Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

De cuong on tap NV8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.79 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Câu hỏi ôn tập môn ngữ văn lớp 8
I/ Phần Đọc hiểu văn bản


1 .Hệ thống các văn bản sau theo mẫu:


- Truyn kớ Việt Nam : Tơi đi học ; Trong lịng mẹ ; Lão Hạc
- Truyện nớc ngồi : Cơ bé bán diêm ; Chiếc lá cuối cùng
- Văn bản nhật dụng : Thông tin về ngày trái đất năm 2000


stt Tên văn bản/ Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật


2. Tóm tắt các văn bản trên bằng một đoạn văn khoảng 10 câu


II/ Tiếng Việt


1. Nờu khỏi nim, đặc điểm cấu tạo và tác dụng của các từ loại: trợ từ, thán từ, tình thái từ ( theo
mẫu) :


stt Từ loại Khái niệm Phân loại ví dụ


2.Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá? Cho ví dụ?


3.Câu ghép: Đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép, quan hệ giữa các vế trong
c©u ghÐp?


4. Nêu cơng dụng của các loại dấu câu : ngoặc đơn, ngoặc kép, hai chấm.Cho VD?
5. Làm các bài tập:


- Bµi 2,3 ( Sgk/tr 70,71)
- Bµi 2,3,4 ( Sgk/ tr 82,83)
- Bµi 3,4,5 ( Sgk/ tr 102,103)


- Bµi 1,2,3,5 ( Sgk/ tr 113,114)
- Bµi 1,3 (Sgk/tr 124,125)
- Bµi 1,2 ( Sgk/tr 135,136)
- Bµi 1,4,5 ( Sgk/tr 142,144)


III/ Tập làm văn


A. Lí thuyết


1. Th no l on vn? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì ? Nêu các cách liên kết các đoạn
văn trong vn bn?


2. Tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự
B. Đề luyện tập


Trong vai ngời kể ngôi thứ nhất


1. Kể lại một kỉ niệm sâu sắc với thầy cô, bè bạn


2. Kể lại các truyện : Trong lòng mẹ, lÃo Hạc. Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng
trong vai nhân vật chính ( bé Hồng, lÃo Hạc. cô bé bán diêm, Giôn – xi ).


Hớng dẫn làm đáp án ôn tập – MƠN NGữ VĂN 7 Kì i


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>S</b>
<b>è</b>
<b> </b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>T</b>


<b>ên</b>
<b> v</b>
<b>ă</b>
<b>n</b>
<b> b</b>
<b>ả</b>
<b>n</b>
<b> ,</b>
<b> t</b>
<b>á</b>
<b>c</b>
<b>g</b>


<b>iả</b> <b><sub>T</sub>h</b>


<b>ể </b>
<b>lo</b>
<b>ạ</b>
<b>i</b>
<b>P</b>
<b>h</b>
<b>ơ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b> t</b>
<b>h</b>
<b>ứ</b>
<b>c </b>
<b>b</b>
<b>iể</b>


<b>u</b>
<b>đ</b>
<b>ạ</b>
<b>t</b>


<b>Nội dung chủ yếu</b> <b><sub>Đặc sắc nghệ thuật</sub></b>


1


''Tôi đi học''
(1941)
Thanh Tịnh
(1911-1988)
T
ru
y
ện
n
g


ắn Tự sự
xen
trữ
tình


- Những kỉ niệm trong sáng về


ngy u tiên đợc đến trờng đi học - Tự sự kết hợp với trữ tình, kể chuyệnkết hợp miêu tả, biểu cảm, đánh giá. Sử
dụng hình ảnh so sánh mới mẻ, gi cm



2
''Trong lòng
mẹ''
(1940)
Nguyên Hồng
(1918-1982) H

i
k


í Tự sự<sub>xen</sub>
trữ
tình


- Ni cay đắng tủi cực, lòng căm
thù chế độ phong kiến với những
hủ tục hà khắc, bất nhân và tình
th-ơng yêu mãnh liệt của Hồng khi xa
mẹ và đợc gặp mẹ


- Tự sự kết hợp với trữ tình, văn giàu
cảm xúc, chân thực trữ tình, thiết tha.


