Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.12 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ</b> <b> Môn học</b> <b> Tiết</b> <b> Tên bài dạy</b> <b>Tran<sub>g</sub></b>
2
3
4
5
<b>TUẦN 16</b> <b> </b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Luyện đọc :
+ Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : thượng võ, ngã, Hữu Trấp, Tích Sơn; đọc trơi
chảy tồn bài, ngắt – nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hào hứng.
-Hiểu :+Từ ngữ : giáp, thượng võ, keo.
+Nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở
nhiều địa phương ở nước ta rất khác nhau.
-Khuyến khích các em tìm hiểu về các phong tục, tập quán ở địa phương.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> :
-Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
-Trong khổ thơ cuối, Ngựa con nhắn nhủ với mẹ điều gì?
-Nêu đại ý ?
<b>2. Bài mới</b>.Giới thiệu bài – Ghi đề:
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>
-Yêu cầu 1 hs đọc mẫu thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn : (2 lần)
+Lần 1 : kết hợp sửa lỗi sai
+Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn, báo cáo kết quả đọc.
-Đọc mẫu tồn bài.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài</b>
*Đoạn 1 : “Kéo co là một trò chơi … là bên ấy thắng”
-Yêu cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi :
H : Qua bức tranh và phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
*Giảng : Kéo co có hai đội, số người bằng nhau. Các thành viên ôm chặt lưng nhau hoặc cùng
nắm chung một sợi dây. Kéo co đủ 3 keo. Đội nào kéo được đội bạn sang vạch của mình 2 lần
thì đội đó thắng.
H : Đoạn 1 nói về nội dung gì?
Ý <b>1 : </b><i><b>Giới thiệu cách thứ chơi trò chơi kéo co.</b></i>
*Đoạn 2 : “Hội làng Hữu Trấp … của người xem hội”
-Yêu cầu hs đọc bài, thảo luận nhóm giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu
Trấp, đại diện nhóm trình bày.
H : Đoạn 2 giới thiệu nội dung gì?
<b>Ý 2 : </b><i><b>Cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp.</b></i>
H : Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? (Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai
giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế)
H : Đoạn 3 giới thiệu nội dung gì?
<b>Ý 3: </b><i><b>Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn.</b></i>
-u cầu hs đọc tồn bài :
H : Vì sao trị kéo co bao giờ Củng vui?
H : Kể tên một số trò chơi dân gian khác?
<b>Đại ý: </b><i><b>Kéo co là một trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của của người Việt</b></i>
<i><b>Nam ta.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm</b>
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm :
* Đọc toàn bài với giọng sôi nổi, hào hứng.
-Hướng dẫn luyện đọc đoạn “Hội làng Hữu Trấp … của người xem hội”
- Đọc mẫu.
-Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm, bàn.
-Tổ chức thi diễn cảm.
<b>3. Củng</b> cố -Dặn dò :
Nhận xét tiết học
-- Luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>---KHOA HỌC</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học sinh biết một số tính chất của khơng khí và một số ví dụ ứng dụng tính chất của
khơng khí trong đời sống.
-Quan sát, làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của khơng khí, nêu ví dụ về ứng dụng
một số tính chất của khơng khí trong đời sống.
-Các em có ý thức giữ sạch bầu khơng khí chung .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : bơm tiêm, bơm xe đạp.
-Học sinh : chuẩn bị theo nhóm (bóng bay).
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Làm thế nào để biết có khơng khí?
-Khơng khí có ở đâu? Lấy ví dụ để chứng minh ?
-Nêu định nghĩa về khí quyển?
<b>2. Bài mới</b> :Giới thiệu bài-Ghi đề
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về màu, mùi, vị của khơng khí</b>
Mục tiêu : Hs sử dụng giác quan để nhận biết tính chất của khơng khí.
-u cầu hs sử dụng mắt, mũi, lưỡi để nhìn, ngửi, nếm và trả lời câu hỏi :
H : Khơng khí có màu gì? Mùi gì?
H : Đơi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của khơng khí khơng?
*Giảng : Mùi thơm hay mùi khó chịu là mùi của các chất khác có trong khơng khí.
=>Kết luận : <i>Khơng khí trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị.</i>
<b>Hoạt động 2 : Thực hiện thí nghiệm để phát hiện hình dạng của khơng khí.</b>
Mục tiêu : Hs phát hiện khơng khí khơng có hình dạng nhất định.
-Tổ chức cho hs thi thổi bong bóng, yêu cầu : thổi nhanh, đủ số bóng qui định (6
quả/nhóm), đủ căng, không vỡ.
-Yêu cầu hs quan sát và mô tả hình dạng quả bóng vừa thổi.
H : Cái gì làm cho quả bóng có hình dạng như vậy? (Khơng khí)
H : Khơng khí có hình dạng nhất định khơng?
*Giảng : Hình dạng của khơng khí phụ thuộc vào hình dạng bên trong vật chứa nó.
-Yêu cầu hs nêu ví dụ =>Nhận xét.
=>Kết luận : <i>Không khí không có hình dạng nhất định.</i>
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất nén và giãn ra của khơng khí .</b>
Mục tiêu : Học sinh biết khơng khí có thể bị nén lại và giãn ra.
-Yêu cầu hs đọc sách, vận dụng trả lời các câu hỏi và thực hiện trước lớp.
