Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Đề tài nghiên cứu phát triển hệ thống m learning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 48 trang )

-1-

PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin phát triển, hỗ trợ việc học tập của con ngƣời ngày càng dễ
dàng hơn. Bên cạnh các thiết bị truyền thống nhƣ máy tính để bàn, máy tính xách tay
thì các thiết bị di động có vài ƣu thế hơn trong việc ứng dụng hỗ trợ học tập.
Qua đó có thể thấy rằng việc nghiên cứu phát triển hệ thống m-learning ở
quy mô nhỏ là rất cần thiết. Điều này nhằm tạo ra môi trƣờng giảng dạy sinh động
hiệu quả, giúp ngƣời dạy truyền đạt kiến thức phổ quát hoặc chun mơn, ngƣời có
nhƣ cầu học tiếp cận tri thức nhanh chóng.
Đề tài tập trung chức năng chính là:
- Nghiên cứu để phát triển thử nghiệm ứng dụng hỗ trợ học tập trên thiết bị di
động.
Hiện nay, học tập trực tuyến là công việc gần gũi với ngƣời dùng máy tính.
Thơng qua các thiết bị cơng nghệ hiện đại nhƣ điện thoại di động thông minh và mạng
không dây (wifi/ 3G), ngƣời dùng có thể truy cập đến thơng tin bài học đƣợc cung cấp
từ ngƣời giảng dạy tại đơn vị đào tạo.
Lịch sử nghiên cứu
Trên thế giới
Moodle cung cấp sản phẩm cùng tên hỗ trợ e-learning rất tốt trên thị trƣờng. Từ
[5] cho thấy đƣợc mức độ ứng dụng e-learning vào thực tiễn theo cách trực quan nhất.
Lưu ý: Số liệu thay đổi theo thời điểm thu thập.
Hình 1 và bảng 1 biểu thị số lƣợng website hoạt động hỗ trợ e-learning, cho
thấy nhu cầu học tập ở mức cao.


-2-

Hình 1: Biểu đồ số lƣợng website ứng dụng moodle . Nguồn [5]


Bảng 1:Thống kê tổng quát từ moodle. Nguồn [5]

Nội dung
Các trang đã đăng kí

Số lƣợng
55.050

Quốc gia

213

Khóa học

4.843.502

Thành viên

45.905.741

Giảng viên

1.114.005

Đã đào tạo

19.509.857

Bài thảo luận


79.672.271

Tài liệu

42.999.403

Câu hỏi trắc nghiệm

81.366.566


-3-

Hình 2 và bảng 2 cho biết số lƣợng website phân bố theo từng cùng địa lí.

Hình 1:Mật độ phân bố website trên thế giới. Nguồn [5]
Bảng 2:Xếp hạng 10 nƣớc có số lƣợng website đã đăng kí cao nhất. Nguồn [5]

Tên quốc gia

Số lƣợng website đã đăng kí

Hoa Kỳ

9.953

Tây Ban Nha

4.909


Brazil

4.268

Anh

3.419

Đức

2.603

Mexico

2.104

Bồ Đào Nha

1.836

Colombia

1.515

Úc

1.510

Ý


1.359


-4-

Hình 3 và bảng 3 cho biết số lƣợng thành viên hiên có tại trang moodle.org

Hình 2: Số lƣợng thành viên tại moodle.org [5]

Bảng 3:Thống kê thành viên của moodle. Nguồn [5]

Nội dung
Tổng số thành viên đã đăng kí

Số lƣợng
1.099.978

Số thành viên mới trong 24 giờ qua

530

Số thành viên truy cập trong 24 giờ qua

956

Số thành viên truy cập tháng vừa qua

21.368

Qua các số liệu đƣợc trình bày, cho thấy nhu cầu học tập trực tuyến trên thế

giới ở mức cao và ngày càng phát triển mạnh mẽ. Hòa cùng xu thế đó, trong nƣớc
cũng có các hoạt động tiếp thu phƣơng pháp này.
Tại Việt Nam
Thực trạng và tiềm năng
Ở Việt Nam, phong trào e-learning thực chất đã nhen nhóm từ những năm 90
với hàng loạt phần mềm hỗ trợ đào tạo do các công ty tin học sản xuất. Trong đó nổi
bật nhất là cơng ty Cơng nghệ tin học nhà trƣờng School@Net với các sản phẩm phục
vụ đào tạo trong nhà trƣờng. School@net ngày càng mở rộng và quy mô sản phẩm
cũng đã vƣơn đến phục vụ nhiều đối tƣợng không chỉ là học sinh mà cả sinh viên và
giới trẻ Việt Nam với nhiều chƣơng trình bổ ích, một phần khẳng định tiềm năng phát
triển hình thức học này ở Việt Nam.


