Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 400 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần :1 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần :1 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 1 Ngày dạy;
Tiết : 1 Ngày dạy;
Lớp :6A 6A 6A Lớp :6A 6A 6A
<b> </b>
<b> </b>
<b> (Truyền thuyết)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1/ KiÕn thøc:</b>
HS nắm đợc
<b>-</b> Khái niêm thể loại truyền thuyết
<b>-</b> Nh©n vËt,sù kiƯn,cèt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
<b>-</b> Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời
kì dựng nớc.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
<b>-</b> Rốn k nng c din cm vn bản truyền thuyết.
<b>-</b> Nhận ra 1 số chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện.
<b>3/ Thỏi :</b>
<b>-</b> Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
<b>II/ CHUN B:</b>
<b>II/ CHUN B:</b>
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/</b>
<b>III/</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚPTIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>1. Ổn định: </b>
Kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 6, t1. Cách soạn bài ở nhà.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
Truy n “Con R ng, cháu Tiên” m t truy n thuy t tiêu bi u, m ệ ồ ộ ề ế ể ở đầu cho chu iỗ
truy n thuy t v th i ề ế ề ờ đại các vua Hùng c ng nh truy n thuy t VN nói chung.ũ ư ề ế
Truy n có n i dung gì, ý ngh a ra sao? Vì sao ND ta qua bao ệ ộ ĩ đờ ấ ự ài, r t t h o v yêuà
thích câu chuy n n y? Ti t h c hôm nay s giúp chúng ta tr l i nh ng câu h i y.ệ à ế ọ ẽ ả ờ ữ ỏ ấ
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt ụng 1
<i><b>*) Đọc :</b></i>
<i><b>GV yêu cầu: </b></i>Đọc to rõ ràng chú ý nhấn
gịong các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời
thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ
<i>+ LLQ: Ân cần chậm rÃi</i>
+Âu cơ: Giọng lo l¾ng, than khỉ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s
nhận xét
<b>-</b> Cho h/s đọc chú thích chú ý các chú
thích 1-2-3-4-5-7
<i>? Em hiểu truyền thuyết là gì ?</i>
- Truyn dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời
qúa khứ.
- Thêng cã yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Th hin thỏi , cỏch ỏnh giỏ ca nhõn
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Khái niÖm</b>
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời
qúa khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
GV: Truyền thuyết con rồng cháu tiên
thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết
thời đại Hùng Vơng giai đoạn đầu.
<i>? Truyện đợc chia làm mấy phần? ý của</i>
<i>tõng phÇn?</i>
(Chia làm 3 phần
<i>1. T u n...long trang Giới thiệu</i>
Lạc Long Quân và Âu Cơ
<i>Đ2. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh</i>
nở kì lạ và LLQ và Âu C chia con
<i>Đoạn 3. Còn lại Giải thích nguồn gốc</i>
con Rồng, cháu Tiên.
Gi HS c li on 1
?Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật
<i>chính?</i>
- 2 nhân vật LLQ và Âu cơ
<i>? Nhõn vật LLQ đợc giới thiệu ntn?</i>
(Nguồn gốc, hình dáng)
<i>(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống</i>
quen sống ở dới nớc, sức khoẻ vơ địch, có
nhiều phép lạ)
<i>? Lạc Long Quân có những việc làm gì?</i>
- Giúp dân diƯt trõ ng tinh, hå tinh, méc
tinh. D¹y dân cách trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
<i>? Qua nhng chi tiết đó em thấy Lạc Long</i>
<i>Quân là ngời thế nào?</i>
=>Lạc Long Qn là vị thần có tài, có sức
khoẻ vơ địch, có cơng với dân về mọi mặt,
đợc mọi ngời yêu quý.
<i>? Hình ảnh Âu cơ đợc giới thiệu ra sao?</i>
<i>(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)</i>
+ Cã nguån gèc cao quý: thuéc dòng dõi
Tiên, họ Thần Nông ở vùng núi cao Phơng
Bắc
+ Cú nhan sắc “ xinh đẹp tuyệt trần”
<i>?Em có nhận xét gỉ về H/a LLQ và Âu cơ ?</i>
<i>? Tại sao tác giả dân gian khơng tởng tợng</i>
<i>LLQ và Âuu cơ có nguồn gốc từ các loài vật</i>
<i>khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ</i>
<i>dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?</i>
<i>GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ</i>
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật
sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tơn sùng
và thờ cúng. Cịn nói đến Tiên là nói đến vẻ
đẹp tồn mĩ khơng gì sánh đợc. Tởng tợng
LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng
tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc
cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hố,
linh thiêng hố nguồn gốc giống nòi của
dân tộc VN ta.
<i>? VËy qua các chi tiết trên, em thấy hình </i>
<i>t-ợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh thế nào?</i>
<b>2. Bố cục: 3 phần</b>
<b>II. Tỡm hiu vn bn </b>
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân - Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hỡnh dáng: mình Xinh p tuyt trn
rng di nc
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng
cao q.
<i>* GV bình: Cuộc hơn nhân của họ là sự kết</i>
tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngỡ,
thiờn nhiờn, sụng nỳi
<i>Giáo viên chuyển ý : Sau khi LLQ và Âu </i>
cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở
thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ
ra sao? Chúng ta tiếp tơc t×m hiĨu.
Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh nh thần
<i>? Lác Long Quãn vaứ Âu cụ ủaừ gaởp nhau</i>
<i>ntn ? </i>
*Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau , đem
lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. sống
ở cung ®iƯn Long Trang.
GV b×nh: Rồng ở biển cả.
Tiên ë non cao.
