Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

So hoc 6 HK I 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.54 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương I



ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN





---Tiết 1

§1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP



<b>I.- MỤC TIÊU : </b>


- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng
cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .


- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu  và 
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp


1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các
phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .


2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .


3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .


<b>II.-</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b> :


Sách giáo khoa , bảng phụ


<b>III.-</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :


1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
<i>2./ Bài mới :</i>



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Cho học sinh quan sát các dụng cụ
học tập có trên bàn - GV giới thiệu thế
nào là tập hợp


- Khái niệm về tập hợp


- Gọi B là tập hợp của các chữ cái


- Học sinh cho một vài ví dụ về tập
hợp


- Học sinh viết ký hiệu tập hợp B


<b>I ./ CÁC VÍ DỤ</b> :


Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán
học và trong đời sống như


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a , b , c - Tập hợp các dụng cụ học tập có trên
bàn


- 5 có phải là một phần tử của
tập hợp A khơng ?




-Người ta cịn có thể minh họa tập hợp
bằng một vịng khép kín mỗi phần tử


được biểu diễn bởi một dấu chấm trong
vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng
sơ đồ Venn


<b>A</b>


1
3
2 0


<b> B</b>


a
b c


Về nhà làm tiếp các bài tập 4 , 5 SGK
trang 6


( Chú ý xem kỷ hình 5 ở bài tập 4 , các
phần tử của tập hợp nào thì nằm trong
vịng của tập hợp đó )


<i>4./ Củng cố : Củng cố từng phần </i>
<i>5./ Dặn dò :</i>


- Học sinh lên bảng viết 5 không
thuộc A


- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào
ơ vng :



3 A ; 7 A
a  A ; a B


1 B ;  B
- Học sinh làm <b> ? 1 </b> ; <b>?2</b>


- Học sinh làm các bài tập 1 ; 2 ; 3
SGK trang 6


- Có thể làm thêm các bài tập từ 1
đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3
và 4


<i><b>II ./ CÁCH VIẾT – CÁC KÝ HIỆU </b></i>
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng
chữ cái in hoa


Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
4


A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
B = { a ,b , c }


Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp
A


a,b,c là các phần tử của tập hợp B


Ký hiệu : 2  A


Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
a  A


Đọc a không thuộc A hay a không là
phần tử của A


 Chú ý :


- Các phần tử của một tập hợp được viết
trong hai dấu ngoặc { } , cách nhau bỡi
dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .


- Mỗi phần được liệt kê một lần , thứ tự
liệt kê tùy ý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học sinh làm các bài tập 4 ; 5 SGK
trang 6


- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9
ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4


Ví dụ :


Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4


Ta viết : A = { xN / x < 4 }



Để viết một tập hợp , thường có hai
<i>cách:</i>


<i>- Liệt kê các phần tử của tập hợp .</i>


<i>- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các</i>
<i>phần tử của tập hợp đó . </i>


Tiết 2 <sub></sub>§ 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN


<b>I.- Mục tiêu : </b>


- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu
diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia
số .


- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*<sub> , biết sử dụng các ký hiệu  và  , biết viết số tự nhiên liền sau , số tự</sub>
nhiên liền trước của một số tự nhiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước , liền sau
3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa , bảng phụ


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số </i>



2./ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa sai)


Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của
phần tử


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Ở tiểu học ta đã biết các số 0 ; 1 ; 2
...là các số tự nhiên .


- Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là
N


- Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu 
và  :


12 N ; 4


3


N


<b>I./ Tập hợp N và Tập hợp N*<sub> </sub></b>


Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . .
gọi là tập hợp các số tự nhiên.


Ký hiệu N



N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . }


- GV vẽ tia và biểu diển các số 0 ;
1 ; 2 ; 3 trên tia số đó .


- Các điểm đó lần lượt được gọi là
điểm 0 , điểm 1 , điểm 2 , điểm 3 .
- GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên
được biểu diễn bỡi một điểm trên tia
số .


- GV giới thiệu tập hợp N*


- Học sinh lên bảng ghi tiếp trên tia số
các điểm 4 , 5 , 6 .


- Học sinh điền vào ô vuông các ký
hiệu  và  cho đúng :


5 N*<sub> ; 5 N </sub>


0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
0 1 2 3 4 5


Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được
ký hiệu N*


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Củng cố



- GV giới thiệu tiếp ký hiệu  và


- Củng cố :


- Viết tập hợp A ={ x  N | 6  x
8 }


- GV giới thiệu số liền trước và liền
sau của một số tự nhiên .


- Củng cố Bài tập 6 SGK


- GV giới thiệu hai số tự nhiên liên
tiếp


- Làm <b>?</b>


0 N*<sub> ; 0 N</sub>


- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông
cho đúng :


3 9 ; 15 7


- Học sinh cho biết số tự nhiên nhỏ
nhất ? số tự nhiên lớn nhất ?


- Học sinh cho biết số phần tử của tập


N và N*


II./ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
1.- Với a , b  N thì a  b hay a 
b


2.- Nếu a < b và b < c thì a < c
3.- Mỗi số tự nhiên có một số liền
sau duy nhất.


4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất .
Khơng có số tự nhiên lớn nhất .


5.- Tập hợp số tự nhiên có vơ số phần
tử .


<i> </i>


<i> 4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên</i>


<i>5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10</i>


Tiết 3 <sub></sub>§ 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN


Ở hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số
Thay đổi theo vị trí như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá
trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí



- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .


- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn .


1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên


3./ Thái độ :


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp ,</i>


Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh sửa sai .
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- GV : người ta dùng những chữ số nào
để viết mọi số tự nhiên


- Củng cố :



- Trong số 3895 có bao nhiêu chữ số
- Giới thiệu số trăm , số hàng trăm . . .


- Đọc vài số tự nhiên bất kỳ chúng gồm
những chữ số nào


- Phân biệt số và chữ số .


<b>I .- Số và chữ số</b> :


Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ;
8 ; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số


364là số có 3 chữ số


Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có
trên 3 chữ số ta khơng nên dùng dấu
chấm để tách nhóm 3 chữ số mà chỉ viết


- Củng cố


- Học sinh làm bài tập 11 SGK




 Chú ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

rời ra mà khơng dùng dấu gì như 5373
589



- GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn
mạnh trong hệ tha6p phân , giá trị của
mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc
vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đã cho .


- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã
trên mặt đồng hồ


- GV giới thiệu các chữ số I , V , X và
hai số đặc biệt IV và IX .


- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những
chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn
có giá trị như nhau .


- Học sinh viết số 444 thành tổng các
số hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị
- Học sinh viết như trên với các số


abc
vaø

ab


- Củng cố bài tập <b>?</b>


- Học sinh nhận xét giá trị của mỗi số
trong cách ghi hệ La mã như thế nào ?


( giá trị các chữ số không đổi)


chữ số cho dễ đọc .


Số <sub>trăm</sub>Số


Chữ
số
hàng


trăm
Số
chục


Chữ
số
hàng
chục


Các
chữ số


3895 38 8 389 9 3,8,9,5


<b>II .- Hệ thập phân</b> :


Cách ghi số như trên là cách ghi số trong
hệ thập phân .


Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một


hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền
trước nó.


444 = 400 + 40 + 4


abc = a.100 + b . 10 + c


<b>III .- Chú ý</b> :


Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân cịn có
cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V ,
X , D , C ….


I  1 ; V  5 ; X  10
30 chữ số La mã đầu tiên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những
chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn
cí giá trị như nhau .


XVIII XIX XX XXI XXII
XXIII


18 19 20 21 22
23


XXIV XXV XXVI XXVII
XXVIII



24 25 26 27 28
XXIX XXX


29 30


<i>4./ Củng cố : </i>


Bài tập 12 ; 13 a .
<i>5./ Hướng dẫn dặn dò :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



Tiết 4 <sub></sub> § 4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có thể có vơ số phần tử , có thể khơng có
phần tử nào ; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .


- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con
của một tập hợp cho trước , biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký hiệu


 và <sub></sub>.


- Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và  .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu  và  ;  và
2./ Kiến thức cơ bản : Số phần tử của một tập hợp , tập hợp con


3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập hợp với tập hợp chính xác .



<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân .
- Làm bài tập 15 SGK trang 10


<i>3./ Bài mới :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trong tập hợp A số 5 gọi là gì của A
- Học sinh có kết luận gì về số phần tử của
một tập hợp ?


- Trong các ví dụ trên học sinh xác
định số phần tử của mỗi tập hợp
- Củng cố : học sinh làm bài tập <b>?1</b>


<b>I.- Số phần tử của một tập hợp </b>:
Cho các tập hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho M ={x  N | x + 5 = 2 }


- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp rỗng (là
)



- Củng cố bài tập 17


- Học sinh có nhận xét gì về các phần tử
của hai tập hợp ?


- GV củng cố nhận xét để giới thiệu tập
hợp con .


- Củng cố : Cho tập hợp
M = {a , b , c }


a) Viết các tập hợp con của M mà có một
phần tử , hai phần tử .


b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đó với M .


Chú ý : {a}  M


- Học sinh làm bài tập <b>?2</b>


(Khơng có số tự nhiên x nào mà x +
5 = 2)


- Học sinh nhắc lại số phần tử của
một tập hợp .


- Học sinh trả lời : Mọi phần tử của
tập hợp A đều thuộc tập hợp B



- Học sinh nhắc lại quan hệ của
phần tử và tập hợp , tập hợp và tập
hợp trong việc dùng ký hiệu  và
 .


- Củng cố : Học sinh làm bài tập <b>?3</b>


- Học sinh làm tiếp bài tập 16 / 13


- Tập hợp khơng có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng ký hiệu 


Ví dụ : M = { x  N | x + 5 = 2 }
M = 


Một tập hợp có thể có một phần tử , có
nhiều phần tử , có vơ số phần tử , cũng
có thể khơng có phần tử nào .


<b>II .- Tập hợp con</b> :
Ví dụ :


Cho hai tập hợp : A = {a , b }


B = { a , b , c ,d }
Ta thấy mọi phần tử của A đều thuộc B
, ta nói : tập hợp A là tập hợp con của
tập hợp B


ký hiệu : A  B hay B  A


Đọc là : A là tập hợp con của B hay
A được chứa trong B hay
B chứa A


<i>Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều </i>
<i>thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là </i>
<i>tập hợp con của tập hợp B .</i>


 c B
 a


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>4./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên</i>


<i>5 ./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 18 ; 19 ; 20 SGK trang 13</i>
Tiết 5 LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


- Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp , phân biệt được các tập hợp N và N*<sub> , tập hợp con</sub>


- Rèn luyện kỷ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán bằng hai cách liệt kê các phần tử và chỉ ra
tính chất đặc trưng của các phần tử , biết sử dụng thành thạo các ký hiệu  và  ;  và  ,xác định chính xác số
phần tử của một tập hợp .


1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu  và  ;  và 


2./ Kiến thức cơ bản : Tập hợp , số phần tử của một tập hợp , tập hợp N và N*<sub> , tập hợp con</sub>
3./ Thái độ : Làm bài cẩn thận , chính xác .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , </i>


Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ .
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i> - Làm bài tập 19 SGK trang 13


- Làm bài tập 20 SGK trang 13
<i>3./ Luyện tập </i>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Trong trường hợp các phần tử của
một tập hợp không viết liệt kê hết
( biểu thị bởi dấu “. . . “ ) các phần tử
của tập hợp được viết có qui luật .
- GV củng cố và cho biết công thức
giải bài tập này để tìm số phần tử của
tập hợp là


(b – a + 1)


- Học sinh chất vấn cách giải của
bạn mình


- Học sinh lên bảng giải





<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>- Bài tập 21 / 14</b>


Tập hợp A = {8 ; 9 ; 10 ; . . . . ; 20 }
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử


<b>- Bài tập 22 / 14 </b>


a) Tập hợp C các số chẳn nhỏ hơn 10
C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }


b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng
nhỏ hơn 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Học sinh hoạt động theo nhóm
- Học sinh xem kỹ phần Tổng quát
trong bài tập 23


- Viết các tập hợp A , B , N*<sub> dưới </sub>
dạng liệt kê (để các học sinh yếu dể
hiểu)


- Học sinh lên bảng giải


và cho biết công thức tổng quát


- Học sinh lên bảng giải


- Học sinh lên bảng giải



c) Tập hợp A ba số chẳn liên tiếp , số
nhỏ nhất là 18


A = { 18 ; 20 ; 22 }


Tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp ,trong đó
số lớn nhất là 31


B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31 }


<b>- Bài tập 23 / 14</b>


Tập hợp D có


(99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
Tập hợp E có


(96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử


<b>- Bài tập 24 / 14</b>


A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
10


B là tập hợp các số chẳn
N*


Quan hệ giữa các tập hợp trên với N là
A  N ; B  N ; N*<sub>  N</sub>



<b>- Bài tập 25 / 14</b>


A = { In-do-nê-xi-a , Mi-an-ma , Thái
Lan , Việt Nam }


B = { Xin-ga-po , Bru-nây ,
Cam-pu-chia } .


<i>4./ Củng cố : trong từng bài tập trên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết 6 <sub></sub> § 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên


Có tính chất gì giống nhau ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


- Học sinh nắm vững tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối
của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .


- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .


- Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .


2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải tốn nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :



Sách giáo khoa , bảng phụ


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ Ổn định : - Lớp trưởng báo cáo sĩ số </i>


<i>2./ Kiểm tra bài củ : - Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?</i>


- Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập hợp B các số thuộc N*<sub> nhỏ hơn</sub>
4


Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Dùng bảng
con


- Tính chu vi một sân hình chữ
nhật có chiều dài bằng 32m và


- Chu vi hình chữ nhật là : (32 +
25) . 2


<b>I.- Tổng và tích hai số tự nhiên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chiều rộng bằng 25m .