3


Tc nc v b
(Trớch ''Tắt
đèn'')


(1939)


Ng« tÊt Tè


(1893-1954) T

u
t
h
u
y
Õt
(t

ch
)
Tù sù


- Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân
và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức
sống tiềm tàng của ngời phụ nữ
nông thôn, số phận bi thảm của
ng-ời nông dân cùng khổ và phẩm
chất cao đẹp của họ


- Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực
1 cách chân thật, sinh động, xây dựng
tình huống truyện bất ngờ, có cao trào...
hợp lí
4
''Lão Hc''
(1943)


Nam Cao
(1915-1951)
T
ru
y
n
n
g
n
(
tr
ớc
h


) <sub>Tự sự</sub>
xen
trữ
tình


- S phận bi thảm của ngời nông
dân cùng khổ và nhân phẩm cao
đẹp của họ.


- Khắc hoạ ngoại hình sống động ,diễn
biến tâm lí sâu sắc, cách kc tự nhiên,
linh hoạt, chân thực đậm chất triết lí trữ
tình.


2, Tãm t¾t các văn bản:
- VB Tức nớc vỡ bờ



Do thiu suất su của ng em đã chết từ năm ngoái, anh Dậu bị bắt trói đánh đập gần nh xác
chết. Sợ liên luỵ, chúng khiêng trả về nhà. Chị Dậu nấu cháo nhng anh Dậu cha kịp húp thì bọn
cai lẹ và ng nhà Lý trởng sấn sổ tiến vào quát tháo doạ nạt đòi tiền su. Chị Dậu hết lời van xin
nh-ng chúnh-ng khônh-ng buônh-ng tha. Tên cai lệ còn chửi mẵnh-ng rồi binh vào mặt chị Dậu. Tức quá chị cự lại
bằng lý nhng tên cai lệ vẫn xông vào tát vào mặt chị rồi nhảy đén trói anh Dậu. Khơng chịu đc
nữa, chi Dậu đã vùng lên đánh ngã tên cai lệ và tên ng nhà lý trởng.


- VB “L·o H¹c”:


Lão Hạc có 1 ngời con trai, 1 mảnh vờn và 1 con chó vàng. Con trai lão đi đồn điền cao su, lão
chỉ còn lại cậu Vàng. Lão làm thuê kiếm sống nhng rồi bị ốm nặng. Vì muốn giữ vờn cho con lão
phải bán chó <sub> lão buồn bã đau xót. Lão mang tiền dành dụm đợc gửi ơng giỏo v nh ụng giỏo</sub>


trông coi mảnh vờn. Một hôm lÃo xin Binh T ít bả chó. Ông giáo rÊt bn khi nghe Binh T kĨ
chun Êy. L·o bỗng nhiên chết, cái chết dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lÃo chết, trừ Binh T và
ông giáo.




-- VB “Trong lßng mĐ”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đến nỗi cịm cõi, xơ xác nh ngời ta kể. Cậu cảm thấy hạnh phúc, êm dịu vơ cùng khi đợc ở
trong lịng m.


II/ Tiếng Việt
1.


stt Từ loại KháI niệm Phân loại VD



1 Trợ từ Là những từ chuyên đI kèm


vi 1 từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thi
tháI độ đánh giá sự vật


Những, có , chính,
đích, ngay…


2 Thán từ Dùng đẻ bộc lộ t/cảm, cảm


xúc của ng nói hoặc dùng để
gọi đáp


-Th¸n tõ béc lé t/c¶m,
c¶m xóc


- Thán từ gọi đáp


- a, ái, ơi , ơ, ô hay,
than ôi, trời ơi…
- này, ơi, vâng, dạ..
3 Tình thái từ -thêm vào câu để tạo cõu


nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán hoặc biểu thị sắc tháI
t/cảm


-Tình thái từ nghi vấn
- --- cầu khiến


- --- cảm thán
- sắc thái t/cảm


- à,, hử , hả
- đI, nào với
- thay, sao


-ạ, nhé, cơ mà
3. Nói quá


- KN: L bin pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mơ, t/chất sự vc hiện tợng đc mtả để
nhán mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm


- VD: Đêm tháng năm cha nm ó sỏng
4. Cõu ghộp


- KN : Là những câu do 2 hoặc nhiều cum C V không bao chứa nhau tạo thành,
mỗi cụm CV gọi là 1 vế câu


- Cách nối các vế câu


+ Dựng t có tác dụng nối( quan hệ từ, phó từ, đại từ…)


- + kh«ng dïng tõ nèi ( b»ng dÊu phÈy, dÊu chÊm phÈy, dÊu hai chÊm)