H : Tác động lên bơm tiêm như thế nào để chứng tỏ khơng khí có thể bị nén lại?
H : Tác động lên bơm tiêm như thế nào để chứng tỏ khơng khí có thể giãn ra?
-u cầu hs nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
=>Theo dõi, kết luận : <i>Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.</i>
<b>3. Củng</b> cố : -Dặn dò :
-Nhận xét giờ học
-Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>---Đạo đức</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Học sinh hiểu giá trị của lao động.
-Nêu được các biểu hiện của yêu lao động và chây lười trong lao động.
-Các em có ý thức tích cực tham gia các công việc lao động ở trường, ở lớp theo
khả năng của bản thân.
<b>II.Chuẩn bị :-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy, phiếu bài tập- -Học sinh : Xem nội dung bài.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
-Vì sao phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
-Nêu những việc làm thể hiện lịng kính trọng và sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo?
<b>2. Bài mới</b> : Giới thiệu bài –ghi đề
-Kể chuyện “Một ngày của Pê-chi-ca” – Yêu cầu hs kể lại.
-u cầu hs thảo luận nhóm : So sánh một ngày của Pê-chi-ca với những người
khác trong truyện và trả lời các câu hỏi, đại diện trình bày.
H : Pê-chi-ca sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
H : Nếu em là Pê-chi-ca, em sẽ làm gì? Vì sao?
=>Theo dõi, nhận xét : Pê-chi-ca chỉ ngủ, chơi và ăn. Người công nhân lái máy cày đã
cày xới cánh đồng. Người công nhân lái máy liên hợp đã gặt, đập lúa; …
H : Vì sao phải lao động?
H : Khi tham gia lao động cần chú ý điều gì?
=>Kết luận : <i>Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no,</i>
<i>hạnh phúc. Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả</i>
<i>năng của mình.</i>
<b>Hoạt động 2 : Bài tập.</b>
Bài tập 1 : -Yêu cầu hs làm bài trên phiếu bài tập, nêu ý kiến.
Bài tập 2 :
-Phân cơng thảo luận, đóng vai theo tình huống và thể hiện trước lớp.
-Yêu cầu hs theo dõi, nêu các cách xử lí khác. =>Theo dõi, nhận xét.
a.Việc làm của Nhàn là sai, Nhàn chưa biết yêu lao động. Vì vậy, Hồng phải tìm mọi
b.Lương sẽ tiếp tục công việc nhổ cỏ chứ không đi đá banh, …
-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.SGK
<b>3. Củng</b> cố -Dặn dò :
+Cần tích cực tham gia lao động ở trường cũng như ở nhà.
+Sưu tầm truyện, thơ, bài hát, … nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động; những tấm
gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động và chuẩn bị tiết 2.
<b>IV. PHAÀN BỔ SUNG:</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Củng cố kiến thức về chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số.
-Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số, vận dụng để giải các bài tốn có
lời văn.
-Hs làm bài cẩn thận, chính xác ,trình bày khoa hoïc.
<b>II.Chuẩn bị :-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.-Học sinh : Làm bài và xem nội dung bài.</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Chia cho số có 2 chữ số (tt).
-Nêu cách thực hiện chia cho số có hai chữ số.
-Đặt tính rồi tính :
8672 : 78 2597 : 54 5964 : 65
=>Nhận xét.
<b>2. Bài mới</b> :Giới thiệu bài- Ghi đề
<b>Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu hs làm bài vào vở , gọi Hs lần lượt lên bảng sửa bài.
=>Nhận xét, sửa bài theo đáp án sau:
¿
4725
22
75
0
15
315
¿
¿
¿
Yêu cầu tóm tắt.
25 người sản xuất 3 tháng
Tháng 1 : 855 người
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm
1 người : ….. sản phẩm ?
Bài 4 : Phát hiện bước làm sai
-Yêu cầu hs em và phát hiện bước làm sai và thực hiện chia lại vào vở =>Nhận xét, sửa
bài : <b>3. Củng</b> cố -Dặn dị:
-Nhận sét tiết học
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
---
SGK: -TGDK: 40 phút
- Dưới thời Trần, ba lần quân Mông –Nguyên sang xâm lược nước ta .
- Quân dân nhà Trần:nam,nữ ,già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ Quốc .
- Trân trọng truyền thống u nước và giữ nước của cha ơng nói chung và quân dân nhà
Trần nói riêng.
<b>II / Chuẩn bị:</b>
<b>III / các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Bài cũ </b>: Nhà Trần và việc đắp đê
-Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ?
-Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ?
-Nêu bài học?
<b>2. Bài mới</b> : Giới thiệu bài –ghi đề:
<b>Hoạt động 1 : Yù chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.</b>
-Yêu cầu hs đọc SGK từ thời nhà Trần ... các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai
chữ“ sát thát” ( giết giặc Mông Cổ)
H: Tìm những sự việc cho thấy vua tơi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc?
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Dầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đông thanh của các bô lão: “<i>đánh !</i>“.
+ Trần Hưng Đạo người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến viết <i>hịch</i> <i>tướng sĩ</i> kêu gọi quân
dân đấu tranh có câu: “ Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong do
ngựa, ta Củng cam lịng…”
+ Các chiến sĩ tự thích mình vào cánh tay mình hai chữ “ sát thát” ( giết giặc Mơng Cổ).