- Qua bài tập trên giới thiệu
phép cộng và phép nhân


- Củng cố :


- Học sinh làm bài tập <b>?1 </b>va<b> ?2</b>


- Tìm số tự nhiên x biết 5 . (x +
6) = 7


 Chú ý :


Nếu A . B = 0 thì A = 0 hay
B = 0


- Học sinh
làm bài tập
tại lớp


- Phép cộng số tự nhiên có
những tính chất gì ?


- Phát biểu tính chất đó ?


- Phép nhân số tự nhiên có
những tính chất gì ?


- Phát biểu tính chất đó ?


- Tính chất nào liên quan đến cả


hai phép tính cộng và nhân ?
Phát biểu tính chất đó ?


<i>4./ Củng cố :</i>


Bài tập 26 ; 27
<i>5./ Dặn dò :</i>


Về nhà làm các bài tập 28 ;


- Củng cố : Học sinh là bài tập


<b>?3</b>


a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) +
17


= 100 + 17
= 117


b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37
= 100 . 37
= 3700


c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36
+ 64)


= 87 .
100



= 8700


II.-Tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

29 ; 30


a .


1


=


1


. a


=


a


(a


. b


) .


c =


a



. (


b .


c


)


a .


b


=


b


. a


N




n


Tiết 7 LUYỆN TẬP 1


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .



2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải tốn nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


Kiểm tra bài tập 30 : Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hoạt động - Nhận xét đề bài cho những số - Ap dụng tính chất giao hốn và


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

theo nhóm hạng cộng được số trịn  áp
dụng tính chất gì của phép
cộng ?


- Trong tổng


- Nhận xét tổng của dãy n số
hạng tự nhiên liên tiếp khác ta
cũng dùng tính chất giao hốn và


kết hợp để thực hiện như bài này


kết hợp của phép cộng


- Học sinh thực hiện bài giải trên
bảng con


= (135 + 65) + (360 +
40)


= 200 + 400 = 600


b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 +
22)


= 600 + 340 =
940


c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29
+ 30


= (20 + 30) + . . . +(24 + 26)
+ 25


= 50 + 50 + 50 + 50 +50 +
25


= 275






- Nhận xét
hướng dẫn để
thực hành


- Học sinh xem kỹ hướng dẫn và
cho biết cách thực hiện bài toán
này .


- Gv củng cố : Tác dụng của tính
chất kết hợp giúp ta giải nhanh
được một số bài tập .


- Nhận xét : Trong tổng có một số
hạng gần trịn trăm hoặc trịn
nghìn …


- Thực hiện : Tách số hạng thứ
hai thành tổng sao cho có thể kết
hợp với số hạng thứ nhất được số
trịn rồi dùng tính chất kết hợp để
tính nhanh kết quả


<b>+ Bài tập 32 / 17 </b>:


a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) +
41



= 1000 + 41 =
1041


b) 37 + 198 = (35 + 2) +
198


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV hướng dẫn sử dụng máy


tính bỏ túi - Học sinh sử dụng máy tính bỏ
túi thực hiện các bài tập ghi kết
quả vào bảng con


198)


= 35 + 200 =
235


+ Bài tập 33 / 17 :


1 , 1 , 2 , 3 , 5 , 8 , <b>13 , 21 , 34</b>
<b>, 55</b>


<b>+ Bài tập 34 /17</b> :


1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185



<i>4./ Củng cố : </i>


Tính giá trị biểu thức : A = 1 + 3 + 5 +. . . + 95 + 97 + 99


- Nếu biết sử dụng các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng và phép nhân thì giúp ta giải được bài toán
một cách nhanh chóng


<i>5./ Hướng dẫn dặn dị :</i>


- Học kỹ các tính chất của phép nhân (đặc biệt là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
- Làm bài tập 43 ; 44 ; 45 ; 46 Sách Bài tập trang 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kỹ năng cơ bản : Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải được các bài tập tính
nhẩm , tính nhanh .


Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng ,phép nhân vào giải toán .


2./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm vững kiến thức về các tính chất của phép cộng và phép nhân .


3./ Thái độ : Nhận xét được các dạng của bài tập để áp dụng chính xác các tính chất ,Làm bài cẩn thận ,
chính xác .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :



<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
- Nêu các tính chất của phép nhân


- Phát biểu các tính chất ấy va viết công thức tổng quát
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Cho học
sinh nhận xét
biết phải áp
dụng tính
chất gì để
giải


- Nhận xét :


(3 . 5 = 15; 3 . 4 = 12 ; 2 . 6
= 12 )


- Em đã áp dụng tính chất gì


- Học sinh tính chất kết hợp


- Học sinh lên bảng giải





<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>- Bài tập 35 / 19 :</b>


15 . 2 . 6 = 15 . 12
5 . 3 . 12 = 15 . 12
15 . 3 . 4 = 15 . 12
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4
4 . 4 . 9 = 16 . 9


8 . 2 . 9 = 16 . 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

9


4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8 . 18


- Thực hiện
bài làm vào
bảng con và
trình bày
cách làm


- Thực hiện
bài làm vào
bảng con và
trình bày
cách làm


- Ta đã biết 5 . 2 = 10
25 . 4 =


100


125 . 8 =
1000


- Trên cơ sở đó phân
tích các số sao cho
được tích của chúng
trịn trăm , trịn chục
hay trịn nghìn


- GV hướng dẫn sử
dụng máy tính bỏ túi


- Học sinh dùng bảng con
thực hiện


- Học sinh khác có thể chất
vấn bạn trình bày cách làm
của mình (dựa trên cơ sở
nào ?)


- Học sinh dùng bảng con
thực hiện


- Học sinh khác có thể chất
vấn bạn trình bày cách làm
của mình (dựa trên cơ sở
nào ?)



- Học sinh dùng máy tính bỏ
túi


-học sinh có thể dùng máy
tính bỏ túi tính và nhận xét


<b>- Bài tập 36 / 19 </b>


a) 15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 =
60


25 . 12 = 25 . (4 . 3) = (25 .4) .3 = 100 . 3 =
300


125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8) . 2 = 1000 . 2
= 2000


b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300


34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1
= 340 + 34 = 374


<b>- Bài tập 37 / 20</b>


16 . 19 = 16 . ( 20 – 1) = 16 . 20 – 16 . 1
= 320 – 16 = 304


46 . 99 = 46 . (100 – 1) = 46 . 100 – 46 . 1
= 4600 – 46 = 4554



35 . 98 = 35 . (100 – 2) = 35 . 100 – 35 . 2
= 3500 – 70 = 3430


<b>- Bài tập 38 / 20</b>


375 . 376 = 141 000 624 . 625 = 390
000


13 . 81 . 215 = 226 395


<b>- Bài tập 39 / 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cho kết luận 142 857 . 4 = 571 428 142 857 . 5 = 714
285


142 857 . 6 = 857 142


Số 142 857 nhân với 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 đều được
tích là sáu chữ số ấy việt theo thứ tự khác .


<b>- Bài tập 40 / 20</b>


Bình Ngơ đại cáo ra đời năm : 1428


<i>4./ Củng cố : Tính nhanh : 2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3 = 31 . 24 + 24 . 42 + 24 . 27 = 24 . (31 + 42 + 27) = 24</i>
. 100 = 2400


<i>5./ Dặn dò : Về nhà làm thêm các bài tập trong Sách bài tập từ bài 47 đến bài 61 </i>


Tiết 9 <sub></sub>§ 6 . PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA


Phép cộng và phép nhân luôn thực thực hiện được
Trong tập hợp số tự nhiên . Còn phép trừ và phép chia ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên , kết quả của một phép chia là một số tự
nhiên .


- Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia hết , phép chia có dư .


- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia


2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>1./ Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số</i>
<i>2 ./ Kiểm tra bài củ :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Đặt vấn đề
xác định số
trừ phải nhỏ
hơn số bị trừ



- Tìm x biết : 2 + x = 5


x = 3 (vì 2 +
3 = 5)


- GV giới thiệu phép trừ
- Tìm x biết : 6 + x = 5


- Khơng có số tự nhiên nào mà
cộng với 6 để được 5 , vậy ta có
nhận xét gì


- Học sinh trả lời vì sao ?


- Học sinh đọc phép trừ hai số tự
nhiên


- Học sinh tìm x sao cho 6 + x = 5
( Khơng có số tự nhiên nào mà
cộng với 6 để được 5 )


<b>I.- Phép trừ hai số tự nhiên</b> :
Người ta dùng dấu “ – “ để
chỉ phép trừ


a – b = c
(Số bị trừ) – (Số trừ) = (Hiệu)
Cho hai số tự nhiên a và b nếu có
số tự nhiên x sao cho b + x = a thì


ta có phép trừ a – b = x
( a > b )


 Chú ý : Số bị trừ phải lớn hơn
số trừ




- Đặt bút ở điểm 0 , di chuyển
trên tia số 5 đơn vị theo chiều
mũi tên , rồi di chuyển theo chiều
ngược lại 2 đơn vị , khi đó bút sẽ
chỉ điểm 3 .


- Cịn 4 – 5 khơng thực hiện
được : Khi di chuyển bút từ điểm
4 theo chiều ngược lại 5 đơn vị ,
bút sẽ vượt ra ngoài tia số .


- Học sinh theo dõi Gv di
chuyển bút trên tia số


- Học sinh lên bảng thực


Ta có thể tìm hiệu nhờ tia số :
Ví dụ : 5 – 2


<b> 5</b>


<b> </b>



0 1 2 3 4 5
<b>3</b>


Ví dụ : 4 – 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Học sinh
làm trên
bảng con


- GV củng cố điều kiện để có
hiệu


a – b là a  b


- Xét xem có số tự nhiên x nào


3 . x = 12 hay không ?
GV giới thiệu phép chia hết


- Tìm x để 3 . x = 14 ?


- Vậy khi thực hiện phép chia 14
cho 3


thì được thương là 4 cịn dư 2
- GV giới thiệu phép chia có dư


<i>4./ Củng cố : Củng cố từng phần </i>


<i>5./ Dăn dò : Về nhà làm các bài </i>
tập


43 , 44 , 45 , 46 trang 23 và
24


hiện


- Củng cố : Làm bài tập <b>?1</b>
- Học sinh trả lời x = 4
vì 3 . 4 = 12 hay 12
: 3


- Học sinh trả lời không tìm
được số tự nhiên x để 3 . x =
14


- Củng cố bài tập <b>? 2 </b>và<b> ? </b>
<b>3</b>


- Củng cố : tổng quát và
làm bài tập 41 , 42 trang 22
và 23


<b> </b>


<b> </b>0 1 2 3 4


<b>II.- Phép chia hết và phép chia có dư </b>



Cho hai số tự nhiên a và b , trong đó a
 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b . x =
a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép
chia hết a : b = x


a : b = x
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ : 12 : 3 = 4 (vì 4 . 3 = 12)
Trong phép chia 14 : 3 gọi là phép
chia có dư vì khơng có số tự nhiên nào
nhân với 3 để được 14 14 : 3 = 4
(dư 2)


14 = 3 . 4 + 2


+ Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b
 0 , ta ln tìm được hai số tự nhiên q
và r duy nhất sao cho :


<b> a = b . q + r </b>trong đó 0  r < b
Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
Nếu r  0 thì ta có phép chia có dư


Tiết 10 & 11 LUYỆN TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia


2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để rèn luyện kỷ năng giải tốn biết
tìm x trong một biểu thức , sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi trong trường hợp thực hiện các phép tính đơn giản .
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.



<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<b>(Tiết 10)</b>


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 44 SGK trang 24 GV củng cố cho điểm</i>


- Học sinh 1 làm các bài 44 a) , 44 c) , 44 e)
- Học sinh 2 làm các bài 44 b) , 44 d) , 44 g)
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hoạt động
theo nhóm


- Yêu cầu học sinh nhắc lại
cách tìm một số hạng chưa
biết trong một tổng , số bị trừ
, số trừ trong hiệu .


- Trong mỗi câu GV sữa sai
(nếu có) củng cố lại sau khi
học sinh trình bày cách giải .


- Học sinh lần lượt lên bảng


giải và trình bày cách giải
của mình .


<b>+ Bài tập 47 / 24</b> Tìm x


a) (x – 35) – 120 = 0


x – 35 = 0 + 120 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 124 + (upload.123doc.net – x) =
217


upload.123doc.net – x =
217 – 124 = 93


x =
upload.123doc.net – 93 = 25
c ) 156 – (x + 61) = 82


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>



- Hoạt động
theo nhóm


- GV củng cố lại nhận xét
của học sinh cho cả lớp và
nhắc lại việc quan sát kỹ một
đề bài tốn để biết áp dụng
cách giải chính xác , nhanh ,
gọn



- GV quan sát nhận định kết
quả


- GV cho học sinh nêu nhận
xét và điền số thích hợp


- Học sinh làm theo nhóm
trên bảng con sau khi đọc kỹ
ví dụ


- Học sinh nhóm khác chất
vấn bạn cho biết nhận xét
khi giải quyết bài toán theo
hướng này .