Gặp nhau đem lòng yêu nhau -đi đến kết
duyên vợ chồng.
Tình yêu kỳ lạ này nh là sự kết tinh những
gì đẹp nhất của con ngời và thiên nhiên
sông nỳi.
<i>? Âu Cơ sinh nở nh thế nào? </i>
- u Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở
thành một trăm con, không bú mớm, lớn
nhanh nh thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh
nh thần.
<i>? Em cã Nxét gì về sự sinh nở của bà Âu cơ</i>
<Kỳ lạ không có thật >
<i>? H/a Bọc trăm trøng, në ra 100 con cã ý</i>’ ‘
<i>nghÜa ntn ?</i>
<i>? H/a : Con nào con nấy hồng hào ... nh</i>
<i>thần, cã ý nghÜa g× ?</i>
<b>-</b> Kđịnh dịng máu thần tiên, p/c đẹp đẽ
về dáng vóc cơ thể cũng nh trí tuệ của
con ngời VN
<i>GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang</i>
đờng nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó
bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng.
Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi ngời
VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một
bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ.
DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng
tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh nhấn
mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện
ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
ng-ời Việt.
<i>GV chuyển ý: Họ đang sống HP thì điều gì</i>
đã xẩy ra?
Lạc Long Quân quen sống ở dới nớc Phải
từ biệt vợ và đàn con trở về Thuỷ Cung.
Âu cơ buồn tủi, tháng ngày mong mỏi thở
than. “ Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không
cùng với thiếp nuôi đàn con nhỏ” .
<i>? Em h·y quan s¸t bøc tranh trong SGK và</i>
<b>2.Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ</b>
<b>và Âu Cơ chia con</b>
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
Bọc trăm trứng, nở ra một trăm ngời con"
->Chi tit kì lạ, mang tính chất hoang đờng
=>Giải thích nguồn gốc DTVN cùng huyết
thống, chung nguồn cội tổ tiên v sc
mnh ca ngi DTVN .
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngời con xuống biĨn;
- 50 Ngêi con lªn nói
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng xây
đất nớc.
<i>cho biÕt tranh minh hoạ cảnh gì?</i>
<i>?LLQ chia con ntn? Để làm g× ?</i>
- 50 ngêi con xng biĨn;
- 50 Ngêi con lªn nói
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng xây
đất nớc.
<i>?Việc chia con nh vậy có ý nghĩa ntn?</i>
- Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu
phát triển của dân tộc Việt trong việc cai
? Câu truyện kết thúc với lời hen ớc. Khi
có việc thì giúp đỡ đừng qn,lời hẹn dó có
ý nghĩa ntn?
- (Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân
dân ta, mọi ngời ở mọi vùng đất nớc đều có
chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
).
<i>* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và</i>
giữ nớc của dân tộc ta đã chứng minh hùng
hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND
ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngợc đến
miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi
xa xơi đồng lịng kề vai sát cánh đứng dậy
diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp
thiên tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót,
nh-ờng cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn
nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây
cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời
căn dặn của Long Quân xa kia bằng những
việc làm thiết thực.
? Trong tun d©n gian thêng cã chi tiết
t-ởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết
tởng tợng kì ảo?
- Chi tit tng tng kỡ ảo là chi tiết khơng
? Trong trun này, chi tiết nói về LLQ và
Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những
chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò cđa nã
trong trun nµy nh thÕ nµo?
- ý<sub> nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo trong </sub>
truyện:
+ Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hố, linh thiêng hố nguồn gốc
giống nịi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin u, tơn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Gọi HS đọc đoạn cuối
<i>? Em h·y cho biÕt, truyÖn kết thúc bằng</i>
<i>những sự việc nào? </i>
- Con trng lờn ngôi vua, lấy hiệu Hùng
V-ơng, lập kinh đô, đặt tờn nc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là con
Rồng, cháu Tiên.
<i>? Việc kết thúc nh vậy có ý nghÜa g×?</i>
triển DT: làm ăn, mở rộng bờ cõi và giữ
vững đất đai.
- ThĨ hiƯn ý nguyện đoàn kết, thống nhất
DT.
- Nghệ thuật: Sử dụng các chi tiết tởng
t-ợng kì ảo.
<b>3. Kết thúc trun:</b>
- Con trởng lên ngơi vua, lấy hiệu Hùng
V-ơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy đời
vua Hùng trị vì. cịn một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật trên đó là lăng tởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày
quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nớc hành
quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày gỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội
độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
? Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có
ý nghĩa gì?
- Giải thích nguồn gốc, suy tôn nguồn
gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng
ngời Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết thống nhất cả nhân dân ta
ở mọi miền đất nớc.
- Góp phần xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần của dân tộc.
Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
H/s đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
- HS kể diễn cảm truyện .
<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>
* Ghi nhí(SGK Tr 8)
<b>IV/ Lun tËp </b>
KĨ diƠn c¶m trun
<b> 4: Cđng cố,dặn dò</b>
- Giáo viên nhắc lại khái niệm truyền thuyết .
- Nhắc lại nội dung chính và ý nghĩa của truyÖn.
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk / 8
- Sọan “ Bánh Chưng , Bánh Giầy”
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần : 1 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần : 1 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 2 Ngày dạy
Tiết : 2 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY</b>
<i>(Truyền thuyết)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>
<b> 1. KiÕn thøc: </b>
Học sinh hiểu đợc nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn
bản.
- Cách giải thích của ngời Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề
cao nghề nơng- một nét văn hố của ngời Việt.
