Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GA doi moi pp van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.6 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án cũ</b>


<b>Tiết 43 Làm văn</b>


<b>Trỡnh by một vấn đề</b>


I. Mục tiêu


<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc yêu cầu và cách thức trình bày một vấn </b></i>
đề


<i><b>2. Kĩ năng: Trình bày một vấn đề trớc tập thể</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào trong thực tiễn</b></i>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, SHD, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở, bài mới</b></i>


<b>III. Tiến trình bài học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( Không)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i>Trong cuc sng cng nh trong học tập có lúc chúng ta phải trình bày một vấn đề</i>
<i>nào đó trớc một hay trớc đơng ngời. Vậy đểlàm thế nào việc trình bày của mình đạt </i>
<i>đ-ợc kết quả nh mong muốn thì chúng ta cần phải nắm đđ-ợc yêu cầu và cách thức trình</i>
<i>bày một vấn đề. Để trả lời câu hỏi đó trong giờ học này chúng ta sẽ cùng nhau tìm</i>
<i>hiểu</i>


Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung ghi bảng
G: yêu cầu H c



thông tin phần I


? Hóy nờu tầm quan
trọng cảu việc trình
bày một vấn đề trong
cuọc sống cũng nh
trong học tập


G: Theo dâi c©u trả
lời, và chuẩn kiÕn
thøc phÇn I


G: Chuyển ý để sang
phần 2


G: Híng dÉn H t×m
hiĨu phÇn II


- Đa ví dụ lên bảng .
và đọc lại VD


? Vậy với đề bài trên
chúng ta nên bắt đầu
công việc trình bày
nh thế nào?


G: Theo dâi câu trả
lời của H, bæ xung
( nÕu cần) khái quát
lại và chốt kiến thức


? Trong khâu lập dàn
ý cho bài trình bày
chúng ta cần phải lựa
chọn và trình bày các
ý ra sao ( ta cần phải


H c thụng tin
phần I trong sgk
H: quan sát thông
tin trong phần 1 để
trả lời câu hỏi


- Cã vai trß quan
träng


H: trao đổi thảo
luận và đa ra câu trả
lời


H ®a ra ý kiến của
cá nhân


<b>I. Tm quan trọng của việc</b>
<b>trình bày một vấn đề</b>


Có vai trò quan trọng trong cuộc
sống, học tập nhằm để bày tỏ
nguyện vọng , suy nghĩ, nhận thức
của mình nhằm thuyết phục ngi
nghe



<b>II. Công việc chuẩn bị</b>


<i>1. Chn vn trỡnh by</i>


* VÝ dơ ( sgk/ 148


- Đề tài có bao nhiêu vấn đề


- Tìm hiểu tâm lý, trình độ, lứa
tuổi, giới tính, nghề nghiệp


- Bản thân mình yờu thớch vn
no


<i>2. Lập dàn ý cho bài trình bày</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tiến hành những công
việc gì? )


G: Theo dâi c©u trả
lời, khái quát lại và
chuẩn kiến thức phần
2


G: Chuyển ý sang tìm
hiểu phần III và hớng
dẫn H tìm hiĨu tõng
phÇn



G: Phát phiếu học tập
cho từng cặp học sinh
với câu hỏi: Cho H trả
lời khỏng 5 đến 7
phút


? Khi bắt đầu vào
trình bày một vấn đề
ta cần phải chuẩn bị
tâm thế nh thế nào?
? Sau đó ta cần phải
lần lợt trình bay các
nội dung cảu vần đền
ra sao?


? Kết thúc bài trình
bày vần đề theo em
cần phải kết thúc vấn
đề nh thế nào


G: Thu lại bài làm
của H và đối chiếu
kết quả bài làm của H
với phần chốt kiến
thức bằng bảng phụ
của GV


? Vậy trong qua trình
bày ta cần phải làm
những công việc gì?


G: gọi 1 học sinh đọc
bài tập 1 và nêu yêu
cầu cảu bài


G: Cho H suy nghĩ và
thảo luận theo bàn để
sắp xếp các câu vào
các nội dung cụ thể
của bài trình bày vấn
đề


G: Ph¸t vÊn H. lÊy ý
kiÕn nhËn xÐt, bæ
xung. Råi GV chuÈn
kiÕn thøc


H: làm việc theo cặp
đôi lần lợt trả lời ba
câu hỏi tơng ứng với
ba phần trong phần
III


H: Theo dõi GV
chữa bài của mình.
Để đối chiếu với
phần chuẩn kiến
thức của GV


H: Rót ra kÕt luËn
dùa theo phÇn ghi


nhí trong sgk


H: đọc và theo dõi
bài tập trang
sgk/150


- Trao đổi và thảo
luận theo bàn


H: tr¶ lêi, cã ý kiÕn
nhËn xÐt , bỉ xung
cho c©u trả lời câu
của bạn


- Cỏc ý đó sẽ triển khai nh thế nào
- Sắp xếp theo một trình tự hợp lý
- Chuẩn bị trớc câu chào hỏi, kết
thúc, chuyển ý, dự kiến điều khiển
giọng điệu c ch khi núi


<b>III. Trình bày</b>


<i>( GV trình bày bằng bảng phụ<b>)</b></i>
1. Bắt đầu trình bày


- Bình tĩnh, ( Không hấp tấp, vội
vàng)


- Khi chµo: tù giíi thiƯu cÇn sư
dơng lêi nãi, cư chØ nhằm cuốn hút


ngời nghe


2. Trình bày nội dung
- Trình bày tõng néi dung


- Sử dụng các từ ngữ để chuyển nội
dung


- Có lời nói , cử chỉ, cách nói phù
hợp, có thái độ lắng nghe, bình
tĩnh, điều chỉnh nội dung phù hợp
3. Kết thúc và cảm ơn


- Tãm t¾t nhÊn m¹nh mét sè ý
chÝnh


- Cảm ơn ngời nghe


<i><b>* Ghi nhơ ( sgk/150)</b></i>
<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1/150: HÃy cho biết những
câu d ới đây thuộc những nội dung
nào


<i>a. Bắt đầu trình bày</i>


- Chào các bạn, tôi rÊt phÊn
khëi….



- Chào các ban, cảm ơn cỏc bn ó
ti õy


- Trớc khi bắt đầu, cho phép.


<i>b. Trình bày nội dung chính</i>


- Gi chỳng ta i vo nội dung chủ
yếu cảu đề tài. Thứ nhất…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>c. Chuyn qua ch khỏc</i>


-ĐÃ xem tất cả các phơng án


<i>d. Tóm tắt và kết thúc</i>


- Tụi mun kt thúc bài nói…
- Giờ tơi sắp kết thúc bài nói, và
đến đây…


<i><b>3. Cđng cè, lun tËp</b></i>
* Cđng cè


- Thấy đợc tầm qun trọng, công việc chuẩn bị cũng nh các bớc trong q trinh trình
bày một vấn đề


* Lun tËp:


- G: gọi H trình bày vấn đề đi chuẩn bị bài ở nhà của H trớc tập thể lớp( bài viết mà
học sinh đã đợc chuẩn bị trớc)



G: Gọi H nhận xét phần trình bầy cảu bạn. G ®a ra nhËn xÐt chung
<i><b>4. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ</b></i>


- Häc thc bµi, ghi nhí


- Làm bài tập 2 ( lựa chọn 1 vấn đề trình by)


Ngày soạn: Ngày giảng:
( Giáo án mới)


<b>Tiêt 45 Làm văn</b>


<b>Lập kế hoạch cá nhân</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kin thc: Giỳp hc sinh thy đợc tầm quan trọng của việc lập kế hoạch cá</b></i>
nhân. Nm c cỏch lp k hoch cỏ nhõn


<i><b>2. Kĩ năng: Biết cách lập kế hoạch</b></i>


<i><b>3. Thỏi : Cú ý thức vận dụng vào trong thực tế</b></i>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>1. Chn bÞ cđa GV: sgk, sgk, SHD, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: sgk. Vở, bài cũ, bài mới</b></i>


<b>III. Tiến trình bài học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( 5 )</b></i>



<i><b>Cõu hỏi: Hãy nêu cách thức trình bày một vấn đề</b></i>
Đáp án: Phần II tiết 43


<i><b>2. Bµi míi; </b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
G: yêu cầu H đọc thơng tin trong


sgk phÇn 1


? ThÕ nµo lµ lËp kÕ ho¹ch cá
nhân?


? Tác dụng của việc lập kế hoạch
cá nhân?


G: theo dõi câu trả lời của H rồi
chuẩn kiến thức


H đọc thông tin phần
I và trả lời câu hỏi


<b>I. Sù cần thiết của việc</b>
<b>lập kế hoạch cá nhân </b>
<b>( 3 )</b>’


- Kế hoạch cá nhân là
bản dự kiến nội dung,
cách thức hành động và
phân bố thời gian



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

G: ChuyÓn sang phần II


G: Đa ngữ liệu lên bảng và hớng
dẫn H tìm hiểu và phân tich ngữ
liệu


? Theo em trong q trình lập kế
hoạch ơn tập mơn Văn để thi học
kì I, thì có cần phảI đọc lại phàn
mục lục ở cuối sách sgk? Vì sao
G: Theo dõi H trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


? Trong khi lµm kế hoạch có cần
phải dự kiến néi dung «n tập
không? và phải phân bố thời gian
nh thế nào?


? Vậy khi viết nội dung , ta cần
phải chú ý điều gì?


? Lời văn trong kế hoạch phải nh
thế nµo?


G: Phát phiếu học tập cho H
( theo cặp đôi) lập kế hoạch ôn
tập mụn Vn hc kỡ I


Nội


dung
ôn


H.thức và
cách trình
bày


Kiến
thức

bản


Thờ
i
gian


Văn Bài 1:


Bài 2:


TV Bài 1:


Bài 2


LV Bµi 1:


Bµi 2:


G: Híng dÉn H điền thông tin
vµo phiÕu häc tËp



G: Gọi 2 đến 3 học sinh trình bày
bài làm


G: Gäi H nhËn xÐt, G viªn nhËn
xÐt c¸ch thøc vµ néi dung dù
kiÕn «n cđa H c¶u H võa trình
bày


G: a ra bng ph v cỏch lp kế
hoạch ôn tập để H tham khảo
Yêu cầu H về nhà làm lại hoàn
thiện bản kế hoạch


H: tr¶ lêi, H kh¸c
xung bỉ xung


- Có vì để hê thồng
đợc các bài đã học và
tìm hiểu


H: Tr¶ lêi, H kh¸c cã
ý kiÕn


- Có. Dựa vào nội
dung ơn nhiều hay ít,
để phõn thi gia cho
hp lý


H: Trả lời



- Chú ý phần mở đầu
và nội dung công
việc


H: trả lời


Lời văn ngắn gọn, có
thể kẻ bảng


H: làm việc theo cặp
đôi trả lời câu hỏi
vào phiếu học tập


H: tr×nh bày bài làm
của mình


H Nhận xét bài làm
của bạn


H: quan sỏt bảng phụ
của GV để tham
khảo


phối thời gian hợp lý,
không bỏ quên, bỏ sót
cơng việc định làm


<b>II. Cách lập kế hoạch</b>
<b>cá nh©n ( 25 )</b>’