- Học sinh sử dụng máy tính
bỏ túi và ghi kết quả vào
bảng con


<b>+ Bài tập 48 /24 </b>


Tính nhẩm :


35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75


<b>+ Bài tập 49 /24</b>



321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4)
= 325 – 100 = 225
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 +
3)


= 1357 – 1000 =
357


<b>+ Bài tập 50 /24</b>


Đáp số : 168 ; 35 ; 26 ; 17 ; 514


<b>+ Bài tập 51 /25</b>


4 9 2


3 5 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>4./ Củng cố : Để giải nhanh chóng và chính xác một bài toán cần phải quan sát và nhận xét đề bài kỹ lưỡng trước </i>
<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập 2 trang 25 </i>


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<b>(Tiết 11)</b>


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


Phát biểu về phép chia hai số tự nhiên (Phép chia hết và phép chia có dư)


Tổng quát ?


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hoạt động
theo nhóm


- GV củng cố lại nhận xét của
học sinh cho cả lớp và nhắc lại
việc quan sát kỹ một đề bài tốn
để biết áp dụng cách giải chính
xác , nhanh , gọn


- Học sinh làm theo nhóm trên
bảng con sau khi đọc kỹ ví dụ
- Học sinh nhóm khác chất vấn
bạn cho biết nhận xét khi giải
quyết bài toán theo hướng này .


<b>+ Bài tập 52 /25</b>


Tính nhẩm :


a) 14 . 50 = (14 : 2) . (50 .
2)


= 7 . 100 =
700



16 . 25 = (16 : 4) .
( 25 . 4)


= 4 . 100 =
400


b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50
. 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học sinh sữa sai (nếu có) 42


1400 : 25 = (1400 . 4) :
(25 . 4)


= 5600 : 100 =
56


c) 132 : 12 = (120 + 12) :
12


= 120 : 12 + 12 :
12


= 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12


<b>+ Bài tập 53 /25</b>



a) 21000 chia cho 2000 được 10
còn dư. Vậy Tâm mua được nhiều
nhất 10 vở loại I


- GV quan sát nhận định kết quả


- Học sinh giải thích rõ vì sao
cần 11 toa để chở hết số khách
.


- Học sinh sử dụng máy tính


b) Nếu mua vở loại II thì Tâm sẽ
mua được 21 000 : 1500 = 14 (vở)


<b>+ Bài tập 54 /25</b>


Số người ở mỗi toa : 8 . 12 = 96
(người)


1000 chia cho 96 được 10 ,còn dư .
Vậy


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bỏ túi và ghi kết quả vào bảng


con <b>+ Bài tập 55 /25</b>


48 km/g ; 45m



<i>4./ Củng cố : Trong phép chia hết : Nếu một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 thì </i>
tích a nhân với bất kỳ số tự nhiên nào cũng chia hết cho b


Ví dụ: 12 chia hết cho 6 thì 12 . 8 = 96 cũng chia hết cho 6
<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : </i>


Về nhà xem kỹ lại bài đã học và xem trước bài Lũy thừa với số mũ tự nhiên


Tiết 12 <sub></sub>§ 7 . LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ


a + a + a + a = a . 4
còn a . a . a . a = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa , phân biệt được cơ số và số mũ , nắm được công thức nhân hai lũy thừa
cùng cơ số .


- Học sinh biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa , biết tính giá trị của các lũy
thừa , biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số .


- Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa .


1./ Kiến thức cơ bản : Định nghĩa lũy thừa , nhân hai lũy thừa cùng cơ số


2./ Kỹ năng cơ bản : Rèn luyện kỹ năng viết gọn tích các thừa số bằng nhau , tính giá trị một lũy thừa , nhân hai
lũy thừa cùng cơ số .


3./ Thái độ : Tính cẩn thận khi tính giá trị một lũy thừa ,tính chính xác khi làm bài khơng nhầm lẫn giữa lũy thừa
và tính nhân



<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa , bảng phụ


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Đặt vấn đề :


Trong phép cộng nhiều số hạng
bằng nhau ta có thể viết gọn thành
phép nhân


Ví dụ : 3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 4
Vậy khi nhân nhiều thừa số bằng nhau
chẳng hạn như 3 . 3 . 3 . 3 ta có thể
viết gọn?


3 + 3 + 3 + 3 =
3 . 4


<b>I.- Lũy thừa với số mũ tự nhiên</b> :


Người ta viết gọn 3 . 3 . 3 . 3 = 34<sub> ; a . a . </sub>


a = a3<sub> </sub>


Ta gọi 34<sub> ; a</sub>3<sub> là một lũy thừa </sub>


* Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa
<i>số bằng nhau ,mỗi thừa số bằng a :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giới thiệu lũy thừa ,cơ số , số mũ


Cơ số an Số mũ




Lũy thừa
- Giới thiệu cách đọc


- GV nhấn mạnh : Trong một lũy
thừa với số mũ tự nhiên ( 0)


Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa
số bằng nhau .


Số mũ cho biết số lượng các thừa
số bằng nhau .


- Củng cố : Tính nhẩm 92<sub> ; 11</sub>2<sub> ; 3</sub>3<sub> ; </sub>
43


+ Viết tích 23<sub> . 2</sub>2<sub> ; a</sub>4<sub> . a</sub>3<sub> cho học </sub>


sinh tính và nhận xét về liên hệ của
hai lũy thừa


+ Cho học sinh dự đoán dạng tổng
quát :


am<sub> . a</sub>n<sub> = ?</sub>


+ GV nhấn mạnh : - Giữ nguyên cơ số
- Cộng (chứ không nhân) các
số mũ


- Củng cố : học sinh làm


<b>?1</b>
Lũy
thừa

số
Số

Giá
trị
72
23
34
7
2
3
2


3
4
49
8
81
- Củng cố : Làm bài tập
56


Tính 22 <sub>; 2</sub>3 <sub>; 2</sub>4 <sub>; 2</sub>5 <sub>; 3</sub>2 <sub>; 3</sub>3
;34<sub>… Giới thiệu bảng </sub>
- Củng cố : Làm <b>?2</b>


a : gọi là cơ số ; n gọi là số mũ


 Chú ý :


+ a2<sub> còn được gọi là a bình phương </sub>
(hay bình phương của a)


+ a3<sub> còn được gọi là a lập phương (hay </sub>
lập phương của a)


Quy ước : a1<sub> = a</sub>


<b>II.- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số </b>


Ví dụ : 23<sub> . 2</sub>2<sub> = (2 . 2 . 2) . (2 . 2) = </sub>
25


a4<sub> . a</sub>3<sub> = a . a . a . a . a . a . a = </sub>


a7


Tổng quát :


am<sub> . a</sub>n<sub> = a</sub>m + n


 Chú ý :


Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số , ta giữ
nguyên cơ số và cộng các số mũ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>4./ Củng cố : Bài tập 57 a ; 60 a </i>


Tìm số tự nhiên a ,biết a2<sub> = 35 ; a</sub>3<sub> = 27 </sub>
<i>5./ Hướng dẫn dặn dò :</i>


Bài tập 57 ; 58 ; 59 ; 60 b,c


Tiết 13 LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản : Định nghĩa lũy thừa , nhân hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a1<sub> = a .</sub>


2./ Kỹ năng cơ bản : Rèn luyện kỹ năng viết gọn tích các thừa số bằng nhau , tính giá trị một lũy thừa , nhân hai
lũy thừa cùng cơ số .


3./ Thái độ : Tính cẩn thận khi tính giá trị một lũy thừa ,tính chính xác khi làm bài khơng nhầm lẫn giữa lũy thừa
và tính nhân



<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Học sinh làm bài tập về nhà 57 b , c , d ; 60 b , c</i>


Tìm x biết : x2<sub> = 81</sub>
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hoạt động


- Nhắc lại lũy thừa của một số - Học sinh làm và giải thích cách
làm


<b>+ Bài tập 61 / 28 </b>


8 = 23<sub> ; 16 = 4</sub>2<sub> = 2</sub>4 <sub> ; 27 </sub>
= 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

theo nhóm


- Củng cố : Viết 20 triệu dưới
dạng lũy thừa .


20 triệu = 2 . 10 triệu = 2 .
107



- Học sinh cho nhận xét về sự liên
hệ giữa số mũ của lũy thừa và số
chữ số 0


= 34


100 = 102


<b>+ Bài tập 62 / 28 </b>


a) 102<sub> = 100 10</sub>3<sub> = 1 </sub>
000


104<sub> = 10 000 10</sub>5<sub> = </sub>
100 000


106<sub> = 1 000 000</sub>


b) 1 000 = 103<sub> ; 1 000 000 </sub>
= 106


1 tỉ = 109<sub> </sub><sub>12</sub>  100...<sub>chữ</sub><sub>số</sub><sub>0</sub>0<sub> = 10</sub>12


- Làm bài
trên bảng con


- Nhắc lại công thức nhân hai lũy
thừa cùng cơ số



- Chú ý : a = a1


- Để so sánh hai lũy thừa khác cơ


- Học sinh : am<sub> . a</sub>n<sub> = a</sub>m+n


- Học sinh thực hiện bài tập trên
bảng con


- Học sinh làm và giải thích cách
làm


<b>+ Bài tập 63 / 28 </b>


Câu Đúng Sai


a) 23<sub> . 2</sub>2<sub> = 2</sub>6 <sub>x</sub>
b) 23<sub> . 2</sub>2<sub> = </sub>


25


x
c) 54<sub> . 5 = </sub>


54 x


<b>+ Bài tập 64 / 29 </b>
a) 23<sub> . 2</sub>2<sub> . 2</sub>4<sub> = 2</sub>9


b) 102 <sub>. 10</sub>3<sub> . 10</sub>5 <sub> = 10</sub>10



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

số ta phải tính giá trị của chúng
rồi so sánh


- Học sinh giải thích kết quả


d) a3 <sub>. a</sub>2<sub> . a</sub>5 <sub> = a</sub>10


<b>+ Bài tập 65 / 29</b>


a) 23<sub> = 8 ; 3</sub>2 <sub> = 9 2</sub>3<sub> <</sub>
32


b) 24<sub> = 16 ; 4</sub>2 <sub>= 16 2</sub>4
= 42


c) 25 <sub>= 32 ; 5</sub>2 <sub>= 25 2</sub>5
> 52


d) 210<sub> = 1024 ; 100 2</sub>10
> 100


<b>+ Bài tập 66/ 29</b>


112<sub> = 121 ; 111</sub>2<sub> = </sub>
12 321


Vậy : 11112<sub> = 1 234 321</sub>


<i>4./ Củng cố :</i>



- Nhắc lại công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Quy ước : a1<sub> = a</sub>


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò :</i>


Xem bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số .


Tiết 14 <sub></sub>§ 8 . CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
a10 <sub> : a</sub>2<sub> = ?</sub>


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số , quy ước a0<sub> = 1 (với a  0) .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết chia hai lũy thừa cùng cơ số .


3./ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng
cơ số .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1.- Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số</i>
<i>2.- Kiểm tra bài củ : </i>


Tính : a4<sub> . a</sub>3<sub> = ?</sub>
Tìm x biết : 54 <sub>. x = 5</sub>7



6 . x = 18
<i>3.- Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Học sinh
làm bài tập
theo nhóm
thực hiện
trên bảng con


- Từ kiểm tra GV đặt vấn đề
57<sub> : 5</sub>4 <sub> = ? </sub>


- Các em có nhận xét gì về liên
hệ giữa các số mũ của lũy thừa .
- GV gợi ý học sinh nêu tổng
quát


- Nhấn mạnh a  0


- Có liên hệ gì giữa hai cách giải
?


- Học sinh nhận xét liên hệ giữa
các số mũ của các lũy thừa ?


- Học sinh tính 53<sub> : 5</sub>3<sub> </sub>
( bằng 2 cách )



<b>1.- Ví dụ </b>:


a3<sub> . a</sub>4<sub> = a</sub>7


Do đó a7<sub> : a</sub>4<sub> = a</sub>3<sub> (= a</sub>7 – 4 <sub>)</sub>


<b>2.- Tổng quát</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Học sinh
làm bài tập
theo nhóm


- Củng cố bài tập 67 / 30 SGK


- GV củng cố bằng bài tập ? 2
SGK


- Viết số 2745 dưới dạng tổng
của các số hàng nghìn, hàng trăm


- Củng cố bài tập ? 3 SGK
- Củng cố bài tập 68 / 30 SGK


- Học sinh nhắc lại công thức
nhiều lần


- Học sinh lên bảng giải



- Học sinh lên bảng giải


Tổng quát :


<b>3.- Chú ý</b> :


Mọi số tự nhiên đề viết được
dưới dạng tổng các lũy thưà của
10 .


