Tải bản đầy đủ (.doc) (305 trang)

Giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.38 MB, 305 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

TRẦN THỊ KIM YẾN

GIÁO DỤC KĨ NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO
TRẺ 5-6 TUỔI TRONG TRÕ CHƠI ĐÓNG VAI
THEO CHỦ ĐỀ Ở TRƢỜNG MẦM NON

Chuyên ngành: Giáo dục mầm non
Mã số: 9.14.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hòa

Hà Nội - 2020


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tấm lịng kính trọng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Thị Hịa đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp em trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu. Cơ đã trực tiếp, tận tình, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất
để em hoàn thành luận án này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cơ giáo Khoa Giáo dục Mầm non,
Phịng Sau đại học – Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội; Tổng Biên tập, các cán bộ
biên tập viên của các tạp chí Giáo dục & xã hội; Tạp chí Giáo dục - Bộ GD-ĐT đã
tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Em cũng xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất tới: Gia đình, ngƣời
thân, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ để em hoàn thành
luận án này.


Hà Nội, ngày 7 tháng 8 năm 2020

NCS Trần Thị Kim Yến


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác
Tác giả luận án

NCS Trần Thị Kim Yến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU................................................................................. 2
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU............................................... 2
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC................................................................................. 3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU................................................................................. 3
6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................. 3
7. CÁC CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................4
8. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ.......................................................................... 6
9. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN...................................................................... 7
10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN............................................................................. 7

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ
NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRONG TRÕ CHƠI
ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ Ở TRƢỜNG MẦM NON...................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................................... 8
1.1.1. Những nghiên cứu về kĩ năng hoạt động nhóm................................................ 8
1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ mẫu giáo...10
1.1.3. Nghiên cứu giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ mẫu giáo trong trị chơi
đóng vai theo chủ đề............................................................................................... 14
1.1.4. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................... 19
1.2. Các khái niệm cơ bản..................................................................................... 20
1.2.1. Khái niệm kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ mẫu giáo...................................20
1.2.2. Khái niệm trị chơi đóng vai theo chủ đề....................................................... 24


1.2.3. Khái niệm kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5 -6 tuổi trong trị chơi đóng vai
theo chủ đề.............................................................................................................. 25
1.2.4. Khái niệm giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi
đóng vai theo chủ đề............................................................................................... 25
1.2.5. Khái niệm biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong
trị chơi đóng vai theo chủ đề.................................................................................. 26
1.3. Kĩ năng hoạt động nhóm trong trị chơi đóng vai theo chủ đề của trẻ 5-6
tuổi ở trƣờng mầm non........................................................................................ 27
1.3.1. Đặc điểm của kĩ năng hoạt động nhóm......................................................... 27
1.3.2. Cấu trúc các kĩ năng thành phần của kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ mẫu giáo
.........................................................................................................................................27

1.3.3. Các giai đoạn phát triển kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ mẫu giáo.............29
1.3.4. Đặc điểm của trị chơi đóng vai theo chủ đề của trẻ mẫu giáo ở trường mầm non
.........................................................................................................................................32


1.3.5. Vai trị của trị chơi đóng vai theo chủ đề trong việc giáo dục và phát triển kĩ
năng hoạt động nhóm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non......................34
1.3.6. Một số trị chơi đóng vai theo chủ đề của trẻ 5 – 6 tuổi ở vùng miền núi Tây Nguyên
............................................................................................................................................. 35

1.3.7. Đặc điểm kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo

chủ đề...................................................................................................................... 38
1.3.8. Những biểu hiện của các kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong trị
chơi đóng vai theo chủ đề........................................................................................ 39
1.3.9. Đánh giá mức độ kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi
đóng vai theo chủ đề............................................................................................... 45
1.4. Một số vấn đề về giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị

chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non.................................................... 46
1.4.1. Quá trình giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi
đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non................................................................. 46
1.4.2. Vai trò của biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong

trị chơi đóng vai theo chủ đề.................................................................................. 55
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5 – 6


tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non............................55


1.5.1. Cá nhân trẻ.................................................................................................... 55
1.5.2. Giáo viên mầm non....................................................................................... 56
1.5.3. Cha, mẹ của trẻ............................................................................................. 57
1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện ở trường mầm non............................. 58

1.5.5. Yếu tố môi trường xã hội............................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1....................................................................................... 59
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM
CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRONG TRÕ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ Ở
TRƢỜNG MẦM NON......................................................................................... 60
2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát....................................................................... 60
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.................................................................. 60
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................... 60
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng.......................................................................... 62
2.2.1. Mục tiêu khảo sát.......................................................................................... 62
2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................................... 62
2.2.3. Khách thể khảo sát và địa bàn khảo sát........................................................ 62
2.2.4. Thời gian khảo sát......................................................................................... 63
2.2.5. Phương pháp và công cụ khảo sát................................................................. 63
2.2.6. Cách tiến hành khảo sát kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong trị
chơi đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non......................................................... 63
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng.......................................................................... 67
2.3.1. Thực trạng giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi
đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non................................................................. 67
2.3.2. Thực trạng kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai
theo chủ đề.............................................................................................................. 81
2.3.3. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6
tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non................................... 95
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2....................................................................................... 99