Ví dụ ( 20’) Kế hoạch ơn
tập môn Ngữ văn để
chuẩn bị thi học kì I
- Có: vì để nắm đợc
cũng nh xác định đợc nội
dung cần ôn tập


- Ph©n bè thêi gian «n
tËp cho tõng phÇn, bài
mọt cách hợp lý


- Nội dung kế hoạch:
+ Mở đầu bản kế hoạch:
Tên, nơi làm viƯc, häc
tËp cu¶ ngêi viÕt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

G: Đa ra bảng phụ gọi ý cách làm
Yêu cầu H về nhà hoàn thiện tiếp
Bảng phụ


ND ôn Hình thức và cách thức tiến
hành


Kiến thức cơ bản Thời gian


VĂN


- Đọc lại văn bản ( theo nhóm
học tập)



- Tập phân tích giá trị nội dung
và giá trị nhệ thuật của c¸c t¸c
phÈm


- Bài1: Tổng quan VHVN
( cầu thành của VHVN, quỏ
trỡnh phỏt trin, c im
chung)


Bài 2: Khái quát VHDG VN
- Đặc trng


- Thể loại
-


3 tiếng


2 tiếng


TIếNG
VIệT


+ Lý thuyÕt ( Xem l¹i bài và
học thuộc phần ghi nhớ sgk )
+ Bài tập: làm các bài tập trong
phần luyện tập


Bi 1: Hoạt động giao tiếp
bằng ngơn ngữ



- Kh¸i niƯm


- Quá trình giao tiếp
- Các nhân tố giao tiếp
Bài 2; Văn bản


- Khái niệm:
- Đặc điểm
- Các lại VB:


30 phút


30 phút


Làm


văn Ôn luyện về cách thức làm bàivăn tự sự
+ Lý thuyết


+ làm lại các bài tập và làm
các bài tập còn lại


Bài 1: - Chọn sự việc, chi
tiết tiêu biểu


+ Khái niệm
+ Cách chọn
- Bài tập:.



Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn
tự sự


- Khái niệm
- Cách lập dàn ý
- Bµi tËp:…..


30 phót


30 phót


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
? Qua việc tìm hiểu và


ph©n tích VD trên, em nào
có thế nêu cách lập một
bản kế hoạch cá nhân
G: Theo dõi câu trả lời của
H, bỉ xung vµ chn kiÕn
thøc


G: Chun sang phÇn
lun tËp


G: Hớng dẫn H làm các bài
tập trong phần luyện tập
Gọi H đọc bài tập và xác
định yêu cầu của bài tập
G: Cho H thảo luận theo
bàn



H: §a ra ý kiÕn của cá
nhân và rót ra phÇn kÕt
ln


H; đọc và xác định yêu cầu
của bài: Điểm khác biệt
của văn bản kế hoạch


H: thảo luận theo bàn và cử
đại diện lần lợt trả lời câu
hỏi,


<b>* Kết luận: (5 )</b>’
- Có tiêu đề


- Gåm cã hai phÇn


+ PhÇn 1: Hä tên, nơi làm
việc, học tập


+ Phn 2: Nội dung công
việc cần làm, thời gian, địa
điểm, dự kiến kết quả đạt
đợc


- Lời văn ngắn gọn, kẻ
bảng


<b>III. Luyện tập ( 10 )</b>


Bài tập 1/ 153


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

G: gọi đại diện trình bày
? Văn bản đã cung cấp cho
ta nội dung thông tin nào?
G: Phỏt vn H


? So với nội dung và hình
thức cđa 1 b¶n kế hoạch
cá nhân, văn bản còn thiếu
điều gì?


G: phát vấn H


? Nên gọi văn bản này là
văn bản gì?


G: lần lợt Theo dõi câu tr¶
lêi cđa H, bỉ xung vµ
Chn kiÕn thøc


G: Híng dÉn H lµm bµi tËp
2


Gọi H đọc bài tập 2 và xác
định yêu cầu của bài


G: Yêu cầu H thảo luận
theo bàn , gọi đại diện trả
lời



G; Theo dâi H tr¶ lời, khái
quát và chuẩn kiến thức


H: trình bày ý kiến của cá
nhân


H; trao i v tho lun
theo bn


Đại diện trả lời


H khác có ý kiến nhận xét,
chỉnh xửa


- Hình thức: Thiếu phần 1
- Nội dung: Dự kiến kết
quả v a im


- Kế hoạch làm việc trong
ngày


Bài tập 2/ 153


- Cha đạt yêu cầu vì thiếu
nội dung cũng nh về mặt
hình thức


+ Hình thức: Nơi làm việc,
học tập ( chi đoàn nào)


+ Nội dung: Dự kiến yêu
cầu , kế hoạch chuẩn bị
cho đại hội, thơng qua báo
cáo,…


<i><b>3. Cđng cè, lun tËp</b></i>


Thấy đợc vai trò và sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân
Biết cách lập một kế hoạch cá nhân


<i><b>4. Híng dÉn Häc sinh tù học bài ở nhà ( 1 )</b></i>
Xem lại bài học


Học thuộc phần ghi nhớ sgk
làm lại các bài tập


Hoàn thiện tiếp bản kế hoach ôn tập bộ môn văn hoạc kì I
Chuẩn bị bài: Ôn tập chung


Ngày soạn: Ngày giảng:
( Giáo án cũ)


<b>Tiêt 45 Làm văn</b>


<b>Lập kế hoạch cá nhân</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kin thc: Giỳp học sinh thấy đợc tầm quan trọng của việc lập kế hoạch cá</b></i>
nhân. Nắm đợc cách lập kế hoạch cá nhõn



<i><b>2. Kĩ năng: Biết cách lập kế hoạch</b></i>


<i><b>3. Thỏi : Có ý thức vận dụng vào trong thực tế</b></i>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<b>1.</b> <i><b>ChuÈn bÞ cđa GV: sgk, sgk, SHD, gi¸o ¸n, phiÕu häc tËp, bảng phụ</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Chuẩn bị của HS: sgk. Vở, bài cũ, bµi míi</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. Kim tra bi c ( 5 )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đáp án: Phần II tiết 43
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>3.</b></i>


Hot ng ca GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt
G: yêu cầu H đọc thông tin trong sgk phần 1


? Thế nào là lập kế hoạch cá nhân? Tác dụng
của việc lập kế hoạch cá nhân?


H: Trả lời


G: theo dõi câu trả lời của H rồi chuẩn kiến
thức


G: Chuyển sang phần II
G: Đa ví dụ lên bảng



G ? Theo em trong q trình lập kế hoạch ơn
tập mơn Văn để thi học kì I, thì có cần phảI
đọc lại phần mục lục ở cuối sách sgk? Vì sao
H: Tr li


G: ? Trong khi làm kế hoạch có cần phải dự
kiến nội dung ôn tập không? và phải phân bố
thời gian nh thế nào?


H: Trả lời


G: ? Vậy khi viết nội dung , ta cần phải chú ý
điều gì?


H: Trả lời


G: ? Lời văn trong kế hoạch phải nh thế nào?
H: Trả lời


G: Cho H sinh thảo luận và lập kế hoạch cá
nhân về việc ôn tập môn văn học kì I theo
từng bàn


G: Gọi đại diện 2 đến 3 học sinh trình bày bài
làm


G: Gäi H nhËn xÐt, G viªn nhận xét cách
thức và nội dung dự kiến ôn của H cuả H vừa
trình bày



G: Cha v nhận xét bài làm của H và Yêu
cầu H về nhà làm lại hoàn thiện bản kế hoạch
G: Đặt câu hỏi khái quát để rút ra kết luận
cách lập một bản kế hoạch cá nhân


? Qua viƯc t×m hiĨu và phân tích VD trên, em
nào có thế nêu cách lập một bản kế hoạch cá
nhân


H: Trả lời, H khác nhËn xÐt vµ cã ý kiÕn bỉ
xung


G: Theo dõi câu trả lêi cña H, bỉ xung vµ
chn kiÕn thøc


<b>I. Sù cÇn thiÕt cđa viƯc lËp kÕ</b>
<b>ho¹ch cá nhân ( 3 )</b>


- K hoch cá nhân là bản dự kiến
nội dung, cách thức hành động và
phân bố thời gian


- Tác dụng: Hình dung đợc trớc cơng
việc, phân phối thời gian hợp lý,
khơng bỏ qn, bỏ sót cơng việc định
làm


<b>II. C¸ch lËp kÕ hoạch cá nhân</b>
<b>( 25 )</b>



<b>* Ví dụ( 20’) Lập kế hoạch ôn tập</b>
môn Ngữ văn để chuẩn bị thi học kì I
- Có: vì để nắm đợc cũng nh xác
định đợc nội dung cần ơn tập


- Ph©n bố thời gian ôn tập cho từng
phần, bài mọt cách hợp lý


- Nội dung kế hoạch:


+ Mở đầu bản kế hoạch: Tên, nơi làm
việc, học tập cuả ngêi viÕt


+ Néi dung công việc: Gồm những
công việc gì


- Lời văn ngắn gọn, có thể kẻ bản


<b>* Kết luận: (5 )</b>’
- Có tiêu đề


- Gåm cã hai phần


+ Phần 1: Họ tên, nơi làm việc, học
tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

G: Híng dÉn H làm các bài tËp trong phÇn
lun tËp


Gọi H đọc bài tập và xác định yêu cầu của bài


tập


G; ph¸t vÊn H


? Văn bản đã cung cấp cho ta ni dung thụng
tin no?


G: Phát vần H


? So với nội dung và hình thức của 1 bản kế
hoạch cá nhân, văn bản còn thiếu điều gì?
G: phát vấn H


? Nên gọi văn bản này là văn bản gì?


G: lần lợt Theo dõi câu trả lời của H, bổ xung
và Chuẩn kiến thức


G: Hớng dÉn H lµm bµi tËp 2


Gọi H đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu của
bài


G: Yêu cầu H thảo luận theo bàn , gọi đại diện
trả lời


G; Theo dõi H trả lời, khái quát và chuẩn kiến
thức


lm, thời gian, địa điểm, dự kiến kết


quả đạt đợc


- Lêi văn ngắn gọn, kẻ bảng
<b>III. Luyện tập ( 10 )</b>


Bài tập 1/ 153


- Thời gian và nội dung công việc
- Hình thức: Thiếu phần 1


- Ni dung: D kin kt qu v a
im


- Kế hoạch làm việc trong ngày


Bài tập 2/ 153


- Cha đạt yêu cầu vì thiếu nội dung
cũng nh về mặt hình thức


+ H×nh thøc: Nơi làm việc, học tập
( chi đoàn nào)


+ Ni dung: D kin yêu cầu , kế
hoạch chuẩn bị cho đại hội, thơng
qua báo cáo,…


<i><b>3. Cđng cè (1 )</b></i>’


Thấy đợc vai trò và sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân


Biết cách lập một kế hoạch cá nhõn


<i><b>4. Hớng dẫn Học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà ( 1 )</b></i>
Xem lại bài học


Học thuộc phần ghi nhớ sgk
làm lại các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ni dung i mi</b>


<i>1. Đổi mới phần II: Cách lập kế hoạch cá nhân</i>


* GA 1:+ Giáo viên cho học sinh thảo luận và lập bản kế hoạch ôn tập bộ môn ngữ
văn học kì I.