Ví dụ :


2745 = 2 . 1000 + 7 . 100 + 4 . 10
+ 5


= 2 . 103<sub> + 7 . 10</sub>2<sub> + 4 . 10</sub>1<sub> + </sub>
5 . 100


<i>4.- Củng cố : Củng cố từng phần như trên .</i>


<i>5.- Hướng dẫn ,dặn dò : Về nhà làm các bài tập 69 ; 70 ; 71 ; 72 SGK trang 30 và 31 </i>
Giải thích về số chính phương .


am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m – n<sub> ( a </sub>


 0 ; m 


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tiết 15 <sub></sub>§ 9 . THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Khi tính tốn , cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính



<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính .
2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức .
3./ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1.- Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , tổ trưởng báo cáo tình hình thực hiện bài tập về nhà .</i>
<i>2.- Kiểm tra bài củ : </i>


- Làm bài tập 69 SGK trang 30
- Làm bài tập 70 SGK trang 30
- Làm bài tập 71 SGK trang 30
<i>3.- Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Học sinh
lên bảng
cho ví dụ


5 + 4 – 2 ; 14 + (17 - 3 . 5 ) ;
74<sub> ; 5</sub>


được gọi là biểu thức



- Học sinh cho biết tại sao 5 cũng
được coi là biểu thức


- Học sinh cho ví dụ về biểu
thức


- Học sinh trả lời


5 = 5 . 1 hay = 5 + 0 nên
mỗi số cũng được coi là biểu


<b>I.- Nhắc lại về biểu thức </b>


5 + 4 – 2 ; 14 + (17 - 3 . 5 ) ;
74


là những biểu thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

về biểu


thức 


Chú ý :


Mỗi số cũng được coi là là một
biểu thức


Trong biểu thức có thể có các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
phép tính



thức


- Học sinh giải và cho biết thứ
tự thực hiện các phép tính


<b>tính</b> :


1 ./ Biểu thức khơng có dấu ngoặc
a) Chỉ có phép tính cộng và trừ
<i>hoặc nhân và chia :</i>


Thực hiện : <b>Từ trái sang phải</b>


Ví du : Tính 15 + 8 – 13
= 23 – 13 = 10


- Dùng
bảng con


- Học sinh nhắc lại thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức
khơng có dấu ngoặc , chỉ có phép
tính cộng và trừ hoặc nhân và chia
- Học sinh nhắc lại thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức
khơng có dấu ngoặc , có đầy đủ
các phép tính cộng , trừ , nhân ,
chia và lũy thừa .



- Học sinh nhắc lại thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức
có dấu ngoặc


<sub></sub> Chú ý : trong bài tập ?2 cần
phải tìm số bị chia là ( 6x – 39 )


- Học sinh giải
Củng cố :
- Bài tập <b>?1 </b>


- Học sinh giải ví dụ
- Bài tập <b>?2 </b>


<b> </b>


<i>Củng cố :</i>


- Bài tập 73 a) , 73 b) ;
74 a) ; 74 d)


Tính 24 : 6 . 5


= 4 . 5 = 20
<i>b)</i> <i>Có đủ các phép tính :</i>


Thực hiện :


<b>Lũy thừa </b><b> Nhân ,Chia </b><b> Cộng</b>



<b>trừ</b>


Ví dụ : Tính :


38 – 12 : 22<sub> + 5 . 3 </sub>
= 38 – 12 : 4 + 5 . 3
= 38 – 3 + 15


= 35 + 15 = 50
2 ./ Biểu thức có dấu ngoặc
Thực hiện : <b>( ) </b><b> [ ] </b><b> { }</b>
Ví dụ : Tính


100 :{2 . [52 – ( 35 – 8 )]}
= 100 : { 2 . [ 52 – 27 ] }
= 100 : { 2 . 25 }


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>4./ Củng cố : </i>


- Học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức khơng có dấu ngoặc và biểu
thức có dấu ngoặc


- Củng cố từng phần như trên
<i>5 ./ Dặn dò : </i>


 Về nhà làm các bài tập 73 c) d) ; 74 b) c) ; 75 ; 76 Sách GK trang 32


Tiết 16 & 17 LUYỆN TẬP



<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


- Học sinh biết áp dụng các tính chất của các phép tính cũng như các quy ứơc về thứ tự thực hiện các phép tính .
2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh vận dụng được các tính chất cũng như các quy ứơc về thứ tự thực hiện các phép tính để tính giá trị của
các biểu thức một cách thành thạo .


- Biết tìm x trong một đẳng thức
3./ Thái độ :


- Biết nhận xét đề bài ,vận dụng các tính chất một cách chính xác , cẩn thận khi tính tốn .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


(Tiết 16)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Nhắc lại thự tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khơng có dấu ngặc và trong biểu thức có dấu ngoặc
- Làm các bài tập 73 , 74 SGK


- Hỏi thêm : trong bài 73 b , 73 c Tại sao không áp dụng qui ứơc về thứ tự thực hiện các phép tính ? Ta đã áp dụng
tính chất gì ?



<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


<b>-Học sinh </b>
<b>hoạt động </b>
<b>theo nhóm</b>


- Cho học sinh giải bài tập theo
nhóm


-Trình bày bài giải trên bảng và
các học sinh khác có thể chất vấn
cách giải để bạn giải thích


<b>+ Bài tập 77 / 32 </b>


Thực hiện các phép tính :


a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150
= 27 ( 75 + 25 ) – 150
= 27 . 100 – 150
= 2700 – 150 = 2550


- Hoạt động
theo nhóm
,tổ


- Học sinh giải và trình bày cách
giải từng bước giải thích



b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 .
7)]}


= 12 : {390 : [ 500 – ( 125 +
245)]}


= 12 : {390 : [ 500 – 370]}
= 12 : {390 : 130}


= 12 : 3 = 4


<b>+ Bài tập 78 / 33</b>


Tính giá trị biểu thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV sữa sai , củng cố cách
thực hiện các phép tính


- Học sinh thực hiện bài giải của
mình trên bảng con


= 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12 000 – 9600 = 2400


<b>+ Bài tập 79 / 33</b>


An mua hai bút bi giá 1500 đồng một
chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng
một quyển, mua một quyển sách và


một gói phong bì . Biết số tiền mua ba
quyển sách bằng số tiền muahai quyển
vở ,tổng số tiền phải trả là 12000 đồng
. Tính giá một gói phong bì .


<b>+ Bài tập 80 / 33</b>


12<sub> = 1 1</sub>3<sub> = </sub>
12<sub> – 0</sub>2


22<sub> = 1 + 3 2</sub>3 <sub> = </sub>
32<sub> – 1</sub>2


32<sub> = 1 + 3 + 5 3</sub>3<sub> = </sub>
62<sub> - 3</sub>2


43<sub> = </sub>
102 <sub>- 6</sub>2


(0 + 1)2<sub> = 0</sub>2<sub> + 1</sub>2
(1 + 2)2<sub> > 1</sub>2<sub> + 2</sub>2
(2 + 3)2<sub> > 2</sub>2 <sub>+ 3</sub>2
<i>4./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên</i>


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 104 108 Sách Bài tập trang 15 </i>


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>



- Nhắc lại thự tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khơng có dấu ngặc và trong biểu thức có dấu ngoặc
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


<b>-Học sinh </b>
<b>hoạt động </b>
<b>theo nhóm</b>


-Trình bày
bài giải trên
bảng và các
học sinh khác
có thể chất
vấn cách giải
để bạn giải
thích


- Cho học sinh giải bài tập theo
nhóm


- Lưu ý học sinh có thể giải theo
quy ứơc về thứ tự thực hiện các
phép tính


- Có thể giải bằng cách khác
không ?


- So sánh thời lượng làm bài của


hai phương pháp để tìm phương
pháp tốt nhất


- Học sinh Tổ 1 giải


- Học sinh Tổ 2 giải


- Học sinh Tổ 3 giải


- Học sinh Tổ 4 giải


- Học sinh Tổ 5 giải


<i>Sách bài tập</i>


<b>+ Bài tập 104 / 15 </b>


Thực hiện các phép tính :


a) 3 . 52<sub> – 16 : 2</sub>2
= 3 . 25 – 16 : 4
= 75 – 4 = 71


b) 23<sub> . 17 – 2</sub>3<sub> .14</sub>
= 8 . 17 – 8 . 14
= 8 ( 17 – 14 )
= 8 . 3 = 24


c) 15 . 141 + 59 . 15
= 15 . (141 + 59)


= 15 . 200 = 3000


d) 17 . 85 + 15 . 17 – 120
= 17 ( 85 + 15 ) – 120
= 17 . 100 – 120


= 1700 – 120 = 1580


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>- Học sinh </b>
<b>hoạt động </b>
<b>theo nhóm</b>


- Trình bày
bài giải trên
bảng và các
học sinh khác
có thể chất
vấn cách giải
để bạn giải
thích


- Tìm số trừ là 5 . (x – 3)


trước ,tiếp theo tìm thừa số chưa
biết là x – 3 cuối cùng tìm x là số
bị trừ .


- Thực hiện trước phép tính 45<sub> : </sub>
43<sub> rồi tìm số hạng chưa biết của </sub>
tổng là 2.x



cuối cùng tìm x là một thừa số
chưa biết


- Thực hiện trước phép tính 23<sub> . </sub>
32<sub> rồi tìm số bị trừ là 2 . x ,cuối </sub>
cùng tìm x là một thừa số chưa
biết


- Thực hiện trước phép tính
1339 : 13 rồi tìm số trừ là x –
6 ,cuối cùng tìm x là số bị trừ
chưa biết


- Học sinh khác của tổ 1


- Học sinh khác của tổ 2


- Học sinh khác của tổ 3


- Học sinh khác của tổ 4


<b>+ Bài tập 105 / 15</b>


Tìm số tự nhiên x biết :


a) 70 – 5 . (x – 3) = 45


5 . (x – 3) = 70 – 45
5 . (x – 3) = 25


x – 3 = 25 : 5
x – 3 = 5
x = 5 + 3
= 8


b) 10 + 2 . x = 45<sub> : 4</sub>3
10 + 2 . x = 42<sub> = 16</sub>
2 . x = 16 – 10
2 . x = 6


x = 6 : 2 = 3


<b>+ Bài tập 108 / 15</b>


a) 2 . x – 138 = 23<sub> . 3</sub>2
2 . x – 138 = 8 . 9 = 72
2 . x = 72 + 138
2 . x = 210


x = 210 : 2 =
105


b) 231 – (x – 6) = 1339 : 13
231 – (x – 6) = 103
x – 6 = 231 –
103


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>4./ Củng cố : Củng cố từng phần </i>


<i>5./ Hướng dẫn dặn dị : Về nhà ơn lại tồn bộ kiến thức đã học trọng tâm là Tập hợp , cách viết một tập hợp , tập hợp</i>


con ,


thứ tự thực hiện các phép tính cộng ,trừ , nhân , chia , lũy thừa , và các bài tốn tìm x để chuẩn bị bài kiểm tra 1
tiết .


Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT


<b>I.- Trọng tâm : </b>


1./ Kiến thức cơ bản : - Tập hợp , cách viết tập hợp , tập hợp con .


- Thực hiện các phép tính (chú ý các tính chất của các phép tính , tính nhanh) cộng , trừ , nhân , chia , lũy thừa
- Tìm x


2./ Kỹ năng cơ bản : Rèn kỹ năng áp dụng được các tính chất của các phép tính để giải nhanh , nhận ra khi nào có
thể


3./ Thái độ : Cẩn thận ,chính xác , trung thực


<b>II.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tiết 19 <sub></sub>§ 10 . TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
Có những trường hợp khơng tính tổng hai số


mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết
hay khơng chia hết cho một số nào đó .


<b>I.- Mục tiêu : </b>



1./ Kiến thức cơ bản :


- Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng ,một hiệu .
2./ Kỹ năng cơ bản:


- Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số ,một hiệu của hai số có hay khơng chia hết cho một số mà
khơng cần tính giá trị của tổng ,của hiệu đó ; biết sử dụng các ký hiệu  ;  .


3./ Thái độ :


- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Ví dụ : Trong phép chia 12 : 6
số dư ?


- Giới thiệu ký hiệu 


- Ví dụ : Trong phép chia 14 : 6
số dư ?



- Giới thiệu ký hiệu 


- Học sinh trả lời Số dư là 0


- Học sinh trả lời số dư là 2
- Học sinh đọc định nghĩa


<b>I.- Nhắc lại về quan hệ chia hết </b>


<i>Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên </i>
<i>b  0 nếu có số tự nhiên k sao cho a </i>
<i>= b . k .</i>


Ký hiệu a chia hết cho b là : <b>a  b</b>
a không chia hết cho b là :<b> a  b</b>


- Học sinh
dùng bảng
con để làm
bài


- Học sinh làm bài tập <b>?1</b>


- Rút ra nhận xét ?


- Học sinh tìm ba số chia hết
cho 4 ví dụ như 12 ; 40 ; 60
- Xét xem hiệu 40 – 12 ; 60
– 12



tổng 12 + 40 + 60 có chia
hết cho 4 không ?


- Học sinh trả lời : Nếu hai
số hạng của tổng đều chia
hết cho 6 thì tổng chia hết
cho 6 .


40 – 12 = 28  4
60 – 12 = 48  4
- Học sinh kết luận
12 + 40 + 60 = 112  4
- Học sinh kết luận


- Củng cố : Khơng làm tính
hãy giải thích vì sao các
tổng và hiệu sau đề chi hết
cho 11


33 + 22 ; 88 – 55 ; 44 + 66


<b>II.- Tính chất 1</b>


 Nếu a  m và b  m thì (a + b)  m


<b> a  m và b  m </b><b> (a + b)  m</b>
- Ký hiệu “  “ đọc là suy ra (hoặc kéo
theo)



- Ta có thể viết a + b m hay (a + b)  m


 Chú ý :


a) Tính chất 1 cũng đúng đối với một hiệu
a  m và b  m  (a – b)  m


b) Tính chất 1 cũng đúng với một tổng
nhiều số


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Làm <b>?2 </b> cho học sinh dự
đoán


a  m và b  m  ?
- Học sinh cho ví dụ


<i>4./ Củng cố : Củng cố từng </i>
phần


<i>5./ Dặn dò :</i>


Về nhà làm các bài tập 83 ;
84 ; 85 ; 86 SGK trang 35 và
36


+ 77


- Củng cố :


Nhắc lại tính chất 1 và 2


- Làm bài tập <b>?3</b> và <b>?4</b>


<i>đó .</i>


<i>a  m ; b  m và c  m  (a + b + c)  m</i>


<b>III.- Tính chất 2 :</b>


 Nếu a  m và b  m thì (a + b)  m


<b> a  m và b  m </b><b> (a + b)  m</b>


 Chú ý :


c) Tính chất 2 cũng đúng đối với một hiệu
a  m và b  m  (a – b)  m (a>b)


d) Tính chất 2 cũng đúng với một tổng
nhiều số trong đó chỉ có một số hạng
khơng chia hết cho m


a  m ; b  m và c  m  (a + b + c)  m
<i>Nếu chỉ có một số hạng của tổng không </i>
<i>chia hết cho một số ,còncác số hạng khác </i>
<i>đều chia hết cho số đó thì tổng khơng chia </i>
<i>hết cho số đó .</i>


<i> a  m ; b  m và c  m  (a + b + c)  m</i>



Tiết 20 LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản : Tính chất chia hết của một tổng , một hiệu


2./ Kỹ năng cơ bản : Nhận biết được tổng nhiều số hay một hiệu chia hết cho một số mà khơng cần tính giá trị
của tổng hay hiệu đó ; biết sử dụng ký hiệu <sub></sub> và <sub></sub>


3./ Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng tính chia hết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Sách giáo khoa , bảng con


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Phát biểu các tính chất chia hết của một tổng
- Bài tập 85 và 86 / 36 SGK


- 9 có chia hết cho 3 không ? 2 . 9 ; 3 . 9 ; 4 . 9 …. Có chia hết cho 3 khơng ? Vậy ta có kết luận gì về tính chất chia
hết của một số .