-Kết luận: Cả ba lần xâm lược nước ta , quân Mông – Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đồn
kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
<b>Hoạt động 2 : Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến.</b>
-Yêu cầu hs đọc SGK và thảo luận theo nhóm với nội dung sau:
- Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
H: Nhà trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?( Khi giặc
mạnh ,vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.Khi giặc yếu ,vua tôi nhà Trần
tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta .)
H: Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào? (Việc cả
ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào
Thăng Long khơng thấy một bóng người, khơng có một chút lương ăn ,càng thêm mệt mỏi và
đói khát.
-Yêu cầu HS đọc tiếp SGK .
H: Kháng chiến chống quân xâm lược Mơng –Ngun kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào
đối với lịch sử dân tộc ta ?( Sau ba lần thất bại, quân Mông –Nguyên không dám sang xâm lược
nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.).
H; Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này?(Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm vũ khí
và mưu trí đánh giặc).
<b>-</b>Toơ chức cho HS keơ veă tâm gương quyêt tađm đánh giaịc cụa Traăn Quoẫc Toạn<b> .</b>
<b>- </b>Yeđu caău HS đóc ghi nhớ SGK
<b>3. Củng</b> cố -Dặn dò :
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Củng cố kiến thức về trình tự thực hiện khi kể chuyện.
-Rèn kĩ năng sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện; diễn đạt bằng lời mợt
cách tự nhiên, chân thực kết hợp cử chỉ, điệu bộ; nghe và nhận xét đúng về cách kể
chuyện của bạn.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Bảng phụ viết dàn bài kể chuyện và tiêu chí đánh giá.
-Học sinh : xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
-Yêu cầu hs kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc có nhân vật là những
đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
<b>2. Bài mới</b> :Giới thiệu bài-ghi đề
<b>Hoạt động 1</b> : Hướng dẫn kể chuyện.
-Yêu cầu hs đọc đề và xác định trọng tâm của đề :
<i>Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em </i>
<i>hoặc của các bạn xung quanh.</i>
-Lưu ý hs : đó là chuyện có thật.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp các gợi ý trong SGK về các hướng kể chuyện :
+Kể về việc giữ gìn đồ chơi.
+Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo.
-Yêu cầu hs chọn nội dung câu chuyện sẽ kể
=>Theo dõi, gợi ý thêm.
-Nhắc nhở về cách xưng hô khi kể chuyện.
=>Theo dõi, giới thiệu dàn bài và tiêu chí đánh giá.
-Nêu các tiêu chí đánh giá.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện</b>
-Yêu cầu hs hoạt động theo cặp : kể cho bạn nghe về câu chuyện có liên quan đến
đồ chơi của mình hoặc của bạn
=>Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
-Tổ chức thi kể chuyện; yêu cầu hs lắng nghe, hỏi và nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.
<i>=>Theo dõi, bổ sung ý kiến cho từng truyện, đánh giá chung.</i>
<b>3. Củng cố -Dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Tiếp tục mở rộng và hệ thống hố vốn từ ngữ thuộc chủ điểm <i>Đồ chơi – Trò chơi.</i>
-Sắp xếp được các trị chơi theo nhóm thích hợp, chọn nghĩa phù hợp với các câu thành
ngữ, tục ngữ.
-Giáo dục hs ý thức lựa chọn những trò chơi bổ ích, phù hợp với lứa tuổi.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : bảng phụ, phiếu bài tập.
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
-Để giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi ta cần làm gì?
<b>2. Bài mới</b> :Giới thiệu bài –ghi đề :
<b>Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
Bài 1 : Sắp xếp tên trò chơi vào các nhóm thích hợp.
-u cầu hs đọc tên các trị chơi, các nhóm trị chơi.
<b>Trị chơi rèn luyện sức mạnh</b> Kéo co, vật
<b>Trò chơi rèn luyện sự khéo léo</b> Nhảy dây, lò cò, đá cầu
<b>Trò chơi rèn luyện trí tuệ</b> Ơ ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
-Yêu cầu HS giới thiệu về cách thức chơi một số trò chơi mà em biết
Bài 2 : Tìm nghĩa của câu tục ngữ, thành ngữ.
-Yêu cầu hs suy nghó cá nhân, làm vào phiếu
=>Theo dõi, nhận xét.
<b> Thành ngữ, tục ngữ</b>
<b>Nghĩa</b>
<b>Chơi với lửa</b> <b>Ở chọn nơi, chơi<sub>chọn bạn</sub></b> <b>Chơi diều<sub>đứt dây</sub></b> <b><sub>ngày đứt tay</sub>Chơi dao có</b>
Làm một việc nguy hiểm X
Mất trắng tay X
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ X
Phải biết chọn, bạn, chọn nơi để sinh sống X
Bài 3/ : Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn
-Nhắc nhở hs phát biểu ý kiến thành tình huống đầy đủ.
=>Nhận xét, kết luận :
<b>Tình huống</b> <b>Các câu thành ngữ, tục ngữ có thể dùng</b>
1.Bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi. -Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
2.Bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất
nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. -Chơi với lửa.-Chơi dao có ngày đứt tay.
<b>3. Củng</b> cố -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tieâu :</b>
-Học sinh biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp thương có chữ số 0.
-Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số.
-Giáo dục cho HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.
-Học sinh : Làm bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Luyện tập
Bài 2 : Bài giải
1050 viên gạch thì lát được :
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 42 m2
<b>2. Bài mới</b> : Giới thiệu bài – ghi đề.