- Các qhệ ý nghĩa giữa các vế câu: ngnhân, đkiện, tơng phản, tăng tién, lựa chọn, bổ
sung, tiếp nối, đồng thời, gthích


5. Nªu công dụng các koại dấu câu:



1 Du ngoc n - Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thông tin)
2 Dấu hai chấm - Đánh dấu (báo trớc) phần giải thích, thuyết minh cho phần trớc đó.<sub>- Đánh dấu (báo trớc) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại</sub>
3 Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ, ngữ, đoạn dẫn trực tiếp.- Đánh dấu từ, ngữ, câu hiểu theo ngha c bit, ma mai


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,...
5. Làm các bài tập:


<i><b> Bài tËp 2:/tr 70,71</b></i>


- lấy: nghĩa là khơng có 1 lá th, khơng có lời nhắn gửi, khơng có 1 đồng quà.
- nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cới đã q cao.


- đến: nghĩa là q vơ lí


- c¶: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thờng
- cứ: nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàmchán
<i><b>.Bài tập 3:/tr71</b></i>


- Các thán từ: này, à, ấy vâng, chao ôi, hỡi ơi


<i><b> </b><b>Bµi tËp 2:/tr82</b></i>


a. chứ: nghi vấn, dùng trong trờng hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bµi tËp 3:/tr83</b></i>


+ Chú ý: Cần phân biệt tình thái từ ''mà'' với quan hệ từ''mà'', tình thái từ ''đấy'' với chỉ từ ''đấy'',
tình thái từ ''thơi'' với ĐT ''thơi'', tình thái từ ''vậy'' với đại từ ''vậy''



<i><b> Bµi tËp 1/tr102</b></i>


a) Sỏi đá .. thành cơm: thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng: niềm tin
vào bàn tay lao động)


b) đi lên đến tận trời: vết thơng chẳng có nghĩa lí gì, khơng phải bận tâm.
c) thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với ngời khác.


<i><b> Bµi tËp 2/tr102</b></i>


a) Chó ăn đá gà ăn sỏi
b) Bầm gan tím ruột
c) Ruột để ngồi da
d) Vắt chân lên cổ
<i><b> Bài tập 3/tr102</b></i>


+ Nàng có vẻ đẹp nghiêng nớc, nghiêng thành.
+ Đoàn kết là sức mạnh rời non lấp biển


+ Công việc lấp biển vá trời là việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
+ Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.


+ Mình nghĩ nát óc mà vẫn cha giải đợc bài toán này.
<i><b> Bài tập 4/tr103</b></i>


- Ngày nh sấm, trơn nh mỡ, nhanh nh cắt, lừ đừ nh ông từ vào đền, đủng đỉnh nh chĩnh
trơi sơng, lúng túng nh gà mắc tóc.


<i><b> Bµi tËp 1/tr 113</b></i>



a) U van Dần, u lạy Dần! (nối bằng dấu phẩy)
- Dần hãy để chị đi với u... (nối bằng dấu phẩy)


- Sáng ngày ngời ta ... thơng không? (nối bằng dấu phẩy)
- Nếu Dần không buông ... nữa đấy. (nối bằng dấu phẩy)
b) - Cô tôi cha ... không ra tiếng (nối bằng dấu phẩy)
- Giá những cổ tục ... mới thôi (nối bằng dấu phẩy)
c) Tôi lại im lặng ... cay cay (bằng dấu:)


<i><b> Bµi tËp 2, 3/ tr 113</b></i>


- Vì trời ma to nên đờng rất trơn.


 <sub> Trời ma to nên đờng rất trơn.</sub>
 <sub> Đờng rất trơn vì trời ma to.</sub>


III/ Tập làm văn


A. Lý thuyết


- HS xem lại phần ghi nhớ ( tiết 11,16,24)
B. Đề luyện tập


<i><b>1. Đề bài: Em hÃy kể lại một lần mắc lỗi khiến em ân hận mÃi</b></i>
<i><b>2. Dàn ý:</b></i>


<b>a. Mở bài:</b> Có thể kể theo thứ tự kể ngợc- kết quả trớc, diễn biến sau nh bản thân mình
đang ân hận khi nghĩ lại những lỗi mình gây ra (khiến thầy cô buồn.)


<b>b. Thân bài: </b>Đan xen, kết hợp kể, tả, biểu cảm


* Yếu tố kể:


- K lại suy nghĩ của mình khi làm những sự việc mà sau này mình thấy đó là lỗi lầm.
- Kể lại quá trình sự việc mắc lỗi.