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Học sinh


làm bài tập
vào vở.


- Học sinh
làm bài tập
vào bảng con


- Phát biểu lại tính chất chia hết
của một tổng (tính chất 1 và tính
chất 2 )


- Viết cơng thức tổng quát của
một số a chia cho b được thương
là q và có dư là r (Có thể cho
ví dụ cụ thể 16 chia cho 5 được
thương là 3 dư 1 ta có 16 = 3 . 5
+ 1)


- Trong bài tập 88 nếu gọi q là
thương của phép chia a cho 12
dư 8 thì a = ?


- Học sinh trả lời và thực hiện bài
làm trên bảng .


- Học sinh trả lời a = b . q + r
- a chia cho 12 có thương là q số
dư 8 thì a = 12 . q + 8


<b>+ Bài tập 87 / 36 :</b>



A = 12 + 14 + 16 + x
(x N)


12  2 ; 14  2 ; 16  2


a) Nếu x chia hết cho 2 thì
A chia hết cho 2 .


b) Nếu x không chia hết cho
2 thì A khơng chia hết cho
2 .


<b>+ Bài tập 88 / 36 :</b>


Nếu gọi q là thương của số tự
nhiên a chia cho 12 dư 8 ta có :
a = 12 . q + 8




</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Học sinh
dùng bảng
con để cho ví
dụ cụ thể
trong bài tập
89


- Căn cứ vào bài tập 87 /
36 đã làm ở trên để xác


định Đ hay S ở câu c) và
câu b)


- Trong câu b) và c) học
sinh cho biết vì sao ?


- Có thể cho ví dụ cụ thể


- Học sinh có thể chất
vấn lẫn nhau


12 . q  6 nhưng 8  6
Vậy : a  6


<b>+ Bài tập 89 / 36 :</b>


Câu Đ S


a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia
hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 X
b) Nếu mỗi số hạng của tổng


khơng chia hết cho 6 thì tổng
khơng chia hết cho 6


X
c) Nếu tổng của hai số chia hết cho


5 và một trong hai số đó chia hết
cho 5 thì số cịn lại chia hết cho 5



X
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho
7 và một trong hai số đó chia hết
cho 7 thì số còn lại cũng chia hết
cho 7


X


<b>+ Bài tập 90 / 36 :</b>


a) Nếu a  3 và b  3 thì tổng a + b chia hết cho 6 ;
9 ; 3


b) Nếu a  2 và b  4 thì tổng a + b chia hết cho 4 ;
2 ; 6


c) Nếu a  6 và b  9 thì tổng a + b chia hết cho 6 ;
3 ; 9


<i>4./ Củng cố : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tiết 21 <sub></sub>§ 11 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 ; CHO 5
Dùng các tính chất chia hết ,


Có thể giải thích các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .



- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng , một hiệu có
hay khơng chia hết cho 2 , cho 5 .


- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 .
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5


2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Xét biểu thức 186 + 42 . Mỗi số hạng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng , hãy cho biết : Tổng có
chia hết cho 6 khơng ? Phát biểu tính chất tương ứng .


- Xét biểu thức 186 + 42 + 56 . Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 khơng ? Phát biểu tính
chất tương ứng .


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Đặt vấn đề : Với số 186 để biết



được có chia hết cho 6 khơng ta - Phân tích 90 = 9 . 2 . 5


<b>I .- Nhận xét mở đầu</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Dùng bảng
con


phài thực hiện phép chia và xét số
dư . Tuy nhiên trong nhiều trường
hợp có thể khơng cần làm phép
chia mà vẫn có thể nhận biết một
số có hay không chia hết cho một
số khác .


610 = 61 . 2 . 5
- Học sinh nhận xét


cho 5


610 = 61 . 2 . 5 chia hết cho 2,
cho


Nhận xét : Các số có chữ số tận
<i>cùng là 0 đều chia hết cho 2 và </i>
<i>chia hết cho 5 </i>


- Dùng phát
vấn , đặc
vấn đề



- Hoạt động
tương tự
như dấu
hiệu chia
hết cho 2


- Trong các số có một chữ số , số nào
chia hết cho 2


- Viết 43* dưới dạng tổng số chục và số
đơn vị


* là số có một chữ số


- Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì n có
chia hết cho 2 khơng ? Vậy ta có thể kết
luận gì ?


- Gv khẳng định lại chỉ có những số tận
cùng là chữ số chẳn mới chia hết cho 2


<i>4 ./ Củng cố : </i>


- n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
 n  2


- Học sinh viết 43* = 430
+ *


- Nhận xét : 430 2


muốn cho n  2 thì *
phải chia hết cho 2


- Học sinh kết luận


- Củng cố bài tập <b>?1</b>




<b>II .- Dấu hiệu chia hết cho 2 :</b>


Xét số n = 43*
= 430 + *


nếu thay * = 2 , 4 , 6 , 8 thì n 
2


Kết luận 1 : Số có chữ số tận
<i>cùng là số chẳn thì chia hết cho 2</i>
- Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì
n khơng chia hết cho 2


Kết luận 2 : Số có chữ số tận
<i>cùng là số lẻ thì khơng chia hết </i>
<i>cho 2 .</i>


Các số có chữ số tận cùng là
<i><b>chữ số chẳn thì chia hết cho 2 </b></i>
<i><b>và chỉ những số đó mới chia hết </b></i>
<i><b>cho 2 .</b></i>



III.- Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Xét số n = 43*


= 430 + *


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5  n  5
- Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5 ?


- Bài tập 91 ; 92 ; 93 a) ; 93 b) Củng cố bài tập <b>?2</b>


Kết luận 1 : Số có chữ số tận
<i>cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho </i>
<i>5 </i>


- Nếu thay * = 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 7 ,
8 ,9 thì n khơng chia hết cho 5
Kết luận 2 : Số có chữ số tận
<i>cùng khác 0 và 5 thì khơng chia </i>
<i>hết cho 5 .</i>


Các số có chữ số tận cùng là
<i><b>0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ </b></i>
<i><b>những số đó mới chia hết cho 5 .</b></i>


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 </i>
Làm các bài tập 93 ; 94 ; 95 trang 38 SGK


Tiết 22 LUYỆN TẬP



<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5


2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Làm bài tập 94


813 = 810 + 3 = q . 5 + 3 (q là thương của 810 : 5)
Vậy số dư của 810 cho 5 là 3


- Bài tập 95 540 ; 542 ; 544 ; 546 ; 548 chia hết cho 2 , 540 ; 545 chia hết cho 5
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Học sinh
làm theo
nhóm



- Số *85 tận cùng là 5 có chia
hết cho 2 khơng ? Có chia hết
cho 5 không ?


- Vậy ta phải thay những chữ số
nào vào dấu * đề *85 chia hết
cho 2 , cho 5


- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
và cho 5


- Học sinh trả lời và thực hiện trên
bảng con


- Học sinh thực hiện trên bảng con


<b>+ Bài tập 96 / 39</b>


a) *85 tận cùng là lẻ nên dù
thay dấu bằng số nào thì *85
cũng khơng chia hết cho 2 .
b) * = {1 ; 2 ; 3 ; . . . ; 9 }


<b>+ Bài tập 97 / 39 </b>


Với 3 chữ số 4 , 0 , 5 ta có


a) 450 ; 504 ; 540 chia hết cho
2



b) 405 ; 450 ; 540 chia hết
cho 5


- Học sinh
làm theo
nhóm


- GV củng cố một số chia cho 5
dư 3 thì chữ số tận cùng phải là
3 hoặc 8 nhưng số đã cho lại
chia hết cho 2 nên chữ số tận


- Học sinh thực hiện trên bảng con
.


<b>+ Bài tập 98 / 39</b>


a) Số có chữ số tận cùng bằng 4
thì chia hết cho 2 <b>(Đ)</b>


b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số
tận cùng bằng 4 <b>(S)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cùng phải là số chằn và có hai
chữ số giống nhau ,vậy số đó
phải là 88


- nabbc<sub> </sub>


mà n  5 và a , b , c  {1 , 5 , 8}


nên


c phải là chữ số 5 a , b , c khác
nhau vậy n = 1885


- Học sinh làm và trình bày cách
giải


d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số
tận cùng bằng 5 <b>(S)</b>


<b>+ Bài tập 99 / 39 </b>


Số tự nhiên có hai chữ số giống
nhau chia hết cho 2 và chia cho 5
thì dư 3


Đó là : 88


<b>+ Bài tập 100 / 39</b>


Ơ tơ đầu tiên ra đời năm 1885


<i>4./ Củng cố : </i>


Bài tập 129 và 130 trang 18 Sách Bài tập


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : </i>



Bài tập về nhà 130 và 131 Sách bài tập trang 18
Hướng dẫn : Bài 131


Các số chia hết cho 2 là 2 ,4 ,6 ,8 , . . . ,100 , gồm (100 – 2) : 2 + 1 = 50 số


Các số chia hết cho 5 là 5 ,10 ,15 ,20 , . . . ,100 , gồm (100 – 5) : 5 + 1 = 20 số
<i> Bài 132 </i>


Nếu n = 2k ( n là số chẳn) thì n + 6 = 2k + 6  2 Vậy (n + 3) (n + 6)  2
Nếu n = 2k + 1 ( n là số lẻ) thì n +3 = 2k + 1 + 3 = 2k + 4  2 Vậy (n + 3) (n + 6)  2


Tiết 23 <sub></sub>§ 12 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ; CHO 9
Dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 có gì khác với


dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .


- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay khơng chia hết
cho 3 , cho 9 .


- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9


2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa , bảng con



<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 . 2124 ; 5124 có chia hết cho 2 khơng ?
- Phân tích số 378 thành tổng các số hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị .


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Dùng bảng
con


- Đặt vấn đề : Xét hai số 2124 và
5124 thực hiện phép chia để kiểm
tra xem số nào chia hết cho 9 .
GV : ta thấy hai số đều tận cùng
bằng 124 nhưng 2124  9 còn 5124
 9 như thế chữ số tận cùng khơng
liên quan gì đến dấu hiệu chia hết
cho 9 ? Vậy nó liên quan đến yếu
tố nào ?


- Học sinh thực hiện


- Học sinh thực hiện tính chất
phân phối



<b>I .- Nhận xét mở đầu</b> :
Xét số 378


378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8


= 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
= 3 . 99 + 3 . 1 + 7 . 9 + 7 . 1
+ 8


=   9và  3 tổng cácchữ số


8)
+
7
+
3
(
+
.9)
7
+
.99
3
(


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Học sinh
làm ?1 trên
bảng con



- Học sinh
làm ?2 trên
bảng con


+ Bất cứ số tự nhiên nào cũng có
thể phân tích thành một tổng
gồm một số hạng chia hết cho 9 (
chia hết cho 3 ) và một số hạng
là tổng các chữ số trong số đã
cho .


Vậy ta có thể kết luận gì nếu
tổng các chữ số của số đã cho
chia hết cho 9


- Số chia hết cho 9 cũng chia hết
cho 3 nên theo nhận xét mở đầu
ta có thể kết luận gì về số chia
hết cho 3 ?


- Học sinh phân tích số 252 và
253


- Học sinh kết luận 1
- Học sinh kết luận 2


- Kết luận chung để khẳng định
chỉ có những số đó .


- Củng cố : Làm <b>?1</b>



- Học sinh kết luận và lập lại
nhiều lần


- Củng cố : Làm <b>?2</b>


3 + 7 + 8 = 19  9 Vậy 378  9


<b>II.- Dấu hiệu chia hết cho 9</b>


Ví dụ :


252 = (số chia hết cho 9) + (2 +
5 + 2)


2 + 5 + 2 = 9  9 Vậy 252  9
253 = (số chia hết cho 9) + (2 +
5 + 3)


2 + 5 + 3 = 10  9 Vậy 253  9
+ Kết luận 1 : Số có tổng các chữ
số chia hết cho 9 thì chia hết cho
9 .


+ Kết luận 2 : Số có tổng các chữ
số khơng chia hết cho 9 thì khơng
chia hết cho 9 .


