Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

văn 7 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.56 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn : ………..</b>


<b>Ngày giảng : …..……...…… Tiết 49 </b>

<b>RẰM THÁNG GIÊNG</b>



<i><b> </b></i> <i><b> (Hồ Chí Minh)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu về tác giả Hồ Chí Minh.


- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn với tình cảm cách mạng của Hồ Chí
Minh.


- Thấy được tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh,
lạc quan.


- Nắm được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài
thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


* Kĩ năng bài dạy:


- Biết cách đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt đường luật.


- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và
vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí
Minh.



- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ <i>Rằm tháng</i>
<i>giêng.</i>


* Kĩ năng sống:


Giao tiếp, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự nhận thức.


<b>3. Thái độ</b>


- Bồi dưỡng lịng kính u Bác và lòng yêu thiên nhiên.


- Rèn năng lực tự học, năng lực cảm nhận và năng lực giải quyết vấn đề.


<i><b>4. Phát triển năng lực</b></i>: Rèn HS <i>năng lực tự học</i> (thực hiện soạn bài ở nhà có chất
lượng), <i>năng lực giải quyết vấn đề (</i>phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác
phẩm văn chương ), <i>năng lực sáng tạo</i> ( có hửng thú, chủ động nêu ý kiến về giá
trị của tác phẩm), <i>năng lực sử dụng ngơn ngữ</i> khi nói, khi tạo lập đoạn văn; <i>năng</i>
<i>lực hợp tác</i> khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; <i>năng lực giao tiếp</i> trong
việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức
bài học.


*Tích hợp:


<b>-Tích hợp Giáo dục đạo đức:</b> Gắn bó với thiên nhiên,yêu thương,trân trọng con
người,gia đình,bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa. U
THƯƠNG,HẠNH PHÚC,TƠN TRỌNG,GIẢN DỊ,HỢP TÁC


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>



- Giáo viện: SGK, SGV Văn 7/I, soạn bài, Tư liệu ngữ văn 7, tranh Bác Hồ, MT,
MC.


- Học sinh: Soạn bài, SGK Ngữ văn 7.


<b>III. Phương pháp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b></i>


1. Câu hỏi: Đọc thuộc diễn cảm bài Cảnh khuya? Nêu ND, NT của bài.
2. Đáp án – Biểu điểm:


- H đọc diễn cảm ( 4 điểm)


- Nêu ND+NT đúng như ghi nhớ SGK ( 6 điểm)


<b>3. Bài mới (35’)</b>


<i>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</i>


<i>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình.</i>
-Thời gian: 1’


<i> Nếu như bài “Cảnh khuya” được Bác viết bằng tiếng Việt thì bài thơ "Rằm</i>
<i>tháng giêng" được Bác viết bằng chữ Hán. Bài thơ này giúp chúng ta hiểu thêm gì</i>
<i>về thơ của Người, chúng ta chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hơm nay.</i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (8’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về tác giả </i>
<i>và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.</i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp</i>


<i>- Hình thức: Cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>?) Nêu những hiểu biết của em về Hồ</b></i>
<i><b>Chủ Tịch</b></i>


Hs vận dụng KT trình bày 1’ để trả lời
vấn đề giáo viên đã nêu


- Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969)


- Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc; Danh
nhân văn hoá Thế giới, nhà thơ lớn
GV: cho học sinh xem ảnh Bác Hồ làm
việc và ngắm trăng ở chiến khu Việt
Bắc".


-GV chiếu 1 số hình ảnh về cuộc đời
CT.HCM


<i><b>?) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ</b></i>



- Trong kháng chiến chống Pháp ở chiến
khu Việt Bắc sau những chiến thắng lớn
của bộ đội ta 1947 - 1948.


<b>Gv chuyến ý:</b> trong những năm hoạt
động cách mạng, hình ảnh vầng trăng đã
trở thành một người bạn tri âm, tri kỉ
gắn bó sâu nặng với HCM, dường như
trong thơ Bác vầng trăng đã trở thành


<b>I. Giới thiệu chung</b>


1. Tác giả


2. Tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

một đề tài quen thuộc...


