Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.27 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23</b>


˜™*˜™



<b>Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012.</b>
Chào cờ đầu tuần


(Tổng phụ trách thực hiện)
<b>*****************************</b>
<b>Tập đọc - Kể chuyện:</b>


<b>NHÀ ẢO THUẬT</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


<b>A.TẬP ĐỌC</b>


KT-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.


KN-Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ
người khác. Chí lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả lời được các câu hỏi trong
sgk).


<i>**KNS: Thể hiện sự cảm thông -Tự nhận thức bản thân -Tư duy sáng tạo: bình luận,</i>


<b>B.KỂ CHUYỆN</b>


KT-Nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện.


KN-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*Hs khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>



Hs-sgk


Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK.
<b>III/ </b>Các hoạt động dạy học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Đọc bài Cái cầu và trả lời câu hỏi.
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i> (2’)


Giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của bài học.


<i><b>2.Luyện đọc:</b></i> (30’)


<i>a)Đọc tồn bài</i>


Đoạn 1, 2, 3 :đọc giọng bình thản.
Đoạn 4: đọc nhanh hơn.


<i>b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ</i>


- Đọc từng câu.


+ Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.



+ Hướng dẫn HS luyện đọc các câu khó.
+ Vài em đọc từ chú giải cuối bài.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc thi giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.


<i><b>3.Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i> (12’)


+ Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo
thuật ?


- Hai em.


- Lắng nghe.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc nhóm đơi


- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đồng thanh toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1. Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà
ảo thuật như thế nào ?


+ Vì sao hai chị em khơng chờ chú Lí dẫn


vào rạp ?


+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xơ-phi và Mác ?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người
uống trà ?


+ Theo em, chị Xô-phi đã được xem ảo thuật
chưa ?


* Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm
đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ
sự cảm ơn...


<i><b>4.Luyện đọc lại:</b></i> (6’)


- Kết hợp hướng dẫn cách đọc cho HS.


Nhưng/ hai chị em khơng dám xin tiền mua
vé/ vì bố...


cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không
dám xin tiền mẹ mua vé.


- Đọc thầm đoạn 2. Tả lời:


+ Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã
giúp chú mang những đồ đạc lĩnh khĩnh
đến rạp xiếc.


+ Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được


làm phiền người khác nên không muốn
chờ chú trả ơn.


- Đọc thầm đoạn 3, 4.Trả lời:


+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan,
đã giúp đỡ chú.


+ Đã xảy ra hất bất ngờ này đến bất ngờ
khavs: một cái bánh bỗng nhiên thành hai;
các dãi băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn
ra....


+ Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật
ngay tại nhà.


- 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn
- Luyện đọc.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>1.Nêu nhiệm vụ:</b></i> (2’)


Dựa vài trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn
câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chuyện
theo lời của Xô-phi.


<i><b>2.Hướng dẫn HS nối tiếp từng đoạn của</b></i>
<i><b>câu chuyện theo tranh.</b></i> (15’)



<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> (2’)


Hỏi: Các em học được ở Xô-phi và Mác
những phẩm chất tốt đẹp nào ?


Truyện khen ngợi hai chị em Xô-phi.
Truyện càn ca ngợi ai nữa ?


- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe.


- Quan sát tranh, nhận ra nội dung từng
tranh.


-Nối tiếp kể theo tranh


- Một em khá, giỏi nhập vai Xô-phi hoặc
Mác kể lại 1 đoạn .


- Yêu thương cha mẹ./ Ngoan ngoãn, sẵn
sàng giúp đỡ mọi người./ ....


- Ca ngợi chú Lí - nghệ sĩ ảo thuật tài ba,
nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.


<b>Toán:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I</b>/ <b>Mục tiêu:</b>



KT-Biết cách số có bốn chữ số với số có một chữ số.


KN-Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần khơng liền nhau).
-Vận dụng trong giải toán có lời văn.


TĐ-Thích làm dạng tốn này.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


Hs-sgk


Gv-sgk, vài bảng phụ HS cho lớp làm nhóm.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1427</b></i>


x<i><b>3: </b></i>(6’)


- Đặt tính rồi tính.


- Thực hiện từ phải sang trái.


*Vừa nhân vừa viết như sách giáo khoa lên
bảng..



- Viết theo hàng ngang:
1427 x 3 = 4281.


