Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA 5 T 33 LONG GHEPKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 33</b>


<i><b>Cách ngôn : Có công mài sắc có ngày nên kim</b></i>


<i>Thứ</i> <i>Mơn</i> <i>Tên bài</i>


<i>Thứ 2</i>


Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Thể dục


<i>Nói chuyện đầu tuần</i>


<i>Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em</i>
<i>Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình</i>
<i>Tác động của con người đến mơi trường rừng</i>
<i>Giáo viên chun dạy</i>


<i>Thứ 3</i>


Tốn
Chính tả
Đạo đức
Mỹ thuật
Lịch sử


<i>Luyện tập</i>



<i>Nghe viết : Trong lời mẹ hát</i>
<i>Thực hiện an tồn giao thơng </i>


<i>Vẽ trang trí cổng trại hoặc liều trại thiếu nhi</i>
<i>Ơn tập</i>


<i>Thứ 4</i>


LTVC
Tốn
Kể chuyện
Thể dục
Địa lý


<i>MRVT : Trẻ em</i>
<i>Luyện tập chung</i>


<i>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</i>
<i>Giáo viên chuyên dạy</i>
<i>Ơn tập cuối năm </i>
<i>Thứ 5</i>


Tập đọc
Tốn
TLV
Khoa học
Kĩ thuật


<i>Sang năm con lên bảy</i>
<i>Một số dạng bài tốn đã học</i>


<i>Ơn tập về tả người</i>


<i>Tác động của con người đến môi trường đất</i>
<i>Lắp ghép mơ hình tự chọn</i>


<i>Thứ 6</i>


LTVC
Tốn
TLV
Âm nhạc
HĐTT


<i>Ơn tập về dấu câu (Dấu ngặc kép)</i>
<i>Luyện tập</i>


<i>Tả người (Kiểm tra viết)</i>
<i>Tập biểu diễn hai bài hát</i>


<i>Tìm hiểu về hoạt động của Bác Hồ</i>


<i>Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012</i>
<i><b>Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần</b></i>


TẬP ĐỌC (Tiết 65) LUẬT BẢO VỆ CHĂM, CHĂM SĨC
VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM.


(Trích)


I/ Mục đích yêu caàu : -Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản


luật.-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).


II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trang 145 SGK; bảng phụ ghi sẵn điều 21. Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Khởi động: Hát


2. Bài cũ: Những cánh buồm 3 HS đọc bài.
3.Gthiệu bài mới: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo


dục trẻ em Học sinh lắng nghe, ghi đề.


4.Dạy - học bài mới :


* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS thực hiện


GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ?


GV ghi bảng những từ khó phát âm:


HS đọc mẫu tồn bài .


* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn :
Theo các điều trong bài


* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)


* HS nhận xét phần đọc của bạn.
* HS nêu những từ phát âm sai
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS
đọc .


- GV theo dõi sửa sai cho HS.
GV đọc mẫu toàn bài .


phép, thương yêu..
* HS luyện đọc từ khó.


* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


GV nêu câu hỏi: HS đọc thầm theo từng đoạn.


 Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền
của trẻ em việt Nam ?


… điều 15 ; 16 ; 17
 Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.



* HS thảo luận theo cặp.
* Đại diện nhóm trình bày


… điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc ,
bảo vệ sức khoẻ.


điều 16: Quyền họcn tập của trẻ em


điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em
* Cả lớp nhận xét.


 Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định
trong luật.


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.


* HS laøm việc theo nhóm:


* Hết thời gian, HS trình bày kết quả thảo luận.
(5 bổn phận trong điều 21)


* Cả lớp nhận xét.
 Em đã thực hiện được những bổn phận gì, cịn


những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực
hiện ?


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.



* HS thảo luận cả lớp
* Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .


GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Cách tiến hành:


* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
* HS đọc nối tiếp


* GV treo bg.phụ (ghi sẵn điều 21)
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.


- Học sinh đọc.
* HS đọc tự do .


* HS nhận xét rút ra cách đọc
* HS thi đua đọc diễn cảm.


- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.


Thi đua đọc đoạn em thích .
- Lớp nhận xét.


5/ Củng cố - dặn dò: - Hoạt động cả lớp
- Chuẩn bị: “Sang năm con lên bảy”



- Nhận xét tiết học


TỐN ( Tiết 161) ƠN TẬÂP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.


I/ Mục đích yêu cầu : Thuộc cộng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.Vận dụng tính diện
tích , thể tích một số hình trong thực tế.Bài 1 ; Bài 3


Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.


II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi sẵn nộïi dung ôn tập. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Luyện tập.


3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về tính diện tích,


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thể tích một số hình .
4.Dạy - học bài mới :


Hoạt động 1 Ơn tập hình dạng, cơng thức diện
tích, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ
nhật


* GV treo bảng phụ kẽ hình hộp chữ nhật và hình
lập phương



* GV y/c HS nêu quy tắc và cơng thức tính Sxq,
Stp và V của mỗi hình


1/ Hình hộp chữ nhật
2/ Hình lập phương


Hoạt động 2: Thực hành.