-5-

Đến năm 2001, khi Trung tâm VASC (trực thuộc Bộ Bƣu chính viễn thơng) kết
hợp với cơng ty TMC ra mắt trang web truongthi.com.vn với mục tiêu hỗ trợ luyện thi
đại học trực tuyến, thì e-learning bắt đầu đƣợc dƣ luận chú ý đến nhƣ một phƣơng
pháp học mới mẻ . Chi phí khá rẻ, thủ tục đăng ký đơn giản (dùng thẻ mệnh giá 50.000
và 100.000 đồng), nội dung phong phú, chỉ sau gần 2 năm, số thành viên của Trƣờng
thi đã lên tới 100.000 ngƣời. Số lƣợng thành viên truy cập trung bình 30.000 lƣợt/ngày,
có những ngày cao điểm lên tới 50.000 lƣợt. Truongthi.com.vn đã đánh dấu một bƣớc
nhảy vọt về nhận thức của ngành giáo dục Việt Nam và ngƣời dân nói chung. Tiềm
năng của hình thức học này cũng thể hiện rõ qua những số liệu trên.
Sau thành công của truongthi.com.vn, hàng loạt e-learning web ra đời, nổi bật nhất
là trang elearning.com.vn chuyên đào tạo tiếng Anh trực tuyến do công ty FPT kết hợp
với Englishtown.com thực hiện. Đây đƣợc đánh giá là trang web vụ elearning chuyên
nghiệp nhất Việt Nam hiện nay với hàng loạt dịch vụ mới mẻ: học viên có thể
download tài liệu tự học, tham gia học trực tuyến với các giảng viên từ Anh, Mỹ, Úc
và Canada và đƣợc cấp chứng chỉ của Englishtown. Điểm lại các ứng dụng e-learning

hiện có, một điều nổi bật là số lƣợng ngƣời dùng ngày càng tăng nhanh, điều đó có thể
lý giải bởi:


Giá cả phải chăng.



Hình thức truyền tải mới mẻ, dễ cập nhật.



Chi phí truyền thơng ngày càng giảm, số ngƣời dùng Internet ngày càng tăng.

Tuy vẫn còn khá nhiều hạn chế, chủ yếu do vẫn chƣa có chính sách hỗ trợ và định
hƣớng phát triển từ các cơ quan chủ quản, nhƣng e-learning vẫn đang dần khẳng định
tƣơng lai mở rộng thị trƣờng ở Việt Nam. Có thể nói, ngành nào, đơn vị nào cũng có
thể sử dụng e-learning nhƣ một cơng cụ phục vụ cho bất cứ hoạt động đào tạo nội bộ
hay bên ngồi của mình, đặc biệt là các đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ đào tạo. Các
trƣờng đại học điển hình nhƣ trƣờng đại học Khoa học tự nhiên, đại học Ngoại ngữ…
đã bắt đầu có kế hoạch xây dựng hệ thống e-learning hỗ trợ phƣơng pháp đào tạo
truyền thống của mình. Chính phủ cũng đang lập các kế hoạch dài hạn nhằm hỗ trợ
xúc tiến triển khai e-learning cho các hoạt động tuyên truyền và giáo dục cho nhân dân.
Ở Việt Nam, hiện có rất nhiều cơ sở, đơn vị đào tạo cung cấp dịch vụ học tập trực
tuyến ( xem Phụ lục 01).


-6-

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu để phát triển thử nghiệm ứng dụng hỗ trợ học tập trên thiết bị di
động.
Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là chức năng tƣơng tác học tập
thông qua kết nối Internet từ trình duyệt trên thiết bị di động.
- Dựa trên nguyên tắc học tập trực tuyến, ngƣời dùng có thể tham gia sử dụng
bài giảng, bài tập với thiết bị di động ở bất cứ nơi nào trên công cụ mà đề tài đang xây
dựng.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Khảo sát, thu thập và tinh lọc đầy đủ thông tin về các vấn đề cần giải quyết.
- Tận dụng tối đa mã nguồn mở đƣợc chia sẻ, tài liệu hƣớng dẫn sử dụng và
phát triển Android.
- Lựa chọn và kế thừa các phƣơng pháp phù hợp với nội dung cần giải quyết.
- Phát triển và cải tiến phƣơng pháp đã có để xây dựng cơng cụ hƣớng tới sinh
viên Lạc Hồng.
Những đóng góp mới của đề tài. Những vấn đề mà đề tài chƣa thực hiện
đƣợc
- Dựa trên kiến thức thiết kế website dành cho thiết bị di động và tài liệu, bộ
phát triển phần mềm Android để xây dựng nên công cụ học tập trên môi trƣờng di
động. Phƣơng pháp phát triển hệ thống học tập này có thể sử dụng cho các sản phẩm
sau này.
- Tạo ra sản phẩm thân thiện với ngƣời dùng là sinh viên Lạc Hồng thể hiện qua
giao diện tiếng Việt và khả năng sử dụng mọi nơi có kết nối Internet.
- Tuy vậy, đề tài còn tồn tại một vài vấn đề chƣa giải quyết đƣợc cần phải hoàn
chỉnh và nâng cấp sau này nhƣ chức năng trên thiết bị đối với nhóm ngƣời dùng là
giảng viên, quản trị viên, mở rộng phạm vi ngƣời dùng, nâng cao hiệu năng và bảo mật
dữ liệu.