<b>Hoạt động 2(21’)</b>


<i>- Mục tiêu: Giúp HS đọc, tìm hiểu giá </i>
<i>trị của VB</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,</i>
<i>đọc diễn cảm,phân tích </i>


<i>- Hình thức: Cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não. </i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>



GV hướng dẫn cách đọc
- Thất ngôn tứ tuyệt
Bài 1: Nhịp 3/4; 2/5
Bài 2: 4/3


Đọc mẫu bài 1 lần, gọi H đọc
Nhận xét giọng đọc của HS


GV cho HS đọc các chú thích SGK.


<i><b>?) Bài thơ đều được làm theo thể thơ</b></i>
<i><b>gì? Xác định vần và luật của bài thơ</b></i>


<i><b>?) Bài thơ có mấy ý</b></i>


- 2 ý : Lịng yêu thiên nhiên gắn với
lòng yêu nước-> tâm hồn nghệ sĩ gắn
với chiến sĩ.


GV : Rằm tháng giêng là đêm rằm đầu
tiên của một năm mới.


<i><b>?) Nguyệt chính viên - nghĩa là gì </b></i>


- Trăng trịn nhất, sáng nhất.


<i><b>?) Vầng trăng ấy gợi tả không gian</b></i>
<i><b>như thế nào</b></i>



GV ta cảm nhận được vầng trăng đang
được vẽ ra một khung cảnh không gian
cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng mà
sức sống mùa xuân trong rằm tháng
giêng. Câu thơ đầu mở ra khung cảnh
bầu trời cao rộng trong trẻo nổi bật là
vầng trăng tràn đầy toả sáng.


Mở ra không gian cao rộng, mênh
mông, tràn đầy ảnh và sức sống trong
đêm rằm tháng giêng.


<i><b>?) Em hãy chỉ ra nghệ thuật trong câu</b></i>
<i><b>thơ</b></i>


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc, chú thích:</b>


a. Đọc


b. Chú thích


<b>2. Kết cấu, bố cục</b>


Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt
- Bố cục: 2 phần


<b>3. Phân tích</b>


<i>3.1 Bức tranh phong cảnh.</i>



- Không gian :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>?) Điệp từ xuân lặp lại 3 lần có ý</b></i>
<i><b>nghĩa gì</b></i>


Cảnh miêu tả theo bút pháp phương
Đông: Tả bao quát trong sự hoà hợp của
cảnh vật .


3 Chữ <i>xuân</i> được lặp lại nhấn mạnh mẻ
đẹp và sức sống mùa xuân


<i><b>*Tích hợp giáo dục đạo đức (2’)</b></i>


<i><b>?) Qua 2 câu đầu, em hiểu gì về tâm</b></i>
<i><b>hồn Bác</b></i>


<i><b>-</b></i>Hs: trình bày


GV: chốt: Bác thưởng trăng trên khói
sóng nơi "Yên ba thâm sứ " Cõi sâu kín
bí mật trên dịng sơng giữa núi rừng
chiến khu. Người đang thưởng ngoạn
không chỉ mang cốt cách như các tao
nhân mặc khách ngày xưa mà còn là
người chiến sĩ cách mạng, vị lãnh tụ
đang "<i><b>bàn bạc việc quân"</b></i>


-GV chiếu 2 câu thơ cuối


Gọi H đọc


<i><b>?) Câu thơ thứ 3 gợi ra điều gì</b></i>


GV: Đây là trường hợp thưởng trăng rất
đặc biệt: <i><b>"</b><b>Yên ba"</b></i> là một thi liệu cổ được
Bác vận dụng rất sáng tạo làm cho bài
thơ mang âm hưởng thơ cổ.


<i><b>"</b></i>


<i><b>Đàm quân sự" </b></i>Hiện đại khơng khí lịch
sử, của thời đại


<i><b>?) Câu 4 biểu hiện tâm hồn, phong</b></i>
<i><b>thái của Bác như thế nào</b></i>


Cho thấy phong thái ung dung, lạc quan
của Bác.


