Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.56 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 16


Thứ tư ngày 7/12/2011


MĨ THUẬT TIẾT : 16
<b>VẼ MÀU VÀO HÌNH CĨ SẴN</b>


TGDK : 35 Phút
I/Mục tiêu :


- Hiểu thêm về tranh dân gian Việt Nam.


- Biết cách chọn màu, tô màu phù hợp. Tơ được màu vào hình vẽ sẵn.
- Tơ màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh
II/Đồ dùng dạy học:


- GV : Sưu tầm 1 số tranh dân gian có đề tài khác nhau.
- HS : Vở tập vẽ, chì màu.


III/Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ :


Kiểm tra đồ dùng học tập.
2/Bài mới :


GTB nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh dân gian


- GV giới thiệu 1 số tranh và tóm tắt để HS nhận biết :


- Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc


đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thường được vẽ, in bán vào dịp tết nên còn gọi là
tranh tết.


- Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau như : tranh sinh hoạt xã hội, lao động
sản xuất, ca ngợi các anh hùng dân tộc, tranh châm biếm các thói hư, tật xấu trong
đời sống cộng đồng, tranh thờ, tranh trang trí...


- Yêu cầu HS nêu 1 số tranh dân gian mà các em biết.
Hoạt động 2 : Cách vẽ màu


- GV cho HS xem tranh Đấu vật để các em nhận ra các hình vẽ ở tranh : các dáng
người ngồi, các thế vật...


- Gợi ý HS tìm màu theo ý thích để vẽ người, khố, đai thắt lưng, tràng pháo và màu
nền...


Hoạt động 3 : Thực hành


- HS tự vẽ màu vào màu theo ý thích.
- GV theo dõi, nhắc nhở.


Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.


- GV cùng HS nhận xét, đánh giá những bài vẽ màu đẹp.
- Khen gợi những bài vẽ đẹp.


3/Dặn dò : Sưu tầm thêm tranh dân gian.
- Nhận xét tiết học.


IV/Bổ sung :



...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN , tiết 46 - 47</b>
<b>Đôi bạn</b>


(SGK / 130 – Thời gian dự kiến : 70 phút)
I. Mục tiêu :


1. Tập đọc :


- Đọc đúng, trơi chảy tồn bài, biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu ; bước đầu biết
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thuỷ
chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn
(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).


- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
*2. Kể chuyện :


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* HS KT : đọc đúng, đọc trơn một vài câu.
GDKNS :


<i>-Tự nhận thức bản thân </i>
<i>-Xác định giá trị </i>



<i>-Lắng nghe tích cực </i>


II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học : Tiết 1


1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc bài “Nhà rông
ở Tây Nguyên”. GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc :


- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm.


- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa sai phát âm kết hợp
rút từ khó hướng dẫn luyện đọc cá nhân, đồng thanh.


- Luyện đọc đoạn : HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ chú giải


+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc.


- Đọc trong nhóm : Đọc tiếp nối nhóm đơi. Sau đó đại diện 3 nhóm đọc 3 đoạn.
- Đọc đồng thanh đoạn 3.


b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. GV và HS nhận xét, bổ sung.


Câu 1: Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia
đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nơng thơn.



Câu 2: Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp khơng
giống nhà ở q; những dịng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh
như sao sa.


Câu 3: Có cầu trượt, đu quay.


Câu 4: Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé` đang vùng
vẫy tuyệt vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại


- GV đọc lại toàn bài. Ba em nối tiếp đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.


+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.


+ Thi đua giữa các nhóm. Lớp bình chọn bạn đọc hay.
d. Hoạt động 4 : Kể chuyện


- GV nêu nhiệm vụ.


- Hướng dẫn HS kể chuyện.


+ GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng đoạn, HS nhìn bảng đọc lại.
+ GV kể mẫu đoạn 1 “Trên đường phố”.


+ Từng cặp học sinh tập kể.


+ Ba học sinh nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)


+ Một HS khá giỏi kể toàn chuyện.


3. Củng cố : HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.


4. Nhận xét – Dặn dò : Đọc lại bài và chuẩn bị trước bài “Về quê ngoại”.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . .


___________________________________________________
TOÁN Tiết 76


<b>Luyện tập chung</b>


(SGK / 77 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4)


- HS KT : giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài 2, 4 SGK / 76. GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1 : Số ?