<i><b>3.Thực hành</b></i>


<i>Bài tập 1,2:</i> (15’)


- Luyện tập cách nhân. Mỗi phép nhân đều có
một hoặc hai lần nhớ. Cần giúp HS biết cộng
thêm số nhớ vào kết quả lần nhân tiếp theo.


<i>Bài tập 3:</i> (5’)


- Rèn kĩ năng giải toán đơn về phép nhân.


<i>Bài tập 4:</i> (6’)


- Yêu cầu HS tự tính chu vi hình vng.


<i><b>4.Củng cố, dặn dò:</b></i> (2’)
- Nhận xét tiết học.


- Theo dõi và lắng nghe.


- Vài em nhắc lại.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Cả lớp làm theo nhóm và bài tạp đã phân.
- Đại diện nhóm dán bài.



- Các nhóm nhận xét.
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.


<i>Bài giải:</i>


Cả 3 xe chở được số kilôgam gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)


<i>Đáp số</i>: 4275 kg.
- Vài em đọc bài toán.


- Cả lớp làm vào vở.


<i>Bài giải:</i>


Chu vi khu đất đó là:
1508 x 4 = 6032 (m)


<i>Đáp số :</i> 6032 mét.
<b>Đạo đức:</b>


<b>TÔN TRỌNG THƯ TỪ, </b>


<b>TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*Hs khá giỏi biết trẻ em có quyền được tơn trọng bí mật riêng tư.



KN-Thực hiện tơn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dung của bạn bè và mọi người.
**KNS: Kĩ nặng tự trọng ;Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định .
<b>II/ Tài liệu và phương tiện:</b>


Hs-vở BT


Gv-sgv, phiếu nhóm hoạt động 2.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Các hoạt động:</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Xử lí tình huống qua đóng vai
(11’)


<i>1.u cầu các nhóm xử lí tình huống sau:</i>


Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa
thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư
hàng xóm và cả nhà đi vằng. Nếu là Minh em
sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?


<i>2.Cho HS thảo luận theo gợi ý:</i>


+ Các nhóm đưa ra các cách giải quyết, cách
nào phù hợp nhất ?



+ Em thử đốn xem, ơng Tư sẽ nghĩ gì về
Minh và Nam, nếu thư bị bóc ?


<i>3.Kết luận:</i> Minh cần khuyên bạn khơng nên
bóc thư ....


<b>*Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm.(10’)


<i>1.Phát phiếu và yêu cầu các nhóm thảo luận.</i>


a.Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng,
sai trái vào chỗ trống cho phù hợp.


b.Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm
vào cột: nên làm hoặc không nên làm.


- Tự ý sử dụng khi chưa được phép.


- Giữ gìn bảo quản khi người khác cho mượn.
- Hỏi mượn khi cần.


- Xem trộm nhật kí của người khác.
- Nhận thư giùm khi hàng xóm đi vắng.
- Sử dụng truớc, hỏi mượn sau.


- Tự ý bóc thư của người khác.


<i>2.Kết luận:</i> Thư từ, tài sản của người khác cần
được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm


sai trái, vi phạm luật.


- Mọi người cần tơn trọng bí mật riêng của trẻ
em và đó là quyền của trẻ em được hưởng.


- Tìm cách giải quyết và hpân vai cho
nhau.


- Một số nhóm đóng vai.
- Làm việc.


- Lắng nghe.


- Nhận phiếu đọc yêu cầu của phiếu.


- Các nhóm làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tơn trọng tài sản của người khác là hỏi
mượn khi cần, sử dụng khi được phép, giữ
gìn, bảo quản khi sử dụng.


<b>*Hoạt động 3:</b> Liên hệ thực tế. (10’)


<i>1.Cho từng cặp HS trao đổi với nhau theo</i>
<i>từng câu hỏi:</i>


+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của
của ai ?


+ Việc đó xảy ra như thế nào ?



<i>2.Mời một số em trình bày.</i>
<i>3.Tổng kết:</i>


- Khen HS thực hiện tốt.


<i><b>3. Hướng dẫn thực hành:</b></i> (2’)


+ Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác.


+ Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về
tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.


- Nhận xét tiết học.


- Nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe.


- Từng cặp làm việc.