-7-


Kết cấu của đề tài
Luận văn này đƣợc trình bày thành ba phần chính: Phần mở đầu, phần nội dung
và phần kết luận
Phần mở đầu:
Giới thiệu sơ lƣợc về lý do chọn đề tài, lịch sử nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, những đóng góp và những
vấn đề tồn tại của đề tài để từ đó đem lại cho mọi ngƣời một cái nhìn tổng quan nhất
về đề tài.
Phần nội dung:
Đƣợc phân thành ba chƣơng:
Chƣơng 1: Khái quát về thiết bị di động.
Trình bày khái quát về thiết bị di động để làm rõ một số đặc điểm nổi bật. Từ
đó, chúng ta có đƣợc sự hiểu biết về mối liên hệ và tƣơng tác giữa phần vật lí (độ phân
giải, kích thƣớc màn hình), phần mềm (hệ điều hành Android) với website.
Chƣơng 2: Thực hiện xây dựng công cụ học tập.
Trình bày mơ tả thực trạng, những thiết kế sơ đồ chức năng, mơ hình dữ liệu
mẫu, kiến thức về hệ điều hành di động để dựa trên đó xây dựng công cụ học tập theo
yêu cầu của đề tài.
Chƣơng 3: Triển khai công cụ học tập trên thiết bị.
Giới thiệu về các chức năng của chƣơng trình hệ thống học tập mlearning đã
đƣợc xây dựng sau thời gian nghiên cứu.
Phần kết luận


-8-

1. CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ E-LEARNING, MLEARNING VÀ THIẾT BỊ DI ĐỘNG
1.1 E-learning
1.1.1 Giới thiệu về e-learning

E-learning là phƣơng pháp học đƣợc hỗ trợ bằng công nghệ truyền thông và
công nghệ thông tin.
Nhƣ vậy, e-learning về bản chất chỉ là một phƣơng pháp trong số rất nhiều
phƣơng pháp dạy học đã tồn tại từ trƣớc đến nay. Điểm khác biệt chính là ở chỗ elearning sử dụng tối đa những tiện ích có thể đem lại nhờ sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ truyền thông và thông tin.
Khá nhiều ngƣời nghĩ rằng e-learning buộc phải gắn liền với Internet và các
ứng dụng mạng. Trên thực tế, e-learning có rất nhiều hình thức thể hiện khác nhau, từ
cấp độ thấp đến cao, và không nhất thiết phải sử dụng đến mạng hay mạng Internet.
1.1.2 Lợi ích của e-learning
Lợi ích thấy đƣợc của e-learning là tính linh hoạt và tiết kiệm do chi phí thấp và
thời gian di chuyển. Các lợi ích khác đem lại nhƣ:


Giảm thiểu chi phí xây dựng khóa học, thực hiện đào tạo.



Học viên có mơi trƣờng và điều kiện học cho riêng mình, khơng bị phụ
thuộc vào khóa học hay các học viên khác.



Khơng phụ thuộc vào thời gian và địa điểm.



Cập nhật dễ dàng và nhanh chóng, ít tốn kém, khả năng nhân bản cao.




Có khả năng tổ chức khóa học cho số lƣợng học viên lớn.

Theo thống kê của Đại học Unisys (Mỹ) trong năm 2001 thì lợi ích của ứng
dụng e-learning đƣợc thể hiện qua các con số sau:


Tiết kiệm chi phí đào tạo 25% - 45 %.



Rút ngắn thời gian đào tạo 35% - 45 %.



Tăng hiệu quả việc học 15% - 25 %.


-9-

1.1.3 Tiềm năng phát triển của e-learning
Thị trƣờng e-learning đang phát triển với tốc độ chóng mặt và đang mở rộng ra
toàn thế giới. Khả năng thay thế cách giáo dục truyền thống trong một số lĩnh vực
đang trở thành xu thế khó tránh khỏi.
Đặc biệt, cùng với sự phát triển của ICT, các giải pháp e-learning ngày càng
phổ biến và hồn thiện. Có đến q nửa các cơng ty tin học và viễn thông đều đã và
đang nghiên cứu, phát triển ứng dụng e-learning.
Hiện nay đã có 7/10 đơn vị, tổ chức ở Mỹ sử dụng e-learning trong các hoạt động đào
tạo và phát triển của mình, 81% các tổ chức chƣa sủ dụng e-learning cũng chuẩn bị
cho cuộc cách mạng này trong vòng lâu nhất là 2 năm tới. Cơng ty máy tính nổi tiếng
Dell hiện tại sử dụng e-learning trong đến 90% hoạt động đào tạo cho nội bộ nhân viên.

1.2. M-learning
1.2.1 Sự phát triển m-learning từ e-learning
Trong vài năm gần đây sự tăng trƣởng của công nghệ di động tăng theo cấp số
nhân, các thiết bị mạng có băng thơng rộng ngày càng có tính sẵn dùng, sự cải tiến của
công nghệ mạng không dây và thiết bị cầm tay ngày càng phổ biến, đã mở ra cơ hội
mới cho khả năng truy cập của giáo dục. Khả năng thực sự của E-Learning giống nhƣ
là “mọi lúc, mọi nơi” cuối cùng đã đƣợc thực hiện với sự ra đời của mobile learning
(m-learning).
M-learning đƣợc định nghĩa nhƣ “mọi dịch vụ hoặc điều kiện dễ dàng cung cấp
cho ngƣời học với những thông tin điện tử phổ biến và nội dung có tính giáo dục để
giúp đỡ trong việc thu thập những kiến thức mà không cần quan tâm đến không gian
và thời gian ”– Lehner&Nosekabel.
Vavoula và Sharples đã đề xuất ba giải pháp nơi mà sự học tập có thể đƣợc cân
nhắc di động nhƣ “…sự học tập là di động trong điều kiện khơng gian; nó là di động
trong các phần khác nhau của cuộc sống; nó là di động đối với thời gian…”.Định
nghĩa này nói lên rằng hệ thống m-learning cần có sự chuyển giao nội dung có tính
giáo dục mọi lúc mọi nơi khi ngƣời học cần đến.Về mặt công nghệ hiện nay, những
dịch vụ cầm tay giống nhƣ những máy tính cầm tay và PDA ngày nay có đủ khả
năng hơn trƣớc đây.


