Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần sữa việt nam (vinamilk)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐNA CHẤT

HỒ NGỌC HỒNG TIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐNA CHẤT

HỒ NGỌC HỒNG TIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)

Chuyên ngành: Kinh Tế Công Nghiệp
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Phan Thị Thái



Hà Nội - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi. Các thơng tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Hà nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012
Tác giả

Hồ Ngọc Hồng Tiên


LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc
tới TS. Phan Thị Thái - giáo viên trực tiếp hướng dẫn Luận văn cho tác giả,
chỉ bảo nhiệt tình và định hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và anh chị em trong
Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam ñã tạo ñiều kiện cho tác giả trong quá trình
thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích, tổng hợp số liệu và viết luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh và phòng ðào tạo sau ðại học - Trường ðại
học Mỏ - ðịa Chất, các nhà khoa học, bạn bè, người thân ñã ñộng viên giúp
ñỡ và chia sẻ với tác giả trong suốt quá trình học tập, công tác và thực hiện
luận văn.
Trân trọng cám ơn!

Tác giả


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, phụ lục
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Mở đầu ............................................................................................................. 1
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về vốn kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 4
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và ñặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh........................ 4
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh................................................................. 7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp........................... 14
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ....................................................................................................... 14
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh....... 15
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 16
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và
các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .......................... 22
1.3.1. Những nhân tố khách quan............................................................. 22
1.3.2. Những nhân tố chủ quan ................................................................ 25
1.3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............ 26

1.4. ðánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp sữa ở Việt Nam và trên thế giới ............................................ 29


1.4.1. ðánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
các doanh nghiệp sữa ở Việt Nam............................................................ 29
1.4.2. ðánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
các doanh nghiệp sữa trên thế giới........................................................... 38
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam giai đoạn 2007-2011................................ 44
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) ................. 44
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................ 44
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ........................................................... 45
2.1.3. Giới thiệu về sản phẩm và hệ thống phân phối của Công ty ......... 50
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.......... 52
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2011................................................. 57
2.2.1. Tình hình tổ chức, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam............................................................... 57
2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty Cổ phần Sữa Việt Nam ........................................................................ 73
2.3. ðánh giá về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
Sữa Việt Nam giai đoạn 2007 - 2011 .......................................................... 87
2.3.1. Những thành tựu ñạt ñược và những tồn tại cơ bản về hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh giai ñoạn 2007 - 2011....................................... 87
2.3.2. Nguyên nhân của những thành cơng và tồn tại.............................. 90
2.3.3. Những vấn đề cần xem xét trong thời gian tới............................... 93
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.................................................. 95
3.1. Những định hướng phát triển của Cơng ty trong thời gian tới ............. 95

3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế ............................ 95


3.1.2 ðịnh hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới................... 97
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty Cổ phần Sữa Việt Nam............................................................................ 99
3.2.1. Các giải pháp mang tính định hướng lâu dài ................................. 99
3.2.2. Các giải pháp áp dụng trong giai ñoạn 2012-2016 ...................... 113
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ............................... 126
Kết luận ....................................................................................................... 129
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầu ñủ

DN

Doanh nghiệp

KD

Kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCð

Tài sản cố ñịnh

TSLð

Tài sản lưu ñộng

VCð

Vốn cố ñịnh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLð

Vốn lưu ñộng



DANH MỤC CÁC BẢNG, PHỤ LỤC
Số hiệu bảng

Tên bảng, phụ lục

Trang

Bảng 1.1.

Thống kê một số chỉ tiêu của một số công ty sữa ở Việt Nam..............32

Bảng 1.2.

Thị trường sữa thế giới ..........................................................................38

Bảng 1.3.

Một số chỉ tiêu tài chính của các DN sữa trên thế giới năm 2011.........39

Bảng 2.1.

Kết quả kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2007-2011 .........................52

Bảng 2.2.

So sánh các chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty giai ñoạn
2007-2011 ..............................................................................................53

Bảng 2.3.


Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2007-2011 ...........58

Bảng 2.4.

Các chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2007-2011 ........61

Bảng 2.5.

Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai ñoạn 2007-2011 ..................62

Bảng 2.6.

Các chi tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty giai đoạn
2007-2011 ..............................................................................................66

Bảng 2.7.

Vịng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình qn của Cơng ty
giai đoạn 2007-2011 ..............................................................................67

Bảng 2.8.

Vịng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho
của Cơng ty giai đoạn 2007-2011..........................................................68

Bảng 2.9.

Kết cấu tài sản cố định của Cơng ty giai đoạn 2007-2011 ....................70

Bảng 2.10. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty

giai đoạn 2007-2011 ..............................................................................74
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh của Công ty giai
ñoạn 2007-2011 .....................................................................................78
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của Cơng ty
giai đoạn 2007-2011 ..............................................................................83
Bảng 3.1.