- Vài em trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bài tập về nhà.
<b>Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012.</b>


<b>Toán:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I</b>/ <b>Mục tiêu</b>:



KT-Củng cố dạng tốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, tìm số bị chia, giải bài
tốn có hai phép tính.


KN-Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần khơng liền nhau).
-Biết tìm số bị chia, giải tốn có hai phép tính.


*Hs khá giỏi làm thêm câu b của bài 4
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>


Hs-sgk


Gv-sgk, phóng to bài tập 4a
<b>III/Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Viết lên bảng vài phép tính nhân số có bốn
chữ số với số có một chữ số và cho HS làm.
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>


<i>Bài tập 1:</i> (10’)


- Cho HS đặt tính rồi tính vào bảng con.



<i>Bài tập 2:</i> (8’)


- Hướng dẫn HS thực hiện theo hai bước:
+ Tính số tiền mua 3 cái bát.


- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng
con.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Vài em lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào
bảng con từng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Tính số tiền cịn lại.


<i>Bài tập 3:</i> (8’)


- Gọi vài em nhắc lại cách tìm số bị chia.


<i>Bài tập 4:</i> (6’)


- Cho HS đếm số ô vng và tơ đậm ở trong
hình sau đó trả lời.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
-Nhận xét tiết học.


- Làm vào vở theo hướng dẫn của giáo
viên.



<i>Bài giải:</i>


Số tiền mua 3 cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)


Số tiền còn lại là:
8000 – 7500 = 500 (đồng)
<i>Đáp số :</i> 500 đồng.
- Nêu yêu cầu.


- Lớp làm theo nhóm đơi. Hai em làm bảng
lớp.


X : 3 = 1527 X : 4 = 1823
X = 1527 x 3 X = 1823 x 4
X = 4581 X = 7292
- Nêu yêu cầu của bài toán.


- Đếm số ô vuông , tô màu và ghi kết quả
vào chỗ chấm.


Ha)Tô màu thêm 2 ô vuông để tạo thành
một hình vng có 9 ơ vng.


Hb)Hs khá giỏi
<b>Tập viết:</b>


<b>ƠN CHỮ HOA : Q</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:



KT-Củng cố kĩ năng viết chữ hoa Q


KN-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1dòng), T, S (1dòng); viết đúng tên riêng
Quang Trung (1dòng) và câu ứng dụng : Quê em … nhịp cầu bắc ngang (1lần) bằng chữ cỡ
nhỏ.


*Hs khá giỏi viết hết trên trang vở ở lớp.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>


Hs


Gv-Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng và câu thơ viết trên dịng kẻ ơ li.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài </b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con.</b></i> (8’)


<i>a)Luyện viết chữ viết hoa.</i>


- Cho HS tìm chữ viết hoa có trong bài.


- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.


<i>b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)</i>


- Gọi vài em đọc từ ứng dụng.


- Bày vở lên bàn.


- Q , T , B


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của
Nguyễn Huệ (1753 – 1792) người anh hùng
dân tộc...


- Viết mẫu.


<i>c)Luyện viết câu ứng dụng.</i>


- Gọi vài em đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nội dung câu thơ.
- Viết mẫu : Quê, Bên.


<i><b>3.Hướng dẫn HS viết vào vở.</b></i> (20’)


- Viết vào vở theo mẫu đã viết ở vở tập viết.


<i><b>4.Chấm, chữa bài.</b></i> (4’)
- Chấm vài bài và nhận xét.
<b>C.Củng cố, dặn dị:</b> (2’)



- Về nhà hồn thành phần viết ở nhà.
- Nhận xét tiết học.


- Qunag Trung.
- Lắng nghe.


- Cả lớp viết vào bảng con.
Quê em đồng lúa nương dâu


Bên dịng sơng nhỏ nhịp cầu bắc ngang.
- Viết bảng con.


- Cả lớp viết theo trong vở.


<b>Chính tả (nghe - viết):</b>


<b>NGHE NHẠC</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


KT-Rèn kĩ năng viết chính tả nghe-viết.


KN-Nghe-viết đúng bài chính tá; trình bày đúng khổ thơ, dịng thơ 4 chữ.
-Làm đúng BT(2)b.


<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk


Gv-sgk, bảng lớp viết nội dung bài tập 2b
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Đọc: rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>


<i>a)Hướng dẫn HS chuẩn bị</i> (8’)
- Đọc một lần bài chính tả.
- Hỏi: Bài thơ kể chuyện gì ?


