Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bai tap on casio lan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.14 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập dạy casio lần 4</b>


<b>Câu 1.</b>


Cho 2.000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen Ab<sub>aB</sub> . Quá trình giảm phân của
các tế bào sinh hạt phấn này đã có 400 tế bào xảy ra hốn vị gen.


a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?


b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao
nhiêu?


c. Nếu tần số hoán vị gen của lồi là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán
vị gen?


<b>Câu 2. </b>


<b>Xét 4 gen liên kết trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định 1 tính trạng.</b>
<b>Cho một cá thể dị hợp tử 4 cặp gen (AaBbCcDd) lai phân tích với cơ thể đồng </b>
<b>hợp tử lặn, FB thu được 1000 các thể gồm 8 phân lớp kiểu hình như sau:</b>


Kiểu hình Số lượng Kiểu hình Số lượng


aaBbCcDd 42 aaBbccDd 6


Aabbccdd 43 AabbCcdd 9


AaBbCcdd 140 AaBbccdd 305


aabbccDd 145 aabbCcDd 310


Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.



<b>Câu 3:</b>


Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để
thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng nitơ
còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao nhiêu?


Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu?


Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1.


<b>Câu 4 : </b>(5,0 điểm )


Trong 1 khu bảo tồn ngập nước rừng U Minh có diện tích 5000 ha.Các chuyên gia
theo dõi số lượng quần thể chim Cồng Cộc vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ
quân thể là 0,25 cá thể/ha .Đến năm thứ 2 thu thập được số lượng cá thế là 1350
con.XÁc định tỉ lệ tử vong là 2% năm.


1.tính tỉ lệ gia tăng số lượng của quầ thể và tỷ lệ sinh sản của quần thể.
2.Mật độ trung bình của quần thể chim vào năm thứ hai là bao nhiêu?


<b>Câu 5</b>. Ở vi khuẩn Lăctic nếu được nuôi cấy trong điều kiện pH = 3,5 thì thời gian
thế hệ là 30 phút cịn nếu ni cấy ở điều kiện pH = 4,5 thì thời gian thế hệ là 20
phút. Một quần thể vi khuẩn Lăctic được nuôi cấy liên tục trong 3 giờ, 1/3 thời
gian nuôi cấy trong môi trường có độ pH = 3,5; sau đó chuyển sang mơi trường có
độ pH = 4,5. Biết No = 105<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Trình bày dãy bấm máy ra kết quả của câu <b>a.</b>


<b>Câu 6</b>. Trong một quần thể xét hai alen A và a ở thế hệ xuất phát, tần số của A =


0,5 và a = 0,5. Ở mỗi thế hệ đều diễn ra đột biến A <sub></sub> a với tần số không đổi là
10-6<sub>. Hỏi sau bao nhiêu thế hệ thì tần số a tăng gấp 1,5 lần.</sub>


<i><b>Câu 7</b></i>. Trong kết quả của những phép lai sau thì cơ thể có kiểu gen Aaa chiếm bao
nhiêu %. Biết các cơ thể đem lai giảm phân bình thường


1. Aa X Aaa
2. AAa X Aaaa


<b>Câu 8</b>. Ở cây đậu Hà Lan gen A: quy định hoa vàng, a: quy định hoa xanh; B: quy
định vỏ hạt trơn, b: quy định vỏ hạt nhăn. Các gen trội, lặn hoàn toàn và phân li
độc lập. Cho lai hai cơ thể mang kiểu gen AaBb với nhau thu được kết quả F1.


<b>a.</b> Tìm xác suất lấy ra ba cây ở F1 đầu có kiểu hình <b>vàng, nhăn.</b>
<b>b.</b> Xác suất để lấy ra 4 cây trong đó có 3 cây có kiểu gen <b>AAbb</b>.


<b>Câu 9 </b>.Ở một lồi thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB<sub>ab</sub> Dd Eh<sub>eH</sub> . Biết tần số trao
đổi chéo A và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%.


a. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm bao nhiêu %


b. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ cây có ít nhất một tính trạng trội là
bao nhiêu %.


<b>Câu 10</b>. Ở ngơ tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất
có kiểu gen


ab<sub>ab</sub> và có trọng lượng 100(g)/ 1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng
thêm 5 (g).



Xét phép lai AB<sub>ab</sub> (Tần số hoán vị gen 20%) x ab<sub>ab</sub> -> F1. Nếu ở thế hệ
F1 có 1000 bắp


ngơ / 1 sào. Hãy tính năng suất ngơ ở F1 (<i>kg/ sào</i>).
<b>Bài 11: ( 5 điểm)</b>


Một nhà nghiên cứu sinh học muốn tính số cá trong một hồ nước ngọt đã
tiến hành đánh bắt ngẫu nhiên một mẫu gồm 450 con cá, sau đó đánh dấu cho
chúng mà khơng làm ảnh hưởng gì đến sức sống của chúng rồi thả lại hết số cá đó
xuống hồ. Sau hai ngày nhà nghiên cứu lại đánh mẻ thứ hai được 540 con cá trong
đó có 90 con cá được đánh dấu. Giả sử khơng có sự thay đổi số lượng cá trong hồ
sau hai ngày thì theo lý thuyết trong hồ này có khoảng bao nhiêu con cá?