2.Kỹ năng:
<b>3.T t ëng:</b>
Gi¸o dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Học sinh : Soạn bài
- Giáo viên : Son bi
<b>III. </b>
<b>III. Tin trỡnh lờn lp Tiến trình lên lớp </b>
<b>1.</b> <b>Ổ n định tổ chức : Kiểm tra sĩ số . </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Nêu đợc ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” ? Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà
em thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
<b>3. Bµi míi : </b>
<b>Giới thiệu bài: </b>
<b>Giới thiệu bài: </b>
Mỗi khi tết đến xuân về, ngời VN chúng ta lại nhớ đến câu đối quen thuộc rất nổi
tiếng :Thịt mỡ da hành câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, b¸nh chng xanh
Bánh chng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh rất nổi tiếng, rất ngon, rất bổ không thể thiếu
đợc trong mâm cỗ ngày tết của dân tơc VN mà cịn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú. Các
em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn tứ 1 truyền thuyết nào của thời Vua Hùng?
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
§äc
Y/c: Giäng chËm r·i, t/c. Chó ý lêi của
thần trong giấc mộng của lang liêu.
Giỏo viờn chia đoạn : giáo viên đọc đoạn
1 , Học sinh c on 2, 3
+ Đoạn 1 : Từ đầu ... chứng giám
+ Đoạn 2 : Tiếp ... hình tròn
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu ý
nghĩa của các từ khó ở mục chó thÝch .
? Theo em, trun cã thĨ chia làm mấy
phần?
- HS c phn 1
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn
cảnh nào?
? ý<sub> nh ca vua ra sao?(qua điểm của vua</sub>
về việc chọn ngời nối ngôi)
ý<sub> của vua: ngời nối ngơi vua phải nối đợc</sub>
chí vua, không nhất thết là con trởng.? Vua
chọn ngời nối ngôi bằng hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối
với nhân vật
? Điều kiện và hình thức truyền ngơi có gì
đổi mới và tiến bộ so với ng thi?
? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua nh
thÕ nµo?
(Khơng hồn tồn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng. Vua
chú trọng tài chí hơn trởng thứ. Đây là một
vị vua anh minh)
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
* Bè cơc: 3 phÇn
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
<b>II.Tỡm hiu vn bản</b>
<b>1. Më trun: Vua Hïng chän ng êi nèi</b>
<b>ng«i</b>
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngơi.
- ý cđa Vua kh«ng nhÊt thiÕt con trëng .
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
- Cho HS đọc phần 2
? Để làm vừa ý vua, cỏc ụng Lang ó lm
gỡ?
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.
GV: Còn Lang Liêu chỉ có những thứ tầm
thờng
?Vỡ sao Lang Liờu c thn bỏo mng?
- Lang Liờu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiƯt
thßi nhÊt
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra
ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa,
trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua
nhng phận thì gần gũi với dân thờng
G:ThÇn - chÝnh là dân ...Việc thần hiện ra
mách bảo cho LLiêu là chi tiÕt
rÊt cæ tÝch. C¸c nhan vËt mồ côi, bất
hạnh....Nhng thú vị ở đây là gì ? (Không
làm hộ, chỉ mách bảo ...)
?Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- T gi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.
<i>* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng</i>
đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi b
tc.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
nh thÕ nµo?
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngơi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: q hạt gạo, trọng nghề nơng
(là nghề gốc của đất nớc làm cho ND đợc
no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự
thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân
ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con ngời có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vơng, dâng lên vua thì đúng là con ngời tài
năng, thông minh, hiếu thảo.
? Lang Liêu đã biết làm 2 thứ bánh để
dâng vua chứng tỏ Lang liêu là ngời nh thế
nào?
? Trun thut b¸nh chng, b¸nh giầy có
những ý nghĩa gì?
- Giải thÝch nguån gèc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chng, bánh
giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
<b>2. DiƠn biÕn truyÖn: Cuéc thi tài giữa</b>
<b>các ông lang</b>
- Các quan lang: Đua nhau tìm lễ vật thật
quí, thật hậu
- là ngời thiƯt thßi nhÊt .
- Tuy là con vua nhng phận gần gũi dân
thờng.Chăm lo việc đồng áng .
- Là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần và thực
hiện đợc ý thần (Thông minh biết lấy gạo
làm bánh) .
<b>3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi</b>
Lang Liêu đợc chọn nối ngôi Vua .
- Hai thø b¸nh cã ý nghÜa thực tế (Sản
phẩm nghề nông =>Quý trọng nghề nông
và hạt gạo.
- Hai th bỏnh cú ý tởng sâu xa ( Tợng trng
trời, đất Bánh hình trịn -> bánh giầy .
Bánh hình vng -> bánh chng)
- Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ đợc tài
đức của con ngời có thể nối chí vua.
=> Thông minh,có lòng hiếu thảo,chân
thành.
* <b>ý <sub> nghĩa của truyện</sub></b><sub>:</sub>
- Giải thích nguồn gốc
- Đề cao lao động, nghề nông
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- ớc mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dõn no m.
?Nhân xét NT tiêu biểu cho truyện ?
(NhiÒu chi tiÕt NT tiªu biĨu cho trun
DG)
Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
H/s đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
1- Bài tập 1:
- Trao đổi ý kiến về phong tục ngày tt lm
bỏnh Chng, bỏnh giy
ý nghĩa: Đề cao nghề nông - trồng lúa, giải
thích ....
- XD phong tục tập quán của nd từ những
điều giản dị - Giữ gìn bản sắc dân tộc
2/ Bài tập 2:
- Chọn chi tiết thích nhất và giải thích vì
sao thích
- LL mộng thấy thần đến mách bảo - Tăng
phần hấp dẫn truyện .Nêu bật giá trị hạt
gạo, trân trọng quí sản phẩm làm ra.
