Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.01 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày soạn: ...</i>
Ngày giảng:6A1...
6A2...
6A3...
<b> Tiết 25</b>
<b>KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp HS củng cố kiến thức các nội dung các chuẩn mực đạo đức đã học, nắm chắc
nội dung bài học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ.
- Hình thành những phẩm chất đạo đức liên hệ bản thân.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục HS sự tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.
<b>4. Năng lực:</b>
<b>- Năng lực giải quyết vấn đề.</b>
- Năng lực tự quản bản thân.
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: </b>
- Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan.
<b>III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>NỘI</b>
<b>DUNG</b>
<b>CHỦ ĐỀ</b>
<b>(Mục</b>
<b>tiêu)</b>
<b>CÁC</b>
<b>CẤP ĐỘ</b>
<b>TƯ DUY</b> <b>CỘNG</b>
<b>NHẬN</b>
<b>BIẾT</b>
<b>THÔNG</b>
<b>HIỂU</b>
<b>THẤP</b> <b>CAO</b>
<b>Trắc</b>
<b>nghiệm</b> <b>Tự luận</b>
<b>Công ước </b>
<b>Liên hợp </b>
<b>quốc về </b>
<b>quyền trẻ </b>
<b>em</b>
Nắm được
thời gian
ra đời.
Nắm được
các nhóm
quyền cơ
bản
<b>Số câu:</b>
<b>Số điểm:</b>
<b>Tỉ lệ %:</b>
Số câu 0,5
1,0
10%
Số câu 0,5
1,0
10%
<b>Số câu 1,0</b>
<b>2,0</b>
<b>25%</b>
<b> Công dân</b>
<b>nước </b>
<b>CHXHC</b>
<b>N Việt </b>
- Căn cứ
xác định
công dân
- Nêu
được thế
nào là
công dân,
căn cứ để
xác định
công dân
của một
nước, thế
nào là
công dân
nước
CHXHCN
VN.
Xử lý tình
huống
<b>Số câu:</b>
<b>Số điểm:</b>
Số câu 0,5
1,0
Số câu 0,5
<b>Tỉ lệ %:</b> 10% 10% <b>20%</b>
<b>Thực hiện</b>
<b>trật tự </b>
<b>ATGT</b>
Những
quy định
của pháp
luật về
biển báo
giao thông
và quy
định người
đi bộ, đi
xe đạp,
quy định
đối với tre
em.
<b>Số câu:</b>
<b>Số điểm:</b>
<b>Tỉ lệ %:</b>
Số câu 1
1,0
10%
<b>Số câu 1</b>
<b>1,0</b>
<b> 10%</b>
<b> Quyền và</b>
<b>nghĩa vụ </b>
<b>học tập</b>
Nêu được
các câu ca
dao tục
ngữ nói về
học tập.
nêu được
nội dung
cơ bản của
quyền và
nghĩa vụ
học tập,
Vận dụng
xử lý tình
huống
<b>Số câu:</b>
<b>Số điểm:</b>
<b>Tỉ lệ %:</b>
Số câu 0,5
Số câu 1
2,0
20%
Số câu1
2,0
20%
<b>Số câu 2,5</b>
<b>4,5</b>
<b>45%</b>
<b>Tổng số </b>
<b>câu .</b>
<b>Tổng số </b>
<b>điểm.</b>
<b>Số câu 2.5</b>
<b>3,5</b>
<b>35%</b>
<b>Số câu 1,5</b>
<b>3</b>
<b>30%</b>
<b>Số câu 1</b>
<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>Số câu 1</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>Tỷ lệ%</b>
<b>IV. Đề bài</b>
<b>A.</b>
<b> Trắc nghiệm :(4,0đ) </b>
<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất.</b></i>
<b>Câu 1: theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền tre em?</b>
<b>A.</b> Cho tre em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
<b>B.</b> Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
<b>C.</b> Chăm sóc, đưa tre đến bệnh viện khi tre bị ốm. *
<b>D.</b> Làm theo mọi ý muốn của tre.