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO

TRẺ 5-6 TUỔI TRONG TRÕ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ................100
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho

trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non...............100
3.1.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung Chương trình giáo dục mầm non
hiện hành............................................................................................................... 100
3.1.2. Đảm bảo phù hợp với thực tiễn, với đặc điểm lứa tuổi và đặc điểm hoạt động
nhóm của trẻ 5-6 tuổi, đảm bảo các cơ hội trẻ phối hợp, hợp tác với bạn một cách
tích cực, chủ động, sáng tạo trong các hoạt động nhóm........................................ 100
3.1.3. Đảm bảo các nguyên tắc của giáo dục hoạt động nhóm..............................101
3.2. Những yêu cầu khi tổ chức trò chơi ĐVTCĐ cho trẻ................................. 101
3.3. Một số biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong
trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non............................................ 102
3.3.1. Các biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm trước khi trẻ chơi...........103
3.3.2. Các biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm trong khi trẻ chơi...........117
3.3.3. Biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm khi kết thúc trị chơi..............124
3.4. Thực nghiệm các biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6
tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non........................... 126
3.4.1. Mục đích thực nghiệm................................................................................. 126
3.4.2. Đối tượng thực nghiệm................................................................................ 126
3.4.3. Nội dung thực nghiệm.................................................................................. 126
3.4.4. Chọn mẫu thực nghiệm................................................................................ 126
3.4.5. Thời gian thực nghiệm................................................................................. 127
3.4.6. Tổ chức thực nghiệm................................................................................... 127
3.4.7. Kết quả thực nghiệm.................................................................................... 129
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 140
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN..................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 144
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Biểu hiện của kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ mẫu giáo........................44
Bảng 2.1. Nhận thức của giáo viên về giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6
tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non..................68
Bảng 2.2. Thực trạng giáo viên sử dụng các phƣơng tiện giáo dục kĩ năng hoạt động

nhóm cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.............................................. 70
Bảng 2.3. Thực trạng giáo dục các kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong trị

chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non.......................................72
Bảng 2.4. Thực trạng xây dựng phƣơng tiện, cơ sở vật chất và môi trƣờng giáo dục kĩ
năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề

ở trƣờng mầm non................................................................................. 73
Bảng 2.5. Thực trạng các biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6
tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non của giáo viên
mầm non................................................................................................ 76
Bảng 2.6. Khó khăn của giáo viên khi giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6
tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề................................................. 79
Bảng 2.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến q trình giáo dục kĩ năng hoạt
động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng
mầm non................................................................................................ 80
Bảng 2.8. Đánh giá chung các kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi

đóng vai theo chủ đề.............................................................................. 81
Bảng 2.9. Các biểu hiện kĩ năng tạo nhóm chơi của trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng
vai theo chủ đề....................................................................................... 85
Bảng 2.10. Các biểu hiện kĩ năng phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chơi của
trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề..................................... 87
Bảng 2.11. Các biểu hiện kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của nhóm chơi trong trị chơi

đóng vai theo chủ đề của trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non......................90


Bảng 2.12. Các biểu hiện kĩ năng giải quyểt các xung đột, mâu thuẫn xảy ra trong
nhóm chơi của trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng
mầm non

92

Bảng 2.13. Các biểu hiện kĩ năng phát triển nhóm chơi của trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi

đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non 94
Bảng 3.1. Kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng

trƣớc thực nghiệm vòng 1 (trò chơi bán hàng - chợ Tây nguyên)........129
Bảng 3.2. Kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi ở lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng sau thực nghiệm vòng 1 (trò chơi "bác sĩ thú y")......................130
Bảng 3.3. Kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi ở lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng trƣớc thực nghiệm vòng 2 (trò chơi du lịch Tây nguyên).........133
Bảng 3.4. Kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi ở lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng sau thực nghiệm vòng 2 (trò chơi Lễ hội Tây nguyên).............135


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Nhận thức của giáo viên về tính cần thiết của giáo dục kĩ năng hoạt
động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề ở
trƣờng mầm non

67


Biểu đồ 2.2. Biểu hiện kĩ năng hoạt động nhóm trong trị chơi đóng vai theo chủ đề
của trẻ 5-6 tuổi ở Trƣờng Mầm non Thắng lợi và Trƣờng mầm non Hoa

Pơ Lang

83

Biểu đồ 2.3. Biểu hiện KNHĐN trong trò chơi ĐVTCĐ của trẻ 5-6 tuổi theo giới tính
.........................................................................................................................................84

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh điểm trung bình của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm
trƣớc và sau thực nghiệm.................................................................. 131


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

ĐTB

Điểm trung bình

2


ĐVTCĐ

Đóng vai theo chủ đề

3

ĐLC

Độ lệch chuẩn

4

GV

Giáo viên

5

GVMN

Giáo viên mầm non

6

KNHĐN

Kĩ năng hoạt động nhóm

7


SL

Số lƣợng

8

%

Tỉ lệ


1
M U

HIJK60YZ
]^_`a
defgh
k
lmnop
rstuv
yz{|}~





ÊÔƠƯĐă
ê$
ôằơđ
àả

ạằẳẵắ


ầẩẫấậ
ẻẽéẹề
ếệìỉ
ĩíịò
óọồổỗ
ờởởỡớợù
ủũúụừử
ứựỳỷỹ








..3...
ti
Ngy nay, cựng vi s phỏt trin mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật thì hoạt động
nhóm là một xu thế tất yếu, bởi không phải công việc nào, tình huống nào… chúng
ta cũng có thể tự mình giải quyết hiệu quả... Vì vậy, mỗi cá nhân cần phải có kĩ
năng làm việc theo nhóm để làm việc cùng nhau.
Việc hình thành kĩ năng hoạt động nhóm (KNHĐN) cần đƣợc bắt đầu càng
sớm càng tốt, vừa tạo thành cơng cụ sống cho trẻ, vừa góp phần giúp trẻ phát triển


hoàn thiện nhân cách. Hơn nữa, 5 - 6 tuổi là giai đoạn nhân cách phát triển mạnh và