- GV hướng dẫn làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở.


- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính


- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ. GV và HS sửa sai.


864 2 798 7 308 6 425 9


06 432 09 114 08 51 65 47


04 28 2 2


0 0


Bài 3 : Giải toán Bài giải


- HS đọc bài toán. Số bao gạo nếp trên xe là :


- GV hướng dẫn giải bài toán. 18 : 9 = 2 (bao)


+ Tìm số bao gạo nếp trên xe. Số bao gạo nếp và gạo tẻ trên xe là :


Thừa số 123 123 207 207


Thừa số 3 3 4 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Tìm số bao gạo trên xe. 18 + 2 = 20 (bao)


- 1 HS giải trên bảng phụ. Đáp số : 20 bao


- Cả lớp làm vào vở. GV và HS chữa bài.
Bài 4 : Số ?


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.


- Gọi HS trả lời miệng bài toán.
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố : GV hệ thống lại bài.


4. Nhận xét – Dặn dò : Chuẩn bị trước bài “Làm quen với biểu thức”.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


___________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )


<b>Ôn tập </b>


Thơi gian dự kiến : 70 phút
I/Mục tiêu :


- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Thả diều.



- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .
- Làm các bài tập chính tả .


II . Chuẩn bị :


- Sách Tiếng Việt và Toán
- Bảng phụ


III . Các hoạt động dạy học :


1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh
2 . Bài mới : Giới thiệu bài


- Giáo viên đọc mẫu


- Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .


- Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
- Đọc những từ khó đọc như


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn.


- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp


- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài


Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng: Theo thứ tự
a) Ý 1



b) Ý 1
c) Ý 3
d) Ý 3
e) Ý 2
Tiết 2


Số đã cho 12 30 24


Thêm 3 đơn vị 15 33 27


Gấp 3 lần 36 90 72


Bớt 3 đơn vị 9 27 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 1 : Điền chữ : tr hoặc ch : Theo thứ tự : cháu , chậu , cháu , trôi ,trầu
Bài 3: xếp các từ ngữ sau vào ơ thích hợp :


a) Những vật thường thấy ở thành thị : siêu thị , công viên , sân bay , khách sạn ,
trường đại học


b) Những vật thường chỉ có ở nơng thơn : cánh đồng , luỹ tre , cánh cị ,đồi chè
,ruộng bậc thang , nương ngô , ruộng lúa .


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
3) Củng cố : Giáo dục học sinh.


Nhận xét tiết học .


_________________________________________________


Toán ( bổ sung )


<b>Ôn tập </b>


Thời gian dự kiến : 35 phút
I/ Mục tiêu :


- Củng cố tính giá trị biểu thức
- Giải tốn có hai phép tính.


II/ Đồ dùng dạy học : Sách thực hành , Phiếu bài tập
Bài 1 : Tính giá trị biểu thức


a) 210 + 40 – 60 = 250 – 60 b) 135 – 48 + 5 = 97 + 5


= 120 = 152


Bài 2 : Tính giá trị biểu thức


a) 24 x 9 : 8 = 216 : 8 b) 36 : 3 x 9 = 12 x 9
= 72 = 108
Bài 3 : Đánh dấu x dưới biểu thức có giá trị bé nhất :


6 : 2 x 1 là biểu thức có giá trị bé nhất.
3) Củng cố : Giáo dục học sinh


Nhận xét tiết học.


___________________________________________________________________
Thứ năm ngày 8/12/2011



<b>Thể dục : Thầy Đơng dạy</b>


____________________________________________
CHÍNH TẢ (nghe - viết) Tiết : 31


<b>Đôi bạn</b>


(SGK / 132 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT, khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a.


II. Đồ dùng dạy – học : Ba băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ: khung cửi, mát rượi,
cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.


2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe - viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV hướng dẫn HS nhận xét :
+ Đoạn văn gồm mấy câu ? (6 câu)


+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? (Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ
người)


+ Lời của bố viết như thế nào ? (Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ơ,


gạch đầu dịng).


- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết
bài.


- Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu
đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
- Chấm, chữa bài.


+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài.


b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài chính tả


*Bài tập 2a: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. HS làm vào VBT.


Đáp án : chăn trâu – châu chấu ; chật chội - trật tự ; chầu hẫu – ăn trầu
3. Củng cố : GV nhận xét chung về bài chính tả.