<b>Các số có tổng các chữ số chia </b>
<b>hết cho 9 thì chia hết cho 9 và </b>


<b>chỉ những số đó mới chia hết </b>
<b>cho 9 .</b>


<b>III.- Dấu hiệu chia hết cho 3</b>


+ Kết luận 1 : Số có tổng các chữ
số chia hết cho 3 thì chia hết cho
3 .


+ Kết luận 2 : Số có tổng các chữ
số khơng chia hết cho 3 thì khơng
chia hết cho 3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>cho 3 .</b>


<i>4./ Củng cố : Làm bài tập 102 SGK trang 41 </i>


- Dấu hiệu chia hết cho 9 , cho 3 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 .
<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Bài tập về nhà 101 , 103 , 104 và 105 SGK</i>


Tiết 24 LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9


2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Kiểm tra bài về nhà để học sinh sửa
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Làm bài tập
tại lớp


- GV yêu cầu học sinh cả lớp
đưa bảng con lên cho GV xem
và nhận xét .


- Học sinh làm trên bảng con


<b>+ Bài tập 106 / 42</b>


a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5
chữ số chia hết cho 3 là 10
002


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV cho học sinh phân tích các


câu đúng , sai giải thích - Học sinh đứng tại chỗ đọc và


xác định đúng , sai giải thích .


008


<b>+ Bài tập 107 / 42</b>


Câu Đúng Sai


a) X


b) X


c) X


d) X


- Làm bài tập
tại lớp


- Gv theo dõi củng cố


- Gv theo dõi củng cố


- Gv theo dõi củng cố


- Học sinh lên bảng thực hiện


- Học sinh lên bảng thực hiện


- Học sinh lên bảng thực hiện



- Học sinh lên bảng thực hiện


<b>+ Bài tập 108 / 42</b>


1546 có tổng các chữ số là
1 + 5 + 4 + 6 = 16


16 : 9 = 1 (dư 7) vậy 1546 : 9 cũng
dư 7


16 : 3 = 5 (dư 1) vậy 1546 : 3 cũng
dư 1


1527 có tổng các chữ số là
1 + 5 + 2 + 7 = 15


15 : 9 = 1 (dư 6) vậy 1527 : 9 cũng
dư 6


15 : 3 = 5 (dư 0) vậy 1527 : 3 cũng
dư 0


2468 có tổng các chữ số là
2 + 4 + 6 + 8 = 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Gv theo dõi củng cố


- Gv theo dõi củng cố



4./ Củng cố : củng cố từng
phần


5./ Dặn dò : Học thuộc các
dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
, cho 3 , cho 9 .


- Học sinh lên bảng thực hiện


- Học sinh lên bảng thực hiện


20 : 3 = 6 (dư 2) vậy 2468 : 3 cũng
dư 2


1011<sub> có tổng các chữ số là</sub>
1 + 0 + . . . + 0 = 1


1: 9 = 0 (dư 1) vậy 1011<sub> : 9 cũng dư</sub>
1


1 : 3 = 0 (dư 1) vậy 1011<sub> : 3 cũng dư </sub>
1


<b>+ Bài tập 109 / 42</b>


a 16 213 827 468


m 7 6 8 0


<b>+ Bài tập 110 / 42</b>





Tiết 25 §<sub></sub> 13 . ƯỚC VÀ BỘI


Thêm những cách mới để diễn đạt quan hệ a chia hết cho b


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh biết kiểm tra một số có hay khơng là ước hay là bội của một số cho trước ,
- Biết tìm ứơc và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản .


3./ Thái độ :


- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .</i>


<i>2./ Kiểm tra bài củ : Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b</i>
<i>3./ Bài mới :</i>



<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hãy nhắc lại khi nào thì số tự
nhiên a chia hết cho số tự nhiên
b ?


+ GV giới thiệu ước và bội


a  b a là bội của b<sub>b là ước của a</sub>


- Trả lời : Số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b khi số dư của
phép chia bằng 0


- Củng cố : Làm <b>?1</b>


Số 18 là bội của 3 ,không là bội
của 4


Số 4 là ước của 12 ,không là ước
của 15


<b>I.- Ước và Bội</b> :


Nếu có số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b thì ta nói a là
bội của b , còn b gọi là ước của a .
Ví dụ : 24  6 nên :


24 là bội của 6 và 6 là ước


của 24





- GV cho khoảng 10 học sinh
tìm bội của 7 (mỗi học sinh tìm
một bội của 7)


- Để tìm bội của 7 ta có thể làm


- Học sinh tìm các bội của 7


- Học sinh trả lời


<b>II.- Cách tìm ước và bội :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Hỏi -đáp


- Nhận xét
Kết luận


như thế nào ?


- GV nêu nhận xét tổng quát về
cách tìm bội của một số tự
nhiên khác 0 .


- GV cho một học sinh tìm các
ước của 24 ,học sinh khác nhận


xét bổ sung


- Để tìm ước của 24 ta làm như
thế nào ?


- GV nêu tổng quát cách tìm
ước của một số


- Học sinh nhắc lại và làm <b>?2</b>


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh nhắc lại và làm ?3 và ?
4


1 ./ Cách tìm bội :


Ví dụ : Tìm tập hợp các bội
của 7


B(7) = { 0 ; 7 ; 14 ; 21 ;
28 ; . . . . }


Ta có thể tìm các bội của một
<i>số bằng cách nhân số đó lần lượt</i>
<i>với 0 , 1, 2 , 3 . . . </i>


2 ./ Cách tìm ước :



Ví dụ : Tìm tập hợp các ước
của 24


Ư(24) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ;
12 ; 24 }


Ta có thể tìm các ước của a
<i>bằng cách lần lượt chia a cho các</i>
<i>số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem </i>
<i>a chia hết cho những số nào ,khi </i>
<i>đó các số ấy là ước của a .</i>


<i>4./ Củng cố : </i>


- Nêu cách tìm bội và tìm ước của một số


- Số 1 chỉ có một ư ớc là 1 và là ước của bất kỳ số tự nhiên nào
- Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0


- Học sinh lớp 6A xếp hàng 4 không lẻ Tìm số học sinh của lớp 6A biết số học sinh của lớp trên 40 và không quá 45
- Lớp 6A có 48 học sinh được chia đều vào các tổ có bao nhiêu cách chia tổ mỗi tổ có bao nhiêu học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Bài tập về nhà 111 đến 114 SGK trang 44 , 45 .


Tiết 26 <sub></sub> § 14 . SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
Mỗi số trong các số 2 , 3 , 5 , 7 có bao nhiêu ước ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>



1./ Kiến thức cơ bản :


 Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số .


 Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản ,
thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố


2./ Kỹ năng cơ bản :


 Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .


3./ Thái độ :


 Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa , bảng số từ 1 đến 100


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Kiểm tra bài về nhà 113 và 114 để học sinh khác sửa bài
<i>3./ Bài mới</i> :


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- GV kẻ bảng và cho học


sinh tìm Ư(a) lên bảng ghi
vào


- Học sinh tìm Ư(a) và nhận
xét về số ước số trong các số


<b>I.- Số nguyên tố – Hợp số </b>:
Xét bảng sau


Số a 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

trên Ta thấy các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số
là 1 và chính nó cịn 4 và 6 có nhiều hơn 2
ước số .


- Hỏi –
Đáp


- 8 và 9 là hợp số vì 8  2 ; 9 
3


- Số 0 có là số ngun tố
khơng ? Có là hợp số khơng ?
- Số 1 có là số ngun tố
khơng ? Có là hợp số khơng ?
- Đọc các số nguyên tố nhỏ
hơn 10


- Dựa vào dấu hiệu chia hết
cho 2 , cho 3 ,cho 5 . . . dùng


phương pháp loại trừ ta tìm
được các số nguyên tố không
vượt quá 100


- Củng cố : Có số ngun tố
nào chẳn khơng ?


- Các số nguyên tố lớn hơn 5
chỉ có thể tận cùng bỡi các chữ


- Củng cố : Làm <b>?</b> trong
SGK


Học sinh trả lời : 8 là hợp số vì
nó lớn hơn 1 ,có ít nhất ba ước
là 1 ,2 ,8


9 là hợp số vì nó lớn hơn 1 ,có
ít nhất ba ước số 1 ,3 ,9 .


- Số 0 không là số nguyên
tố ,khơng là hợp số , vì khơng
thỏa mãn định nghĩa số


nguyên tố , hợp số .


- Số 2


- Chữ số 1 , 3 , 7 , 9



Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố , các số
4 và 6 là hợp số


<i>Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 ,chỉ </i>
<i>có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số </i>
<i>tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước .</i>


Chú ý :


- a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng
không là hợp số .


- b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2 , 3 , 5
, 7 .


<b>II.- Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn </b>
<b>100</b>




0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

số nào ?


- Tìm hai số nguyên tố hơn
kém nhau 2 đơn vị ?


- Tìm hai số nguyên tố hơn
kém nhau 1 đơn vị ?



<i>4./ Củng cố : Làm các bài </i>
tập 115 và 116 SGK .


<i>5./ Dặn dò : Về nhà làm các </i>
bài tập 116 , 117 ,


upload.123doc.net SGK


- 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13
- 2 và 3


Ta được 25 số nguên tố không vượt quá 100
là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17 , 19 , 23 , 29 ,
31 , 37 , 41 , 43 , 47 , 53 , 59 , 61 , 67 , 71 ,
73 , 79 , 83 , 89 , 97 .


Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 , đó là số
nguyên tố chẳn duy nhất .


Tiết 27 LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


 Định nghĩa số nguyên tố , hợp số .


 Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản ,
thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố



2./ Kỹ năng cơ bản :


 Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .


3./ Thái độ :


 Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập về nhà upload.123doc.net SGK trang 47 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

b) (7 . 9 . 11 . 13)  7 ; (2 . 3 . 4 . 7)  7  (7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7)  7 Vậy 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7
là hợp số


c) Mỗi số hạng của tổng là số lẻ nên tổng là số chẳn . Tổng là số chẳn và lớn hơn 2 nên là hợp số .


d) Tổng có chữ số tận cùng là 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số .
<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Làm bài tập
tại lớp


- Các số nguyên tố lớn hơn 5 có


các chữ số tận cùng là những chữ
số nào ?


- Học sinh trả lời Các số nguyên
tố lớn hơn 5 có các chữ số tận
cùng là những chữ số 1 , 3 , 7 , 9
- Học sinh thực hiện


<b>+ Bài tập 120 / 47 </b>


5* 53 , 59 là số nguyên tố
Vậy * = 3 và 9


9* 97 là số nguyên tố
Vậy * = 7


- Làm tại lớp


- Lần lượt thay k bằng
những số tự nhiên và xét
tích 3.k để tìm giá trị của
k .


- Học sinh thực hiện


- Học sinh thực hiện trên
bảng con


<b>+ Bài tập 121 / 47</b>



a) Với k = 0 thì 3 . k = 0 , không là số
nguyên tố , không là hợp số .


Với k = 1 thì 3 . k = 3 là số nguyên tố
Với k > 1 thì 3 . k là hợp số (vì có
ước khác 1 và khác với chính nó là 3 .
Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố .


<b>+ Bài tập 122 / 47</b>


a) Đúng chẳng hạn 2 và 3
b) Đúng chẳng hạn 3 , 5 , 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>4./ Củng cố :</i>


- 2 và 3 là cặp số tự
nhiên liên tiếp duy nhất đều
là số nguyên tố


- 3 , 5 , 7 là ba số lẻ liên
tiếp duy nhất đều là số
nguyên tố .


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò :</i>
Làm thêm các bài tập 154
đến 158 Sách Bài tập Toán
6


- Học sinh thực hiện



- Học sinh thực hiện


đều là số lẻ


d) Sai Ví dụ 5 là số nguyên tố tận
cùng là 5


Có thể bổ sung : Mọi số nguyên tố lớn hơn
5 đều tận cùng bỡi một trong các chữ số 1 ,
3 , 7 , 9


<b>+ Bài tập 123 / 47</b>


a 29 67 49 127


p 2, 3,
5


2 ,3 ,5 ,
7


2 ,3 ,5 ,
7


2 ,3 ,5 ,7 ,
11


a 173 253


p 2 ,3 ,5 ,7 ,11 ,13 2 ,3 ,5 ,7 ,11 ,13



<b>+ Bài tập 124 / 47</b>


Máy bay có động cơ ra đời năm 19người


Tiết 28 §<sub></sub> 15 . PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Làm thế nào để viết một số dưới dạng


tích các thừa số nguyên tố ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích khơng phức
tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .


3./ Thái độ :


- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ,biết vận
dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ?</i>



<i>3./ Bài mới :</i>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hỏi – đáp


- Số 300 có thể viết được dưới
dạng một tích của hai thừa số lớn
hơn 1 hay khơng ?


- Với mỗi thừa số trên ,có viết
được dưới dạng một tích của 2
thừa số lớn hơn 1 hay không ?


- Học sinh làm theo câu hỏi
của GV


<b>I.- Phân tích một số ra thừa số </b>
<b>nguyên tố là gì ?</b>


Viết số 300 dưới dạng một tích của
nhiều thừa số lớn hơn 1 ,với mỗi
thừa số làm lại như vậy (nếu có thể)


- Dùng bảng con


- Có thể thực hiện như trên
bằng cách khác không ?


- Học sinh thực hiện nhiều


cách khác nhau trên bảng
con .


300 300


6 50 3 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>4./ Củng cố :</i>
Bài tập 125 a , b
Bài tập 127 a , b
<i>5./ Dặn dò :</i>
Bài tập 125 c , d
Bài tập 126
Bài tập 127 c , d
Xem mục “ Có
thể em chưa biết
“ SGK trang 51


- GV giới thiệu thế nào là
phân tích một số ra thừa số
nguyên tố .