Bài 1: Củng cố kĩ năng tính diện tích xung quanh
hình hộp chữ nhật.


* GV vẽ hình và hướng dẫn HS thực hiện:


Bài 2 : Củng cố kĩ năng tính diện tích tồn
phần , thể tích hình lập phương


GV hướng dẫn HS thực hiện:


Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của
hình lập phương ?


Như vậy diện tích giấy màu cần dùng chính là
diện tích nào của hình lập phương ?


Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.


GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .



Bài 3 : Rèn kĩ năng giải toán hợp
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Thể tích của bể nước là bao nhiêu mét khối ?
 Biết 1 giờ vòi chảy được 0,5 m3<sub>. Vậy để nước </sub>
chảy đầy 3m3<sub> thì cần bao lâu ?</sub>


* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.


5/Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị:“Luyện tập “
Nhận xét tiết học


Hoạt động nhóm.


* HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên hình
* HS thi điền công thức tiếp nối mỗi HS chỉ
viết cơng thức tính chu vi và diện tích của một
hình


Học sinh nêu


1/ Sxq = (a + b) x 2 x c
Stp = Sxq + Sđáy x 2
V = a x b x c


2/ Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
V = a x a x a
1 HS đọc u cầu bài tập.



Giải:
Diện tích xung quanh phòng học:


(6 + 4,5)  2 x 4 = 84 (m2)


Diện tích trần nhà:


6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>
Diện tích cần quét voâi :


80 + 27 – 8,5 = 102,5 ( m2<sub>)</sub>
Đáp số: 102,5 m2


1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS trả lời .


Giải:


Thể tích của hình lập phương:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích giấy màu cần dùng :
10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 600 cm2
* Cả lớp nhận xét.


1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài tốn.


1HS làm bảng,HS cả lớp làm vào vở
Giải:



Thể tích của bể nước :
2  1,5 x 1 = 3 ( m3)


Thời gian để vòi nước chảy đầy bể
3 : 0,5 = 6 (giơ)ø


Đáp số: 6 giờ
* Cả lớp nhận xét.


KHOA HỌC (Tiết 65) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*(KNS ; BVMT)


Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.


II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 124, 125. Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số
rừng ở địa phương bị tàn. phá và tác hại của việc phá rừng.- SGK. Chuẩn bị bài trước.


III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Vai trị của mơi trường tự nhiên đối với
đời sống con người.


3. Giới thiệu bài mới:“Tác động của con người
đến môi trường sống”.



4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
 Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng
bị tàn phá?


* GV nhaän xét, kết luận :


Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng
làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia
đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,…


Hoạt động 2: Thảo luận.
(KNS) Kĩ năng tự nhận thức.
Kĩ năng phê phán bình luận.


Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và
tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc
bảo vệ mơi trường sống.


(BVMT) Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
 Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu,
thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…).



* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng:
* Hậu quả của việc phá rừng:


Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Đất bị xói mịn.


Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt
vong.


5.Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị: “Tác động của
con người đến môi trường đất trồng”.


Nhận xét tiết học .


Hát


Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK


Hoạt động nhóm, lớp.


Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình
trang 134, 135 SGK.


Học sinh trả lời.
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.


+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các
cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây cơng
nghiệp.



+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ
đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.


+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.


+ Hình 4: Rừng cịn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.


Hoạt động nhóm, lớp.


* HS quan sát H. 5 ; 6 trang 135, đồng thời
tham khảo các thơng tin để trả lời .


Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.


Thể dục: Giáo viên chuyên dạy


Thứ ba ngày 01/ 05 / 2012
Toán (Tiết 162) LUYỆN TẬP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.


II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , SGK Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:



2. Bài cũ: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một
số hình.


3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới :


Bài 1:Rèn kĩ năng tính Sxq ; Stp ;V của h. hộp
chữ nhật, hình lập phương


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


Bài 2: Củng cố kĩ năng tính chiều cao của hình
hộp chữ nhật.


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Để tính được chiều cao của bể hình hộp chữ nhật
ta có thể làm như thế nào ?


 Như vậy để giải bài toán này chúng ta cần làm
mấy bước, mỗi bước có nhiệm vụ gì ?


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


Bài 3: Củng cố kĩ năng tính diện tích tồn phần
của hình lập phương.



GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Để so sánh được Stp của hai khối hình lập
phương với nhau chúng ta phải làm gì ?


5/Củng cố - Dặn dị : HS nhắc lại kiến thức vừa
học. Chuẩn bị: “Ôn tập về các phép tính với số đo
thời gian”. Nhận xét tiết học


Hát


Học sinh sửa bài


Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .


* Cả lớp nhận xét.


* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu .


* HS nêu cách tính.
… hai bước :


- Tính diện tíh đáy bể .
- Tính chiều cao của bể .



* 1 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .


Giải


Diện tích đáy bể :
1,5 x 8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số 1,5 m
* Học sinh sửa bài.


* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách làm:


* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải


Stp của khối lập phương nhựa là:
x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>
Cạnh của khối lập phương gỗ là:
10 : 2 = 5 (m)
Stp của khối lập phương gỗ là:
5 x 5 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Stp của khối lập phương nhựagấp Stp của khối
lập phương gỗ số lần là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 33) TRONG LỜI MẸ HÁT.



I/ Mục đích yêu cầu : -Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài thơ 6 tiếng.-Viết hoa đúng tên các
cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2)


Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to để HS làm bài tập 2.- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa
tên các cơ quan, tổ chức.


III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Bầm ơi


3. Giới thiệu bài mới: Chính tả nghe – viết bài :
Trong lời mẹ hát


4.Dạy - học bài mới :


Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
a) Tìm hiểu nợi dung bài:


’ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
 Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:


u câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi
viết.



- GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.


Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
c) Viết chính tả:


d)Thu, chấm bài


Hoạt động 2 : Thực hành làm BT


Bài 2: HS rèn luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức.


*Phương pháp:Thực hành, động não.
* Cách tiến hành:


* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Đoạn văn nói về điều gì?


 Khi viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta
viết như thế nào ?


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Bầm ơi”. Nhận xét tiết học.



Hát


- HS viết bảng con
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp


… ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với cuộc đời của trẻ.


… làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước
mơ để bay xa.


* HS nêu 1số từ ù khó, dễ lẫn khi viết.
Dự kiến :ngọt ngào, chịng chành, nơn nao,
cịng, lời ru, lớn rồi …


* Cả lớp nêu và viết.
* Cả lớp nghe – viết.


Hoạt động nhóm.


* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
… về công ước về quyền trẻ em


… viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
* 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .


( Đáp án như SGV trang 252)
* Cả lớp nhận xét.



Đạo đức : Thực hiện An tồn giao thơng


I / Mục tiêu : -Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ ATGT . Thực hiện những hành vi ứng xử phù
hợp với thực tế trong cuộc sống . Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè cùng thực hiện tốt luật
lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường .


-GDHS Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng.
II


Đồ dùng dạy học : <sub></sub> Tranh ảnh về ATGT
<i> III/Các hoạt động dạy học :</i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i>1.Bài mới: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cho học sinh nhận xét đưa ra ý kiến .


-Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo
hiệu màu xanh em đi như thế nào ?


-Đèn vàng đi như thế nào ?
-Đèn đỏ đi ra sao ?


- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
<i> Hoạt động 2 : Đóng vai xử lí tình huống -Yêu cầu</i>
các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do
giáo viên đưa ra .



-Lần lượt nêu lên tình huống như


-Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên
va vào một cụ già làm cụ bị ngã .


- Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3
hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào ? –
Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng
bám vai người đi xe máy , em sẽ nói gì với bạn ?
-u cầu các nhóm trao đổi đưa ra cách giải quyết .
-Mời từng nhóm leểttình bày cách giải quyết của
nhóm mình trước lớp .


-Nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm .
* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
<i> Hoạt động 3</i>


-Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động , hát , đọc
thơ nói về việc chấp hành trật tự ATGT .


- Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng cuộc
<i>* Củng cố dặn dò :</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học


- Một số em nêu ý kiến .


- Khi đèn màu xanh ta tiếp tục đi


- Màu vàng đi chậm lại .


-Màu đỏ đứng lại nhường đường .


-Lần lượt đại diện nêu ý kiến trước lớp .
-Các em khác lắng nghe nhận xét bổ sung .
- Bình chọn nhóm làm việc tốt .


-Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu
của giáo viên .


-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình
huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm
bạn .


-Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và
đúng nhất .


- Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động đọc thơ ,
kể chuyện có chủ đề nói về chấp hành luật lệ
ATGT .


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày .


Mỹ thuật: giáo viên chuyên dạy


Lịch sử (Tiết 33) ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.



I/Mục đích yêu cầu : Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời,
lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn
Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước
ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến. Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ
nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam.
Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất.


u thích, tự học lịch sử Việt Nam.


II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: L.sử nước ta từ
giữa thkỉ XIX đến nay.


4.Dạy - học bài mới :


Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch
sử.


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ơn
tập một thời kì.



Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.


Hát


* HS trả lời câu hỏi
* Cả lớp nhận xét.


* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.


 Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy
giai đoạn ?


 Nêu thời gian của mỗi giai đoạn ?


 Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêui biểu nào ?
Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào ?


* GS làm trọng tài khi HS không giải quyết được
vấn đề hoặc HS trả lời sai


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:



 Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại
cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân
1975.


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
5.Củng cố - Dặn dị : Chuẩn bị: “Ơn tập thi
HKII”. Nhận xét tiết học.


trưởng :


- nhóm trưởng nêu câu hỏi .
- HS cả lớp trả lời bổ sung ý kiến.


* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn
trong nhóm.