- Yêu cầu HS nhìn sách chú ý những chữ viết
hoa.


- Cho lớp đọc thầm bài chính tả và viết ra
nháp những từ dễ mắc lỗi.


<i>b)Đọc cho HS viết bài.</i> (13’)


- Trước khi viết, nhắc HS: tên bài viết giữ
trang vở; những chữ đầu mỗi dòng thơ viết
lùi vào so với lề vở 2 ô.


- Hai em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con.



- Hai em đọc lại.


- Bé Cương thích âm nhạc....


- Viết vào nháp: mải miết, bỗng, nổi nhạc,
giãm vút, réo rắc, rung theo, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>c)Chấm, chữa bài</i> (5’)


<i><b>3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b></i>


<i>Bài tập 2 -</i> chọn cho HS làm câu b.(5’)
- Mời hai em thi làm bài đúng, nhanh.


<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)


- Về nhà kiểm tra lại các bài tập chính tả
- Nhận xét tiết học.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Hai em thi làm nhanh, đúng. Sau đó đọc
kết quả.


- Cùng giáo viên nhận xét, kết luận bạn
thắng cuộc theo lời giải:


ông b<b>ụt</b> - b<b>ục</b> gỗ ; chim c<b>út</b> – hoa c<b>úc</b>



<b>Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012.</b>
<b>Tập đọc:</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC BIỆT</b>
<b>I</b>/ <b>Mục tiêu:</b>


KT-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phàn trăm và số điện thoại trong
bài.


KN-Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình
bày và mục đích của một tờ quảng cáo. (trả lời được các câu hỏi trong sgk).


**KNS: Tư duy sáng tạo.: nhận xét, bình luận;Ra quyết định ;Quản lí thời gian
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>


Hs-sgk


Gv-sgk, tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK.
- Một số quảng cáo đẹp, hấp dẫn, dễ hiểu, hợp với trẻ.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Vài em nối tiếp nhau kể câu chuyện Nhà ảo
thuật.


<b>B/Bài mới:</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Luyện đọc</b></i> (18’)


<i>a)Đọc toàn bài.</i>


Đọc rõ ràng, rành mạch, vui...


<i>b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


- Đọc từng câu.


+ Viết lên bảng các con số hướng dẫn HS
luyện đọc.


- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Chia 4 đoạn.


+ Hướng dẫn cho HS cách ngắt nghỉ hơi.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chủ giải


- Ba em.


- Lắng nghe đọc mẫu.


- Từng em nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Luyện đọc.



- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Luyện đọc câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cuối bài.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.


<i><b>3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b></i> (8’)


+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
+ Em thích nội dung nào trong quảng cáo ?
Nói rõ vì sao ?


+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về
lời văn, cách trang trí )?


+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ?


<i><b>4.Luyện đọc lại</b></i> (6’)
- Đọc lại tờ quảng cáo.


- Chọn một đọc trong tờ quảng cáo, hướng
dẫn HS luyện đọc.


<b>C.Củng cố, dặn dò</b> (2’)


- Nhắc HS ghi nhớ đặc điểm về nội dung và
hình thức của một tờ quảng cáo.



- Nhận xét tiết hoc.


- Luyện đọc nhóm đơi
-Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh cả bài.


- Đọc thầm tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi:
+ Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
+ Mỗi em có thể thích một nội dung, các
em tự trả lời.


+ In những tin cần thiết nhất....Thông báo
ngắn gọn .... Những từ quan trọng được in
đậm ... Có tranh minh hoạ...


+ Ở nhiều nơi: giăng hoặc treo...
- Một em khá giỏi đọc lại bài.
- Lớp luyện đọc.


- Vài em thi đọc đoạn quảng cáo.
- Hai em thi đọc cả bài.


<b>Tốn:</b>


<b>CHIA SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:


KT-Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có bốn chữ số, hoặc ba
chữ số).



KN-Vận dụng tính chia để làm tính và giải toán.
TĐ-Hứng thú với dạng toán này.


<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk


Gv-sgk, vài bảng phụ HS cho lớp làm nhóm.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn thực hiện phép chia 6396 : 3</b></i>


(6’)


- Nêu vấn đề.


- Quy trình thực hiện: từ trái sang phải.