- Kể lại những khó khăn, dằn vặt khi mắc khuyết điểm mà mình đã trải qua.
* Yếu tố tả:


- Tả cụ thể hot ng mc li ca mỡnh.


- Tả nét mặt, cử chỉ không hài lòng của thầy cô khi mình mắc khuyết điểm.
* Yếu tố biểu cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhn lỗi với thầy cô giáo và tự hứa với thầy cơ khơng bao giờ tái phạm ( Có thể đó ch l
s vic din ra trong u.)


<b>Câu hỏi ôn tập môn ngữ văn lớp 8 kì II</b>


<b>Năm học 2010 - 2011</b>
I/ Đọc hiểu văn bản


1 .Hệ thống các văn bản sau theo mẫu:
- Thơ mới : Quê hơng ( Tế Hanh)


- Thơ cách mạng : Khi con tu hú ( Tố Hữu) , Ngắm trăng Tức cảnh Pác Bó ( Hồ Chí Minh)
- Văn bản Nghị luận: Nớc Đại Việt ta ( Nguyễn TrÃi), Bàn luận về phép học ( Nguyễn Thiếp)
stt Tên vb/ Tác giả Hoàn cảnh sáng


tỏc Th loi Phng thcbiu t Nội dung Nghệ thuật



II/ TiÕng ViÖt


1. Lý thuyÕt:


a) Lập bảng hệ thống các kiểu câu chia theo mục đích núi :


stt Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng vÝ dơ


b) ThÕ nµo lµ vai x· héi trong héi thoại và lợt lời trong hội thoại? Cho ví dụ?
2. Bài tập


a) Bài tập phát hiện:
- Bài 1 ( Sgk/tr 11,12)
- Bµi 1,2 ( Sgk/ tr 22,23)
- Bµi 2 ( Sgk/ tr 32)
- Bµi 1,2 ( Sgk/ tr 44)
- Bµi 1,2 (Sgk/tr 46,47)
- Bµi 1,2,3 ( Sgk/tr 53,54)
- Bµi 2 ( Sgk/tr 94)


b) Bài tập viết đoạn văn ngắn:


- Bi 1 : Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cả 4 kiểu câu chia theo mục đích nói


- Bµi 2 : Viết đoạn văn nghị luận ( diễn dịch, qui nạp ) triển khai các luận điểm sau :


Học phải kết hợp làm bài tập thì mới hiểu bài


Học vẹt không phát triển đợc năng lực suy nghĩ



 Chúng ta không nên học vẹt, học tủ


Trung thc là rất cần thiết đối với mỗi học sinh


III/ TËp làm văn


Vn dng cỏc yu t : t s, miờu tả, biểu cảm; cách xác định luận điểm và sắp xếp luận điểm
để lập dàn ý chi tiết cho các đề bài sau:


1. Tõ bµi Bµn ln vỊ phÐp học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hÃy nêu suy nghĩ về mối
quan hệ giữa học với hành


2. Câu nói của M. Go-rơ-ki : “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là
con đờng sống” gợi cho em những suy nghĩ gì?


3. Tuổi trẻ và tơng lai đất nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hớng dẫn làm đáp án ơn tập MƠN NGữ VĂN 8 Kì II</b>–
<b>Năm học 2010 - 2011</b>


<b>I/ §äc hiểu văn bản</b>


1, Hệ thống các văn bản:


Stt VB Tác giả Thể<sub>loại</sub> Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật


1
.
B
ài


1
9
Q
u
ê
h
ơ
n
g
T
ế
H
an
h
1
9
2
1 T
h
ơ
m

i
(8
c
h

/c
âu
)


- Tình quê hơng trong sáng, thân
thiết đợc thể hiện qua... tơi sáng
sinh động về một làng quê miền
biên trong đó nổi bật lên là hình ảnh
khoe khoắn, đầy sức sống của ngời
dân chài và sinh hoạt làng chài.


- Lêi th¬ bình dị,
hình ảnh thơ mộc
mạc và tinh tế lại
giàu ý nghĩa biểu
tr-ng.
2
.
B
ài
1
9
K
h
i
co
n
t
u
h
ú
T


H

u
(1
9
2
0

2
0
0
2
) L

c
b
át


- Tình yêu cuộc sống và khát vọng
tự do của ngời chiến sĩ cách mạng
trẻ tuổi trong nhà tù.