* Cả lớp nêu ý kiến trao đổi và thống nhất các
sự kiện :


1. Ngày 19 – 8 – 1945 Cách mạng tháng Tám
thành công.


2. Ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên
ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa


3. Ngày 7 – 5 – 1954 chiến thắng Điện Biên
Phủ, kết thúc thắng lợi 9 năm trường kì kháng
chiến chống Thực dân Pháp.



4. Tháng 12 – 1972 Chiến thắng Điện Biên
Phủ trên khơng, đưa đến việc Mĩ buộc phải kí
Hiệp định Pa-rivề chấm dứt chiến tranh và lập
lại hoà bình ở Việt Nam.


5. Ngày 30 – 4 – 1975, chiến dịch lịch sử Hồ
Chí Minh tồn thắng, miền Nam giải phóng,
đất nước thống nhất.


Hoạt động lớp, nhóm.


Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo
luận.


Học sinh thảo luận theo .


- Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn
trong nhóm.


Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận
xét (nếu có).


Thứ tư ngày 02/ 05 / 2012
Luyện từ và câu (Tiết 65) MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM.


I/ Mục đích yêu cầu : -Biết và hiểu thêm một số từ về tre em (BT1,2).-Tìm được hình ảnh so sánh
đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.


Sửa câu hỏi ở bài tập 1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. Không làm bài


tập 3.


HS có ý thức rèn luyện phẩm chất.


II/ Đồ dùng dạy - học : bảng phụ viết sẵn nợi dung BT 4. Bút dạ , giấy khổ to. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Oân tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ : Trẻ em
4. Dạy - học bài mới :


Bài 1 :HS hiểu nghĩa của từ Trẻ em
* GV hướng dẫn HS thực hiện :


Haùt


HS đặt câu theo y/ c của GV.
Hoạt động nhóm, lớp


1HS đọc yêu cầu của BT
* Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* GV nhận xét, kết luận : YÙ : c


Bài 2HS biết các từ đồng nghĩa với từ :Trẻ em.
GV phát giấy khổ to và bút dạ cho mỗi nhóm.
* GV hướng dẫn HS thảo luận :



* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
( Đáp án như SGV trang 254)


Bài 3:HS biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
GV hướng dẫn HS thực hiện :


tìm những câu nói trong đó có sử dụng hình ảnh
so sánh làm nổi bật hình dáng, tính tình, tâm hồn,
vai trị của trẻ em.


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


Bài 4HS biết chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
*Phương pháp: Thực hành, động não


* Cách tiến hành:


* GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT 4.
* GV hướng dẫn HS thảo luận :


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
( Đáp án như SGV trang 255)


5.Củng cố - Dặn dò : Về nhà ôn lại bài .
Chuẩn bị: “n tập về dấu câu”.


Nhận xét tiết học.



* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trả lời
* Lớp nhận xét.


Hoạt động nhóm


* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


* Lớp làm việc theo bàn: tìm từ đồng nghĩa với
từ :Trẻ em


* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


Hoạt động cả lớp


* 1 HS đọc yêu cầu của BT


* 3 HS lần lượt làm ở bảng, HS cả lớp làm vào
vở .


* HS sửa bài .
Hoạt động cả lớp


* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


* HS ngồi cùng bàn trao đổi cùng làm


* Hết thời gian thảo luận, đại diện HS lên bảng
gắn các mảnh giấy ghi câu thành ngữ , tục ngư õ
vào bảng kẻ sẵn .



* HS sửa bài .


TOÁN (Tiết 163) LUYỆN TẬP CHUNG.


I/ Mục đích yêu cầu : Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Bài 1 ; Bài 2
Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.


II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , SGK Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Luyện tập


3.G.thiệu bài mới: Luyện tập chung
4.Dạy - học bài mới :


Bài 1:Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Nửa chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu m ?
Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?


 Tính chiều dài của hình chữ nhật?
 Tính diện tích của hình chữ nhật?


 Tính số kg rau thu được trên thửa ruộng ?



* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


Bài 2: Củng cố kó năng tính chiều cao của hình


Hát


Học sinh sửa bài


Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .
Giải


Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật
160 : 2 = 80 (m)


Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật :
80 – 30 = 50 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật :
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Số kg rau thu hoạch được :
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số 2250 (kg)
* HS sửa bài .


* Cả lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hộp chữ nhật.


* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Giúp HS chuyển đổi công thức


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


Bài 3: Củng cố kĩ năng giải toán hợp .
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất
có dạng hình trên chúng ta cần biết những gì?
 Mảnh đất có dạng phức tạp nên để tính được
diện tích của nó chúng ta cần phải chia thành các
phần hình nhỏ có dạng đơn giản. Theo em chúng
ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế
nào ?


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


5/Củng cố - Dặn dị : Chuẩn bị: “Ơn tập về các
phép tính với số đo thời gian”.


Nhận xét tiết học


* HS nêu cách chuyển đổi :
Sxq = (d + r ) x 2 x h



 h = ( ) 2
<i>Sxq</i>
<i>d r x</i>


* 1 HS bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải


Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật :
(60 + 40 ) x 2 = 200 (cm)


Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó: 6000 :
200 = 30 (cm)


Đáp số 30 cm
* Học sinh sửa bài.


* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách làm:


* HS trả lời


* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .


* Cả lớp nhận xét.


KỂ CHUYỆN (Tiết 33) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.


Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm


sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội .


I/ Mục đích yêu cầu : - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình nhà trường, XH
chăm sóc giáo, dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.-Hiểu được
ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện.


HS có thái độ đúng đắn : thực hiện tốt bổn phận của mình


II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng lớp viết sẵn đề bài . Một số tranh ảnh về cha mẹ, thầy cơ giáo người
lớn chăm sóc trẻ em ẻmtanh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở
cộng đồng.


III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Ổn định.


2. Bài cũ: Nhà vô địch


3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
4.Dạy - học bài mới :


Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề.


* Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã
đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường và xã hội .



* GV nhận xét, kết luận


Hát


4 HS kể theo nội dung tranh.
Hoạt động cả lớp.


- 1 học sinh đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi về
nội dung câu chuyện.


GV hướng dẫn HS thực hiện :
a/ Kể trong nhóm


GV chia lớp thành 4 nhóm


b/ Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.


Liên hệ – Giáo dục


5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét, tuyên dương.
Về nhà tập kể lại chuyện.


Chuẩn bị:


“Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ”.
Nhận xét tiết học.



Hoạt động cá nhân, nhóm đơi.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3


Học sinh lần lượt kể chuyện.


Các bạn nhận xét và bổ sung cho nhau.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.


Chọn bạn kể chuyện hay nhất.


Thể dục: Giáo viên chun dạy
Địa lí (Tieát 33) ÔN TẬP CUỐI NĂM.


I/ Mục đích yêu cầu : - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế
giới.-Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động
kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi,
châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.


Không yêu cầu hệ thống đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh
tế của các châu lục.


II/ Đồ dùng dạy - học : SGK, chuẩn bị bài trước. Bản đồ thế giới; quả địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Khởi động: - Hát



2. Bài cũ: “Địa lí địa phương” HS trả lời câu hỏi theo y/c GV
3.Giới thiệu bài mới: “Ôn tập HK1” - Học sinh nghe  ghi đề bài


4.Dạy - học bài mới :


* Hoạt động 1: Thi ghép chữ vào hình
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


* GV treo bản đồ thế giới để trống các châu lục
và các đại dương


- GV phát cho mỗi đội 10 thẻ từ ghi tên 1 châu lục
hoặc 1 đại dương.


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập


* GV chia lớp thành 4 nhóm u cầu hồn thành
bài tập 2b:


Hoạt động cả lớp


* HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương
và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới.
* HS tham gia trò chơi “ghép chữ vào hình”
- chia làm 2 đội mỗi đội 10 em.


- HS nối tiếp nhau dán thẻ từ vào đúng vị trí
của châu lục hoặc đại dương được ghi trong thẻ
từ .



* HS tiến hành trò chơi, lớp cỗ vũ.
* Hết thời gian chơi, lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm


* HS làm việc theo nhóm, dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng.


* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn
trong nhóm.


Giáo viên phát phiếu học tập
GV mời HS b/ c kết quả .
* GV nhận xét, kết luận.
( Đáp án như SGV trang 182)


Học sinh đọc u cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5/ Củng cố - dặn dò:


- Em nhận biết gì về những đặc điểm nghành


công nghiệp ? - Học sinh nêu


- Chuẩn bị: “Ôn tập”
- Nhận xét tiết hoïc


Thứ năm ngày 03/ 05 / 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 66) SANG NĂM CON LÊN BẢY .



(Trích) (VŨ ĐÌNH MINH)


I/ Mục đích yêu cầu : Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.-Hiể được điều
người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do
chính hai bàn tay con gây dựng lên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài ).


HS có thái độ tơn trọng, kính u mẹ.


II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trang 149. B.phụ viết sẵn khổ 1; 2 để h. dẫn HS luyện đọc.
Bài chuẩn bị.


III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Khởi động: Hát


2. Bài cũ: Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em.. 3 HS đọc bài, sau đó trả lời các câu hỏi (Mỗi
HS trả lời 1 câu )


3.G.T bài mới: Sang năm con lên bảy - Học sinh lắng nghe  ghi bài
4.Dạy - học bài mới :


* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS thực hiện :


GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ?


GV ghi bảng những từ khó phát âm:



GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS
đọc .


- GV theo dõi sửa sai cho HS.


* HS đọc mẫu tồn bài .


* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
Chia 3 đoạn (3 khổ thơ trong bài)


Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần
1)


HS nhận xét phần đọc của bạn.


Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới các từ đó:


Dự kiến:


Lên bảy, chạy nhảy, mn lồi, thổi, khó khăn


* HS luyện đọc từ khó.


* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .


* Lớp theo dõi và nêu nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm theo đoạn.
Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và


đẹp?


* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng


* HS thảo luận theo bàn tìm ý trả lời:


* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


( Đáp án:như SGV trang 258 – 259 )
 Thế giới tuổi thơ thay đổi mhư thế nào khi ta lớn


lên?


HS thảo luận theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng * Cả lớp nhận xét. ( Đáp án như SGV trang 259)
Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở


đâu ?


* Thảo luận cả lớp :


* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.



( Đáp án : như SGV trang 259)
 Em hãy nêu nội dung chính của bài ?


* GV dán nội dung chính lên bảng.


Điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên,
từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống
hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây
dựng nên.


* HS nhắc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .


GV h. dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5
* GV nhận xét, kết luận ghi điểm.


Hốt đng cạ lớp, cá nhađn
4 HS noẫi tiêp đóc bài :


- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
* Lớp nhận xét, bình chọn HS đọc hay.
5/ Củng cố - dặn dò: Hoạt động lớp


- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị: Lớp học trên đường
- Nhận xét tiết học


TOÁN (Tiết 164) MỘT SỐ DẠNG BAØI TỐN ĐÃ HỌC.


I/ Mục đích yêu cầu : Biết một số dạng tốn đã học-Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung


bình cộng, tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó.Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3


Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.


II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , bút dạ, bảng nhóm. Chuẩn bị bài trước.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số đo thời
gian.


3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về tính chu vi, diện
tích một số hình .


4.Dạy - học bài mới :


Hoạt động 1 Tổng hợp các dạng toán đã học.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Em hãy kể tên các dạng tốn có lời văn dặc biệt
mà em đã học ?


Hoạt động 2: Thực hành giải toán


Bài 1: Củng cố kĩ năng giải tốn tìm số TB cộng
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


* GV y/c HS nêu cách tính trung bình cộng của


các số


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


Bài 2 : Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm hai số


Hát


Học sinh sửa bài
Nêu cơng thứ c tính t.


Hoạt động nhóm.


* HS nối tiếp nhau kể trước lớp :
(Các dạng toán đã nêu như SGK)
1 HS đọc yêu cầu bài tập.


Học sinh trả lời trướpc lớp.


* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải:


Q. đường giờ thứ ba người đó đi:


(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)


Đáp số: 15 km


* Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

biết tổng và hiệu của hai số đó.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Bài tốn cho biết gì ?


 Đề tốn hỏi gì?


* Giáo viên yêu cầu học sinh laøm baøi.


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


Bài 3 : Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến
thể tích.


* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV y/c HS nêu các bước giải


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


5/Cuûng cố - Dặn dò : Chuẩn bị:“Ôn tập về tính
chu vi, diện tích một số hình “


Nhận xét tiết học


* HS tóm tắt bài tốn .
* HS nêu các bước giải



* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải:


Nửa chu vi của mảnh đất HCN :
120 : 2 = 60 (m)


Chiều rộng của mảnh đất HCN :
(60 – 10) : 2 = 25 (m)


Chiều dài của mảnh đất HCN:
25 + 10 = 35 (m)


Diện tích của mảnh đất HCN :
25 x 35 = 875 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 875m2
* Cả lớp nhận xét.


* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS tóm tắt bài tốn.


- 1 cm3<sub> kim loại đó nặng bao nhiêu g.</sub>
- 4,5 cm3 kim loại cùng chất nặng .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .


Giaûi:


Khối kim loại 4,5 cm3<sub> cân nặng</sub>
22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g)


Đáp số: 31,5 g


* Cả lớp nhận xét.


TẬP LAØM VĂN (Tiết 65) ƠN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.


I/ Mục đích yêu cầu : -Lập được dàn ý về bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.-Trình bày
miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.


Giáo dục học sinh lònínay mê học vaên.


II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ ghiõ sẵn 3 đề văn ; bút dạ bảng nhóm.- Chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Tả cảnh (Ktra viêt)
3. Giới thiệu bài mới:


4.Dạy - học bài mới :


Bài 1:Rèn kĩ năng lập dàn bài văn tả người.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề bài và hướng dẫ
HS :


GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.


Bài 2: Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý
bài văn tả người


Phương pháp: đàm thoại, thực hành.



Hát


HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm .


1HS đọc u cầu của BT .


* HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn.
* 3HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở .
* Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình
bày dàn bài của mình.


Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động cả lớp.


1 HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Cách tiến hành:


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn viết văn.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết ”.


Nhận xét tiết học.


trong bài văn tả người của mình



* Hết thời gian làm bài, đại diện HS trình bày
trước lớp .


* Cả lớp nhận xét.


* Cả lớp nhận xét,rút ra những ý hay.


KHOA HỌC (Tiết 66 ) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG ĐẤT


I/Mục đích yêu cầu : Sau bài học, HS biết :Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày
càng bị thu hẹp và thoái hoá.


*(KNS ; BVMT)


Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến mơi
trường đất và hậu quả của nó. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu
tầm, triển lãm.


Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.


II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân
số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. SGK. chuẩn bị bài trước.


III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường
rừng.



3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người
đến môi trường đất.