- Mỗi lần chia đề thực hiện tính nhẩm: chia,
nhân, trừ


*Chia và viết như SGK lên bảng.


<i><b>3.Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4</b></i>



- Đặt tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(5’)


- Thực hiện như SGK


- Nhắc lại: <i><b>lần một nếu lấy một chữ số ở số bị</b></i>
<i><b>chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ</b></i>
<i><b>số.</b></i>


<i><b>4.Thực hành:</b></i>


<i>Bài tập 1:</i> (10’)


- Rèn luyện cách chia.


<i>Bài tập 2:</i> (7’)


- Cho lớp làm vào vở.


<i>Bài tập 3:</i> (8’)


- Hỏi: muốn tìm thừa số chưa biết của phép
nhân ta làm gì ?


- Cho lớp làm theo nhóm đơi.


<i><b>5.Củng cố, dặn dò:</b></i> (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học.



- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- vài em lên bảng làm.
- Vài em đọc bài toán.
- Giải vào vở.


<i>Bài giải:</i>


Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
<i>Đáp số:</i> 412 gói.
- Nêu yêu cầu của tiết học.


- Vài em nhắc lại.
- Thực hiện theo nhóm.


<b>Tự nhiên xã hội:</b>


<b>LÁ CÂY</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


KT-Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.


-Biết sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.


*Hs khá giỏi biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sang mặt
trời cịn q trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.


KN-Quan sát lá cây và nói được cấu tạo ngồi của lá cây, hình dạng, độ lớn, màu sắc của lá


cây


TĐ-Thích sưu tầm các loại lá cây.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>


Hs-sgk, sưu tầm các lá cây.


Gv-sgk, các hình trong SGK, sưu tầm các lá cây khác nhau, giấy và băng keo.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Rễ cây có nhiệm vụ gì ?
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Các hoạt động:</b></i>


<b>*Hoạt động 1</b>: Thảo luận nhóm (14’)
Bước 1: Làm việc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong
SGK và thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của
những lá cây quan sát.



+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một
số lá cây sưu tầm được.


Bước 2: Làm việc cả lớp.


<i><b>*Kết luận</b></i>: Lá cây thường có màu xanh lục,
một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng, lá cây có
nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi
chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá. Trên
phiến lá có gân lá.


<b>*Hoạt động 2:</b> Làm việc vật thật (13’)


- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy và băng
dính.


- Nhận xét, biểu dương nhóm làm nhanh, đẹp
và đều.


<b>C.Củng cố, dặn dị:</b> (2’)


- Về nhà sưu tầm thêm các loại lá cây.
- Nhận xét tiết học.


- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp,
các nhóm khác bổ sung.


- Lắng nghe.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp


lá cây và đính vào giấy theo từng nhóm
khác nhau.


- Đại diện các nhóm giới thiệu sản phẩm.


<b>Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012.</b>
<b>Tốn:</b>


<b>CHIA SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ</b>
<b>CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:


KT-Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ
số và 3 chữ số).


KN-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
TĐ-Hứng thú khi học dạng toán này.


<b>II/Đồ dùng dạy học.</b>
Hs-sgk


Gv-sgk, vài bảng phụ HS để lớp làm nhóm.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Viết lên bảng vài phép tính cho lớp làm.
<b>B/Bài mới:</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia</b></i>
<i><b>9365 : 3</b></i> (6’)


- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm vào
bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nêu vấn đề: Đặt tính và tính.


- Quy trình thực hiện: thực hiện lần lượt từ
trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp
nhất, mỗi lần chia đề tính nhẩm chia, nhân,
trừ.


<i><b>3.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia</b></i>
<i><b>2249 : 4</b></i> (5’)


- Lần 1: Phải lấy 22 mới đủ chia cho 4; 22
chia cho 4 được 5 dư 2.


- Lần 2: hạ 4 được 14; 24 chia cho 4 được 6.
- Lần 3: hạ 9, 9 chia cho 2 được 4, dư 1.
*Cách viết hàng ngang: 2249 : 4 = 562 9dư
1).


*Lưu ý: số dư phải bé hơn số chia.



<i><b>4.Thực hành:</b></i>


<i>Bài tập 1:</i> (10’)


- Cho lớp tự làm theo nhóm đơi vào bảng phụ
HS.