<b>Hoạt động 1</b> : Hình thành kiến thức
-Yêu cầu hs nhắc lại các bước thực hiện phép chia.
-GV ghi ví dụ lên bảng: 9450 : 35 ;và 2448 : 24
-Yêu cầu hs thực hiện các phép chia , 2 em lên bảng làm ,nêu nhận xét về thương của hai
phép chia.
¿
¿
9450
245
000
35
270
¿
=>Theo dõi, nhận xét.
H : Vì sao thương có có chữ số 0?
Phép chia 9450 : 35 : <i>ở lần chia thứ ba, ta có </i>0 : 35 <i>được</i> 0 <i>nên viết </i>0<i> vào vị trí thứ ba của</i>
<i>thương.</i>
Phép chia 2448 : 24 : <i>ở lần chia thứ hai, ta có </i>4 : 24 <i>được</i> 0 <i>nên viết </i>0<i> vào vị trí hai của</i>
<i>thương.</i>
<b>Hoạt động 2 : Thực hành.</b>
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
Bài 2 :Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu.
-u cầu hs tóm tắt :
1 giờ 20 phút : 97200 lít
1 phút : ? lít
chiều dài 307 m
chiều rộng 97 m
P = ? m
S = ? m2
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
---
<b>---TẬP LÀM VAÊN</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Dựa vào bài tập đọc <i>kéo </i>co giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu
Trấp(Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn(Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc .)
-Biết giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em .- giới thiệu rõ ràng , ai Củng hiểu
được -Khuyến khích các em tìm hiểu phong tục, tập qn ở địa phương .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
<i> -Giáo viên : Tranh một số trò chơi , lễ hội ở địa phương mình, bảng phụ</i>
-Học sinh <i>: Xem nội dung bài.</i>
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b>: Quan sát đồ vật
-Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì?
-Đọc dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
<b>2. Bài mới</b> : Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề
-Yêu cầu hs đọc bài tập đọc <i>kéo cơ.</i>
-H: Bài <i>kéo co</i> giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?(Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co
của làng hữu trấp , huyện Quế Võ , tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm , thuật lại các trị chơi đã được giới thiệu.
-Tổ chức cho HS thi thuật lại các trò chơi.
-Nhận xét ,sửa lỗi dùng từ diễn đạt.
Bài tập2: a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK và nói tên trị chơi , lễ hội được giới thiệu
+Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu quay, ném còn.
+Lễ hội: hội chơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (hội Lim).
H: Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào?
H:Ở lễ hội đó có những trị chơi nào thú vị?
-Treo bảng phụ ghi dàn ý .
+Mở bài: tên địa phương em, tên lễ hội hay trị chơi.
+Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:
-Thời gian tổ chức.
-Những việc tổ chức lễ hội hay trò chơi.
-Sự tham gia của mọi người.
+Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
b)Thực hành giới thiệu.
-Yêu cầu HS giới thiệu trò chơi , lễ hội của q mình.theo nhóm
-Theo dõi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm.
-Nhận xét sửa lỗi , dùng từ, diễn đạt đánh giá từng 2 em.
<b>3. Cuûng</b> cố, dặn dò:
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b> KHOA HỌC</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>---Kó thuật</b>
<b>VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tiêu :</b>
- Học sinh hiểu được mục đích việc sắp xếp những công việc chuẩn bị cho gieo
trồng rau, hoa.
- Các em biết cách sắp xếp việc gieo trồng một cách hợp lí và bố trí những thứ cần
thiết
chuẩn bị cho mỗi cơng việc, từ đó lập thành kế hoạch gieo trồng.
- Các em biết ứng dụng những điều đã học vào thực tế.
<b>II.Chuẩn bị</b> : - Gv và HS xem trước bài.
<b>III.Các hoạt động dạy - học</b> :
<b>1 .Kiểm tra</b> : “ Ích lợi của việc trồng rau hoa”
H. Nêu ích lợi của việc trồng rau?
H. Nêu ích lợi của việc trồng hoa?
H. Kể tên một số loại rau, hoa mà em biết và nêu ích lợi của những loại rau, hoa
đó?
<b>2. Bài mới</b>: - Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>HĐ1 : Tìm hiểu về các loại rau, hoa và thời gian trồng. </b>
- Yêu cầu HS xem sách tìm hiểu với nội dung sau:
H. Ở địa phương em trồng nhiều nhất những loại rau gì? hoa gì?
H. Các loại rau, hoa này được trồng vào thời điểm nào trong năm?
H. Trước khi gieo trồng người ta phải dùng những cơng cụ gì?
H. Biết lập kế hoạch trước khi gieo trồng có lợi gì?
HĐ2 : Lập kế hoạch trồng rau, hoa<i>.</i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em lên kế hoạch cho việc trồng rau, hoa.
- Theo dõi các nhóm thảo luận và giúp đỡ thêm những nhóm cịn lúng túng.
- Lần lượt các nhóm cử bạn trình bày.
* Nghe và chốt ý ghi bảng:
Cuốc đất -> làm nhỏ đất -> lên luống -> gieo hạt -> tưới nước -> trồng cây con ->
làm cỏ -> bón phân, vun xới -> phịng trừ sâu bệnh.
<b>3. Củng cố</b> : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
* Liên hệ HS về việc trồng rau, hoa ở nhà, ở trường. Nhận xét tiết học.