4. Nhận xét – Dặn dò : Về tập viết lại các tiếng, từ viết sai.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


____________________________________________
TOÁN Tiết 77


<b>Làm quen với biểu thức</b>



(SGK / 78 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1: Một số ví dụ về biểu thức – Giá trị của biểu thức
* Một số ví dụ về biểu thức


- GV viết lên bảng: 126 + 51 ; nói : Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu
thức 126 cộng 51. Cả lớp nhắc lại.


- GV viết tiếp 62 – 11 lên bảng ; nói: Ta có biểu thức 62 trừ 11, cho HS nhắc lại.
- GV viết tiếp: 13 x 3 lên bảng, cho HS phát biểu có biểu thức nào, chẳng hạn: Có
biểu thức 13 nhân 3.


- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4 ; 125 + 10 – 4 ; ....
* Giá trị của biểu thức:


- GV nói : Chúng ta xét biểu thức 126 + 51. Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao
nhiêu ? HS nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b. Hoạt động 2: Thực hành


Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)



- GV hướng dẫn làm mẫu. HS làm bài vào vở, sau đó nêu miệng kết quả.
- GV và HS nhận xét, sửa sai.


a) 284 + 10 = 294 b) 261 – 100 = 161


Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294 Giá trị của biểu thức 261 – 100 là 161.


c) 22 x 3 = 66 d) 84 : 2 = 42


Giá trị của biểu thức 22 x 3 là 66 Giá trị của biểu thức 84 : 2 là 42
Bài 2: Nối biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu)


- GV hướng dẫn mẫu. Học sinh làm vào vở bài tập. Gọi vài em làm ở bảng lớp.
- GV và HS nhận xét, sửa sai.


2. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài mới.


3. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Tính giá trị của biểu thức”.GV
nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .. . .


_____________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI - Tiết : 31


<b>Hoạt động công nghiệp, thương mại</b>
(SGK/ 60 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :



- Kể tên một số hoạt động cơng nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại.


- Kể được một hoạt động cơng nghiệp hoặc thương mại.


<i>* -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt </i>
<i>động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.</i>


<i>-Tổng hợp các thơng tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi </i>
<i>mình sinh sống.</i>


II. Đồ dùng dạy – học : Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra nội dung bài “Hoạt động nông nghiệp”.
+ Kể tên và nêu ích lợi của hoạt động nơng nghiệp mà em biết ?
- GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm


* Mục tiêu : Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
<i> -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát tìm kiếm thơng tin về các hoạt động</i>
<i>cơng nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.</i>


* Cách tiến hành:


Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em


đang sống.


Bước 2 : Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.


* Kết luận: GV giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại,
luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, ... đều gọi là hoạt động công nghiệp.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Cách tiến hành: Làm việc cả lớp


Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.


Bước 2: Mỗi học sinh nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình.
Bước 3: Một số em nêu ích lợi của các hoạt động cơng nghiệp.


* Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt, ... gọi là hoạt động cơng
nghiệp.


c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm


* Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được
mua bán ở đó.


<i>-Tổng hợp các thơng tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi </i>
<i>mình sinh sống.</i>


* Cách tiến hành:


Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 theo yêu cầu trong SGK.
Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.



* Kết luận: các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
3. Củng cố : HS đọc mục Bạn cần biết.


<i><b>Tích hợp : Biết các hoạt động cơng nghiệp lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện </b></i>
<i>sai) của các hoạt động đó.</i>


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “Làng quê và đô thị”.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . .
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 9/12/2011


TẬP ĐỌC - Tiết 48
<b>Về quê ngoại</b>


(SGK / 133 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết đọc đúng, trơi chảy tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những
người nông dân làm ra lúa gạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ)
- HSKT : đọc đúng vài dòng thơ.


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết nội dung để hướng dẫn HS luyện đọc. Tranh
minh họa bài học.


III. Các hoạt động dạy – học :



1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc bài “Đôi
bạn”. GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc


- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm.


- Luyện đọc câu : HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ, GV theo dõi sửa sai phát âm kết hợp
rút từ khó hướng dẫn đọc cá nhân, đồng thanh.


- Luyện đọc khổ thơ trước lớp : HS đọc tiếp nối
+ GV kết hợp hướng dẫn giải nghĩa từ chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đọc đồng thanh toàn bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài


- HS đọc thầm bài theo yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.