<i><b>?) Câu thơ thứ tư (cho) gợi cho em</b></i>
<i><b>nhớ đến câu thơ nào</b></i>


<i><b>?) Hai bài thơ có ý nghĩa chung nào</b></i>


- Hình ảnh con thuyền lướt đi phơi phới
chở đầy ánh trăng gợi ra phong thái ung
dung, lạc quan của Bác.


- <i><b>" Dạ bán chuy thanh đáo khách”</b></i>



(<i><b>Phong kiều dạ bạ</b></i> Trương Kế)


- Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc
-> tình yêu thiên nhiên, tâm hồn thi sĩ
- Phong thái ung dung, lạc quan, yêu đời
trong kháng chiến gian khổ


- <i><b>Cảnh khuya</b></i>: Trăng sáng trong rừng


- Nghệ thuật: Điệp từ gợi vẻ đẹp, sức
sống mùa xuân tràn ngập đất trời.


Qua hai câu thơ tha thấy: Tình yêu của
Bác dành cho thiên nhiên tha thiết.


<i>3.2 Tâm trạng của tác giả </i>


- Công việc: “bàn việc quân” một việc
quan trọng. Ta thấy lịng u nước ln
thường trực trong tâm hồn Bác.


- Không gian: con thuyền chở đầy ánh
trăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khuya , ánh trăng lồng bóng cây, bóng
hoa lung linh huyền ảo mà ấm áp tình
người.


- <i><b>Nguyên tiêu</b></i>: Trăng sáng lồng lộng


trên sông nước, cả khơng gian đầy ắp
sắc xn


<b>*Tích hợp GD đạo đức</b>


<i><b>?) Cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm</b></i>
<i><b>hồn Bác</b></i>


<i><b>"</b></i>


<i><b>Nguyên tiêu"</b></i> có đầy đủ nhiều yếu tố của
bài thơ cổ: con thuyền vầng trăng, sơng
xn, Trời xn, khói sóng. Khơng gian
tĩnh lặng. Người khơng có rượu và hoa
để thưởng trăng khơng đàm đạo thơ phú
mà <i>"Đàm quân sự"</i> Bài thơ như một đoá
hoa đẹp trong vườn hoa dân tộc, là tinh
hoa kết tụ từ tâm hồn, trí tuệ, đạo đức
Hồ Chí Minh.


<i><b>?) Khái quát nội dung bài thơ</b></i>
<i><b>?) Nêu đặc sắc nghệ thuật </b></i>


GV khái quát, gọi H đọc GN.


<b>Hoạt động 2 (5’)</b>


<i>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức</i>
<i>đã học.</i>



<i>- Phương pháp: Vấn đáp</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>? Hai bài thơ đều miêu tả cảnh trăng ở</b></i>
<i><b>chiến khu Việt Bắc. Nhận xét cảnh</b></i>
<i><b>trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng</b></i>
<i><b>như thế nào</b></i>


-2HS . HS nhận xét
-GV nhận xét, cho điểm


<b>4. Tổng kết</b>


4.1.Nội dung:
4.2. Nghệ thuật
4.3.Ghi nhớ:SGK


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>4. Củng cố (2’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>



HS phát biểu cảm nghĩ về Hồ Chí Minh qua bài thơ. Liên hệ bản thân – thế hệ
cháu ngoan Bác Hồ.


-HS phát biểu suy nghĩ
-GV chốt kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Học thuộc lòng bài thơ.


- Cảm nhận của em sau khi học xong 2 bài thơ của Bác.
- Chuẩn bị bài: tiếng gà trưa


Câu hỏi thảo luận:


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Xuân Quỳnh.
? Xn Quỳnh thường viết về đề tài gì


? Hồn cảnh sáng tác bài thơ


? Trong bài thơ này XQ lại thể hiện khía cạnh cảm xúc nào
? Xác định thể thơ


? Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


………
………
………
………...