+ Giáo viên gọi đại diện H trình bày kết quả bài làm


+ G gọi học sinh rút ra kết luận về cách lập một bản kế hoạch cá nhân
* Giáo ỏn 2; Cú s thay i, c th:


+ Giáo viên híng dÉn häc sinh lµm


+ G: phát phiếu học tập theo từng cặp đôi với định hớng cho sẵn hc sinh
in cỏc thụng tin


+ Giáo viên gọi học sinh trình bày bài làm


+ G chốt lại bằng bảng phụ và Yêu cầu tơng tự nh vậy học sinh về nhà làm tiếp


<i>2. Đổi mới phần III ( Luỵen tập)</i>



* Giáo án 1: Giáo viên phát vấn H trả lời và chốt lại kiến thức


* Giỏo ỏn 2: Giáo viên cho H thảo luận nhóm bàn và gọi đại diện và học sinh
trả lời. Giáo viến chốt kiến thức qua câu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>TiÕt 61: §äc văn</i>


Chuyn chc phỏn s n tn viờn



( Tản Viên từ phán sự lục - trích Truyền kì mạn lục)





I. Mơc tiªu


1. Kiến thức: Thấy đợc những nét lớn về tác giả Nguyễn Dữ, tác phẩm Truyền
kì mạn lục, tóm tắt và phân chia đợc bố cục của truyện


- Bớc đầu thấy đợc nhân vật chính và nhận rthất đợc lịng dũng cảm, ý chí kiên
cờng, bất khuất của nhân vật Ngơ Tử Văn trong việc chống trả những thế lực hắc ám.


2. Kĩ năng: Đọc, tóm tắt, Phát hiện, tìm hiểu, ph©n tÝch


3. Thái độ: Càng thêm u mến chính nghĩa, ghét gian tà và niềm tự hào về
ng-ời trí thức đất Việt


II. Chn bÞ cđa GV và HS


1 Chuẩn bị của GV: sgk, sgk, SHD, giáo án, bút, bảng phụ


2.Chuẩn bị của HS: sgk. Vở, bài cũ, bài mới


III. Tiến trình bài học


<i>1. </i>Kiểm tra bài cũ ( không)
2.Bài mới:


(1) <i>Truyn kì là thể văn xi tự sự thời trung đại phán ánh hiện thực qua những</i>
<i>yếu tố kì lạ, hoang đờng. Trong truyện truyền kì thế giới con ngời và thế giới cõi âm</i>
<i>với những thánh thần ma quỷ có sự tơng giao. Vậy Truyền kì có sức hấp dẫn nh thế</i>
<i>nào, trong gìơ học hơm nay chúng ta cũng nhau tìm hiểu một trong tác phẩm của</i>
<i>Nguyễn Dữ với chuyện Chức phán sự ở đền Tản Viên</i>


Hoạt động của GV Hoạt động


cđa HS Néi dung ghi b¶ng
G hớng dẫn H tìm hiểu phần tiểu


dẫn


Yêu cầu H quan sát lại thông tin
trong phần tiểu dẫn sgk


? Trình bày những nét cơ bản nhất
về tác giả Nguyễn Dữ?


G ph¸t vÊn, theo dõi câu trả lời
của H, nhận xét, kháI quát và chốt
lại kiến thức



? <i>Trình bày những hiểu biết của</i>
<i>em về thể loại truyền kì ? </i>


G phát vấn, theo dõi câu trả lời của
H, nhận xét, kháI quát và chốt lại
kiến thức


? <i>: HÃy nêu những nét có bản về</i>
<i>tác phẩm truyền kì mạn lục của</i>
<i>Nguyễn Dữ ? </i>


G phát vấn, theo dõi câu trả lời của
H, nhận xét, kháI quát và chốt lại
kiến thức


G: Các truyện hầu hết ở thời Lí,
Trần, Hồ, Lê sơ, đều có yếu tố
hoan đờng. Các nhõn vt trong


quan sát


thông tin


phần tiểu dẫn
H làm việc
cá nhâ


H nêu đợc
những nét cơ
bản về tác giả


Nguyễn Dữ
H trả lời, H
khác bổ xung
và nêu đợc
nét chính về
thể loại TK


H trả lời, H
khác bổ xung
và đa ra đợc
những nét
đáng nhớ v
TKML


<b>I. Giới thiệu chung ( 10)</b>
1<i>. Tác giả: Sống vào khoảng</i>
<i>thế kỉ XVI</i> (5)


- Quê: Thanh Miện - Hải
D-¬ng


- Xuất thân trong một gia
đình khoa bảng, từng đi thi
và ra làm quan, nhng khơng
lâu thì từ quan lui v n


<i>2. Thể loại truyền kì</i>


- Là 1 thể văn xuôi tự sự,
phán ¸nh hiƯn thùc qua


nh÷ng yếu tố kì lạ


3.<i>Tác phẩm: Truyền kì mạn</i>
<i>lục </i>


+ Vit bằng chữ Hán, gồm
20 truyện, ra đời vào nửa
đầu thế kỉ XVI


+ Các truyện hầu hết ở thời
Lí, Trần, Hồ, Lê sơ, đều có
yếu tố hoan đờng, nhng
đằng sau yếu tố đó là hiện
thực XHPK đơng thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

truyện đều là những nvật có thật
trong l.sử. qua đó thấy đợc hiện
thực xã hội pk đơng thời . Có thể
nói Truyền kì mạn lục thể hiện
quan điểm sống và tấm lòng của
Nguyễn Dữ đối với cuộc đời


G: giải thích nhan đề: TKML có
nghĩa là ghi chép rộng về những
chuyện lạ đợc lu truyền. Tác phẩm
thực sự là một sáng tác VH với sự
gia công, h cầu, chau chuốt gọt
giũa chứ không phải là một cơng
trình ghi chép đơn thuần



G; chun sang híng dÉn học sinh
tìm hiểu văn bản


G c 1 on, gi H đọc tiếp, Giáo
viên nhận xét học sinh đọc


<i>? Qua việc đọc và tìm hiểu bài ở</i>
<i>nhà Theo em Chuyện chức phán</i>
<i>sự ở đền Tản Viên có thể đợc chia</i>
<i>làm mấy đoạn? Xác định nội dung</i>
<i>chính của từng đoạn?</i>


G: Yêu cầu H về nhà tóm tắt lại
chuyện


G chuyển sang hớng dẫn H đọc
hiểu văn bản


- Hớng dẫn H tìm hiểu sự kiên
định của Tử Văn trong việc trừ tà
<i><b>G: Gọi học sinh đọc đoạn 1</b></i>


G: híng dÉn häc sinh t×m hiĨu
phÇn chó thÝch


<i>? Mở đầu câu truyện Tử Văn đợc</i>
<i>tác giả giới thiệu nh thế nào?</i>


G: Gäi H tr¶ lêi



Theo dâi H trả lời, kết hợp ghi
bảng và khái quát lại kiến thức


<i>? Vậy em có nhận xét gì về cách</i>
<i>giới thiệu nhân vật của tác giả?</i>


H nghe c, 1
hc sinh đọc,
cả lớp theo
dõi văn bản
sgk


H ph¸t biĨu ý
kiÕn cđa cá
nhân về cách
phân chia bè
cơccđa trun
H kh¸c ph¸t
biĨu ý kiÕn


H đọc đoạn 1
của truyện, cả
lớp theo dừi


H trả lời, học


sinh khác


theo dõi và bổ
xung



cao đạo đức nhân hậu,
thuỷ chung, khẳng định
quan điểm sống “ lánh đục
về trong” của lớp trí thức ẩn
dật đơng thời


+ Có giá trị hiện thực và
nhân đạo,


<b>II. T×m hiểu văn bản</b>
<b>(32 )</b>


<i>1.Đọc và phân chia bố cục</i>
<i>( 15</i>’)


- §äc


- Bố cục: Chia làm 3 đoạn
+ Đ1 ( từ đầu -> nhng chàng
vẫn vung tay khơng cần gì
cả) : giới thiệu Tv và hành
đốt đền của Ngô Tử Văn
+ Đ2: ( từ “đốt đền xong” ->
“tan tành nh c” -> Sự kiên
địnám vậy” hành động cứng
cỏi, cơng quyết đấu tranh,
vạch mặt gian tà của Tv đã
chiến thắng cái xấu cái ác
+ Đ3: Phần còn lại: TV


nhận chức phán sự đền Tv vf
lời bình của tác gi


<i>2. Phân tích (17 )</i>


a. Nhân vật Ngô Tử Văn


- Tác giả giới thiệu NTV:
+ Tên là: Soạn


+ Quê quán: ngời Yên
Dũng, đất Lạng Giang


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

G: Ph¸t vÊn , theo dõi câu trả lời
và chốt lại ý chính


G: Gii thiệu ngắn gọn gây ấn
t-ợng với ngời đọc về nhân vật ngời
trí thức. Chỉ bấy nhiêu thơi , ngời
đọc hiểu nhân vật chính với tính
cách cơ bản


<i>? Nguyên nhân vì đâu khiến Tử</i>
<i>văn đốt đền? </i>


G: Phát vấn , theo dõi câu trả lời
và chốt l¹i ý chÝnh


Vậy việc đốt đền của TV có ý nh
thế nào thì chúng ta hãy cùng nhau


tìm hiểu câu hỏi 1 trong sgk


? Theo em việc Tử Văn đốt đền có
ý nghĩa nh thế nào?


G ph¸t vÊn H, theo dâi häc sinh
ph¸t biĨu, khái quát và chốt lại
kiến thức


G lần lợt phát vấn H, theo dâi häc
sinh ph¸t biĨu, kh¸i quát và chốt
lại kiến thức


G diễn gi¶ng


- Ngơ Tử Văn đốt đền, vạch tội tên
tớng giặc ở âm phủ. Đó là một loại
thần ác, khơng đáng thờ. Tử Văn
không đả phá tập tục thờ cúng thần
linh nói chung và khơng phải để
thể hiện tính hiếu thắng của ngời
trẻ tuổi mà thể hiện sự khảng
khái chính trực, dũng cảm muốn vì
dân trừ hại, và thể hiện tinh thần
dân tộc mạnh mẽ muốn bảo vệ thổ
thần nớc Việt – ngời đã có cơng
giúp vua Lí Nam Đế chống gic
ngoi xõm


<i>? Vậy em thấy Ngô Tử Văn là ngời</i>


<i>nh thế nào?</i>


G phát vấn H, theo dâi häc sinh
ph¸t biĨu, kh¸i quát và chốt lại
kiến thức


H đa ra nhận
xét về cách
giới thiệu
nhân vật của
tác giả


H tr li và
chỉ ra đợc
nguyên nhân
của việc Tử
văn đốt đền
H trả lời câu
hỏi của GV


H trả lời, H
khác có ý
kiến bổ xung
và nêu đợc ý
nghĩa việc
làm của Tử
Văn


H ®a ra nhËn
xÐt chung vỊ


nh©n vật Ngô
Tử Văn qua
việc trả lời
câu hỏi trên
H theo dõi G
khái quát lại
kiến thức


-> Gii thiu ngắn gọn gây
ấn tợng với ngời đọc về
nhân vật ngời trí thức.