- Lêi vua nói về 2 loại bánh - ý nghĩa TT
t/c của ND về 2 loại bánh và phong tục làm
bánh ...
- NT: Kể chuyện cơ đọng, giàu hình ảnh.
<b>III. Tổng kết</b>
<b>* Ghi nhí: SGK tr 12</b>
<b>IV- Lun TËp:</b>
<b> 4: Củng cố,dặn dò</b>
- GV hệ thống bài:
- Nêu nội dung chÝnh vµ nghƯ tht kĨ chun.
- Häc ghi nhí, ý nghÜa trun
- KĨ tãm t¾t trun.
- Chn bị bài Từ và câu từ TV
<b>IV.Rỳt kinh nghim :</b>
...
...
...
Tun :1 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần :1 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết :3 Ngày dạy
Tiết :3 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>
<b> 1/ KiÕn thøc:</b>
- H/s nắm chắc định nghĩa về từ ,cấu tạo của từ cụ thể l:
+ Khỏi nim v t:
+ Đơn vị cấu tạo từ( TiÕng):
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
<b> 2/ Kỹ năng:</b>
<b> 3/ T t ëng:</b>
<b>-</b> Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiĨu TViƯt:
<b>II.</b>
<b> Chuẩn bị</b>
<b>-</b> GV: giáo án
<b>-</b> HS: Soạn bài
<b> </b>
<b> III.Tiến trình lên lớp </b>
<b>1. </b>
<b> ổ n định tổ chức. Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài</b>
<b>3. Bài míi</b>
<b>*. Giíi thiƯu bµi</b>
Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm
về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
G treo bảng phụ ghi mẫu.
G gọi H đọc mẫu.
? Căn cứ vào dấu gạch
- 9 từ
<b>-</b> 12 tiÕng
? Các từ này như thế nào?
mỗi từ có mang 1 ý nào đó
khơng?
- Có nghĩa
? Từ nào trong câu trên có 2
tiếng?
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
? Vậy tiếng dùng để làm gi?
từ dùng để làm gì?
? Khi nµo mét tiÕng cã thĨ coi lµ
mét tõ?
- Khi nó có nghĩa
? Vậy trong câu, từ là gì?
Dùng để làm gì?
- Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu
G đó cũng chính là nội dung của
ghi nhớ 1 Sgk tr13
G gọi H đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong
phần II
? ở<sub> Tiểu học các em đã đợc học về</sub>
từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại
khái niệm về các từ trên?
H/s th¶o luËn nhãm.
Phõn lai t n v t phc
- Đại diƯn nhãm lªn trình bày
KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
<b>I/ Từ là gì ? </b>
<b>1.Mẫu: ( SGK Tr 13)</b>
<b>2.NhËn xÐt:</b>
- Tiếng là đơn vị dựng để tạo nờn từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy
* Ghi nhớ1: SGK - Tr13
<b>II/ Từ đơn và từ phức</b>
<b>1.Mẫu: ( SGK Tr 13)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
<b>* Lập bảng phân loại .</b>
Kiểu cấu
tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ,đấy,nước,ta,chăm,
nghề,và,có,tục,ngày,tết,
làm
? Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ ra
sự khác nhau giữa từ phức và từ
đơn?
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có
gì giống nhau và có gì khác nhau ?
- Ging: u l những từ có
từ 2 tiếng trở lên
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ với nhau
về mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau
về láy âm giữa các tiếng
? Vậy trong từ có những từ
loại nào?
từ đơn là gì? từ phức là gì?
trong từ phức có những kiểu
từ nào?từ ghép và từ láy có
cấu tạo gì giống và khác
nhau?
Gọi học sinh đọc phần ghi
nh
* BT1:
Đọc và thực hiện yêu cầu bài tËp 1
(?) C¸c tõ: “ Nguån gèc”; “Con
ch¸u” thc kiĨu cÊu tõ nµo?
(?) Tìm những từ đồng nghĩa vi t
Ngun gc
(?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc theo kiểu: Ông bà, anh
chị, con cháu.
* BT 2:
H/s c BT2 Nờu y/c BT
(?) Nêu quy tắc sắp xÕp c¸c tiÕng
trong tõ ghÐp chØ quan hÖ th©n
thuéc.
* BT 5:
H/s đọc BT5 Nêu y/c.
(?) Tìm nhanh các từ láy theo kiểu
sau?
Gi i diện tổ 1,2,3 lên thi tìm
nhanh các từ trên bảng
Từ láy Trồng trọt
- Từ đơn : Chỉ có 1 tiếng có nghĩa
- Từ phức : Có hai tiếng trở lên ghép lại có
nghõĩa tạo thành
- Tõ ghÐp gåm 2 tiÕng cã quan hƯ vỊ nghÜa.
- Tõ l¸y cã 2 tiÕng cã quan hƯ vỊ ©m.
*Ghi nhí2: SGK - Tr14
<b>III. Lun tËp : </b>
<b>1/ Bµi tËp 1:</b>
a/ Nh÷ng tõ:
“Nguồn gốc”: “con cháu” đều là là từ ghép
b/ Từ đồng nghĩa:
+ Céi nguån, tæ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ,
huyết thống.
c/ Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
+ Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh em...
<b>2/ Bài tập 2.</b>
<b>-</b> Khả năng sắp xếp:
<b>-</b> Theo giới tính (Nam, Nữ):Anh chị, Ông bà.
<b>-</b> Theo bậc ( Trên- dới): Anh em,chú cháu
<b>3/ Bài tập 5:</b>
<b>-</b> Tìm c¸c tõ l¸y.
