LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
20 /11/ 06
Chào cờ
Tập đọc Mùa thảo quả
Lòch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Đạo đức Kính già yêu trẻ (T1)
Thứ 3
21 /11/ 06
Thể dục Bài 23
LT & câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Toán Luyện tập
Khoa học Sắt, gang, thép
Thứ 4
22 /11/ 06
Tập đọc Hành trình của bầy ong
Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người
Đòa lí Công nghiệp
Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân
Kó thuật Thêu dấu nhân (T2)
Thứ 5
23 /11/ 06
Thể dục Bài 24
Chính tả Nghe viết: Mùa thảo quả
LT & câu Luyện tập về quan hệ từ
Toán Luyện tập
Mó thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu
Thứ 6
24 /11/ 06
Tập làm văn Luyện tập tả người (Quan sát và lựa chọn chi tiết)
Khoa học Đồng và hợp kim của đồng
Toán Luyện tập
Hát Bài: Ước mơ
Sinh hoạt Tuần 12
Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006
TẬP ĐỌC:
MÙA THẢO QUẢ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài,
nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
2. Kó năng: - Hiểu được các từø ngữ trong bài.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp
thật quyến rũ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong
gia đình, môi trường xung quanh em.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
37
Giáo án lớp 5-Tuần 12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Học sinh đọc thuộc bài.
- Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả
lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên rút ra từ khó.
- rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San,
sinh sôi, chon chót.
- Bài chia làm mấy đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng
đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm.
- Tìm hiểu bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn
đầu có gì đáng chú ý?
- Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi
2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả
phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Hát
- Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc nhóm đôi
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh gạch dưới câu trả lời.
- Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ,
mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn
xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn
của người đi rừng.
- Từ hương và thơm được lập lại như một điệp
từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm,
ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa
rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc
đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi
thơm.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng –
thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan
tỏa – xòe lá – lấn.
- Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
- Học sinh lần lượt đọc.
- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt
38
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi
thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
- Luyện đọc đoạn 3.
- Ghi những từ ngữ nổi bật.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nêu đại ý.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh kó thuật đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
- Em có suy nghó gỉ khi đọc bài văn.
- Thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc thêm.
- Chuẩn bò: “Hành trình bày ong)”.
- Nhận xét tiết học
của thảo quả.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc
– nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
- Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
- Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ
gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương
thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng
diễn cảm từ gợi tả.
- Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh
của cây thảo quả.
- Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của
rừng khi thảo quả chín.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh trả lời.
LỊCH SỬ:
VƯT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng
tháng 8, nhân dân ta đã vượt qya tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”.
2. Kó năng: - Rèn kó năng nắm bắt sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phing trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư
liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn
thất học.
+ HS: Chuẩn bò tư liệu phục vụ bài học.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Đảng CSVN ra đời có ý nghóa gì?
- Hát
- Học sinh nêu (2 em).
39
Giáo án lớp 5-Tuần 12
- Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý
nghóa gì?
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
- Tình thế hiểm nghèo.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Khó khăn của nước ta sau
Cách mạng tháng 8.
Mục tiêu: Học sinh nắm những khó khăn của
nước ta sau Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Sau ngày độc lập, ở nước ta có những kẻ
thù xâm lược nào? Âm mưu của chúng?
- Bên cạnh sự đe dọa của giặc ngoại xâm, ta
còn gặp những thứ giặc nào?
- Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
- Hai thứ giặc này có nguy hiểm không?
- Nếu không chống được nó thì điều gì sẽ
xảy ra?
- Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ
và nhân dân ta làm gì?
- Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc
đói như thế nào?
- Không khí bình dân học vụ được thể hiện
như thế nào?
- Để có thời gian chuẩn bò kháng chiến lâu
dài, ta đã thực hiện biện pháp gì?
- Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã
làm được những việc phi thường, hiện thực
ấy chứng tỏ điều gì?
- Qua cơn hiểm nghèo, nhân dân nghó về
chính phủ và Bác Hồ ra sao?
Hoạt động 2: Nhận xét tình hình đất nước
qua ảnh tư liệu.