- Ngun nhân đốt đền:
Ngơi đền bị hồn ma của
tên tớng bại trận Bắc triều
chiếm giữ, đánh bạt thổ
cơng, đút lót các đền miếu
bên cạnh, tác oai tác quái cả
một vùng


- Việc đốt đền của Tử Văn
có nghĩa:


+ThĨ hiƯn sù khảng khái,
chính trực và dũng cảm
muốn vì dân trừ hại ( ý b)
+ Thể hiện tinh thần dân tộc
mạnh mẽ qua viƯc trõ hån
ma cđa tªn têng giặc, bảo vệ
thổ thần nớc Việt ( ý d)



=> Ngô Tử Văn là một ngời
khảng khái, chÝnh trùc ,
nãng nảy, ghét kẻ gian tà,
muôn vì dân trừ hại


1. Củng cố, luyện tËp ( 1’)


- Nắm đợc các nét lớn về tác giả, tác phẩm, đọc và nắm đợc cốt truyện
- Bớc đầu nắm và phân tích đợc nhân vật Ngô Tử Văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Học và nắm đợc các nội dung chính trong tiết học


- Chuẩn bị bài: đọc và trả lời các câu hỏi ở cuối bài Chuyn chc phỏn s n
Tn Viờn


Ngày soạn Ngày giảng:
<i><b>Giáo án mới</b></i>


<i>Tiết 61: Đọc văn</i>


Chuyn chc phỏn s n tn viờn



( Tản Viên từ phán sự lục - trích Truyền kì mạn lục)





I. Mơc tiªu


1. Kiến thức: Thấy đợc những nét lớn về tác giả Nguyễn Dữ, tác phẩm Truyền


kì mạn lục, tóm tắt và phân chia đợc bố cục của truyện


- Bớc đầu thấy đợc nhân vật chính và nhận rthất đợc lịng dũng cảm, ý chí kiên
cờng, bất khuất của nhân vật Ngơ Tử Văn trong việc chống trả những thế lực hắc ám.


2. Kĩ năng: Đọc, tóm tắt, Phát hiện, tìm hiểu, ph©n tÝch


3. Thái độ: Càng thêm u mến chính nghĩa, ghét gian tà và niềm tự hào về
ng-ời trí thức đất Việt


II. Chn bÞ cđa GV và HS


1 Chuẩn bị của GV: sgk, sgk, SHD, giáo án, bút, bảng phụ
2.Chuẩn bị của HS: sgk. Vở, bài cũ, bài mới


III. Tiến trình bài học


<i>1 </i>Kiểm tra bài cũ ( không)
2.Bài mới:


(1) <i>Truyn kỡ là thể văn xuôi tự sự thời trung đại phán ánh hiện thực qua những</i>
<i>yếu tố kì lạ, hoang đờng. Trong truyện truyền kì thế giới con ngời và thế giới cõi âm</i>
<i>với những thánh thần ma quỷ có sự tơng giao. Vậy Truyền kì có sức hấp dẫn nh thế</i>
<i>nào, trong gìơ học hơm nay chúng ta cũng nhau tìm hiểu một trong tác phẩm của</i>
<i>Nguyễn Dữ với chuyện Chức phán sự ở đền Tản Viên</i>


Hoạt động của GV Hoạt động


cđa HS Néi dung ghi b¶ng
G híng dẫn H tìm hiểu phần tiểu



dẫn


Yêu cầu H quan sát lại thông tin
trong phần tiểu dẫn sgk


G: chia lớp làm 3 nhóm


G phát bảng phụ cho 3 bàn thuộc 3
nhóm với các gợi ý , và phát phiếu
học tập cho những bàn còn lại


<i>Nhóm 1</i>: Trình bày những nét cơ
bản nhÊt vỊ t¸c giả Nguyễn Dữ?
( Năm sinh, năm mất; hoàn cảnh
xuất thân và con ngời)


<i>Nhóm 2</i>: <i>Trình bày những hiểu</i>
<i>biết của em về thể loại truyền kì ? </i>


Cả lớp quan
sát thông tin
trong phần
tiểu dẫn
H làm việc
theo nhóm
bàn và cp
ụi


Đại diện



nhóm 1 trình
bày, các học


sinh khác


trong nhãm
bỉ xung ý


<b>I. Giíi thiƯu chung ( 10)</b>
1<i>. Tác giả: Sống vào khoảng</i>
<i>thế kỉ XVI</i> (5)


- Quê: Thanh Miện - Hải
D-ơng


- Xut thân trong một gia
đình khoa bảng, từng đi thi
và ra làm quan, nhng khơng
lâu thì từ quan lui về ở ẩn


<i>2. ThĨ loại truyền kì</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Nhóm 3: HÃy nêu những nét có</i>
<i>bản về tác phẩm truyền kì mạn lục</i>
<i>của Nguyễn Dữ ? </i>


G: gọi ý bằng các câu hái th«ng
qua phiÕu häc tËp



- Viết bằng văn tự gì? gồm
bao nhiêu truyện? Ra đời trong
khoảng thời gian nào?


- Các truyện viết về thời kì
nào? có đặc điểm gì?


- Néi dung phản ánh của
truyện


- Tác phẩm có giá trị nh thế
nào?


G: gi i din cỏc nhúm trình bày
bài viết của mình, gọi học sinh
phát biểu ý kiến bổ xung


G: Các truyện hầu hết ở thời Lí,
Trần, Hồ, Lê sơ, đều có yếu tố
hoan đờng. Các nhân vật trong
truyện đều là những nvật có thật
trong l.sử. qua đó thấy đợc hiện
thực xã hội pk đơng thời . Có thể
nói Truyền kì mạn lục thể hiện
quan điểm sống và tấm lòng của
Nguyễn Dữ đối với cuộc đời


G: giải thích nhan đề: TKML có
nghĩa là ghi chép rộng về những
chuyện lạ đợc lu truyền. Tác phẩm


thực sự là một sáng tác VH với sự
gia công, h cầu, chau chuốt gọt
giũa chứ khơng phảI là một cơng
trình ghi chép đơn thuần


G; chun sang híng dÉn häc sinh
t×m hiểu văn bản


? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà, em
hÃy tóm tắt lại truyện


G: gọi học sinh tóm tắt và nhận xét
việc tóm tắt của H


G: Tóm tắt lại lần nữa


NTV t n dit t -> về nhà
thấy ngời khó chịu, trong cơn sốt
chàng giặp 1 ngời khôi ngô, cao
lớn đầu đội mũ trụ rất giống ngời
phơng Bắc, tự xng là c sĩ đến đe
doạ và đòi làm trả lại ngôi đền.
Chiều tối chàng giặp một ông già
áo vải, phong độ nhàn nhã đó
chính là Thổ công, và c Th


kiến


Đại diện



nhóm 2 trình
bày, học sinh
khác bổ xung


Đại diện


nhóm 3 trình
bày, häc sinh
bæ xung ý
kiÕn


H nghe gi¶ng


1 đến 2 học
sinh tóm tắt
tác phẩm. Cả
lớp theo dõi
bạn tóm tắt và
có ý kiến
Cả lớp theo
dõi GV tóm
tắt lại truyện


ph¸n ¸nh hiƯn thùc qua
những yếu tố kì lạ


<i><b>3.</b></i> <i>Tác phẩm: Truyền kì</i>
<i>mạn lục </i>


+ Vit bng chữ Hán, gồm


20 truyện, ra đời vào nửa
đầu thế kỉ XVI


+ Các truyện hầu hết ở thời
Lí, Trần, Hồ, Lê sơ, đều có
yếu tố hoan đờng, nhng
đằng sau yếu tố đó là hiện
thực XHPK đơng thời


+ Tác phẩm thể hiện inh
thần dân tộc, niềm tự hào về
nhân tài, văn hoá đất Việt,
đề cao đạo đức nhân hậu,
thuỷ chung, khẳng định
quan điểm sống “ lánh đục
về trong” của lớp trí thức ẩn
dật đơng thời


+ Có giá trị hiện thực và
nhân đạo,


<b>II. T×m hiĨu văn bản</b>
<b>(32 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

công kể lại cho nghe tất cả mọi
việc để tìm các đối phó với tên
t-ớng giặc phơng Bắc. Đến đêm
bệnh một nặng và bị 2 tên quỷ xứ
bắt đI gấp kéo ra ngồi thành về
phía đơng, rồi bị đa đI phia bắc


chàng gặp mấy vạn quỷ Dạ Xoa
mắt xanh tóc đỏ, hình dánh nanh
ác, khơng khí rùng rợn, chành bị
giải đến giặp Diêm Vơng. DV đã
phân xử vụ kiện và làm sáng tỏ
ngọn ngành bèm bỏ tên tớng giặc
vào ngục Cửu U, và thả TV về. Là
ngời có cống nên TV đã đợc giữ
chức phán sự ở đền Tản Viên


<i>? Qua việc đọc và tìm hiểu bài ở</i>
<i>nhà Theo em Chuyện chức phán</i>
<i>sự ở đền Tản Viên có thể đợc chia</i>
<i>làm mấy đoạn? Nêu nội dung</i>
<i>chính của từng đoạn?</i>


G: Có thể có nhiều cách phân chia
đoạn khác nhau, tuy nhiên chúng
ta nên căn c vào nội dung của từng
đoạn để phân chia. Theo cô chúng
ta nên chia làm 4 đoạn


G: chúng ta đã đợc học bài Tóm
tắt tác phẩm tự sự dựa vào nhân vật
chính. Về nhà chúng ta hãy tóm tắt
truyện này dựa vào nhân vật Ngô
Tử Văn


G chuyển sang hớng dẫn H đọc
hiểu văn bản



- Hớng dẫn H tìm hiểu sự kiên
định của Tử Văn trong việc trừ tà
<i><b>G: Gọi học sinh đọc đoạn 1</b></i>


G: híng dÉn häc sinh tìm hiểu
phần chú thích


<i>? M đầu câu truyện Tử Văn đợc</i>
<i>tác giả giới thiệu nh thế nào?</i>


G: Gäi H tr¶ lêi


Theo dâi H tr¶ lêi, kết hợp ghi
bảng và khái quát lại kiến thức


<i>? Vậy em có nhận xét gì về cách</i>
<i>giới thiệu nhân vật của tác giả?</i>


G: Phát vấn , theo dõi câu trả lời
và chốt lại ý chính


H phát biểu ý
kiến của cá
nhân về cách
phân chia bố
cụccủa trun
H kh¸c ph¸t
biĨu ý kiÕn



H đọc đoạn 1
của truyện, cả
lớp theo dõi


H tr¶ lêi, häc


sinh khác


theo dõi và bổ
xung


H đa ra nhËn


- Bố cục: Chia làm 3 đoạn
+ Đ1 ( từ đầu -> nhng chàng
vẫn vung tay khơng cần gì
cả) : giới thiệu Tv và hành
đốt đền của Ngô Tử Văn
+ Đ2: ( từ “đốt đền xong” ->
“tan tành nh c” -> Sự kiên
địnám vậy” hành động cứng
cỏi, cơng quyết đấu tranh,
vạch mặt gian tà của Tv đã
chiến thắng cái xấu cái ác
+ Đ3: Phần còn lại: TV
nhận chức phán sự đền Tv vf
lời bình của tác giả