đƣợc định hình về cơ bản. Điều 22, Luật Giáo dục nƣớc ta quy định [46] “Mục tiêu
của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ,
hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp Một”
nhằm thực hiện mục tiêu trên, nhà giáo dục không chỉ chú ý đến việc truyền thụ
kiến thức đơn lẻ mà quan tâm đến cách dạy, cách làm việc cùng nhau giữa cô và trẻ,
giữa trẻ với nhau.
Trẻ 5-6 tuổi đang chuẩn bị bƣớc vào ngƣỡng cửa nhà trƣờng phổ thông, với
hoạt động chủ đạo là học tập; ở đó địi hỏi các em phải có sự phối hợp, cùng nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động hay nhiệm vụ học tập; đồng thời, thơng qua đó
phát triển đƣợc “năng lực hợp tác" – năng lực cốt lõi cần hình thành ở học sinh phổ
thông. Tuy nhiên, thực tế đang cho thấy, khả năng hoạt động nhóm của trẻ mầm non
nói chung cịn nhiều hạn chế, khi đứng trƣớc những tình huống hay vấn đề cần có
sự phối hợp với nhau, nhiều em tỏ ra khá lúng túng. Trong khi đó, trƣờng mầm non
lại là mơi trƣờng có điều kiện hết sức thuận lợi để rèn KNHĐN cho các em, thông
qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục, hoạt động vui chơi cho trẻ.
Rèn luyện để phát triển KNHĐN cho trẻ 5- 6 tuổi sẽ góp phần hình thành và
phát triển các phẩm chất và giá trị sống tích cực nhƣ: tơn trọng, tự tin, hịa bình,
trách nhiệm, khoan dung, kỷ luật... chính là sự chuẩn bị tâm thế sẵn sàng cho trẻ đi
học lớp 1, tránh những “thất bại học đƣờng" từ những năm đầu đời của các em.
Có nhiều cách để giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong đó có trị chơi, đặc
biệt là trị chơi đóng vai theo chủ đề (ĐVTCĐ). Trị chơi ĐVTCĐ là môi trƣờng


2
thuận lợi để giáo dục KNHĐN cho trẻ. Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ lứa tuổi
mẫu giáo, trong quá trình chơi trẻ đƣợc tự do thể hiện ý tƣởng của mình, cùng nhau
tìm kiếm phƣơng tiện để thực hiện nhiệm vụ của trò chơi, tự điều khiển hành
23của mình cho phù hợp. Đồng thời khi chơi phải có nhiều ngƣời cùng tham gia,
cùng liên kết, hợp tác với nhau thì trị chơi mới vui. Chính vì vậy trị chơi ĐVTCĐ
là phƣơng tiện, là điều kiện thuận lợi để rèn luyện và phát triển KNHĐN cho trẻ.

Thông qua quá trình hoạt động nhóm sẽ giúp trẻ đƣợc hịa nhập trong nhóm bạn bè,
đƣợc bạn bè chấp nhận, trẻ đƣợc thỏa mãn nhu cầu giao lƣu, học hỏi, trẻ đƣợc hoạt
động cùng nhau, phối hợp với nhau để đạt đƣợc mục đích đã đề ra, trẻ đƣợc thể
hiện bản thân, hình thành vai nhân cách thơng qua các vai chơi, đƣợc phối hợp với
nhau để hồn thành trị chơi... Qua đó sẽ tạo tiền đề cho việc học tập của trẻ ở bậc
học sau có hiệu quả.
Trong thực tiễn giáo dục mầm non hiện nay, giáo dục KNHĐN trong trò chơi
ĐVTCĐ đang đƣợc thực hiện trong nhà trƣờng mầm non; tuy nhiên, chƣa đạt
đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn nên trẻ 5-6 tuổi còn hạn chế ở một số thành tố của
KNHĐN nhƣ: kĩ năng thoả hiệp và giải quyết mâu thuẫn, xung đột, kĩ năng lắng
nghe, tôn trọng và nhƣờng nhịn bạn bè;...
Xuất phát từ những lí do nói trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giáo
dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chủ đề
ở trường mầm non”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong trò chơi ĐVTCĐ đề xuất một số biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong ĐVTCĐ nhằm giúp trẻ có KNHĐN tốt hơn.
5888

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

23 Khách thể nghiên cứu
Q trình giáo dục KNHĐN trong trị chơi ĐVTCĐ cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng
mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ ở trƣờng
mầm non.