<b>Ngày soạn : ………</b>
<b>Ngày giảng : …………...……</b>


<b> Tiết 50 </b>
<b>THÀNH NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được khái niệm thành ngữ.


- Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Thấy được chức năng của thàng ngữ trong câu.


- Thấy được đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.


<b>2. Kĩ năng</b>


* Kĩ năng bài dạy:
- Nhận biết thành ngữ.


- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ.
*Kĩ năng sống


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến
cá nhân về cách sử dụng các thành ngữ.


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các thành ngữ phù hợp với thực
tiễn giao tiếp của bản thân.



<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp


<i><b>4.Phát triển năng lực</b></i>: Rèn HS <i>năng lực tự học</i> (thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở
nhà), <i>năng lực giải quyết vấn đề (</i>phân tích tình huống, phát hiện và nêu được các
tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống),


<i>năng lực sáng tạo</i> ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các BT trong tiết
học),<i>năng lực sử dụng ngôn ngữ</i> khi nói, khi tạo lập đoạn văn; <i>năng lực hợp tác</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>


- Giáo viên : SGV, SGK Văn 7/I, từ điển thành ngữ.


- Học sinh: soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK , sưu tầm thành ngữ


<b>III. Phương pháp</b>


- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trị chơi, nhóm
- Kĩ thuật động não, viết tích cực.


<b>IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục </b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Kết hợp trong học bài mới


<b>3. Bài mới (39’)</b>



<i>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não</i>


<i>- Hình thức : Lớp</i>
<i>- PP: Thuyết trình.</i>
-Thời gian: 1’


Trong TV có khối lượng khá lớn thành ngữ.Có một số thành ngữ đc
hình thành trên những câu truyện dân gian, câu truyện lịch sử ( điển tích) rất thú vị.
Vậy thành ngữ là gì? Nó có tác dụng thế nào? Đó là nội dung bài học hơm nay.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 1(15’)</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là </i>
<i>thành ngữ.</i>


<i>- Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, vấn đáp</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân/nhóm/lớp</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


GV chiếu ngữ liệu
Gọi HS đọc


GV lần lượt cho HS nghiên cứu các câu hỏi mục
a. SGK rồi gọi H trả lời.



<i><b>?) Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng</b></i>
<i><b>những từ khác được khơng</b></i>


- Khơng, vì ý nghĩa sẽ trở lên lỏng lẻo.


<i><b>?) Có thể chêm xen một vài từ trong cụm từ này</b></i>
<i><b>bằng từ khác được không</b></i>


- Không chêm xen được. Câu sẽ trở nên rườm rà.


<i><b>?) Có thể đảo trật tự từ trong cụm được khơng? </b></i>
<i><b>Vì sao</b></i>


- Khơng. Nếu đổi sẽ vô nghĩa, không hợp lý.
H nhận xét


<i><b>?) Qua dây em có nhận xét gì về đặc điểm cấu</b></i>


<b>I. Thế nào là thành ngữ ? </b>


1. Khảo sát ngữ liệu (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>tạo của cụm từ này</b></i>


Cụm từ này không thể thay đổi, chêm xen được
chính vì nó có một ý nghĩa chặt chẽ.


<i><b>? Theo em : ‘thác, ghềnh’ là gì ?</b></i>



- Thác: Chỗ dòng nước chảy qua 1 vách đá cao
nằm chắn ngang lịng sơng, suối.


- Ghềnh: Chỗ lịng sơng bị thu hẹp và nơng, có đá
lởm chởm nằm chắn ngang làm cho dòng nước
dồn lại và chảy xiết.


=> GV: Cả 2 nơi đều là địa hình rất khó khăn cho
người đi lại trên sơng nước.<i><b> Và đó là nghĩa đen</b></i>
<i><b>của cụm từ</b></i>


<i><b>?) Cụm từ "</b><b>lên thác xuống ghềnh" ngồi nghĩa</b></i>
<i><b>đen cịn có nghĩa là gì? </b></i>


-H/C Trơi nổi, lênh đênh, trắc trở, khó khăn trong
cuộc sống.


=> Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu theo nghĩa
đen hoặc thông qua nghĩa chuyển nhờ các BPTT.
Cụm từ khi giải thích có nghĩa hồn chỉnh.


Cụm từ có đặc điểm như vậy, gọi là thành ngữ.


<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ ?</b></i>


<i><b>-</b></i> Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu hiện 1 ý
nghĩa hoàn chỉnh.


<i>GV chiếu bảng ngữ liệu, y/c HS đọc:</i>



Sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn
- Thời gian: 2 phút


- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Gv: Chốt:


<i><b>?) Chọn cách giải thích nghĩa tương ứng với</b></i>
<i><b>thành ngữ?Và hiểu nghĩa của câu theo cách? </b></i>


a. Mưa to gió lớn. => Mưa gió với mức độ lớn
hơn bình thường.


=> Hiểu trực tiếp ( nghĩa đen)


b. Nhanh như chớp. =>Sự việc diễn ra rất nhanh.
=> Chuyển nghĩa ( so sánh)


c. Lên thác xuống ghềnh. =>Trải qua nhiều gian
nan vất vả và nguy hiểm.


=> Chuyển nghĩa (Ẩn dụ)


+Có cấu tạo chặt chẽ, cố định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

d. Chân lấm tay bùn. =>Cuộc sống vất vả của
người nông dân.



=> Chuyển nghĩa ( Hoán dụ)


e. Đi guốc trong bụng. => Biết rõ, hiểu thấu mọi
tâm tư, ý định của người khác.


=> Chuyển nghĩa ( nói quá)


GV hướng dẫn đáp án tương ứng từ nghĩa đến
cách hiểu.


<i><b>?Qua tìm hiểu, nghĩa của thành ngữ đc hiểu</b></i>
<i><b>theo cách nao?</b></i>


GV khái quát lại: vừa cta cùng tìm hiểu thế nào la
thành ngữ và các cách hiểu của thành ngữ.mời 1
B khái quát lại qua phần ghi nhớ/144.


Gọi H đọc GN.


<i><b>? Em hãy thử thay đổi vị trí, hoặc thêm xen 1</b></i>
<i><b>vài từ vào thành ngữ sau? Giải thích nghĩa?</b></i>


-Đứng núi này trơng núi nọ:


+Đứng núi nọ trông núi kia
+Đứng núi này trông núi khác


<b>=>Không yên tâm, không thoả mãn, luôn muốn</b>
<i><b>thay đổi.</b></i>



<b>-</b>Ba chìm bảy nổi=> Bảy nổi ba chìm


<i><b>=>Chỉ sự chìm nổi, bấp bênh, phiêu dạt, long</b></i>
<i><b>đong, vất vả nhiều phen.</b></i>


<i><b>* Lưu ý </b></i>


 <b>Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng</b>


<b>tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là</b>
<b>tương đối.</b>


<i><b>? Tìm thành ngữ trong các câu sau:</b></i>


-Uống nước nhớ nguồn (tục ngữ)
-Rét như cắt (thành ngữ)


-Nhanh như sóc (thành ngữ)


-Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa ( tục ngữ)
-Ăn quả nhớ kẻ rồng cây ( tục ngữ)


-Một điều nhịn bằng chin điều lành ( tục ngữ)
*<b>GV</b> :


Tục ngữ-Thành ngữ: có danh giới khá mong
manh.


So với thành ngữ thì Tục ngữ: có nhịp



- Cách hiểu nghĩa :
+ Theo nghĩa đen (số ít)


+ Thông qua một số phép
chuyển nghĩa ( ẩn dụ, so
sánh ...).(Đa số)


2. Ghi nhớ 1: SGK/144


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

điệu,h/a, là k/nghiệm dân gian,có thể thêm từ.
phải hiểu theo cả nghĩa đen và nghĩa chuyển. Tục
ngữ sẽ dc học kĩ hơn ở c/trinh HKII


=>Rất dễ có sự nhầm lẫn giữa các thể loại dân
gian. Nên cta cần nắm chắc kiến thức từng loại
giúp cô.