ðịnh hướng doanh thu - lợi nhuận của Cơng ty giai đoạn 2012-2016 ..98

Bảng 3.2.

Dự báo kết quả kinh doanh của Công ty giai ñoạn 2012-2016 ...........114

Bảng 3.3.

Dự báo bảng cân ñối kế toán của Cơng ty giai đoạn 2012-2016 ..........117


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình, sơ đồ, biểu đồ

Trang

Hình 1.1.

Thị phần ngành sữa Việt Nam ...............................................................30

Hình 2.1.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty ..........................................................45

Hình 2.2.

Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý của Cơng ty........................................48

Hình 2.3.

Mơ hình phân phối nội địa.....................................................................51

Hình 2.4.

Biểu ñồ tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế của cơng ty................57

Hình 2.5.

Biểu đồ cơ cấu tài sản của Cơng ty giai đoạn 2007-2011 .....................59

Hình 2.6.

Biểu đồ cơ nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2007-2011 .....................60

Hình 2.7.

Biểu đồ phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty giai
đoạn 2007-2011 .....................................................................................75

Hình 2.8.


Biểu đồ phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của cơng ty giai
đoạn 2007-2011 .....................................................................................80

Hình 2.9.

Biểu đồ phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của cơng ty giai
đoạn 2007-2011 .....................................................................................85


1
MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết của ñề tài
Trong nền kinh tế kế hoạch tập trung, các doanh nghiệp Nhà nước chịu sự
quản lý, ñiều hành trực tiếp của các cơ quan Nhà nước. Mọi quyết ñịnh về kế hoạch
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và nguồn vốn kinh doanh ñều do các cơ quan Nhà nước
quyết ñịnh dựa trên một kế hoạch ñã ñịnh sẵn. Giám ñốc doanh nghiệp chỉ là người
thừa hành và triển khai các quyết định đó.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ về tài
chính, tự chủ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Trong cơ chế mới, doanh
nghiệp Nhà nước bộc lộ nhiều hạn chế và hoạt ñộng kém hiệu quả, yêu cầu ñặt ra là
cần ñổi mới doanh nghiệp Nhà nước, trong đó biện pháp cổ phần hóa ñược xem là
trọng tâm. Thực hiện chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, nhiều
doanh nghiệp Nhà nước ñã ñược chuyển ñổi sang công ty cổ phần. Phần lớn các
doanh nghiệp sau cổ phần hóa hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển và ñạt hiệu
quả cao. Trước những nhu cầu và thách thức đó, u cầu quản lý và sử dụng vốn có
hiệu quả là một yêu cầu quan trọng trong cơng tác quản lý tài chính tại mỗi doanh
nghiệp. Việc quản lý sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp phát triển
ổn định và bền vững.
Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) là công ty cổ phần, chuyên sản

xuất kinh doanh các mặt hàng từ sữa, là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên lọt vào
danh sách 200 cơng ty vừa và nhỏ tốt nhất châu Á Thái Bình Dương do tạp chí
Forbes bình chọn. Danh sách năm 2010 ñặc biệt hơn các năm trước với sự góp mặt
lần ñầu tiên của một doanh nghiệp ñến từ Việt Nam, Cơng ty Cổ phần Sữa Việt
Nam. Theo tính tốn của Forbes, trong 12 tháng năm 2010, doanh thu của Vinamilk
ñạt 575 triệu USD, xếp hạng 16 trong số 200 công ty. Lợi nhuận rịng là 129 triệu
USD, đứng thứ 18 và giá trị thị trường ñạt 1,56 tỷ USD, ñứng thứ 31. Muốn tồn tại,
phát triển ổn ñịnh và bền vững hơn địi hỏi cơng ty phải khơng ngừng nâng cao


2
năng lực và trình độ quản trị về vốn để tiến hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
ñạt hiệu quả cao, đây chính là vấn đề đặt ra đối với cơng ty.
Từ tính cấp thiết trên tác giả đã chọn và nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Sữa
Việt Nam”. Với đề tài này, tác giả mong muốn đóng góp các ý kiến trong việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần sữa Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, ñánh giá, ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, giúp công ty phát triển bền
vững và ổn ñịnh.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
- ðối tượng nghiên cứu: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam trong giai ñoạn năm 2007-2011, từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của ñề tài
- Làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở khoa học về quản lý sử dụng vốn và tiêu chí

hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích thực trạng quản lý và sử dụng vốn của Cơng ty Cổ phần Sữa Việt
Nam từ đó rút ra nhận xét, ñánh giá về những ưu ñiểm, nhược ñiểm, cơ hội và thách
thức trong việc sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu ñề tài
ðể giải quyết các nhiệm vụ ñặt ra của ñề tài, tác giả vận dụng các phương
pháp nghiên cứu như: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương
pháp điều tra phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh và hệ thống.