<i>2. Phân tích (17 )</i>



a. Nhân vật Ngô Tử Văn
- Tác giả giới thiệu NTV:
+ Tên là: Soạn


+ Quê quán: ngời Yên
Dũng, đất Lạng Giang


+ Tính tình khảng khái,
nóng nảy “ thấy sự gian tà
thì khơng chịu đợc, vùng
Bắc vẫn khen là ngời cơng
trực”


-> Giới thiệu ngắn gọn gây
ấn tợng với ngời đọc về
nhân vật ngời trí thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

G: Giới thiệu ngắn gọn gây ấn
t-ợng với ngời đọc về nhân vật ngời
trí thức. Chỉ bấy nhiêu thơi , ngời
đọc hiểu nhân vật chính với tính
cách cơ bản


<i>? Nguyên nhân vì đâu khiến Tử</i>
<i>văn đốt đền? </i>


G: Phát vấn , theo dõi câu trả lời
và chốt l¹i ý chÝnh


Vậy việc đốt đền của TV có ý nh


thế nào thì chúng ta hãy cùng nhau
tìm hiểu câu hỏi 1 trong sgk


<i><b>G: Treo b¶ng phô cã néi dung</b></i>
<i><b>cđa c©u hái 1 ( sgk/60)</b></i>


G đọc câu hỏi 1 một lợt , cho học
sinh thảo luận theo bàn ( cặp
đôi)để trả lời câu hỏi


G ph¸t vÊn H, theo dâi häc sinh
ph¸t biĨu, kh¸i qu¸t và chốt lại
kiến thức


? Việc làm của TV thể hiện và thái
độ của ngời trí thức muốn đả phá
sự mê tín thần linh của quần chúng
bình dân? đúng hay sai? Vì sao?
G lần lợt phát vấn H, theo dõi học
sinh phát biểu, khái quát và chốt
lại kiến thức


- Ngô Tử Văn đốt đền, vạch tội tên
tớng giặc ở âm phủ. Đó là một loại
thần ác, không đáng thờ. Tử Văn
không đả phá tập tục thờ cúng thần
linh nói chung ( ý a)


- Ngơ Tử Văn đốt đền để thể hiện
tính hiếu thắng của ngời trẻ tuổi


( ý c là sai)


G ph¸t vÊn H, theo dâi häc sinh
ph¸t biĨu, kh¸i qu¸t và chốt lại
kiến thức


<i>G: Nh vy việc đốt đền của TV có</i>
<i>nghĩa : chúng ta lựa chon ( ý b và</i>
<i>d)</i>


<i>? VËy em thÊy Ng« Tư Văn là ngời</i>
<i>nh thế nào?</i>


G phát vÊn H, theo dâi häc sinh
ph¸t biĨu, khái quát và chèt l¹i
kiÕn thøc


xÐt vỊ cách
giới thiệu
nhân vật của
tác giả


H trả lời và
chỉ ra đợc
nguyên nhân
của việc Tử
văn đốt đền


H theo dõi
bảng phụ


H trao đổi và
thảo luận theo
bàn ( cặp đôi)
để a ra ý
kin


Đại diƯn cđa
nhãm tr¶ lêi,
nhãm kh¸c cã
ý kiÕn bỉ
xung


H trả lời câu
hỏi của GV


H ®a ra nhËn
xÐt chung về
nhân vật Ngô
Tử Văn qua
việc trả lời
câu hỏi trên
H theo dõi G
khái quát lại
kiến thøc


mét vïng


- Việc đốt đền của Tử Văn
có nghĩa:



+ThĨ hiƯn sù kh¶ng khái,
chính trực và dũng cảm
muốn vì dân trừ hại ( ý b)
+ Thể hiện tinh thần dân tộc
mạnh mÏ qua viÖc trừ hồn
ma củ tên tờng giặc, bảo vệ
thổ thÇn níc ViƯt ( ý d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3. Cđng cè, luyÖn tËp ( 1’)


- Nắm đợc các nét lớn về tác giả, tác phẩm, đọc và nắm đợc cốt truyện
- Bớc đầu nắm và phân tích đợc nhân vật Ngơ Tử Văn


4. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ ( 1’)


- Học và nắm đợc các nội dung chính trong tiết học


- Chuẩn bị bài: đọc và trả lời các câu hỏi ở cuối bài Chuyện chc phỏn s n
Tn Viờn


Ngày soạn: Ngày giảng
Giáo án mới


<i>Tiết 60 Tiếng Việt</i>


KháI quát lịch sử tiếng việt





I. Mơc tiªu



1. Kiến thức: Nắm đợc một cách khái quát về nguồn gốc, các mối quan hệ họ
hàng, quan hệ tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Vit v h thng ch vit


2. Kĩ năng: Phát hiện, tìm hiểu, nghiên cứu


3. Thỏi : Yờu mn, t hào, giữ gìn sự phát triển tiếng Việt
II. Chuẩn bị của GV và HS


1 Chn bÞ cđa GV: sgk, sgk, SHD, giáo án, phiếu học tâp, bảng phụ
2.Chuẩn bị của HS: sgk. Vở, bài cũ, bài mới


III. Tiến trình bài học


<i>1 </i>Kiểm tra bài cũ ( Không)
2.Bài míi:


Hoạt động của GV Hoạt động


cđa HS Néi dung ghi b¶ng
T V cã nguån gèc tõ xa xa, cã ls


phát triển lâu đời, cùng với nền VM
lúa nớc, và phát triển dới thời văn
minh Văn Lang - Âu Lạc phát triển
một cách mạnh mẽ, phong phú đáp
ứng đợc yêu cầu của XH


Yêu cầu H đọc thông tin phần 1
sgk/33



? TiÕng ViÖt cđa níc ta có nguồn
gốc từ đâu?


G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt l¹i kiÕn thøc


“Bản địa ” - Đay không phải thứ
tiếng du nhập, nó đợc bắt nguồn từ
nớc ta, tồn tại và phát triển gắn bó
với sự phát triển của lịch sử dẫn tộc
? Tiếng Việt của ta có quan hệ hàng
với ngơn ngữ nào?


G: Phát vấn H trả lời


H c thông
tin trong sgk
H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
( nếu có)


H tr¶ lêi, H


I. LÞch sư ph¸t triĨn cđa
TiÕng ViƯt ( 32’)



1. TiÕng ViƯt trong thêi k×
dùng níc (6’)


a. Ngn gèc


- Có nguồn gốc bản địa,
thuộc họ Nam á


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiÕn thøc


Gäi H lÊy VD thùc tiƠn


G; ®a VD vÒ tiÕng Mêng vµ tiÕng
ViƯt


G: Chun sang híng dÉn H tìm
hiểu quá trình tồn tại và phát triển
của TV


<b>G chia lp làm 4 nhóm và phát</b>
<b>phiếu học tập cho từng nhóm</b>
( Nhóm 1 giáo viên để dành nhiều
thời gian và chia số lợng H nghiên
cứu nhiều hơn – do mức kin
thc)


Nhóm 1: nghiên cứu phần 2


? Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc


đã tồn tại và phát triển nh thế nào?
( Ngôn ngữ nào chiến vị chí chính
thống; Tiếng Việt tồn tại theo những
con đờng nào ? )


G: Gọi đại diện nhóm 1 tr li


G: Theo dõi câu trả lời, gọi H nhãm
kh¸c bỉ xung, nhËn xÐt, kháI quát
và chốt lại kiến thức


G: ging gii: Nc ta chịu ách đơ hộ
nghìn năm Bắc thuộc, cho nên sự
tiếp xúc giữa tiếng Việt và tiếng
Hán diễn ra lâu dài nhất, sâu rộng
nhất. Những TV vẫn bằng nhiều
hình thức và con đờng vẫn tiếp tục
tồn tại và phát triển


G: LÊy VD


ThÝch phãng – phãng thÝch


- Đáo để- quá quắt trông đối xử,
khơng chịu thua


- Cưu trïng – chÝn lÇn
Nhãm 2: nghiên cứu phần 3


? TV trong thi kỡ c lp tự chủ tồn


tại và phát triển nh thế nào?


G: Ph¸t vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


Nhóm 3: nghiên cứu phần 4


? Khi TDP xâm lợc và thống trị nớc
ta thì tiếng Việt của ta trong thời kì
này đã tồn tại và phát triển ra sao?
G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


Nhóm 4: nghiên cứu phần 5


? Vy cũn sau khi nc ta giành đợc
độc lập chủ quyền thì tiếng Việt tiếp


kh¸c theo dâi
vµ bỉ xung
H LÊy VD


H đọc thông
tin sgk


H làm việc


theo nhóm
bàn, cử đại
diện tr li


Đại diện


nhóm 1 trả lời
H khác theo
dõi và bổ
xung


Cả líp theo
dâi GV gi¶ng


H làm việc
theo nhóm
bàn và cử đại
diện trả lời
H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
H làm việc
theo nhóm
bàn và cử đại
diện trả lời
H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
H làm việc
theo nhóm


bàn và cử đại
diện trả lời


TiÕng ViƯt


- Có quan hệ gần gũi với
tiếng Mờng và có quan hệ
tơng đối xa với nhúm
ting Mụn Kh me


<i>2. Tiếng Việt trong thời kì</i>
<i>Bắc thuéc (6 )</i>’


- Tiếng Hán chiếm vị trí
độc tơn ( Ngơn ngữ chính
thống), tiếng Việt bị coi rẻ
- Q trình tồn tại và phát
triển


+ Con đờng khẩu ngữ
+ Vay mợn trọn vẹn


+ Việt hóa âm đọc và mợn
nguyên khối chữ Hán
+ Có sự vay mợn những
rút gọn thay đổi nghĩa, đảo
vị trí các tiếng, dịch nghĩa,
ghép các yếu tố


<i>3. Tiếng Việt dới thời kì</i>


<i>độc lập tự chủ (6 )</i>’


- Chữ Hán giữ vị trí chính
thống, dần có sự ra đời v
xut hin ca ch Nụm


<i>4. Tiếng Việt trong thời kì</i>
<i>Pháp thuéc ( 6 )</i>’


- Chữ Hán dần mất đi vị trí
độc tơn, thay vào đó là chữ
Nơm và sau cùng là chữ
Quốc ngữ


5. Tiếng Việt từ sau Cách
Mạng tháng Tám đến nay
(6’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tục tồn tại và phát triển nh thế nào?
G: gọi đại diện nhóm 4 trả lời


G: Theo dâi c©u trả lời, gọi H nhóm
khác bổ xung, nhËn xÐt, kh¸i quát
và chốt lại kiến thức


G: Chun kiến thức qua bảng phụ
của Gv đã chuẩn bị trớc


G: khái quát lại nội dung đã tìm
hiểu và rút ra kết luận theo phần ghi


nhớ sgk


Gọi H đọc phần ghi nhớ sgk
G chuyển sang phần II


Yêu cầu H đọc thơng tin sgk
? Chữ viết có vai trò nh thế nào?
G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


? Em hiểu thế nào là chữ Nôm?
G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt l¹i kiÕn thøc


G: Chữ Nơn đợc hình thành vào
khoảng thế kỉ VIII – IX, nhng đợc
sử dụng chính thức vào khoảng thế
kỉ X – XII


? Còn chữ Quốc ngữ đợc hình thành
và phát triển nh thế nào? Nêu cấu
tạo của chữ Quốc ngữ?