-10-

Những nhà kinh tế học trong năm 2001 dự đoán rằng trong năm 2003 số lƣợng
máy cầm tay có khả năng kết nối Internet sẽ vƣợt qua số lƣợng của máy tính cá nhân
với những trình duyệt Internet của máy tính cá nhân. Theo sự đánh giá từ Microsoft,
đến cuối năm 2002, sẽ có gần 100 nghìn PDAs trên tồn thế giới. Hiện nay m-learning
có triển vọng lớn trở thành một mơi trƣờng học tập nổi bật cho qua trình học tập lâu
dài của mỗi ngƣời.
1.2.2 Lợi ích của m-learning

Những thiết bị di động cũng có nhiều lợi ích nhƣ:
- Kích cỡ nhỏ và tính di động cao.
- Ngay lập tức truy nhập mà khơng phải đợi khởi động.
- Tính linh hoạt hỗ trợ một phạm vi rộng của những hoạt động học tập.
- Sinh viên có thể tƣơng tác với nhau và thực hành thay vì ngồi cạnh một
cái màn hinh vi tính lớn.
- Các thiết bị di động sử dụng thuận tiện, dễ dàng trong lớp học hơn là
các máy để bàn.
- PDAs hoặc tablets và e-book rất tiện dùng, nó khơng to lớn và dễ dàng
vận chuyển hơn cả một túi đựng đầy tài liệu, báo, sách giáo khoa, hoặc
laptop.
- Phần mềm công nhận chữ viết tay trong PDAs và Tablet giúp sinh viên
cải thiện kỹ năng viết tay của mình. Viết tay với bút điện tử tự
nhiên hơn là bằng chuột và phím.
- Giá thành của công nghệ thấp.
1.2.3 Khuyết điểm của m-learning
Tuy vậy công nghệ di động cũng có nhiều nhƣợc điểm:
- Màn hình nhỏ giới hạn số lƣợng và loại thông tin cần đƣợc hiển thị
(mobiles và PDAs).
- Bộ pin phải nạp một cách đều đặn, dữ liệu có thể bị mất trên các thiết
bị nếu nhƣ nó khơng phù hợp.
- Khơng mạnh bằng máy tính để bàn.
- Khó khăn khi dùng ảnh động, đặc biệt với điện thoại di động.


-11-

- Độ bảo mật không cao khi truy cập mạnh khơng dây qua các thiết bị di
động.
- Băng thơng có thể bị suy biến với số lƣợng lớn ngƣời dùng khi truy cập

vào mạng khơng dây.
- Rất khó khăn khi in, trừ khi có kết nối với mạng máy tính.
Tóm lại, nhờ có cơng nghệ di động đã mở ra một hƣớng mới cho quá trình giáo
dục và đào tạo. Giờ đây để đƣợc học tập ta không cần phải quan tâm nhiều đến việc thi
đại học hay khơng có thời gian đến trƣờng nữa, với m-learning mọi ngƣời có thể học
mọi nơi mọi lúc và không giới hạn về khoảng cách.
1.3 Thiết bị di động
1.3.1 Tính chất thiết bị di động
Thiết bị di động có những tính chất sau:
- Có thể cầm tay.
- Thuộc sở hữu cá nhân.
- Đem theo trong phần lớn thời gian.
- Sử dụng dễ dàng và nhanh chóng.
- Có thể có vài hình thức kết nối mạng.
1.3.2 Điện thoại di động
Điện thoại di động là thiết bị di động có chức năng thoại, nhận và gửi tin nhắn
SMS.
1.3.3 Điện thoại thông minh
Điện thoại thông minh là điện thoại có một hệ điều hành đa nhiệm, một trình
duyệt web, kết nối WIFI và 3G, một trình chơi nhạc, và một số chức năng sau:
- GPS hoặc A-GPS.
- La bàn kĩ thuật số.
- Camera có thể quay phim.
- Xuất ra TV.
- Kết nối Bluetooth.
- Hỗ trợ chạm cảm ứng.
- Xem phim 3D.
- Đo gia tốc.



