Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Giao an Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.54 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: 22-26/8/2011


<b>Baøi 1</b>


<b>SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b> HS hiểu rõ lịch sử là 1 khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Học lịch sử là</b>
cần thiết.


<i><b>2. Kyõ năng</b></i>


Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ mơn.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> SGK, tranh ảnh, bản đồ treo tường.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC </b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới



Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta khơng phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua
một q trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó
trí nhớ của chúng ta hồn tồn khơng đủ mà cần đến một khoa học. Đó là khoa học lịch sử. Vậy khoa học
lịch sử là gì, chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐƠNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được lịch sử là gì.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất
nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình
thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 qúa
khứ => quá khứ đó là lịch sử. Vậy em hiểu lịch sử
nghĩa là gì ?


HS: Trả lời


GV: Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và lịch
sử xã hội loài người?


HS: Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn
lên, già yếu và chết. Lịch sử xã hội lồi người là
khơng ngừng phát triển, là sự thay thế của một xã


hội cũ bằng một xã hội mới tiến bộ và văn minh
hơn.


GV: Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người.
<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


<i><b>1. Lịch sử là gì.?</b></i>


- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.


- Lịch sử còn là 1 khoa học , có nhiệm vụ tìm hiểu
và khơi phục lại q khứ của con người và xã hội
loài người


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS cần nắm được học lịch sử để làm gì.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và
đặt câu hỏi: So sánh lớp học trường làng ngày xưa và
lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì
sao có sự khác nhau đó ?.


HS: Khung cảnh, lớp học, thầy trị, bàn ghế có sự
khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do
xã hội lồi người ngày càng tiến bộ, điều kiện học
tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn..


GV: Các em đã nghe nói về lịch sử, đã học lịch sử,


vậy tại sao học lịch sử là một nhu cầu không thể
thiếu của con người?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được dựa vào đâu để biết và dựng lại
lịch sử .


* Tổ chức thực hiện:
GV: Cho HS quan sát H2.


GV: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám làm bằng
gì ?


HS: Bằng đá.


GV: Nó là hiện vật người xưa để lại. Trên bia ghi
gì ?


HS: Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm
đỗ của tiến sĩ.


GV: Yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh".
Vậy, căn cứ vào đâu để biết được lịch sử?


<b>GV sơ kết bài: Lịch sử là 1 khoa học , có nhiệm vụ</b>
tìm hiểu và khơi phục lại q khứ của con người và


xã hội loài người. Phải nắm được các tư liệu lịch sử.
GV: Giải thích danh ngơn: "Lịch sử là thầy dạy của
cuộc sống".


- Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương,
dân tộc mình.


- Để hiểu cuộc sống đấu tranh và lao động sáng tạo
của dân tộc mình và của cả lồi người trong q
khứ xây dựng xã hội văn minh như ngày nay.
<b>- Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng</b>
của ơng cha trong quá khứ và biết mình phải làm gì
cho tương lai.


<i><b>3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sư û?</b></i>


- Dựa vào tư liệu:


+ Truyền miệng (các chuyện kể).
+ Chữ viết (các văn bản viết).


+ Hiện vật (những di tích, đồ vật người xưa để lại.)


<i><b>4. Củng cố </b></i>


- Lịch sử là gì ? Học lịch sử để làm gì ?
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sư û?
<i><b>5. Dặn dò</b></i>


- Nắm vững nội dung bài.



- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.


Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 27/8/2011
Ngày dạy: 29/8-03/9/2011


<b>Bài 2</b>


<b>CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
- Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch.


- Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo cơng lịch một cách chính xác.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục HS quý trọng thời gian, biết tiết kiệm thời gian; có ý thức về tính chính xác và tác phong khoa
học trong mọi việc.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Quả địa cầu, lịch treo tường.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



- Lịch sử là gì ? Học lịch sử để làm gì ?
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sư û?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Các em đã biết lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại
lịch sử phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Vậy cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào,
thế giới đã dùng lịch ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều nàymow


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐƠNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được tại sao phải xác định thời gian.
* Tổ chức thực hiện:


GV: cho HS quan sát H2 (bài 1) và đặt câu hỏi: Có
phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám
được lập cùng một năm không?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu Quốc Tử Giám,
không phải các bia tiến sĩ được dựng cùng 1 năm. Có


người đỗ trước, người đỗ sau, cho nên có người được
dựng bia trước, người được dựng bia sau khá lâu. Như
vậy, người xưa đã có cách tính và cách ghi thời gian.
Việc tính thời gian là rất quan trọng vì nó giúp chúng
ta nhiều điều.


GV: Để tính thời gian, việc đầu tiên con người nghĩ
đến là gì?


HS: Dựa vào SGK trả lời


GV: Dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính
được thời gian?


HS: Suy nghĩ trả lời


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được cách tính thời gian của người xưa.


<i><b>1. Tại sao phải xác định thời gian?</b></i>


- Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản
quan trọng của lịch.sử.


- Dựa vào chu kì vịng quay của Trái Đất quay
trục của nó, của Mặt Trăng quanh Trái Đất, của
Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo nên ngày, đêm,
tháng và mùa trong năm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Tổ chức thực hiện:


GV: Các em biết, hiện nay trên thế giới có những
loại lịch nào?


HS: Âm lịch và dương lịch


GV: Cho biết cách tính âm lịch và dương lịch?
HS: Trả lời


GV: Xem trên bảng ghi "những ngày lịch sử và kỉ
niệm" có những đơn vị thời gian nào và có những
loại lịch nào?


HS: Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.
<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được thế giới cần phải có một thứ lịch
chung.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay khơng ? Đó
là loại lịch nào?


GV: Cơng lịch được tính như thế nào?
HS: Trả lời



GV: 10 năm là 1 thập kỉ. 100 năm là 1 thế kỷ. 1000
năm là 1 thiên niên kỷ.


HS: vẽ sơ đồ cách ghi thứ tự thời gian vào vở.


<b>GV sơ kết bài: Việc xác định thời gian là 1 nguyên</b>
tắc cơ bản quan trọng của lịch sử, do nhu cầu ghi nhớ
và xác định thời gian, từ xa xưa con người đã tạo ra
lịch, tức là 1 cách tính và xác định thời gian thống
nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch.


- Âm lịch: Dựa theo chu kì vịng quay của Mặt
Trăng quanh Trái Đất


- Dương lịch: Dựa theo chu kì vịng quay của Trái
Đất quanh Mặt Trời.


<i><b>3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay khơng?</b></i>
- Cần phải có 1 lịch chung cho các dân trên thế
giới. Công lịch là lịch chung của các dân tộc trên
thế giới.


- Công lịch lấy năm tương truyền Chúa Giê-xu ra
đời làm năm đầu tiên của Cơng ngun. Những
năm trước đó gọi là trước cơng ngun (TCN)
- Theo Cơng lịch, 1 năm có 12 tháng = 365 (năm
nhuận thêm một ngày).


- Cách thời gian theo công lịch:


TCN CN SCN


179 111 50 40 248 252


<i><b>4. Củng cố </b></i>


- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
- Thế giới có cần một thứ lịch chung hay khơng?


<i><b> 5. Dặn dò</b></i>


- Học bài cũ và làm bài tập 2.


- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.


Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 04/9/2011
Ngày dạy: 06-10/9/2011


<b>Ph</b>
<b> aà n 1 </b>


<b>KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI</b>
<b>B</b>


<b> aø i 3 </b>


<b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Nguồn gốc lồi người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.</b>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


<b> Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã</b>
hội loài người.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC </b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i> Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, cơng lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm</i>
lịch?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với
tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu
sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
b. Nội dung bài mới



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp/Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự xuất hiện của con người.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Cho HS quan sát H 5. Em có nhận xét gì về
người tối cổ.


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: "Người tối cổ" (trán thấp và bợt ra phía sau, u
mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn…)
, hộp sọ lớn hơn vượn, biết chế tạo công cụ.


GV: Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định Người tối
cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.


HS: Hài cốt của Người tối cổ.


GV: chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông châu Phi, đảo
Gia-va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (Trung Quốc).
GV: Cho HS quan sát H3, H4. em thấy người tối cổ
sống như thế nào?


HS: Dựa vào SGK trả lời
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:



HS cần nắm được đời sống của Người tinh khôn.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Cho HS quan sát H5b. Em thấy người tinh khôn
khác người tối cổ như thế nào ?


HS: Về hình dáng: mặt phẳng, trán cao, khơng cịn
lớp lơng trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ,
khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển hơn.
GV: Nếu như Người tối cổ sống theo bầy (vài chục


<i><b>1. Con người đã xuất hiện như thế nào?</b></i>


- Vượn cổ: lồi vượn có dáng hình người, sống cách
ngày nay khoảng 5-6 triệu năm.


- Người tối cổ:


+ Thời gian xuất hiện: khoảng 3-4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm: Họ đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã
trở lên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng
những hịn đá, cành cây...làm công cụ.


+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.


+ Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á,
Trung Quốc,...


<i><b>2. Người tinh khơn sống như thế nào?</b></i>


- Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước.


- Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay,
thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

người) thì đời sống của Người tinh khôn như thế
nào?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được nguyên nhân tan rã của xã hội
nguyên thuỷ.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Hướng dẫn HS quan.sát H7. Người tinh khôn
dùng những loại cơng cụ gì?


HS: Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng...
GV: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?


HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây</b>
xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo,
họ dần dần trở thành người tinh khơn. Đời sống của


họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ
tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công
cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung
trong cơng xã thị tộc khơng cịn nữa. Xã hội nguyên
thuỷ tan rã.


chung. Biết trồng trọt, chăn ni, làm gốm, dệt
vải, làm đồ trang sức.


<i><b>3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?</b></i>


- Khoảng 4000 năm TCN, công cụ kim loại ra đời.


- Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá
đất hoang, tăng diện tích trồng trọt...sản phẩm làm
ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.


- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu
có...xã hội phân hố thành kẻ giàu, người nghèo.
Xã hội ngun thuỷ dần dần tan rã.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khơn?
- Vì sao xã hội ngun thuỷ tan rã?


<i><b>5. Dặn doø</b></i>


- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.



- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Quan sát H8.


Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: 10/9/2011
Ngày dạy: 12-17/9/2011


<b>B</b>
<b> aø i 4 </b>


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì. Nhà nước đầu tiên đã hình
thành ở phương Đơng bao gồm Ai Cập, n Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu
thiên niên kỷ III TCN.


- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b> Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh.</b>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


<b> Xã hội cổ đại phương Đông phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng,</b>
sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chun chế.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC </b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Người tinh khơn sống như thế nào ?
- Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được
hình thành ở đâu? Trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng ta tìm hiểu
bài học hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự xuất hiện, đời sống kinh tế các
quốc gia cổ đại phương Đông.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Thời gian xuất hiện của các quốc gia cổ đại
phương Đông ?


HS : Trả lời



GV: Hình thành ở đâu?
HS: Trả lời


GV: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại
được hình thành ở lưu vực các con sơng lớn?


HS: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,
dễ trồng trọt.


GV: Ngành kinh tế chính của cư dân vùng này là gì?
HS: quan.sát H.8, miêu tả cảnh làm ruộng của người
Ai Cập.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được các tầng lớp ở các quốc gia cổ đại
phương Đông.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương
Đơng là nông nghiệp. Vậy ai là người chủ yếu tạo ra
của cải vật chất nuôi sống xã hội?


HS: Nông dân là người ni sống xã hội.


GV: Ngồi q tộc và nông dân, xã hội cổ đại
phương Đơng cịn tầng lớp nào hầu hạ, phục dịch


vua quan, và quí tộc?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được tổ chức xã hội các quốc gia cổ đại
ở phương Đông.


<b>1. Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình</b>
<i><b>thành ở đâu và từ bao giờ?</b></i>


- Thời gian xuất hiện: Từ cuối thiên niên kỷ IV
đến đầu thiên niên kỷ III TCN.


- Địa điểm: ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung
Quốc ngày nay, trên lưu vực các dịng sơng lớn.
- Đời sống kinh tế: ngành kinh tế chính là nơng
nghiệp.


<i><b>2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những</b></i>
<i><b>tầng lớp nào?</b></i>


- Nông dân công xã: đông đảo nhất và là tầng lớp
lao động, sản xuất chính trong xã hội.


- Quý tộc: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền
thế, bao gồm vua, quan lại và tăng lữ



- Nô lệ: là những người hầu hạ, phục dịch cho quý
tộc; thân phận không khác gì con vật.


<i><b>3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông</b></i>
<i>- Tổ chức xã hội:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Tổ chức thực hiện:


GV: Nhà Nước cổ đại phương đông do ai đứng đầu?
Quyền lực của người đó như thế nào ?


HS: Trả lời


GV: Cách gọi tên các vua ở các nước khác nhau.
GV: Giúp việc cho vua là lực lượng nào?


HS: Dựa vào SGK trả lời


<b>GV sơ kết bài: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã,</b>
các quốc gia cổ đại phương Đơng sớm được hình
thành trên lưu vực các con sơng lớn. Vì ở đây điều
kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà
nước là sự xuất hiện các tầng lớp thống trị, bị trị …
Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu, nắm mọi
quyền hành. Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế.


những người có tội.


+ Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa
phương: giúp việc cho vua, lo việc thu thuế, xây


dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy qn đội.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
<b> 5. Dặn dò</b>


- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài, vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông.
- Xem trước bài 5, trả lời các câu hỏi trong SGK.


Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 17/9/2011
Ngày dạy:19-24/9/2011


<b>B</b>
<b> aø i 5 </b>


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.


- Điều kiện tự nhiên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>



Giáo dục HS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


- Bản đồ thế giới.


- Lược đồ các quốc gia cổ đại.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC </b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc gia này lại hình
thành trên lưu vực các con sông lớn ?


- Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đơng, nơi có điều kiện thuận lợi mà cịn xảy ra ở cả
phương Tây, những vùng khó khăn. Ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng
ta tìm hiểu bài hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:



HS cần nắm được sự xuất hiện, đời sống kinh tế các
quốc gia cổ đại phương Tây.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Thời gian xuất hiện của các quốc gia cổ đại
phương Đơng ?


GV: Hình thành ở đâu?


GV: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
phương Tây là gì?


HS: Trả lời


GV: Cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại
phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng
được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế
các quốc gia này không giống nhau. Em hãy chỉ ra
sự không giống nhau đó.


HS: Suy nghĩ trả lời
<b>Hoạt động 2 : Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được các giai cấp ở các quốc gia cổ đại
phương Tây.


* Tổ chức thực hiện:



GV: Sự phát triển…chính trị. Đó chính là giai cấp
chủ nơ. Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp
nào?


HS: Trả lời


GV: Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai
cấp nào ?


HS: Chủ nô, nô lệ.


GV: Nô lệ bị đối xử rất tàn nhẫn. Năm 73-71 TCN
đã nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn của nô lệ, đó là cuộc
khởi nghĩa do Xpac-ta-cút lãnh đạo.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


HS cần nắm được tổ chức xã hội các quốc gia cổ
đại ở phương Tây.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
HS: Trả lời


Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào?


HS: Phương Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế:



<i><b>1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.</b></i>


- Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN.
- Địa điểm: trên các bán đảo Ban Căng và
I-ta-li-a, mà ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi,
khô và cứng, nhưng lại có nhiều hải cảng tốt,
thuận lợi cho buôn bán đường biển.


- Đời sống kinh tế: ngành kinh tế chính là thủ cơng
nghiệp và thương nghiệp.


<i><b>2. Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai</b></i>
<i><b>cấp nào ?</b></i>


- Chủ nơ: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở
hữu nhiều nơ lệ.


- Nơ lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội,
bị chủ nơ bóc lột và đối xử rất tàn bạo.


<i><b>3. Chế độ chiếm hữu nô lệ</b></i>
- Tổ chức xã hội:


+ Giai cấp thống trị: chủ nô nắm mọi quyền hành.
+ Nhà nước do và dân tự do bầu ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vua đứng đầu…Phương Tây: nhà nước dân chủ chủ
nô.


<b>GV sơ kết bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi</b>


lạp, Rơ ma được hình thành trên bán đảo Ban Căng,
I-ta-li-a. Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ
nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dân chủ
chủ nô, do quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí nhà
nước.


<i><b>4. Củng cố </b></i>
* Bài tập:


So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây về kinh tế, cơ cấu xã hội,
thể chế nhà nước.


<i><b>5. Dặn dò </b></i>


- Học bài cũ, nắm nội dung bài.


- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mơ tả. trả lời câu hỏi trong SGK.


Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn: 24/9/2011
Ngày dạy: 26-30/9/2011


<b>B</b>
<b> aø i 6 </b>


<b>VĂN HÓA CỔ ĐẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.



-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những
thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc
biệt là tốn học…


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b> Tập mơ tả 1 cơng trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.</b>
<i><b>3. Tư tưởng </b></i>


<b> Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn</b>
các thành tựu văn minh cổ đại.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Tranh ảnh 1 số cơng trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC </b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
<i> - Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?</i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau,
dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh tế, XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho lồi người một di


sản văn hố đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những thành tựu tiêu biểu của văn
hoá cổ đại phương Đông.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Trong quá trình sản xuất nơng nghiệp, người
nơng dân biết được qui luật của tự nhiên, qui luật
của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất
quay xung quanh Mặt Trời => việc làm nông nghiệp
sẽ thuận lợi hơn. Con người tìm hiểu quy luật Mặt
Trăng quay xung quanh Trái Đất và Trái Đất quay
xung quanh Mặt Trời, để tạo ra cái gì?


HS: Trả lời


HS: quan sát H11 (chữ tượng hình Ai Cập).
GV: Chữ viết ra đời trong hồn cảnh nào?


HS: Do sản xuất phát triển, xã hội lên, con người có
nhu cầu về chữ viết và ghi chép.


GV: Viết trên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên các


phiến đất sét…


GV: Thành tựu thứ 2 của lồi người về văn hố là
gì?


HS: Trả lời


HS: quan sát H 12, 13.


GV: Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những thành tựu tiêu biểu của văn
hoá cổ đại phương Tây.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Thành tựu Văn hóa đầu tiên của người Hy lạp,
Rơma là gì?


.GV: Thành tựu Văn hóa thứ 2 của người Hy lạp,
Rơma là gì?


GV: Người Hi lạp và Rơ-ma có những thành tựu
khoa học gì? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng?
HS: quan sát H14,15,16,17.



GV: Kiến trúc cổ Hy lạp và Rô-ma phát triển như
thế nào?


HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ</b>
đại đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá.
Tuy ở mức độ khác nhau nhg người phương Đông và
người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những
thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ
viết, chữ số, lịch, văn hóa, khoa học, nghệ thuật.


<i><b>những thành tựu văn hố gì?</b></i>


<i>- Biết làm ra lịch và dùng lịch âm.</i>


<i>- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình.</i>


- Tốn học: phát minh ra phép đếm đến 10, các
chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng
3,16.


- Kiến trúc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành
Ba-bi-lon ( Lưỡng Hà).


<i><b>2. Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp</b></i>
<i><b>gì.</b></i>


- Biết làm ra lịch và dùng lịch dương.


- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b, c.


- Các ngành khoa học:


+ Tốn học: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít.
+ Vật lí:Ác-si-mét .


+ Triết học: Pla-tơn, A-ri-xtốt.
+ Sử học: Hê-rơ-đốt, Tu-xi-đít.
+ Địa: Stơ-ra-bôn.


- Kiến trúc và điêu khắc: đền Pác-tê-nông ở
A-ten, đấu trường Cô-li-de ở Rô-ma, tượng Lực sĩ
ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.


 Người phương Đơng và phương Tây đều dùng chữ tượng hình. Đ


 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S


 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S


 Người Hy lạp và Rôma sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ
<b> 5. Dặn dị</b>


- Học bài cũ.


- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.



Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 01/10/2011
Ngày dạy: 03-08/10/2011


<b>B</b>
<b> à i 7 </b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIEÂU </b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.


- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại


- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b> Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn.</b>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


<b> Bước đầu ý thức tìm hiểu về Lịch sử thế giới cổ đại.</b>
<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh cơng trình thế giới nghệ thuật. </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



<i> Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông?</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 Lịch sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã
hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến
như thế nào, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng
tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những
nét chính đó.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.


<b> Những dấu vết của người tối cổ (vượn người) được</b>
phát hiện ở đâu?


HS: Trả lời


GV: gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<i><b>1.Dấu vết của người tối cổ (vượn người) phát hiện</b></i>
<i><b>ở đâu ?</b></i>



- Ở 3 địa điểm:


+ Miền Đông châu Phi.
+ Đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
+ Gần Bắc Kinh (Trung Quốc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào?
<b>- Con người: </b>


+ Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, khơng cịn
lớp lơng trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ,
khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển hơn..
+ Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày
nổi cao, cả cơ thể cịn phủ một lớp lơng ngắn, dáng
đi cịn hơi cịng, lao về phía trước, hộp sọ và thể
tích não nhỏ.


<b>- Công cụ sản xuất: </b>


+ Người tinh khôn: Tinh xảo, phong phú, đa dạng,
nhiều chất liệu (đá, đồng.)


+ Người tối cổ: chủ yếu bằng đá, mài một mặt
<b>- Tổ chức xã hội: </b>


+ Người tinh khôn: sống theo thị tộc.
+ Người tối cổ: sống thành từng bầy.
<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Thời cổ đại (Phương Đơng, Phương Tây) có


những quốc gia lớn nào ?


HS lên chỉ lược đồ.
<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>


GV: Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 5: Cá nhân</b>


GV: Về thể chế nhà nước, nhà nước phương Đơng
và nhà nước phương Tây có nhiều điểm khác nhau.
Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó ?


<b>Hoạt động 6: Cá nhân</b>


GV: Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ
đại ?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 7: Cá nhân</b>


GV: Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về
văn minh thời cổ đại ?


HS: Suy nghĩ trả lời


<i><b>người tối cổ thời nguyên thuỷ</b></i>



- Giữa người tối cổ và người tinh khơn có sự khác
nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về sự chế
tạo cơng cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự
lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành người.
<i><b>3. Những quốc gia cổ đại lớn</b></i>


- Phương Đông: Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ, Trung
Quốc.


- Phương Tây: Hi lạp, Rô-ma.


<i><b>4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại</b></i>


- Phương Đông: Nông dân công xã, Quý tộc (vua,
quan), nô lệ.


- Phương Tây: Chủ nơ, nơ lệ.
<i><b>5. Các loại nhà nước thời cổ đại</b></i>


- Nhà nước cổ đại phương Đông: quân chủ chuyên
chế (vua đứng đầu). .


- Nhà nước cổ đại phương Tây: chiếm hữu nô lệ.
<i><b>6. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại</b></i>
- Làm ra lịch


- Chữ viết: chữ tượng hình.


- Tốn học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ
số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3,16.


- Kiến trúc: Kim tự tháp, thành Ba-bi-lon; đền
pác-te-ânông (Aten), đấu trường Côlidê (Rô-ma), tượng
thần Vệ nữ (Milô),…


<i><b>7. Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn của thời cổ</b></i>
<i><b>đại </b></i>


- Là những thành tựu văn hoá quý giá, phong phú,
đa dạng của người xưa trên nhiều lĩnh vực, thể hiện
năng lực trí tuệ của lồi người.


- Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát
triển những thành tựu đó.


<b>4. Củng cố</b>


<b> GV hệ thống lại kiến thức đã ơn tập.</b>
<b> 5. Dặn dị</b>


- Học bài cuõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: 08/10/2011
Ngày dạy: 10-15/10/2011


<b>Ph</b>
<b> aà n hai</b>


<b> LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>
<b>TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X</b>



<b>Ch</b>


<b> ươ ng I </b>


<b>BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA</b>
<b>B</b>


<b> aø i 8 </b>


<b>THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống.


- Trải qua hàng chục vạn năm những con người đó đã chuyển dần từ Người tối cổ đến Người tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên
đất nước ta.


<i><b>2. Kó naêng</b></i>


<b> Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh.</b>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


- Bồi dưỡng cho HS rõ về lịch sử lâu đời trên đất nước ta
- Có ý thức lao động, xây dựng xã hội


<b>II. THIẾT BỊ</b>
Bản đồ Việt Nam.



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại?
- Nêu những thành tựu lớn của thời cổ đại ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng đã trải qua các thời kì của
xã hội nguyên thủy và xã hội cổ đại. Bài 8, chúng ta sẽ nghiên cứu thời kì đầu tiên của con người trên đất
nước ta thời cổ đại.


b. Giới thiệu bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những dấu tích của Người tối cổ
được tìm thấy ở nước ta.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Cho biết Người tối cổ trên đất nước ta xuất


hiện trong khoảng thời gian nào?


HS: Trả lời


<i><b>1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở</b></i>
<i><b>đâu ?</b></i>


- Dấu tích: Những chiếc răng, những mảnh đá được
ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng, dùng
để chặt, đập.


- Có niên đại cách đây 40-30 vạn năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV: Di tích được tìm thấy ở đâu?


HS: Xác định trên bản đồ Việt Nam các địa tìm
thấy dấu tích.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những dấu tích của Người tinh
khơn được tìm thấy ở giai đoạn đầu.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao
giờ trên đất nước Việt Nam?



HS: Trả lời


GV: Di tích Người tinh khơn được tìm thấy ở đâu?
HS: Trả lời


HS: Quan sát cơng cụ hình 19-20 SGK, so sánh
cơng cụ hình 19-20 SGK, rút ra nhận xét về sự sự
khác biệt ?


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những dấu tích của Người tinh
khơn được tìm thấy ở giai đoạn phát triển.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Người nguyên thủy sống cách đây khoảng bao
nhiêu năm?


HS: Trả lời


GV: Những dấu tích của Người tinh khơn được tìm
thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta?
HS: Trả lời


HS quan sát H20,21,22 và 23, so sánh với H18,19.
<b>GV sơ kết bài: Thời nguyên thủy trên đất nước ta</b>
được chia làm hai giai đoạn: Người tối cổ (sống
cách đây hàng triệu năm). Người tinh khôn (sống


cách đây hàng vạn năm).


GV giải thích câu nói của Bác Hồ trong phần đóng
khung.


Sơn); Núi Đọ (Thanh Hố), Xn Lộc (Đồng Nai).
<i><b>2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Dấu tích: đó là những chiếc rìu bằng hịn cuội,
được ghè đẽo thơ sơ, có hình thù rõ ràng.


- Có niên đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay.
- Địa điểm: mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi
(Phú Thọ).


<i><b>3. Giai đoạn phát triển của người tinh khơn có gì</b></i>
<i><b>mới ?</b></i>


- Dấu tích: Đó là những cơng cụ được mài ở lưỡi
như rìu ngắn, rìu có vai, mốt số công cụ bằng
xương, bằng sừng, đồ gốm.


- Có niên đại từ 12000 đến 4000 năm cách ngày
nay.


- Địa điểm: Hồ Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh
Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh).


<i><b>4. Cuûng coá</b></i>



<b> Lập bảng hệ thống tcác giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta?</b>
<b> 5. Dặn dị</b>


- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B</b>
<b> aø i 9 </b>


<b>ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đ/sống vật chất của người ngun thuỷ thời Hồ
Bình- Bắc Sơn.


- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b> Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.</b>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


<b> Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.</b>
<b>II. THIẾT BỊ</b>


Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i> Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? </i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn (giai đoạn đầu và giai
đoạn p.triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người ngun
thuỷ. Ngồi việc chế tác cơng cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống
tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm
hiểu bài học hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b> KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được đời sống vật chất của Người
nguyên thuỷ.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy
Việt Nam làm gì để nâng cao năng suất lao động?
GV: Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đã cũ)


được chế tác như thế nào?