- Giọng thơ sôi nổi
thuần khiết, tởng
t-ợng phong phú.


3
.
B
ài


2
0
T

c
cả
n
h
P
ắc
B
ó
H

C
h
í
M
in
h
(1
8
9
0

1
9
6
9
)

T
h
ất
n
g
ô
n
t

t
u
y
ệt
(D

n
g
l
u
ật
)


- Tinh thần lạc quan, phong thái ung
dung của Bác trong cuộc sống cách
mạng đầy gian khổ ở Pác Bó, làm
CN và sống hoà hợp với thiên nhiên
là một niềm vui lớn.


- Giäng th¬ hãm
hØnh



- Vừa cổ điển vừa
hiện đại.
4
.
B
ài
2
1
N
g
ắm
t

n
g
(t

ch

N
K
T
T
)
H

C
h
í


M
in
h
(1
8
9
0

1
9
6
9
)
T
h
ất
n
g
ơ
n
t

t
u
y
ệt
(
ch

H

án
)


- Tình u thiên nhiên, yêu trăng
đến say mê, phong thái unng dung
gnhệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh
tù ngục cực khổ tăm tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5
.
B
ài
2
4
N

c
Đ
ại
V
iệ
t
ta
(
T

ch
B
ìn
h


N
g
ô
đ
ại
c
áo
)
N
g
u
y
ễn
T

i
(1
3
8
0

1
4
4
2
)
T
h



o
(

N
g
h

lu
Ën
)


- đoạn trích Nớc Đại Việt ta có ý
nghĩa nh một bản tuyên ngôn độc
lập: Nớc ta là đất nc có nền văn hiến
lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục
riêng, có chủ quyền, có truyền thống
lịch sử; kẻ xâm lợclà phản nhân
nghĩa, nhất định thất bi


- Lập luận chặt chẽ,
chứng cớ hùng hồn


6
.B
ài
2
5
B
àn
l


u
ận
v

p
h
Ðp
h
ä
c
N
g
u
y
Ơn
t
h

p
(
1
7
2
3
-
1
8
0
4
0

T
h
Ĩ

u
(
n
g
h
Þ
lu
Ën
)


Mục đích chân chính của việc học là
để làm ng có đạo đức, có tri thức,
góp phần làm hng thịnh đnc, chứ
không phải để cầu danh lợi. Muốn
học tốt phảI có phơng pháp đúng,
học cho rộng nhng phảI nắm cho
gọn, học phảI đI đôI với hnh


- Lập luận chặt chẽ,
cách trình bày luận
điểm rõ ràng


<b>II/ Tiếng Việt</b>


1. Lp bng hệ thơng các kiểu câu chia theo mục đích nói



STT Kiểu


câu Đặc điểm hình thức Chức năng


1


NV . Cú nhng từ nghi vấn (ai, cái gì, nào, đâu, tại sao...) hoặc có từ hay . Chính: dùng để hỏi.. Dùng cầu khiến phủ định đe doạ, bộc lộ
cảm xúc.


2 <sub>CK</sub> . Có những từ CK: hãy đừng, chờ,


nào... hoặc ngữ điệu cầu khiến . Dùng ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyến cáo.
3 CT . Có những từ CT: ôi, than ôi ... . Bộc lộ cảm xúc trực tiếp.


4 <sub>TT</sub> . Khơng có đặc điểm của cc kiểu câu


trên . Dùng để thong báo nhận định, miêu tả, yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc
5




. Có những từ ngữ phủ định ( khơng,
cha, chẳng, khơng phảI ( là ), đâu có
phảI ( là), có … đâu, đâu ( có) ….


. Dùng để thơng báo, xác nhận khơng có sự
vật, tchất, quan hệ nào đó ( câu phủ định
miêu tả)


. Phản bác một ý kiến, một nhận định ( Phủ


định bác bỏ)


2. Héi tho¹i


a/ Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia hội thoại đối với ng khác trong cuộc thoại. Vai
xã hội đợc xác định bằng các quan hệ xã hội:


- quan hệ trên dới hay ngang hàng( Theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
- Quan hệ thân – sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình)


b/ Trong hội thoại ai cũng đc nói. Mỗi lần có một ng tham gia hội thoại nói đợc gọi là
một lợt li


- Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lợt lời của ng khác, tránh nói tranh lợt lời, cắt lời hoặc
chêm vào lời của ng khác


- Nhiu khi im lặng khi đến lợt lời của mình cũng là một cỏch biu th thỏi


3. bài tập


<i><b>a) Bài tập phát hiện :</b></i>
1. Bài tập 1: ( Sgk/ 12)


a) Chị khất tiền su ... phải không ?


b) Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn nh thế ?
c) Văn là gì ? Chơng là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Bài tËp 1/ Sgk. 22



a) Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh T để có ăn ?
b) cả khổ thơ trừ ''Than ôi !''


c) Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ?