- Nêu hai chú ý trong bài


- GV hướng dẫn học sinh phân
tích số 2100 ra thừa số nguyên
tố theo cột dọc


- Lưu ý học sinh nên



Nên lần lượt xét tính chia hết
cho các số ngun tố từ nhỏ
đến lớn


Trong q trình xét tính chia
hết ,


nên vận dụng các dấu hiệu chia
hết cho 2 ,cho 3 , cho 5


- Học sinh viết gọn dưới
dạng lũy thừa và nhận xét
kết quả


- Học sinh viết gọn dưới
dạng lũy thừa


- Củng cố : Làm <b>?</b> SGK


5 5 2 2 5
5


300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 . 2 .
2 . 5 . 5


300 = 22<sub> . 3 . 5</sub>2<sub> 300 = 2</sub>2<sub> . 3 . </sub>
52


Dù phân tích bằng nhiều cách khác


nhau ta đều có kết quả như nhau


<b>Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 </b>
<b>ra thừa số ngun tố là viết số đó </b>
<b>dưới dạng một tích các thừa số </b>
<b>nguyên tố .</b>


 <i>Chú ý : </i>


a) Dạng phân tích ra thừa số ngun
tố của mỗi số ngun tố là chính nó
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra
thừa số nguyên tố .


<b>II.- Cách phân tích một số ra thừa </b>
<b>số nguyên tố : </b>


Phân tích 2100 ra thừa số nguyên tố


2100 2


1050 2


525 3


175 5 2100 = 22<sub> . 3 . 5</sub>2<sub> . </sub>
7


35 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tiết 29 LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh rèn luyện thành thạo kỷ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự
phân tích khơng phức tạp , dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .


3./ Thái độ :


- Học sinh vận dụng được các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố , vận dụng
linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Phân tích số 23100 ra thừa số nguyên tố .
- Cho số a = 22<sub> . 3 . 5</sub>3<sub> Hỏa số a có bao nhiêu ước số </sub>


<i>3./ Bài mới :</i>



<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- GV hướng
dẫn học sinh
thực hiện


- Khi một số a là một tích các
thừa số nguyên tố ta có thể tìm
được các ước của a là chính các
thừa số đó và những tích của lần
lượt hai thừa số có trong tích .
(cần xác định số ước số của số a
khi a đã được phân tích ra thừa


- Học sinh làm theo hướng dẫn
của GV


<b>+ Bài tập 129 / 50 </b>


a) a = 5 . 15


Ư(a) = { 1 , 5 , 13 , 65 }
b) a = 25


Ư(a) = {1 , 2 , 4 , 8 , 16 , 32 }
c) a = 32<sub> . 7 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

số nguyên tố


- Học sinh


làm tại lớp


- Làm trên
bảng con


- Dựa vào bài tập 129 sau
khi phân tích các số 51 ;
75 ; 42 ; 30 ra thừa số
ngun tố ta có thể dể
dàng tìm các ước của
chúng


- 28 phải chia hết cho số
túi vậy số túi phải chia là
gì của 28 ?


- Dựa vào các bài trên học
sinh có thể làm được


- Bốn học sinh lên bảng
làm cùng một lúc .


- Học sinh làm trên bảng
con


- Học sinh giải GV củng
cố


<b>+ Bài tập 130 / 50</b>



 51 = 3 . 17 Ư(51) = {1 ; 3 ; 7 ; 51}
 75 = 3 . 52<sub> Ư(75) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 25 ; </sub>
75}


 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 14 ;
21 ; 42}


 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6; 10 ;
15 ; 30}


<b>+ Bài tập 131 / 50</b>


a) Mỗi số là ước của 42


42 = 1 . 42 42 = 2 . 21 42 = 3 . 14 42 = 6
. 7


b) a và b là ước của 30 (a < b)


a 1 2 3 5


b 30 15 10 6


<b>+ Bài tập 132 / 50</b>


Số túi là ước của 28


Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}


Vậy số túi có thể xếp được là 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ;


28


<b>+ Bài tập 133 / 50</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

b) ** và * là ư ớc của 111
Vậy : ** và * là 37 và 3
<i>4./ Củng cố : </i>


Cách xác định số lượng ước của một số
<i>5./ Hướng dẫn dặn dò :</i>


- Làm thêm các bài tập ở Sách bài tập


- On kỷ lại toàn bộ kiến thức đã học từ tập hợp để chuẩn bị kiểm tra giữa học kỳ I


Tiết 30 <sub></sub>§ 16 . ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Những số nào vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6 ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung ,bội chung .
- Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp .


2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh biết tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử
chung của hai tập hợp đó ; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp .



3./ Thái độ :


- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hỏi đáp


- Viết tập hợp các ước của 4
.Viết tập hợp các ước của 6 .Số
nào vừa là ước của 4 vừa là ước
của 6 ?


- GV giới thiệu ước chung , ký
hiệu


Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }
Ư(6) = { 1 : 2 ; 3 ; 6 }


Các số 1 và 2 vừa là ước của 4
vừa là ước của 6



<b>I.- Ước chung </b>


Ví dụ :


Ư(4) = { <b>1</b> ; <b>2</b> ; 4 }
Ư(6) = { <b>1</b> : <b>2</b> ; 3 ; 6 }


Các số 1 ; 2 vừa là ước của 4 vừa
là ước của 6 Ta nói chúng là ước
chung của 4 và 6 .


Ký hiệu : ƯC(4,6) = { 1 ; 2 }


- Dùng bảng
con


- Hỏi - Đáp


- Nhấn mạnh


x  ƯC(a,b) nếu a  x và b  x


- Viết tập hợp các bội của 4 ,
viết tập hợp các bội của 6 . Số
nào vừa là bội của 4 , vừa là
bội của 6 .


- Giới thiệu ký hiệu BC(a,b)


- Củng cố : Làm <b>?1</b>



8  ƯC(16,40) là đúng
8  ƯC(32,28) là sai vì 28 
8


B(4) = { <b>0</b> ; 4 ; 8 ; <b>12</b> ; 16 ; 20
; <b>24</b> ; 28 . . .}


B(6) = { <b>0</b> ; 6 ; <b>12</b> ; 18 ; <b>24</b> ;
28 ; 32 . . . }


Các số 0 ; 12 , 24 vừa là bội
của 4 vừa là bội của 6


<i>Ước chung của hai hay nhiều số là ước</i>
<i>của tất cả các số đó</i>


x  ƯC(a,b,c) nếu a  x ; b  x và c  x


<b>II.- Bội chung </b>


Ví dụ :


B(4) = { <b>0</b> ; 4 ; 8 ; <b>12</b> ; 16 ; 20 ; <b>24</b> ;
28 . . .}


B(6) = { <b>0</b> ; 6 ; <b>12</b> ; 18 ; <b>24</b> ; 28 ; 32 . .
. }


Các số 0 ; 12 ; 24 ; . . . vừa là bội của 4


vừa là bội của 6 . Ta nói chúng là bội
chung của 4 và 6 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Dùng bảng
con


- Thực hiện
theo nhóm


- Nhấn mạnh :


x  BC(a,b) nếu x  a ; x và x 
b


- Giới thiệu giao của hai tập
hợp


- Học sinh quan sát 3 tập hợp
đã viết : Ư(4) , Ư(6) và


ƯC(4,6)


- Tập hợp nào là giao của hai
tập hợp nào ?


<i>4./ Củng cố : Bài tập 135</i>
SGK


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm </i>
các bài tập còn lại Ở SGK


trang 53 và 54


- Củng cố : Làm <b>?2 </b>


(có thể điền vào ơ vuông các số
1 , 2 , 3 , 6 )


<i>Bội chung của hai hay nhiều số là bội </i>
<i>của tất cả các số đó .</i>


x  BC(a,b,c) nếu x  a ; x  b và x  c


<b>III.- Chú ý :</b>


<i>Giao của hai tập hợp là một tập hợp </i>
<i>gồm các phần tử chung của hai tập </i>
<i>hợp đó .</i>


Ký hiệu : A  B
Ví dụ :


A = { 3 ; 4 ; 6 } ; B = { 4 ; 5 ; 6 } ; C =
{1 ; 2}


A  B = { 4 ; 6 } ; A  C =  ; B 
C = 


4


3 6 5 1


2


Tiết 31 LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


- Định nghĩa ước chung ,bội chung .
- Giao của hai tập hợp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Học sinh thành thạo tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần
tử chung của hai tập hợp đó ; sử dụng rành rẽ ký hiệu giao của hai tập hợp .


3./ Thái độ :


- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống :</i>


a  6 và a  8  a  . . . . BC(6 , 8)
100  x và 40  x  x  . . . ƯC(100,40)
m  3 , m  5 và m  7  m  . . . BC(3,5,7)



<i>3./ Bài mới</i> :


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Dùng
bảng con


- Vì sao


4  ƯC(12,18)
6  ƯC(12,18)


80  BC(20,30)
60  BC(20,30)


- Hs thực hiện trên bảng con
- Hs tổ 1 giải thích


- Hs tổ 2 giải thích
- Hs tổ 3 giải thích
- Hs tổ 4 giải thích


<b>+ Bài tập 134 / 53</b>


a) 4  ƯC(12,18) b) 6 
ƯC(12,18)


c) 2  ƯC(4,6,8) d) 4 
ƯC(4,6,8)



e) 80  BC(20,30) g) 60 
BC(20,30)


h) 12  BC(4,6,8) I) 24 
BC(4,6,8)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Thế nào là giao của hai
tập hợp ?


- Gv củng cố giao của hai
tập hợp


chung của hai tập hợp gọi là
giao của hai tập hợp


- Học sinh 1 viết tập hợp A
- Học sinh 2 viết tập hợp B
- Học sinh 3 viết tập hợp M


- Học sinh thực hiện theo
nhóm và trình bày cách giải
trên bảng


- Học sinh thực hiện theo
nhóm và trình bày cách giải
trên bảng


A = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 }
B = { 0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36 }



a) M = A  B = { 0 ; 18 ; 36 }


b) M  A ; M  B


<b>+ Bài tập 137 / 53</b>


a) A = { cam , táo , chanh }
B = { cam , chanh , quít }
A  B = { cam , chanh }


b) A = { x | x là học sinh giỏi Văn }
B = { x | x là học sinh giỏi Toán }
A  B = { x | x là học sinh giỏi cả Văn và
Toán}


c) A = { x | x  5 }
B = { x | x  10 }
A  B = B


d) A là tập hợp các số chẳn
B là tập hợp các số lẻ
A  B = 


<b>+ Bài tập 138 / 54</b>


Cách chia Số phần
thưởng


Số bút ở


mỗi phần


thưởng


Số vở ở
mỗi phần


thưởng


a 4 6 8


b 6 Không thực hiện


được


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>4./ Củng cố : Nhắc lại cách tìm ước của một số , cách tìm bội của một số , xác định ước chung và bội chung của hai</i>
hay nhiều số


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Xem bài Ước chung lớn nhất .</i>


Tiết 32 §<sub></sub>17 . ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT


Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số
Mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


- Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số , thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau , ba số


nguyên tố cùng nhau .


2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số ngun tố , từ đó biết
cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số .


3./ Thái độ :


- Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm ước chung và
ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : </i>


<i>3./ Bài mới</i> :


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Kiểm tra bài


củ - Tìm tập hợp các ước của 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

và 30 rồi tìm tập hợp các ước
chung của 12 và 30



Ư(12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 }
Ư(30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ;
30 }


ƯC(12,30) = { 1 ; 2 ; 3 ; <b>6</b> }


Ư(12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 }
Ư(30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ;
15 ; 30 }


ƯC(12,30) = { 1 ; 2 ; 3 ; <b>6</b> }


- Hỏi - Đáp


- Thực hiện
theo nhóm


- Ước chung lớn nhất của 12
và 30 ?


- Có nhận xét gì về liền hệ giữa
các phần tử trong tập hợp các
ước chung .


- Như vậy muốn tìm tập hợp
các ước của hai hay nhiều số ta
chỉ cần tìm ước chung lớn nhất
của chúng ,rồi tìm các ước của
ước chung đó .



- GV giới thiệu ước chung lớn
nhất và ký hiệu


- GV hướng dẫn cách tìm ước
chung lớn nhất


- 6 là ước chung lớn nhất của
12 và 30


- 1 ; 2 ; 3 là các ước của 6


- Tìm ƯCLN(5,1)


- Học sinh phân tích 36 ; 84 ;
168 ra thừa số nguyên tố


<i>Nhận xét :</i>


- 6 là ươc chung lớn nhất của 12 và
30


- 1 ; 2 ; 3 là các ước của 6


<i>Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai </i>
<i>hay nhiều số là số lớn nhất trong tập </i>
<i>hợp các ước chung của các số đó .</i>
Chú ý<i> : </i>


Số 1 chỉ có một ước là 1 . Do đó với


mọi số tự nhiên a và b ta có


ƯCLN(a , b , 1) = 1
ƯCLN(5 ,; 1) = 1


II.- Tìm ƯCLN bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố :


Ví dụ : Tìm ƯCLN (36 , 84 , 168)
36 = 22<sub> . 3</sub>3


84 = 22<sub> . 3 . 7</sub>
168 = 23<sub> . 3 . 7 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

làm trên


bảng con - Nếu các số đã cho khơng có
thừa số nguyên tố chung thì
ƯCLN của chúng là gì ?