Câu 1 : Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu Ở trong thành phố chẳng bao giơ
có đâu cho em biết điều đó.


Câu 2 : Quê ngoại ở nông thôn.


Câu 3 : Bạn nhỏ thấy ở quê có đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ /
con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá
thuyền trơi êm đềm.



<b>Tích hợp : Mơi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng </b>
<i>u. Từ đó giáo dục tình cảm u q nơng thôn.</i>


Câu 4 : Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật
thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình.


Câu 5: Chuyến về thăm quê ngoại đã làm cho bạn nhỏ yêu thêm cuộc sống, yêu
thêm con người sau chuyến về thăm quê.


c. Hoạt động 3 : Luyện đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.


- Một số HS thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bàibài thơ.
3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS đọc thuộc lòng ở nhà và chuẩn bị bài “Mồ côi xử
kiện”. GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . .


TOÁN - Tiết 78
<b>Tính giá trị biểu thức</b>


(SGK / 79 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép


nhân, phép chia.


- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu "=", "<",
">".Bài 1, bài 2, bài 3


- HSKT : Giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Cả lớp làm bảng con : 125 + 18, 161 - 150, 21 x 4
- GV và HS nhận xét bảng con. GV nhận xét chung.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : GV nêu hai quy tắc tính giá trị của các biểu thức


- GV nêu vấn đề nảy sinh : Khi tính giá trị của biểu thức ta thường phải thực hiện
nhiều phép tính. Như vậy cần phải có quy ước chung về thứ tự thực hiện các phép
tính đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV viết biểu thức 60 + 20 – 5 ; yêu cầu HS nêu thứ tự làm các phép tính đó.
- Cả lớp suy nghĩ và tính vào vở nháp : 60 + 20 – 5 = 80 – 5


= 75


- GV cho một vài HS nêu lại cách làm : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 20 – 5
ta lấy 60 cộng 20 trước rồi trừ tiếp 5 được 75.


- HS nhắc lại quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta
<i>thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. </i>



▪ Đối với các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia (49 : 7 x 5)
Tiến hành tương tự biểu thức cộng, trừ.


b. Hoạt động 3 : Thực hành


Bài 1 : Viết vào chỗ chấm thích hợp :


- GV hướng dẫn và làm mẫu. HS làm vào vở. 3 HS làm bảng phụ. GV và HS nhận
xét, sửa sai.


a) 103 + 20 + 5 = 123 + 5 b) 241 – 41 + 29 = 200 + 29


= 128 = 229


Giá trị của biểu thức 103 + 20 + 5 là 128 Giá trị của biểu thức 241 – 41 + 29 là
229


c) 516 – 10 + 30 = 506 + 30 d) 653 – 3 – 50 = 650 – 50


= 536 = 600


Giá trị của biểu thức 516 – 10 + 30 là 536 Giá trị của biểu thức 653 – 3 – 50 là
600


Bài 2 : Viết vào chỗ chấm thích hợp :
- Tiến hành như bài 1.


a) 10 x 2 x 3 = 20 x 3 b) 6 x 3 : 2 = 18 : 2



= 60 = 9


Giá trị của biểu thức 10 x 2 x 3 là 60 Giá trị của biểu thức 6 x 3 : 2 là
9


c) 84 : 2 : 2 = 42 : 2 d) 160 : 4 x 3 = 40 x 3


= 21 = 120


Giá trị của biểu thức 84 : 2 : 2 là 21 Giá trị của biểu thức 160 : 4 x 3 là 120


Bài 3 44 : 4 x 5 > 52


? 41 = 68 – 20 – 7


47 < 80 + 8 – 40


- GV hướng dẫn HS tính kết quả của các biểu thức rồi mới so sánh và điền dấu.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.


3. Củng cố : HS nêu lại hai quy tắc về tính giá trị của biểu thức.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS làm BT 1, 2 SGK / 79 và chuẩn bị trước bài “Tính
giá trị của biểu thức tiếp theo”. GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . .


___________________________________
LUYỆN TỪ & CÂU Tiết 16



Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy
SGK / 135


Thời gian dự kiến : 35 phút
>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I. Mục tiêu :


- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2).
- Dặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ, bản đồ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ :


- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết ?
- 2 HS đọc bài tập 3.


- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.


Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. GV treo bản đồ lên bảng.
- HS lần lượt trao đổi theo cặp. Đại diện các cặp lần lượt kể kết hợp chỉ tên từng
thành phố trên bản đồ.


- Một số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía Bắc đến


phía Nam.


- Gọi 1 số em kể tên một vùng quê mà em biết. GV chỉ trên bản đồ để HS nhận
biết.


Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn.


- Ở thành phố chúng ta thấy đường phố, nhà cửa như thế nào ? Công việc ra sao ?
- Ở nơng thơn gồm có những sự vật nào ?


- Cơng việc ở nơng thơn chủ yếu làm gì ?


- HS làm vào vở bài tập. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, GV
chốt lại lời giải đúng.


Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ. GV
chấm điểm, nhận xét, sửa sai. Gọi 3 – 4 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng
dấu phẩy.


*Tích hợp Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh


Bác ln vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao
tinh thần đoàn kết dân tộc.


3. Củng cố : Gọi HS nhắc lại những nội dung vừa học.


4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .


IV. Phần bổ sung : . . . .


. . . .


_______________________________________________
<b>Giáo dục Nha khoa bài 2 ( xem tài liệu )</b>


___________________________________________________________________
Buổi chiều


ÂM NHẠC Tiết 16


<b>Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc</b>
<b>Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi</b>


Sách giáo khoa trang - Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:


<b>-</b>Biết nội dung câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Yêu thích hát nhạc.
II/ Đồ dùng dạy học:


<b>-</b> Gv : Đọc kĩ câu chuyện Cá heo với âm nhạc.


<b>-</b> Hướng dẫn các nốt nhạc trên bàn tay tượng trưng cho khuôn nhạc.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc


- Giáo viên cho các em nghe chuyện Cá heo với âm nhạc.



- Đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung được
nghe.


Kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà cịn có tác động
tốt tới cả một số lồi vật.


- Cho học sinh hát lại 1, 2 bài hát đã học.
Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc.


- Giáo viên giới thiệu tên các nốt nhạc: Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La - Si.


- Trò chơi: “ Bảy anh em”: Giáo viên chỉ định 7 em, mỗi em mang tên một nốt
nhạc theo thứ tự: Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La - Si.


- Trị chơi: “ Khng nhạc bàn tay”


+ Giới thiệu các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay.
+ Luyện tập ghi nhớ các nốt nhạc trên “ khuông nhạc bàn tay”.
Hoạt động 3: Củng cố nhận xét, dặn dị


<b>-</b> Dặn dị: Ơn lại các bài hát đã học.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


IV/ Bổ sung:


...
...


___________________________________________
THỦ CÔNG Tiết 16



<b>Cắt, dán chữ E</b>
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu:


- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.


- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ
dán tương đối phẳng.


* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
dán phẳng.


- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học:


<b>-</b> GV: + Mẫu chữ E cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ E cắt từ giấy màu có kích thước
đủ lớn, để rời chưa dán.


+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ E


<b>-</b> Lật mặt sau tờ giấy , kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ơ, rộng 2,5 ơ.
<b>-</b> Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật . Sau đó kẻ chữ E
theo các điểm đã đánh dấu.



Bước 2: Cắt chữ E


Gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ
nửa chữ E bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ E.


Bước 3: Dán chữ E.


Thực hiện tương tự như dán chữ cái ở bài trước.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ E


- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình:
+ Bước 1: Kẻ chữ E


+ Bước 2: Cắt chữ E
+ Bước 3: Dán chữ E.


<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.


<b>-</b> GV quan sát giúp đỡ những HS yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm.
<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét sản phẩm thực hành.
<b>-</b> Đánh giá sản phẩm.


Hoạt động 4: Nhận xét, củng cố, dặn dò


<i>Lồng ghép hoạt động ngoài giờ : chủ đề 22/12 ( Ngày thành lập QĐNDVN )</i>
<i>Cho học sinh hát múa về chú bộ đội. Giáo dục học sinh .</i>



- Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ E


<b>-</b> Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


IV.Bổ sung


...
...


___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 32


<b>Làng quê và đô thị</b>


Sách giáo khoa trang: 62-63 - Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục tiêu:


<b>-</b> Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
<b>-</b> Giáo dục HS yêu làng quê của mình.


