Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.2 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ ngày tháng năm
ĐẠO ĐỨC ( tiết 10 )


<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2)</b>


I-MỤC TIÊU


Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Hiểu được:


-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
-Cách tiết kiệm thời giờ.


2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II-TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN


-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh đỏ và trắng.
-SGK Đạo đức 4.


-Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


( Tiết 2)
1.Khởi động: Hát vui.


2.Kieåm tra bài cũ:


HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Dạy bài mới:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



1.HS làm bài tập cá nhân.


2.HS trình bày trao đổi trước lớp.
3.GV kết luận:


-Các việc làm (a),(c),(d) là tiết kiệm thời
giờ.


-Các viêc làm (b),(đ),(e)không phải là tiết
kiệm thời giờ.


<i><b> Hoạt động 2</b></i>:


-HS thảo luận theo nhóm đơi về việc bản
thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự
kiến` thời gian biểu của mình trong thời gian
tới.


-GV mời một vài HS trình bày với lớp.
-Lớp trao đổi,chất vấn,nhận xét.


-GV nhận xét khen ngợi những HS đã biết sử
dụng tiết kiệm thời giờ nhắc nhở các HS còn
sử dụng lãng phí thời giờ.


<i><b> Hoạt động 3</b></i>:


1.HS trình bày,giới thiệu các tranh vẽ,các tư
liệu sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời
giờ.



HS laøm việc cá nhân.


HS thảo luận nhóm đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.HS cả lớp trao đổi,thảo luận về ý nghĩa của
các tranh vẽ,ca dao, tục ngữ,truyện,tấm
gương…vừa trình bày.


3.GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu
hay.


Kết luận chung


-Thời giờ là q nhất, cần phải sử dụng tiết
kiệm.


-Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào
các việc có ích một cách hợp lí,có hiệu quả.
4.Củng cố – dặn dò:


Hoạt động tiếp nối


Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt
hằng ngày.


Nhận xét ưu, khuyết điểm.


HS thảo luận nhóm.



HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 10 Thứ ngày tháng năm</b>


TẬP ĐỌC ( tiết 19 )


ÔN TẬP GIỮA HKI


I-MỤC TIÊU,YÊU CẦU


1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu
(HS trả lời 1- 2 câu về nội dung bài đọc.


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy những bài tập đọc đã
học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ,,tốc độ đọc 120 chữ/phút ; biết ngừng
nghỉ sau các dấu câu,giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảmthể hiện đúng nội
dung văn bản nghệ thuật).


2.Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội, nhân vật của các bài tập
về truyện kểthuộc chủ điểm <i>Thương người như thể thương thân.</i>


3.Tìm đúng những đoạn văn ncần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu
trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


-Phiếu viết tên bài tập đọc <b>và HTL</b> trong tuần 9 đầu sách Tiếng Việt 4
tập một (gồm cả văn bản thông thường):


+12-phiếu ghi tên 1 bài tập đọc (<i>Dế Mèn bênh vực kẻyêú,Thư thăm </i>


<i>bạn,Người ăn xin,Một người chính trực, Những hạt thóc giống,Nỗi dằn vặt của </i>
<i>An-đrây-ca,Chị em tôi,Trung thu độc lậ , Ở vùng vương quốc Tương Lai,Đôi </i>


<i>giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát).</i>


+5 phiếu- mỗi phút ghi tên 1 bài tập đọc có u cầu HTL(<i>Mẹ ốm, Truyện cổ</i>
<i>nước mình,Tre Việt Nam,Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ)</i>


<i> </i>-Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


<b>1 . Khởi động</b> : HS hát vui
<b>2 . Dạy bài mới</b> :


<b>Giới thiệu bài</b> :


-GV thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôân
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt của HS trong tuần qua.


-Giới thiệu MĐ,YC của tiết học.


2.Kiểm tra TĐ và HTL(khoảng 1/3 số HS
trong lớp)


Phần <i>ôân tập và học thuộc lòng ở</i> các tiết
1,3,5dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc và
HTL. GV cần căn cứ số HS trong lớp,phân
phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm.
Cách kiểm tra như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Từng HS lên bốc thăm chọn bài.



-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng)
1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.


-GV cho điểm theohướng dẫn củaBộ Giáo
dục-Đào tạo.


3.Bài tập 2


HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nêu câu hỏi :


<i>+Những bài tập như thế nào là truyện kể?(Đó </i>
<i>là những bài kể một chuỗi số sự việc có đầu có</i>
<i>cuối,liên quan đến một số nhân vật để nói lên </i>
<i>một điều có ý nghĩa.)</i>


<i> +Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện </i>
<i>kểthuộc chủ đề “Thương người như thể thương </i>
<i>thân”(tuần 1,2,3).GV ghi bảng.</i>


<i> Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1-tr 4,5 </i>
<i>SGK;phần 2 tr15(SGK), Người ăn xin tr 30, </i>
<i>31(SGK).</i>


-HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ,làm bài cá
nhân hoặc trao đổi theo cặp.


-GV phát phiếu riêng cho một vài em.


-Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả
làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét.


Nội dung ghi ở cột có chính xác khơng?
Lời trình bày có rõ ràng,mạch lạc khơng?


Tên bài Tác giả Nội dung
chính
Nhân vật
Dế
Mèn
bênh
vực kẻ
yếu
Tơ Hồi
Dế Mèn
thấy chị
Nhà Trị
bị bọn
nhện,ức
hiếp đã ra
tay bênh
vực
-Dế Mèn
-Nhà Trò
-bọn nhện
Người


ăn xin Tuốc-ghê


-nhép
Sự thông
cảm sâu
sắc giữa
cậu bé
qua đường


-Tôi ( chú
bé)


-Ông lão
ăn xin.


HS trả lời


HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

và ông lão
ăn xin.
4.Bài taäp 3


-HS đọc yêu cầu của bài .


-HS tìm nhanh trong bài tập đọc nêu trên (Dế
mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn
tương ứng với các giọng đọc,phát biểu. GV
nhận xét,kết luận:


a) Đọc đoạn văn có giọng đoc thiết tha, trìu
mến:



Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:


Từ tôi chẳng biết làm cách nào . tôi nắm chặt
lấy bàn tay run rẩy kia…đến .Khi ấy, tôi chợt
hiểu rằng : cả tơi nữa ,tơi được nhận chút gì
của ơng lão.


b)Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là
đoạn Nhà Trò(Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu phần 1)kể nổi khổ của mình:


Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém,mẹ
em phải vay lương ăn của bọn nhện …đến…
Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường để
bắt em,vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.


c)Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, răn đe: Là
đoạn Dế Mèn doạ bọn nhện,bênh vực Nhà
Trò (Truyện Dề Mèn bênh vực kẻ yếu phần
2):


Từ tơi thét:


-Các người có của ăn của để, béo múp béo
míp…đến có phá hết các vịng vây đi không?
+GV mời 3 em thi đọc diễn cảm cùng đoạn
hay mỗi em đồng thời 3 đoạn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



-GV nhận xét tiết học.Yêu cầu những em
chưa có điểm kiểm trađọc hoặc kiểm tra chưa
đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.


-Dặn HS xem lại các qui tắc viết hoa tên
riêng để học tốt tiết ôn tập sau.


HS thi đọc diễn cảm


HS luyện đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thứ ngày tháng năm
TOÁN ( tiết 46 )


<b>LUYỆN TẬP</b>


A-MỤC TIÊU


Giuùp HS củng cố về:


-Nhận biết góc tù, góc nhọn,góc bẹt,góc vng, đường cao của hình tam
giác.