-12-

1.3.4 Thiết bị không thoại
Một vài thiết bị di động có tất cả các chức năng trên nhƣng khơng hỗ trợ gọi. Ví
dụ, iPod Touch và iPad của hãng Apple là những thiết bị thuộc loại này. Chúng không
phải là điện thoại, nhƣng chúng thuộc cá nhân, xách tay và dễ dùng, có thể đem theo
nhiều giờ, và có kết nối khơng dây. Vì thế, chúng thuộc nhóm thiết bị kết nối hạn chế.
Chúng đều có trình duyệt web tuyệt vời giống nhƣ iPhone.
Có thể xem xét đến các máy đọc sách điện tử. Ví dụ, Kindle có thể hiển thị
những trang cơ bản trên trình duyệt web tích hợp. Máy đọc sách điện tử khơng thoại
nhƣng chúng có những tính chất của thiết bị di động.
1.3.5 Hiển thị
Một thiết bị di động có một màn hình rất nhỏ so với máy tính để bàn. Trong khi
máy tính để bàn thƣờng có kích thƣớc 17, 19, hoặc 21 inch, thì mơi trƣờng di dộng chỉ
có 1.5, 2.3, 3 inch. Sự khác biệt là rất lớn. Tƣơng tự, máy tính để bàn có độ phân giải
1024x768 pixel, thì di động chỉ bằng ¼ hoặc một nửa.
1.3.6 Độ phân giải
Độ phân giải là yếu tố cơ bản trong thiết kế di động. Khơng có những chuẩn
thiết bị di động nào về độ phân giải màn hình. Một thiết bị có thể có độ phân giải
128x128 pixel và cái khác là 800x600 pixel. Có thể phân thành bốn nhóm cơ bản:
- Thiết bị cấp thấp: 128x160 hoặc 128x128 pixel.
- Thiết bị trung cấp, nhóm 1: 176x220 hoặc 176x208 pixel.
- Thiết bị trung cấp, nhóm 2 và thiết bị cao cấp: 240x320 pixel.
- Thiết bị cao cấp cảm ứng và điện thoại thông minh: 240x480, 320x480,
360x480, 480x800, 480x850, hoặc 640x960 pixel.
Hiện nay, phổ biến nhất là màn hình độ phân giải 240x320 pixel. Nó cũng đƣợc
biết đến nhƣ QVGA.
1.3.7 Kích thƣớc vật lí
Ngồi độ phân giải, kích thƣớc vật lí màn hình cũng quan trọng, đƣợc đo bằng
centimet hoặc inch theo chiều dài và chiều rộng của màn hình. Đơn vị là PPI hoặc DPI.

Điều này rất quan trọng. Khi so sánh một độ phân giải 128x160 thì có vẻ nhỏ hơn màn
hình có độ phân giải 240x320, nhận xét này có thể sai.


-13-

Nokia N90 có độ phân giải 352x416 nhƣng có kích thƣớc nhƣ các thiết bị khác
dùng độ phân giải 176x208. N90 có kích thƣớc 1.36” x 1.6” (3.45 cm x 4.07 cm) =
259 PPI hoặc 0.0979 mm dot pitch, tƣơng đƣơng với màn hình 130 và 180 PPI.
1.3.8 Tỉ lệ màn hình
Tỉ lệ màn hình của một thiết bị đề cập đến tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng. Có
thiết bị hƣớng đứng, hiển thị chiều cao hơn ngang, có thiết bị hƣớng ngang, hiên thị
chiều ngang hơn chiều cao, có thiết bị màn ảnh vng (xem hình 1.1 ). Nhƣ vậy rất
khó cho những ngƣời lập trình. Ngày nay, cũng có nhiều thiết bị hỗ trợ xoay màn hình.
Ví dụ, một thiết bị 320x240 hoặc 240x320, phụ thuộc vào hƣớng dùng. Cần chú ý điều
này và có phƣơng pháp hiển thị tốt các hƣớng.

Hình 1.1: Tỉ lệ màn hình điện thoại [2]

1.3.9 Cách thức nhập liệu
Ngày nay, có nhiều các thức nhập liệu khác nhau đối với thiết bị di động. Một
thiết bị có thể hỗ trợ một hoặc nhiều cách sau:
- Bàn phím số.
- Bàn phím QWERTY.
- Bàn phím ảo.
- Chạm.
- Đa chạm.
- Bàn phím ngồi ( có hoặc khơng dây).



-14-

- Nhận dạng viết tay.
- Nhận dạng giọng nói.
1.4 Hệ điều hành di động
Các điện thoại thông minh hầu hết đƣơc cài đặt hệ điều hành di động. Trên thị
trƣờng có rất nhiều thƣơng phẩm, có thể kể tên nhƣ Apple iOS, Nokia Symbian,
Samsung Bada, RIM OS, Google Android, Microsoft Windows Phone, Palm và một
vài sản phẩm khác (xem hình 1. 2).
Bảng 1.1: Danh sách địa chỉ nhà sản xuất và nền tảng. Nguồn [2]

Nhà sản xuất/ Nền tảng

Địa chỉ phát triển

Apple

/>
Nokia



Symbian Foundation



Palm webOS




BlackBerry

/>
Sony Ericsson



Windows Mobile

/>
Motorola



Opera Mobile/Mini



LG



Samsung



Android




HTC



Bada (from Samsung)



Trong số các nền tảng kể trên, lựa chọn Android làm nền tảng phục vụ đề tài
với lí do: Android là hệ điều hành di động mới, mức phát triển cao, nguồn mở, nhiều
ngƣời dùng.