<i>Bài tập 2:</i> (7’) -
Đây là bài tốn về phép chia có dư. Hướng
dẫn HS trình bày bài giải.
1250 : 4 = 312 (dư 2) *Vậy
1250 bánh xe lắp được nhiều nhất là 312 xe
và còn thừa hai bánh xe. <i>Bài tập 3:</i> (4’)
- Hướng dẫn và cho lớp xếp hình trên mặt
bàn. - Theo dõi
giúp đỡ những em còn lúng túng.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập. -
Nhận xét tiết học.


- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm theo nhóm đơi.


- Đại diện vài nhóm dán bài lên bảng lớp.
Cùng giáo viên nhận xét.


- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.


- Nêu yêu cầu của bài toán.



- Cả lớp bày các hình tám giác lên mặt bàn
và xếp.


<b>Luyện từ và câu:</b>


<b>NHÂN HỐ.</b>


<b>ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


KT-Củng cố về nhân hoá và đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?


KN-Tìm được những sự vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn (BT1)
-Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào ?(BT2)


-Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3a,c,d)
*Hs khá giỏi làm tồn bộ bài tập 3.


TĐ-Thích làm các bài tập trên.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>


Hs-sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Làm miệng bài 1 và 3 tiết LTVC tuần trước.
<b>B/Bài mới:</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học


<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i>Bài tập 1: </i>(12’)


- Đặt trước lớp một đồng hồ báo thức, chỉ cho
các em thấy cách miểu tả đồng hồ báo thức
trong bài thơ rất đúng


- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 em thi trả lời
nhanh, đúng


<i>Bài tập 2:</i> (8’)


- Mời nhiều cặp HS thực hành hỏi – đáp
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng một vài câu:
a/Bác kim giờ thích về phía trước từng li, từng
li. ....


b/Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước
. ...


c/Bé kim giấy chạy lên trước hàng nhanh nhất.
...


<i>Bài tập 3:</i> (12’)


- Nhận xét ghi lên bảng câu đúng:



a/Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào?
c/Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào?
d/Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)


- Khen những HS học tốt, khuyến khích HS
đọc thuộc bài Đồng hồ báo thức.


- Nhận xét tiết học.


- Hai em.


- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Một em đọc bài thơ Đồng hồ báo thức
- Quan sát đồng hồ và trao đổi theo cặp.
- 3 em thi làm bài nhanh, đúng.


- Lớp nhận xét, thống nhất lời giải đúng
- Đọc yêu cầu của bài.


- Từng cặp trao đổi: một em nêu - một em
trả lời.


- Nhiều cặp đại diện hỏi – đáp trước lớp.


- Nêu yêu cầu.


- Nhiều cặp nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho
bộ phận in đậm trong mỗi câu.



*Câu b, hs khá giỏi


- Vài em nhắc lại.
<b>Chính tả (nghe - viết):</b>


<b>NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


KT-Rèn kĩ năng nghe-viết chính tả.


KN-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng BT(2)b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk


Gv-sgk, ảnh Văn Cao trong SGK, bảng phụ HS viết nội dung bài tập 2b.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Hãy viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng l/n.
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học



<i><b>2.Hướng dẫn HS nghe - viết</b></i>


<i>a)Hướng dẫn HS chuẩn bị</i> (8’)


- Đọc mẫu một lần bài văn. Sau đó giải nghĩa
từ Quốc hội, Quốc ca.


- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao.


- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Những từ
nào trong bài được viết hoa ?


- Cho lớp tập viết những chữ dễ viết sai vào vở
nháp.


<i>b)Đọc cho HS viết.</i> (13’)


<i>c)Chấm, chữa bài.</i> (5’)


<i><b>3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b></i>


<i>Bài tập 2</i> - chọn cho HS làm câu b.(5’)


- Treo 3 bảng phụ, mời 3 tốp HS thi điền
nhanh, đúng vào 3 chỗ trống trong khổ thơ.


<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS đọc lại các bài tập.



- Hai em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con.


- Hai em đọc lại.


- Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên
riêng : Văn Cao, Tiến quốc ca.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Ba tốp HS thi nhau làm.