4.Dạy - học bài mới :


Hoạt động 1: Q. sát và thảo luận.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào
việc gì?


 Phân tích ngun nhân dẫn đến sự thay đổi nhu
cầu sử dụng đó?


Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua
các câu hỏi gợi ý sau:


 Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện
tích đất thay đổi.


 Phân tích các ngun nhân dẫn đến sự thay đổi
đó.


* GV nhận xét, kết luận :


Ngun nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị
thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện
tích đất ở hơn.



Hoạt động 2: Thảo luận.


(KNS) Kĩ năng lựa chọn, xử lí thơng tin.
Kĩ năng hợp tác.


Haùt


Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK
Hoạt động nhóm, lớp.


Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2
trang 126 SGK.


Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.


… Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất
để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai
bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa
mọc lên san sát.


…Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do
dân số ngày một tăng nhanh.


Học sinh trả lời.


… Nhu cầu lập khu cơng nghiệp, nhu cầu độ thị
hố, cần phải mở thêm trường học, mở thêm
hoặc mở rộng đường.



* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kĩ năng giao tiếp.


Kĩ năng trình bày suy nghĩ,


(BVMT) Ơ nhiễm khơng khí nguồn nước


 Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn
giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu
về lương thực ngày càng nhiều hơn?


 Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để
tăng năng suất cây trồng?


 Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến mơi trường đất
trồng?


 Phân tích tác hại của rác thải đối với mơi trường
đất.


5.Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị: “Tác động của
con người đến mơi trường khơng khí và nước”.
Nhận xét tiết học.


Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.


* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn


trong nhoùm.


Kĩ thuật (Tiết 33) LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN


I/ Mục đích yêu cầu : Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn. Lắp được mơ hình tự chọn.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ mơn.


Tự hào về mơ hình mình đã tự lắp được .


II/ Đồ dùng dạy - học : Lắp sẵn 1 hoặc 2 mơ hình mình đã tự lắp được.- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ
thuật.


III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ Lắp máy bay trực thăng


3. Giới thiệu bài mới:Lắp mơ hình tự chọn.
4.Dạy - học bài mới :


Tiết 1:


* Hoạt động 1 : HS chọn mơ hình lắp ghép.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:


GV nhaän xét, kết luận .
Tiết 2 + 3 + 4



* Hoạt động 2 : HS thực hành lắp ráp mơ hình tự
chọn


a) Hdẫn chọn chi tiết:


GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo
mơ hình đã chọn.


b) Lắp từng bộ phận:


* GV h. dẫn HS lắp mô hình đã chọn.
* GV thao tác chậm để HS theo dõi
* GV yêu cầu HS lắp.


* GV uốn nắn cho hồn chỉnh bước lắp.
c) Lắp ráp mơ hình hồn chỉnh


Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm


GV nhận xét đánh giá, đánh giá sản phẩm của HS
theo 2 mức :


2 HS trả lời câu hỏi ở SGK.


Thảo luận nhóm.


HS tự chọn 1 mơ hình lắp ghép theo gợi ý trong
SGK hoặc tự sưu tầm



* Đại diện HS nêu mơ hình tự chọn.


* HS quan sát và nghiên cứu kĩ mơ hình và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm
Hoạt động cả lớp.


HS làm theo sự hướng dẫn của GV, chọn các
chi tiết xếp vào nắp hộp theo từng loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hoàn thành (A)
- Chưa hoàn thành (B)
- Hoàn thành tốt (A+<sub>)</sub>


5/ Củng cố - dặn dị: Chuẩn bị: “Lắp ghép mơ
hình tự chọn “. Nhận xét tiết học


Thứ sáu ngày 04/ 05 / 2012


Luyện từ và câu (Tiết 66) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : (Dấu ngoặc kép)


I/ Mục đích yêu cầu : -Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu
ngoặc kép. -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)


Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.


II/ Đồ dùng dạy - học : Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn BT 2 ; 3 SGK chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:



2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Trẻ em


3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu. (Dấu
ngoặc kép)


4.Dạy - học bài mới :


Bài 1: HS xác định tác dụng của dấu ngoặc kép :
đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân
vật .


* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Đọc kĩ từng câu văn.


- X.định vị trí cần đặt dấu ngoặc kép


- Giải thích vì sao lại điền dấu ngoặc kép như thế.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.


( Đáp án như SGV trang 262)


Bài 2: : HS xác định tác dụng của dấu ngoặc
kép : đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt .


* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Đọc kĩ từng câu văn.


- X.định vị trí cần đặt dấu ngoặc kép



- Giải thích vì sao lại điền dấu ngoặc kép như thế.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.


( Đáp án như SGV trang 263)


Bài 3: HS vận dụng viết đoạn nvăn có sử dụng
dấu ngoặc kép


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .


5.Củng cố - Dặn dò : Chuẩnbị: MRVT:quyền và
bổn phận. - Nhận xét tiết học


Hát


* 2 HS lên bảng đặt câu nợi dung nói về trẻ em
Hoạt động nhóm, cả lớp.