*)Dưới sự chuẩn bị của HS( sưu tầm thành ngữ)


<b>* Tổ chức trò chơi</b> <b>“ CÂY THÀNH NGỮ</b>” (2p)
-GV chia 2 đội: Cây xanh- cây đỏ. Mỗi bàn cử 1
bàn trưởng. 2 nhóm thay phiên từng người lên
dán lên


-GV kiểm tra kết quả 2 nhóm. Phân định thắng
thua=số lượng và nội dung các câu đúng hay sai.


<b>GV liên hệ:</b>


Các e thấy đấy,Yêu nước khơg có nghĩa chỉ chốg


giặc ngoại xâm, ở thời bình những việc làm xây
dựg và bảo vệ vững chắc quê hương đất nước
cũng chính là giữ gìn và phát huy truyền thống
yêu nước của dân tộc.


<b>Hoạt động 2( 8’ )</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng </i>
<i>thành ngữ.</i>


<i>- Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, vấn đáp</i>
<i> - Hình thức: Cá nhân/nhóm/lớp</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>?) Xác định cấu tạo ngữ pháp trong câu?</b></i>
<i><b>Thành ngữ giữ chức vụ ngữ pháp gì? </b></i>


<i><b>a.</b></i>Thân em vừa trắng lại vừa trịn//
C


<b>Bảy nổi ba chìm</b> với nước non.
V


=> Thành phần VN


<b>b.Tôn sư trọng đạo //</b>là truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta.



<b> C V</b>


=> Thành ngữ làm chủ ngữ


<i><b>II. Sử dụng thành ngữ</b></i>


1. Khảo sát ngữ liệu (SGK)


* Chức vụ ngữ pháp :
- Ba chìm bảy nổi: làm vị
ngữ.


- Tơn sư trọng đạo: làm chủ
ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c. Người này //<b>khỏe như voi.</b>
<b> C V</b>


=> Thành ngữ làm vị ngữ<b>.</b>


d. Nam //chạy <b>nhanh như sóc</b>


ĐT phụ sau


=> Thành ngữ làm phụ ngữ trong cụm động từ.
e. Cậu ấy // là người <b>ruột để ngoài da</b>.


DT phụ sau.


=>Thành ngữ làm phụ ngữ trong cụm danh từ.



<i><b>Qua phân tích ngữ liệu: </b></i>


<i><b>?) Thành ngữ làm chức vụ gì trong câu</b></i>


Sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn
- Thời gian: 2 phút


- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Gv: Chốt:


<i><b>?)</b></i>So sánh hai cách diễn đạt sau (Về hình thức, nội dung
biểu cảm...) rồi rút ra nhận xét :


*Cách 1:


-Bảy nổi ba chìm.


-Tắt lửa tối đèn.


<b>+ Nhận xét :</b> Ngắn
gọn, có tính hình
tượng,biểu cảm.


* Cách 2 :


-Long đong, phiêu dạt,


gặp nhiều gian truân, vất
vả.


-Khó khăn, hoạn nạn
trong cuộc sống.


<b>+ Nhận xét</b> : Dài dịng,
rườm rà, khơng có tính
hình tượng, biểu cảm.
GV chốt về tác dụng: được sử dụng trong văn
chương, lời ăn tiếng nói ...


GV khái quát, gọi H đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 1( 15’)</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện tập</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp,thực hành có hướng dẫn</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


- Nhanh như sóc: làm phụ
ngữ trong cụm động từ


- Ruột để ngoài da: làm phụ
ngữ trong cụm danh từ



* Tác dụng : Thành ngữ ngắn
gọn, hàm súc, có tình hình
tượng, biểu cảm cao.


2. Ghi nhớ2 : SGK/144


<b>III. Luyện tập</b>


Bài 1 :
a.


<b>Sơn hào hải vị</b>: Các món ăn
ngon <b>Nem cơng chả phượng</b>:
món ăn q hiếm.


b. <b>Khỏe như voi</b>: Rất khỏe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.