G: Ph¸t vÊn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và


chốt lại kiến thức


G: Khái quát lại và rút ra phần kết
luận theo phần ghi nhớ sgk


Gọi 1 H đoc to phÇn ghi nhí sgk/40


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
Cả lớp theo
dõi GV, và 1
học sinh đọc
phần ghi nhớ


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
H Đọc phần
ghi nhớ sgk,
H khác theo
dõi đọc


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung,
nêu đợc vai
trò của ch
vit



H nêu cách
hiểu của cá
nhân về chữ
Nôm


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
1 H đọc phần
ghi nhớ, H
khác theo dõi
bạn đọc


* KÕt luËn ( ghi nhí
sgk/38) ( 2’)


II. Ch÷ viÕt tiÕng ViÖt
( 10’)


- Chữ viết là công cụ đắc
lực cho hoạt đơng ngơn
ngữ- văn hóa, có tác dụng
quyết định bớc tiến mới cảu
nền văn minh


- Chữ Nôm là một hệ thống
chữ viết ghi âm, dùng chữ
Hán hoặc một bộ phận chữ
Hán đợc cấu tạo lạiđể ghi
âm tiếng Việt theo nguyên


tắc ghi âm tiết, trên cơ sở
cách đọc chữ Hán của ngời
Việt


- Ch÷ Quèc ng÷:


+ Đợc hình thành vào
khoảng thế kỉ XV. Lấy chữ
La Tinh để ghi âm tiếng
Việt. Đến thế kỉ XVII đợc
sử dụng khá thống nhất


- CÊu tạo


+ Dựng ch La tinh ghi
õm ting Vit.


+ Mỗi ©m ghi mét ch÷
* KÕt luËn ( ghi nhí
sgk/40)


3.Cđng cè, luyÖn tËp ( 1’)


Nắm đợc một cách khái quát về nguồn gốc, các mối quan hệ họ hàng, quan hệ
tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống chữ viết


4, Híng dÉn H tù häc ë nhµ ( 1’)


- Học các nội dung chính trong tiết học, lấy đợc ví dụ để phân tích
- Học thuộc các phần ghi nhớ trong sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn Ngày giảng
<i><b>Giáo án cũ</b></i>


<i>Tiết 60 Tiếng Việt</i>


KháI quát lịch sử tiÕng viƯt





I. Mơc tiªu


1. Kiến thức: Nắm đợc một cách khái quát về nguồn gốc, các mối quan hệ họ
hàng, quan hệ tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống ch vit


2. Kĩ năng: Phát hiện, tìm hiểu, nghiên cứu


3. Thái độ: Yêu mến, tự hào, giữ gìn sự phát triển tiếng Việt
II. Chuẩn bị của GV v HS


1 Chuẩn bị của GV: sgk, sgk, SHD, giáo án,
2.Chuẩn bị của HS: sgk. Vở, bài cũ, bài mới
III. Tiến trình bài học


<i>1 </i>Kiểm tra bài cũ ( Không)
2.Bài mới:


( 1) <i>Ting Vit l ting núi của dân tộc Việt </i>–<i> dân tộc đa số trong đại gia đình</i>
<i>54 dân tộc anh em. Và đó cũng là ngơn ngữ chính thống của nớc ta. Vậy nó có nguồn</i>
<i>gộc và lịch sử phát triển nh thế nào thì trong giừo học hom nay chúng ta cùng nhau</i>


<i>tìm hiểu</i>


Hoạt động của GV Hoạt động


cđa HS Néi dung ghi b¶ng
T V cã nguån gèc tõ xa xa, cã ls


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lúa nớc, và phát triển dới thời văn
minh Văn Lang - Âu Lạc phát triển
một cách mạnh mẽ, phong phú đáp
ứng đợc yêu cầu của XH


Yêu cầu H đọc thông tin phần 1
sgk/33


? TiÕng ViƯt cđa níc ta cã nguồn
gốc từ đâu?


G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


“Bản địa ” - Đây không phải thứ
tiếng du nhập, nó đợc bắt nguồn từ
nớc ta, tồn tại và phát triển gắn bó
với sự phát triển của lịch sử dẫn tộc
? Tiếng Việt của ta có quan h hng
vi ngụn ng no?



G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiÕn thøc


Gäi H lÊy VD thùc tiƠn


G; ®a vd vÒ tiÕng Mêng vµ tiÕng
ViƯt


G: Chun sang híng dẫn H tìm
hiểu quá trình tồn tại và phát triển
của TV


Yêu cầu H quan sát th«ng tin trong
sgk


? Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc
đã tồn tại và phát triển nh thế nào?
G: Phát vấn H tr li


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


G: ging gii: Nc ta chu ỏch đơ hộ
nghìn năm Bắc thuộc, cho nên sự
tiếp xúc giữa tiếng Việt và tiếng
Hán diễn ra lâu dài nhất, sâu rộng
nhất. Những TV vẫn bằng nhiều
hình thức và con đờng vẫn tiếp tục


tồn tại và phát triển


? Vậy tiếng Việt của ta đã tồn tại và
phát triển theo những con đờng nào?
G: Phát vấn H trả li


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiÕn thøc


G: LÊy VD


ThÝch phãng – phãng thÝch


- đáo để- quá quắt trông đối xử,


H đọc thông
tin trong sgk
H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
( nếu có)


H tr¶ lời, H
khác theo dõi
và bổ xung
H LÊy VD


H đọc thông
tin sgk



H trả lời, H
khác theo dõi
và bỉ xung


H nghe gi¶ng


H tr¶ lêi, H
khác theo dõi
và bổ xung


Tiếng Việt ( 32)


1. TiÕng ViƯt trong thêi k×
dùng níc (6’)


a. Ngn gèc


- Có nguồn gốc bản địa,
thuộc họ Nam á


b. Quan hƯ hä hµng cđa
TiÕng ViƯt


- Có quan hệ gần gũi với
tiếng Mờng và có quan hệ
tơng đối xa với nhóm
tiếng Mơn Kh me


2. Tiếng Việt trong thời kì
Bắc thuộc (6)



- Tiếng Hán chiếm vị trí
độc tơn ( Ngơn ngữ chính
thống), ting Vit b coi r


- Quá trình tồn tại và ph¸t
triĨn


+ Con đờng khẩu ngữ
+ Vay mợn trọn vẹn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

không chịu thua


- Cửu trùng chín lần
Chuyển ý


? TV trong thời kì độc lập tự chủ tồn
tại và phỏt trin nh th no?


G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thøc


G: Chun sang phÇn 4


? Khi TDP xâm lợc và thống trị nớc
ta thì tiếng Việt của ta trong thời kì
này đã tồn tại và phát triển ra sao?
G: Phát vn H tr li



G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


G: Chuyển sang phần 5


? Vy còn sau khi nớc ta giành đợc
độc lập chủ quyền thì tiếng Việt tiếp
tục tồn tại và phát triển nh thế nào?
G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dâi c©u trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


G: khái quát lại nội dung đã tìm
hiểu và rút ra kết luận theo phần ghi
nhớ sgk


Gọi H đọc phần ghi nhớ sgk
G chuyển sang phần II


Yêu cầu H đọc thơng tin sgk
? Chữ viết có vai trị nh thế nào?
G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dâi c©u trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thức


? Em hiểu thế nào là chữ Nôm?
G: Phát vấn H trả lời



G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiến thøc


G: Chữ Nôn đợc hình thành vào
khoảng thế kỉ VIII – IX, nhng đợc
sử dụng chính thức vào khoảng thế
kỉ X – XII


? Còn chữ Quốc ngữ đợc hình thành
và phát triển nh thế nào? Nêu cu
to ca ch Quc ng?


G: Phát vấn H trả lời


G: Theo dõi câu trả lời, bổ xung và
chốt lại kiÕn thøc


H tr¶ lêi, H
khác theo dõi
và bổ xung


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung



H Đọc phần
ghi nhớ sgk,
H khác theo
dõi đọc


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung,
nêu đợc vai
trò của chữ
viết


H nêu cách
hiểu của cá
nhân về chữ
Nôm


H trả lời, H
khác theo dõi
và bổ xung


+ Có sự vay mợn những
rút gọn thay đổi nghĩa, đảo
vị trí các tiếng, dịch nghĩa,
ghép các yếu tố


3. Tiếng Việt dới thời kì
độc lập tự chủ (6’)


- Chữ Hán giữ vị trí chính


thống, dần có sự ra đời và
xuất hiện ca ch Nụm


4. Tiếng Việt trong thời kì
Pháp thuộc ( 6’)


- Chữ Hán dần mất đi vị trí
độc tơn, thay vào đó là chữ
Nơm và sau cùng là chữ
Quốc ngữ


5. Tiếng Việt từ sau Cách
Mạng tháng Tám đến nay
(6’)


- §· trở thành ngôn ng÷
chÝnh thèng


* KÕt luËn ( ghi nhí
sgk/38) ( 2’)


II. Ch÷ viÕt tiÕng ViÖt
( 10’)


- Chữ viết là công cụ đắc
lực cho hoạt đơng ngơn
ngữ- văn hóa, có tác dụng
quyết định bớc tiến mới cảu
nền văn minh



- Chữ Nôm là một hệ thống
chữ viết ghi âm, dùng chữ
Hán hoặc một bộ phận chữ
Hán đợc cấu tạo lạiđể ghi
âm tiếng Việt theo nguyên
tắc ghi âm tiết, trên cơ sở
cách đọc chữ Hán của ngời
Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

G: Khái quát lại và rút ra phÇn kÕt
ln theo phÇn ghi nhí sgk


Gọi 1 H đoc to phần ghi nhớ sgk/40 1 H đọc phầnghi nhớ, H
khác theo dõi
bạn đọc


+ Đợc hình thành vào
khoảng thế kỉ XV. Lấy chữ
La Tinh để ghi âm tiếng
Việt. Đến thế kỉ XVII đợc
sử dụng khá thống nhất


- CÊu tạo


+ Dựng ch La tinh ghi
õm ting Vit.