<b>* Dặn dò</b> : - Xem lại bài, chuẩn bị :” Công việc chuẩn bị cho việc gieo trồng”.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Củng cố kiến thức về thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
-Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.
-Học sinh : Làm bài và xem nội dung bài.
<b>1. Bài cũ</b> : Chia cho số có hai chữ số.
- Yêu cầu HS thực hiện vào nháp, 2 em lên bảng làm .
-Tính : 869 : 45 ; 574: 36 ;
<b>2. Bài mới</b> : Giới thiệu bài – ghi đề :
<b>Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức</b>
H : Nêu các bước thực hiện phép chia? =>Kết luận :
1.<i>Đặt tính.</i>
2.<i>Chia theo thứ tự từ trái sang phải.</i>
-Yêu cầu hs tính và thử lại 8192 : 64; 1154 : 62
- Theo dõi , giúp đỡ những HS yếu
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
8192
64
¿
179
128
512
¿
¿
512
Thử lại : 128 x 64 = 8192 Thử lại : 18 x 62 + 38 = 1154
=>Theo dõi, nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành</b>
Bài 1/ :Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu hs làm bài vào vở, Gọi HS lần lượt lên bảng sửa bài .
Bài 2/ :u cầu hs đọc đề và tìm hiểu.
-Yêu cầu hs tóm tắt :
12 caùi : 1 taù
3.500 cái : … tá ?.... thừa…. Cái ?
-Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải
Bài 3/ : Tìm <i>x</i>.
-Yêu cầu hs nêu tên gọi của các thành phần trong bài toán, nêu cách tìm thành phần chưa
biết.
-Yêu cầu hs làm bài vào vở,2 em làm bảng .
- Xem laïi bài và chuẩn bị bài sau.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
---
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tiêu :</b>
<b>-</b>Nêu và chỉ được vị trí địa lý của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam , bản đồ
Nêu được những dẫn chứng cho thấy : Hà Nội là đầu mối giao thông của cả nước,
Hà Nội là thành phố ngày cáng phát triển, Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hoá,y tế ,khoa học hàng đầu nước ta .
- Tìm hiểu thơng tin về thủ đơ , có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thủ đơ.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Bản đồ Hà Nội, Việt Nam , tranh ảnh sưu tầm về Hà nội.
Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(tiết 2)
-Kể tên một số nghề thủ công của ĐBBB ?
-Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì ?
<b>2. Bài mới</b> :.Giới thiệu bài – Ghi đề:
<b>Hoạt động 1 : Vị trí của thủ đô Hà Nội –đầu mối giao thông quan trọng.</b>
-Treo bản đồ Việt Nam và lược đồ Hà Nội. Yêu cầu HS quan sát và thảo luận
theo nhóm với nội dung sau :
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
1) Hà Nội giáp ranh với những tỉnh nào ? (Hà Nội giáp ranh với Thái Nguyên, Bắc Giang
2) Từ Hà Nội có thể đi đến các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì?( Từ Hà Nội có thể
đi đến các tỉnh và nơi khác bằng: đường ô tô, đường sông ,đường sắt, đường hàng
không ).
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Hà Nội trên bản đồ Việt Nam .
H : Em đi đến Hà Nội bằng phương tiện gì?
=> chốt: Thủ đơ Hà Nội nằm ở trung tâm ĐBBB có sơng Hồng chảy qua , rất thuận tiện
để thông thương với các vùng. Từ Hà Nội có thể đi đến nơi khác bằng nhiều phương tiện
khác nhau . Hà Nội được coi là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB ,miền bắc và
cả nước,đặc biệt đường hàng không của Hà Nội nối liền với nhiều nước khác.
<b>Hoạt động 2 : Hà Nội –thành phố cổ đang phát triển</b>
<b>- </b>Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 em và trả lời câu hỏi sau:
H : Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào? Hà Nội được chọn làm kinh
đô của nước ta từ năm1010.
H: Lúc đó Hà Nội có tên là gì? (Lúc đó Hà Nội có tên là Thăng Long ).
-Mời đại diện 1 nhóm trình bày về phố, cổ. 1 nhóm trình bày về phố mới
-Ghi lại các ý kiến và bổ sung ,hoàn thành bảng như sau :
<b>Phố cổ Hà Nội</b> <b>Phố mới Hà Nội</b>
Tên một vài con
phố
Hàng Bơng, Hàng Gai, Hàng Đào ,
Hàng Đường,Hàng Mã
Nguyễn Chí Thanh,Nguyễn
Quốc Việt
Đặc điểm tên phố Gắn với những hoạt động sản xuất<sub>buôn bán trước đây ở phố đó .</sub> Thường được lấy tên các danh<sub>nhân .</sub>
Đặc điểm của nhà
cửa -Nhà thấp mái ngói- Kiến trúc cổ kính . -Nhà cao tầng- Kiến trúc hiện đại
Đặc điểm đường
phố
-Nhỏ,chật hẹp.
- Yên tỉnh
- To, rộng
- Nhiều xe cộ đi lại
* Giả thích Hà Nội cổ gồm nhiều phường làm nghề thủ công và buôn bán gần Hồ Hoàn
Kiếm.Ngày nay ,nhiều đường phố Hà Nội được mở rộng và hiện đại hơn .