GV: Đến thời Hịa Bình - Bắc Sơn (đồ đá giữa và
đồ đá mới), người nguyên thủy Việt Nam chế tác
cơng cụ như thế nào?


HS: Quan sát H25


GV: Những điểm mới về cơng cụ sản xuất của thời
Hồ Bình, Bắc Sơn là gì ?


GV: Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ?
HS: Trả lời các câu hỏi


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được tổ chức xã hội của Người nguyên


<i><b>1. Đời sống vật chất</b></i>


- Người nguyên thuỷ thường xun tìm cách cải
tiến cơng cụ lao động,


- Thời Sơn Vi: con người đã ghè đẽo các hòn cuội
thành rìu.


- Thời Hồ Bình - Bắc Sơn:


+ Họ đã biết mài các loại cơng cụ: rìu, bơn, chày.


+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ
và biết làm gốm.


- Họ biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí…) và chăn
ni (chó, lợn)


=> Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần
thiết, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thuyû.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Người ngun thủy Hịa Bình - Bắc Sơn sống
như thế ?


GV: Quan hệ xã hội của người Hịa Bình - Bắc Sơn
như thế nào?


GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu
tiên của loài người.


HS: Trả lời các câu hỏi


<b>Hoạt động 3: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được đời sống tinh thần của Người
nguyên thuỷ.



* Tổ chức thực hiện:


GV: Ngoài lao động sản xuất, người Hịa Bình - Bắc
Sơn cịn biết làm gì


HS: quan sát H 26


GV: Đây là những vòng tai, khuyên tai bằng đá,
dùng để trang sức.


HS: Quan sát H 27.


GV: Hình đo ùnói lên điều gì ?


HS: Quan hệ thị tộc (mẹ con, anh em ngày càng gắn
bó hơn).


<b>GV sơ kết bài: Cuộc sống của người ngun thuỷ</b>
Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ
trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn
định, cuộc sống phong phú hơn (thị tộc mẫu hệ) tốt
đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho
bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.


- Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở
những vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi.
- Quan hệ xã hội được hình thành. Những người
cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn
người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Đó là chế độ


thị tộc mẫu hệ.


<i><b>3. Đời sống tinh thần</b></i>


- Người nguyên thủy đã biết chế tác và sử dụng đồ
trang sức.


- Người nguyên thủy đã hình thành một số phong
tục tập qn.


4. Củng cố


HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
<b> 5. Dặn dò</b>


- Học và nắm vững nội dung bài.


- Chuẩn bị kiến thức, tiết 10 kiểm tra 45 phút.


Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn: 22/10/2011
<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- HS nắm được các kiến thức đã học: Sơ lược về môn lich sử, cách tính thời gian trong lịch sử, xã hội
nguyên thuỷ, các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây.


<i><b>2. Kó năng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


- Giáo dục tính tự giác trong q trình làm bài
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>


- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
<b>III. THIẾT KẾ MA TRẬN</b>


Tên chủ đề
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng


TN TL TN TL Cấp độ<sub>thấp</sub> Cấp độ<sub>cao</sub>


Sơ lược về
môn lịch sử


Hiểu được
thế nào là
lịch sử
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i> </i> <i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5%</i>
<i> 1/4</i>


<i> 0,25</i>
<i> 2,5%</i>
Cách tính
thời gian
trong lịch sử


Biết được
đơn vị đo
thời gian
Biết được
cách tính
thời gian
của người
xưa
Hiểu được
thế nào là
lịch chung
của thế giới
<i>Số câu</i>


<i>Soá điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5%</i>
<i> 1</i>
<i> 2</i>
<i> 20%</i>
<i> 1</i>


<i> 1</i>
<i> 10%</i>
<i> 1/4+2</i>
<i> 3,25</i>
<i> 32,5%</i>
Xã hội
nguyên thuỷ
Biết được
cuộc sống
của Người
tinh khơn
Trình bày
ngun
nhân tan rã
của xã hội
ngun
thủy
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5%</i>
<i> 1</i>
<i> 3</i>
<i> 30%</i>
<i> 1/4+1</i>
<i> 3,25</i>


<i> 32,5%</i>
Các quốc gia


cổ đại
phương Đông


Biết được
tên các quốc
gia ra đời ở
lưu vực các
dịng sơng


Hiểu được
nền kinh
tế chủ yếu
của các
quốc gia
cổ đại
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i> 1</i>
<i> 1 </i>
<i> 10%</i>
<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5%</i>
<i> 1+1/4</i>


<i> 1,25</i>
<i> 12,5%</i>
Các quốc


gia cổ đại
phương Tây


Hiểu được
thế nào là
xã hội
chiếm hữu
nô lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Số điểm </i>


<i>Tỉ lệ %</i> <i> 2 20%</i> <i> 2 20%</i>


Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %


1,5
<i> 1,5</i>
<i> 15% </i>


<i> 2</i>
<i> 5</i>
<i> 50%</i>


1,5


1,5
15%


1
2
20%


6
10
100%
<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I</b>
<b> Mơn: LỊCH SỬ 6</b>


<b> Thời gian: 45 phút</b>
I. PH Ầ N TR Ắ C NGHI Ệ M : (3 điểm)


C


â u 1 . Nối tên các quốc gia cổ đại đã ra đời ở các lưu vực những dịng sơng lớn cho đúng: (1 điểm)


Tên các quốc gia cổ đại Tên sông


a. Ai Cập 1. Hoàng Hà và Trường Giang


b. Lưỡng Hà 2. Sông Ấn và sông Hằng


c. Ấn Độ 3. Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ



d. Trung Quốc 4. Sông Nin


Câu 2. Khoanh trịn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
1. Em hiểu thế nào là lịch sử ?


A. Là những gì diễn ra trong quá khứ. C. Là những gì sẽ đến trong tương lai.
B. Là những gì diễn ra trong hiện tại. D. Tất cả đều đúng.


2. Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm ?


A. 10 năm. C. 1000 năm.
B. 100 năm. D. 10000 năm.
3. Người tối cổ đã sống như thế nào ?


A. Sống theo bầy. C. Sống theo thị tộc.
B. Sống đơn lẻ. D. Sống theo bộ lạc.
4. Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Đơng là gì ?


A. Thủ công nghiệp. C. Thương nghiệp.
B. Công nghiệp. D. Nông nghieäp.


C â u 3 . Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: (1 điểm)


Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó
là...Cơng lịch lấy năm tương truyền...ra đời làm năm đầu tiên
của...Trước năm đó là...


II. PH Ầ N T Ự LU Ậ N : (7 điểm)
C



â u 1 . Em hãy cho biết người xưa đã tính thời gian như thế nào ? (2 điểm)
C


aâ u 2 . Em hãy trình bày nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ. (3điểm)
C


â u 3 . Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? (2 điểm)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
I. PH Ầ N TR Ắ C NGHI Ệ M


Caâu 1 (1 điểm): a.4, b.3, c.2, d.1
Câu 2 (1 điểm): 1.A, 2.B, 3.A, 4.D


Câu 3 (1 điểm): Công lịch - Chúa Giê-xu - Công nguyên - Trước Công nguyên.
II. PH Ầ N T Ự LU Ậ N


HS phải trả lời được những ý cơ bản sau:
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Âm lịch: Dựa theo chu kì vịng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. (1 điểm)
- Dương lịch: Dựa theo chu kì vịng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. (1 điểm)
C


aâ u 2 : (3 điểm)


- Khoảng 4000 năm TCN, công cụ kim loại ra đời. (1 điểm)


- Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt...sản phẩm làm ra
nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. (1 điểm)



- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có...xã hội phân hoá thành kẻ giàu, người nghèo. Xã
hội nguyên thuỷ dần dần tan rã. (1 điểm)


C


aâ u 3 : (2 điểm)


- Xã hội chiếm hữu nơ lệ: là xã hội có hai gai cấp chính là chủ nơ và nơ lệ, trong đó giai cấp chủ nơ thống
trị và bóc lột giai cấp nơ lệ. (2 điểm)




Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn: 29/10/2011
Ngày dạy: 31/10-07/11/2011


<b>Ch</b>


<b> ươ ng II </b>


<b>THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC</b>
<b>Bài 10</b>


<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên
thuỷ.



- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)


- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh .
- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống của người Việt ổn định hơn.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tranh ảnh, lược đồ.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b> Trả bài kiểm tra 1 tiết</b></i>
<i>3. Bài mới</i>


a. Giới thiệu bài mới


Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình Việt Nam (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu
của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sơng suối, có chiều dài giáp biển Đơng…
Người ngun thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã
từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển
biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>



<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được trình độ sản xuất, cơng cụ của
người Việt cổ.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven
sông ?


HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt.
GV: Cho biết những công cụ, đồ dùng gì ?
HS: Trả lời


HS quan sát H28,29,30 để nhận biết và so sánh với
các công cụ thời trước.


GV: Những cơng cụ đồ dùng này được tìm thấy ở
đâu và trong khoảng thời gian nào ?


HS: Dựa vào SGK trả lời
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được Người Việt cổ đã phát minh ra
thuật luyện kim.



* Tổ chức thực hiện:


GV: Để định cư lâu dài trong điều kiện dân số
ngày càng tăng, con người phải làm gì?


HS: Cải tiến hơn nữa công cụ sản xuất và đồ dùng
hằng ngày.


GV: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người
nguyên thuỷ đã phát hiện ra điều gì ?


GV: Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa
như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ ?
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được ý nghĩa và tầm quan trọng của


<i><b>1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?</b></i>


- Công cụ:


+ Rìu đá, bơn đá được mài nhẵn tồn bộ, có hình
dáng cân đối.


+ Đồ trang sức, đồ gốm.


<i><b>2. Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?</b></i>



- Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra
thuật luyện kim.


- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.


- Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong
chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy
gìờ phát minh ra nghề trồng lúa ?


GV: Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc phát minh
ra nghề trồng lúa nước ?


HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Trên bước đường phát triển sản</b>
xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử
dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn:
thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống
ổn định hơn, một cuộc sống mới bắt đầu chuẩn bị
cho con người bước sang thời đại mới - thời đại
dựng nước.


- Phát hiện hàng loạt lưỡi cuối đá được mài nhẵn


toàn bộ.


- Tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các
bình, vị đất nung lớn,…chứng tỏ nghề nơng trồng
lúa nước ra đời.


- Ý nghóa và tầm quan trọng:


+ Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng
bằng ven các con sông lớn.


+ Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả
về vật chất và tinh thần.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


- Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?


- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
<i><b> 5. Dặn dị</b></i>


- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài 11: Những chuyển biến về xã hội.


Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn: 05/11/2011
Ngày dạy: 07-11/11/2011


<b>B</b>
<b> aø i 11 </b>



<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa
người với người ở nhiều lĩnh vực.


- Sự nảy sinh những vùng văn hoá trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong
đó đáng chú ý nhất là văn hố Đơng Sơn.


<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


- Bản đồ với những địa danh liên quan.
- Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?


- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của
người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đời sống xã hội. Xã
hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự phân công lao động đã được
hình thành.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ
bằng đồng ?


HS: Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng
(chun mơn hoá).


GV: Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ
đúc đồng ?


HS: Đàn ông cày bừa, làm công cụ, đàn bà cấy…
GV: Trong xã hội đã có sự phân công lao động như
thế nào ?



HS: Trả lời


<b>Hoạt đông 1: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự đổi mới về xã hội.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Các bản làng (chiềng, chạ) ra đời như thế
nào?


HS: Sản xuất ngày càng phát triển.
GV: Bộ lạc được ra đời như thế nào.


GV: Vị trí của người đàn ơng trong gia đình, làng
bản thay đổi như thế nào ?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được bước phát triển mới về xã hội.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Các nền văn hố đã hình thành trên đất nước
ta vào thời gian nào và ở đâu ?



HS: Trả lời


HS: Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét.
GV: So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có
gì khác?


HS: Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn
trước.


GV: Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên
bước chuyển biến trong xã hội ?


HS: Trả lời


<i><b>1. Sự phân công lao động được hình thành như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia sản xuất nông
nghiệp và làm đồ gốm, dệt vải.


- Nam giới: làm nông nghiệp, đi săn , đánh cá; một
phần chuyên hơn làm công viêc chế tác cơng cụ,
đúc địng, làm đồ trang sức,….


<i><b>2. Xã hội có gì đổi mới ?</b></i>


- Hình thành các bản làng (chiềng, chạ).


- Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ
chặt chẽ với nhau được gọi là bộ lạc .



- Vị trí của người đàn ơng trong sản xuất và gia
đình, làng bản ngày càng cao hơn.


- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.


<i><b>3. Bước phát triển mới về xã hội ?</b></i>


- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN, đã hình thành
các nền văn hố phát triển: Ĩc eo (An Giang), Sa
Huỳnh (Quảng Ngãi), văn hố Đơng Sơn (Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ).


- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát
triển hơn trước .


- Đồ đồng thay thế đồ đá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>GV sơ kết bài: Trên cơ sở những phát minh lớn</b>
trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển
biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn
hố lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hố
Đơng Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân
được gọi chung là người Lạc Việt.


+ Vũ khí đồng : lưỡi giáo , mũi tên.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Sự phân cơng lao động được hình thành như thế nào?


- Xã hội có gì đổi mới ?


- Bước phát triển mới về xã hội ?
<b> 5. Dặn dò</b>


- Nắm vững nội dung bài.


- Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang.


Tuần 13 Tiết 13 Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày dạy: 14-19/11/2011


<b>Baøi 12</b>


<b>NƯỚC VĂN LANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.


- Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn
mở đầu thời kỳ dựng nước.


<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và tổ chức cộng đồng.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


- Bản đồ Việt Nam.


- Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<i><b>1 Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Sự phân cơng lao động được hình thành như thế nào?
- Xã hội có gì đổi mới ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra
đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài 12.


b. Giới thiệu bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt đông 1: Cả lớp/Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS cần nắm được điều kiện ra đời nước Văn Lang.
* Tổ chức thực hiện:



GV: Vào khoảng thế kỉ VIII – VII TCN, ở đồng
bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì
lớn?


HS: Trả lời


GV: Theo em, truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên
hoạt động gì của nhân dân ta thời đó ?


HS: Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân ta chống lũ lụt,
bảo vệ mùa màng và cuộc sống thanh bình.


GV: Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên,
người Việt cổ lúc đó đã làm gì ?


HS: Trả lời


GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn
cảnh khá phức tạp: dân cư luôn phải đấu tranh
chống lũ lụt, giải quyết những xung đột giữa các
tộc người, giữa các bộ lạc với nhau.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được thời gian, địa bàn thành lập nhà
nước Văn Lang.



* Tổ chức thực hiện:


GV: Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu?
HS: Trả lời


GV: Trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang như
thế nào ?


HS: Trả lời


GV: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
Do ai đứng đầu ? Đóng đơ ở đâu?


<b>Hoạt đơng 3: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nét chính về tổ chức nhà
nước.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng
Vương đã tổ chức nhà nước như thế nào ?


HS: Trả lời


GV: Con trai cuûa vua gọi là Quan lang, con gái vua
gọi là Mỵ nương.


GV: Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai


giải quyết mọi việc.


HS: Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người
giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là
Hùng Vương.


<b>GV sơ kết bài: ở thế kỷ VII TCN, đã hình thành</b>


- Hình thành những bộ lạc lớn.
- Sản xuất phát triển.


- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực
các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: hạn hán, lụt
lội.


- Bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân chống
lại lụt lội, bảo vệ mùa mạng.


- Xung đột giữa người Lạc Việt với các tộc người
khác, giữa cá bộ lạc Lạc Việt với nhau.


<i><b>2. Nhà nước Văn Lang thành lập.</b></i>


- Bộ lạc Văn Lang cư trú ở ven sông Hồng


- Bộ lạc Văn Lang là một trong những bộ lạc hùng
mạnh nhất thời đó.


- Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng thế kỷ VII
TCN.



- Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang lên đứng đầu nhà nước,
tự xưng là Hùng Vương.


- Đóng đơ ở Bạch Hạc (thuộc Phú Thọ ngày nay).
<i><b>3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ?</b></i>
- Chính quyền địa phương (vua, Lạc hầu, Lạc
tướng).


- Ở địa phương (chiềng, chạ).


- Đơn vị hành chính: chia nước làm 15 bộ, dưới bộ
là chiềng, chạ.


- Vua nắm mọi hành trong nước (cha truyền con
nối).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

các quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà
nước do Hùng Vương đứng đầu. Như vậy vua Hùng
có cơng dựng nước. Chính vì thế mà Bác Hồ của
chúng ta đã viết : “Các vua Hùng……lấy nước”.
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Những lí do ra đời của nhà thời Hùng Vương ?
<i><b>5. Dặn dị</b></i>


- Học bài cũ, nắm chắc nội dung bài.


- Chuẩn bị bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.



Tuần 14 Tiết 14 Ngày soạn: 19/11/2011
Ngày dạy: 21-26/11/2011


<b>Baøi 13</b>


<b>ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VAØ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh
thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy cịn sơ khai.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


- Tranh ảnh, lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Những lí do ra đời của nhà thời Hùng Vương ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>



a. Giới thiệu bài mới


Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15
bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được về nông nghiệp và các nghề thủ
công.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm
những nghề gì ?


HS: Trồng trọt và chăn nuôi


GV: Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ
cơng gì?


HS: Trả lời


HS: Quan sát H 36, 37, 38.



<i><b>1. Nông nghiệp và các nghề thủ công</b></i>
a. N ô ng nghi eä p


- Văn Lang là một nước nơng nghiệp, lúa là cây
lương thực chính, ngồi ra cịn trồng khoai, đậu, bí
và cây ăn quả.


- Đánh cá, chăn nuôi gia súc
b. Th ủ c ô ng nghi ệ p


- Làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền…đều
được chun mơn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào
được phát triển thời bấy giờ ?


HS: Ngheà luyeän kim


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nét chính về đời sống vật
chất.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Người Văn Lang ăn, ở, mặc, đi lại như thế
nào?


HS: Trả lời



GV: Vì sao họ lại ở nhà sàn ?
HS: Tránh ẩm thấp, thú dữ.


GV: Taïi sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu
bằng thuyền ?


HS: Ven sơng, lầy lội.
<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nét chính về đời sống tinh
thần.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Xã hội chia thành mấy tầng lớp ?
HS: Trả lời


HS: Quan saùt H 38


GV: Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân
Văn Lang có những sinh hoạt chung gì ?


HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát, đua
thuyền…Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của
cư dân Văn Lang.


GV: Cư dân rất thích lễ hội, trong các buổi lễ hội


họ thường ca hát, nhảy múa,…


GV: Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh giầy”
cho ta biết thời Văn Lang đã có những phong tục
gì?


HS: Trả lời
GV: Tín ngưỡng ?
HS:Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời</b>
sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến
về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự
phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi
ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…
Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này.


- Bắt đầu biết rèn sắt.


<i><b>2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang</b></i>
- Ăn: cơm rau, cá, làm mắm và dùng gừng.
- Ở: nhà sàn


- Maëc:


+ Nam đóng khố, mình trần.


+ Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, mái
tóc có nhiều kiểu…đeo các đồ trang sức trong ngày
lễ.



- Đi lại bằng thuyền.


<i><b>3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang</b></i>


- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau:
những người quyền quý, dân tự do, nô tì. Sự phân
biệt các tầng lớp chưa sâu sắc.


- Tổ chức lễ hội, vui chơi.


- Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh,
xăm mình.


- Tín ngưỡng: Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.
Người chết được chơn trong thạp, bình và có đồ
trang sức.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> - Học thuộc bài cũ.</b>


- Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK.


Tuần 15 Tiết 15 Ngày soạn: 26/11/2011
Ngày dạy: 28/11-03/12/2011


<b>Bài 14</b>
<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


HS nắm được tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay buổi đầu
dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương.


<i><b>2.Kỹ năng</b></i>


Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


- Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước.
- Sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cuõ</b></i>


<i> Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào ?</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN, nhân dân khơng cịn cuộc sống n bình như trước. Vua Hùng thứ 18
khơng chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam,
nhà nước mới ra đời như thế nào ?



b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến chính của cuộc kháng
chiến chống quân Tần.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III TCN
như thế nào ?


HS: Vào cuối thế kỉ III TCN…đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn.


GV: Khi quân Tần xâm lược lãnh thổ của người Lạc
Việt và người Tây Âu , hai bộ lạc này đã làm gì?
HS: Trả lời


GV: Người Việt làm thế nào để kháng chiến chống
Tần?


HS: Trả lời


GV: Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tần ra



<i><b>1. Cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Tần</b></i>
<i><b>diễn ra như thế nào?</b></i>


- Năm 218 TCN, nhà Tần đánh xuống phương Nam
để mở rộng bờ cõi.


- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng
Bắc Văn Lang.


- Người thủ lĩnh Tây Âu bị giết, nhưng nhân dân
Tây Âu - Lạc Việt không chịu đầu hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

sao ?
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự ra đời của nhà nước Aâu Lạc.
* Tổ chức thực hiện:


GV:Bộ máy nhà nước Aâu Lạc được tổ chức như thế
nào?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:



HS cần nắm được sự thay đổi rõ nét về sản xuất và
đời sống xã hội.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Đất nước ta, cuối thời Hùng Vương, đầu thời kì
An Dương Vương có những biến đổi gì?


HS: Trả lời


HS: Quan sát H 39, 40 so với H 31, 32, 33 bài 11 để
nhận biết việc chế tác cộng cụ sản xuất bằng đồng,
bằng sắt đã đạt được trình độ kĩ thuật cao.


<b>GV sơ kết bài: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiếp nối</b>
của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì
lịch sử mới trong lịch sử nước ta. Tổ chức xã hội
khơng mới nhưng có những thay đổi trong sản xuất
và quan hệ xã hội.


- Năm 214 TCN, người Việt đã đại phá quân Tần,
giết được Hiệu uý Đồ Thư. Kháng chiến thắng lợi
vẻ vang.


<i><b>2. Nước Âu Lạc ra đời</b></i>


- Bộ máy nhà nước Âu Lạc khơng có gì thay đổi so
với thời Hùng Vương.


<i><b>3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi ?</b></i>



- Trong nông nghiệp:


+ Lưỡi cày đồng được cải tiến và được dùng phổ
biến hơn.


+ Lúa gạo, khoai, đậu, củ, rau…nhiều hơn.
- Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển.
- Các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt, làm đồ
trang sức đều tiến bộ.


- Các ngành luyện kim và xây dựng đặc biệt phát
triển.


- Giáo, mác, mũi tên đồng, rìu đồng, cuốc sắt, rìu
sắt được sản xuất.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?


<i><b> 5. Dặn dò</b></i>


- Học thuộc bài cũ.


- Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Baøi 15</b>



<b>NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc.


- Thành Cổ Loa là cơng trình qn sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta.
- Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối
với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập…


<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Sơ đồ thành Cổ Loa.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i> Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ?</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới



Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, Nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự như
thế nào? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nét chính về thành Cổ Loa
và giá trị của nó.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Sau khi lên ngôi, An Dương Vương làm gì ?
GV: Vì sao gọi là Loa thành.


HS: Có hình trôn ốc.


GV: Hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa.
HS: Mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ ?
GV: Bên trong thành nội là khu vực gì ?
HS: Trả lờ


GV: Em có nhận xét gì về việc xây dựng cơng trình
thành Cổ Loa vào thế kỷ III - II TCN ở Âu Lạc ?
HS: Trả lời



GV: Thành Cổ Loa là cơng trình đồ sộ, vững chắc,
vừa là kinh đơ, vừa cơng trình bảo vệ quốc gia. Cổ
Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất
đáng tự hào.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến chính của cuộc kháng


<b>4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng</b>
- An Dương Vương cho xây thành Cổ Loa.


- Thành có 3 vịng khép kín với chu vi 16000 m.


- Các thành đều có hào bao quanh và thơng nhau.
- Bên trong thành Nội là nơi ở, làm việc của vua và
các Lạc hầu, Lạc tướng.


- Thành Cổ Loa là một biểu tượng rất đáng tự hào
của nền văn minh Việt cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chieán.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc vào thời
điểm nào ?



HS: Trả lời


GV: Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân
dân Aâu Lạc diễn ra như thế nào ?


HS: Trả lời


GV: Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”,
câu chuyện đó nói lên điều gì ?


HS: Mất cảnh giác nên An Dương Vương đã để Âu
Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN .


GV: Như vậy, An Dương Vương vừa có cơng vừa có
tội (cơng dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta
rơi vào tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc
thuộc.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được nguyên nhân thất bại của Aâu
Lạc.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Nguyên nhân thất bại của Aâu Lạc ?
HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu</b>


dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo
điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất
nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do
chủ quan An Dương Vương đã mắc mưu kẻ thù nên
“để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ
đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc.


- Năm 207 TCN, nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành
lập nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu
Lạc.


- Quân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đã giữ
vững được nền độc lập.


- Năm 179 TCN, Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương
Vương do chủ quan khơng đề phịng nên bị thất bại
nhanh chóng.


- Ngun nhân thất bại: Do An Dương Vương chủ
quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đồn kết.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


- Em hãy mô tả thành Cổ Loa.


- Nhà nước u Lạc sụp đổ trong hồn cảnh nào ?
<b> 5. Dặn dị</b>


- Học bài cũ.



- Chuẩn bị bài 16, trả lời các câu hỏi trong SGK.


Tuần 17 Tiết 17 Ngày soạn: 10/12/2011
Ngày dạy:12-16/12/2011


<b>B</b>
<b> à i 16 </b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.


- Nắm được những nét chính về xã hội và nhân dân thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn dân tộc.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một
cách có hệ thống.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đối với Tổ quốc, với nền văn hoá dân tộc.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



- Em hãy mô tả thành Cổ Loa.


- Nhà nước u Lạc sụp đổ trong hồn cảnh nào ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn
Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b> Hoạt động 1: Cả lớp</b>


GV: Căn cứ vào những bài đã học, em hãy cho biết
dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên
đất nước ta ? Thời gian ? Địa điểm ?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những
giai đoạn nào?


HS: Trả lời



<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


GV: Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, Âu
Lạc ?


HS: Trả lời


GV: Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt ?
GV: Các quan hệ xã hội ?


HS: Trả lời


<i><b>1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên</b></i>
<i><b>trên đất nước ta ? Thời gian ? Địa điểm ?</b></i>


- Dấu tích: Những chiếc răng, những mảnh đá được
ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng, dùng
để chặt, đập.


- Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.


- Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng
Sơn), Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).
<i><b>2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những</b></i>
<i><b>giai đoạn nào.</b></i>


- Người tối cổ.


- Người tinh khôn (giai đoạn đầu).
- Người Hồ Bình, Bắc Sơn.


- Người Phùng Ngun - Hoa Lộc.


<i><b>3. Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà</b></i>
<i><b>nước Văn Lang- Âu Lạc</b></i>


- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn
ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.


- Cơ sở kinh tế:


+ Nông nghiệp: Nghề nơng trồng lúa nước đã trở
thành ngành chính, chăn nuôi cũng phát triển
- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến
trình độ cao nhất là nghề đúc đồng.


- Các quan hệ xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>


GV: Những cơng trình văn hoá tiêu biểu của thời
Văn Lang – Âu Lạc ?


HS: Trả lời


+ Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng
rõ .


