệp có một mục
đích nhất định nhưng tính chất chung của chúng là gắn liền với sản xuất kinh doanh,
chi dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh và phần tiêu dùng để hình thành nên thu
nhập của những người tham gia sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có vai trị to lớn trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đó là các vai trò cơ bản sau đây:

Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Vốn là yếu tố không thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thơng qua tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý sẽ giải quyết các vấn đề


6

về vốn như tổ chức huy động vốn, lựa chọn nguồn vốn, cơ cấu vốn, tổ chức sử dụng
vốn có hiệu quả mang lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, để giải
quyết được tốt các vấn đề trên, điều quan trọng là phải xác định được đúng đắn các
nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kì và từ đó
mới lựa chọn các phương pháp và hình thức phù hợp để đáp ứng kịp thời các nhu
cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của danh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc
tổ chức sử dụng vốn của doanh nghiệp. Dựa vào việc phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp mà chủ doanh nghiệp có thế đánh giá được hiệu quả của những dự án
đầu tư từ đó biết được dự án nào có khả năng sinh lời cao nhất để lựa chọn phương án
đầu tư tối ưu nhất, phù hợp với nguồn lực tài chính và khả năng của doanh nghiệp.
Nếu huy động kịp thời có thể giúp doanh nghiệp nắm bắt được những cơ hội
trên thị trường thì việc sử dụng vốn nếu được tổ chức tốt sẽ giúp doanh nghiệp sử
dụng được tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh của mình, có thể hạn chế
và tránh được những thiệt hại do ứ đọng vốn gây ra, giảm bớt nhu cầu về vốn vay
đồng thời tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, sử
dụng các hình thức thưởng phạt vật chất hợp lý cịn có tác dụng thúc đẩy người lao
động gắn bó, nhiệt tình với cơng việc, nâng cao năng suất lao động, đồng thời
khơng ngừng học hỏi, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kĩ thuật từ đó nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Giám sát, kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Căn cứ vào tình hình thu chi, các chỉ tiêu tài chính để thấy được tình hình sản
xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nhà quản
lý có thể đánh giá được hiệu quả điều hành, hiệu quả công tác quản lý tài chính của
doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những tồn tại hay khó khăn vướng mắc trong kinh
doanh để từ đó có thể đưa ra các quyết định cần thiết, phù hợp với diễn biến thực tế
kinh doanh.


7

Ba vai trị trên có quan hệ mật thiết với nhau. Vai trị giám sát, kiểm tra là
thường xun, thơng suốt q trình hoạt động của doanh nghiệp, góp phần định
hướng cho phân phối thu nhập và tạo lập vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngược lại
việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ góp phần khai thơng các luồng tài chính, thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình kiểm tra.
1.2 Quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới các hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thơng qua một cơ chế, đó là cơ
chế quản lý tài chính doanh nghiệp.
Cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp được hiểu là một tổng thể các phương
pháp, các hình thức và cơng cụ được vận dụng để quản lý các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp trong các điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Cơ chế quản lý tài chính của các loại hình doanh nghiệp khác nhau thì có sự
khác nhau nhưng đều có vai trị quan trọng và tác động đến mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Một cơ chế quản lý tài chính phù hợp sẽ cho phép
doanh nghiệp tìm kiếm và thu hút được các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng nhu

cầu vốn của mình, kích thích điều tiết kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. Ngoài ra cơ chế quản lý tài chính phù hợp cịn đóng vai trị là khung pháp lý
cho cơng tác quản trị doanh nghiệp.
1.2.2 Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính ln giữ vai trị chủ chốt trong hoạt động quản lý của
doanh nghiệp. Hoạt động này quyết định tính độc lập, thành bại của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh.
Đầu tiên phải kể đến đó là việc quản lý tài chính tốt sẽ đảm bảo cho nhu cầu
về vốn hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa, việc lựa chọn nguồn vốn phù hợp
cũng giúp doanh nghiệp ít phải đối mặt với những khó khăn về thanh tốn.