Mục tiêu: Học sinh nhận xét sự kiện, tình
hình qua ảnh tư liệu.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên chia lớp thành nhóm → phát ảnh
tư liệu → Học sinh nhận xét.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của
nhân dân và việc học của dân → Rút ra ghi
nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc
cần thiết “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.
Họat động lớp.
- Học sinh nêu.
- Giặc đói và giặc dốt.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Chống giặc đói, giặc dốt.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4.
- Chia nhóm – Thảo luận.
- Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước
CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm lo
đời sống nhân dân như thế nào?
- Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân
dân ta.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
40
- Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân
phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất
đònh không chòu mất nước”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
TOÁN:
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kó năng: - Củng cố kó năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kó năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào
thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1, 3, 4 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm
được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu
ngay kết quả.
27,867 × 10
53,286 × 100
37,56 × 1000
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên
nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên
phải.
- Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố
kó năng nhân một số thập phân với một số tự
nhiên, củng cố kó năng viết các số đo đại lượng
dưới dạng số thập phân.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh dựa vào phép nhân một số thập
phân với một số tự nhiên đã học ghi ngay kết
quả vào bảng con.
- Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có
thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc →
(so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang
phải một chữ số).
- Học sinh thực hiện.
Lưu ý: 37,56 × 1000 = 37560
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
41
Giáo án lớp 5-Tuần 12
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
Bài 1:
- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhân một số
thập phân với 10, 100, 1000.
- Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- Củng cố kó năng viết số đo độ dài dưới dạng
số thập phân
- Hướng dẫn HS thực hiện theo các thao tác:
+ Nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa cm và
dm
+ Vận dụng mối quan hệ giữa các đon vò đó để
làm
Bài 3:
- Hướng dẫn HS:
+ Tính xem 10 lit dầu hỏa cân nặng bao nhiêu
kg
+ Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can
đầy dầu hỏa cân nặng bao nhiêu kg
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
“Ai nhanh hơn”.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh xem lại các bài tập đã làm 1, 2, 3
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh sửa bài.
- Chẳng hạn: 10,4dm=104cm
(vì:10,4x10=104)
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
- Lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ
người già, nhường nhòn em nhỏ.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em
nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già,
em nhỏ.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
- Hát
- 1 học sinh trả lời.
42
- Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già yêu trẻ.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện
“Sau cơn mưa”.
Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.
- Đọc truyện sau cơn mưa.
- Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo
nội dung truyện.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
- Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp
bà cụ và em nhỏ?
- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
- Em suy nghó gì về việc làm của các bạn nhỏ?
→ Kết luận:
- Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ
những việc phù hợp với khả năng.
- Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là
biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người
với con người, là biểu hiện của người văn minh,
lòch sự.
- Các bạn trong câu chuyện là những người có
tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang
lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính
bản thân các bạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thực hành, phân tích.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh .
→ Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm,
yêu thương em nhỏ.
→ Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương,
chăm sóc em nhỏ.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Tìm hiểu các phong tục, tập quán
của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu
trẻ
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh.
- Nhận xét.
- Lớp lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn
bò vai theo nội dung truyện.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện trình bày.
- Tránh sang một bên nhường bước cho cụ
già và em nhỏ.
- Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay
em nhỏ.
- Vì bà cụ cảm động trước hành động của
các bạn nhỏ.
- Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
- Vài em trình bày cách giải quyết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
43
Giáo án lớp 5-Tuần 12
- 1 học sinh .
Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006
BÀI 23:
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY,
CHÂN, VẶN MÌNH VÀ TOÀN THÂN
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I/ Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kó thuật, thể hiện được tính liên
hoàn của bài.
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu thể hiện chơi thể hiện tính đồng đội cao.
II/ Đia điểm, phương tiện:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”
- GV nêu tên trò chơi để nhắc HS cách chơi,
sau đó cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần rồi cho chơi
chính thức 3 – 5 lần.
- Sau mỗi lần chơi, GV xác nhận và công bố
trước lớp những người thắng cuộc.
- Những người chòu thua phải chòu phải phạt
theo yêu cầu của người thắng cuộc.
b/ Hoạt động 2: Ôn tập
- Chia tổ cho các tổ luyện tập.