Yêu cầu kể lại văn bản “ Ếch ngồi đáy giếng”


<b>*) Tổ chức trò chơi đuổi hình bắt thành ngữ:</b>


Gv chiếu hình ảnh cho HS đốn thành ngữ.
1. Đầu voi đi chuột


2. Chậm như rùa
3. Thẳng cánh cò bay
4. Tre già măng mọc
5. Quýt làm cam chịu


6. Con Rồng cháu tiên
7. Thầy bói xem voi


thích.


c. <b>Da mồi tóc sương</b>: Đã già
Bài 2:


4.Củng cố ( 3’)


<i> - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não</i>


<i> Em hãy khái quát nội dung bài học bằng bản đồ tư duy theo sơ đồ nhánh?</i>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b></i>


- Học thuộc các ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập vào vở


- Chuẩn bị bài: Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Ôn lại kiến thức tập làm văn đã học, tiết sau viết bài văn số 3.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………


………
………
………


<b>Ngày soạn : ……….</b>


<b>Ngày giảng : …………...…… Tiết </b><i><b> 51+52</b></i>
<b> </b>


<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


(Văn biểu cảm)


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng viết một bài văn biểu cảm đủ 3 phần hồn chỉnh, mạch
lạc, có cảm xúc chân thành.


<i><b>3. Thái độ: </b></i> Giáo dục tình cảm yêu mến, gắn bó với thiên nhiên. Từ đó có ý thức
bảo vệ thiên nhiên.


- Giáo dục đạo đức: trung thực trong khi làm bài, tôn trọng thành quả mà người khác
đạt được, biết hợp tác để đạt kết quả tốt.


<i><b>4. Phát triển năng lực</b></i>: Rèn HS <i>năng lực tự học</i> (từ các kiến thức đã học biết cách
làm một văn bản biểu cảm), <i>năng lực giải quyết vấn đề (</i>phân tích tình huống ở đề
bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), <i>năng lực sáng tạo</i> ( áp
dụng kiến thức đã học để giải quyết đề bài trong tiết học), <i>năng lực sử dụng ngôn</i>
<i>ngữ</i> khi tạo lập đoạn văn, <i>năng lực tự quản lí được thời gian</i> khi làm bài và trình
bày bài.



<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- Giáo viên: soạn bài ra đề và đáp án


- Học sinh: chuẩn bị các dàn bài và giấy kiểm tra
<b>III. Phương pháp: </b>


<i><b>1. Thời gian</b></i> : 90’làm tại lớp.


<i><b>2. Hình thức</b></i>: Tự luận


<b>IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>: không


<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>a.Ma trận </b></i>


Mức độ


Chủ đề Nhận biết Thông hiểu


Vận dụng


<b>Tổng số</b>


Thấp Cao



<b>I.Đọc -hiểu</b> -Những
cách lập ý
thường gặp
của bài văn
biểu cảm?
-Biết được
bố cục văn
biểu cảm
-Biếphương
thức biểu
đạt


- Hiểu nội
dung văn
biểu cảm
trong đoạn
văn


- Xác định
đúng định
hướng văn
bản “Mẹ tôi”


<b>- </b>Câu văn
nào trình
bày theo lối
liên tưởng?
Số câu
Số điểm
2


1
2
1
1
0,5
1
0,5
<b>6</b>
<b>3,0</b>
<b>II. Tập làm</b>


<b>văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

kĩ năng để
viết bài văn
Biểu cảm
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ


1
7,0


<b>1</b>
<b>7,0</b>
<b>Tổng số câu</b>


<b>Tổngsốđiểm</b>



<b>2</b>
<b>1,0</b>


<b>2</b>
<b>1,0</b>


1
0,5


<b>2</b>
<b>7,5</b>


<b>7</b>
<b>10</b>


<i><b>b. Đề - đáp án</b></i>


<b>Đề bài</b>


<b> Phần I. Trắc nghiệm:Đọc- hiểu ( mỗi câu 0,5đ)</b>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng</b>


<b>Câu 1. Dịng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm?</b>


A. Khơng có lí lẽ, lập luận.


B. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp.


C. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp và gián tiếp.
D. Chỉ thể hiện cảm xúc, khơng có yếu tố miêu tả và tự sự.



<b>Câu 2. Nếu thay mặt En-ri-cô viết về một bức thư cho bố nói lên nỗi ân hận,</b>
<b>bởi đã trót những lời nói thiếu lễ độ với mẹ, bước định hướng chính xác đề</b>
<b>này?</b>


A. Vào vai En-ri-cơ, viết thư cho bố, để xin lỗi mẹ vì đã thiếu lễ độ, viết theo hình
thức một bức thư


B. Vào vai En-ri-cơ viết thư cho bố, nói lên nỗi ân hận vì trót nói lời thiếu lễ độ
với mẹ, viết theo hình thức bức thư


C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai


<b>Câu 3. Đọạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 4. Nội dung của đoạn văn trên là:</b>


A. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của tác giả về bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu
pháp của Đỗ Phủ


B. Kể lại nội dung bài thơ


C. Tái hiện lại những hình ảnh được miêu tả trong bài thơ


<b>Câu 5. Tác giả dùng cách gì để biểu đạt nội dung</b>


A. Trình bày cảm xúc trực tiếp
B. Liên tưởng, tưởng tượng
C. Suy ngẫm



D. Cả 3 cách trên


<b>Câu 6. Câu văn nào trình bày theo lối liên tưởng?</b>


A. Ai đã trải qua những cảnh gió bão, đã nhìn thấy cảnh tàn phá của gió bão trên
màn ảnh nhỏ đều dễ dàng nhận thấy, sự tàn phá của thiên nhiên từ xưa tới nay đều
giống nhau.


B. Cảnh nhà dột, chăn ướt, không ngủ được trong bài thơ thật là chân thực.


C. Sự vô tâm của trẻ thơ cũng làm hư hỏng thêm cái gia sản vốn đã nghèo nàn của
nhà thơ.


D. Ông đã vượt lên tình cảnh bi thảm của riêng mình để nghĩ đến kẻ sĩ trong thiên
hạ.


<b>Phần II .Tự luận ( 7 điểm</b> )


<b> </b>Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn, thầy cô giáo…)


<b>Đáp án</b>
<b> Phần I. Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5đ</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> C B C A D A


<b>Phần II .Tự luận ( 7 điểm</b> )



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bài văn phải nêu được những ấn tượng về người thân, miêu tả được những
nét tiêu biểu nhất về ngoại hình và tính cách, tình cảm và mối quan hệ đối
với người thân, kỉ niệm gắn bó cùng người thân.


- Tình cảm phải biểu lộ chân thành và gợi được xúc cảm trong lịng người.
- Bố cục bài viết phải hợp lí, văn viết rành mạch, rõ ràng, giàu cảm xúc


<b> Biểu điểm</b>


- Điểm 6-7 : Bài viết đúng thể loại, mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, trong sáng
Văn viết giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, sáng tạo, gây ấn tượng


- Điểm 4-5 : Văn viết mạch lạc, thể hiện được tình cảm chân thành đối với
người thân, văn viết có cảm xúc, mắc 3 – 4 lỗi chính tả (dùng từ, diễn đạt…)
- Điểm 2-3 : Làm đúng thể loại, đảm bảo được 2/3 nội dung, mắc một số lỗi


chính ta (dùng từ, diễn đạt…)


- Điểm 1: Bài viết sơ sài, sa vào miêu tả hay kể chuyện thiếu cảm xúc chân
thành, diễn đạt chưa trong sáng…


- Điểm 0 : Không làm được bài hoặc lạc đề


<i><b>4. Củng cố (2’)</b></i>


- GV thu bài


- Nhận xét ý thức làm bài của HS


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b></i>



- Học lại các kiến thức về văn biểu cảm


- Chuẩn bị bài "<i><b>Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học</b></i>"


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………...</i>


<b>Kí duyệt giáo án.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×