8

Việc quản lý tài chính cũng giúp cho việc sử dụng vốn của doanh nghiệp
thêm hiệu quả, phối hợp các lĩnh vực quản lý khác phục vụ hoạt động chung của
doanh nghiệp.
Ngồi ra việc quản lý tài chính tốt cịn góp phần nâng cao uy tín của doanh
nghiệp trong các mối quan hệ, đồng thời giải quyết tốt các mối quan hệ lợi ích trong
doanh nghiệp.
1.2.3 Cơng tác quản lý tài chính - mục tiêu hướng tới
Trong q trình kinh doanh, nhà quản trị tài chính doanh nghiệp ln phải xử
lý hài hồ các mối quan hệ tài chính thơng qua phương thức giải quyết ba vấn đề
quan trọng sau đây:
Thứ nhất: Nên đầu tư dài hạn vào đâu với quy mơ bao nhiêu cho phù hợp với
loại hình sản xuất kinh doanh đã lựa chọn? Đây là chiến lược đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp và là cơ sở để dự toán vốn đầu tư.
Thứ hai: Nguồn vốn đầu tư mà doanh nghiệp sử dụng nên khai thác ở đâu?
Đây là nguồn vốn được ứng dụng để hoàn trả sau mỗi chu kì sản xuất kinh doanh.
Thứ ba: Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế

nào? Đây là hoạt động gắn với các quyết định tài chính ngắn hạn và liên quan đến
tới việc quản lý các tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Ba vấn đề này không phải là tất cả mọi vấn đề về tài chính doanh nghiệp
nhưng là ba vấn đề lớn và quan trọng nhất. Việc giải quyết ba vấn đề này trong
những khoảng thời gian cụ thể nhằm hướng tới một mục đích nhất định. Tuy nhiên
suy cho cùng, các mục tiêu đó đều hướng tới một mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá
giá trị của chủ sở hữu. Vì vậy, mục tiêu cao nhất của quản lý tài chính doanh nghiệp
chính là hướng tới mục tiêu cuối cùng này.
1.2.4 Các nguyên tắc cơ bản để quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1 Ngun tắc tơn trọng luật pháp
Đây là ngun tắc đầu tiên vì mơi trường mà doanh nghiệp hoạt động ln
có sự tham gia của hệ thống pháp luật. Doanh nghiệp dù muốn hay không muốn vẫn
phải tôn trọng luật pháp. Nếu không tôn trọng nguyên tắc này, tạm thời có thể chưa


9

gây nguy hại gì cho doanh nghiệp nhưng rất có hại cho tương lai phát triển lâu dài
của doanh nghiệp.
1.2.4.2 Tơn trọng ngun tắc hạch tốn kinh doanh
Hạch tốn kinh doanh là nguyên tắc hoàn toàn phù hợp với hoạt động của
nền kinh tế thị trường. Việc thực hiện nguyên tắc này hướng doanh nghiệp vào một
loạt các biện pháp như: chủ động tận dụng khai thác nguồn vốn, bảo toàn và phát
huy hiệu quả đồng vốn, đầu tư tuân thủ theo nguyên tắc của thị trường… Đây đều là
những hoạt động nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4.3 Nguyên tắc an toàn - hiệu quả
Nguyên tắc này cần được quán triệt trong mọi khâu của q trình quản lý tài
chính. Khi đưa ra một quyết định tài chính cần phải xem xét trên nhiều phương án,
cân nhắc trên nhiều góc độ để đưa ra một phương án vững chắc nhất có lợi cho hoạt
động của doanh nghiệp.

1.2.4.4 Nguyên tắc “chữ tín” trong hoạt động kinh doanh tài chính
Đây khơng chỉ là một ngun tắc mà còn là một tiêu chuẩn đạo đức trong cả
hoạt động tài chính lẫn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giữ chữ “tín”
thể hiện mong muốn làm ăn, hợp tác lâu dài, ln có lợi cho hoạt động của doanh
nghiệp trong tương lai.
1.2.5 Nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nội dung cấu thành
và có liên quan đến hàng loạt các vấn đề khác nhau, đó là những nội dung chủ yếu
sau đây:
Cơng tác hoạch định tài chính: Đây là q trình sử dụng các phương pháp và
công cụ cho phép để xử lý các thơng tin kế tốn để từ đó đề ra kế hoạch hoạt động
cho phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
Công tác quản lý, sử dụng vốn và tài sản: Bao gồm các phương pháp quản lý,
sử dụng tài sản, tiền vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm đạt hiệu quả cao nhất.