-15-

1.4.1 Giới thiệu hệ điều hành Android
Tháng 07/2005, Google mua Android, một cơng ty mới thành lập có trụ sở tại
Palo Alto, California, Mỹ.
Tháng 11/2007, Google công bố tập trung sản xuất những chiếc di động và còn
đang bắt tay vào việc phát triển hệ điều hành mã nguồn mở cho thiết bị di động nhằm
cạnh tranh với Symbian, Windows Mobile và những tên tuổi khác. Android chính thức
gia nhập Liên minh thiết bị cầm tay mã nguồn mở (OHA) gồm các công ty lớn trong
ngành viễn thông và thiết bị cầm tay nhƣ HTC, LG, Samsung, T-Mobile, …
Từ tháng 10 năm 2008, hệ điều hành Android đã chính thức trở thành phần
mềm mã nguồn mở. Theo đó, các cơng ty thứ ba đƣợc phép thêm những ứng dụng
của riêng của họ vào Android và bán chúng mà không cần phải hỏi ý kiến Google. Với
mục đích là hệ điều hành Linux dành cho di động, Google Android mong muốn mang
lại điều tƣơng tự ở phạm vi rộng lớn và thống nhất hơn, và qua đó thu hút một lƣợng
khách hàng khơng nhỏ trong tƣơng lai.


Hình 1.2: Biểu tƣợng cho hệ điều hành Android

1.4.2 Sự phát triển của Android
Từ phiên bản đầu tiên đến nay, Android có rất nhiều phiên bản, xem bảng 1.2
Bảng 1.2: Danh sách các phiên bản của Android [3]

Phiên bản nền tảng

Cấp API

Mã phiên bản

Android 4.0

14

ICE_CREAM_SANDWICH

Android 3.2

13

HONEYCOMB_MR2

Android 3.1.x

12

HONEYCOMB_MR1


Android 3.0.x

11

HONEYCOMB


-16-

Android 2.3.4

10

GINGERBREAD_MR1

9

GINGERBREAD

Android 2.2.x

8

FROYO

Android 2.1.x

7

ECLAIR_MR1


Android 2.0.1

6

ECLAIR_0_1

Android 2.0

5

ECLAIR

Android 1.6

4

DONUT

Android 1.5

3

CUPCAKE

Android 1.1

2

BASE_1_1


Android 1.0

1

BASE

Android 2.3.3
Android 2.3.2
Android 2.3.1
Android 2.3

Hệ điều hành Android có sự phát triển mạnh mẽ, vƣợt bậc so với các sản phẩm
khác có trên thị trƣờng, xem hình 1.3

Hình 1.3:Biểu đồ thị phần nền tảng di động tại thị trƣờng Hoa Kỳ

Nhiều phiên bản với nhiều chức năng cải tiến làm phong phú thêm hệ điều hành
Android, đồng thời cũng gây rối cho ngƣời phát triển lựa chọn phiên bản phù hợp.
Chọn phiên bản 2.2 cho đề tài vì phiên bản này có thị phần lớn ( xem hình 1.4 và bảng
1.3 ), và có các chức năng sau, mà các phiên bản trƣớc chƣa hỗ trợ:


-17-

- Trình duyệt web hỗ trợ JavaScript.
- Điểm phát sóng USB tethering.
- Cập nhật phần mềm.
- Chia sẻ qua Bluetooth.
- Cài dữ liệu vào bộ nhớ ngoài.

- Hỗ trợ Adobe Flash 10.1.

Hình 1.4: Biểu đồ thị phần các phiên bản Android [3]
Bảng 1.3: Thống kê thị phần các phiên bản Android [3]

Nền tảng

Tên mã

Cấp API

Thị phần

Android 1.5

Cupcake

3

1.1%

Android 1.6

Donut

4

1.4%

Android 2.1


Eclair

7

11.7%

Android 2.2

Froyo

8

45.3%

Android 2.3 -

Gingerbread

9

0.5%

10

38.2%

11

0.2%


Android 3.1

12

0.9%

Android 3.2

13

0.7%

Android 2.3.2
Android 2.3.3 Android 2.3.7
Android 3.0

Honeycomb


-18-

1.5 Tiểu kết
Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về một số thuật ngữ mang tính khái niệm về thiết
bị di động và hệ điều hành Android. Từ đó chúng ta có đƣợc sự hiểu biết về mối liên
hệ và tƣơng tác với thiết bị di động. Qua đó đƣa đến những ứng dụng vào chƣơng trình
đang thực hiện.
Chƣơng sau chúng ta sẽ tiến hành xây dựng công cụ học tập theo yêu cầu của
đề tài.