<b>Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền tre em?</b>
<b>A.</b> Dạy nghề cho tre em có khó khăn.
<b>B.</b> Cho tre em uống bia rượu. *
<b>C.</b> Buộc tre em hư hỏng phải vào trường giáo dưỡng.
<b>D.</b> Xây dựng trường học “ đặc biệt ” cho tre em khuyết tật.
<b>Câu 3: Căn cứ vào yếu tố nào để xác định công dân của một nước?</b>
<b>A.</b> Quốc tịch. *
<b>B.</b> Tiếng nói.
<b>C.</b> Màu da.
<b>D.</b> Nơi ở.
<b>Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hịa Xã Hội </b>
Chủ Nghĩa Việt Nam?
<b>A.</b> Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
<b>B.</b> Tre em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng khơng rỏ cha mẹ là ai.
<b>C.</b> Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
<b>D.</b> Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài. *
<b>Câu 5: Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm?</b>
<b>A.</b> Hình trịn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
<b>B.</b> Hình trịn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
<b>C.</b> Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen. *
<b>D.</b> Hình vng hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
<b>Câu 6: Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?</b>
<b>A.</b> Dưới 15 tuổi. *
<b>B.</b> Dưới 16 tuổi.
<b>C.</b> Dưới 17 tuổi.
<b>D.</b> Dưới 18 tuổi.
<b>A.</b> Đói cho sạch, rách cho thơm.
<b>B.</b> Đi một ngày đàng học một sàng khôn. *
<b>C.</b> Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
<b>D.</b> Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
<b>Câu 8: Học học nữa, học mãi mà câu nói của ai?</b>
<b>A.</b> Khổng Tử.
<b>B.</b> Lê Q Đơn.
<b>C.</b> Các Mác.
<b>D.</b> V.I. Lê Nin. *
<b>B. Tự luận:(6,0đ)</b>
<b>Câu 1:( 2đ ):</b>
Hãy nêu quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
<b>Câu 2( 2 điểm): Em hiểu thế nào là công dân của nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa</b>
Việt Nam?
Cho tình huống: Sáng sớm đi chợ, bà Bình chợt nghe tiếng khóc của tre con. Ngay
sau đó, bà tìm thấy ở ven đường một em bé sơ sinh. Biết đây là trường hợp tre bị bỏ
rơi bà suy nghĩ một lúc, sau đó bà báo cáo với chính quyền địa phương và nhận ni
đứa bé.
Theo em, em bé đó có được mang quốc tịch Việt Nam khơng? Vì sao?
<b>Câu 3( 2 điểm): Tình huống: Hoa là học sinh giỏi của lớp 6A. Nhà Hoa nghèo, bố</b>
mất sớm, mẹ phải làm việc vất vả để ni ba chị em Hoa. Hoa có thể phải nghỉ học
để ở nhà lao động giúp mẹ.
a. Nếu là Hoa, trong hồn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào?
<b>XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>A. Trắc nghiệm:</b>
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>
<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b>
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
<i><b>a. Quyền:</b></i>
- Mọi cơng dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học
đến trung học đến trung học, đại học, sau đại học.
- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.
<i><b>b. Nghĩa vụ học tập:</b></i>
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi
phải hồn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
<b>Câu 2: </b>
- Công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của
- Tình huống:
Em bé đó được mang quốc tịch Việt Nam. Vì tất cả tre em bị bỏ rơi trên lãnh thổ
Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam.
Câu 3:
Học sinh giải thích ngắn gọn dựa vào nội dung bài “Quyền và nghĩa vụ học tập”
Nếu là Hoa học sinh có thể đưa ra cách giải quyết sau:
+ Vừa học, vừa làm
+ Nhờ sự giúp đỡ của họ hàng, làng xóm, thầy cơ, bạn bè, nhà trường hay các tổ
chức xã hội...
Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta
mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển tồn diện, trở thành người có
ích cho xã hội.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>