-Cách vẽ hình vng, hình chữ nhật.


B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui.


2.Kiểm tra bài cũ:



GV cho HS vẽ hình vng có cạnh 7 cm.
3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


+Bài 1:Yêu cầu HS nêu được các góc
vng,góc nhọn, góc tù,góc bẹt có trong mỗi
hình,chẳng hạn:


-Góc đỉnh A: cạnh AB, AC là góc vuông.
-Góc đỉnh B: cạnh BA,BM là góc nhọn.


Góc đỉnh B: cạnh BM, BC là góc nhọn.Góc đỉnh
B: cạnh BA,BC là góc nhọn. Góc đỉnh C; cạnh
CM, CB là góc nhọn. Góc đỉnh M: cạnh MA, MB
là góc nhọn.


Góc đỉnh M: cạnh MB, MC là góc tù.


-Góc đỉnh M: cạnh MA, MC là góc bẹt.
-Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông.
Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc vuông.Góc
đỉnh D: cạnh AD, AC là góc vuông.


-Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông.
Góc đỉnh B:cạnh BD,BC là góc vuông. Góc đỉnh
D: cạnh DA, DC là góc vuông.


-Góc đỉnh B: cạnh BA, BD là góc nhọn. Góc
đỉnh C: cạnh CB, CD là góc nhọn. Góc đỉnh


D:cạnh DA, DB là góc nhọn. Góc đỉnh D:cạnh
DB, DC là góc nhọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Góc đỉnh B: cạnh BA, BC là góc tù.
Hoạt động 2:


+Bài 2:


-AH khơng là đường cao của hình tam giác
ABC và AH khơng vng góc với cạnh đáy BC.
-AB là đường cao của hính tam giác ABC vng
góc với đáy BC.


+Bài 3:


u cầu HS vẽ được hình vng ABCD có cạnh
AB = 3 cm (theo cách vẽ vng với cạnh AB = 3
cm cho trước).


+Baøi 4:


a) u HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD =4 cm
(theo cách vẽ như trong SGK).


b) HS nêu tên các hình chữ nhật:ABCD,
MNCD, ABNM.


c) Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh
CD.



4.Củng cố-dặn dò:


-Cho 2 HS vẽ hình chữ nhật,hình vng.
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.


HS giải thích được.
HS vẽ hình


HS vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thứ ngày tháng năm
KHOA HỌC ( tiết 19 )


ÔN TẬP CON NGƯỜI VAØ SỨC KHOẺ
I.MỤC TIÊU:


-Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thứcvề:
+Sự trao đổi chất của người với môi trường.


+Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


+Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất đạm đường và
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


-HS có khả năng:


+Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.


+Hệ thống hoá kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh


dưỡng hợp lý của Bộ Y tế.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ(GV dựa vào 4
câu hỏi ôn tập tổng hợp trang 38 SGK để soạn cụ thể hơn theo thực tế tiết ôn
tập của HS mình).


-Phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.


-Các tranh ảnh, mơ hình ( các rau,quả, con giống bằng nhựa) hay vật thực
về các loại thức ăn.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: (ôn tập)
3. Bài mới:


*Hoạt động 1:


Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí ?


-Mục tiêu: HS có khả năng: Aùp dụng những
kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn
hằng ngày.


+Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.



Các em sử dụng thực phẩm mang đến, những
tranh ảnh, mơ hình về thức ăn đã sưu tầm để
trình bày một bữa ăn ngon và bổ.


Bước 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có
nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa
ăn khác.


Bước 3:


-Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
mình,HS khác nhận xét.


-GV cho cả lớp nhận định xem làm thế nào có
bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng.


-GV yêu cầu HS để nói lại với cha,mẹ và
người lớn trong nhà những gì đã học qua hoạt
động này.


*Hoạt động 2:


Thực hành: ghi lại những trình bày 10 lời
khuyên dinh dưỡng hợp lí.


+Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học
về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng
hợp lí của Bộ Y tế.



-Cách tiến hành:
Bước 1:


HS làm cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực
hành trang 10 SGK.


Bước 2:


-Một số HS trình bày sản phẩm của mình với
cả lớp.


-GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều
đã học và treo trên bảng này ở chỗ thuận tiện,
dễ học.


4.Củng cố- dặn dò:


-Nhận xét ưu, khuyết` điểm.


Làm việc theo nhóm


HS làm việc cả lớp


HS làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thứ ngày tháng năm
CHÍNH TẢ ( tiết 10 )


ÔN TẬP GHKI ( Kiểm tra)


I-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


1.Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài <i>Lời hứa.</i>
2.Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.


II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


Một tờ chuyển hình thức thể những bổ phận đặt trong ngoặc kép ( những
câu cuối truyện <i>Lời hứa</i>) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu
dịng(để thấy cách viết ấy khơng hợp lý )- xem phần trả lời câu hỏi ý d ở dưới
–(bài nghe- viết ).


Một tờ phiếu khổ to viết sẵn BT2+ 4, 5 tờ phiếu kẻ sẵn ở BT2 để phát
riêng cho 4, 5 HS.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


1.Giới thiệu bài : Trong tiết ôn tập thứ hai,
các em sẽ luyện nghe-viết đúng chính tả,
trình bày đúng một truyện ngắn kể về
phẩm chất đáng quý (tự trọng , biết giữ gìn
lời hứa) của một cậu bé .Tiết học còn giúp
các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng.
2.Hướng dẫn HS nghe- viết


-GV đọc bài lời hứa,giải nghĩa từ trung sĩ,
HS theo dõi trong SGK.


-HS đọc thầm bài văn,GV nhắc các chú ý
những từ ngữ mình dễ viết sai,cách trình


bày bài,cách viết các lời thoại (với các dấu
chấm, xuống dịng,gạch ngamg đầu
dịng-hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép).
3.Dựa vào bài chính tả”Lời hứa”, trả lời
các câu hỏi.


-Một HS đọc bài tập 2.


-Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi a
,b, c, d.H phát biểu.Cả lớp và GV nhận
xét,kết luận:


HS đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a)<i>Em bé được nhiệm vụ gì trong trị chơi </i>
<i>đánh trận giả?(</i> Em được giao nhiệm vụ gác
kho đạn).


<i>b)Vì sao trời đã tối em khơng về?</i>(Em khơng
về vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác khi chưa có
người đến thay.)


<i>c)Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm</i>
<i>gì?</i>(Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời của bạn em
bé.)


<i>d)Có thể đưa các bộ đặt trong dấu ngoặc </i>
<i>képxuống dòng,đạt sau dấu gạchngang đầu </i>
<i>dịng khơng? Vì sao?</i>(Khơng được.Trong


mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại –cuộc
đối giữa em bé với người khách trong công
viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các
bạn cùng chơi đánh trận giả.Những lời đối
thoại giữa các bạn cùng chơi trận giả là do
em bé thuật lại với người khách,do đó phải
đặt trong ngoặc kép để phân biệt với lời đối
thoại của em bé với người khách vốn đã sau
dấu gạch ngang đầu dòng.


-GV dán bảng tờ phiếuđã chuyển hình thức
thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép
đẻ thấy rõ tính khơng hợp lý của cách viết
ấy:


(Nhân vật tơi hỏi):
-Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời):


-Có mấy bạn rũ em đánh giặc giả.
Một bạn lớn bảo:


-Câu là trung só.


Và giao em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:


-Câu hãy hứa đứng gác cho đến khi có
người đến thay.Em đã trả lời:



-Xin hứa.


4.Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết qui tắc
viết tên riêng.