+ Mỗi ©m ghi mét ch÷
* KÕt luËn ( ghi nhí
sgk/40)



3.Cđng cè, luyÖn tËp ( 1’)


Nắm đợc một cách khái quát về nguồn gốc, các mối quan hệ họ hàng, quan hệ
tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống chữ viết


4, Híng dÉn H tù häc ë nhµ ( 1’)


- Học các nội dung chính trong tiết học, lấy đợc ví dụ để phân tích
- Học thuộc các phần ghi nhớ trong sgk


- Chuẩn bị bài: Chuyện chc phỏn s n Tn Viờn


Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 76 Làm văn


Lập dàn ý bài văn nghị luận


<i><b>I. Mục tiêu bài học</b></i>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh trình bày lại đợc tác dụng và cách lập dàn ý bài văn
nghị luận


2. Kĩ năng: Lập đợc dàn ý bài văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>II. Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án
2. Học sinh: vở, bài cũ, bài mới
<i><b>III. Tiến trình bài dạy</b></i>



1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:


( 1) Trc khi viết một bài văn chúng ta cần phải xác định đợc ý và lập dàn ý
cho bài văn đó. Vậy tác dụng và cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận nh thế nào thì
trong giờ học này chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hớng dẫn H tìm hiểu tác


dụng cuả việc lập dàn ý
Gọi 1 H đọc phần I trong
sgk/89


? Em h·y nªu tác dụng
của việc lập dàn ý?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
kháI quát và chốt lại kiến
thức của phần I


G chuyển sang phÇn
h-íng dÉn häc sinh c¸ch
lËp dµn ý cho bài văn
nghị luận


G đa ví dụ trong sgk/ 89
lên bảng


G hung dn học sinh


tìm ý cho đề bài trên
? Hãy xác định yêu cầu
của đề bài? ( xác định
vấn đề cần nghị luận) và
kiểu bài nghị luận ?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
kháI quát và chốt lại kiến
thức


G phát vấn H trả lời
? Theo em đề bài trên có
thể có mấy luận điểm?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại kiến
thức


G hớng dẫn H tìm luận
cứ cho các luận điểm đã
tìm


? §Ĩ triĨn khai từng luận
điểm trên, chúng ta cần
phải cụ thể ho¸ b»ng


1 H đọc phần 1,
cả lớp theo dõi
trong sgk



H trả lời câu hái
cña GV, häc sinh
kh¸c cã ý kiÕn bỉ
xung


H nghiên cứu và
tìm hiểu ví dụ
trong sgk/ 89
H tìm ý cho bài đề
bài trên


H trả lời và xác
định đợc vấn đề
cần NL và kiểu
bài NL


H lµm việc cá
nhân , suy nghĩ và
trả lời câu hái
H tr¶ lêi, H kh¸c
cã ý kiÕn bỉ xung


H làm việc cá
nhân và trả lời lÇn


I. Tác dụng của việc lập dàn ý
- Dàn ý: hệ thống các ý đợc sắp
xếp theo một trật tự nhất định
- Dàn ý bài văn nghị luận: Hệ
thống luận điểm. Luận cứ đợc


sắp xếp hợp lí, có chủ đích


- Việc lập dàn ý giúp cho bài viết
đúng trọng tâm, mạch lạc, ngời
viết chủ động thời gian, tránh lạc
ý, thiếu ý, mất cân đối,...


II. C¸ch lập dàn ý bài văn nghị
luận


* Vớ d ( sgk/89)
1. Tìm ý cho bài văn
a. Xác định luận đề


- Luận đề: Vai trò và tác dụng
của sách trong đời sống tinh thần
của con ngời


- Kiểu bài nghị luận: GiảI thích
và bình luận thuộc nghị luận một
vấn đề văn hoá - xã hội.


b. Xác định luận điểm


- Sách là sản phẩm tinh thần kì
diệu của con ngời ( ghi lại những
nhận thức, tình cảm của con ngời
về tự nhiên, xã hội, bản thân,..)
- Sách mở rộng chân trời mới
( cung cấp thông tin, tri thức


nhiều mặt cho ngời đọc)


- Thái độ đúng đắn với sách và
việc đọc sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nh÷ng luËn cø nh thÕ
nµo?


- ? Víi ln ®iĨm 1 ,
chóng ta cã thÓ đa ra
những luận cứ nào?


G gọi H trả lời, Gọi H
khác có ý kiến đóng
góp,bổ xung. G theo dõi
câu trả lời, kháI quát và
chốt lại kiến thức


? Víi ln ®iĨm 1 ,
chóng ta có thể đa ra
những luận cứ nào?


Gọi H trả lời, G theo dõi
kháI quát và đa ra một số
luận cứ


? Với ln ®iĨm 1 ,
chóng ta cã thĨ đa ra
những luận cứ nào?



Gọi H trả lời, G theo dõi
kháI quát và đa ra một sè
luËn cø


G Hớng dẫn H lập dàn ý
? Theo em phần mở bài
cần giới thiệu vấn đề cần
nghị luận nh thế nào?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại các
ý kiến của H.


? Vậy phần giải quyết
vấn đề chúng ta nên trình
bày đợc những ý nào?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại ý
kiến của H và đa ra cách
trình bày thống nhất


? KÕt thúc bài viết chúng
ta cần kết thúc nh thế
nào?


lợt câu hỏi của
GV


H trả lêi, H kh¸c


theo dâi vµ cã ý
kiÕn ph¸t biĨu bỉ
xung


H tr¶ lêi, H khác
theo dõi và cã ý
kiÕn ph¸t biĨu bỉ
xung


H tr¶ lêi, H kh¸c
theo dâi và có ý
kiến phát biĨu bỉ
xung


H trả lời và có thể
đa ra nhiều cách
giới thiệu vấn đề
khác nhau


H trả lời và có thể
đa ra nhiều cách
giảI quyết vấn
khỏc nhau


H trả lời và có thể


- Luận điểm 1:


+ Sách là sản phẩm tinh thàn kì
diệu



+ Sách là kho tàng tri thức
- Luận điểm 2:


+ Sách giúp hiểu biết về tự nhiên,
xà hội , vỵt qua mäi thêi gian,
kh«ng gian.


+ S¸ch gióp tù hoàn thiện bản
thân ( cách sống, tinh thần, tình
cảm, ứng xử,..)


+ Sỏch ngi thy v đại, ngời
bạn tâm tình


- Ln ®iĨm 3:


+ u q, trân trọng sách, tích
cực đọc sách


+ Biết cách chọn sách tốt, sách
hay, sách phù hợp với bản thân
để đọc


+ Biết cách đọc sách có hiệu quả.
2. Lập dàn ý cho bài văn


* Mở bài ( nêu vấn đề có thể có
nhiều cách khác nhau)



- Giới thiệu câu văn của M.
Go-ro - ki, dẫn vào vai trò của sách
đối với con ngời.


- Có thể liên hệ từ bài Bàn về đọc
sách của Chu Quang Tiềm ( đã
học ở lớp 9)


- Có thể nêu thực tế nhiều bạn trẻ
ngày nay khơng thích đọc sách,
mà ham xem ti vi, chơi trị chơi
điện tử trên máy tính,…


* Th©n bµi


- Có thể giữ ngun cách sắp xếp
trên; có thể thay đổi trật tự vị trí
từng luận điểm hoặc luận cứ
nh-ng phải có lí do thay đổi.


- CÇn cụ thể hoá các luận điểm,
luận cứ b»ng nh÷ng dÉn chøng
chän läc, chỈt chÏ, minh xác,
thuyết phụ ( nêu văn tắt hoặc tên
dẫn chứng)


- Cha viết thành lời văn
* Kết bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Gọi H trả lời, gọi H khác


bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại ý
kiến của H và đa ra một
số cách kết thúc vấn đề
G chuyển sang phần kết
luận sau khi đã hớng dẫn
H tìm hiểu cách lập dàn
ý cho bài văn NL?


? Muèn lËp dµn ý cho bài
văn NL chúng ta cần phải
làm gì?


Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại kiến
thức


? HÃy nêu cách lập dàn ý
cho một bài văn nghị
luận?


Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhËn xÐt,
kh¸i qu¸t và chốt lại kiến
thức


G chuyển sang phÇn
lun tËp, híng dẫn H
giải quyết một số bài tập


trong phÇn LT


G gọi H đọc bài tập 1/91
và xác định yêu cầu của
bài


? Hãy bổ xung các luận
điểm còn thiếu mà bạn H
cha tìm đợc?


Gäi H tr¶ lêi, gäi H kh¸c
bỉ xung, G nhËn xét,
khái quát và chốt lại kiến
thức


? Hãy lập dàn ý cho đề
bài trên?


Gäi H tr¶ lêi, gäi H kh¸c
bỉ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại kiến
thức


a ra nhiều cách
giới thiệu vấn đề
khác nhau


H phát biểu ý
kiến, H khác bổ
xung và đa ra đợc


các bớc lập dàn ý
bài văn NL


H đọc bài tập và
xác định yêu cầu
của bài, cả lớp
theo dõi lắng nghe
và bổ xung ý kiến
nếu có


H tr¶ lêi, H kh¸c
theo dâi vµ cã ý
kiÕn bỉ xung


H lËp dµn bµi và
trình bài phần dàn
bài của m×nh tríc
tËp thĨ líp


đã trình bày ở phần thân bài
- Trở lại vấn đề ở phần mở bài
- Nhấn mạnh một trong những
luận cứ quan trọng nhất của luận
điểm 3


- Mở ra những vấn đề mới xoay
quanh vấn đề sách và đọc sách
trong thời đại ngày nay đối với
bạn trẻ



* Kết luận ( ghi nhớ sgk/91)
- Muốn lập dàn ý bài văn NL,
cần nắm chăc yêu cầu của đề bài
để tìm hệ thống luận điểm, luận
cứ rồi sắp xếp, triển khai chúng
theo trình tự hợp lí, có trọng tâm
- Dàn ý bài văn NL gồm 3 phần:
mở bài ( giới thiệu và định hớng
triển khai vấn đề), thân bài ( triển
khai lần lợt các luận điểm, luận
cứ) và kết bài ( nhấn mạnh hoặc
mở rộng vấn đề)


III. Lun tËp
Bµi tËp 1 ( sgk/91)


* Bổ xung các luận điểm chính:
+ Mối quan hệ giữa tài và đức ở
mỗi con ngời


+ Việc rèn luyện tài, đức đối với
mỗi ngời.


* LËp dµn ý :


- Mở bài: Giới thiệu câu nói của
Bác Hồ ( Bác nói nh vậy nhằm
mục ớch gỡ?)


- Thân bài:



+ Gii thớch khỏi nim tài , đức.
+ Giải thích mối quan hệ giữa tài
và đức


+ Giải thích mối quan hệ giữa tài
và đức trong mỗi ngời.


+ Việc rèn luyện tài, đức.
- Kết bài:


+ ý nghĩa lời dạy của Bác


+ Vic rốn luyn ti c của bản
thân


3. Cđng cè, lun tËp ( 1’)


Hiểu và thấy đợc tác dụng của việc lập dàn ý
Biết cách lập dàn ý bài văn NL


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Học thuộc phần ghi nhớ trong sgk, và xem lại các nội dung chính trong tiết
học.


Xem li bài tập đã chữa và làm tiếp số bài tập cũn li trong SGK
Chun b bi: Truyn Kiu.