- Nhận xét gì về
ƯCLN(24,16,8)


- Củng cố : Làm ? 1 ; ? 2
8 = 23


9 = 32


ƯCLN(8;9) = 1



1.- Phân tích mỗi số ra thừa số
nguyên tố


2.- Chọn ra các thừa số nguyên tố
chung


3.- Lập tích các thừa số đã chọn ,mỗi
thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất cúa nó
.Tích đó là ƯCLN phải tìm .


<i>Chú ý :</i>


- Nếu các đã cho thừa khơng có thừa
số ngun tố chung thì ƯCLN của
chúng là 1


- Hai hay nhiều số có ƯCLN là 1 gọi
là các số nguyên tố cùng nhau .


- 8 ; 12 ; 15 có phải là ba số ngun tố
cùng nhau khơng ?


- Tìm ƯCLN(6 , 18 , 30) ?


8 ; 12 ; 15 là ba số nguyên tố cùng
nhau .


ƯCLN(6 , 18 , 36) = 6


Ví dụ : 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng


nhau


- Trong các số đã cho , nếu số nhỏ nhất
là ước các số cịn lại thì ƯCLN của các
số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy


Ví dụ : ƯCLN(24,16,8) = 8


<i>4./ Củng cố : Bài tập 139</i>


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm tiếp các bài tập 140 ; 141 SGK trang 56 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


- ƯCLN của hai hay nhiều số , thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ,ba số nguyên tố cùng nhau .
2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh rèn kỷ năng tìm ƯCLN củ hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số ngun tố ,từ đó
biết cách tìm các ươc chung của hai hay nhiều số .


3./ Thái độ :


- Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm ước chung và
ƯCLN trong các bài tốn thực tế đơn giản .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :
Sách giáo khoa



<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 140 SGK trang 56</i>


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>TIẾT 33</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hoạt động


- Có cách nào tìm ước
chung của hai hay nhiều số
mà không cần liệt kê các
ước của mỗi số khơng ?


- Để tìm ước chung của
hai hay nhiều số ta có
thể tìm các ước của
ƯCLN của chúng .
- Tổ 1 thực hiện


<b>III.- Cách tìm ước chung thống qua tìm ƯCLN</b>


Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta :
- Tìm ƯCLN của chúng .


- Tìm các ước của ƯCLN đó



<b>+ Bài tập 142 /56</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

theo nhóm
- Tổ trưởng
phân cơng
bạn mình lên
bảng trình
bày bài giải
và giải thích


420  a và 700  a


a là gì của 420 và 700 và a
lớn nhất Vậy a là gì của
420 và 700


- Tổ 2 thực hiện


- Tổ 3 thực hiện


- Tổ 4 thực hiện


b) 180 = 22<sub> . 3</sub>2<sub> .5</sub>
234 = 2 . 32<sub> . 5</sub>
ƯCLN(180;234) = 2 . 32<sub> = 18</sub>


ƯC(180;234) = { 1 ; 2 ; 3 , 6 , 9 , 18 }
c) 60 = 22<sub> . 3 . 5 </sub>



90 = 2 . 32<sub> . 5</sub>
135 = 33<sub> . 5</sub>


ƯCLN(60;90;135) = 3 . 5 = 15
ƯC(60;90;135) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15}


<b>+ Bài tập 143 /56</b>


420  a và 700  a , a lớn nhất  a =
ƯCLN(420;700)


420 = 22<sub> . 3 . 5 . 7</sub>
700 = 22<sub> . 5</sub>2<sub> . 7</sub>


ƯCLN(420;700) = 22<sub> . 5 . 7 = 140</sub>


<i>4./ Củng cố : Củng cố từng phần</i>


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Chuẩn bị tiếp các bài tập 144  146 SGK trang 56 và 57</i>


<b>TIẾT 34</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Tổ 1 thực hiện


<b>+ Bài tập 144 /56</b>


144 = 24 <sub>. 3</sub>2


192 = 25<sub> . 3</sub>


ƯCLN(144;192) = 24<sub> . 3 = 48</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Hoạt động
theo nhóm
- Tổ trưởng
phân cơng
bạn mình lên
bảng trình
bày bài giải
và giải thích


- Cạnh hình vng phải cắt
là ƯCLN của 75 và 105


112  x và 140  x


nên x  ƯC(112 ; 140)


10 < x < 20


<i>4./ Củng cố Củng cố từng</i>
phần


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : </i>
Về nhà làm các bài tập
148 SGK trang 57



- Tổ 2 thực hiện


- Tổ 3 thực hiện


- Tổ 4 thực hiện


Vậy Ưc lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48


<b>+ Bài tập 145 /56</b>


Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vng :
75  a ; 105  a và a lớn nhất


Suy ra a = ƯCLN (75 ; 105)
75 = 3 . 52


105 = 3 . 5 . 7


ƯCLN(75 ; 105) = 3 . 5 = 15


Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vng là 15
(cm)


<b>+ Bài tập 146 /57</b>


112 = 24<sub> . 7 </sub>
140 = 22<sub> . 5 . 7</sub>


ƯCLN(112;140) = 22<sub> . 7 = 28</sub>



ƯC(112;140) = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }
Vậy x = 14 ( vì 10 < x < 20 )


<b>+ Bài tập 147 /57</b>


a) 28  a ; 36  a và a > 2  a =
ƯCLN(420;700)


b) 28 = 22<sub> . 7 36 = 2</sub>2 <sub>. 3</sub>2


ƯCLN(28;36) = 22<sub> = 4 ƯC(28;36) = { 1 ; 2 ; 4</sub>
}


a  ƯC(28;36) và a > 2 Vậy a = 4
c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút ,


Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút
Tiết 35 <sub></sub>§ 18 . BỘI CHUNG NHỎ NHẤT


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Có khác gì với cách tìm ước chung lớn nhất ?


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :


- Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số .
2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số ngun tố , từ đó biết
cách tìm bội chung của hai hay nhiều số



3./ Thái độ :


- Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN
- Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể


- Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa , bảng con


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 148 trang 57</i>


<i>3./ Bài mới</i> :


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hỏi - Đáp


- Viết các tập hợp B(4) ;
B(6) ; BC(4;6)


B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ;
20 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 . . . }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ;
30 ; 36 ; 42 . . . }



BC (4:6) = { 0 ; 12 ; 24 ;
36 . . . }


I.- Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ :


B(4) = { <b>0</b> ; 4 ; 8 ; <b>12</b> ; 16 ; 20 ; <b>24</b> ; 28 ; 32 ;


<b>36</b> . . . }


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Tìm số nhỏ nhất khác 0
trong tập hợp BC(4;6)
- Giới thiệu Bội chung nhỏ
nhất và ký hiệu


- Có nhận xét gì về liên hệ
giữa các phần tử trong tập
hợp BC(4;6)


- Phân tích các số 8 ; 18 ; 30
ra thừa số nguyên tố


- Để chia hết cho 8 ,BCNN
của ba số 8 , 18 , 30 phải
chức thừa số nguyên tố
nào ? Với số mũ bao nhiên ?
- Để chia hết cho 8 , 18 , 30
BCNN của ba số phải chứa
thừa số nguyên tố nào ?


- Giới thiệu cách tìm BCNN


- Nhận xét gì về


BCNN(5;7;8) và các số 5 ; 7
; 8


BCNN(12;16;48) với các
số 12 ; 24 ; 48


- 12 là bội chung nhỏ nhất
của 4 và 6


- 24 , 36 . . . . là bội của 12


- Học sinh
8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
- 23


- 2 , 3 , 5


- Củng cố : Làm ?


Số nhỏ nhất trong tập hợp BC(4;6) là 12
Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của
4 và 6 Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều
<i>số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các </i>
<i>bội chung của các số đó </i>



Chú ý :


Mọi số tự nhiên đều là bội của 1


Do đó : Với mọi số tự nhiên a và b khác 0 ta
đều có BCNN(a,1) = a


<b>II.- Tìm BCNN bằng cách phân tích các số</b>
<b>ra thừa số nguyên tố :</b>


Ví dụ : Tìm BCNN(8 ; 18 ; 30)


BCNN(8 : 18 : 30) = 23<sub> . 3</sub>2<sub> . 5 = 8 . 9 . 5 = </sub>
360


<i>Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn </i>
<i>hơn 1 , ta thực hiện ba bước sau :</i>


<i>- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .</i>
<i>- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và </i>
<i>riêng .</i>


<i>- Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số</i>
<i>lấy với số mũ lớn nhất của chúng . Tích đó </i>
<i>là BCNN phải tìm .</i>


Chú ý :


- Nếu các số đã cho từng đơi một ngun tố


cùng nhau thì BCNN của chúng là tích các
số đó


Ví dụ : BCNN(5 ; 7 ; 8) = 5 . 7 . 8 =
280


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

của các số cịn lại thì BCNN của các số đã
cho chính là số lớn nhất đó .


Ví dụ : BCNN(12 ; 16 ; 48) = 48
<i>4./ Củng cố : Bài tập 149 SGK trang 59</i>


<i>5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 150 và 151 SGK trang 59 </i>
Tiết 36 – 37 <sub></sub> LUYỆN TẬP


<b>I.- Mục tiêu : </b>


1./ Kiến thức cơ bản :
- BCNN của nhiều số
2./ Kỹ năng cơ bản :


- Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số ngun tố .
- Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số .


3./ Thái độ :


- Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN , biết tìm BCNN một cách hợp lý trong
từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm BCNN và bội chung trong các bài tốn thực tế đơn giản .


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .</i>
<i>2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập về nhà 150 trang 59</i>


BCNN(10 , 12 , 15) = 60 BCNN(8 , 9 , 11) = 792 BCNN(24 , 40 ,
168) = 840


<i>3./ Bài mới :</i>


<b>TIẾT 36</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Hỏi - Đáp


- Nhận xét liên hệ giữa các
phần tử của BC(8 , 18 , 30)


- Vậ ta có thể tìm bội chung
của hai hay nhiều số thông
qua BCNN ?


- 720 , 1080 , . . . đều là
bội của 360


- Để tìm bội chung của các
số đã cho, ta có thể tìm các


bội của BCNN của các số
đó .


<b>BCNN</b>


Ví dụ :


Cho A = { x  N | x  8 ; x  18 ; x  30 ; x <
1000 }


Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
x  BC(8 , 18 , 30) và x < 1000


BCNN(8 , 18 , 30) = 23<sub> . 3</sub>2<sub> . 5 = 360</sub>
BC(8 , 18 , 30) = { 0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; . . . }
Vậy A = { 0 ; 360 ; 720}


- Hoạt động
theo nhóm
- Tổ trưởng
phân cơng
bạn mình lên
bảng trình
bày bài giải
và giải thích


a  15  a là gì của 15
a  18  a là gì của 18
Tóm lại a là gì của 15 và 18
Chú ý a nhỏ nhất khác 0



- Tổ 5 thực hiện


- Tổ 4 thực hiện


- Tổ 3 thực hiện


<i>Để tìm BCNN của các số đã cho , ta có thể tìm </i>
<i>các bội của BCNN của các số đó .</i>


<b>+ Bài tập 152 / 59 </b>


a  15 ; a  18 và a nhỏ nhất
Suy ra a là BCNN(15 , 18)
15 = 3 . 5


18 = 2 . 32


BCNN(15 , 18) = 2 . 32<sub> . 5 = 90</sub>
Vậy a = 90


<b>+ Bài tập 153 / 59 </b>


30 = 2 . 3 . 5
45 = 32<sub> . 5</sub>


BCNN(30 ; 45) = 2 . 32<sub> . 5 = 90</sub>


BC(30 , 45) = { 0 ; 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450 ;
540 ; . . . }



Vậy a = 0 , 90 , 180 , 270 , 360 , 450


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Gọi a là số Học sinh lớp 6C


Ta có a  BC(2 , 3 , 4 , 8) và 35  a  60
BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23<sub> . 3 = 24</sub>


BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 , 72 . . . }


 a = 48


Số Học sinh của lớp 6C là 48 (Học sinh)


<i>4./ Củng cố : </i>


Tìm số tự nhiên a , biết rằng a < 1000 và a  60 ; a  280
<i>5./ Hướng dẫn dặn dò :</i>


Về nhà làm các bài tập 155  158 SGK trang 60


<b>TIẾT 37 </b>


<b>Hoạt động</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>


- Hoạt động
theo nhóm
- Tổ trưởng
phân cơng
bạn mình lên



- Xem kết quả ,so sánh tích a .
b và ƯCLN(a,b) ; BCNN(a , b)
 Kết luận


x  12 nên x là bội của 12


- Tổ 2 thực
hiện


<b>+ Bài tập 155 / 60 </b>


a 6 150 28 50


b 4 20 15 50


ƯCLN(a,b) 2 10 1 50


BCNN(a,b) 12 300 420 50


ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500


a . b 24 3000 420 2500


Nhận xét : ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

bảng trình
bày bài giải
và giải thích



x  21 nên x là bội của21
x  28 nên x là bội của 28
Vậy x là BC(12 , 21 , 28) và
150 < x < 300


- Số ngày mà bạn An và bạn
Bách phải trực là bội của 10 và
12 nên số ngày ít nhất mà hai
bạn trực chung là BCNN(10 ,
12)


- Tổ 1 thực
hiện


- Tổ 5 thực
hiện


- Tổ 4 thực
hiện


x  BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300
BCNN(12 , 21 , 28) = 84


Đáp số : x  { 168 , 252 }


<b>+ Bài tập 157 / 60</b>


Số ngày phải tìm là BCNN(10 ,12) = 60


<b>+ Bài tập 158 / 60</b>



Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a , ta có :
a  BC(8,9) và 100  a  200


BC(8 , 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . }
Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây


<i>4./ Củng cố : Củng cố từng phần </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×