<b>Bài 12: ( 5 điểm)</b>


a. Một lồi thực vật sống ở cạn có sức căng trương nước ở rễ là 3,8 atm
được trồng trong đất. Giả sử nhiệt độ trung bình của mơi trường là 270<sub>C và nồng</sub>
độ trung bình của dịch tế bào rễ là 0,25 mol/lít. Tính sức hút nước của rễ cây? Nếu
nhiệt độ mơi trường hạ thấp xuống cịn 150<sub>C, nồng độ tối đa của dịch tế bào rễ là</sub>
0,14 mol/lít thì cây có sống được ở mơi trường này hay khơng? Giải thích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Một Bác sĩ tiến hành theo dõi chu kì tim của 5 người và thu được số liệu
theo bảng sau:


Người


Thời gian 1
chu kì tim


(giây)



Khối lượng máu trong tim
ở cuối tâm trương (ml)


Khối lượng máu trong
tim ở cuối tâm thu (ml)


A 4/5 110 70


B 18/15 110 60


C 1 115 60


D 3/4 120 70


E 5/6 115 75


Tính lượng máu bơm trong một phút ra khỏi tim của mỗi người? Cho biết
lượng máu bơm trong một phút ra khỏi tim được tính bằng lượng máu tâm thất
bơm khỏi tim.


<b>Câu 14. ( 5 điểm ) </b>


Một tài xế taxi cân nặng 55 kg uống 100gram rượu thì hàm lượng rượu trong
máu anh ta là 2 0<sub>/</sub>


00 ( 2 phần nghìn). Có khoảng 1,5gram rượu được bài tiết ra khỏi
cơ thể trong 1 giờ cho mỗi 10 kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu,
người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát bắt được anh ta
sau đó 3 giờ. Mẫu máu thử của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1 0<sub>/</sub>



00 ( một
phần nghìn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cách giải 14 Điểm
Lúc người tài xế gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu của


anh ta là:


- Sau mỗi giờ thì người nặng 55 Kg thải số rượu ra ngoài là.
(1,5g x 55kg): 10 = 8,25g


- Số rượu người đó thảy ra trong 3 giờ là: 8,25 x 3 = 24,75g
- Số rượu còn lại trong máu lúc bắt được anh ta là: 100 : 2 =
50g


- Số rượu có trong máu vào thời điểm anh ta gây tai nạn là:
50g + 24,75g = 74,75g


- Hàm lượng rượu trong máu anh ta lúc đó là:
(74,75 : 50 ) x 1 0<sub>/</sub>


00 = 1,49 0/00


-
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ



<i><b>Sơ lược cách giải 1</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


a. Số hạt phấn được tạo ra từ 2000 tế bào: 2000 × 4 = 8000 hạt
phấn.


Một TB xảy ra HV tạo ra được các loại giao tử là: Ab = aB =
AB = ab


Có 400 TB xảy ra HV số các loại giao tử được tạo ra là: Ab =
aB = AB = ab = 400


Số giao tử được sinh ra từ các tế bào khơng có trao đổi chéo là
:


Ab = aB = (2000 - 400<sub>2</sub> )× 4 = 3200


Số giao tử từng loại được sinh ra là: Ab = aB = 3200 + 400 =
3600


AB = ab = 400
b. Tần số hốn vị gen là:


400+400


8000 <i>×</i>100 %=10 %


Vậy khoảng cách 2 gen trên NST là 10% (10cM)
c. Số tế bào sinh ra do hoán vị là: 8000 × 15% = 1200



Để tạo ra được 1200 TB hoán vị số giao tử là 1200 gồm 2 loại
AB, ab.


Vậy số giao tử sinh ra do hốn vị là 1200<sub>2</sub> =600
Vậy cần có 600 tế bào xảy ra hoán vị


1,0 đ


0,5 đ


0,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trật tự phân bố và khoảng cách giữa các gen:
* Trật tự phân bố giữa các gen:


- Nhận thấy cặp gen lặn a luôn đi liền với gen trội D trên cùng 1
NST; cịn gen trội A ln đi liền với gen lặn d trên cùng 1 NST <sub></sub>
suy ra 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau.


- Kết quả phép lai thu được 8 phân lớp kiểu hình với tỉ lệ khơng
bằng nhau, chứng tỏ dã xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm khơng
đồng thời và trao đổi chéo kép trong q trình tạo giao tử ở cơ thể
AaBbCcDd.


- 2 phân lớp kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp nhất là kết quả của TĐC
kép. Suy ra trật tự phân bố của các gen của 2 phân lớp này là
BbaaDdcc và bbAaddCc.


- Hai phân lớp kiểu hình có số lượng cá thể lớn nhất mang gen
liên kết <sub></sub> Giả sử kiểu gen của cơ thể mang lai phân tích là



BAdc
baDC


* Khoảng cách giữa các gen :
- Tần số HVG vùng <i>BA</i> = f (đơn


<i>B</i>


<i>A</i> ) + f (kép) =


42 43 9 6
1000


  
=
10%


- Tần số HVG vùng <i>dc</i> = f (đơn
<i>d</i>


<i>c</i> ) + f (kép) =


140 145 9 6
1000


  


=
30%



- Hai phân lớp kiểu hình mang gen liên kết chiếm tỉ lệ:


305 310
1000




=


615


1000  60%. Vậy BAd + Adc = 10% + 30% = 40%.


Suy ra 2 gen Ad nằm giữa.


0,5 đ


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


<b>Cách giải 3</b> <b>Điểm</b>


- Lượng nitơ cần cho 1ha: (1,6 x 65 x 100)/ 67= 155,2239 kgN
- Lượng nitơ cần bón thêm: 155,2239- 29 = 126,2239 kgN
- Dùng đạm NH4NO3: (126,2239 x 100)/ 35 = 360,6397 kg


- Dùng đạm KNO3: (126,2239 x 100)/ 13,8614 = 910,6144kg



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×