 Nhận ra sự khác biệt giữa mơi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở
đô thị


 -Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng q và đơ thị.
<i>*-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt </i>
<i>giữa làng quê và đô thị.</i>


II. Đồ dùng dạy học:Tranh các hình trong sách giáo khoa


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm


Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.
Cách tiến hành: Bước 1: - Làm việc theo nhóm


GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây:
Tranh Làng quê Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa


Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân
Đường sá, hoạt động giao thơng


Cây cối


Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- nhóm khác bổ sung.
Kết luận: SGV/ 84


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị
thường làm.


Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Bước 1: Chia nhóm.


Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây
Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị
-Trồng trọt



- …………


- Buôn bán
- …………
.Bước 3: Từng nhóm trình bày kết quả.


Kết luận: SGV/ 85


Hoạt động 3: Vẽ tranh


Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của Hs về đất nước.
Cách tiến hành:


GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về làng quê của em.


BVMT :Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống
<i>ở đô thị, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường nơi mình đang sống.</i>


Nhận xét bài vẽ của HS


1. Củng cố- Dặn dị: Tiếp tục vẽ cho hồn chỉnh bức tranh. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.


IV. Bổ sung


...
………..


________________________________________________


Thứ hai ngày 12/12/2011 Cô Thuỷ dạy


________________________________________________
Thứ ba ngày 13/12/2011


<b>Thể dục : Thầy Đông dạy</b>


________________________________________________
TẬP LÀM VĂN - Tiết : 16


<b>Nghe – kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn</b>
(SGK / 138 – Thời gian dự kiến : 35 phút)


I. Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, Bảng lớp viết sẵn gợi ý là điểm tựa để
nhớ truyện. Bảng phụ viết gợi ý nói về nơng thôn, thành thị.


III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài làm văn tiết 15. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập


* Bài tập 2 :


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- HS nói mình chọn viết về đề tài gì. GV làm mẫu.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu, kém.



- 1HS xung phong trình bày bài nói trước lớp. HS bình chọn những bạn nói về
thành thị và nông thôn hay nhất.


3. Củng cố : Kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên”.


4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .


. . .


………...
_________________________________________________


TOÁN Tiết 80
<b>Luyện tập </b>


SGK / 81


Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ ; chỉ có phép
nhân, phép chia ; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.


Bài 1, bài 2, bài 3


- HSKT: giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học :



1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1 SGK / 80. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Luyện tập


Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức :


- HS đọc yêu cầu và nhắc lại cách tính biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia.
- 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) 87 + 92 – 32 = 179 – 32 b) 138 – 30 – 8 = 108 – 8


= 147 = 100


c) 30 x 2 : 3 = 60 : 3 d) 80 : 2 x 4 = 40 x 4


= 20 = 160


Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức :


- HS nhắc lại cách tính biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.


- GV làm mẫu. 2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) 927 – 10 x 2 = 927 – 20 b) 163 + 90 : 3 = 163 + 30


= 907 = 193


c) 90 + 10 x 2 = 90 + 20 d) 106 – 80 : 4 = 106 – 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
- Cách tính và tiến hành như bài 2.



a) 89 + 10 x 2 = 89 + 20 b) 25 x 2 + 78 = 50 + 78


= 109 = 128


c) 46 + 7 x 2 = 46 + 14 d) 35 x 2 + 90 = 70 + 90


= 60 = 160


3. Củng cố : HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức cộng, trừ hoặc nhân, chia ;
cộng, trừ, nhân, chia.


4. Nhận xét – Dặn dò : Làm bài tập 2 SGK / 81 chuẩn bị bài “Tính giá trị của biểu
thức (tiếp theo)”.


- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .. ..


_______________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )


<b>Ôn tập </b>


Thời gian dự kiến :35 phút
I / Mục tiêu :


- Có kỹ năng chọn từ ngữ thích hợp để điền vàochỗ trống để hồn thành mẩu
chuyện Về quê.



- Viết một đoạn văn ( 5 – 6 câu ) kể về những điều em thích ở nơng thơn (hoặc
thành thị).


II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về buôn làng ở Tây Nguyên
III/ Các hoạt động dạy học :


1) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2) Bài mới : giới thiệu bài


Bài 1 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn :


Kết quả đúng : bình dị , tuyệt vời , dịng sông , bầu trời , đồng lúa , rộng lớn .
Bài 2 : - Viết một đoạn văn ( 5 – 6 câu ) kể về những điều em thích ở nông thôn
(hoặc thành thị).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×