3
4. Giả thuyết khoa học
Trong q trình chơi đóng vai theo chủ đề ở trƣờng mầm non, trẻ 5-6 tuổi đã có
một số KNHĐN cơ bản, tuy nhiên các kĩ năng thoả hiệp và giải quyết mâu thuẫn, xung
đột, kĩ năng lắng nghe, tôn trọng và nhƣờng nhịn bạn bè còn nhiều hạn chế. Giáo dục
KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi đã có những hiệu quả nhất định, tuy nhiên vẫn cịn nhiều
thiếu sót. Nếu đề xuất và sử dụng hợp lí một số biện pháp giáo dục KNHĐN nhƣ
hƣớng dẫn trẻ thảo luận, trao đổi ý kiến để thực hiện nhiệm vụ chung của nhóm chơi;
tạo tình huống chơi để giúp trẻ thiết lập mối quan hệ giữa các vai chơi, nhóm chơi,
hƣớng dẫn trẻ cách giải quyết xung đột, mâu thuẫn để thực hiện nhiệm vụ chơi đến
cùng... thì KNHĐN trong khi chơi ĐVCCĐ của trẻ sẽ tốt hơn.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi
ĐVTCĐ ở trƣờng mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi
ĐVTCĐ ở các trƣờng mầm non tại tỉnh Đắk Lắk.
5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6
tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ ở các trƣờng mầm non tại tỉnh Đắk Lắk.
5888

Giới hạn phạm vi nghiên cứu

6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Quá trình giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ ở trƣờng
mầm non.
6.2. Giới hạn về địa bàn và khách thể khảo sát thực trạng, thực nghiệm
6.2.1. Giới hạn về địa bàn khảo sát thực trạng, thực nghiệm
Các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện của
tỉnh Đắk Lắk (bao gồm 6 trƣờng mầm non ở Thành phố Buôn Ma Thuột (Mầm non

Khánh Xuân, Mầm non Tân An, Mầm non Thành Công, Mầm non Tân Lập, Mầm
non Thắng Lợi, Mầm non 10/3) và 5 trƣờng Mầm non ở các huyện (Mầm non Hoa
Pơ Lang - huyện Buôn Đôn; Mầm non Vàng Anh - huyện Ea H'Leo; Mầm non Vành
Khuyên - huyện Lắk; Mầm non Hoa Sim - huyện M'Đrắk; Mầm non Sơn Ca huyện Ea Súp).


4
6.2.2. Giới hạn về khách thể khảo sát thực trạng, thực nghiệm
0 Khảo sát 110 giáo viên mầm non (GVMN) đang dạy lớp mẫu giáo lớn (5-6
tuổi) tại 11 trƣờng mầm non ở tỉnh Đắk Lắk.
1Khảo sát 60 trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng Mầm non Thắng Lợi (Thành phố Buôn Ma
Thuột) và trƣờng Mầm non Hoa Pơ Lang (huyện Buôn Đôn).
2Thực nghiệm trên 150 trẻ ở 3 trƣờng mầm non trên địa bàn Thành phố Buôn
Ma Thuột (Mầm non 10/3, Mầm non Thắng Lợi, Mầm non Tân Lập).
6.3. Thời gian khảo sát
23 Khảo sát thực trạng từ tháng 03 năm 2018 đến tháng 6 năm 2018
24 Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành từ tháng 8/2018 đến tháng 12/2018
24

Các cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Các cách tiếp cận nghiên cứu
7.1.1. Tiếp cận hoạt động
Hình thành và phát triển nhân cách nói chung và KNHĐN nói riêng cần đƣợc
tiến hành trong các hoạt động và thông qua hoạt động của trẻ. Nghiên cứu KNHĐN
cho trẻ mẫu giáo phải xem xét trong các hoạt động, trên nhiều phƣơng diện và các
mối liên hệ, quan hệ qua lại và trong trạng thái vận động để tìm ra bản chất của các
việc giáo dục KNHĐN cho trẻ mẫu giáo. Cho nên giáo dục KNHĐN cho trẻ muốn
đạt hiệu quả cao cần thơng qua trị chơi mà trung tâm là trị chơi ĐVTCĐ.
7.1.2. Tiếp cận hệ thống

Giáo dục KNHĐN cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi cần phải xem xét một cách có hệ
thống từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao để thấy đƣợc quá
trình giáo dục KNHĐN từ mục tiêu, nội dung đến các cách thức tiến hành giáo dục
trẻ. Đồng thời, cần xem xét việc giáo dục KNHĐN trong trị chơi ĐVTCĐ trong
tồn bộ chƣơng trình GDMN hiện hành.
7.1.3. Tiếp cận phát triển
Mỗi giai đoạn phát triển đều có tiền đề phát triển từ giai đoạn trƣớc vì vậy, cần
tổ chức các hoạt động giáo dục hƣớng tới "vùng phát triển gần nhất" của trẻ để giúp
trẻ đạt đƣợc những năng lực cao hơn. Trong khi nghiên cứu xây dựng các biện pháp
giáo dục KNHĐN trong trò chơi ĐVTCĐ cho trẻ 5-6 tuổi luận án phải dựa trên sự
phát triển chung của trẻ và sự phát triển KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi.