+ Tả tiếng cời: Khanh khách, ha hả...
+ Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo, thẻ thẻ...
+ Tả dáng điệu: Lom khom. lả lớt, đủng đỉnh,
khệnh khạng...
<b> 4: Củng cố,dặn dò</b>
- Học 2 ghi nhí
--<b> Học bài, làm bài tập 3,4 Học bài, làm bài tập 3,4</b>
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần : 1 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần : 1 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 4 Ngày dạy :
Tiết : 4 Ngày dạy :
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>GIAO TIẾP ,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>
<b>GIAO TIẾP ,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b> 1/ KiÕn thøc:</b>
<b> - Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận t tởng tình cảm bằng phơng tiện ngơn </b>
từ: giao tiếp,văn bản,phơng thức biểu đạt,kiểu văn bản.
<b>- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phơng thức biểu đạt để tạo </b>
<b>- C¸c kiểu văn bản tự sự, miêu tả,biểu cảm,lập luận,thuyết minh và hành chính công </b>
vụ.
<b> 2. Kó năng :</b>
- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
<b>-</b> Học sinh : Sọan bài.
<b>-</b> Giáo viên : giỏo án
<b> III.Tiến trình lên lớp </b>
<b>1. </b>
<b> Ổ n định tổ chức. Kiểm tra sĩ số ( )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>*. Giíi thiƯu bµi</b>
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng
với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc
đó.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
VD: Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn
cho mẹ biết em làm thế no?
- Kể hoặc nói.
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em làm thÕ nµo?
- ViÕt th
? Trong đ/s khi có một t tởng,tình cảm,
nguyện vọng,( khuyên nhủ muốn tỏ lòng
yêu mền bạn, muốn tham gia một h/đ do
nhà trờng tổ chức...) Mà cần biểu đạt cho
ngời hay ai đó biết thì em làm thế nào?
- Núi hoặc viết
? Người này nghe người khác nói,
I.
<b> Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng</b>
<b>thức biểu đạt.</b>
người này đọc của người khác viết
lµ hä đang làm gì với nhau?
- Giao tiếp
? Người nói, người viết được gọi là
hoạt động gì?
- Truyền đạt
? Người nghe, người đọc gọi là
hoạt động gì?
- Tiếp nhận
<i>* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em</i>
đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt
điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện ngơn
từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn nói, bạn
nhận đợc những tình cảm mà em gỉ gắm.
Đó chính là giao tiếp.
? VËy giao tiÕp lµ gì? Bằng phơng tiện
nào?
<i>* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều</i>
giữa ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
? Khi muốn hiểu đợc t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn cho
ngời khác hiểu em phải làm thế nào?
- T¹o lËp văn bản nói có đầu có đuôi,
mạch lạc,lý lẽ chặt chẽ.
Gv chuyển ý : Vậy nh thế nào là một văn
G cho H/s c cõu ca dao (sgk tr 16)
? Câu ca dao sáng tác để làm gì? Câu ca
dao nói lên vần đề gì ?
- Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con
ngời giữ đúng lập trờng t tởng không giao
động khi ngời khác thay đổi chí hớng.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế nào?
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có
sự liên kết chặt ch:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích
rõ ý câu trớc.
? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một
văn bn cha ?
-> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn,
liên kết mạch lạc .
<i>* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó</i>
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc
và diễn đạt trọn vẹn ý.
? Theo em lêi ph¸t biĨucđa c« hiƯu trëng
- (L vb.Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội
dung: báo cáo thành tích năm học trớc,
ph-ơng hớng năm học mới. VB nói.)
<b>* NhËn xÐt</b>
- Giao tiếp là họat động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng, tình cảm bằng ngôn ngữ.
? Bøc th cã phải là 1 vbản không?
-( L vbn vit, có chủ đề là thơng báo
tình hình là quan tâm tới ngời nhận th.)
? Đơn xin học, bài thơ... có phải là vb
khơng?
(Đều là vb vì chúng đêu là sự thơng tin và
có mđích t tởng nhất định.)
? VËy em hiĨu thế nào là văn bản?
<b>Giỏo viờn cht li : Vy văn bản là chuỗi </b>
nói miệng hay bài viết diễn đạt một nội
dung tơng đối trọn vẹn ; có liên kết mạch
lạc để thực hiện mục đích giao tiếp tùy
theo mục đích giao tiếp cụ thể mà ngời ta
- GV treo b¶ng phơ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phng
thc biu t.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
Hc sinh đọc các kiểu văn bản với các
ph-ơng thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp của
từng kiểu văn bản ?
(?) Có tất cả mấykiểu văn bản ?Hãy nêu
từng loại văn bản và cho ví dụ ?
a: Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc
Vd : Thánh gióng , Tấm Cám.
b: Miêu tả :tái hiện trạng thái sự vật , con
người .
Vd : Tả người , tả thiên nhiên , sự
vật
c: Biểu cảm : bày tỏ tình cảm , cảm xúc
Vd : Bài thơ cảnh khuya(HCM)
d: Nghị luận :Nêu ý kiến đánh giá , bàn
bạc .
Vd :” Aên quả nhớ kẻ trồng cây”
đ: Thuyết minh :giới thiệu đặc điểm , tính
chất , phương pháp
Vd : giới thiệu về các sản phẩm sữa ,
thuốc ……
e: Hành chính – cơng vụ : trình bày ý
muốn , quyết định nào đó , thể hiện
quyền hạn , trách nhim gia ngi v
ngi .
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập
( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3)
miêu tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6)
Nghị luận
? Qua viƯc t×m hiĨu h·y cho biÕt: ThÕ nµo
- Văn bản là chuỗi lời nói, hay bài viết, chủ
đề thống nhất, liên kết, chặt chẽ, mạch
lạc...