- Vài em đọc khổ thơ đã điền hoàn chỉnh:
Con chim chiền chiện


Bay v<i><b>út</b></i>, v<i><b>út </b></i>cao
Lòng đầy yêu mến
Kh<i><b>úc</b></i> hát ngọt ngào


<b>Thủ công:</b>


<b>ĐAN NONG ĐƠI (tiết 1)</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


KT-Biết cách đan nong đơi.


KN-Đan được nong đơi. Dồn các nan những có thể chưa được khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm bìa



TĐ- HS u thích đan nan.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Hs-kéo, giấy, hồ


Gv-Mẫu tấm đan nong đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.


- Bìa màu hoặc giấy thủ cơng, bút chì, thước, kéo, ...
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Các hoạt động:</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét (6’)


- Giới thiệu tấm đan nong đôi và hướng dẫn
HS quan sát và nhận xét.


- Gợi ý để HS nhận xét tấm đan nong mốt và
nong đôi.


- Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong


thực tế.


<b>*Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn mẫu. (24’)
Bước 1: Kẻ, cắt, dán các nan.


- Kẻ các đường dọc, ngang...


- Cắt các nan dọc: Cắt một hình vng có cạnh
9 ơ (9cm)


- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp.
Bước 2: Đan nong đôi


- Cách đan là nhấc 2 nan đè 2 nan và lệch nhau
một nan dọc.


- Đan nan 1: nhấc các nan dọc 2,3 và 6,7 luồn
nan ngang vào.


- Đan nan 2: Nhấc nan 3, 4 và 7, 8...
- Đan nan 3: Nhấc nan 1, 4, 5, 8, 9
- Đan nan 4: nhấc nan 1, 2, 5, 6, 9
+ Đan nan 5: giống nan 1.


<i><b>*Lưu ý:</b></i> Khi luồn các nan vào phải dồn các
nan vào cho khít.


Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.


- Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm


đan.


- Cho HS kẻ, cắc các nan bằng giấy bìa và tập
đan nong đơi.


<i><b>3.Củng cố, dặn dị:</b></i> (3’)
-Cho hs thu dọn giấy vụn


- Chuẩn bị đồ dùng tiết sau đan.


- Quan sát mẫu và nhận xét cùng với giáo
viên.


- Xem giáo viên làm mẫu.


- Cả lớp tập kẻ, cắt, đan theo yêu cầu.


<b>Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012.</b>
<b>Toán:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

KT-Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ởthương)
KN-Vận dụng phép chia để làm tính và giải tốn.


TĐ-Hứng thú khi học dạng toán này.
<b>II</b>/ <b>Đồ dùng dạy học:</b>


Hs-sgk


Gv-sgk, vài bảng phụ HS cho lớp làm nhóm.
<b>III</b>/ <b>Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Viết lên bảng vài phép tính và cho lớp làm.
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn thực hiện phépchia 4218:6</b></i>


(5’)


- Quá trình thực hiện (hướng dẫn và viết như
SGK)


<i><b>3.Hướng dẫn thực hiện phép chia 407 : 4</b></i>


(hướng dẫn tương tự như trên).(4’)


<i><b>4.Thực hành:</b></i>


<i>Bài tập 1:</i> (10’)


- Hướng dẫn HS đặt tính vào bảng con và tính.


<i>Bài tập 2:</i> (8’)



- Hướng dẫn HS giải theo hai bước:
+ Đã sửa bào nhiêu mét đường ?
+ Còn phải sửa bào nhiêu mét nữa ?


<i>Bài tập 3:</i> (5’)


- Cho lớp nhận xét, thảo luận nhóm đơi để tìm
ra đúng, sai.


<b>C.Củng cố, dặn dị:</b> (2’)
- Nhận xét tiết học.


- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng
con.


- Theo dõi và lắng nghe.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Cả lớp đặt tính vào bảng con, vài em lên
bảng làm.


- Vài em đọc bài toán.


- cả lớp giải vào vở theo hai bước đã
hướng dẫn:


Bài giải:


Số mét đường đã sửa là:


1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là:


1215 – 405 = 810 (m)
Đáp số : 810 mét đường.
- Nêu yêu cầu.


- Thảo luận nhóm đơi, đại diện vài nhóm
trả lời.