-GV nhắc nhở HS:


+Xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các
tiết luyện từ và câu tuần 7(tr 68,SGK),tuần
8(tr-78,SGK)để làm bài cho đúng.


HS saém vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Phần qui tắc cần ghi vắn tắt.


-HS làm bài vào vở hoặc vở BT,GV phát
phiếu cho vài HS.


-Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.Cả lớp và GV nhận xét,sửa chữa,GV
dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng.
-Cả lớp sửa bài tập theo lời giải đúng:


Các loại


tên riêng Qui tắc viết Ví dụ
1.Tên


ngưòi,tên
địa Việt


Nam


Viết hoa chữ cái
đầu câu của mỗi
tiếng tạo thành
tên đó.


-Lê Văn
Tám
-Điện
Biên Phủ
2.Tên


người ,tên
địa lí nước
ngồi


-Viết hoa chữ
cái đầu cua 3
mỗi bộ phậntạo
tên đó.Nếu bộ
phận tạo thành
tên gồm nhiều
tiếng thì giữa
các tiếngcó
gạch nối.
-Những tên
riêng được
phiên âm theo
Hán Việt,viết


như viết tên
riêng Việt Nam.


-Lu-I
paxtơ
-Xanh –

pê-téc-bua.


-Bạch Cư
Di


-Luân
Đôn


5.Củng cố,dặn dị: GV nhận xét tiết
học.Nhắc HS đọc trước,chuẩn bị nội dung
cho tiết sau.


HS làm BT vào vở


2 HS đọc




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VAØ CÂU ( tiết 19 )


<b>ÔN TẬP GKI</b>


I-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU


1.Hệ thống hố và hiểu sâu thêm các từ ngữ,các thành ngữ,tục ngữ đã học
trong 3 chủ điểm<i> Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi </i>
<i>cánh ước mơ.</i>


2.Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


-Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1,2 +Một phiếu kẻ bảng để HS
các nhóm làm bài tập 1.Mẫu:


Thương người như thể thương


thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ


-Một phiếu kẻ bảng tổng kết để HS các nhóm làm BT3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC




1.Giới thiệu bài:


-HS trả lời câu hỏi:<i>Từ đầu năm học tới nay, </i>
<i>các em đã được học chủ điểm nào?(Thương </i>
<i>người như thể thương thân,Măng </i>


<i>mọcthẳng,Trên đôi cánh ước mơ.)</i>


-GV ghi tên các chủ điểm trên bảng lớp,giới
thiệu:



Các bài học Tiếng Việt trong 3 chủ điểm ấy đã
cung cấp cho các em một số từ,thành ngữ,tục
ngữ,một số à hiểu biết về dấu câu.Trong tiết
học hôm nay,các em sẽ hệ thống lại vốn từ


ngữ,ôn lại kiến thức các dấu câu. HS trả lời câu hỏi.
2.Hướng dẫn ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Một HS đọc yêu cầu của bài 1,2.Cả lớp
đọc thầm,thảo luận các việc cần làm để
giải đúng bài tập.(Đọc lại các bài tập
MRVT trong các tiết luyện từ và câu ở
mỗi chủ điểm.Sau đó, tìm từ ngữ thích
hợp ghi vào cột tương ứng).


- HS mở SGK,xem lướt lại 5 bài MRVT
(tiết luyện từ và câu) thuộc 3 chủ
điểmtrên.GV viết tên bài,số trang của
5tiết MRVT lên bảng để HS tìm nhanh
trong SGK:


+MRVT:Nhân hậu-Doàn kết tuần 2
tr17tuân 5, tr 33


+MRVT:Trung thực-Tự trọng tuần 5,tr
48-tuần 6,tr 62


+MRVT: Ước mơ tuần 9,tr 87.



-GV phát phiếu cho các nhóm, qui định thời
gian làm bài khoảng 10 phút.HS các nhóm làm
việc sau:


+Nhóm trưởng phân cơng mỗi bạn đọc bài
MRVT thuộc 1 chủ đề,ghi ra nháp các từ ngữ
đã học theo chủ điểm.(Những từ ngữ thuộc chủ
điểm Nhân hậu-Đoàn kết và Trung thực –Tự
Trọng sẽ phải đọc 2 bài).


+Từng HS trình nhanh phần chuẩn bị của mình
trước nhóm.Cả nhóm nhận xét ,bổ sung,Thư kí
ghi kết quả vào phiếu.


-Nghe hiệu lệnh GV,các nhóm dán sản phẩm
lên bảng lớp.Mỗi nhóm cứ 1HS lên bảng chấm
chéo bài làm của nhóm bạn,Cách chấm: đọc
thành tiếng từ ngữ từng chủ điểm,từ nào không
thuộc chủ điểm,gạch chéo bên cạnh,ghi tổng số
từ đúng dưới từng cột.Sau khi nhóm chấm
xong,GV hướng dẫn cả lớp sốt lại,sửa sai.Tính
điểm thi đua.


Sau đây là ví dụ( Dành cho GV để có căn cứ đánh
giá bài làm của HS.GV khơng cần địi hỏi HS viết
nhiều từ như thế ):


Thuơng người
như thể thương
thân



Măng mọc


thẳng Trên đôi cánh ước


Từ cùng
nghĩa:thương


Từ cùng
nghĩa:trung


Ước
mơ,ước


HS đọc yêu cầu bài


HS nhoùm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

người,nhân hậu… thực,trung
thành……


muốn….
Từ trái nghĩa:độc


ác,hung ác…. Từ trái nghĩa: đơi má,gian
dối…..


Bài tập 2



-Cả lớp đọc yêu cầu của bài tập.


-HS tìm các thành ngữ,tục ngữ đã họcgắn 3
chủ điểm,phát biểu.GV dán tờ phiếu đã liệt kê
sẵn những thành ngữ,tục ngữ:


Thưong người
như thể thương
thân


Măng mọc
thẳng


Trên đơi
cánh mơ ước
Ở hiền gặp


lành.


Một cây….núi
cao.


Hiền như bụt.
Lành như đất.
Thương nhau
như chị em
ruột……
Trung thực:
-Thẳng như
ruột ngựa.


-Thuốc đắng
dã tật.
-Cây ngay
không sợ chết
đứng.


Tự trọng:


-Giấy rách phải
giữ lấy lề.
-Đói cho
sạch,rách cho
thơm.
-Câu được
ước thấy
-Ước sao
được vậy.
-Ước của trái
mùa.


-Một,hai HS nhìn bảng đọc lại các thành
ngữ,tục ngữ.


-HS suy nghĩ,chọn một thành ngữ hoặc tục
ngữ,đặt câu hoặc nêu hồn cảnh sử dụng thành
ngữ hoặc tục ngữ đó. Phát biểu.Cả lớp nhận
xét.


VD:Với tinh thần <i>lá lành đùm lá rách,</i>lớp
chúng em đã quyên góp nhiều sách vở,bút giấy


tặng các bạn HS vùng lũ lụt./ Chú em tính tình
cương trực <i>thẳng như ruột ngựa,</i>nên được cả
xóm q mến./…


Bài tập 3


-HS đọc yêu cầu của bài tìm Mục lục các bài
<i>Dấu hai chấm</i> (tr,22 SGK),Dấu ngoặc kép(tr,82
SGK).Viết câu trả lời vào VBT.GV phát phiếu


HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

riêng cho một số em ,nhắc HS khi nói tác dụng
dấu hai chấm và dấu ngoặc kép,cần viết ra ví
dụ.


Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại:


Dấu câu Tác dụng Ví dụ
a)Dấu


hai chấm


-Báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là
lời nói của một nhận
vật .Lúc đó,dấu hai
chấm được dùng
phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu


gạch ngang đầu
dòng.


-Hoặc là lời giải
thích cho một bộ
phận đứng trước.


-Cô giáo hỏi:
“Sao trò không
chụi làm bài ?”
-Bố tôi hỏi:
-Hôm nay con
đi học võ
không?


-Những cảnh
đẹp của đất
nước hiện
ra:cánh đồng
với những đàn
trâu thung
thăng gặm
cỏ,dịng sơng
với những đồn
thuyền ngược
xi.


b)Dấu
ngoặc
kép



-Dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật
hay của người được
câu văn nhắc đến.
Nêu lời nói trực tiếp
là câu trọn vẹn
Hay 1 đoạn văn thì
trước dấu ngoặc kép
cần thêm hai dấu
chấm.


-Đánh dấu những từ
được dùng với nghĩa
đặc biệt.


-Bố thường gọi
em tơi là”cục
cưng”của bố.
-Ơng tơi thường
bảo:”Các cháu
phải học giỏi
môn Văn để nối
nghề của bố”.
-Chẳng mấy
chốc đàn kiến
đã xây


xong”lâu
đài”của mình.


3.Củng cố,dặn dị: GV nhận xét tiết học.Nhắc
HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ơn tập
sau.


HS trình bày kết quả ở
phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thứ ngày tháng năm
TOÁN ( tiết 47 )


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I-MỤC TIÊU


Giúp HS củng cố về:


-Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính
chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Đặc điểm của hình vng, hình chữ nhật ; tính chu và diện tích hình chữ
nhật.


II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:


+Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8 cm,chiều
rộng 5 cm.


+Vẽ hình vng có cạnh 6 cm.


3.Dạy bài mới:


Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.Khi HS
chữa bài.GV có thể yêu cầu HS nêu các bước
thực hiện phép cộng,phép trừ.


Baøi 2:


Cho HS làm bài và tự chữa bài,Chẳng hạn:
a)6257 +989+743 = 6257+ 743 +989
= 7000 +989
= 7989


b) 5798 + 322 +4678 =5798 + 5000
= 10798


+Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài . GV nên
cho HS vẽ hình theo mẫu trong SGK).


Giải


a)Hình vuông BIHC cạnh BC = 3 cm,nêu cạnh


HS vừa làm vừa nêu
cách thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

của hình vuông BIHC là 3 cm.


b) Trong hình vng ABCD, cạnh CD vng
góc với cạnh AD và BC.Trong hình vng BIHC


cạnh CH vng góc với cạnh BC và cạnh IH.
Mà DC và CH là một bộ phận của DH (trong
hình chữ nhật AIHD).Vậy cạnh DH vng góc
với cạnh AD,BC,IH.


c)Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3+ 3= 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật AIHD là:


(6 +3) x 2 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
Bài 4: Cho HS tóm tắt( bằng sơ đồ) nội dung
liên quan đến chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật,rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Giải


Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (cm)


Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)


Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)


Diện tích của hình chữ nhật:
10 x 6 = 60 (cm2<sub> )</sub>
Đáp số : 60 cm2
4.Củng cố- dặn dò:



-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như
thế nào?


- Nhận xét ưu, khuyết ñieåm.





HS làm việc cá nhân


HS giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ ngày tháng năm
KỂ CHUYỆN ( tiết 10 )


<b>ÔN TẬP GHKI</b>


I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL(Yêu cầu như tiết 1).


2.Hệ thống hoá một số điểm cần ghi nhớ về nội dung,nhân vật,giọng đọc
của các bài tập đọc là kể truyện kể thuộc chủ đề <i>Măng mọc thẳng.</i>


II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


-Lập 12 phiếu viết tên bài tập đọc, 5phiếu viết tên các bài HTL trong 9
tuần đầu sách Tiếng Việt 4,tập một.


-Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của bài tập 2 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn


bảng ở BT 2 để HS điền nội dung.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích,yêu cầu
cần đạt của giờ học.


2.Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong
lớp ):Thực hiện như tiết 1.


3.Bài tập 2


-HS đọc u cầu của bài ,tìm các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ đề <i>Măng mọc thẳng</i>(tuần
4,5,6).GV gợi ý các em có thể tìm tên bài ở mục
lục.


-HS đọc tên bài.GV viết tên bài lên bảng lớp:
Tuần 4: Một người chính trực tr-36 (SGK)
Tuần 5: Những hạt thóc giống tr-46(SGK).
Tuần 6: Nỗi dằn vật của An-đrây-ca
tr-55(SGK).


Chị em tôi tr-59(SGK).


HS đọc yêu cầu đề
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-HS đọc thầm các truyện trên,suy nghĩ,trao đổi
theo cặp hoặc theo nhóm nhỏ, làm bài trên phiếu


cô (thầy) đưa.


-Những HS làm bài trên phiếu,cử đại diện trình
bày kết quả.Cả lớp và GV nhận xét,tính điểm thi
đua theo các tiêu chí:Nội dung ghi ở từng cột có
chính xác khơng?/ Lời trình bày có rõ ràng,mạch
lạc khơng?/ Giọng đọc minh hoạ.


-GV chốt lại lời giải đúng,dán phiếu đã ghi lời
giải(có thể thay bằng một phiếu làm bài tốt của
HS), mời 1,2 HS đọc bảng kết quả.Cả lớp sửa bài
theo lời giải đúng:


Tên bài Nội dung
chính
Nhận
xét
Giọng đọc
1.Một
người
chính
trực
Ca ngợi
lịng ngay
thẳng,chính
trực,đặt
việc nước
lên trên
tình riêng
của Tơ


Hiến
Thành
-Tơ
Hiến
Thành
-Đỗ
thái
hậu
Thông thả,rõ
ràng,nhấn
giọng những từ
ngữ thể hiện
cách cương
định,khảng
khái của Tơ
Hiến Thành.
2.Những
hạt thóc
giống
Nhờ dũng
cảm,trung
thực cậu bé
Chôm được
vua tin
yêu,truyền
cho ngôi
báu.
-Cậu

Chôm

-Nhà
vua
Khoan
thai,chậm
rãi,cảm hứng
ca ngợi.Lời
Chôm ngây
thơ,lo lắng.Lời
nhà vua khi ôn
tồn,khi dõng
dạc
3.Nỗi
dằn vật
của
An-đrây-ca


Nỗi dằn vật
của
An-đrây-ca thể
hiện tình
yêu
thương,ý
thức trách
nhiệm với
người

-An-
đrây-ca
-Mẹ


An-
đrây-ca
Trầm,buồn,xúc
động


HS đọc thầm


HS làm phiếu học
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thân,lịng
trung
thực,sự
nghiêm
khắc với
bản thân.
4.Chị


em tôi Một cơ bé hay nói dối
ba để đi
chơi đã
được em
gái làm cho
tỉnh ngộ


-Cơ
chị
-Cơ
em


-Người
cha


Nhẹ


nhàng,hóm
hỉnh,thể hiện
đúng tính
cách,cảm xúc
của từng nhân
vật:Lời người
cha lúc ôn
tồn,lúc
trầm,lúc


buồn.Lời cô chị
khi lễ phép,khi
tức bực.Lời cô
em lúc thản
nhiên,lúc giả
bộ ngây thơ.
-GV mời một số HS thi đọc diễn cảm mỗi đoạn
văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của
bài mà các em vừa tìm hiểu.