5
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết
7.2.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích, tổng hợp các tài liệu trong và
ngoài nƣớc về trẻ mẫu giáo, về KNHĐN của trẻ mẫu giáo, giáo dục KNHĐN cho
trẻ mẫu giáo trong trò chơi ĐVTCĐ.
7.1.1.2. Phương pháp hệ thống hóa, khái qt hóa lí luận: Hệ thống hóa các quan
điểm và lí thuyết giáo dục KNHĐN có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xác định
hệ thống khái niệm và quan điểm, xây dựng khung lí thuyết, đƣờng lối phƣơng
pháp luận và thiết kế điều tra, thiết kế thực nghiệm khoa học.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng
mầm non làm cơ sở đề xuất một số biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5 – 6 tuổi
trong trò chơi ĐVTCĐ.
7.2.2.2. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến của các chuyên gia về các tiêu chí đánh giá, các bài tập khảo

sát; tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6
tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ ở trƣờng mầm non.
7.2.2.3. Phương pháp điều tra viết
Sử dụng phiếu điều tra bằng bảng hỏi (Anket) đối với GVMN nhằm tìm hiểu
nội dung, phƣơng pháp, hình thức, biện pháp, các yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục
KNHĐN cho trẻ từ 5-6 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ tại một số trƣờng mầm non,
đánh giá kết quả giáo dục KNHĐN cho trẻ từ 5-6 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ tại
một số trƣờng mầm non.
7.2.2.4. Phương pháp quan sát
5888

Quan sát trẻ và hoạt động của trẻ: Quan sát để đánh giá mức độ biểu

hiện KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ ở một số trƣờng mầm non.
5889

Quan sát hoạt động của giáo viên (GV) trong q trình tổ chức trị

chơi ĐVTCĐ cho trẻ từ 5 - 6 tuổi nhằm tìm hiểu những biện pháp giáo dục
KNHĐN mà GV đã sử dụng.


6
7.2.2.5. Phương pháp phòng vấn sâu
Phỏng vấn sâu GV, CBQL nhằm tìm hiểu việc giáo dục KNHĐN cho trẻ từ 5-6
tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ đƣợc tổ chức, hƣớng dẫn nhƣ thế nào ở trƣờng mầm non.

7.2.2.6. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
23


Nghiên cứu sản phẩm của GV để tìm hiểu thực trạng sử dụng các

biện pháp giáo dục KNHĐN của GVMN hiện nay, phân tích sản phẩm của trẻ để
đánh giá mức độ KNHĐN của trẻ thông qua các tiêu chí đánh giá.
24

Nội dung nghiên cứu: kế hoạch, giáo án, những ghi chép của GV,

sản phẩm hoạt động chơi của trẻ
25

Thu thập các mẫu sản phẩm của GV (kế hoạch tổ chức trò chơi) sản

phẩm của trẻ; phân tích chƣơng trình và tài liệu nghiệp vụ hƣớng dẫn tổ chức trò
chơi ĐVTCĐ cho trẻ 5 - 6 tuổi.
7.2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp đề
xuất. Tiến hành thực nghiệm một số biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong trò chơi ĐVTCĐ đã đề xuất đối với nhóm trẻ thực nghiệm. Cịn nhóm đối
chứng giữ ngun khơng tác động, sau đó so sánh kết quả của nhóm thực nghiệm
với nhóm đối chứng và rút ra kết luận.
7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu
Xử lí kết quả bằng phƣơng pháp thống kê tốn học với sự trợ giúp của phần
mềm SPSS.
5888

Những luận điểm bảo vệ
8.1. Trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi đã có KNHĐN trong trị chơi ĐVTCĐ.
8.2. Trị chơi ĐVTCĐ là mơi trƣờng giáo dục có nhiều thuận lợi cho việc giáo


dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
8.3. GV giữ vai trò là ngƣời tổ chức, hƣớng dẫn trẻ trong trò chơi ĐVTCĐ tạo cơ
hội, điều kiện để giáo dục và phát triển KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.


7
23

Đóng góp mới của luận án

23 Đóng góp về mặt lí luận
Bổ sung và làm phong phú thêm lí luận về giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong trò chơi ĐVTCĐ ở trƣờng mầm non, trong đó trọng tâm là các khái niệm về
giáo dục KNHĐN cho trẻ, vai trò của trò chơi ĐVTCĐ đối với việc giáo dục
KNHĐN cho trẻ, đặc điểm KNHĐN của trẻ, biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ
trong trị chơi ĐVTCĐ.
9.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
5888

Cung cấp tƣ liệu về thực trạng giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi

trong trò chơi ĐVTCĐ ở trƣờng mầm non tại tỉnh Đắk Lắk, từ đó giúp các trƣờng
mầm non có cơ sở để điều chỉnh q trình giáo dục kịp thời.
5889

Các biện pháp giáo dục KNHĐN rẻ 5-6 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ

ở trƣờng mầm non đƣợc đề xuất là một tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác
nghiên cứu, đào tạo, bồi dƣỡng GVMN ở khu vực Tây Nguyên nói riêng và cả
nƣớc nói chung. Ngồi ra có thể vận dụng sáng tạo các biện pháp này ở các trƣờng

mầm non có điều kiện giáo dục tƣơng đƣơng để góp phần nâng cao hiệu quả giáo
dục trẻ.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo nội
dung luận án gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan và cơ sở lí luận về giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong trò chơi ĐVTCĐ ở trƣờng mầm non
Chƣơng 2: Thực trạng giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi
ĐVTCĐ ở trƣờng mầm non
Chƣơng 3: Biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi
ĐVTCĐ ở trƣờng mầm non.