<i><b>4. Cơng trình văn hố tiêu biểu của Văn Lang, Âu</b></i>
<i><b>Lạc.</b></i>



- Trống đồng: là vật tượng trưng cho nền văn minh
Văn Lang, Âu Lạc


- Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hố của đất nước, khi có
chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc
gia.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- GV khái quát nội dung bài học.
<i><b>5. Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tuần 18 Tiết 18 Ngày soạn: 16/12/2011
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đánh giá khả năng nhận thức của HS
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


<b> Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt</b>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


<b> Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.</b>
<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>


- Hình thức: tự luận.



<b>III. THIẾT KẾ MA TRẬN</b>
<b>Tên chủ đề</b>


<b> Noäi dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


Thời nguyên
thuỷ trên đất
nước ta


Biết được những
dấu tích của
Người tối cổ được
tìm thấy trên đất
nước ta


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1

30%


1


30%
Đời sống của


Người nguyên
thuỷ trên đất
nước ta


Trình bày được
đời sống vật chất
của Người nguyên
thuỷ trên đất nước
ta


Hiểu được thế
nào là chế độ thị
tộc mẫu hệ
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1

30%


1

20%


2




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Những chuyển
biến trong đời
sống kinh tế


Biết được tầm
quan trọng và ý
nghĩa của sự ra
đời nghề nông
trồng lúa nước
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1

20%


1

20%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


3


80%


<b> 1</b>

20%


4
10đ
100%
<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>


C


â u 1 : Em hãy cho biết những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ? (3 điểm)
C


â u 2 : Em hãy trình bày đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(3 điểm)
C


â u 3 : Theo em, chế độ thị tộc mẫu hệ là gì ? (2 điểm)
C


â u 4 : Em hãy cho biết sự ra đời của nghề nơng trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế
nào ? (2 điểm)


<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
C


aâ u 1 : (3 điểm)



- Dấu tích: Những chiếc răng, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng, dùng để
chặt, đập. (1 đ)


- Có niên đại cách đây 40-30 vạn năm. (1 đ)


- Địa điểm: Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai). (1 đ)
C


aâ u 2 : (3 điểm)


- Người ngun thuỷ thường xun tìm cách cải tiến cơng cụ lao động. (0,5 đ)
- Thời Sơn Vi: con người đã ghè đẽo các hịn cuội thành rìu. (0,5 đ)


- Thời Hồ Bình - Bắc Sơn:


+ Họ đã biết mài các loại công cụ: rìu, bơn, chày. (0,5 đ)


+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm gốm. (0,5 đ)
- Họ biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí…) và chăn ni (chó, lợn) (1 đ)
C


â u 3 : (2 điểm)


- Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Đó là
chế độ thị tộc mẫu hệ.


C


aâ u 4 : (2 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần 20 Tiết 19 Ngày soạn: 07/01/2012
Ngày dạy:09-14/01/2012


<b>Ch</b>


<b> ươ ng III</b>


<b>THỜI KỲ BẮC THUỘC VAØ ĐẤU TRANH GIAØNH ĐỘC LẬP</b>
<b>B</b>


<b> aø i 17 </b>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG (năm 40)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc
thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực phong kiến đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được nhân dân ủng hộ đã nhanh chóng thành cơng.
Ách thống trị của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Biết tìm ngun nhân và mục đích của sự kiện lịch sử. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và
đọc bản đồ lịch sử.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tơn dân tộc. Lịng biết ơn


Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<b> Kiểm tra dụng cụ, sách vở của HS.</b>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thơn tính. Sau
Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta đến trước những thử thách nghiêm trọng,
đất nước mất tên, nhân dân có nguy cơ bị đồng hố, nhưng nhân dân ta khơng chịu sống trong cảnh nô lệ
đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc ta thời kỳ đầu cơng ngun.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HS cần nắm được tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN


đến thế kỉ I.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Năm 179 TCN,…Cửu Chân. Sau khi nhà Hán
đánh bại nhà Triệu, chúng đã thực hiện chính sách
gì ở nước ta ?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được chính sách thống trị của phong
kiến phương Bắc.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Chính sách thống trị của nhà Hán đối với nhân
dân châu Giao như thế nào ?


HS: Trả lời


GV: Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao nhằm
mục đích gì ?


HS: Đồng hố dân ta, “đồng hố” có nghĩa là làm
thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình.
GV: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của bọn
phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ?



HS: Đối xử tàn tệ, dã man, thâm độc…nhằm biến
dân ta thành người Hán.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến chính cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?
HS: Trả lời


GV: Trình bày diễn biến


GV: Đọc 4 câu thơ. Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho
biết mục tiêu của cuộc khởi nghĩa ?


HS: Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự
nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng.


GV: Kết quả của cuộc khởi nghĩa ?


<b>GV sơ kết bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta</b>
nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý
chí bất khuất của dân tộc thời kỳ đầu công nguyên.



- Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và
Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận: Giao Chỉ và
Cửu Chân.


- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia lại
thành 3 quận, gộp với 6 quận của Trung Quốc
thành châu Giao.


- Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái
Thú, Đô uý (đều là người Hán), đứng đầu huyện là
Lạc tướng (Người Việt).


- Chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc:
+ Bắt dân ta nộp các thứ thuế, nhất là thuế muối,
sắt…


+ Cống nạp: ngọc trai, sừng tê, ngà voi…


+ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo
phong tục tập quán của họ


<i><b>2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.</b></i>
a. Nguy ê n nh â n


- Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.
- Thi sách bị quân Hán giết hại.


b. Di eã n bi eá n



- Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai
BàTrưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
- Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi
tiến về Cổ Loa rồi Luy Lâu.


c. Muïc tieâu


- Giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp
của các vua Hùng.


d. K eá t qu ả


- Tơ Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan. Cuộc
khởi nghĩa thắng lợi.


<b> 4. Củng cố</b>


- Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> 5. Dặn dò</b>
- Học bài cũ.


- Đọc trước bài 18, trả lời các câu hỏi trong SGK.


Tuần 21 Tiết 20 Ngày soạn: 14/01/2012
Ngày dạy:16-17/01/2012


<b>B</b>
<b> aø i 18 </b>



<b>TRƯNG VƯƠNG VAØ CUỘC KHÁNG CHIẾN </b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc


lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để
tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.


- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta.
<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc
thời Hai Bà Trưng.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay?



- Ngun nhân, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Ngay sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhân dân đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa
mới giành được độc lập, đất nước cịn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Chúng ta
tìm hiểu bài hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những việc làm của Hai Bà
Trưng sau khởi nghĩa thắng lợi.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Sau khi giành được độc lập, Hai Bà Trưng đã
làm gì?


HS: Trả lời


GV: Trưng Trắc được suy tơn làm vua, việc đó có ý
nghĩa và tác dụng như thế nào ?



<i><b>1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc</b></i>
<i><b>lập</b></i>


- Trưng Trắc được tôn làm vua (Trưng Vương),
đóng đơ ở Mê Linh và phong chức tước cho những
người có cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HS: Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua,
đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh
để chiến thắng quân xâm lược.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nét chính về diễn biến
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lược…nhiều
dân phu. Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ
huy đạo quân xâm lược này?


HS: Mã Viện là một viên tướng có nhiều kinh
nghiệm chinh chiến ở phương Nam.


GV: Dùng lược đồ để trình bày cuộc kháng chiến.
GV: “Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo


<i> Chị em thất thế phải liều với sông”</i>


GV: Tại sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn ?


HS: Giữ khí tiết, tinh thần bất khuất trước kẻ thù.
GV: Năm 44, Mã Viện thu qn, 10 phần chỉ cịn
4-5 phần.


GV: Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghóa
như thế nào ?


HS: Trả lời


GV: Để tưởng nhớ công lao to lớn của Hai Bà
Trưng, nhân dân ta đã tôn thờ hai bà.


<b>GV sơ kết bài: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh,</b>
dưới sự lãnh đạo Hai Bà Trưng, nhân dân ta đã
chiến đấu anh dũng nhưng cuối cùng bị thất bại,
Hai Bà Trưng hi sinh anh dũng.


thuế hai năm liền cho daân.


<i><b>2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán</b></i>
<i><b>(42- 43) đã diến ra như thế nào?</b></i>


a. Diễn biến


- Tháng 4/ 42, quân Hán tấn công Hợp Phố, quân
ta chiến đấu dũng cảm.


- Tại Lãng Bạc, đã diễn ra những cuộc chiến ác


liệt giữa quân ta và quân Hán.


- Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh, rồi về
Cấm Khê.


- Cuối tháng 3/43, Hai Bà Trưng hi sinh.


- Cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/43
mới kết thúc.


b. YÙ ngh ó a


Thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc.


<i><b> 4. Củng cố</b></i>


- Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ.
5. Dặn dị


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 22 Tiết 21 Ngày soạn: 28/01/2012
Ngày dạy: 30/01-04/02/2012


<b> B aø i 19 </b>


<b>TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)</b></i>


<b> I. MỤC TIÊU </b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, phong kiến Trung Quốc đã thi hành nhiều biện
pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của Trung Quốc, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị
đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chính sách “ đồng hố” được thực hiện triệt để ở
mọi phương diện.


- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại phong kiến Trung Quốc khơng chỉ nhằm xâm chiếm
nước ta lâu dài mà cịn muốn xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.


- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thốt khỏi tai hoạ đó.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


<b> Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc thời bắc thuộc. Biết tìm</b>
ngun nhân vì sao dân ta khơng ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc.


<i><b> 3. Tư tưởng</b></i>


<b> Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó.</b>
<b> II. THIẾT BỊ</b>


Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV
<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ</b></i>


Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>



a. Giới thiệu bài mới


Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của
chúng như thế nào? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nội dung chủ yếu các
chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối
với dân ta.


* Tổ chức thực hiện:


GV dùng lược đồ Âu Lạc để trình bày những vùng
đất của châu Giao.


GV: Đầu thế kỷ III, chính sách cai trị của phong
kiến Trung Quốc đối với nước ta có gì thay đổi ?


<b>1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến</b>
<i><b>phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ</b></i>
<i><b>VI</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

HS: Trả lời


GV: Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I
đến VI có gì khác trước ?


HS: Trả lời


GV: Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của
bọn đô hộ ?


HS: Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn
cùng. Đó chính là ngun nhân của các cuộc khởi
nghĩa sau này.


GV: Ngoài đàn áp bóc lột thuế má, cống nạp,
phong kiến Trung Quốc cịn thực hiện những chính
sách gì ?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những biểu hiện thay đổi trong
tình hình kinh tế nước ta.


* Tổ chức thực hiện:



GV: Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở
Giao Châu vẫn phát triển ?


HS: Trong các di chỉ, mộ cổ…gà chọi bằng sắt.
GV: Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền
nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ?


HS: Trả lời


GV: Lĩnh vực thủ cơng nghiệp, ngồi nghề rèn sắt
cịn phát triển nghề nào khác ?


HS: Trả lời


GV: Tình hình thương nghiệp như thế nào ?
HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân</b>
dân ta vô cùng cực khổ. Mặc dù vậy nền kinh tế
nước ta vẫn phát triển.


Quảng Châu và Giao Châu.


- Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.


- Thu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp nặng
nề.


- Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt
dân ta phải theo phong tục tập quán của họ.



<i><b>2. Tình hình kinh tế của nước ta từ thế kỷ I đến</b></i>
<i><b>thế kỷ VI có gì thay đổi?</b></i>


- Nghề rèn sắt vẫn phát triển.


- Biết đắp đê phịng lụt, trồng lúa 2 vụ một năm.
- Nghề gốm, dệt...cũng được phát triển.


- Chính quyền đơ hộ giữ độc quyền ngoại thương.


<i><b>3. Củng coá</b></i>


Trong các thế kỷ I đến thế kỷ VI chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta
có gì thay đổi ?


<i><b> 4. Dặn dò </b></i>


- Nắm vững nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tuần 23 Tiết 22 Ngày soạn: 04/02/2012
Ngày dạy: 06-11/02/2012


<b>B</b>
<b> aø i 20 </b>


<b>TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hố dân tộc.
- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn Bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giành độc lập cho dân tộc.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Trong các thế kỷ I đến thế kỷ VI chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta
có gì thay đổi ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Tiết trước, các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI,
chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đơ hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát
triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các
tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ như thế


nào? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
Ta tìm hiểu bài hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦ ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự phân hoá xã hội.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. Quan sát sơ đồ,
em có nhận xét về sự chuyển biến xã hội nước ta?.
HS: Thời Văn Lang - Âu Lạc: xã hội phân hoá thành
3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ.
Thời kỳ đô hộ: Quan lại đô hộ (phong kiến nắm
quyền thống trị); Địa chủ Hán cướp đất ngày càng
nhiều; Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền
thống trị trở thành địa chủ (hào trưởng) địa phương;
Nông dân công xã bị chia thành nông dân công xã
và nông dân lệ thuộc; Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn
nhất của xã hội.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự truyền bá văn hoá phương Bắc


và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hố dân tộc.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Chính quyền đơ hộ phương Bắc đã thực hiện
chính sách văn hoá thâm độc như thế nào để cai trị
dân ta ?


HS: Trả lời


GV: Tổ tiên ta đã đấu tranh gìn giữ văn hố dân
tộc?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được nguyên nhân, diễn biến chính, ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?
HS: Trả lời


GV trình bày diễn biến khởi nghĩa.


GV: Nghe tin Bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngơ đã làm
gì ?



HS: Nhà Ngơ cử 6000 qn sang đàn áp.
GV: Kết quả ?


HS: Trả lời


GV: Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ?
HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến</b>
chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc
thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân
dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về
kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và
ni dưỡng ý chí giàng độc lập dân tộc


- Chính quyền đơ hộ mở một số trường học dạy
chữ Hán tại các quận.


- Tiến hành du nhập Nho giáo, Đạo giáo…và những
luật lệ, phong tục tập quán của người Hán vào
nước ta.


- Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng nói,
chữ viết, phong tục và nếp sống của dân tộc; đồng
thời cũng tiếp thu những tinh hoa của nền văn hoá
các nước khác làm phong phú thêm nền văn hố
của mình.


<i><b>4. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248)</b></i>



a. Nguy ê n nh â n


Nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ.
b. Di ễ n bi eá n


- Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền
(Hậu Lộc –Thanh Hoá).


- Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành
ấp của nhà Ngô ở quận Cửu Chân, đánh ra khắp
Giao Châu.


c. Kết qu ả :


Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên
núi Tùng (Thanh Hoá).


d. Yù ngh ó a :


Khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc
đấu tranh giành lại độc lập dân tộc.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
<i><b>5. Dặn dị</b></i>


- Học bài cũ.



- Xem trước bài 21, trả lời các câu hỏi trong SGK.


Tuần 24 Tiết 23 Ngày soạn: 11/02/2012
Ngày dạy: 13-25/02/2012


<b>B</b>
<b> aø i 21 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Đầu thế kỷ VI, nước ta vẫn bị phong kiến Trung Quốc (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống
trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.


- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận
huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhưng đều thất bại.


- Việc Lý Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc
lược đồ.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Sau hơn 600 năm bị phong kiến phương Bắc thống trị, đồng hố. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn Xn
ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.


<b>II. THIẾT BỊ</b>



Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thịệu bài mới


Sau cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị phong kiến phương Bắc thống trị. Dưới ách
thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết không cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí
Bí tiến hành khởi nghĩa và giành được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến
cuộc khởi nghĩa? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài hơm
nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦ ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được chính sách đơ hộ của nhà Lương.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Đầu thế kỉ VI, ách đô hộ của nhà Lương đối
với nước ta như thế nào?


HS: Trả lời



GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước
ta lại bị chia lại.


GV: Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lưong ở
nước ta có gì thay đổi ?


HS: Trả lời


GV: Biện pháp bóc lột của nhà Lương ?
HS: Trả lời


GV: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của
nhà Lương đối với Giao Châu?


HS: Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân
dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống
lại ách đô hộ của nhà Lương.


<i><b>1. Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào ?</b></i>


- Về mặt hành chính: Nhà Lương chia lại thành các
quận, huyện và đặt tên mới:


+ Giao Châu (đồng bằng và trung du Bắc Bộ).
+ Ái Châu (Thanh Hố).


+ Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu (Nghệ-Tĩnh).
+ Hồng Châu (Quảng Ninh).



- Chủ trương chỉ có tơn thất nhà Lương và một số
dòng họ lớn được chức vụ quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nét diễn biến chính của
cuộc khởi nghĩa.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Trình bày diễn biến bằng lược đồ.


GV: Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng
ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí.


HS: Vì ốn hận qn Lương, mong muốn giành độc
lập cho Tổ quốc.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
<b> HS: Trả lời</b>



GV: Em hiểu Vạn Xuân nghóa là gì?


HS: Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong
muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước.
GV: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
<b> HS: Trả lời</b>


<b>GV sơ kết bài: Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà</b>
Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng
cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lý Bí, nhân dân ta
đã nổi dậy đấu tranh, cuộc khởi nghĩa diễn ra trong
1 thời gian ngắn và thu được thắng lợi, quân Lương
bại trận, Lý Bí xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân,
nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn đối
với dân tộc ta.


<i><b>2. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân thành lập</b></i>
a. Di ễ n bi ế n :


- Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt
khắp nơi hưởng ứng.


- Gần 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết
các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc.
- Tháng 4/542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần
đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh
quân địch và giành thắng lợi.


b K eá t qu aû :



Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, mùa xn năm 544, Lý
Bí lên ngơi hồng đế (Lí Nam Đế), đặt tên nước là
Vạn Xn, đóng đơ ở vùng cửa sơng Tơ Lịch (Hà
Nội).


c. Ý nghóa:


Thể hiện tinh thần, ý chí độc lập.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


<b> HS trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí trên lược đồ.</b>
<i><b> 5. Dặn dị</b></i>


- Học bài cũ.


- Đọc trước bài 22 và trả lời các câu hỏi trong SGK.


Tuần 25 Tiết 24 Ngày soạn: 18/02/2012
Ngày dạy: 20/02-03/3/2012


<b>B</b>
<b> aø i 22 </b>


<b>KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lý Bí lãnh đạo và thời kì do
Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa không cân sức, Lý Bí phải rút lui dần và trao quyền


cho Triệu Quang Phục.


- Đến thời Hậu Lý Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lý
thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


<b> Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. Giáo dục ý chí kiên cường</b>
bất khuất của dân tộc.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


Lược đồ khởi nghĩa Lý Bí.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i> Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Mùa xn năm 544, cuộc khởi nghĩa Lý Bí thành cơng, Lý Bí lên ngơi hồng đế và đặt tên nước là Vạn
Xuân với hi vọng đất nước, dân tộc sẽ được trường tồn. Nhưng 5/ 545 phong kiến phương Bắc lúc này là
triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu không cân sức,
nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng không tránh khỏi thất bại.



b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến chính của cuộc kháng
chiến chống quân Lương.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Dùng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc
kháng chiến.


GV mô tả vòng hồ Điển Triệt theo SGK.


GV: Theo em, thất bại của Lý Nam Đế có phải là
sự sụp đổ của nước Vạn Xn khơng? Tại sao ?
HS: Khơng phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu
Quang Phục cuộc kháng chiến của nhân dân ta vẫn
còn tiếp diễn.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những nét chính cuộc kháng
chiến của Triệu Quang Phục chống quân Lương.


* Tổ chức thực hiện:


<i><b>3. Chống quân Lương xâm lược</b></i>


- Tháng 5/545, quân giặc tiến vào nước ta theo 2
đường thuỷ, bộ.


- Quân ta phải luivề giữ thành ở cửa sông Tô Lịch.
- Thành vỡ, Lý Nam Đế rút về giữ thành Gia
Ninh (Phú Thọ), rồi rút về hồ Điển Triệt, sau đó
phải rút vào động Khuất Lão (Tam Nông- Phú
Thọ).


- Năm 548, Lý Nam Đế mất.


<i><b>4. Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


- Triệu Quang Phục được trao quyền chỉ huy cuộc
kháng chiến chống lại quân Lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV: Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ
Trạch làm căn cứ kháng chiến ?


HS: Dạ Trạch là một vùng đồng lầy…lương thực.
GV mơ tả những nét chính của cuộc kháng chiến.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:



HS cần nắm được sự kết thúc của nước Vạn Xuân.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang
Phục đã làm gì ?


HS: Trả lời


GV: Cuộc kháng chiến chống quân Tuỳ của Lý
Phật Tử diễn ra như thế nào ?


HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Dưới sự lãnh đạo của Lý Bí và</b>
Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến
đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền.
Song âm mưu thơn tính và đồng hố dân tộc ta một
lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta.
Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ.


tổ chức đánh du kích.


- Năm 550, nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên phải
bỏ về nước. Quân ta phản công, đánh tan quân
xâm lược, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
<i><b>5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục
lên ngôi vua (Triệu Việt Vương), tổ chức lại chính


quyền.


- 20 năm sau, Lý Phật Tử cướp ngôi.


- Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân,
Lý Phật Tử bị bắt giải về Trung Quốc.


<i><b>4. Cuûng cố</b></i>


HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương.
<b> 5. Dặn dò</b>


- Nắm vững nội dung bài.


- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời các câu hỏi SGK.


Tuần 26 Tiết 25 Ngày soạn: 25/02/2012
Ngày dạy: 27/02-10/3/2012


<b>B</b>
<b> aø i 23 </b>


<b>NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Từ thế kỉ VII, Nhà Đường chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để siết chặt hơn
chính sách đơ hộ và đồng hố, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ
lịch sử.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc,
vì đất nước.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC </b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Đến thế kỉ VII, nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột
và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy
đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây
là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó
chính là nội dung bài học hôm nay.


b. Nội dung bài mới



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được sự thay đổi của tình hình nước ta
dưới ách đô hộ của nhà Đường.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Dưới ách đơ hộ của nhà Đường, về mặt hành
chính nước ta có thay đổi như thế nào ?


HS: Trả lời


GV: Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới
ách thống trị của nhà Đường?


HS: Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp
đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm đường
giao thơng để dễ dàng vơ vét, bóc lột; có thể mau
chóng đàn áp những cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
GV: Nhà Đường bóc lột nhân dân ta như thế nào ?
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cả lớp/Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến chính và kết quả của


cuộc khởi nghĩa.


* Tổ chức thực hiện:


GV trình bày những nét chính của cuộc khởi nghĩa
trên lược đồ.


GV: Nhà Đường đã làm gì để đàn áp cuộc khởi
nghĩa ?


<i><b>1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì</b></i>
<i><b>thay đổi?</b></i>


- Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An
Nam đô hộ phủ.


- Các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị.
- Ở miền núi, do các tù trưởng địa phương cai quản.
- Các hương và xã do người Việt tự cai quản.


- Chúng tiến hành sửa sang đường giao thông thuỷ,
bộ, xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân.


- Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường còn đặt thêm
nhiều thứ thuế mới, tăng cường cống nạp những sản
vật quý.


<i><b>2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)</b></i>
a. Di ễ n bi ế n :



- Thế kỉ VIII, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Hoan
Châu. Nhân dân Aùi Châu, Diễn Châu nổi dậy
hưởng ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

HS: Trả lời


GV: Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả như thế nào ?
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng diễn ra như thế
nào?


HS: Trả lời


GV: Cuộc khởi nghĩa phát triển như thế nào ?
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
* Tổ chức thực hiện:



GV: Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào ?
HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Từ thế kỷ VII, nhà Đường thống trị</b>
nước ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt
bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu là cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng
Hưng.


-Năm 722, nhà Đường cử 10 vạn quân sang đàn áp.
b. K ế t qu ả :


Mai Hắc Đế thua trận.


<i><b>3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776 </b></i>
<i><b>-791)</b></i>


a Di eã n bi eá n :


- Khoảng năm 776, anh em Phùng Hưng đã nổi dậy
khởi nghĩa ở Đường Lâm, được nhân dân ủng hộ.


- Sau đó, nghĩa quân kéo về bao vây Tống Bình.
- Phùng Hưng chiếm thành, sắp xếp viêïc cai trị.
- Năm 791, nhà Đường sang đàn áp, Phùng An ra
hàng.


b. Ý nghóa:


Thể hiện ý chí, quyết tâm của nhân dân ta đấu


tranh cho độc lập, tự do của Tổ quốc.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
<i><b>5. Dặn dị</b></i>


- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài: Nước Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.


Tuần 27 Tiết 26 Ngày soạn: 03/3/2012
Ngày dạy: 05-17/3/2012


<b>B</b>
<b> aø i 24 </b>


<b>NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Quá trình thành lập và phát triển của nước Cham-pa, từ nước Lâm Ấp của huyện Tượng Lâm đến một
quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt (Cham-pa là một bộ phận của nước Việt
Nam ngày nay).


- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Cham-pa từ thế kỷ II đến X.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.


<i><b>3. Tư tưởng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>II. THIẾT BỊ</b>


<b> Lược đồ Giao Châu và Cham-pa giữa thế kỷ VI-X, tranh ảnh về tháp Chăm.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi?


- Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Đến cuối thế kỷ II, nhà Hán suy yếu khơng thể kiểm sốt các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao
Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy
lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Cham-pa, nhân dân Cham-pa vẫn
khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách,
đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Cham-pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật
thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Cham-pa hình thành như thế nào? Và phát triển ra sao ? Chúng
ta tìm hiểu bài học hơm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>



* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được quá trình nước Cham-pa độc lập
ra đời.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Dùng lược đồ giới thiệu vị trí của nước
Cham-pa.


GV: Nhân dân Tượng Lâm đã đấu tranh giành được
độc lập trong hoàn cảnh nào?


HS: Trả lời


GV: Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và
mở rộng nước Cham-pa?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được nét chính về tình hình kinh tế
Cham-pa.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh


tế của nhân dân Cham-pa.


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


<i><b>1. Nước Cham-pa độc lập ra đời</b></i>


- Năm 192-193, nhân dân huyện Tượng Lâm dưới
sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy giành được
độc lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là
Lâm ấp.


- Các vua Lâm Ấp tấn công các nước láng giềng,
mở rộng lãnh thổ về phía bắc và phía nam, rồi đổi
tên nước là Cham-pa


<i><b>2. Tình hình kinh tế, văn hố Cham-pa từ thế kỉ II</b></i>
<i><b>đến thế kỉ X</b></i>


a. Kinh t eá:


- Nguồn sống chủ yếu là trồng lúa nước.


- Trồng các loại cây ăn quả(cau, dừa, mít…) và các
loại cây khác (bông, gai).


- Khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi, sừng


tê,…).


- Làm gốm, đánh cá,…


- Buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu,
Trung Quốc, Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS cần nắm được nét chính về tình hình văn hố
Cham-pa.


* Tổ chức thực hiện:
HS: Quan sát H52, 53.


GV: Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của
văn hoá Cham-pa từ thế kỉ II đến X?


HS: Trả lời


GV: Quan hệ giữa người Chăm với người Việt như
thế nào?


HS: Dựa vào SGK trả lời


<b>GV sơ kết bài: Cham-pa từ 1 nước Lâm ấp ở</b>
huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn
mạnh, sau này dám tấn công cả Đại Việt. Từ thế
kỷ II đến X, kinh tế, văn hoá của Cham-pa rất phát
triển.


- Từ thế kỷ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng.


- Theo đạo Bà La Mơn và đạo Phật.


- Có tục hoả táng người chết.
- Ở nhà sàn, ăn trầu cau.


- Sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiểu biểu
là các tháp Chăm, đền, tượng,…


<i><b>4. Củng cố </b></i>


- Nước Cham-pa độc lập ra đời ?