<b>2/ Kiểu văn bản và ph ơng th c biểu đạt</b>
<b>của văn bản.</b>
- Có 6 kiểu văn bản ứng vói 6
phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh
- Hành chính – cơng vụ
là hoạt động giao tiếp? Thế nào là một văn
bản? Có mấy VB?
- H/s đọc ghi nhớ.
- H/s đọc BT1 nêu y/c của BT.
HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời.
? Cỏc on vn, thơ dới thuộc phơng thức
biểu đạt nào? gthích vì sao lại thuộc các
kiểu VB ấy?
H/s c BT2 nờu y/c.
? Truyền thuyêt con rồng cháu tiên thuộc
vb nào?Vì sao?
II
<b> / Luyện tập : </b>
1. Bài tập 1:
a/ Văn bản tự sự ( Cã ngêi, cã viÖc,d/biÕn
sù viÖc)
b/ VB Mtả: Tả cảnh TN đêm trăng tren
sông.
c/ Nghị luận: Bàn luận vấn đề làm cho đất
nớc giầu mạnh.
d/ Biểu cảm:T/c tự tin, tự hào của cô gái.
đ/ Thuyết minh: Gthiệu hớng quay của địa
cầu.
2. Bµi tËp 2:
“ Con rồng cháu tiên” VB tự sự vì kể ngời,
việc, lời nói,hđộng theo 1 diễn biến nhất
định
<b>4: Cđng cố,dặn dò</b>
-Em hiểu gtiếp, vb là gì? Có những kiểu vb nµo?
- H/s ghi nhí:
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
<b>...</b>
<b>......</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần 1 tiết 1,2,3,4
Tuần 1 tiết 1,2,3,4
Tuần : 2 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần : 2 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 5 Ngày dạy :
Tiết : 5 Ngày dạy :
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
I/
<b> Mơc tiªu : </b>
<b>1. KiÕn thøc</b>
<b>-</b> Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nớc.
<b>-</b> Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh gi nớc của ông cha ta c
k trong mt tỏc phm truyn thuyt.
<b>2. Kĩ năng</b>
Rốn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
<b>-</b> Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
<b>-</b> Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời
gian.
<b>3. Thái độ</b>
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có cơng với đất nớc.
II
<b> . Chuẩn bị :</b>
1.<b>GV:</b>giáo án
2.HS: soạn bài
<b>III.Tiến trình lên lớp</b>
1/ Ổ<b> n định tổ chức : Sĩ số: </b>
2/ Kiểm tra bài c:
? Kể lại chuyện Bánh chng bánh giầy. Cho biết ỷ nghĩa của truyện?
3/ Bài míi:
<i> GthiƯơ bµi</i>
Ngời con cả của Âu cơ lên làm vua, truyền ngơi đợc mời mấy đời thì bỗng giặc Ân
sang xâm chiếm.Thế giặc mạnh lắm, Vua Hùng lo lắng cho sứ giả di tìm ng ời cứu
n-ớc, và sứ giả đã gặp 1 chuyện lạ.
Đứa con trai n
Tht rừ l i
chẳng nói chẳng cời
Bỗng ngời lín tíng.
- Đứa con trai ấy đã ăn: Bảy nong cà 3 nong cơm, uống một hơi nớc cạn khúc sơng và
c-ỡi lng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhỉ bơi tre làng đuổi giặc Ân.
Tht l thn thỏnh. Cõu truyện về ‘Đứa con trai nọ’ đó nh thế nào ta tìm hiểu bài hơm
nay.
<b>Họat động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV hớng dẫn đọc : Đọc to, lu loát, rõ ràng,
thay đổi giọng theo từng đoạn.
GV đọc mẫu.
- HS c
GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa
các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các tõ
mỵn chó thÝch: 5, 10, 11, 17 .
?Em hÃy kể tóm tắt những sự việc chính
của truyện? Những sù viƯc chÝnh:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng
và những dấu tích cịn lại của Thánh
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
Giãng.
?Truyện chia làm mấy đoạn ? Đặt tiêu
đề cho các đoạn
bố cục 4 đọan :
Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra đời của
Gióng .
Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng địi đi
đánh giặc .
Đ3 : Tiếp .. “ cứu nớc” -> Gióng đợc ni
lớn để đánh giặc .
Đ4 : Cịn lại : Gióng đánh thắng giặc v
bay v tri .
Học sinh theo dõi đoạn 1.
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
- Bà mẹ uớm chân vào vết chân to, thụ thai,
sinh con trai lên 3 tuổi khơng biết nói, biết
cời, đặt đâu năm đấy.
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
Một đức trẻ đợc sinh ra nh Gióng là bình
thờng hay kì lạ ?
- Khác thờng, kì l, hoang ng
?Yếu tổ kỳ lạ ấy nhấn mạnh điều g× vỊ con
ngêi Thanh Giãng.
Sự ra đời khác thờng của Gióng. Là con
ngời của thần, thánh chứ khơng phải là
ng-ời dân bình thờng
?Tại sao tác giả dân gian khơng để Gióng
là một vị thần bỗng xuất hiện mà để Gióng
sinh ra từ gia đình nhà nơng dân?
(khẳng định : Anh hùng là do dân sinh ra,
do dân ni dỡng)
GV: Vị thần đó lớn lên nh th no? ta tỡm
hiu tip.
? Giặc Ân sang xâm lợc, thế giặc mạnh sứ
giả đi rao khắp nơi tìm ngời cứu nớc chi
tiết sứ giả ....nớc thể hiện điều g×?