4.Củng cố- dặn dò:


-GV hỏi: <i>Những truyện kể các em có chung một </i>
<i>lời nhắn nhủ gì?</i>(Các truyện đều có chung lời
nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực,tự


trọng,ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.)
--Nhắc nhở HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho
tiết ôn tập sau: tiếp tục luyện đọc và HTL:đọc lại
các bài về dấu câu, 5 bài mở rộng vốn từ trong các
tiết LTVC ở 3 chủ điểm ( 9 tuần học).


HS thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KÓ THUAÄT


THÊU LƯỚT VẶN (TIẾT 2)
I-MỤC TIÊU


-HS biết cách thuê lướt vặn và ứng dụng thuê lướt vặn.
-Thuê được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Tranh qui trình thêu lướt vặn.


-Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác mẫu(mũi dài
khoảng 2 cm); mẫu khâu đột mau của bài 6 và một số sản phẩm may mặc
được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn.


-Vaät liệu và dụng cụ cần thiết :


+Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc mẫu có khích thước 20 cm x30 cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn,vạch,thước,kéo.



III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1 . Khởi động: Hát vui


2 . Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra dụng cụ thêu may để thực hành.
3. Dạy bài mới :


Hoạt động 3:


-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4 mũi thêu lướt vặn).


- GV treo tranh qui trình và hệ thống lại cách
thêu lướt vặn theo các bước:


+Bước 1: Vạch đường dấu thêu.


+Bước 2: Têu các mũi thêu lướt vặn theo đường
vạch dấu.


GV nhắc lại cách thực hiện nhanh những điểm
cần lưu ý khi thêu,nhất là chiều thêu (từ trái sang
phải ) và cách đưa sợi chỉ về cùng một phía của
đường vạch dấu trước khi xuống kim thêu mũi
tiếp theo. Mũi kim luôn nằm ở phía trên sợi chỉ
về cùng một phía ở đường vạch dấu trước khi
xuống kim thêu mũi tiếp theo. Mũi kim ln ln


nằm ở phía trên sợi chỉ.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu,
thời gian hoàn thành sản phẩm.


-HS thực hành thêu lướt vặn trên vải. GV quan
sát, chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng
hoặc chưa thực hiện đúng kĩ thuật thêu.


Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của
HS .


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:


+Thêu đúng kĩ thuật : Các mũi thêu gối đều lên
nhau giống như đường vặn thừng.


+Các mũi thêu thẳng theo đường vạch
dấu,không bị dúm.


+Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách, không bị
tuột.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.



-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV- NHẬN XÉT- DẶN DÒ


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành của HS.


- Hướng dẫn HS đọc trước bái mới và chuẩn bị
vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu
lướt vặn hình hàng rào đơn giản”.


vặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>


Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC ( tiết 20 )


<b> ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I</b>


I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).


2.Hệ thống được một số điều ø cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính,nhân
vật,tính cách, cách đọc các bài thuộc chủ điểm <i>Trên đôi cánh ước mơ.</i>


II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


-Phiếu ghi tên bài tập đọc,HTL, trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4,tập
một.


-Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 2,3 +Một số phiếu to kẻ bảng ở BT


2,3 cho các nhóm làm việc.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC cần đạt của tiết
học.


2.Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại): Thực hiện
như tiết 1.


3.Dạy bài mới:


- GV nhắc các em những việc cần làm để thực
hiện bài tập( Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ
điểm <i>Trên đôi cánh ước mơ</i> (tuần 7,8,9); Ghi
những điều cần nhớ vào bảng).


- HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ
điểm .GV viết nhanh lên bảng:


Tuần 7: Trung thu độc lập tr- 66


Ở vùng vương quốc tương lai tr- 70
Tuần 8: Nếu chúng mình có phép lạ tr- 76


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN ( tiết 19 )


<b>ƠN TẬP GIỮA KÌ I</b>





I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1-Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình cấu tạo tiếng đã
học.


2-Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT,ĐT.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


-Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.


-Ba, bốn phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2+ Một số tờ viết nội dung
BT3,4.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.Khởi động: Hát vui


2.Dạy bài mới:


+Giới thiệu bài : Những tiết LTVC đã học thời gian qua
đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng,hiểu thế nào là từ
đơn,từ láy ,từ ghép,danh từ và động từ. Bài học hôm nay
giúp các em làm một số bài tập để ơn lại kiến thức đó.
+Bài tập 1,2


-Nhắc HS đọc đoạn văn( BT1) và yêu cầu BT2.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm
tiếng ứng với mơ hình đã cho ở BT2.GV nhắc các em lưu
ý: ứng với mơ hình,chỉ cần tìm một tiếng



-HS làm vào vở hoặc VBT.GV phát biểu riêng cho một
vài HS.


-Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.Cả lớp
và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng:


Tiếng Âm


đầu


Vần Thanh
a)Chỉ có vần và có thanh:


ao ao ngang


b)Có đủ âm đầu, vần và
thanh:dưới,tầm,cánh,
chú,chuồn,bây,giờ,là,luỹ,
tre,xanh,rì,rào.


d
t
c
ch


ươi
âm
anh
u



sắc
huyền
sắc
sắc
+Bài tập 3


HS đọc đoạn
văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS đọc yêu cầu của bài tập.


GV nhắc HS xem lướt các bài: Từ đơn và từ phức( tr,27
SGK),Từ ghép và từ láy (tr, 38 SGK) để thực hiện đúng
yêu cầu của bài.


GV đặt câu hỏi:


+Thế nào là từ đơn? (từ chỉ gồm 1 tiếng)


+Thế nào là từ láy? (từ tạo ra bằng cách phối hợp
những tiếng có âm hay vần giống nhau)


+Thế nào là từ ghép? (từ tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau)


-GV phát biểu cho từng cặp HS trao đổi,tìm trong đoạn
văn 3 từ đơn,ba từ láy, 3 từ ghép.


-Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp,trình
bày.



-Tổ trọng tài cùng GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
-HS viết bài vào vở theo lời giải đúng( với mỗi loại 3
từ):


Từ


đơn Dưói,tầm,cánh,chú,là,luỹ,tre,xanh,trong,bờ,ao,những, gió,rồi,cảnh,cịn, tầng.
Từ


láy


Rì rào,rung rinh, thung thăng.
Từ


ghé
p


Bây giờ,khoai nước,tuyệt đẹp,hiện ra, ngược
xi,xanh trong,cao vút.


4.Bài tập 4


-HS đọc u cầu của bài.


-GV nhắc nhở HS xem lướt lại các bài: Danh từ(tr,52),
Động từ (tr, 93) để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
-GV đặt câu hỏi :


+Thế nào là danh từ? ( DT là chỉ sự vật(người vật,hiện


tượng,khái niệm hoặc đơn vị).


+Thế nào là động từ ? ( ĐT chỉ hoạt động trạng thái sự
vật).


-GV phát biểu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn
văn 3 DT, 3 ĐT.


-Những HS làm xong bài trình bày kết quả. Tổ trọng tài
cùng GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.


-HS viết bài vào vở theo lời giải đúng( 3- 5 từ)
Danh từ : tầm,cánh,chú,chuồn chuồn,tre ,gỗ, bờ,
ao,khóm,khoai,cảnh,đất nước,cánh đồng,


đàn,trâu,cỏ,đồng,sơng, đồn,thuyền,từng,đàn,cỏ trời.
Động từ : rì rào,rung rinh,hiện ra,gặm, ngược xi,hay


HS đọc u
cầu


HS trả lời


HS viết vào
vở


HS đọc bài


HS trả lời



Nhóm đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5.Củng cố, dặn dò :


GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS làm thử bài luyện tập
ở tiết 7, 8: chuẩn bị giấy,bút để làm bài kiểm tra cuối học
kì .