3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và tổng kết những vấn ñề lý luận về vốn
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở ñánh giá về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, ñể tài ñề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty trong thời gian tới. Vì vậy, luận văn là tài liệu tham khảo quý
cho các nhà quản trị Công ty trong q trình điều hành hoạt động của mình và
những người quan tâm khác.
7. Nội dung đề tài
Ngồi phần mở ñầu và kết luận, nội dung chính của ñề tài ñược kết cấu như
sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Sữa Việt Nam giai ñoạn 2007-2011.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.



4

Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và ñặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh
* Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn có vai trị hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trước đến nay có rất nhiều
quan niệm về vốn, ở mỗi một hồn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm
khác nhau về vốn.
Theo quan ñiểm của C. Mác [4], theo nghĩa rộng vốn được hiểu là tồn bộ
của cải vật chất do con người tạo ra, tích lũy lại và những yếu tố tự nhiên ñược sử
dụng vào quá trình sản xuất. Theo nghĩa hẹp, vốn là một trong những yếu tố đầu
vào phục vụ cho q trình sản xuất. Theo nghĩa này, vốn tồn tại dưới hai hình thức:
vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật tồn tại dưới hình thức vật chất của quá
trình sản xuất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... Vốn tài chính là
vốn tồn tại dưới hình thức tiền tệ hay các loại chứng khoán.
Theo Paul A. Samuelson [17], ñại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng
kinh tế hiện ñại, coi ñất ñai và lao ñộng là các yếu tố ban đầu sơ khai, cịn vốn và
hàng hoá chỉ là kết quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được
sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong q trình sản xuất sau
đó. Một số hàng hố vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi ñó một số khác có
thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. ðặc ñiểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn
thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm ñầu ra vừa là yếu tố ñầu vào trong sản xuất.
Về bản chất vốn là phương pháp sản xuất gián tiếp tốn thời gian.
Trong cuốn “kinh tế học” của tác giả David Begg [16], ơng đã đưa ra hai

định nghĩa về vốn là: Vốn hiện vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật là dự trữ
các hàng hố đã sản xuất ra các hàng hố khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá


5
và tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, đã có sự ñồng nhất vốn với tài sản của
doanh nghiệp trong ñịnh nghĩa của David Begg.
Như vậy, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ tài sản của DN bỏ ra cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi.
* ðặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh
- Vốn ñại diện cho một lượng tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn được biểu
hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và tài sản vơ hình mà doanh nghiệp
đang nắm giữ. Mặt khác, vốn là một bộ phận của tài sản, nhưng khơng phải tồn bộ
tài sản là vốn. Các tài sản này tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhưng nó
khơng mất đi mà vẫn thu hồi được giá trị. Nhận thức ñược ñặc trưng này của vốn,
các doanh nghiệp phải tìm cách huy động được nhiều tài sản vào q trình sản xuất
kinh doanh để biến vốn tiềm năng thành vốn hoạt ñộng.
- Vốn phải ñược vận động nhằm mục đích sinh lời.
Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp ln vận
động và khơng ngừng thay đổi trạng thái tạo thành q trình luân chuyển vốn.
Trong các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ, q trình ln chuyển vốn trải
qua ba giai đoạn:
+ Giai ñoạn dự trữ sản xuất: Trong giai ñoạn này doanh nghiệp ứng ra vốn
tiền tệ ñể mua sắm các yếu tố sản xuất như TSCð, nguyên vật liệu, công cụ, dụng
cụ. Trong giai ñoạn này T chuyển thành H (T-H).
+ Giai ñoạn sản xuất: Trong giai ñoạn này các yếu tố sản xuất ñược kết hợp
với nhau ñể tạo ra sản phẩm mới. Trong quá trình sản xuất, vốn tồn tại dưới hình
thái chi phí sản xuất (gồm những sản phẩm đang chế tạo và chi phí phân bổ)
(H…SX…H’).
+ Giai đoạn lưu thơng: Doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền về (tiền mặt,

chuyển khoản, tiền Việt Nam, ngoại tệ) cũng có thể là bán chịu hình thành khoản
phải thu. Vốn từ hình thái hàng chuyển trở lại hình thái tiền tệ ban ñầu (H’-T’). ðến
ñây là kết thúc quá trình luân chuyển vốn và quá trình khác lại bắt ñầu.
Trong các DN thương mại, quá trình luân chuyển vốn trải qua hai giai ñoạn:


6
+ Giai ñoạn mua hàng: Trong giai ñoạn này doanh nghiệp ứng ra vốn tiền tệ
ñể mua sắm các tư liệu lao ñộng và ñối tượng lao ñộng như TSCð, ngun vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa. Trong giai ñoạn này T chuyển thành H (T-H).
+ Giai ñoạn bán hàng: Doanh nghiệp bán hàng hóa thu tiền ngay hoặc hình
thành khoản phải thu sau đó thu tiền về (tiền mặt, chuyển khoản, tiền Việt Nam,
ngoại tệ). Vốn từ hình thái hàng chuyển trở lại hình thái tiền tệ ban ñầu (H-T’). ðến
ñây là kết thúc quá trình luân chuyển vốn và q trình khác lại bắt đầu.
Q trình vận ñộng liên tục của vốn từ hình thái này sang hình thái khác và
để rồi chuyển trở lại hình thái tiền tệ ban đầu gọi là q trình ln chuyển vốn. Sự
luân chuyển vốn không chỉ diễn ra một lần mà nó được lặp đi lặp lại cho thấy
ngun lý ñầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn. ðặc trưng này của vốn địi hỏi doanh
nghiệp phải tìm cách tạo ñiều kiện cho vốn ñược vận ñộng liên tục nhằm tăng mức
sinh lời và huy ñộng mọi nguồn lực ñể phát triển sản xuất.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng. ðể ñầu tư vào hoạt ñộng SXKD, vốn phải ñược tập trung ñến một
lượng ñủ lớn ñể mua máy móc, nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Muốn làm được điều đó các doanh nghiệp khơng chỉ khai
thác các tiềm năng về vốn của mình cịn phải tìm cách thu hút vốn từ nhiều nguồn
khác như phát hành cổ phiếu, trái phiếu, huy ñộng từ vốn liên doanh liên kết.
- Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt được mua bán trên thị trường dưới hình
thức mua bán quyền sử dụng vốn. Giá cả của hàng hóa đặc biệt này trên thị trường
ñược thể hiện là số lợi tức mà người mua quyền sử dụng vốn phải trả cho người
nhượng đi quyền sử dụng vốn: được thỏa thuận, có tính chất xác định trước, cũng

có thể chưa được xác định trước. Giá cả của vốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong
đó đặc biệt là quan hệ cung cầu trên thị trường vốn.
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất ñịnh. Bất kỳ ñồng vốn nào ñều gắn
với chủ sở hữu nhất định. Tùy theo hình thức đầu tư mà người chủ sở hữu vốn và
người sử dựng vốn có thể đồng nhất hoặc tách rời. Dù trường hợp nào, người sở
hữu vốn vẫn ñược ưu tiên ñảm bảo quyền lợi và phải được tơn trọng quyền sở hữu


7
vốn của mình. ðây là nguyên tắc quan trọng trong việc huy ñộng, quản lý và sử
dụng vốn giúp DN khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả tránh thất thốt, lãng phí.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian. Giá trị của đồng vốn khơng phải là bất biến
(cố định) mà nó ln biến động theo thời gian. Trong ñiều kiện kinh tế thị trường
cần phải xem xét về yếu tố thời gian của một ñồng vốn bởi do ảnh hưởng sự biến
ñộng của giá cả thị trường, lạm phát nên sức mua của một ñồng tiền ở thời điểm
khác nhau thì khác nhau. ðiều này có ý nghĩa quan trọng trong việc ñầu tư vốn và
ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Căn cứ vào mục đích kinh doanh của DN, vốn ñầu tư ñược ñồng nghĩa với
vốn kinh doanh. ðó là số vốn ñược dùng vào kinh doanh trong một lĩnh vực nhất
định nhằm mục đích sinh lời. ðầu tư VKD là hành động chủ quan có cân nhắc của
người quản lý trong việc bỏ vốn vào mục tiêu kinh doanh nào đó với hy vọng sẽ
đưa lại hiệu quả kinh tế cao trong tương lai. Vì vậy, vốn kinh doanh của DN dùng
vào hoạt ñộng SXKD ñược phân loại căn cứ theo bốn tiêu thức cơ bản: tính chất
luân chuyển, nguồn hình thành, phạm vi huy động vốn và thời gian huy động vốn.
1.1.2.1. Căn cứ vào tính chất ln chuyển
a. Vốn cố ñịnh
Tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có một số tư liệu lao
động nhất ñịnh như kho hàng, cửa hàng, nhà cửa phương tiện vận tải, phương tiện
đo lường, phương tiện làm việc… ðó là những cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho

q trình SXKD. Tư liệu lao động có nhiều loại, mỗi loại có cơng dụng riêng nhưng
nói chung chúng đều có tính chất là giữ vai trị mơi giới trong q trình lao động,
kết hợp lao động và đối tượng lao ñộng lại với nhau.
ðặc ñiểm của tư liệu lao ñộng là thời gian sử dụng tương ñối dài nên có thể
tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD mà vẫn giữ ngun hình thái hiện vật ban đầu (tư
liệu lao ñộng hữu hình), trong quá trình sử dụng tư liệu lao động bị hao mịn dần.
Ngồi ra, có một số tài sản của DN mặc dù khơng có hình thái vật chất cụ thể
nhưng do đặc điểm và tính chất nên cũng có thể xếp loại tư liệu lao động vơ hình.