Ngày soạn: 27 /2/2011 Ngày giảng 28/2/2011 líp 10c tiÕt 2
Ngày giảng 28 /2/2011 lớp 10b tiết 4
Ngày giảng 3/3/2011 líp 10a tiÕt 3



TiÕt 76 Lµm văn


Lập dàn ý bài văn nghị luận


<i><b>I. Mục tiêu bài học</b></i>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh trỡnh by lại đợc tác dụng và cách lập dàn ý bài văn
nghị luận


2. Kĩ năng: Lập đợc dàn ý bài văn ngh lun


3. Giáo dục: Có ý thức và thói quen lập dàn ý trớc khi viết các bài văn nghị
luận trong nhà trờng cũng nh trong cuộc sống


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án
2. Học sinh: vở, bài cũ, bài mới
<i><b>III. Tiến trình bài dạy</b></i>


1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đáp án: - Xác định đợc yêu cầu tóm tắt


- Đọc kĩ VB cần tóm tắt để xác định đối tợng, đại ý của văn bản
- Chia VB thành các đoạn nhỏ, ý chính của mỗi đoạn.


2. Bµi míi:


( 1’) Trớc khi viết một bài văn chúng ta cần phải xác định đợc ý và lập dàn ý


cho bài văn đó. Vậy tác dụng và cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận nh thế nào thì
trong giờ học này chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hớng dẫn H tìm hiểu tác


dụng cuả việc lập dàn ý
Gọi 1 H đọc phần I trong
sgk/89


? Em h·y nªu tác dụng
của việc lập dàn ý?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
kháI quát và chốt lại kiến
thức của phần I


G chuyển sang phÇn
h-íng dÉn häc sinh c¸ch
lËp dµn ý cho bài văn
nghị luận


G đa ví dụ trong sgk/ 89
lên bảng


G hng dn hc sinh tỡm
ý cho đề bài trên


? Hãy xác định yêu cầu
của đề bài? ( xác định


vấn đề cần nghị luận) và
kiểu bài nghị luận ?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
kháI quát và chốt lại kiến
thức


G cho H thảo luận theo
bàn để xác định luận
điểm


? Theo em đề bài trên có
thể có mấy luận điểm?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
kháI quát và chốt lại kiến
thức


( H có thể có những luận
điểm không hoµn toµn
gièng nh vËy, c¶ vỊ néi
dung và cách sắp xếp G
có thể chấp nhận nếu hỵp
lÝ)


G híng dÉn H t×m luËn


1 học sinh đứng
dậy đọc phần 1, cả
lớp theo dõi trong


sgk


H tr¶ lêi c©u hái
cđa GV, häc sinh
kh¸c cã ý kiÕn bỉ
xung


H nghiên cứu và
tìm hiểu ví dụ
trong sgk/ 89
H tìm ý cho bài đề
bài trên


H trả lời và xác
định đợc vấn đề
cần NL và kiểu
bài NL


H làm việc theo
nhóm bàn để tìm
ra các luận điểm
của bài viết


H tr¶ lêi, H kh¸c
cã ý kiÕn bæ xung


H làm việc theo
nhóm bàn , để tìm
và xây dựng hệ



I. Tác dụng của việc lập dàn ý
- Dàn ý: hệ thống các ý đợc sắp
xếp theo một trật tự nhất định
- Dàn ý bài văn nghị luận: Hệ
thống luận điểm. Luận cứ đợc
sắp xếp hợp lí, có chủ đích


- Việc lập dàn ý giúp cho bài viết
đúng trọng tâm, mạch lạc, ngời
viết chủ động thời gian, tránh lạc
ý, thiếu ý, mt cõn i,...


II. Cách lập dàn ý bài văn nghị
luận


* Ví dụ ( sgk/89)
1. Tìm ý cho bài văn


a. Xỏc nh lun


- Lun đề: Vai trò và tác dụng
của sách trong đời sống tinh thần
của con ngời


- Kiểu bài nghị luận: GiảI thích
và bình luận thuộc nghị luận một
vấn đề văn hố - xã hội.


b. Xác định luận điểm



- Sách là sản phẩm tinh thần kì
diệ của con ngời ( ghi lại những
nhận thức, tình cảm của con ngời
về tự nhiên, xã hội, bản thân,..)
- Sách mở rộng chân trời mới
( cung cấp thông tin, tri thức
nhiều mặt cho ngời đọc)


- Thái độ đúng đắn với sách và
việc đọc sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cứ cho các luận điểm đã
tìm


G chia lớp thành 3 nhóm
( nhóm bàn) tơng ứng với
3 luận điểm vừa xác định
đợc


? §Ĩ triĨn khai tõng luận
điểm trên, chúng ta cần
phải cụ thể hoá bằng
những luận cø nh thÕ
nµo?


G học sinh của từng
nhóm trả lời, gọi H ở
nhóm khác có ý kiến. G
nhận xét kết quả làm việc
của từng nhóm và nhận


xét, khái quát và chốt lại
kiến thức của từng luận
điểm mà các nhóm đã
trình bày


G Hớng dẫn H lập dàn ý
? Theo em phần mở bài
cần giới thiệu vấn đề cần
nghị luận nh thế nào?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại các
ý kiến của H.


? Vậy phần giải quyết
vấn đề chúng ta nên trình
bày đợc những ý nào?
Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại ý
kiến của H và đa ra cách
trình bày thống nhất


? KÕt thóc bµi viÕt chóng
ta cÇn kÕt thóc nh thÕ


thèng luËn cø cứ
của mình


Nhóm 1 trình bày


các luận cø cho
ln ®iĨm 1,
Nhãm kh¸c cã ý
kiÕn bỉ xung
Nhóm 2 trình bày
các luận cứ cho
ln ®iĨm 2,
Nhãm kh¸c cã ý
kiÕn bỉ xung


Nhãm 3 trình bày
các luận cứ cho
ln ®iĨm 3,
Nhãm kh¸c cã ý
kiÕn bỉ xung


H trả lời và có thể
đa ra nhiều cách
giới thiệu vấn đề
khác nhau


H trả lời và có thể
đa ra nhiều cách
giảI quyết vấn đề
khác nhau


- Ln ®iĨm 1:


+ Sách là sản phẩm tinh thàn kì
diệu



+ Sách là kho tàng tri thức
- Luận điểm 2:


+ Sách giúp hiểu biết về tự nhiên,
xà hỗi , vỵt qua mäi thời gian,
không gian.


+ Sách gióp tù hoµn thiện bản
thân ( cách sống, tinh thần, tình
cảm, ứng xử,..)


+ Sỏch ngi thy v i, ngi
bn tâm tình


- Ln ®iĨm 3:


+ u q, trân trọng sách, tích
cực đọc sách


+ Biết cách chọn sách tốt, sách
hay, sách phù hợp với bản thân
để đọc


+ Biết cách đọc sách có hiệu quả.
2. Lập dàn ý cho bài văn


* Mở bài ( nêu vấn đề có thể có
nhiều cách khác nhau)



- Giới thiệu câu văn của M.
Go-ro - ki, dẫn vào vai trò của sách
đối với con ngời.


- Có thể liên hệ từ bài Bàn về đọc
sách của Chu Quang Tiềm ( đã
học ở lớp 9)


- Có thể nêu thực tế nhiều bạn trẻ
ngày nay khơng thích đọc sách,
mà ham xem ti vi, chi trũ chi
in t trờn mỏy tớnh,


* Thân bài


- Cú thể giữ nguyên cách sắp xếp
trên; có thể thay đổi trật tự vị trí
từng luận điểm hoặc luận cứ
nh-ng phải có lí do thay đổi.


- CÇn cơ thĨ hoá các luận điểm,
luận cứ bằng nh÷ng dÉn chøng
chän läc, chỈt chÏ, minh xác,
thuyết phụ ( nêu văn tắt hoặc tên
dẫn chứng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nào?


Gi H tr li, gi H khác
bổ xung, G nhận xét,


khái quát và chốt lại ý
kiến của H và đa ra một
số cách kết thúc vấn đề


G chuyển sang phần kết
luận sau khi đã hớng dẫn
H tìm hiểu cách lập dàn
ý cho bài văn NL?


? Muèn lËp dàn ý cho bài
văn NL chúng ta cần phải
làm nh thế nào?


Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhËn xét,
khái quát và chốt lại kiến
thức


? HÃy nêu cách lập dµn ý
cho mét bµi văn nghị
luận?


Gọi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhËn xét,
khái quát và chốt lại kiến
thức


G chuyển sang phÇn
lun tËp, híng dÉn H
gi¶i qut mét số bào tập


trong phần LT


G gi H c bi tp 1/91
và xác định yêu cầu của
bài


? Hãy bổ xung các luận
điểm cịn thiếu mà bạn H
cha tìm đợc?


Gäi H tr¶ lêi, gäi H kh¸c
bỉ xung, G nhận xét,
khái quát và chốt lại kiÕn
thøc


? Hãy lập dàn ý cho đề
bài trên?


Gäi H trả lời, gọi H khác
bổ xung, G nhận xét,
khái quát và chèt l¹i kiÕn
thøc


H trả lời và có thể
đa ra nhiều cách
giới thiệu vấn đề
khác nhau


H phát biểu ý
kiến, H khácbổ


xung và đa ra đợc
các bớc lập dàn ý
bài văn NL


H đọc bài tập và
xác định yêu cầu
của bài, cả lớp
theo dõi lắng nghe
và bổ xung ý kiến
nếu có


H tr¶ lêi, H khác
theo dõi và cã ý
kiÕn bæ xung


H lËp dàn bài và
trình bài phần dàn
bài của mình trớc
tập thể líp


* KÕt bµi


- Tóm tắt những luận điểm chính
đã trình bày ở phần thân bài
- Trở lại vấn đề ở phần mở bài
- Nhấn mạnh một trong những
luận cứ quan trọng nhất của luận
điểm 3


- Mở ra những vấn đề mới xoay


quanh vấn đề sách và đọc sách
trong thời đại ngày nay đối với
bạn trẻ


* Kết luận ( ghi nhớ sgk/91)
- Muốn lập dàn ý bài văn NL,
cần nắm chăc yêu cầu của đề bài
để tìm hệ thống luận điểm, luận
cứ rồi sắp xếp, triển khai chúng
theo trình tự hợp lí, có trọng tâm
- Dàn ý bài văn NL gồm 3 phần:
mở bài ( giới thiệu và định hớng
triển khai vấn đề), thân bài ( triển
khai lần lợt các luận điểm, luận
cứ) và kết bài 9 nhấn mạnh hoặc
mở rộng vấn đề)


III. Lun tËp
Bµi tËp 1 ( sgk/91)


* Bổ xung các luận điểm chính:
+ Mối quan hệ giữa tài và đức ở
mỗi con ngời


+ Việc rèn luyện tài, đức đối với
mỗi ngời.


* LËp dµn ý :


- Mở bài: Giới thiệu câu nói của


Bác Hồ ( Bác nói nh vy nhm
mc ớch gỡ?)


- Thân bài:


+ Gii thớch khái niệm tài , đức.
+ Giải thích mối quan hệ giữa tài
và đức


+ Giải thích mối quan hệ giữa tài
và đức trong mỗi ngời.


+ Việc rèn luyện tài, đức.
- Kt bi:


+ ý nghĩa lời dạy của Bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

3. Cđng cè, lun tËp ( 1’)


Hiểu và thấy đớc tác dụng của việc lập dàn ý
Biết cách lập dàn ý bài văn NL


4. Híng dÉn H tự học ở nhà ( 1)


Học thuộc phần ghi nhớ trong sgk, và xem lại các nội dung chÝnh trong tiÕt
häc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×