- Quan sát, giúp đỡ các tổ luyện tập và sửa
động tác cho HS.
- Tổ chức cho các tổ thi đồng diễn 5 động tác
của bài TD.
3/ Phần kết thúc:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.
- Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài
TD phát triển chung và nhắc nhở HS về nhà ôn
tập giờ học sau “Kiểm tra”.
- Chạy chậm theo đòa hình tự nhiên.
- Giậm chân tại chỗ và vỗ tay.
- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn và yêu
cầu của GV.
- HS luyện tập theo tổ và tham gia thi đồng
diễn 5 động tác của bài TD.
- HS thả lỏng bằng cách hát bài hát yêu thích.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường.
2. Kó năng: - Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ
năng giải nghóa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghóa.
44
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi
trường.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.
+ HS: Chuẩn bò nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Quan hệ từ.
- Thế nào là quan hệ từ?
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:
Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ
lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ
ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
nắm được nghóa của từ ngữ đó.
→ Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng
hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ
môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải
nghóa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng
nghóa.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại.
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: phần nghóa của các từ.
• Nêu điểm giống và khác.
+ Cảnh quang thiên nhiên.
+ Danh lam thắng cảnh.
+ Di tích lòch sử.
• Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết ghép
một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để tạo
thành từ phức.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
Bài 2:
• Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
• Giao việc cho nhóm trưởng.
• Giáo viên chốt lại.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi từng cặp.
- Đại diện nhóm nêu.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu điểm giống và khác của các
từ.
+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.
+ Khác: Nêu nghóa của từng từ.
- Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ;
A3 – B3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng
thích hợp để ghép thành từ phức.
- Cử thư ký ghi vào giấy, đại diện nhóm
trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
45
Giáo án lớp 5-Tuần 12
Bài 3:
• Có thể chọn từ giữ gìn.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Thi đua 2 dãy.
- Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường →
đặt câu.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập vào vởû.
- Học thuộc phần giải nghóa từ.
- Chuẩn bò: “Luyện tập quan hệ từ”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi đua (3 em/ dãy).
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
2. Kó năng: - Kể lại một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc có lên
quan tới môi trường.
- Biết kể câu chuyện rõ ràng, rành mạch. Biết nêu ý kiến trao đổi với các bạn về
nội dung câu chuyện.
3. Thái độ: - Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Chuẩn bò câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
+ Học sinh: Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể –
thái độ).
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã
đọc”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
đề.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã
nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng
tâm của đề bài.
• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.
- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng
tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.
- Học sinh suy nghó chọn nhanh nội dung câu
chuyện.
- Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
46
Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao
đổi ý nghóa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng
hoạt cảnh).
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và
trao đổi ý nghóa câu chuyện.
• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghóa giáo dục của
câu chuyện.
- Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài vào vở.
- Chuẩn bò: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
- Học sinh lập dàn ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh tập kể.
- Học sinh tập kể theo từng nhóm.
- Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn
biến, hay ý nghóa cần thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.
- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể
(kết hợp động tác, điệu bộ).
- Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội
dung câu chuyện.
- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay
nhất.
- Nhận xét nêu nội dung, ý nghóa câu
chuyện. Học sinh nêu lên ý nghóa câu chuyện
sau khi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu ý nghóa của câu
chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kó năng: - Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính
xác, nhân nhẩm nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc
sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3
- Hát
47
Giáo án lớp 5-Tuần 12
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ
năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Bài 1:
- Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
- Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh .
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ
năng nhân một số thập phân với một số tự
nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương
pháp nhân một số thập phân với một số tự
nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số
thứ hai có chữ số 0 tận cùng.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề
– nêu cách giải.
• Giáo viên chốt lại.
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Phân tích đề.
- Nêu cách giải.
- Giáo viên chốt cách giải và yêu cầu học sinh
làm bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến
thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống
sau khi nhân.
- Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích
- Học sinh làm bài.
- Kết quả:x = 0; x = 1; x = 2
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3 em).
- Thi đua tính: 140 × 0,25
270 × 0,075
48
x
7,69
50
384,50
x
12,6
800
10080,0
x
12,82
40
512,8
x
82,14
600
49284