Thứ ngày tháng năm
TOÁN ( tiết 48 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Thứ ngày tháng năm
ĐỊA LÍ ( tiết 10 )


THAØNH PHỐ ĐAØ LẠT
I-MỤC TIÊU


Học xong bài này, HS biết :


- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.


-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
-Dựa vào lược đồ(bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.


-Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người.


<b> II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>



<b> -Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt(HS,GV sưu tầm). </b>
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>


1.Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:


Các em hãy nêu các hoạt động chính của các
dân tộc ở Tây Nguyên ?


3.Dạy bài mới:


1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác
nước.


*Hoạt động 1:
Bước 1:


HS dựa vào híình 1 ở bài 5, tranh, ảnh ,mục 1
trong SGK và kiến thức bài trước, trả lời các câu
hỏi sau:


+Đà Lạt nằm trên cao nguỵên nào ?
+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?


+Với độ cao đó,Đà Lạt có khí hậu như thế
nào?


+Quan sát hình 1 và hình 2( nhằm giúp HS có
biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li)


rồi chỉ vị trí các địa điểm đó trên hình 3.


+Mơ tả một cảnh của Đà Lạt.
Bước 2:


-Một vài HS trả lời trước lớp.


-GV sửa chữa,giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


HS trả lời câu hỏi


HS quan sát tranh
HS chỉ vị trí bản đồ

Đà Lạt



Khí hậu


Quanh năm


Mát mẻ



Thiên nhiên


Vườn hoa,rừng


thơng,thác nước



Các cơng


trìnhphục vụ


Nghỉ ngơi,du


Lịch,biệt thự


Khách sạn


Thành phố nghỉ mát,du




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VAØ CÂU ( tiết 20 )


ĐỌC HIỂU LUYỆN TỪ VAØ CÂU (Kiểm tra)
( Thời gian làm bài khoảng 30 phút)


Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 7), các địa phương tự ra đề kiểm
tra


Đọc –hiểu. Luyện từ và câu theo hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Gợi ý:
-Văn bản có độ dài 200 chữ .Chọn văn bản ngoài SGK phù hợp với các chủ
điểm đã học với trình độ lớp 4.


-Phần câu hỏi và bài tập không quá 8 câu (ra để kiểu trắc nghiệm lựa


chọn,trong đó có khoảng 4 câu kiểm tra sự hiểu bài và 4 câu kiểm tra về từ và
câu (gắn với những kiến thức đã học).


-Thời gian làm bài khoảng 30 phút (khơng kể thời gian giao đề và giải thích
đề). Các bước tiến hành như sau :


+GV phát đề kiểm tra cho từng HS (Với những vùng khó khăn khơng có
điều kiện pho tơ để,GV chép đề kiểm tra lên bảng).


+GV hướng dẫn HS yêu cầu của đề bài,cách làm bài (khoanh tròn chữ cái
trước ý trả lời đúng hoặc đánh dấu chéo vào ô trống).


+HS đọc kĩ bài văn,thư trong khoảng 15 phút.(GV nhắc HS không được chủ
quan vì khơng đọc kĩ văn thì rất dễ giải bài bị sai.)



+Khoanh trònchữ cái trước ý trả lời đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống).
Trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu x
vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong,kiểm tra kết quả bằng cách đọc kĩ bài
văn (thơ) rà soát lời giải, cuối cùng, chính thức đánh dấu x vào ô trống bằng
bút mực.


Ở những nơi khơng có điều kiện pho tơ để cho từng HS, HS chỉ cần ghi giấy
kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a,b,c để trả lời. DV,trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 7 (SGK):


Câu 1: ý b (Hòn Đất)
Câu 2: ý c (Vùng biển)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 4: ý b (Vòi vọi)


Câu 5: ý b (Chỉ có vần và thanh)


Câu 6: ý a ( Oa oa, da dẻ,vòi vọi,nghiêng nghiêng,chen chúc,phất
phơ,trũi,tròn trịa)


Câu 7: ý c (Thần tiên).


Câu 8: ý c (Ba từ, là các từ:( chị) Sứ –Hòn Đất –(núi) Ba thê).
___________________________________________________________


Thứ ngày tháng năm
TOÁN ( tiết 49 )


NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I –MỤC TIÊU



Giuùp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân có sáu chữ số với số có một chữ số.
- Thực hành tính nhẩm.


II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui


2.Kieåm tra bài cũ:


+Muốn tính chu vi hình chữ nhật ,hình vng ta
làm như thế nào? .


3.Dạy bài mới:


- Giới thiệu: Nhân số có sáu chữ số với số có
một chữ số (khơng nhớ)


-GV viết lên bảõng phép nhân: 241324 x 2 = ? rồi
nêu, chẳng hạn:


Các em đã biết nhân một số có năm chữ số với
số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số
có một chữ số tương tự như nhân số có năm chữ
số với số có một chữ số.


-GV gọi 1HS lên bảng tính và tính,các bạn
khácđặt tính và làm tính vào vở.Khi HS chữa bài
nên yêu cầu HS nêu cách tính.



Cho HS so sánh kết quả của mỗi lần nhân với 10
để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: <i>phép </i>
<i>nhân khơng nhớ</i>.


*Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
(có nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-GV ghi lên bảng phép nhân : 136204 x 4 = ?
-Gọi 1HS khá lên bảng đặt tính và làm tính,các
HS khác làm bài vào vở.Cho HS đối chiếu kết
quả làm bài với bài làm trên bảng.GV nhắc lại
cách làm như SGK.


Kết quả : 136204 x 4 = 544816.
*Thực hành:


Bài 1: Cho HS tự làm bài, GV và cả lớp kiểm
tra,nhận xét bài làm trên bảng.


Bài 3: GV gọi HS nói cách tính giá trị của mỗi
biểu thức (nhân trước,cộng (trừ) sau).


Cho HS tính hai trong bốn biểu thức: kiểm tra
và nhận xét kết quả…


Bài 4:Gọi HS đọc bài tốn,ch HS khác nêu tóm
tắt bài toán.Gọi HS trả lời các câu hỏi:


-Có bao nhiêu xã vùng thấp,mỗi xã được cấp


bao nhiêu quyển truyện ?


-Có bao nhiêu xã vùng cao, mỗi xã được cấp
bao nhiêu quyển truyện ?


-Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển
truyện ?


4.Củng cố –dặn dò:


-GV cho HS nêu cách tính nhân cho số có 6 chũ
số với số có một chữ số.


-Nhận xét ưu, khuyết điểm.




HS lên thực hiện vừa
nêu cách làm.


2HS lên bảng làm


2HS thực hiện.


HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Thứ ngày tháng năm
KHOA HỌC ( tiết 20 )


NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?


I-MỤC TIÊU


HS có khả năng phát hiện một số tính chất bằng cách :
-Quan sát để phát hiện màu,mùi ,vị của nước.


- Làm thí nghiệm chứng minh nước khơng có hình dạng nhất định, chảy
lan ra mọi phía,thấm qua một số vật có thể hồ tan một số chất.


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
- Chuẩn bị theo mhóm:


+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau,một cốc đựng nước,một cốc đựng sữa.
+ Chia và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh
hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.


+Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng
nước


( như hình vẽ trang 43 SGK).


+Một miếng vải, bằng giấy thấm, bọt biển (miếng mứt) túi ni lông…
+Một ít đường,muối, cát….và thìa.