-19-

2. CHƢƠNG 2: THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỌC
TẬP
2.1 Mô tả thực trạng
Một trang eLearning phục vụ nhu cầu giảng dạy tại đơn vị đào tạo. Trang đƣợc
sử dụng bởi những nhóm thành viên: sinh viên, giảng viên, quản trị viên. Mỗi nhóm
ngƣời có mục đích, quyền hạn khác nhau. Website chỉ cho phép các thành viên đã
đăng kí sử dụng.
Mỗi thành viên đăng nhập hệ thống với username, password tại trang đăng nhập.
Đăng nhập thành cơng, mỗi nhóm thành viên đƣợc dẫn đến trang quản trị của nhóm đó.
Có ba trang dành cho ba nhóm trên là trang sinh viên, trang giảng viên, trang quản trị
viên.
Tại trang sinh viên, sinh viên đƣợc xem những thông tin mới nhất về bài giảng,
bài tập: bài giảng mới, bài giảng chƣa xem, bài tập đƣợc giao, bài tập đã hoàn thành.
Sinh viên truy cập phần cá nhân để xem thông tin về bản thân nhƣ: hình đại diện, mã
số sinh viên, username, password, họ tên, lớp, số điện thoại, email; truy cập phần học
tập để xem bài tập đƣợc giao, điểm số môn học, kết quả đánh giá; truy cập phần thông
tin để xem tin nhắn đến từ chủ nhiệm lớp, cán bộ lớp, bạn bè. Sinh viên có thể thay đổi
thông tin cá nhân, xem, tải xuống bài giảng đƣợc cung cấp, những bài tập đƣợc giao.
Sinh viên hoàn thành các bài tập dƣới dạng trắc nghiệm hoặc tải lên bài tập đã giải
xong cho giảng viên.
Tại trang giảng viên, có thể xem thơng tin cá nhân, các bài giảng đã đăng của
giảng viên này với các quyền xem, tìm, tải lên, tải xuống, xóa, khóa, mở khóa bài
giảng; xem thông tin lớp đang giảng dạy, sinh viên lớp này. Giảng viên đăng bài tập,
khóa, mở khóa bài tập, thu bài tập, cho điểm, thông báo kết quả.
Tại trang quản trị viên, quản trị viên có quyền của sinh viên, giảng viên. Ngoài
ra, thêm các quyền nhƣ bật tắt chức năng hoạt động của thành viên: phục hồi mật khẩu,
tạo, sửa, xóa, khóa, mở khóa tài khoản, khóa, mở khóa website.

Mỗi thành viên có thể gửi tin nhắn đến một thành viên hoặc nhiều thành viên
hoặc tất cả thành viên. Thành viên sử dụng thiết bị là smartphone, tablet, laptop, PC
đều có thể truy cập hệ thống.


-20-

2.2 Sơ đồ chức năng
Bảng 2.1: Danh sách các chức năng hệ thống

Nhóm ngƣời dùng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Cơng việc
Truy cập website
Đăng nhập hệ thống
Đăng xuất hệ thống
Xem thông tin cá nhân
Thay đổi thông tin cá nhân
Xem bài giảng đã chọn
Hiển thị danh sách bài giảng chƣa xem
Đăng bài giảng
Tải xuống bài giảng
Tải lên bài giảng
Tìm bài giảng mới nhất

Tìm bài giảng theo từ khóa
Tìm bài giảng theo mơn
Tìm bài giảng theo lớp
Sửa bài giảng đã đăng
In bài giảng dạng text
Xóa bài giảng
Khóa bài giảng
Mở khóa bài giảng
Xem bài tập đã chọn
Hiển thị danh sách bài tập chƣa làm
Đăng bài tập
Tải xuống bài tập
Tải lên bài tập
Tìm bài tập mới nhất
Tìm bài tập theo từ khóa
Tìm bài tập theo mơn
Tìm bài tập theo lớp
Sửa bài tập đã đăng
In bài tập đã đăng
Xóa bài tập
Khóa bài tập
Mở khóa bài tập
Đặt hạn chót nộp bài tập
Sửa hạn chót nộp bài tập

SV






































GV





































QTV






































-21-

36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69

Hủy hạn chót nộp bài tập



Xem thơng tin lớp giảng dạy




Tạo lớp giảng dạy



Tìm lớp giảng dạy



Xóa lớp giảng dạy



Khóa lớp giảng dạy



Mở khóa lớp giảng dạy



Tính điểm mỗi bài tập



Tính điểm trung bình mơn




Đánh giá kết quả học tập



Xem bảng điểm mỗi sinh viên



Xem bảng điểm lớp



Tạo tài khoản mới



Xem thơng tin tài khoản



Sửa đổi thơng tin tài khoản



Tìm tài khoản



Xóa tài khoản




Khóa tài khoản



Mở khóa tài khoản



Kích hoạt tài khoản



Phục hồi mật khẩu



Khóa chức năng của tài khoản



Mở khóa chức năng của tài khoản



Đọc tin nhắn




Gửi tin nhắn đến một thành viên



Gửi tin nhắn đến nhiều thành viên



Gửi tin nhắn đến cả lớp



Gửi tin nhắn đến nhiều lớp



Gửi tin nhắn đến tất cả thành viên



Khóa website



Mở khóa website



Sao lƣu dữ liệu hệ thống


Phục hồi dữ liệu hệ thống

Xem nhật kí hệ thống

Các chức năng trên đáp ứng các yêu cầu cơ bản của hệ thống. Mức độ, số lƣợng

và đƣợc thực thi phụ thuộc vào tiến độ của đề tài. Trong tƣơng lai, cần nâng cấp hoàn
chỉnh để phù hợp với điều kiện thực tại.