10

Cơng tác phân tích tài chính: Đây là q trình sử dụng các phương pháp và
công cụ cho phép để xử lý các thơng tin kế tốn để từ đó đánh giá được thực trạng
tài chính, những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính: Bao gồm các phương
pháp giám sát, đối tượng giám sát, nội dung giám sát,…nhằm đảm bảo cho doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh an toàn, hiệu quả. Trọng tâm của cơ chế kiểm
tra, giám sát tài chính doanh nghiệp là hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và hệ
thống thơng tin tài chính.
1.2.6 Nội dung quản lý tài chính trong cơng ty cổ phần
Cơng ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành

lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của cơng ty được chia
nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn
tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường so với các loại hình doanh nghiệp khác công ty cổ
phần ra đời muộn hơn cả. Điều đó tự nó hàm ý rằng sự ra đời của loại hình cơng ty
cổ phần phải dựa trên những tiền đề vật chất và thiết chế kinh tế nhất định. Đó là sự
phát triển cao độ của sức sản xuất xã hội cũng như mức độ hoàn thiện cơ chế của các
quan hệ hàng hóa tiền tệ tương ứng với nó. Cơng ty cổ phần có một số đặc điểm:
Cơng ty cổ phần là một tổ chức có tư cách pháp nhân độc lâp.
Cổ đông trong công ty cổ phần chịu trách nhiệm hữu hạn.
Cổ phần được tự do chuyển nhượng.
Cơng ty cổ phần có cơ cấu vốn và tài chính linh hoạt.
Quy mơ cơng ty cổ phần dễ dàng mở rộng.
Cơ chế quản lý tập trung cao.
Với những đặc điểm nổi bật nêu trên, công ty cổ phần đã trở thành hình thức tổ
chức doanh nghiệp mang tính thống trị nhằm giải quyết nhu cầu về vốn cho tăng
trưởng. Dù vẫn còn những hạn chế nhất định nhưng trong thời buổi cạnh tranh toàn
diện này những hạn chế của cơng ty cổ phần là hồn tồn có thể khắc phục được.


11

Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay, cơng ty cổ
phần là hình thức huy động vốn trên quy mô lớn một cách có hiệu quả nhất, giúp
doanh nghiệp tiếp thu sự tiến bộ của khoa học nhanh chóng, tạo điều kiện cho công
ty kinh doanh hiệu quả hơn và tăng thêm nguồn thu cho ngân sách.
Những quy định về cơ chế quản lý tài chính trong các cơng ty Cổ phần được thể
hiện trong nghị định số: 199/2004/ NĐ-CP ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004 và
quy định của luật doanh nghiệp năm 2005.
1.2.6.1 Cơng tác hoạch định tài chính

Để đương đầu với những thách thức trong kinh doanh, các hoạt động của
doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở nền tảng của cơng tác hoạch định. Việc
hoạch định thường có hai mức: cấp chiến lược và cấp chiến thuật.
Đối với quản lý tài chính, hoạch định tài chính hay thực chất là lập kế hoạch
tài chính là khâu có ý nghĩa quyết định tới toàn bộ hoạt động quản lý tài chính của
doanh nghiệp.
Hoạch định tài chính là chìa khố thành cơng cho hoạt động quản lý nói
chung và quản lý tài chính doanh nghiệp nói riêng. Bất cứ doanh nghiệp nào bước
vào hoạt động cũng có một mục tiêu nhất định và hoạch định tài chính sẽ giúp cho
các nguồn tài chính được sử dụng hiệu quả, góp phần đảm bảo tiến độ cho các kế
hoạch khác của doanh nghiệp. Hơn nữa, trong môi trường kinh doanh đầy biến
động như hiện nay, việc hoạch định tài chính sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn
trước sự biến động của thị trường.
Một kế hoạch tài chính tốt phải là một kế hoạch mà doanh nghiệp có khả
năng thực hiện được, góp phần thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, hỗ trợ tốt
việc thực hiện các kế hoạch khác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lực tài chính
của doanh nghiệp, có khả năng đương đầu với những biến động trong kinh doanh.
Tuy nhiên, thị trường ln có những biến động không ngừng và một kế
hoạch không tránh khỏi nguy cơ bị lạc hậu, đặc biệt là các kế hoạch trong dài hạn.
Vì vậy cần phải có sự theo dõi sát sao việc thực hiện các kế hoạch để đưa ra những
điều chỉnh kịp thời và có thể là phải xây dựng một kế hoạch mới nếu cần thiết.