III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Khởi động: Hát vui


2. Kiểm tra bài cũ:


+ Em đã ăn các thức ăn có chứa các loại


vi-ta- min và chất khoáng chưa?


3.Dạy bài mới:


Hoạt động 1: Phát hiện màu,mùi,vị của
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

*Mục tiêu:


-Sử dụng các giác quan để nhận biết tính
chất không màu,không mùi,không vị của
nước.


-Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
* Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức,hướng dẫn.


-GV yêu cầu HS đem cốc đựng nước và cốc
đựng sữa đã chuẩn ra quan sát và làm theo
yêu cầu như đã ghi ở trang 42 SGK


Bước 2:


Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
và lần lượt trả lời câu hỏi:


-Cốc nào đựng nước,cốc nào đựng sữa?
-Làm thế nào để bạn biết điều đó?
+Nhìn vào 2cốc: cốc nước thì trong


suốt,khơng màu có thể nhìn thấy rõ chiếc
thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục
nên khơng nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc.
+Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước khơng
có vị ; cốc sữa có vị ngọt.


+Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước khơng
có mùi ;cốc sữa có mùi của sữa.


Bước 3:


-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
những gì HS đã phát hiện ra ở bước 2.GV
ghi các ý kiến của HS lên bảng như sau:


Các giác
quan cần sử
dụng để
quan sát


Cốc nước Cốc sữa


1,Mắt- nhìn Không có
mùi,trong
suốt ,nhìn rõ
chiếc thìa


Màu trắng
đục, khơng
nhìn rõ


chiếc thìa
2.Lưỡi -nếm Khơng có vị Có vị ngọt


của sữa.
3.Mũi-ngửi Khơng có


mùi. Có mùi của sữa.
-GV gọi một số HS nói về những tính chất
của nước được phát hiện trong hoạt động
này.


HS nhóm,quan sát và trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Kết luận: qua quan sát ta có thể nhận thấy
nước trong suốt,khơng màu,khơng mùi,
khơng vị.


Hoạt động 2: Phát triển hình dạng của
nước.


*Mục tiêu:


-HS hiểu khái niệm “ hình dạng nhất
định”.


-Biết dự đốn, nêu cách tiến hành làm thí
nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.


*Cách tiến hành :



Bước 1: GV yêu cầu các nhóm đem:
-Chai lọ, cốc hình dạng khác nhau bằng
thuỷ tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt
trên bàn.


- GV yêu mỗi nhóm tập trung quan sát một
cái chai hoặc một cái cốc.


Tiếp theo,GV đề nghị HS đặt chai hoặc cốc
đó ở các vị trí khác nhau.


Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược.
-GV nêu câu hỏi:Khi ta thấy đổi vị trí của
chai hoặc cốc,hình dạng chứng tỏ có thay
đổi khơng? (HS nhận thấy bất kỳ đặt
chai,cốc ở vị trí nào thì hình dạng chúng
cũng không thay đổi)


GV kết luận: Chai,cốc là những hình dạng
nhất định.


GV nêu vấn đề:Vậy nước có hình dạng
nhất định khơng?


-GV gọi đại diện nhóm nói về cách tiến
hành


thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận
về dạng của nước. GV kết luận: nước khơng


có hình dạng nhất định.


Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như
thế nào?


*Mục tiêu:


-Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất
chảy từ trên cao xuống thấp,lan ra khắp mọi
phía của nước.


-Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất
này.


HS nhóm


HS quan sát


HS trả lời


HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Gọi HS đại diện một vài nhóm về cách
tiến hành thí nghiệm nhóm của mình và nêu
nhận xét.


-GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của nhóm.
Nhóm Cách tiến


hành



Nhận xét và
kết luận
1 Đổ một ít nước


lên mặt tấm
kính được đặt
nghiêng trên
mọi khay nằm
ngang.


-Nước chảy
trên tấm kính
nghiêng từ trên
cao xuống nơi
thấp.


-Khi xuống đến
khay hứng thì
nước chảy lan
ra mọi phía.
2 Dổ ít nước lên


tấm kính đặt
nằm ngang.
-Tiếp tục đổ
nước tấm kính
nằm ngang,
phía dưới hứng
khay.



-Nước chảy lan
khắp mọi phía.
-Nước chảy lan
khắp mặt kính
và tràn ra
ngồi,rơi
xuống


khay.Chứng tỏ
nước ln chảy
từ cao xuống
thấp.


Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp lan
ra mọi phía. GV nêu ứng dụng thực tế liên
quan đến tính chất của nước: Lợp mái
nhà,lát sân, đặt máng nước…..


Hoạt động 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc
khơng thấm của nước đối với một số vật.
-GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào
cho nước thấm qua,vật nào cho nước không
thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo
nhóm.


-Đổ nước vào túi ni lông,nhận xét xem
nước chảy qua không?Rút ra kết luận.
-Nhúng các vật như: vải,giấy báo,bọt
biển….vào nước hoặc đổ nước vào



chúng.Nhận xét và kết luận:Nước thấm qua
một số vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hoạt động 5:Phát hiện nước có thể hoặc
khơng có thể hoà tan một số chất.


-GV nêu nhiệm vụ: Dể biết được một chất
có tan hay khơng tan trong nước các em hãy
làm thí nghiệm theo nhóm.


-Cho một ít đường,muối, cát vào 3 cốc nước
khác nhau,khuấy đều lên.Nhận xét rút ra
kết luận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của
nước.


Kết luận nước có thể hồ tan một số chất.
4.ủng cố – dặn dò:


Kết thúc tiết học: GV nêu yêu cầu HS đọc
mục cần biết trang 43 SGK để nhắc lại một
số tính chất của nước đã học trong bài.
Nhận xét ưu,khuyết điểm


HS thảo luận nhóm


KĨ THUẬT


THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HAØNG RAØO ĐƠN GIẢN


IMỤC TIÊU


- HS biết vận kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu những hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.


-HS u thích sản phẩm do mình làm được.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bàng len(hoặc sợi)trên vải
khác màu có kích thước 50 cm x 50 cm với mũi thêu dài 1,5 cm.


- Vật liệu và dụg cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bơng trắng (hoặc màu) có kích thước 30 cm x 30 cm.
+Len (hoặc sợi ) chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.


+Khung thêu cầm tay có đường kính 20 cm.
+Phấn, vạch thước.


CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài


GV giới thiệu bài và mục đích của bài học.
Hoạt động 1:


-GV giới thiệu mẫu thêu hình hàng rào đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

với quan sát hình 1(SGK)để trả lời câu hỏi


nhận xét mẫu thêu.


- Nhận xét và tóm tắt đặc điểm hình hàng
rào đơn giản:Hình hàng rào đơn giản được
thêu bằng mũi thêu lướt vặn.Trong mẫu thêu
có hai đường hàng rào ngang dài 10 cm, các
đường hàng rào dài 5 cm và cách đều nhau 3
cm.


Hoạt động 2:


1. GV hướng dẫn cách sử dụng khung thêu
bằng tay


-Yêu cầu cho HS nhắc lại tên các dụng cụ
khâu thêu đã được học ở bài 1,trong đó có
khung thêu bằng tay và gợi ý HS nêu tác
dụng của khung thêu cầm tay.


-Nhận xét và nêu tác dụng của khung thêu:
làm cho mặt vải căng đều để đường thêu,
mũi thêu không bị dúm.