8
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRONG TRÕ CHƠI
ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Các nghiên cứu về KNHĐN nói chung và KNHĐN cho trẻ mẫu giáo nói riêng
23

trong và ngoài nƣớc đƣợc nghiên cứu theo các hƣớng nghiên cứu sau:

1.1.1. Những nghiên cứu về kĩ năng hoạt động nhóm
1.1.1.1. Nghiên cứu vai trị của hoạt động nhóm đối với trẻ em nói chung và trẻ
mẫu giáo nói riêng
Các nghiên cứu chỉ ra vai trò của hoạt động nhóm giúp trẻ em tự tin, năng
động và làm việc hiệu quả.
Theo John Dewey - ngƣời đã đề xƣớng ra các hình thức hoạt động hợp tác

học tập trong lớp học: Khi trẻ giao tiếp và hoạt động cùng với nhóm bạn, trẻ sẽ
hứng thú và học đƣợc nhiều điều thú vị, tích lũy đƣợc vốn kinh nghiệm cho bản
thân, vì vậy, con ngƣời cần sống và làm việc cùng nhau [78, tr.123].
J.Piaget cho rằng tƣơng tác “bạn bè” có vai trò quan trọng trong việc phát
triển nhận thức của trẻ. Khi trẻ cộng tác với nhau để thực hiện nhiệm vụ chung sẽ
nảy sinh những mâu thuẫn, lúc này trẻ cần cùng nhau giải quyết, nhờ đó kĩ năng
giao tiếp, trí tuệ của trẻ ngày một phát triển phong phú hơn.[105].
JaQues D. khẳng định rằng: Trẻ muốn có cơ hội học hỏi và phát triển các năng
lực xã hội tồn diện thì trẻ phải chơi với bạn cùng lớp, chơi với nhóm nhiều độ tuổi,
nhiều thế hệ...[86].
Ngồi ra, các tác giả Hansen và Kaufmann (2000) cho rằng sự hợp tác của trẻ
5 tuổi ở trƣờng mẫu giáo giúp trẻ: cảm thấy tốt, phát triển tính sáng tạo và cảm giác
năng suất hiệu quả, phát triển chiến lƣợc đối phó với các vấn đề của cuộc sống, phát
triển cảm giác hạnh phúc và cảm nhận mình thuộc về nơi nào đó. Trẻ học đƣợc
những kĩ năng mới, vui chơi, cƣời, thƣ giãn, làm quen với nhau và tƣơng tác với
nhau trong q trình hoạt động trong nhóm [83, tr.89].
Tác giả Hồng Thị Mai đã định nghĩa “hoạt động nhóm là sự phối hợp và hoạt
động cùng nhau của một nhóm trẻ trong một hoạt động nào đó”. Đồng thời, tác giả


9
chỉ rõ vai trò của GV khi hƣớng dẫn trẻ học tập, xác định các kĩ năng cần thiết của
trẻ khi tham gia vào nhóm hoạt độn nhằm phát triển các kĩ năng nhƣ kĩ năng giao
tiếp, chia sẻ thông tin [33, tr.61].
Nhìn chung, các tác giả trên đều cho rằng KNHĐN có vai trị quan trọng trong
q trình giáo dục trẻ, giúp trẻ thích ứng trong các mối quan hệ, cùng bạn chia sẻ,
giúp đỡ và tƣơng tác với nhau.
1.1.1.2. Nghiên cứu về khái niệm kĩ năng hoạt động nhóm
Lisa Trumbauer [99], Janet R. Moyles [85], Kristina R. Olson [97], Cao Thị
Cúc [7]... chỉ rõ KNHĐN là kĩ năng hành động phối hợp cùng ngƣời khác bao gồm:

biết bàn bạc, phân chia trách nhiệm cho nhau và cùng cố gắng hồn thành nhiệm vụ
đƣợc giao. Trong nhóm chơi, mỗi trẻ cần nhận thức rõ vị trí và vai trị của mình,
biết làm chủ hành vi của bản thân, hiểu và phục tùng quy định của nhóm để nhằm
đạt đƣợc mục tiêu chung. Đây là cơ sở để nhìn nhận KNHĐN là các kĩ năng phối
hợp của con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích và kết quả chung có giá trị. Sự phối
hợp, thỏa thuận của các thành viên của tác động qua lại tồn tại từ thời điểm tiếp
nhận mục đích hoạt động cùng nhau và kết thúc ở giai đoạn đạt đƣợc kết quả.
Newman, Richard S. [104] chỉ rõ KNHĐN là kĩ năng biết bàn bạc, phân chia
trách nhiệm cho nhau và cùng cố gắng hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao; mỗi trẻ
nhận thức rõ vị trí và vai trị của mình trong nhóm, biết làm chủ hành vi của bản
thân, hiểu và phục tùng quy định của nhóm…
Tác giả Nguyễn Hữu Châu đã đề cập đến hình thức học tập theo nhóm nhỏ,
trong đó ơng chỉ ra học tập hợp tác theo nhóm nhỏ là sử dụng nhóm nhỏ để học sinh
đƣợc cùng nhau làm việc, qua đó phát huy tối đa kết quả học tập của bản thân. Ơng
cũng cho rằng, nhờ học tập theo nhóm nhỏ mà vấn đề học tập trở nên bớt phức tạp
hơn so với học tập cá nhân, bởi mỗi thành viên trong nhóm phải biết đƣa ra quyết
định, xây dựng lịng tin, giải quyết mâu thuẫn để tìm ra tri thức cho bản thân [4].
Tựu chung lại, các nghiên cứu đều cho rằng KNHĐN là cùng chung suy nghĩ,
hành động phối hợp của các thành viên trong nhóm chơi, dựa trên sự hiểu biết lẫn
nhau và cảm xúc chung đối với kết quả hoạt động cùng nhau hƣớng đến việc giải
quyết các nhiệm vụ khác nhau trong nhóm chơi.