<b>Tập làm văn:</b>


<b>KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


KT-Nắm được nội dung một buổi biểu diễn nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>**KNS:</b> Thể hiện sự tự tin -Tư duy sáng tạo.: nhận xét, bình luận.-Ra quyết định -Quản lí
thời gian


<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk


Gv-sgk, bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)



Đọc bài Người lao động trí óc-tuần 22.
<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i>Bài tập 1:</i> (15’)


- Nhắc HS: những gợi ý này chỉ là chỗ dựa.
Các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt
từng câu hỏi hoặc kể tự do không phụ thuộc
vào câu hỏi gợi ý.


- Nhận xét nhanh từng em để cả lớp rút kinh
nghiệm.


<i>Bài tập 2:</i> (17’)


- Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho
rõ ràng, thành câu.


- Theo dõi, giúp đỡ HS.


- Chấm điểm một số bài viết hay.
<b>C.Củng cố, dặn dị:</b> (2’)


- Cả lớp bình chọn những bạn có bài viết hay.
- Nhận xét tiết học.



- Hai em.


- Một em đọc các yêu cầu và gợi ý.
- Lắng nghe.


- Một em làm mẫu (trả lời nhanh theo các
gợi ý)


- Vài em kể lại


- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Một số em đọc bài


<b>Tự nhiên xã hội:</b>


<b>KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


KT-Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống thực vật.


*Hs khá giỏi biết được qua trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sang mặt
trời cịn q trình hơ hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.


KN-Kể ra những ích lợi của lá cây đối với đời sống con người.


**<b>KNS:</b><i>Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích thơng tin để biết giá trị của lá cây đối</i>
<i>với đời sống của cây, đồi sống động vật và con người.</i>



<i>-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân </i>
<i>thiện với các loại cây trong cuộc sống: Không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hs-sgk


Gv-sgk, các hình trong SGK.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>A/Bài cũ:</b> (4’)


Lá cây thướng có các bộ phận nào ?
Lá cây thường có màu gì ?


<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> (2’)
Nêu yêu cầu của tiết hoc.
2<i><b>.Các hoạt động:</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Làm việc với sách giáo khoa
theo cặp (14’)


Bước 1: Làm việc theo cặp


Yêu cầu từng cặp HS dựa vào H1 tự đặt câu
hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.


VD: Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp


thụ khí gì và thải ra khí gì ?


Trong q trình hơ hấp, lá cây hấp thụ
khí gì và thải ra khí gì ?


Bước 2: Làm ciệc cả lớp.


<i><b>Kết luận</b></i>: Lá cây có 3 chức năng:
+ Quang hợp.


+ Hơ hấp.


+ Thốt hơi nước.


Nhờ hơi nước được thoát ra từ lá mà dòng
nước liên tục được hút từ rễ....


<b>*Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm.(13’)
Bước 1: Các nhóm làm việc.


Bước 2: Tổ chức cho các nhóm thi đua xem
trong cùng một thời gian nhóm nào viết được
nhiều tên lá là thắng.


- Để ăn
- Làm thuốc


- Gói bánh, gói hàng
- Làm nón



- Lớp nhà


<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)


- Về nhà sưu tầm thêm các loại lá và chức
năng của nó.


- Nhận xét tiết học.


- Hai em.


- Từng cặp HS làm việc theo yêu cầu của
giáo viên


- Thi đua nhau đặt câu hỏi và đố nhau về
chức năng của lá cây.


- Lắng nghe.


- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm nói về
ích lợi của lá cây, kể tên những lá cây
thường được sử dụng ở địa phương.


- Các nhóm viết các tên lá cây ra bảng phụ
theo yêu cầu.


- Đại diện nhóm dán bài và các nhóm cịn
lại nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tổ trưởng đánh giá tình hình của tổ về các mặt :


+ Học tập


+ chuyên cần
+ Lao động


+ Vệ sinh
+ Nề nếp


+ Các hoạt động khác ...


- Tổ trưởng đánh giá chung về tình hình của lớp.
- Giáo viên tổng kết lại các tình hình của lớp và:


+ Tuyên dương các việc làm tốt của cá nhân, tổ, lớp.


+ Nhắc nhở những việc làm chưa hoàn thành của cá nhân, tổ, lớp.
II<b>/ Kế hoạch tuần tới :</b>


+ Đi học chuyên cần.


+ Chăm học bài ở nhà, luyện đọc và viết nhiều hơn.
+ Lao động, vệ sinh sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×