<b>Hoạt động 3 : Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hố, khoa học và kinh tế lớn của cả</b>
<b>nước . </b>
- yêu cầu Hs quan sát hình 5, 6 ,7, 8 SGK đọc thơng tin thảo luận nhóm với nội
dung sau .Đại diện các nhóm trình bày,nhận xét, bổ sung .
- Phân cơng nhiệm vụ cho từng nhóm.
+Nhóm 1: Kể tên các cơ quan làm việc cảu lãnh đạo nhà nước, các đại sứ qn ?(
Quốc hơi, văn phịng chính phủ, đại sứ quán Mỹ, đại sứ quán Anh ,đại sứ quán Pháp)
+ Nhóm 2 : Kể tên cá nhà máy, trung tâm thương mại, chợ lớn, siêu thị, ngân
hàng, bưu điện lớn Hà Nội? ( Nhà máy công cụ số 1 ,nhà máy cao su Sao Vàng ,siêu thị
Metro,ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ,bưu điện ở Hà Nội).
+Nhóm 3 : Kể tên các viện bảo tàng ,viện nghiên cứu ,các trường đại học, thư
viện Hà Nội?( Bào tàng quân đội, lịch sử,dân tộc học, thư viện Quốc gia, đại học Quốc
gia Hà Nội, đại học Sư phạm Hà Nội, Viện tốn học …).
+Nhóm 4 : Kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?( Hồ Hồn Kiếm ,Phủ
Tây Hồ , chùa Trấn Quốc ,chùa Láng ).
<b>Hoạt động 4 : Giới thiệu về thủ đô Hà Nội .</b>
-Yêu cầu HS chọn 1 trong những chủ đề sau và thảo luận theo nhóm bàn .
1) Kể lại câu chuyện truyền thuyết về Hồ Hồn Kiếm.
2) Vẽ tranh về Hà Nội .
3) Hát bài hát về Hà Nội.
-Yêu cầu các nhóm thể hiện, trình bày tiết mục của mình .
=> chốt: Hà Nội là thủ đô của cả nước, với nhiều thắng cảnh đẹp, là trung tâm chính trị,
văn hố, khoa học, kinh tế của cả nước.Năm 2000 Hà Nội đã được cả thế giới biết đến
tên là Thành phố vì hoa bình. Chúng ta tự hào vì điều đó .
-u cầu HS đọc ghi nhớ SGK
<b>IV.</b> <b>PHAÀN</b> <b>BỔ</b> <b>SUNG:</b>
<b>Trong quán ăn “ba cá bống” </b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục đích, yêu caàu :</b>
-Luyện đọc :
+ Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) :Bu – ra – ti – nơ, Tc – ti – la, Đu –rê –ma, A
–li –xa, A – đi –li –ô, Ba –ra –ba, ngả mũ , lổm ngổm, ngơ ngác …, đọc trơi chảy tồn
bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả.
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung truyện, từng nhân vật.
-Hieåu :
+ Từ ngữ : mê tín, ngay dưới mũi,….
+ Nội dung : Chú bé người gỗ Bu–ra– ti– nơ thơng minh đã biết dùng mưu moi
được bí mật về chiếc chìa khố vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách chú .
-GDHS luôn thông minh , mưu trí .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
<b>1. Bài cũ</b><i>: Kéo co</i>
- Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Điều gì hấp dẫn”ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
- Nêu đại ý?
<b>2. Bài mới</b> : Giới thiệu bài – Ghi đề
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b>
-Yêu cầu 1 hs đọc mẫu thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn : (3 lần)
+Lần 1 : kết hợp sửa lỗi sai
+Lần 2, 3 : kết hợp giải nghĩa từ.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn, báo cáo kết quả đọc , đọc giao lưu .
-Đọc mẫu tồn bài.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.</b>
-*Đoạn 1:Biết là Ba- ra- ba…đến nhà bác Các – lô ạ .
-Yêu cầu hs đọc Đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau:
H : Bu- ra- ti- nơ cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra- ba?(Bu-ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu)
H :Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí mật?(Chú chui
vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba- ra- ba uống rượi say, từ trong bình thét
lên:” Ba- ra- ba!Kho báu ở đâu , nói ngay!”khiến hai tên độc ác sợ xanh mắt tưởng là lời
H:Đoạn này cho ta biết gì?
* Ý 1: <i>Chú bé gỗ đã tìm ra bí mật bằng trí thơng minh của mình. </i>
*Đoạn 2: phần còn lại.
- Yều cầu học sinh đọc phần còn lại - trả lời câu hỏi .
Ba-ra-ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nơ bị lổm ngổm giữa những mảnh
bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồn ngạc nhiên,chú lao ra ngồi.)
H:Những hình ảnh nào, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
+Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nơ chui vào chiếc bình bằng đất ngồi im thin
thít.
+Em thích hình ảnh Ba-ra-ba uống rượi say rồi ngồi hơ bộ râu dài.
+Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nơ lao ra
ngồi).
H: Đoạn này nói lên điều gì?
*Ý 2: <i>Bu-ra-ti-nơ gặp nạn và thốt được ra ngồi.</i>
H: Tuyên nói lên điều gì?
Đại ý <i>Nhờ trí thơng minh Bu-ra-ti-nơ đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão</i>
<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm</b>
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn đọc diễn cảm.theo cách phân
vai(người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nơ, cáo A-li-xa).
*Tồn bài đọc nhanh , bất ngờ, hấp dẫn.