10
1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ mẫu giáo
5888

Nghiên cứu các điều kiện, phương tiện để giáo dục KHĐN cho trẻ

mẫu giáo Trong nghiên cứu của tác giả Mcguckin và các cộng sự [110, tr. 131]

đã chỉ ra
các nhóm trẻ đƣợc đƣợc hoạt động trong các góc hoạt động. Đó là những khu vực
riêng biệt dành riêng trong lớp đƣợc thiết kế đặc biệt cho việc học tập tƣơng tác
nhóm nhỏ, ở đấy trẻ đƣợc tƣơng tác với nhau. Mỗi góc hoạt động đƣợc GV trang
bị phát triển tài liệu học tập và các hoạt động đƣợc thiết kế để giảng dạy hoặc củng
cố một kĩ năng cụ thể hoặc khái niệm. GV thiết kế các tài liệu và hoạt động có thể
có nhiều góc khác nhau. Số lƣợng các góc hoạt động đƣợc thiết lập trong lớp học
có thể ba hoặc bốn khu vực. Điều này sẽ cho phép trẻ chuyển động trong lớp học
đƣợc thuận lợi. Trẻ đƣợc xếp vào các nhóm nhỏ, đánh số đến bốn hoặc năm, xoay
từ khu vực này sang khu vực khác, vì mỗi hoạt động cần phải đƣợc hoàn thành. GV
sẽ là ngƣời lập kế hoạch và ngƣời hƣớng dẫn các khu vực hoạt động. Sau khi
hƣớng dẫn cho mỗi hoạt động của trẻ, GV nên cố gắng hỗ trợ cho phép trẻ hoàn
thành các hoạt động tại mỗi khu vực.
23 E. Slavin [115] chỉ ra rằng, để tổ chức hoạt động dạy học nhằm phát triển
KNHĐN một cách hiệu quả cần đảm bảo các điều kiện cụ thể nhƣ: Xác định rõ: Số
thành viên của mỗi nhóm? Vai trị, nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm?
Những điều kiện để duy trì mối quan hệ tích cực trong nhóm? Các thành viên trong
nhóm cần đƣợc làm quen với nhau để có thể giao tiếp thoải mái cùng nhau; Đảm
bảo các phƣơng tiện, điều kiện cần thiết để duy trì sự hợp tác trong nhóm; Những
vấn đề đƣa ra thảo luận trong nhóm phải thực sự rõ ràng và cấp thiết, thu hút đƣợc
sự quan tâm của mọi ngƣời; Có sự giám sát thƣờng xuyên q trình hoạt động của
nhóm: chỉ dẫn và giúp đỡ khi cần thiết sao cho mỗi thành viên tuân thủ nghiêm túc
những nội quy chung trong quá trình làm việc; Đánh giá chính xác hiệu quả hoạt
động nhóm nhằm khẳng định những ƣu điểm và chỉ ra thiếu sót, hạn chế, từ đó xây
dựng kế hoạch để trẻ cùng nhau tự điều chỉnh và hoàn thiện ở lần làm việc tiếp theo.
- Nghiên cứu về yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức giáo dục KNHĐN cho
trẻ mẫu giáo.
Qua thực tế tổ chức hoạt động nhóm của bản thân và đồng nghiệp, Edgar H.
Schein [81] cho rằng, để rèn luyện ở ngƣời học kĩ năng làm việc nhóm, GV cần giúp
trẻ xác định đƣợc vị trí, vai trị và trách nhiệm của họ trong nhóm. Trong một nhóm



11
hoạt động, tùy vào khả năng và nhu cầu riêng mà mỗi thành viên có thể giữ một trong
các vai trị nhƣ: ngƣời quản trị hành chính (chịu trách nhiệm về phƣơng tiện làm việc
của nhóm); ngƣời lãnh đạo nhóm (biết tập hợp các thành viên để cùng hƣớng tới mục
tiêu chung, đảm bảo cho nhiệm vụ đƣợc hoàn thành đúng tiến độ…); ngƣời “khích lệ
tinh thần” của nhóm; thƣ ký nhóm; kiểm sốt viên; báo cáo viên.