8
Trong DN có nhiều loại tư liệu lao động khác nhau: Khác về thời gian sử
dụng, giá trị, mức ñộ hao mịn. Do đó, để đơn giản việc quản lý, tồn bộ tư liệu lao
động được chia thành hai loại TSCð và cơng cụ lao động nhỏ (cơng cụ, dụng cụ).
Những tư liệu lao ñộng nào thỏa mãn ñược ñồng thời các ñiều kiện sau ñây
ñược gọi là tài sản cố định:
- Có thời gian sử dụng tối thiểu một năm;
- Phải ñạt giá trị từ tối thiểu ở một mức quy ñịnh (ñiều kiện này ñược quy
ñịnh riêng cho từng quốc gia và có thể được điều chỉnh cho phù hợp giá cả cho từng
thời kỳ);
- Chắc chắn thu ñược lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;
- Ngun giá tài sản phải được xác ñịnh một cách ñáng tin cậy.
Ở Việt Nam, theo Thơng tư số 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành
ngày 20 tháng 10 năm 2009 về việc hướng dẫn chế ñộ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCð, quy ñịnh giá trị TSCð phải từ 10 triệu ñồng trở lên. [12]
TSCð của doanh nghiệp có thể chia thành hai loại:
- TSCð hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể như nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải… trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- TSCð vơ hình là tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác ñịnh
ñược giá trị do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các ñối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCð
như quyền sử dụng ñất, bản quyền, bằng sáng chế, phát minh …
Ta có thể khái qt đặc điểm của VCð trong quá trình SXKD như sau: VCð
của DN là giá trị ứng trước về TSCð hiện có của doanh nghiệp. VCð tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và chuyển dần từng phần vào giá thành sản phẩm
tương ứng với phần hao mòn của TSCð. Khi tham gia vào q trình sản xuất, chỉ có
một bộ phận giá trị của VCð ñược luân chuyển vào giá trị sản phẩm và cấu thành
chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức chi phí khấu hao tương ứng với phần


9
hao mịn của TSCð. Vì vậy, sau mỗi chu kỳ sản xuất, một phần giá trị của VCð
ñược rút ra khỏi quá trình sản xuất chuyển sang quỹ khấu hao TSCð tăng dần lên
cịn giá trị “cố định” trong TSCð giảm dần ñi cho ñến khi TSCð hết hạn sử dụng,
giá trị của nó được thu hồi về đủ thì VCð mới hồn thành một vịng ln chuyển.
b. Vốn lưu ñộng
Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tư liệu lao động, các doanh
nghiệp cịn phải có đối tượng lao ñộng và sức lao ñộng. ðối tượng lao ñộng khi
tham gia q trình sản xuất khơng giữ ngun hình thái vật chất ban ñầu, bộ phận
chủ yếu của ñối tượng lao động sẽ thơng qua q trình chế biến hợp thành thực thể
của sản phẩm, bộ phận khác sẽ hao phí mất đi trong q trình sản xuất; đối tượng
lao ñộng chỉ có thể tham gia một chu kỳ sản xuất, đến chu kỳ sản xuất sau lại phải
có đối tượng lao ñộng khác.
ðối tượng lao ñộng trong DN ñược biểu hiện thành hai bộ phận là những vật
tư dự trữ để chuẩn bị cho q trình sản xuất được liên tục; một bộ phận khác là
những vật tư ñang trong quá trình chế biến (sản phẩm dở dang). Hai bộ phận này từ
hình thái hiện vật của nó gọi là tài sản lưu ñộng. Tài sản lưu ñộng phục vụ trực tiếp
cho quá trình sản xuất gọi là tài sản lưu ñộng sản xuất. Mặt khác, DN sau khi sản

xuất xong có thể chuyển bán ngay cho đơn vị mua mà cũng có thể phải làm một số
cơng việc như đóng gói, tích lũy thành lơ hàng, thanh tốn với khách hàng… nên
hình thành một số khoản vật tư và tiền tệ (thành phẩm, hàng hóa, vốn bằng tiền,
khoản phải thu từ khách hàng…). Những khoản vật tư và tiền tệ này phát sinh trong
q trình lưu thơng gọi là tài sản lưu động trong lưu thơng.
Do tính chất liên tục của quá trình sản xuất nên doanh nghiệp nào cũng phải
có một số vốn thỏa đáng để mua sắm các tài sản lưu động.
Trong q trình tái sản xuất, vốn lưu động của doanh nghiệp ln chuyển
hóa từ giai ñoạn này sang giai ñoạn khác:
- Giai ñoạn ñầu tiên (T - H) là giai ñoạn cung ứng vật tư kỹ thuật.
- Giai ñoạn thứ hai (H + SLð…SX…H’) là giai ñoạn sản xuất.
- Giai ñoạn thứ ba (H’-T’) là giai đoạn lưu thơng.