( Lời kêu gọi khẩn thiết của non sông đất
nớc trớc nạn ngoại sâm và nhiệm vụ đánh
giặc ngoại xâm là của tồn dân.)
?Th¸nh Giãng cÊt tiÕng nãi khi nào?
+ Nghe tiếng sứ giả cậu bé bỗng dng cất
tiếng nói Ông về tâu vua, sắm cho ta một
con ngựa sắt, một áo giáp sắt , và một roi
sắt..."
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói
địi đi đánh giặc : Tiếng nói đó có ý nghĩa
gì ?
-> Lịng u nớc, niềm tin chiến thắng .
GV: Câu nói của Gióng tóat lên niềm tin
chiến thắng , ý thức về vận mệnh dân tộc ,
đồng thời thể hiện sức mạnh tự cờng của
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban
đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nớc, ý
thức đối với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
<b>II.Tìm hiểu văn bản </b>
1
<b> / Sự ra i ca Thỏnh Giúng:</b>
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cời, đi;
Xuất thân bình dị nhng cũng rất thần kì.
<b>2. Thỏnh Giúng ln lờn v ra trận đánh</b>
<b>giặc:</b>
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng núi ũi ỏnh gic.
-> Lòng yêu nớc, niềm tin chiến th¾ng .
<b>-</b> + Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc
bình thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng khi
n-ớc nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu
?Thánh Gióng địi những gì ở sữ
giả?
Gióng địi ngựa sắt , roi sắt , áo giáp sắt
để đánh giặc cứu nước
? Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi
đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ?
? Sau khi gặp sứ giả cậu bé cịn biến đổi gì
nữa?
+ Lớn nhanh nh thổi cơm ăn mấy cũng
không no, áo vừa mặc song đã đứt chỉ.
? Vậy em có nhận xét gì tuổi thơ của
Gióng?
(?) Tại sao lúc đất nớc bình yên chú bé
khơng lớn mà khi có giặc lại lớn nhanh nh
thổi nh vậy?
( Gióng phải lớn nhanh mới có đủ sức
mạnh,mới kịp đánh giặc cứu nớc. )
Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu nớc
là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn
nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc.
Hơn nữa, ngày xa ND ta quan niệm rằng,
?Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con
đã làm gì? Việc làm của bà con hàng xóm
có ý nghĩa nh thế nào ?
<i>* GV: Ngµy nay ë lµng Giãng ngêi ta vÉn</i>
tỉ chøc cuéc thi nÊu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghÜa.
GV chuyển ý: Giặc đến nhà Gióng ra trận,
Gióng ỏnh gic ra sao?
? Tim những chi tiết miêu tả chú bé chuẩn
bị ra trận ?
+ Gióng vơn vai biến thành tráng sỹ mình
cao hơn trợng...
? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
-> Sự vơn vai của Gióng thể hiện sức mạnh
phi thờng của thần thánh.
?So sỏnh lc lng ca Gióng với giặc Ân ?
- ( thế giặc rất mạnh, qn đơng)
? Gióng đánh giặc ntn? chi tiết “nhổ tre”
có ý nghĩa gì? Nhận xét về các chi tiết ấy?
+ Ngựa hí vang phun lửa....giặc chết nh rạ,
roi sắt gãy Gióng nhổ tre bên đờng quật
vào giặc-> chi tiết kì lạ.
? Từ đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh
thánh Gióng khi ỏnh gic?
+ Bà con góp gạo thóc nuôi chú bé.
->Tình cảm yêu thơng đùm bọc của nhân
dân, tinh thân đồn kết sức mạnh của cộng
đồng.
<b>-</b> Gióng lớn lên trong sự đùm bọc của
nhân dân.
- Thánh Gióng ra trn ỏnh gic:
+ Gióng vơn vai biến thành tráng sỹ mình
cao hơn trợng...
Giúng ỏnh gic khụng nhng bng vũ khí
mà bằng cả cỏ cây của đất nớc
- Gióng đánh giặc bằng sức mạnh kỳ diệu
của nhân dân, của thiên nhiên, của đất nớc.
Thể hiện sức mạnh của ngời xa trong cơng
cuộc chống giặc ngoại xâm.
<b>3. Th¸nh Giãng bay vỊ trêi:</b>
? C©u chun kÕt thóc bằng sự việc gì?
Đánh tan giặc Gióng làm gì?
? Cui bài Gióng bay về trời...Tại sao tác
giả dân gian khơng để Gióng về quê hơng
để hởng thụ những ngày thanh bình? chi
tiết này có ý nghĩa gì?
( Gióng bay về trời là hình ảnh đẹp đầy ý
nghĩa: là vị thần giúp dân đánh giặc khơng
vì danh lợi vinh hoa...Gióng là non nớc, đất
trời, là biểu tợng của ngời dân Văn Lang...
Gióng sống mãi...)
Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
quí , chứng tỏ Gióng khơng màng danh
lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của
nhân dân ta đối với ngời anh hùng đánh
giặc cứu nớc. ND yêu mến, trân trọng
muốn giữ mãi hình ảnh của ngời anh hùng
nên đã để gióng về với cõi vơ biên, bất tử.
Bay lên trời Gióng là non nớc, là đất trời,
là biểu tợng của ngời dân Văn Lang.
Học sinh theo dõi đoạn cuối.
? Những dấu tích để lại?
-(Ao hồ, làng cháy, tre đằng ngà...)
? Nhớ ơn Thánh Gióng vua và nhân dân đã
làm gì?
(Lập đền thờ, phong phù đổng thiên vơng
mở hội Gióng .)