12

Khi tiến hành lập kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần nghiên cứu, phân tích
để có những cơ sở dữ liệu làm căn cứ lập kế hoạch. Hai yếu tố quan trọng là tình
hình tài chính thực tế của doanh nghiệp và yếu tố thị trường ảnh hưởng đến ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có căn cứ để lập kế hoạch tài
chính, vì đây là khâu đầu tiên và có ý nghĩa quyết định đến các khâu cịn lại trong

q trình quản lý tài chính. Khâu này là cơ sở để lựa chọn các phương án hoạt động
và là căn cứ để tiến hành kiểm tra, kiểm sốt các bộ phận trong doanh nghiệp.
1.2.6.2 Cơng tác quản lý tài sản và nguồn vốn
a. Công tác quản lý tài sản
Tài sản của công ty cổ phần là toàn bộ tiền vốn, tài sản, đất đai, tài nguyên và
các nguồn lực khác thuộc quyền quản lý, sử dụng của công ty cổ phần, được sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ kinh doanh của công ty.
Quản lý đối với tài sản của cơng ty cổ phần chính là quản lý việc sử dụng,
định đoạt tài sản của công ty, xác định quyền và nghĩa vụ của các thành viên, của
mỗi cá nhân trong việc quản lý, sử dụng và đầu tư tài sản; Xác định cơ cấu tài sản
hợp lý; Đảm bảo quyền của hội đồng quản trị trong việc quyết định quản lý và sử
dụng tài sản.
Quản lý tài sản của công ty cổ phần bao hàm nhiều vấn đề khác nhau với nội
dung khá phức tạp. Để có cơ chế quản lý phù hợp, trong doanh nghiệp người ta
phân chia tài sản của doanh nghiệp thành tài sản lưu động và tài sản cố định.
Quản lý tài sản cố định
Ở các nước khác nhau có những quy định khác nhau về tiêu chuẩn nhận biết
tài sản cố định và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với mức giá của từng thời kỳ.
Chính phủ các nước quy định thống nhất tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định cho tất
cả các loại hình doanh nghiệp ở nước đó, nhằm đảm bảo tính bình đẳng cho các
doanh nghiệp trong việc hạch tốn chi phí kinh doanh, hạch toán thu nhập và nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cần nói thêm rằng trong điều kiện mở rộng và phát triển các quan hệ hàng


13

hoá- tiền tệ, sự phát triển và ứng dụng nhanh chóng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và
cơng nghệ cũng như tính đặc thù trong hoạt động sản xuất của một số ngành, nên

một số khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu thỏa mãn tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố
định và khơng hình thành tài sản cố định hữu hình thì được coi là tài sản cố định vơ
hình của doanh nghiệp. Ví dụ, các chi phí mua bằng sáng chế, phát minh, bản quyền
tác giả, các chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí sử dụng đất, chi phí chuẩn bị
cho khai thác....
Đặc điểm chung của tài sản cố định là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản
phẩm. Trong quá trình đó, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản
cố định không thay đổi, song giá trị của nó lại được chuyển dịhc từng phần vào giá
trị sản phẩm sản xuất ra, cấu thành yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản phẩm được tiêu thụ. Vì vậy trong cơng tác quản
lý tài chính của công ty cổ phần, vấn đề khấu hao tài sản cố định phải được đặt ra.
Khấu hao tài sản cố định là việc chuyển phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định trong quá trình sử dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra theo cáco phương
pháp tính khấu hao thích hợp. Mục đích của khấu hao tài sản cố định là nhằm tích
lũy vốn để tái sản xuất giản đơn hoặc tái sản xuất mở rộng tài sản cố định. Bộ phận
giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm được tích lũy lại hình thành
quỹ khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp. Trên thực tế, khi chưa có nhu cầu
đầu tư mua sắm tài sản cố định, công ty cổ phần cũng có thể sử dụng linh hoạt quỹ
khấu hao để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh của mình.
Nội dung quản lý tài sản cố định trong công ty cổ phần tập trung vào các vấn
đề sau: Phương pháp tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao tài sản cố định, quản lý quỹ
khấu hao tài sản cố định, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Phương pháp tính khấu hao và tỷ lệ khấu tài sản cố định.
Phương pháp khấu hao đường thẳng: Các công ty cổ phần hoạt động có hiệu
quả kinh tế cao có thể được khấu hao nhanh gấp hai lần mức khấu hao được xác
định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ đối với các