+ Lời người dẫn chuyện :chạm rãi, (phần đầu truyện) , nhanh hơn, bất ngờ ,
li kì(phần sau)
Lời Bu-ra-ti-nơ:thét, doạ nạt
+Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng,khiếp đảm.
+Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh mãnh.
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn”Cáo lễ phép ngả mũ chào… đến nhanh như
mũi tên.”
-Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm
-Nhân xét , đánh giá.
<b> 3. Củng</b> cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-HS hiểu thế nào là câu kể , tác dụng của câu kể .
-Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để , tả, trình bày ý kiến.
-Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng , câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-GV: Nội dung bài ,bảng phụ.
-HS :Học bài và xem nội dung bài .
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Mở rộng vốn từ : đồ chơi-Trò chơi
-Viết 2 câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết.
-Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ , tục ngữ trong bài.
<b>2. Bài mới</b> : Giới thiệu bài ,ghi đề:
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu ,ví du ï- rút ra ghi nhớ</b>
Bài 1/: Gọi Hs đọc yều cầu đề bài và nội dung
-Yều cầu Hs đọc câu được in đậm trong đoạn văn.
H: Câu <i>Những kho báu ấy ở đâu â? </i>Là kiểu câu gì?Nó được dùng để làm gì?
(Câu <i>những kho báu ấy ở đâu ?</i>là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều mà mình chưa
biết.)
H: Cuối câu ấy có dấu gì?( cuối câu có dấu chấm hỏi).
Bài 2:u cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu đề bài.
+ những câu còn lại trong đoạn văn dùng để: Giới thiệu về Bu-ra ti-nơ là một chú bé
bằng gỗ.
+ Miêu tả Ba-ra-ti-nô:Chú có cái mũi rất dài.
+ Kể lại sự việc liên quan đến Ba-ra-ti-nô chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tc
–ti-la tặng cho chiếc khố vàng để mở một kho báu.
H: Cuối mỗi câu có dấu gì?(Cuối mỗi câu có dấu chấm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận ,trả lời câu hỏi .
H: Câu kể dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
=>Kết luận:Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến
hoặc tâm tư, tình cảm của mọi người.
<b>**Yêu cầu HS đọc ghi Nhớ SGK</b>
<b>Hoạt Động 2 : Luyện tập</b>
Bài 1: -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn,ghi kết quả trên bảng nhóm,
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài 2 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài mình làm .
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
---
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I.Mục tiêu :</b>
<b>- </b>Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ õ số cho số có 3 chữ số.
-Củng cố về chia một số cho một tích, giải bài tốn có lời văn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>---CHÍNH TẢ</b>( Nghe- viết )
<b>Bài viết : KÉO CO</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
- Học sinh nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài văn “<i>Kéo co”</i>
- Rèn cho các em kĩ năng nghe để viết đúng ; phối hợp kĩ năng viết chữ đẹp và
nhanh, đúng tốc độ.
Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : r.d.gi; ât/ âc.
- Hs viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả và giữ vở sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b> :Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
Hs : Xem trước nội dung bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :
<b>1.Kiểm tra</b> Kể tên một số đồ chơi, trò chơi bắt đầu bằng ch.
Kể tên một số đồ chơi, trò chơi bắt đầu bằng tr.
Gv nhận xét việc sửa lỗi của HS.
<b>2. Bài mới </b> :
Giới thiệu bài - ghi đề.
<b>HĐ1</b> :<b>Hướng dẫn chính tả.</b>
- Gọi 1 em đọc bài viết” <i>Kéo co</i>”
H.Cách chơi kéo co ở làng hữu Trấp có gì đặc biệt?
- u cầu Hs tìm và nêu những danh từ riêng có trong bài.
-u cầu HS tìm những từ khó trong đoạn viết.
- GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai:<i> khuyến khích, ganh đua, giáp, chuyển.</i>
- Gọi 2 HS lên bảng viết , HS lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
-GV kết hợp phân tích, giải nghĩa một số từ.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
<b>HĐ2 </b><i><b>: Thực hành viết bài.</b></i>
<b>HÑ 3 : Luyện tập </b>- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2 :
a) Chứa tiếng có các âm đầu là <b>r,d</b> hoặc <b> gi.</b>
<b>nhảy dây - múa rối - giao bóng</b>
b) Chứa tiếng có vần <b> ât </b> hoặc <b>âc:</b>
<b>Đấu vật – nhấc – lật đật.</b>
<b>3. Củng cố: </b>Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi.
<i> </i> Cho HS xem những bài viết đẹp, nhận xét tiết học .
<b>* Dặn dò: </b>Về nhà sửa bài, làm bài vào vở bài tập.Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<i><b> </b></i><b>KĨ THUẬT</b>
<b>ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA.</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh biết được các điều kiện ngoại cảnh có liên quan khi trồng rau hoa: ánh
sáng, nhiệt độ, khơng khí, nước, chất dinh dưỡng, đất.
Hiểu được ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh trên đối với việc trồng rau,
hoa.
- Học sinh trình bày được những điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng
đối với cây rau, hoa.
- Các em u thích cơng việc trồng trọt và chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
-Gv và Hs sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện
ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
<b>III. Các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Bài cũ</b>:
H. Nêu những vật liệu thường được sử dụng để trồng rau, hoa.
H. Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa.
<b>2. Bài mới</b>:<b> - </b> Giới thiệu bài, ghi đề bài.