- Trong (a): bc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc nhiên)
- Trong (b): phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Trong (c): Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Trong (d): phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


Chú ý: Trong (d) có cả đặc điểm hình thức của câu cảm thán nhng đó vẫn là câu nghi vấn.
3. Bài tập 2/Sgk. 23


a) ''Sao cụ lo xa quá thế ?''; ''Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?''; ''ăn mãi hết đi thì lúc chết
lấy gì mà lo liệu ?''


b) Cả đàn bị giao cho thằng bé ... chăn dắt làm sao ''?
c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ?


d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?''
- Trong (a): câu 1 - phủ định; Câu 2 - phủ định; câu 3 - phủ định.
- Trong b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại


- Trong c: khẳng định


- Trong d: c©u 1 - hái; c©u 2 - hỏi.


=> Viết những câu có ý nghĩa tơng đong:



a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. ăn hết thì lúc chết khơng có
tiền để mà lo liệu.


b) Khơng biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt đợc đàn bị hay khơng.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.


4. Bµi tËp 2/ Sgk/32


a) ''Thơi , im ... đi''. (có TN cầu khiến ''đi'', vắng CN)
b) ''Các em ... khóc'' (có ''đừng'', CN - ngơi 2 số nhiều)


c) ''Đa tay cho tôi mau'' ; ''cầm lấy tay tôi này'' (không có TNCK, chỉ có ngữ điệu CK; vắng CN)
- Có, trong tình huống cấp bách, gấp gáp, địi hỏi những ngời có liên quan phải có hành động
nhanh và kịp thời, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy CN chỉ ngời tiếp nhận thờng vắng mặt
- Độ dài của câu cầu khiến thờng tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK, câu càng ngắn thì ý
nghĩa cầu khiến càng mạnh


5. Bµi tËp 1/ Sgk.44


- Những câu cảm thán: than ôi!; lo thay!; nguy thay!; Hỡi cảnh... ơi!; ''Chao ôi! có biết đau rằng ...
thôi''.


Khụng phải tất cả các câu trong những đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ có những câu trên
mới có từ ngữ cảm thán (gạch chân)


6.. Bµi tËp 2/ Sgk.44,45


- Tất cả các câu đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc:


a) Lời than thở của ngời nhân dân dới chế độ phong kiến.



b) Lêi than thë cña ngêi chinh phụ trớc nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c) Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc sèng (tríc CM t8)


d) Sù hèi hËn cđa DÕ mÌn trớc cái chết thảm thơng, oan ức của Dế choắt.
7. Bµi tËp 1/ Sgk.46,47


a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật: câu 1 - kể, câu 2,3 bộc lộ tình cảm, cảm xúc của DM đối với
DC.


b) Câu 1: câu trần thuật để kể; câu 2: câu cảm thán (đợc đánh dấu bằng từ ''quá'') dùng để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc; câu 3,4: câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc, lời cảm ơn)


8. Bµi tËp 2/ Sgk.47


- Trớc cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?  câu nghi vấn ''Đối thử lơng tiêu nại nhợc hà ?''
- Câu ở phần dịch thơ: câu trần thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9. Bµi tËp 1/ Sgk.53


+ Cụ cứ tởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
+ Khơng, chúng con khơng đói nữa õu.


C1: ông giáo phản bác ý kiến, suy nghĩ của l·o H¹c.


C2: Cái Tí muốn làm thay đổi (phản bác) điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ. (cũng có ý nghĩa
bác bỏ nhng khơng phải là câu phủ định vì khơng có từ PĐ trong câu thứ 2 phần c: ''Hai đứa ăn
hết ngần kia củ khoai thì no mịng bụng ra rồi cịn đói gì nữa.'')


- Câu phủ định trong (a) và C2 trong (b) ''Vả lại .. thịt'') là câu phủ định miêu tả.