- Tình hình kinh tế, văn hố Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ?
<i><b> 5. Dặn dị</b></i>


- Học bài cũ.


- Trả lời câu hỏi bài ôn tập.


Tuần 28 Tiết 27 Ngày soạn: 10/3/2012
Ngày dạy: 12-23/3/2012


<b>Baøi 25</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước


ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc.


- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo,
không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi
nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng.


- Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù, bền
bỉ lao động, sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II. THIẾT BỊ</b>
SGK, giáo án.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nước Cham-pa độc lập ra đời ?


- Tình hình kinh tế, văn hoá Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Chúng ta đã tìm hiểu xong tồn bộ chương III để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn


tập.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


GV: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ
năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?.
HS: Nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến
phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời
kỳ Bắc thuộc.


GV: Trong thời Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên,
bị chia ra nhập vào với các quận, huyện của Trung
Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào ?
HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời


GV: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc
thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của
họ là gì ?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Kẻ bảng thống kê trong SGK.
HS: Bổ sung, hoàn thiện bảng thống kê.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


GV: Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển
biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?
HS: Trả lời


GV: Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên ta
vẫn giữ được những phong rục tập quán gì? ý
nghĩa của điều này ?


HS: Trả lời


<i><b>1. Aùch thống trị của các triều đại phong kiến</b></i>
<i><b>Trung Quốc đối với nhân dân ta</b></i>


- Từ năm 179 TCN đến thế kỷ X, được gọi là thời
Bắc thuộc


- Đã xoá tên nước ta (Âu Lạc), chia thành các quận,
huyện, nhập vào các quận, huyện của Trung Quốc
với những tên gọi khác nhau.


- Cai trị nhân dân ta rất hà khắc, thâm độc nhất là
chính sách đồng hố.


<i><b>2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc</b></i>
<i><b>thuộc</b></i>


<i><b>3. Sự chuyển biến về kinh tế và văn hoá xã hội</b></i>
- Kinh tế



+ Nơng nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bị, làm thuỷ
lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.


+ Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm,…


- Văn hố: Chữ Hán, đạo Phật, đạo Nho,… được
truyền bá vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của
tổ tiên, sống theo phong tục tập quán riêng của dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nền tảng cho cuộc đấu tranh giành độc lập.
<i><b>4. Củng cố</b></i>


GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
5. Dặn dị


- Nắm vững nội dung ơn tập.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài tập.


Tuần 29 Tiết 28 Ngày soạn: 17/3/2012
Ngày dạy: 19-31/3/2012


<b>LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Củng cố kiến thức về lịch sử dân tộc từ bài 17 -> 24.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



<i> Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.</i>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác làm bài tập.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


Hệ thống các câu hỏi.


<b>III. TIẾN TRINH DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?
<i><b>3. Nội dung bài tập</b></i>


<i>Câu 1: Em có suy nghĩ gì về lời nhận xét của nhà sử học Lê Văn Hưu khi nói về cuộc khởi nghĩa Hai Bà</i>
Trưng ?


<i>Câu 2: Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì ?</i>
<i>Câu 3: Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Câu 5: Câu nói của Bà Triệu (trang 56, SGK) có ý nghóa gì ?</i>


<i>Câu 6: Theo em, thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không ? Tại sao ?</i>
<i><b>4. Củng cố</b></i>


Hệ thống lại các câu hỏi HS đã làm.
<i><b> 5. Dặn dò</b></i>



Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Tuần 30 Tiết 29 Ngày soạn: 24/3/2012
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


HS nắm được các kiến thức đã học: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Vương và cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Hán, Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân, những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ
VII-IX.


<i><b>2. Kó năng</b></i>


Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày, viết bài
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục tính tự giác trong q trình làm bài
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>


Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
<b>III. THIẾT KẾ MA TRẬN</b>


Tên chủ đề
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng


TN TL TN TL Cấp độ<sub>thấp</sub> Cấp độ<sub>cao</sub>



Các cuộc
khởi nghĩa
trong thời
Bắc thuộc


Biết được
các cuộc
khởi nghĩa
trong thời
Bắc thuộc
<i>Số câu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Tỉ lệ %</i> <i> 10 </i> <i> 10 </i>
Cuộc khởi


nghóa Hai
Bà Trưng


Biết được
nhân dân ta
phải cống
nạp những
sản vật quý
hiếm
Trình bày
nguyên
nhân, diễn
biến, kết
quảcủa cuộc


khởi nghĩa
Hiểu được
sự thay đổi
của nước
Âu Lạc từ
thế kỉ II
TCN đến
thế kỉ I


Rút ra được
mục tiêu
của cuộc
khởi nghĩa
Hai Bà
Trưng
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5</i>
<i> 1/2</i>
<i> 3</i>
<i> 30 </i>
<i> 1</i>
<i> 1 </i>
<i> 10 </i>
<i> 1/2</i>
<i> 1</i>


<i> 10</i>
<i> 1/4+2</i>
<i> 5,25</i>
<i> 52,5</i>
Trưng Vương


và cuộc kháng
chiến chống
qn xâm
lược Hán


Biết được
việc làm của
Hai Bà
Trưng sau
khi giành
được độc lập
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5</i>
<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5</i>
Khởi nghĩa



Lý Bí. Nước
Vạn Xn


Biết được
thời gian Lý
Bí lên ngơi
hồng đế


Biết được sự
siết chặt ách
đơ hộ của
nhà Lương
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5</i>
<i> 1</i>
<i> 3</i>
<i> 30</i>
<i> 1/4+1</i>
<i> 3,25</i>
<i> 32,5</i>
Những cuộc
khởi nghĩa
lớn trong các
thế kỉ VII-X



Biết được
nhà Đường
đã đổi tên
nước ta
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ leä %</i>


<i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5</i>
<i> </i> <i> 1/4</i>
<i> 0,25</i>
<i> 2,5</i>
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


2
2
20
<i> 1/2+1</i>
6
60
<i> 1</i>
<i> 1 </i>
<i> 10 </i>


<i> 1/2</i>
<i> 1</i>
<i> 10</i>
5
10
100
<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II</b>
<b> Môn: LỊCH SỬ 6</b>


<b> Thời gian: 45 phút</b>
I. PH Ầ N TR Ắ C NGHI Ệ M : (3 điểm)


C â u 1 . Hãy nối cột thời gian với cột tên cuộc khởi nghĩa cho đúng: (1 điểm)


Tên các quốc gia cổ đại Tên sông


1. Năm 248 a. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

3. Năm 722 c. Khởi nghĩa Bà Triệu


4. Năm 776 d. Khởi nghĩa Lý Bí


Câu 2. Khoanh trịn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
1. Nhà Hán bắt nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý hiếm gì ?
A. Tôm, cá. C. Trâu, bo.ø


B. Ngọc trai, sừng tê, ngà voi... D. Quả vải.
2. Sau khi lên ngôi, Trưng Vương đóng đơ ở đâu ?



A. Cổ Loa. C. Mê Linh.
B. Bạch Hạc. D. Cấm Khê.
3. Lý Bí lên ngơi hồng đế (Lý Nam Đế) vào thời gian nào ?
A. Mùa xuân năm 544. C. Mùa đông năm 544.


B. Mùa xuân năm 545. D. Mùa đông năm 545
4. Năm 679, nhà Đường đã đổi nước ta thành:


A. Chaâu Giao. C. AÙi Chaâu.
B. Giao Chaâu. D. Nông nghiệp.


C â u 3 . Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: (1 điểm)


- Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, Chia Âu Lạc thành hai quận
...và...


- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành...Giao Chỉ, Cửu Chân và
...


II. PH Ầ N T Ự LU Ậ N : (7 điểm)
C


â u 1 . Em hãy trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa này là gì ? 4 điểm)


C


â u 2 . Em hãy cho biết nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào ? (3điểm)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



I. PH Ầ N TR Ắ C NGHI Ệ M
Câu 1 (1 điểm): 1.c, 2.d, 3.a, 4.b
Câu 2 (1 điểm): 1.B, 2.C, 3.A, 4.D


Câu 3 (1 điểm): Giao Chỉ - Cửu Chân - ba quận - Nhật Nam.
II. PH Ầ N T Ự LU Ậ N


HS phải trả lời được những ý cơ bản sau:
C


â u 1 : (4 điểm)
- Nguyên nhân:


+ Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán. (0,5đ)
+ Thi sách bị quân Hán giết hại. (0,5đ)


- Diễn biến:


+ Mùa xn năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai BàTrưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). (1đ)
+ Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa rồi Luy Lâu. (1đ)


- Kết quả :


Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. (0,5đ)
- Mục tiêu:


Giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của các vua Hùng. (0,5đ)
C



â u 2 : (3 điểm)


- Về mặt hành chính: Nhà Lương chia lại thành các quận, huyện và đặt tên mới: (0,5đ)
+ Giao Châu (đồng bằng và trung du Bắc Bộ). (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu (Nghệ-Tĩnh). (0,5đ)
+ Hoàng Châu (Quảng Ninh). (0,25đ)


- Chủ trương chỉ có tơn thất nhà Lương và một số dịng họ lớn được chức vụ quan trọng. (0,5đ)
- Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế. (0,5đ)


Tuần 31 Tiết 30 Ngày soạn: 31/3/2012
Ngày dạy: 02-14/4/2012


<b>Ch</b>


<b> ươ ng IV</b>


<b>BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X</b>
<b>B</b>


<b> aø i 26 </b>


<b>CUỘC ĐẤU TRANH GIAØNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành được quyền tự chủ.



- Ý nghĩa những việc làm của Khúc Thừa Dụ:chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục lịng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ cơng cuộc giành chủ quyền độc lập hồn
tồn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đơ hộ.


<b>II. THIẾT BỊ </b>


Lược đồ : Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930-931).
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
Trả bài kiểm tra 1 tiết.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta
bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy
giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc
Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự
chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn.
b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được hoàn cảnh của cuộc đấu tranh
giành quyền tự chủ của họ Khúc.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Em hãy cho biết hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ nổi
lên giành quyền tự chủ ?


HS: Trả lời


GV: Khúc Thừa Dụ nổi dậy như thế nào ?
HS: Trả lời


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những việc làm của họ Khúc.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Sau khi Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo lên
thay. Khúc Hạo đã thực hiện những cải cách gì ?


HS: Trả lời


GV: Ý nghĩa của chính sách đó như thế nào ?
HS: Trả lời



<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến cuộc kháng chiến
chống quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh
đao.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc
kháng chiến.


GV: Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán lần thứ nhất như thế nào ?


HS: Trả lời


<b>GV sơ kết bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm</b>
905, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng
là Tiết độ sư,ù xây dựng quyền tự chủ. Song không
từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930, nhà Nam
Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự
lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã
đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền
tự chủ.


<i><b>cảnh nào ?</b></i>
a. Hoàn cảnh:


- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy yếu.



- Giữa năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn
bị giáng chức. Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh
chiếm Tống Bình rồi tự xưng là Tiết độ sứ.


- Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong cho
Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ.


b. Những việc làm của họ Khúc:


- Họ Khúc đã xây dựng đất nước tự chủ:
+ Đặt lại các khu vực hành chính.


+ Cử người trơng coi mọi việc đến tận xã .
+ Xem xét và định lại mức thuế.


+ Bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc.
+ Lập lại sổ hộ khẩu.


- Chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định
tương lai của mình.


<i><b>2. Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam</b></i>
<i><b>Hán (930- 931)</b></i>


a. Di eã n bi eá n :


- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước
ta.



- Khúc Thừa Mĩ bị bắt đem về Trung Quốc. Nhà
Nam Hán thiết lập ách thống trị nước ta, đặt cơ
quan đơ hộ ở Tống Bình.


- Năm 931, Dương Đình Nghệ đem qn từ Thanh
Hố tấn cơng và chiếm được thành Tống Bình.
Quân tiếp viện của Nam Hán vừa đến đã bị đánh
tan.


b. K eá t qu aû :


Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán
giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết
độ sứ.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


<i><b> Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930-931).</b></i>
<i><b>5. Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Đọc trước bài 27 và trả lời các câu hỏi SGK.


Tuần 32 Tiết 31 Ngày soạn: 07/4/2012
Ngày dạy: 09-21/4/2012


<b>Bài 27</b>


<b>NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hồn cảnh nào? Ngơ Quyền và nhân dân ta chuẩn bị
chống giặc rất quyết tâm và chủ động.


- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và thắng lợi cuối cùng thuộc
về dân tộc ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi, nhân hoà” để tạo nên
sức mạnh và chiến thắng.


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của dân tộc ta.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục cho HS lịng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng dân tộc,
người có cơng lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của tổ
quốc.


<b>II. THIẾT BỊ</b>


- Lược đồ: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.


- Hình: Trận chiến trên sông Bạch Đằng, Lăng Ngô Quyền (Ba Vì - Hà Tây).
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930-931).


<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đơ hộ nghìn năm của các thế lực
phong kiến Trung Quốc đối với nước ta về mặt danh nghĩa. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân
ta tiến lên giành độc lập hồn tồn và Ngơ Quyền đã hồn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết
chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được tình hình nước ta từ sau khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Dương Đình Nghệ bị giết.
* Tổ chức thực hiện:


GV: “ Năm 937….ra Bắc”. Ngô Quyền kéo quân ra
Bắc nhằm mục đích gì.?


HS: Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ
nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước.


GV: Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán?
HS: Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam



Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết độ
sứ.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được những việc làm của Ngô Quyền.
* Tổ chức thực hiện


GV: Năm 938….Hoằng Tháo. Biết tin quân Nam
Hán sắp vào nước ta, Ngô Quyền vạch kế hoạch
chuẩn bị kháng chiến như thế nào ?


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được diễn biến chính trận đánh trên
sơng Bạch Đằng và ý nghĩa.


* Tổ chức thực hiện


GV: Sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến.
GV cho HS xem tranh 56.