10
Như thế, vốn lưu động của doanh nghiệp từ hình thái tiền tệ, sau một chu kỳ
sản xuất kinh doanh ñã chuyển sang nhiều hình thái khác nhau và cuối cùng đã trở
về hình thái ban đầu là tiền tệ. ðó là sự chu chuyển (ln chuyển) của VLð. Q
trình này tiếp diễn liên tục tạo nên quá trình luân chuyển VLð. Do sự chuyển hóa
khơng ngừng nên VLð thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các
hình thái khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông như những vật tư dự trữ,
nguyên nhiên vật liệu, bao bì, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, chi phí chờ
phân bổ, thành phẩm trong kho, vốn trong thanh tốn, vốn bằng tiền.
Vốn lưu động ln chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần vào giá trị hàng
hóa và hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn kinh doanh
a. Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn riêng của bản thân doanh nghiệp. Vốn
chủ sở hữu của DN bao gồm vốn góp ban đầu, lãi để lại và phát hành cổ phiếu mới.
* Vốn góp ban đầu

Khi DN ñược thành lập bao giờ chủ DN cũng phải có một số vốn ban đầu
nhất định do các cổ đơng - chủ sở hữu góp. Khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của
DN bao giờ cũng phải xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức
sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp.
ðối với DN Nhà nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của Nhà nước.
ðối với công ty cổ phần, vốn ban đầu do các cổ đơng đóng góp là yếu tố
quyết định để hình thành cơng ty. Mỗi cổ đơng là một chủ sở hữu của công ty và chỉ
chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị số cổ phần mà họ nắm giữ.
Trong các loại hình doanh nghiệp khác như cơng ty trách nhiệm hữu hạn,
cơng ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), các nguồn vốn cũng tương tự như
trên, tức là vốn có thể do chủ ñầu tư bỏ ra, do các bên tham gia ñối tác góp… Tỷ lệ
và quy mơ góp vốn của các bên tham gia phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau: luật
pháp, ñặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật, cơ cấu liên doanh.
* Lãi ñể lại (lợi nhuận ñể lại)


11
Lợi nhuận ñể lại là một nguồn tài trợ từ bên trong doanh nghiệp giúp người
quản lý doanh nghiệp vừa chủ động được nguồn vốn, vừa giảm được chi phí sử
dụng vốn. Tuy nhiên, lợi nhuận ñể lại nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố:
- Lợi nhuận ñạt ñược.
- Chính sách phân phối lợi nhuận của Nhà nước và của cơng ty:
+ Khả năng thanh tốn ngay các khoản dự kiến ñầu tư và chi trả lợi nhuận
cho cổ đơng.
+ Các dự tính tăng trưởng vốn.
+ Khả năng xâm nhập thị trường vốn.
+ Quyền kiểm sốt cơng ty của cổ đơng thường (HðQT).
+ Nguồn thu nhập của cổ đơng với việc đóng thuế thu nhập cá nhân.
* Phát hành cổ phiếu mới
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể tăng vốn chủ sở

hữu bằng cách phát hành cổ phiếu mới.
Một nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng là phát hành cổ phiếu ñể huy
ñộng vốn cho doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu ñược gọi là hoạt ñộng tài trợ dài
hạn của doanh nghiệp. Chúng ta sẽ xem xét một số yếu tố cơ bản liên quan đến việc
phát hành và kiểm sốt các loại cổ phiếu khác nhau.
- Cổ phiếu thường là loại cổ phiếu thơng dụng nhất vì nó có những ưu thế
trong việc phát hành ra cơng chúng và trong q trình lưu hành trên thị trường
chứng khoán. Cổ phiếu thường là chứng khốn quan trọng nhất được trao đổi, mua
bán trên thị trường chứng khốn. Giá bán cổ phiếu thường có thể cao hoặc thấp hơn
nhiều so với mệnh giá cổ phiếu, nó phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của DN. Nếu
DN làm ăn phát ñạt, tiềm năng phát triển cao thì giá cổ phiếu cao và ngược lại.
- Cổ phiếu ưu đãi: một hình thức lai tạo giữa cổ phiếu thường và trái phiếu.
Trong quản lý tài chính cơng ty cổ phần, cần biết những ñiều chung nhất về cổ
phiếu ưu ñãi. Những ñặc trưng cụ thể của cổ phiếu ưu ñãi áp dụng ở nước ta sẽ tùy
thuộc vào nội dung của luật công ty cổ phần (luật doanh nghiệp), luật phát hành và
giao dịch chứng khoán. Trong vài nội dung phân tích, cổ phần ưu đãi được xem như