1 HS đọc yêu cầu của bài.


* 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở .
* Cả lớp nhận xét,


* HS nêu t. dụng của dấu ngoặc kép.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài.



* 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở .
* Cả lớp nhận xét,


* HS nêu t. dụng của dấu ngoặc
* HS sửa bài .


Cả lớp nhận xét


* HS đọc yêu cầu bài tập.


* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .


* Cả lớp nhận xét.


TOÁN (Tiết 165) LUYỆN TẬÂP.


I/ Mục đích yêu cầu : Biết giải một số bài tốn cĩ dạng đã học. Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3
Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.


II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , SGK Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Khởi động:


2. Bài cũ: Một số dạng toán đã học.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới :


Bài 1:Rèn kĩ năng tính diện tích một số hình .


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Theo em để tính được diện tích của tứ giác
ABCD chúng ta cần biết được những gì ?


 Có thể tính diện tích của hình tứ giác ABED và
diẹn tích của hình tam giác BCE như thế nào ?


Bài 2: Củng cố kĩ năng giải tốn tìm hai số biết
tổng và tỉ số của hai số đó.


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


 Bài toán thuộc dạng toán nào ? Vì sao em biết
điều đó ?


Bài 3: Củng cố kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ
thuận.


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


* GV y/c HS làm bài sau đó hướng dẫn thêm cho
HS yếu


Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số phần
trăm


* GV hướng dẫn HS thực hiện:


Haùt



Học sinh sửa bài
Nêu công thứ c .


Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS trả lời.


* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .
Giải


Theo đề bài ta có sơ đồ :
S BEC


S ABED


Theo sơ đồ diện tích của hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2 ) x 2 = 27,2 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số 68 cm2
1 HS đọc u cầu bài tập.
* HS tóm tắt bài tốn .
* HS nêu cách tính.


* 1 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp làm vào


vở .


Giải
Nam :
Nữ :


Theo sơ đồ lớp 5A có số HS nam là :
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ của lớp 5A là :
35 – 15 = 20 (HS)


Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)


Đáp số 5 HS
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS tóm tắt đè tốn :
100 km : 12 lít


75 km : ? km
* HS nêu cách làm.


* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải


Ô-tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là :
12 : 100 x 75 = 9 (lít)


Đáp số : 9 lít
* HS sửa bài .



1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS quan sát kĩ biểu đồ
* HS nêu cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* GV y/c HS làm bài sau đó hướng dẫn thêm cho
HS yếu


5/Củng cố - Dặn dị : Chuẩn bị: “Ơn tập về các
phép tính với số đo thời gian”.


Nhận xét tiết học


Giải


Tỉ số % của HS khá là :


100 % – 25% – 15% = 60 %
Số HS của khối 5 toàn trường là :
120 x 100 : 60 = 200 (HS)
Số HS giỏi là :


200 x 25 : 100 = 50 (HS)
Soá HS trung bình là :


200 x 15 : 100 = 30 (HS)
Đáp số : Giỏi : 50 HS
T.bình : 30 HS


TẬP LAØM VĂN (Tiết 66) TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT).



I/Mục đích yêu cầu : -Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu
tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.


1. Kiến thức: - HS viết được một bài văn tả người hồn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện
được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.


2. Kĩ năng: - HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng; đủ ý, thể hiện đươc những
quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh , cảm xúc .


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê học văn.


II/ Đồ dùng dạy - học : + Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước).
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ôn tập văn tả người.
3. Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết


4.Dạy - học bài mới : Hướng dẫn học sinh làm
bài kiểm tra.


Giáo viên giúp HS hiểu các yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ chọn đề bài


– GV nhaéc HS


+ Phần mở bài : giới thiệu người định tả theo lối


tr.tiếp hoặc gián tiếp


+ Phần thân bài :
Tả những nét bao quát


Tả chi tiết : tả theo một thứ tự nhất định


+ Phần kết thúc : Nêu cảm nghĩ của em về người
đã tả.


* GV thu chấm một số bài


* GV nhận xét, kết luận bài làm hay.
5/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét.
Chuẩn bị: “ Trả bài văn tả người”.
Nhận xét tiết học.


Haùt


- Kiểm tra dàn bài của HS
Hoạt động cả lớp.


HS đọc đề bài kiểm tra trên bảng
Một vài HS cảnh vật mình chọn.
Học sinh làm bài.


Đọc bài văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
Nhận xét.



<i><b>Âm nhạc: Giáo viên chuyên dạy</b></i>


<i><b>Hoạt động: Tìm hiểu về Bác hồ, kể chuyện Bác Hồ</b></i>
* Tổng kết các hoạt động trong tuần qua:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuy nhiên , bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại 1 số mặt sau :
- Hay nói chuyện trong giờ học :


- Đi học trễ :


- Sinh hoạt hát , múa chưa đều


* Cho cả lớp thảo luận theo chủ đề: Tiểu sử Bác Hồ, kể chuyện Bác Hồ.
* Công tác tuần đến:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×