14


tài sản cố định là máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm, thiết bị
và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý..
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Theo phương pháp
này, tỷ lệ khấu hao sẽ khơng đổi, chỉ có giá trị còn lại của dụng tài sản cố định là
thay đổi, là giảm dần và mức khấu hao hàng năm sẽ giảm dần.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: dụng tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này
là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện: Trực tiếp liên quan
đến việc sản xuất sản phẩm, xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản
xuất theo thiết kế của dụng tài sản cố định, công suất sử dụng thực tế bình qn
tháng trong năm khơng thấp hơn 50% cơng suất thiết kế.
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật cả
từng nhóm dụng tài sản cố định và phụ thuộc vào từng ngành nghề và linh vực sản
xuất kinh doanh cụ thể cũng như phụ thuộc vào tiềm lực tài chính của từng công ty
cổ phần.
Quản lý khấu hao dụng tài sản cố định: Về nguyên tắc quỹ khấu hao tài sản
cố định là nguồn tài chính quan trọng cùng với nguồn vốn đầu tư bổ sung khác như
vốn vay, vốn được trích từ lợi nhuận sau thuế.....để tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng tài sản cố định, nhưng trên thực tế quỹ khấu hao tài sản cố định được
sử dụng rất linh hoạt theo nguyên tắc có hồn trả vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh để sinh lời, góp vốn vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty cổ phần.
Đánh giá hiệu quả sử dụng dụng tài sản cố định : Tùy theo yêu cầu quản lý
và mục đích, các cơng ty cổ phần có thê sử dụng nhiêu chỉ tiêu khác nhau để đánh
giá hiệu quả sử dụng dụng tài sản cố định, một số chỉ tiêu thường sử dụng là: hiệu
suất sử dụng dụng, hệ số sinh lời tài sản cố định.


15


Quản lý tài sản lưu động
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các cơng ty cổ phần cịn cần có
các đối tượng lao động. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu, giá trị của
nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Trong điều kiện nền
kinh tế hàng hóa tiền tệ, để hình thành các tài sản lưu động, các doanh nghiệp phải
bỏ ra một số vốn đầu tư nhất định. Vì vậy, cũng có thể nó vốn lưu động của doanh
nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm các tài sản của doanh nghiệp.
Từ đặc điểm trên của tài sản lưu động, quản lý tài sản lưu động tại các công ty
cổ phần bao gồm các nội dung sau;
Xác định nhu cầu về vốn lưu động: Đây là nội dung quan trọng nhất trong cơ
chế quản lý và sử dụng vốn lưu động. Một vấn đề mà tất các các cơng ty cân fphải
tính tốn sao cho khơng xảy ra tình trạng căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn lưu
động, đồng thời khơng xảy ra tình trạng vốn lưu động quá thấp không đáp ứng đủ
nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xây dựng và quản lý các định mức về tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu tiền
lương, các chi phí bằng tiền. Các định mức này sẽ giúp cho doanh nghiệp các khâu
sản xuất, tiêu thụ có căn cứ tiết kiệm chi phí, phấn đấu có giá cả cạnh tranh.
Xây dựng và quản lý các định mức về tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
các khoản phải thu, phải trả. Các định mức này là căn cứ giúp công ty cổ phần quản
lý các khoản vốn bằng tiền, tăng nhanh lưu chuyển tiền tệ, ngăn ngừa các rủi ro về
tài chính.
b. Cơng tác quản lý nguồn vốn
Vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập doanh nghiệp và tiến hành mọi
hoạt động kinh doanh. Trong mọi loại hình doanh nghiệp, vốn bao gồm hai bộ
phận: Vốn chủ sở hữu và nợ. Quản lý vốn của công ty cổ phần là việc quản lý việc
sử dụng, huy động vốn cũng như thiết lập một cơ cấu vốn tối ưu phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Một là, công tác huy động vốn. Một trong những mục tiêu của công tác quản



×