12
nợ vay. Dưới quan niệm của cổ đơng thường, cổ phần ưu ñãi là một dụng cụ
khuyếch ñại ảnh hưởng của địn cân nợ giống như nợ vay. Như thế cổ phần ưu ñãi
sẽ ñược xem như nợ vay hay vốn tự có tùy theo tính chất của vấn đề phân tích.
b. Nợ phải trả
Là các khoản nợ phát sinh trong q trình SXKD mà các doanh nghiệp có
trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Nợ phải trả gồm: Vay ngắn hạn,
vay dài hạn, phải trả cho người bán, thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà
nước, phải trả cho người lao ñộng…
- Vốn vay dài hạn và vay ngắn hạn: là các khoản tín dụng, các khoản vay dự
trù phải trả. Các nguồn tài trợ vốn vay như tín dụng thương mại, tín dụng ngân
hàng, th tài chính.

+ Tín dụng thương mại là hình thức bán hàng mà tiền hàng được thanh tốn
sau khi giao (nhận) hàng một khoản thời gian nhất định. Tín dụng thương mại là
quan hệ tín dụng giữa các cơng ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế với nhau, được
thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa cho nhau.
+ Tín dụng ngân hàng: khi nhu cầu tài chính gia tăng, DN sẽ nhờ đến sự tài
trợ từ các ngân hàng thương mại để tăng nguồn vốn. Ngồi ra, DN cịn có thể vay ở
kho bạc nhà nước, cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm hay quỹ ñầu tư phát triển.
Ngân hàng thương mại thường ñặt trọng tâm vào thị trường tín dụng ngắn
hạn, cịn quỹ đầu tư thường cho vay trung và dài hạn. Cho vay ngắn hạn hiện nay
chiếm tỷ trọng trên 70%, còn lại là cho vay trung và dài hạn.
Khi sử dụng các nguồn tài trợ này doanh nghiệp phải trả giá cho từng nguồn,
đó chính là số tiền lãi phải trả. Lãi suất tiền vay hay thấp phụ thuộc vào các yếu tố:
Thời hạn vay, thời ñiểm vay, số tiền vay, ñối tượng vay…
+ Th tài chính là hình thức vay vốn, người đi th thay vì nhận tiền lại
nhận đúng tài sản mà mình cần. Người đi th trong tình huống này giống như ñi
vay và ngược lại người cho thuê là người cho vay với tư cách là một chủ nợ có đảm
bảo. Th tài chính là một loại th khơng cung cấp dịch vụ bảo trì, khơng thể chấm
dứt trước thời hạn và được hồn trả tồn bộ giá trị của máy móc thiết bị.


13
- Thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước là khoản tiền doanh
nghiệp còn nợ chưa nộp cho ngân sách nhà nước, nó là nguồn vốn tài trợ ngắn hạn
của doanh nghiệp.
- Các khoản phải trả cho người lao ñộng: lương phải trả cho người lao ñộng
và bảo hiểm phải nộp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Thực
chất ñây là các khoản phải trả hay phải nộp nhưng chưa ñến kỳ hạn trả hay nộp. Các
nguồn tài trợ này ñược xem như là một nguồn tài trợ “miễn phí” vì DN khơng phải
trả bất kỳ một khoản chi phí nào cho ñến ngày thanh toán cho các chủ nợ.
1.1.2.3. Căn cứ vào phạm vi huy ñộng vốn

a. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp
Là nguồn vốn có thể huy động được vào ñầu tư từ chính hoạt ñộng của bản
thân doanh nghiệp tạo ra, bao gồm lợi nhuận giữ lại ñể tái ñầu tư, khấu hao lũy kế
của TSCð, số dư các quỹ của doanh nghiệp (quỹ phát triển sản xuất, quỹ dự phịng
thơi việc, quỹ khen thưởng…) và các khoản thu do thanh lý, chuyển nhượng TSCð.
Doanh nghiệp huy ñộng và sử dụng nguồn vốn bên trong có ưu điểm: Chủ
động ñáp ứng nhu cầu vốn, nắm bắt kịp thời các cơ hội trong kinh doanh, tiết kiệm
được chi phí sử dụng vốn, tránh áp lực thanh toán phải thanh toán các khoản vay
ñến hạn. Tuy nhiên, khi sử dụng nguồn vốn này có những hạn chế như hiệu quả sử
dụng không cao, giới hạn về quy mô nguồn vốn.
b. Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp
Là nguồn vốn được huy động bên ngồi phạm vi doanh nghiệp nhằm đáp
ứng các u cầu của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn
này bao gồm: Vốn vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, vốn liên doanh liên
kết, vốn tín dụng thương mại, vốn huy động do phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
Nguồn vốn này có ưu điểm là tạo cho doanh nghiệp có cơ cấu tài chính linh
hoạt hơn. Nếu DN ñạt tỷ suất doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn thì việc huy
động vốn từ bên ngoài sẽ giúp cho DN phát triển mạnh. Tuy nhiên, nếu DN sử dụng
nguồn vốn này kém hiệu quả thì khoản nợ phải trả trở thành gánh nặng và DN phải
chịu rủi ro cao.