10. Bài tập 2/ SGK.53,54


- Tất cả 3 câu a, b, c đều là câu PĐ vì đều có những từ PĐ; không, chẳng, những câu phủ định
này có đặc điểm đặc biệt là có 1 từ PĐ kết hợp với 1 từ PĐ khác hay kết hợp với 1 từ nghi vấn
hoặc 1 từ bất định (b): không ai không  ý nghĩa khẳng định.


- Dùng câu phủ định: 2 lần TNPĐ, 1 từ PĐ + bất định / nghi vấn  ý khẳng định đợc nhấn mạnh
hơn.


Đôi khi lại do mạch văn bản qui định ví dụ: ''Câu chuyện ấy khơng có ý nghĩa gì''.  ''câu ...
khơng phải là khơng có ý nghĩa!'' chứ ít dùng câu KĐ.


PĐ: Chẳng ai muốn điều đó/ Ai chẳng muốn điều đó
Chẳng bao giờ th/Bao gi chng th.


Chẳng đâu làm nh thế/ Đâu chẳng lµm nh thÕ.
11. Bµi tËp 3/ Sgk.54


- Choắt khơng dậy đợc nữa, nằm thoi thóp  choắt cha dậy đợc
(bỏ từ nữa), nếu không bỏ là câu sai


 <sub> ý nghĩa ... : cha biểu thị ý PĐ đối với điều mà cho đến 1 thời điểm nào đó khơng có nhng sau </sub>
đó có thể có, cịn ''khơng'' thì khơng.


=>DC sau đó đã chết vì thế câu văn của Tơ Hồi phù hợp nhất.
12. Bài tập 2/ SGK.94


- Xét về địa vị xã hội, ông giáo là ngời có địa vị cao hơn 1 nơng dân nghèo nh lão Hạc nhng xét
về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn.



- Lời lẽ ơn tồn, thân mật, mời lão hút thuốc, uống nớc, ăn khoai. Trong lời lẽ ông giáo gọi lão Hạc
là cụ, xng hô gộp 2 ngời là ''ơng con mình'' (thể hiện sự kính trọng ngời già); xng là tơi (thể hiện
quan hệ bình đẳng)


- Lão Hạc gọi ngời đối thoại là ông giáo, dùng từ ''dạy'' thay cho từ ''nói'' (thể hiện sự tôn trọng),
đồng thời xng hô gộp 2 ngời là ''chúng mình'', cách nói cũng xuề xồ (nói đùa thế) thể hiện sự
thân tình.


b)_ Bµi tËp viÕt đoạn:


1. Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài:
Có thể làm sáng tỏ luận điểm trên bằng các luận cứ sau:


- Hc là để nắm bắt tri thức. Nắm bắt tri thức rất quan trọng nhng củng cố những tri
thức đã nắm bắt đợc còn quan trọng hơn.


- Việc làm bài tập đều đặn , thờng xuyên là cách củng cố tri thức hiệu quả nhất
- Lấy dẫn chứng trong thực tế và trong học tập để chứng minh : Với những ng chăm


chỉ làm bài tập, những kiến thức họ thu nhận đợc không những đợc củng cố mà cịn
đợc nâng cao, hồn thiện hơn khi tiếp xúc thực tế vơ cùng phong phú.


2 . Häc vĐt kh«ng phát triển năng lực suy nghĩ:


- Trớc hết cần giải thÝch râ: “Häc vĐt” nghÜa lµ thÕ nµo?


“Học vẹt” nghĩa là chỉ nói theo nh con vẹt, nói mà khơng hiểu mình đang nói cái gì. Nhiều
ng-ời khi học chỉ cố thuộc lịng, khơng chú ý đến việc phân tích, khái qt. Kết quả là khi làm bài,
bạn có thể nói đúng ý thầy cơ, đợc điểm rất cao nhngkì thực là khơng hiểu bản chất của vấn
đề.



- Học vẹt làm cho trí não trở nên lời biếng : Do khơng sử dụng t duy phân tích, giải thích…nên
các kĩ năng này của ng học vẹt khơng đợc rèn lyuện thờng xuyên. kết quả là khi tiếp xúc thực
tế, cần sử dụng các kĩ năng này một cách tích cực, họ đã gặp nhiều khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> Đề 1</b><b> Từ bài Bàn ln vỊ phÐp häc cđa La S¬n Phu Tư Ngun Thiếp, hÃy nêu suy nghĩ về mối</b></i>
quan hệ giữa học víi hµnh


<i><b>a) Tìm hiểu đề, tìm ý</b></i>


- Xác định luận điểm cơ bản của bài viết : Học phải đi đơi với hành
- Tìm lí lẽ cho bài viết :


 Mc ớch ca hc, hnh?