Q trình hình thành KNHĐN là q trình chuyển vào trong nhờ có quan hệ
với ngƣời xung quanh và hợp tác với bạn bè. Theo thuyết “sự hợp tác tập thể” của
L.X. Vƣgôtxky (1934): “Trong sự phát triển của trẻ, mọi chức năng tâm lí cao cấp
đều xuất hiện hai lần: lần thứ nhất như là một hoạt động tập thể, một hoạt động xã
hội; lần thứ hai như là một hoạt động cá nhân, như là một chức năng tâm lí bên
trong” [60, tr.178]. Dạy học chỉ có hiệu quả đối với việc thúc đẩy sự phát triển khi
tác động của nó nằm ở "vùng phát triển gần" của học sinh. Phải làm sao kích thích
và thức tỉnh q trình chuyển vào trong và hoạt động bên trong của đứa trẻ. Những
quá trình nhƣ vậy chỉ xảy đến khi có quan hệ với những ngƣời xung quanh và sự
hợp tác với bạn bè. Các quá trình hƣớng vào trong này sẽ tạo nên những kết quả
bên trong của bản thân trẻ.
Theo Lê Thu Hƣơng và Phạm Mai Chi [25] để tạo ra sự phối hợp giữa cá nhân
trẻ và nhóm, GV cần: Nắm đƣợc nhu cầu, hứng thú, khả năng nhận thức, năng lực
hành động của trẻ, trên cơ sở đó kịp thời điều chỉnh các tác động phù hợp với nhóm
và từng trẻ; Tạo điều kiện cho trẻ trao đổi, thảo luận những ý kiến, suy nghĩ với
nhau; hƣớng dẫn trẻ hợp tác cùng nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
Nguyễn Thị Thu Hà [10] khi bàn về tổ chức giáo dục theo tiếp cận hợp tác ở
trƣờng mầm non đã khẳng định: cần chú ý tới quy mô nhóm, các yêu cầu của hoạt
động nhóm và đánh giá kết quả hoạt động nhóm. Hình thành kĩ năng hoạt động theo
nhóm ở trẻ cần đảm bảo các yêu cầu cụ thể sau: Số lƣợng thành viên trong nhóm
khơng nên quá nhiều, chỉ từ 3-4 trẻ là phù hợp nhất. Nếu khối lƣợng cơng việc

nhiều thì có thể tăng lên 5 trẻ; GV xác định những mục tiêu mà hoạt động nhóm cần
đạt đƣợc (nhiệm vụ của nhóm và thành viên, cách thực hiện nhiệm vụ); Khi tổ chức
cho trẻ hoạt động, GV phải đảm bảo các thành viên trong nhóm nắm đƣợc mục tiêu
của nhóm, tạo cơ hội để trẻ đƣợc nói lên những thắc mắc hoặc mong muốn về việc
mình sẽ thực hiện; Giám sát nhóm, kiểm tra sự tiến bộ của cá nhân trong nhóm và
của cả nhóm; Đánh giá cá nhân và đánh giá nhóm.


12
Nhƣ vậy phần lớn các nghiên cứu đã chỉ ra rằng: khi tổ chức hoạt động nhóm cho trẻ
cần quan tâm đến qui mơ nhóm, xác định mục tiêu, nhiệm vụ của nhóm, phân cơng nhiệm
vụ rõ ràng cho từng thành viên, từng thành viên nắm đƣợc nhiệm vụ của mình và phối hợp
thực hiện nhiệm vụ chung của nhóm, giải quyết bất đồng xảy ra trong nhóm.

5888

Nghiên cứu về phương pháp, hình thức giáo dục KNHĐN cho trẻ

mẫu giáo Rachel Harrar đã chú ý đến việc hình thành KNHĐN cho trẻ bằng
các
phƣơng pháp, biện pháp dạy học thích hợp. Theo ông GV cần tạo điều kiện cho trẻ
tự chọn bạn học nhóm và giải tán nhóm. Điều này giúp trẻ có những nhận định khi
nhận xét về các bạn và đƣợc nghe các bạn nhận xét về chính hoạt động của mình, từ
đó ngƣời học [106]. v
Kurt Lewin [98, tr.126] đề ra “thuyết phụ thuộc lẫn nhau trong lịch sử xã hội”
hay còn gọi là thuyết tƣơng tác xã hội” dựa trên cơ sở của Kurt Koffka, ngƣời đã đề
ra khái niệm “Nhóm là phải có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên”. Ơng
nhấn mạnh muốn hình thành các nhóm thì cần phải tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau của
các thành viên. Đặc biệt ông nhấn mạnh đến tầm quan trọng của cách thức ứng xử
trong nhóm khi nghiên cứu hành vi của các nhà lãnh đạo và thành viên trong các

nhóm dân chủ. Ơng đã đi đến kết luận rằng đề hoàn thành mục tiêu chung của một
nhóm thì phải thúc đẩy sự hoạt động nhóm, phải có sự cạnh tranh.
Nguyễn Hữu Châu [5] cho rằng: "dạy học hợp tác là việc sử dụng các nhóm
nhỏ để học sinh làm việc cùng nhau nhằm tối đa hóa kết quả học tập của bản thân
cũng nhƣ của ngƣời khác". Học tập hợp tác dựa vào ba loại nhóm, đó là: chính
thức, khơng chính thức và nhóm học tập nền tảng. "Nhóm hợp tác chính thức gồm
những học sinh cùng nhau làm việc để đạt đƣợc các mục tiêu chung bằng cách đảm
bảo rằng mỗi thành viên của nhóm đều hồn thành các nhiệm vụ đƣợc giao. Nhóm
học hợp tác khơng chính thức là những nhóm đặc biệt, khơng theo thể thức cố định
nào, có thể tồn tại trong vài phút đến một tiết học. Các nhóm học tập nền tảng
thƣờng kéo dài (ít nhất đến một năm), gồm nhiều thành phần hỗn hợp, số thành
viên ổn định và mục đích căn bản là để các thành viên ủng hộ, khuyến khích lẫn
nhau nhằm đạt đƣợc thành cơng trong học tập. Các nhóm hợp tác nền tảng tạo cho
học sinh mối quan hệ mật thiết trong thời gian dài, cho phép các thành viên có điều
kiện giúp đỡ, khuyến khích và hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện các nhiệm vụ học tập
để đạt đƣợc kết quả tối ƣu".


×