14
Cho nên, việc kết hợp nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh
nghiệp một cách hợp lý sẽ giảm tối thiểu chi phí sử dụng vốn bình qn, góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và giảm rủi ro cho doanh nghiệp.
1.1.2.4. Căn cứ vào thời gian huy động vốn
a. Nguồn vốn thường xun
Là nguồn vốn có tính chất ổn định, tạo ra mức độ an tồn cho doanh nghiệp
làm cho tình trạng tài chính được đảm bảo chắc chắn hơn và mang tính chất lâu dài

trong hoạt ñộng kinh doanh. Nguồn vốn này gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay
dài hạn, thường dùng ñể mua sắm TSCð và TSLð tối thiểu thường xuyên, cần thiết
đảm bảo cho q trình SXKD của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục.
b. Nguồn vốn tạm thời
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà DN có thể sử dụng để
đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời như các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả nhưng chưa ñến hạn trả.
Việc phân loại nguồn vốn thường xuyên, nguồn vốn tạm thời giúp nhà quản
lý xem xét việc huy ñộng các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng, ñáp ứng
ñầy ñủ, kịp thời vốn cho hoạt ñộng SXKD, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho DN.
Theo quyết ñịnh số 15/2006/Qð-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài
chính [13] về việc ban hành chế độ kế tốn doanh nghiệp, chuẩn mực kế tốn mới
thì tài sản lưu động và ñầu tư ngắn hạn, tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn ñược gọi là
tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn là ñiều kiện cần cho q trình hoạt động SXKD nhưng chưa là điều kiện
đủ để đạt được mục đích kinh doanh của các DN, bởi lẽ mục tiêu chủ yếu của các
doanh nghiệp SXKD trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. ðể đạt
mục tiêu trên, DN phải chú trọng nâng cao hiệu quả SXKD.
Hiệu quả kinh doanh là mối tương quan giữa ñầu vào và ñầu ra của q trình
kinh doanh (hàng hóa, dịch vụ). Mối tương quan này ñược ño lường bằng thước ño


15
tiền tệ. Hiệu quả kinh doanh ñược xác ñịnh bằng thước ño tiền tệ gọi là hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá trị
sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lời của vốn:
+ Với số vốn hiện có, doanh nghiệp có thể sản xuất thêm sản phẩm chất

lượng cao hơn, giá thành thấp nhằm mục đích tăng lợi nhuận.
+ ðầu tư thêm vốn (mở rộng qui mô sản xuất, tăng doanh thu) sao cho tốc ñộ
tăng lợi nhuận lớn hơn tốc ñộ tăng của vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn là một mặt của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh vì vốn chỉ là một trong các yếu tố của quá trình kinh doanh nhưng hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp trước hết phải bảo tồn được vốn và góp phần đạt được
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng được lợi ích của các nhà đầu tư.
ðồng thời hiệu quả sử dụng vốn thu ñược phải gắn với việc giải quyết yêu cầu và
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Kết quả tạo ra do việc sử dụng vốn phải đáp ứng
được lợi ích doanh nghiệp và lợi ích kinh tế xã hội. Khi xem xét hiệu quả sử dụng
vốn cần quan tâm ñến cả hai mặt là tối thiểu hóa vốn và thời gian sử dụng vốn.
Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ khai thác, sử dụng vốn vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm mục tiêu sinh lợi tối ña với chi phí hợp lý.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng ñầu của DN. Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho DN an tồn về mặt tài chính, hạn chế
rủi ro, tăng thu nhập cho người lao ñộng, ñáp ứng lợi ích của các nhà ñầu tư, mở
rộng SXKD, tăng lợi nhuận mà còn giúp DN tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh
tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Việc tăng cường công tác tổ chức
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các DN càng trở nên cấp thiết, bởi:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an tồn tài chính cho DN. Hoạt
động trong cơ chế thị trường địi hỏi các DN ln đề cao tính an tồn, đặc biệt là an


×