Học mà không hành và ngợc lại?


Hc i ụi vi hnh sộ em lại hiệu quả ra sao?
<i><b>b)Dàn ý:</b></i>


<b>a. Mở bài:</b> ( Nêu vấn đề)


- Vai trị , mục đích của việc học
- Dẫn câu nói của Nguyễn Thiếp


- Khẳng định đó là phơng pháp học tập đúng đắn nhất
<b>b. Thân bài: </b>


* Gi¶i thÝch:



- Học là gì ( Tiếp thu , tích luỹ kiến thức từ sách vở, csống xung quanh…)
- Mục đích của học : để trở thành ng có tri thức, hiểu biết…


- hành là gì? ( làm, áp dụng những gì đã học vào thực tế đời sống)
- Mục đích của hành: để có kĩ năng thành thạo…


* Ph©n tÝch, lËp ln:


- NÕu chØ chó träng häc mà không hành thì sao ? ( chỉ giỏi lí thuyết => Lí thuyết suông)
- Ngợc lai, hành mà không học : việc thực hành sẽ không đem lại kết qu¶ cao


=> dÉn vÝ dơ thùc tÕ


* Khẳng định vấn đề: Học phải đi đôi với hành là phơng pháp học đúng đắn nhất vì:


- Kiến thức là cơ sở lí thuyết, có tác dụng chỉ đạo vc thực hành, giúp thực hành đạt kết quả
cao. Ngợc lại, thực hành giúp cho việc đúc kết kinh nghiệm, bổ sung, hồn chỉnh lí thuyết
- Kết hợp học đi đơi với hành sẽ giúp ta trở thành con ng toàn diện, vừa có lí thuyết, vừa có
kĩ năng. Đó là cơ sở để phát triển khả năng…


<b>c. KÕt bµi</b>


- Hiểu vấn đề, áp dụng trong thực tế khi còn ngồi trên ghế nhà trờng…


<i><b>Đề 4: Thảm hoạ động đất, sóng thần tại Nhật Bản ngày 11/3/vừa qua thật thảm khốc khiến cho</b></i>


<i>cả thế giới bàng hoàng xót thong bằng cả tấm lòng th</i> <i>ơng ngòi nh thể thong thân . HÃy trình bày</i>


<i>suy ngh ca em v nhng ngha c cao đẹp đó.</i>
<i><b>Dàn ý và biểu điểm:</b></i>



1. Kiểu bài: nghị luận giải thích, chứng minh
2. Vấn đề: Thơng ng nh thể thg thân.


3. Bài viết cần có đủ 3 phần: MB, TB, KB, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ và có sức thuyết
phục, xen một cách khéo léo các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự.


4. Dµn ý:
a) MB:


- Thảm hoạ tại Nhật Bản 11/3 và những nghĩa cử cao đẹp…
- Dẫn câu tục ngữ “thg ng nh thể thg thân”


- Khẳng định đó là truyền thống đạo lí tốt đẹp …
b) TB:


* Gi¶I thÝch:


- Tình thg và biểu hiện của tình thg ( biết quan tâm chia sẻ)
- Thg thân: Thg yêu chính bản thân mình


- Ng: Mi ng xquanh ta ( anh em, bạn bè, gđình, lành xóm,đnc, dtộc..)


- Thg ng: Tình thg thể hiện với mọi ng xquanh ( thg yêu đồng loại) nhất là khi họ lâm vào hcảnh
khoa khăn cơ cc


* Lập luận : Tại sao con ng phảI sống có tình thg?


- Con ng không thể sống lẻ loi ( Con ong làm mật yêu hoa.)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cội nguồn của tình thg yêu mà mỗi ng cần có đó chính là lịng nhân ái…
* Chứng minh: Biểu hiện của tình thg


- Trong mèi quan hƯ rt thÞt : anh em nh thể chân tay
- Trong mqhệ bạn bè giàu vì bạn


- Trong mqh ũng bo t quc: “bầu ơi thg…”: chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh…


- Xã hội: toàn thể nhân loại: Tại Nhật Bản: thảm hoạ động đất sóng thần, sự cố nhà máy điện hạt
nhân…


=> khắp nơi trên thế giới trong đó có VN đã chung tay góp sức ủng hộ nhân dân NB …
* Liên hệ bản thân


c) KB


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×