<b>HĐ1 : Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh có liên quan đến sự sinh trưởng và phát</b>
<b>triển của cây rau, hoa.</b>
- Yêu cầu Hs vận dụng vốn hiểu biết của mình và theo dõi nội dung trong SGK để
nêu các điều kiện ngoại cảnh có liên quan đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau,
hoa.
<i>H. Cây rau, hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào? </i>
<i>Gv chốt : </i>
<b>Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh</b>
<b>dưỡng , đất, khơng khí.</b>
<b>HĐ 2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển</b>
<b>của cây rau, hoa.</b>
- Yêu cầu các nhóm ( bàn ) dựa vào nội dung trong sách trao đổi câu hỏi sau:
1. Yêu cầu của cây đối với từng điều kiện ngoại cảnh như thế nào?
2. Nêu những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp các điều kiện ngoại cảnh khơng
phù hợp?
- u cầu các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung các ý
- Gv nhận xét, chốt nội dung :
<b>1) Nhiệt độ:</b>
H: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? (từ Mặt trời )
H: Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? (không )
*Kết luận: Mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy
phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả
cao
<b>2 ) Nước .</b>
H : Cây rau ,hoa lấy nước ở đâu?( Từ đất, nước mưa, khơng khí,… ).
H: Nước có tác dung như thế nào đối với cây?( Nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ
cây hút được dẽ dàng ,đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hồ nhiệt độ
trong cây ).
H: Cây có hiện tượng gì khi có hiện tượng thiếu hoặc thừa nước ?( Thiếu nước thì cây chậm lớn
khơ héo. Thừa nước thì cây bị úng bộ rễ khơng hoạt động được, cây dễ bị sâu, Bệnh phá hại…
<b>3) Aùnh saùng: </b>
H: Quan sát tranh, em hãy cho biết , cây nhận ánh sáng từ đâu? (Mặt trời)
H:Aùnh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?(Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn
nuôi cây).
H: Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?(Thân cây yếu ớt, vươn
dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt).
H:Vậy muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào?(Trồng rau , hoa ở nơi nhiều ánh
sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau).
<b>4)Chất dinh dưỡng</b>
H:Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây?(…đạm, lân, kali, can xi…)
H: Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡngcho cây là gì?Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
( Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡngcho cây là phân bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất).
Nếu thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng thì sẽ gây ảnh hưởng gì?( nếu thiếu chất dinh dưỡng , cây
chậm lớn , còi cọc, dễ bị sâu ,bệnh phá hại .Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra
hoa , quả, năng suất kém).
<b>5) khoâng khí</b>
H: Cây tiếp nhận khơng khí từ đâu?( Cây tiếp nhận khơng khí từ bầu khí quyển và khơng khí có
trong đất).
H:Nêu tác dụng của khơng khí đối với cây?( Cây cần khơng khí để hơ hấp và quang hợp.Thiếu
khơng khí cây hơ hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm,năng suất thấp.
Thiếu khơng khí nhiều,lâu ngày cây sẽ chết).
H:Vậy, làm thế nào để đảm bảo có đủ khơng khí cho cây?( Trồng cây ở nơi thống và phải
thường xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp).
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>3. Củng cố : </b> - Yêu cầu Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Liên hệ giáo dục Hs phải có ý thức học tập tốt để nắm vững những điều
kiện , kĩ thuật để trồng, chăm sóc rau, hoa.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>---TỐN</b>
<b>CHIA CHO SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (TT)</b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>
SGK: -TGDK: 40 phút
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
---SINH HOẠT LỚP - TUẦN 16
<b>I. Muïc tieâu :</b>
-Đánh giá các hoạt động tuần 16 nêu phương hướng, kế hoạch tuần 17
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
-Đoàn kết, giúp đỡ bạn.
-Nhận ra những sai phạm của mình và của bạn để giúp nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục các em có ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần làm chủ tập thể.
<b>II. Chuẩn bị </b>:<b> </b>Nội dung sinh hoạt
<b>III. Các hoạt động dạy – học.</b>
<i><b>A .Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần</b></i><b>:</b>
Lớp trưởng điều khiển cho lớp sinh hoạt.
Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.Nhận xét ưu khuyết của từng cá nhân.
Chi đội trưởng báo cáo tình chung của chi đội.
Các thành viên có ý kiến.
Giáo viên tổng kết chung .
<i><b>Hạnh kiểm</b></i> :
Thực hiện tốt mọi nề nếp của trường, lớp.
Nghiêm túc thực hiện giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thơng.
<i><b>Học tập</b></i> :
Có tinh thần thi đua giành nhiều sao chiến công.
Học tập chăm chỉ.
Các em có ý thức học tập tốt,hồn thành bài trước khi đến lớp.
Có ý thức tự ơn tập chuẩn bị thi kiểm tra học kì I.
Một số em vẫn cịn qn sách vở và không làm bài tập về nhà
<i><b>Hoạt động khác</b></i> :
Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc.
Tham gia các hoạt động của trường.
Thực hiện trực sao đỏ, trực thư viện tốt.
Thực hiện tập trống đúng lịch và có hiệu quả.
Ủng hộ các bạn có hồn cảnh khó khăn.
<b>B. . </b><i><b>Nêu phương hướng tuần 17</b></i>
Duy trì những kết quả đạt được trong tuần 16 cố gắng phát huy hơn nữa ở tuần 17