GV: Kết quả cuộc chiến như thế nào ?.
HS: Trả lời


GV: Yù nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ?


HS: Trả lời


GV cho HS quan sát H 57. Đọc lời đánh giá của Lê
Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.


<b>GV sơ kết bài: Kiều Công Tiễn 1 tên phản phúc</b>
“cõng rắn cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam
Hán xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền và nhân
dân chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống
ngoại xâm của dân tộc, cuối cùng đã chiến thắng.
Chiến thắng này có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối
với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.


- Năm 937, Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ
để đoạt chức Tiết độ sứ.


- Ngô Quyền liền kéo quân ra Bắc.


- Kiều Cơng Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán.


- Năm 938, Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Ngô Quyền vào thành Đại La (Tống Bình - Hà
Nội) bắt giết Kiều Cơng Tiễn, chuẩn bị chống xâm
lược.


- Chuẩn bị cho trận chiến trên sông Bạch Đằng:
đóng hàng nghìn cọc đẽo nhọn và có bịt sắt.


<i><b>2. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938</b></i>


a. Di ễ n bi ế n:


- Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do
Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước
ta.


- Quân ta ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông
Bạch Đằng, quân giặc kéo qua trận bãi cọc ngầm
mà khơng biết.


- Qn ta dốc tồn lực lượng tấn công, quân Nam
Hán phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn…


b. K eá t qu aû :


Hoằng Tháo bị giết tại trận. Trận Bạch Đằng của
Ngơ Quyền kết thúc hồn toàn thắng lợi.


c. Yù ngh ĩ a l ị ch s ử :


Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt
hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của phong
kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập lâu dài
của Tổ quốc.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


Trình bày diễn biến của trận chiến trên sông Bạch Đằng.
<i><b>5. Dặn dò</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Sưu tầm tài liệu lịch sử địa phương.


Tuần 33 Tiết 32 Ngày soạn: 14/4/2012
Ngày dạy: 16-28/4/2012


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>TỈNH ĐẮK LẮK TỪ CỘI NGUỒN ĐẾN THẾ KỈ X</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Nhằm cung cấp cho học sinh những hiểu biết khái quát về tỉnh Đắk Lắk từ cội nguồn cho đến thế kỷ X.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Góp phần rèn luyện kỹ năng nhận thức lịch sử qua bản đồ, tranh ảnh.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Thơng qua đó, giáo dục các em lịng u q hương mình, lịng tự hào về q khứ dựng nước và giữ nước
của cha ơng.


<b>II. THIẾT BÒ</b>


<b> Tài liệu lịch sử tỉnh Đắc Lắc.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Trình bày diễn biến của trận chiến trên sơng Bạch Đằng.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới:


Lịch sử địa phương tỉnh Đắk Lắk từ cội nguồn đến thế kỉ X, điều kiện tự nhiên - xã hội? Thời công xã
nguyên thuỷ ở Đắk Lắk ra sao? Đắk Lắk thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập? Chúng ta cùng
tìmhiểu bài học hơm nay.


b. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được điều kiện tự nhiên-xã hội.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên – xã hội
tỉnh Đắk Lắk ?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Phía bắc giáp tỉnh Gia Lai, nam giáp Lâm
Đồng, Bình Phước, đơng giáp Phú Yên, Khánh
Hoà, tây giáp vương quốc Campuchia. Đắk Lắk
có rất nhiều gỗ quý hiếm như thuỷ tùng, cẩm lai,
hương,… cùng với nhiều loại thú rừng quý hiếm
như voi, hổ, gấu, hươu, nai…. Trong các dân tộc thì
người Ê đê, Mơ nông là cư dân bản địa lâu đời


nhất ở Đắk Lắk.


<i><b>1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - xã hội</b></i>


- Phía bắc giáp tỉnh Gia Lai, nam giáp Lâm Đồng,
Bình Phước, đơng giáp Phú yên, Khánh Hoà, tây
giáp vương quốc Campuchia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được thời công xã nguyên thuỷ ở Đắk
Lắk.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Em hãy trình bày sơ lược về thời công xã
nguyên thuỷ ở Đắk Lắk.


HS: Trả lời


GV: Dựa vào nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy
khác nhau, người ta khẳng đinh rằng: cư dân Tây
nguyên nói chung và Đắk Lắk nói riêng là các dân
tộc Êđê, Mơ nơng, Giarai…có mặt từ thiên niên kỷ
thứ hai trước công nguyên hoặc sớm hơn. Họ ở
thành buôn, sống bằng săn bắn, hái lượm, trồng tỉa
trên nương rẫy. Họ vừa phải kiếm ăn, xây dựng
buôn làng vừa phải chiến đấu chống lại kẻ thù


xâm lược.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


* Mức độ kiến thức cần đạt:


HS cần nắm được thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh
giành độc lập ở Đắk Lắk.


* Tổ chức thực hiện:


GV: Em hãy trình bày những nét chính Đắk Lắk
thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
HS: Trả lời


GV: Từ thế kỉ I đến thế kỉ V, vương quốc Phù Nam
trở thành một quốc gia hùng cường đầu tiên ở
vùng Đông Nam Á. Do vậy, cư dân Tây nguyên
nói chung và Đắk Lắk nói riêng đã rơi vào sự
thống trị của đế quốc Phù Nam. Đến thế kỉ VI,
Chân Lạp trở thành một đế quốc hùng mạnh, thơn
tính tồn bộ đất đai của đế quốc Phù Nam. Đến
đây, người Mơ nông và các dân cư ở Đắk Lắk lại
chịu sự thống trị của Chân Lạp. Cho đến thế kỉ
VII, Chiêm Thành chiếm lĩnh toàn bộ khu vức này.
Bắt đầu từ đấy, cư dân Tây Nguyên rơi vào sự đô
hộ của Chiêm Thành, cho mãi đến thế kỉ XV.
Trong giai đoạn này, Chiêm Thành đã tiến hành
nhiều cuộc chiến tranh. Trước sự giày xéo, cướp
bóc dã man của quân xâm lược, nhân dân Tây


Nguyên đã vùng dậy đấu tranh anh dũng.


<i><b>2. Sơ lược về thời công xã nguyên thuỷ ở Đắk Lắk.</b></i>


- Cư dân Tây nguyên nói chung và Đắk Lắk nói
riêng là các dân tộc Êđê, Mơ nơng, Giarai…có mặt
từ thiên niên kỷ thứ hai trước công nguyên hoặc
sớm hơn.


- Họ ở thành buôn, làng, sống bằng săn bắn, hái
lượm, trồng tỉa trên nương rẫy.


- Họ vừa phải kiếm ăn, xây dựng buôn làng vừa
phải chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược.


<i><b>3. Đắk Lắk thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành</b></i>
<i><b>độc lập</b></i>


- Từ thế kỉ I đến thế kỉ V, đã rơi vào sự thống trị
của đế quốc Phù Nam.


- Đến thế kỉ VI, chịu sự thống trị của Chân Lạp.
- Đến thế kỉ VII, rơi vào sự đô hộ của Chiêm
Thành.


- Nhân dân Tây Nguyên đã vùng dậy đấu tranh
anh dũng.


<i><b>4. Củng cố</b></i>



Hệ thống lại các kiến thức đã học.
<i><b>5. Dặn dị</b></i>


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần 33 Tiết 33 Ngày soạn: 21/4/2012
Ngày dạy: 23-28/4/2012


<b>B</b>
<b> aø i 28 </b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn
hoá tiêu biểu.


- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc
<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản, đánh giá các nhân vật lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc. Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


Giáo án, SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Em hãy trình bày sơ lược về thời cơng xã nguyên thuỷ ở Đắk Lắk.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài mới


Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X. Hôm nay, chúng ta hãy cùng
nhau ôn lại qua các câu hỏi trong bài học hôm nay.


b. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Lịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn
lớn nào?


HS: Trả lời


GV: Thời kì dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời
gian nào ? Tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ?


GV: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc
thuộc ? Yù nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó?
HS: Trả lời



<i><b>1. Thời nguyên thuỷ </b></i>


3 giai đoạn : Tối cổ (đồ đá cũ), đồ đá mới và sơ
kỳ kim khí.


<i><b>2. Thời dựng nước</b></i>


- Diễn ra từ thế kỷ VII TCN.
- Tên nước đầu tiên : Văn Lang.
- Vị vua đầu tiên : Hùng Vương.


<i><b>3. Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc</b></i>


- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) : Là sự báo
hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn
cai trị nước ta.


- Khởi nghĩa Bà Triệu (Năm 248) : Tiếp tục phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Khởi nghĩa Lý Bí (Năm 542) : Dựng nước Vạn
Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế.


- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (Năm 722) : Thể hiện
tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc.
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động 2: Cả lớp/Cá nhân</b>


GV: Sự kiện lịch sử nào đã khẳng định thắng lợi


hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành
lại độc lập cho Tổ quốc?


HS: Trả lời


GV: Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao
lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho
Tổ quốc?


HS: Trả lời


GV: Hãy miêu tả những cơng trình nghệ thuật nổi
tiếng thời cổ đại ?


HS: Suy nghĩ trả lời


Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ
nhất


- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng (Năm
938). Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài.


<i><b>4. Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn</b></i>
<i><b>của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập</b></i>
- Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (93)đè
bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hồn tồn
ách đơ hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong
kiến phương Bắc.


<i><b>5. Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu</b></i>


<i><b>tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ</b></i>
<i><b>quốc.</b></i>


- Hai Bà Trưng.
- Bà Triệu.
- Lý Bí.


- Triệu Quang Phục.
- Phùng Hưng.
- Mai Thúc Loan.
- Khúc Thừa Dụ
- Dương Đình Nghệ.
- Ngơ Quyền.


<i><b>6. Cơng trình nghệ thuật</b></i>
- Trống đồng Đông Sơn.
- Thành Cổ Loa.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


GV hệ thống hố những kiến thức cơ bản.
<i><b> 5. Dặn dị</b></i>


- Làm bài tập theo mẫu SGK.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



Củng cố kiến thức về lịch sử dân tộc từ bài 26 -> 27.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


<i> Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.</i>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác làm bài tập.
<b>II. THIẾT BỊ</b>


Hệ thống các câu hỏi.


<b>III. TIẾN TRINH DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ
quốc?


- Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập ?
<i><b>3. Nội dung bài tập</b></i>


<i>Câu 1: Khúc Hạo là ai ? Khúc Hạo quyết định xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối nào ?</i>
<i>Câu 2: Sau khi Khúc Hạo mất (năm 917), Khúc Thừa Mĩ lên thay đã làm những việc gì ? </i>
<i>Câu 3: Ngơ Quyền kéo qn ra Bắc nhằm mục đích gì ?</i>


<i>Câu 4: Vì sao lại nói: Trận chiến trên sơng Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta ?</i>
<i>Câu 5: Ngơ Quyền có cơng lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước</i>
ta lần thứ hai ?



<i><b>4. Cuûng coá</b></i>


Hệ thống lại các câu hỏi HS đã làm.
<i><b> 5. Dặn dị</b></i>


Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II.


Tuần 18 Tiết 18 Ngày soạn: 16/12/2011
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến bài 27 Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Đánh giá</b></i>
khả năng nhận thức của HS.


<i><b>2. Kó năng</b></i>


<b> Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, trình bày, diễn đạt.</b>
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


<b> Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.</b>
<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>


- Hình thức: tự luận.
<b>III. THIẾT KẾ MA TRẬN</b>


<b>Tên chủ đề</b>


<b> Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b> <b><sub>Cộng</sub></b>



<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
Những cuộc khởi


nghĩa lớn trong
các thế kỉ VII-
IX


Biết được những
thay đổi của nước
ta dưới ách đơ hộ
của nhà Đường
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
3
30
1
3
30
Nước Cham-pa


từ thế kỷ II đến
thế kỷ X


Nêu được những
nét chính về tình


hình kinh tế
Cham-pa từ thế kỉ II đến
thế kỉ X


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
3
30
1
3
30
Ngô Quyền và


chiến thắng Bạch
Đằng năm 938


Trình bày được
diễn biến của trận
quyết chiến trên
sông Bạch Đằng
năm 938


Giải thích vì sao
lại nói: Trận
chiến trên sơng
Bạch Đằng năm
938 là một


chiến thắng vĩ
đại của dân tộc
ta


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


3/4
3
30
1/4
1
10
1
4
40
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


2+3/4
9
90
1/4
1
10
3
10


100
<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>


C


â u 1 : Em hãy cho biết dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi ? (3 điểm)
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

C


â u 3 : Em hãy trình bày diễn biến của trận quyết chiến trên sơng Bạch Đằng năm 938. Vì sao lại nói:
Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta ? (4 điểm)


<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
C


aâ u 1 : (3 điểm)


- Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. (0,5đ)
- Các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị. (0,5đ)


- Ở miền núi, do các tù trưởng địa phương cai quản. (0,5đ)
- Các hương và xã do người Việt tự cai quản. (0,5đ)


- Chúng tiến hành sửa sang đường giao thông thuỷ, bộ, xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân. (0,5đ)


- Ngồi thuế ruộng đất, nhà Đường cịn đặt thêm nhiều thứ thuế mới, tăng cường cống nạp những sản vật
quý. (0,5đ)


C



aâ u 2 : (3 ñieåm)


- Nguồn sống chủ yếu là trồng lúa nước. (0,5đ)


- Trồng các loại cây ăn quả (cau, dừa, mít...) và các loại cây khác (bông, gai). (0,5đ)
- Khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi, sừng tê,…). (0,5 đ)


- Làm gốm, đánh cá,…(0,5 đ)


- Buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ. (1 đ)
C


aâ u 3 : (4 điểm)


- Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. (1đ)
- Quân ta ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, quân giặc kéo qua trận bãi cọc ngầm mà khơng


biết. (1đ)


- Quân ta dốc tồn lực lượng tấn công, quân Nam Hán phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn…(1đ)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×