-Giới thiệu khung thêu cầm tay và hướng
dẫn HS quan sát hình dạng, cấu tạo khung
thêu để nêu các nhận xét và đặc điểm của
khung thêu cầm tay.


-GV nhận xét các câu trả lời của HS và tóm
tắt đặc điểm hình dạng, cấu tạo của khung


thêu theo SGK.


-Hướng dẫn HS quan sát hình 6 ở bài 1và
hình 2 (SGK) để trả lời các câu hỏi về các
bước căng vải lên khung thêu cầm tay.
-GV nhận xét bổ sung và hướng dẫn cách sử
dụng khung thêu bằng tay theo SGK.


2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật


-Yêu HS lên bảng thực hiện thao tác 4 -5
mũi lướt vặn trước khi GV hướng dẫn cụ thể
biết được mức độä hiểu biết được mức độ
hiểu bài và kĩ năng thêu của HS ở bài trước.
Từ đó có sự điều chỉnh cho phù hợp khi
hướng dẫn.


-Hướng dẫn HS quan sát hình 1(SGK) để
nêu và thực hiện thao tác kẻ các đường hàng
rào lên mảnh vải đính trên bảng.


( hàng rào phải nằm giữa khung thêu)
-HS đọc nội dung SGK và quan sát hình


HS quan sát kó thuật thêu.


HS trả lời


HS thực hiện thao tác



HS quan saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

3,4(SGK) để nêu cách thêu hình hàng rào
đơn giản.


Hoạt động 3:


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu
cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm.


-HS kẻ đường hàng rào lên vải và căng vải
lên khung thêu để thêu theo mẫu. GV quan
sát, uốn nắn hoặc chỉ dẫn thêm cho những
HS còn lúng túng, thực hiện chưa đúng kĩ
thuật.


4.Củng cố – dặn dò:


-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
và kết quả học tập của HS.


-Hướng dẫn HS đọc trước phần chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ để học thêu.


HS thực hành thêu đường
hàng rào


Thứ ngày tháng năm
TẬP LAØM VĂN ( tiết 20 )



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Thứ ngày tháng năm
<b>Tuần 7 </b>


LỊCH SỬ


CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO

<b>(Năm 938 )</b>



I-MỤC TIÊU


Học sinh bài này,HS biết:
-Vì sao có trận Bạch Đằng.


-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng.


- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Hình trong SGK phóng to(nếu có điều kiện).
-Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng (nếu có).
-Phiếu học tập của HS.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU


*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-GV đặt vấn đề:


+Lê Hồn lên ngơi trong hồn cảnh nào?


+Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ khơng?


-Ý kiến thứ hai đúng vì: Khi lên ngơi,Đinh
Tồn cịn quá nhỏ; nhà Tống đem quân xâm
lược nước ta,Lê Hoàn đang giữ chức Thập
đạo tướng quân( Tổng chỉ huy qn đội khi
Lê Hồn lên ngơi, ơng được quân sĩ ủng hộ
và tung hô “Vạn tuế”.


*Hoạt động 2:


-GV yêu cầu nhóm thảo luận theo câu hỏi
sau:


+Qn Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


+Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu?


+Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không?


-HS dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ
trong SGK để thảo luận. Sau đó, GV gọi một
HS thay mặt cả nhóm lên bảng thuật lại diễn
biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của
nhân dân ta trên lược đồ phóng to.



*Hoạt động 3:


-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống
đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất: nền độc lập của nước nhà được
gữi vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào
sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.


4.Củng co á- dặn dò:


Nhận xét ưu, khuyết điểm.




HS thảo luận.


HS thảo luaän.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Thứ ngày tháng năm
TOÁN ( tiết 45 )


<b> TÍNH CHẤT GIAO HỐN CUẢ PHÉP NHÂN</b>


I-MỤC TIÊU


Giúp HS:


-Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.



-Vận dụng tính chất giao hốn phép nhân để tính tốn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ kẻ trong phần b) SGK, bỏ trống 2,3,4 ở cột 3 và cột 4.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU




1.Khỏi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV cho HS chữa bài. 4578 x 8 =?
3287 x 6 =?
3. Dạy bài mới:


1.So sánh giá trị của 2 biểu thức.


GV gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết
quả phép tính:




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

3 x4 vaø 4 x 3
2 x6 vaø 6 x 2
7 x 5 vaø 5 x7
GV gọi HS nhận xét các tích:
3 x 4 vaø 4 x 3
2 x 6 vaø 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7


Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết


quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống
nhau:


3 x4 = 4 x3 ; 2 x 6 = 6 x 2; 7 x 5 = 5 x 7
2.Viết kết quả vào ô trống .


GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của:
a b a x b b x a


GV gọi 3 HS tính kết quả của a xb và b x a
mỗi giá trị cho trước của a,b.


a = 4, b =8 coù a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
a = 6, b = 7 coù a xb = 6 x 7 = 42
b xa = 7 x 6 = 42
a =5, b =4 coù a x b = 5 x 4 = 20
b x a = 4 x 5 = 20.


GV ghi kết quả vào ô trống trong bảng phụ.
Cho HS so sánh kết quả a xb và b x a nhằm
rút ra nhận xét về ví trí của các thừa số a và
btrong phép nhân nhưng kết quả không thay
đổi, rồi khái quát bằng lời:


Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích khơng thay đổi.


Luyện tập:



Bài 1: Gọi HS nhắc lại nhận xét:


Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích hai
thừa số thì khơng thay đổi.


Bài 2: GV cho HS nêu u cầu bài tốn.Các
phép tính đầu ở mỗi phần a),b),c) có thể tính
được,cịn đối với phép tính thứ hai tuy chưa
học nhân với số có 3 chữ số hoặc bốn chữ số
nhưng có thể tính được nhờ tính chất giao
hốn của phép nhân. GV gọi HS chuyển
phép tính đã cho về phép tính đã học.Chẳng


HS mhận xét


HS nêu sự giống nhau


HS tính kết quả




HS so sánh kết quả


HS nhắc lại phần ghi nhớ


HS nhắc lại quy tắc


HS tự làm bài



HS đọc yêu bài toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

haïn:


7 x 853 = 853 x 7…


GV cho HS tính và làm các phép tính còn
lại.


Bài 3: GV nói HS biết trong 6 biểu thức này
có các biểu thức có giá trị bằng nhau.Có hai
cách làm:


Cách 1: HS có thể tính giá trị của các biểu
thức,rồi so sánh các kết quả đó chỉ ra các
biểu thức có giá trị bằng nhau.


Cách 2: Khơng cần tính, chỉ cộng nhẩm rồi
so sánh các thừa số,vận dụng tính chất giao
hoán để rút ra kết quả.Chẳng hạn:


b) (3+2) x 10287 = 5 x 10287
= 10287 x 5 (c)


Vậy biểu thức phần b) và biểu thức phần
c)có giá trị bằng nhau.GV phân tích để HS
thấy làm cách thứ hai thuận tiện hơn.


Bài 4:Nếu chỉ xét a x = x a thì có thể


viết vào ơ trống một số bất kì, chẳng hạn:
a x 5 = 5 x a, a x 2 = 2 x a, a x 1 = 1 x a….
Nhưng a x = x a = a nên chỉ có 1 số
là hợp lí vì: a x 1 = 1 x a = a(có thể xét x a
= a để tính ra = 1 trước).


Tương tự : a x o = o x a =0
4.Củng cố – dặn dò:


+ GV hỏi : qui tắc của tính chất giao hốn
của phép nhân?


+Nhận xét ưu, khuyết điểm.


2 HS thực hiện.


HS thực hiện nhóm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×