-22-

2.3 Mơ hình thực thể kết hợp

Hình 2.1: Mơ hình thực thể kết hợp

Các thực thể và các mối kết hợp tùy biến theo mô tả thực trạng và xác định
chức năng hệ thống.
Mô tả thực thể
Ghi chú:


-23-

- Loại giá trị bắt buộc: B – Bắt buộc, K- Không bắt buộc.
- Kiểu dữ liệu: S- Số, V- Văn bản, M- Mã số, L- Luận lí, N- Ngày.
- Chiều dài của thuộc tính: tính theo số kí tự.
Bảng 2.2: Mơ tả thực thể Department

Hệ thống thơng tin


MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Mô tả thực thể

Trang: …
Ngày lập: 01/10/2011

Ứng dụng: hệ thống m-

Tên: DEPARTMENT

Ngƣời lập: Lê Thành

learning

Khóa: ID_Dept

Phúc

Ý nghĩa: Lƣu thơng tin khoa

Tờ: …

STT

Tên tắt thuộc tính

Diễn giải

Loại giá Kiểu dữ Miền giá


Chiều

trị

liệu

dài

trị

1

ID_Dept

Mã số khoa

B

S

3

2

DeptName

Tên khoa

B


V

255

Chiều dài tổng cộng: 258
Bảng 2.3: Mơ tả thực thể Class

Hệ thống thơng tin

MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Mơ tả thực thể

Trang: …
Ngày lập: 01/10/2011

Ứng dụng: hệ thống m-

Tên: CLASS

Ngƣời lập: Lê Thành

learning

Khóa: ID_Class

Phúc

Ý nghĩa: Lƣu thơng tin lớp


Tờ: …

STT

Tên tắt thuộc tính

Diễn giải

Loại giá Kiểu dữ Miền giá

Chiều

trị

liệu

dài

trị

1

ID_Class

Mã số lớp

B

S


10

2

ClassName

Tên lớp

B

V

255

3

ClassDeleted

Lớp đã xóa

B

L

1

4

ClassSuspended


Lớp đã hoãn

B

L

1

Chiều dài tổng cộng: 267


-24Bảng 2.4: Mơ tả thực thể User

Hệ thống thơng tin

MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Mơ tả thực thể

Trang: …
Ngày lập: 01/10/2011

Ứng dụng: hệ thống m-

Tên: USER

Ngƣời lập: Lê Thành

learning

Khóa: ID_User


Phúc

Ý nghĩa: Lƣu thơng tin thành viên

Tờ: …

STT

Tên tắt thuộc tính

Diễn giải

Loại giá Kiểu dữ Miền giá

Chiều

trị

liệu

dài

trị

1

ID_User

Mã số thành viên


B

S

10

2

UserConfirmed

Thành viên xác nhận

B

L

1

3

UserDeleted

Thành viên bị xóa

B

L

1


4

UserSuspended

Thành viên bị khóa

B

L

1

5

Username

Tên đăng nhập

B

V

30

6

Password

Mật khẩu đăng nhập


B

V

50

7

UID_Number

Mã số sinh viên

K

M

10

8

FirstName

Họ thành viên

B

V

30


9

LastName

Tên thành viên

B

V

10

10

Email

Hộp thƣ

K

V

30

11

Phone

Điện thoại


K

S

20

12

Address

Địa chỉ

K

V

100

13

City

Thành phố

K

V

20


14

FirstAccess

Thời điểm truy cập lần

K

N

18

K

N

18

B

N

18

đầu
15

LastAccess


Thời điểm truy cập lần
cuối

16

UTimeCreated

Thời điểm tạo tài
khoản


-25-

17

UtimeModified

Thời điểm sửa tài

K

N

18

khoản
18

Picture


Hình thành viên

K

V

255

19

ImageAlt

Tên hình thành viên

K

V

255

Chiều dài tổng cộng: 895

Bảng 2.5: Mô tả thực thể Role

Hệ thống thơng tin

MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Mơ tả thực thể

Trang: …

Ngày lập: 01/10/2011

Ứng dụng: hệ thống m-

Tên: ROLE

Ngƣời lập: Lê Thành

learning

Khóa: ID_Role

Phúc

Ý nghĩa: Lƣu thơng tin phân quyền

Tờ: …

STT

Tên tắt thuộc tính

Diễn giải

Loại giá Kiểu dữ Miền giá

Chiều

trị


liệu

dài

trị

1

ID_Role

Mã quyền

B

S

2

2

RoleName

Tên quyền

B

V

20


3

RoleDesc

Mơ tả quyền

K

V

255

Chiều dài tổng cộng: 275
Bảng 2.6: Mô tả thực thể Course_Categories

MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU

Trang: …

Mơ tả thực thể

Hệ thống thơng tin

Ngày lập:

learning

01/10/2011

Khóa: ID_CouCate


Ngƣời lập: Lê

Ý nghĩa: Lƣu thơng tin loại khóa học

Ứng dụng: hệ thống m-

Tên: COURSE_CATEGORIES

Thành Phúc
Tờ: …

STT Tên tắt thuộc tính

ID_CouCate

Mã loại khóa học

Loại

Kiểu

Miền giá

Chiều

giá trị
1

Diễn giải


dữ liệu

trị

dài

B

S

10


×