GVliên hệ “Hội khoẻ phù đổng” hàng năm
thể hiện sức mạnh của nhân dân, khối đoàn
kết dân tộc.
?Theo em trun TG cã thËt kh«ng?
? Những chi tiết nào đợc coi là truyn
thuyt?
? Vì sao Tg dân gian lại muốn coi TG lµ cã
thËt?
-( Vì ND ta u nớc mếm ngời anh hùng,
yêu mến truyền thống anh hùng và tự hào
về nó.Bởi vậy mà nhân dân tin là có thật
cũng nh tin vào sức mạnh thần kỳDT )
? Hình tợng Thánh Gióng trong truyện thể
hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của truyện?
(ND: Ca ngợi ngời anh hùng làng Gióng,
thể hiện sức mạnh kỳ diệu của ND ... ớc
mơ của ND bảo vệ vững chắc tổ quốc.
- NT: Truyện gắn với phong tục, địa danh,
+ H/s ghi nhí.
Híng dÉn lun tËp
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng
lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"
- õy l hi thao dnh cho lứa tuổi thiếu
nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi
là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD t nc.
<b>- Dấu tích của nhng chiến công còn m·i</b>
4.
<b> ý nghÜa cđa trun : </b>
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của ngời anh
hùng đánh giặc .
- Giãng lµ biĨu tợng của ý thức và sức
mạnh tự cờng của d©n téc .
<b>III, Tổng kết :</b>
<b>* Ghi nhí:( sgk tr 23)</b>
<b>IV. Lun tËp:</b>
<b>-</b> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
<b>-</b> sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
<b>-</b> Học bài, làm phần luyện tập
- Chuẩn bị “Tõ mù¬n”
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần :2 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần :2 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 6 Ngày dạy
Tiết : 6 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>TỪ MƯỢN</b>
<b>TỪ MƯỢN</b>
I
<b> / Mơc tiªu:</b>
- H/s hiểu đợc thế nào là từ mn.
- Biết cách sử dụng từ mợn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>1.Kiến thức</b>
- Khái niƯm tõ mỵn.
- Ngn gèc cđa tõ mỵn trong tiÕng việt.
- Nguyên tắc mợn từ trong tiếng việt.
- Vai trũ của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mợn.
- Viết đúng những từ mợn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mợn.
- Sử dụng từ mợn trong nói và viết.
<b>3. Thái độ</b>
Có thái độ đúng với từ mợn.
II
<b> / ChuÈn bÞ:</b>
GV giáo án
HS chuẩn bị bài.
<b>III.Tin trỡnh lờn lp </b>
1/ <b> Tổ ch c : SÜ sè: </b>
2/ KiÓm tra<b> bµi cị</b>
? Phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, cho VD?
3/ Bài mới:
<b>*. Giới thiệu bài Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngồi những từ thuần Việt,</b>
ơng cha ta cịn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ
mợn là những từ nh thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những ngun tắc gì? Bài hơm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
<b>Họat động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV treo bảng phụ đã viết VD.
- VD trªn thuéc văn bản nào? Nói về điều
gì?
? Dựa vµo chó tÝch sau văn bản Thánh
Gióng, em hÃy giải thích nghĩa của từ
tr-ợng, tráng sĩ?
- Tr ợng : đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ
tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tr¸ng sÜ: ngêi cã søc lùc cêng tr¸ng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
<b>I .T thun việt và từ mượn </b>
<b>1. MÉu:(Sgk)</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
- Trợng – đơn vị đo độ dài
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu
thị gì?
Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện
tợng, đặc điểm.
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa cđa nã, vËy theo em chóng cã n»m
trong nhãm tõ do ông cha ta sáng tạo ra
không?
- Hai t ny không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc ngoài.
? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
?Trong số những từ mượn dưới đây từ
nào được mượn từ tiếng hán ? từ nào
mượn các ngôn ngữ khác ?
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mợn tiếng
Hán .
- Mít tinh, Xô Viết -> từ mợn tiếng Nga .
- in – t¬ – nÐt ; Ra - đi ô -> từ mợn
Tiếng Anh .
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
san?
- Có dùng gạch nối: ra-đi-ô,in-tơ-nét. đây
là từ mợn của ngôn ngữ ấ<sub>n Âu</sub>
<i>* GV: Mt s t: ti vi, x phịng, mít tinh,</i>
ga.. có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt
hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy theo em,
chúng ta thờng mợn tiếng của nớc nào?
? Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận
xét của em về cách viết từ mợn
? VËy Từ thuần Việt là gì ? Từ mợn là gì ?
Cách viết các từ mợn ?
Hc sinh c mục ghi nhớ
Gọi học sinh đọc đoạn văn ca
BH?
? Đoạn văn trên Bác muốn nói với chúng
ta điều gì?
- Khi cần thiết thì mới phải mợn từ .
- Khi TV đã có thì khơng nên mợn tuỳ tiện.
? Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì?
+ Đàn bà: Phụ nữ
Tăng sự trang trọng trong 1 số hoàn cảnh
cụ thể.
VD: Gỏc- - bu ( Ngi nghe khó hiểu).
<b>? Theo em khi mợn từ cần chú ý điều gì ? </b>
khi nào cần mợn từ? Khi nào không cần
mợn?
<b>-</b> Cho h/s đọc ghi nhớ:
=> Từ mợn tiếng Hán .
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mợn tiếng
Hán .
- Mít tinh, Xô Viết -> từ mợn tiếng Nga .
- in tơ nét ; Ra - đi « -> tõ mỵn
TiÕng Anh .
=> Mỵn từ ngôn ngữ ấ<sub>n Âu</sub>
-T mn c thun húa cao viết như
thuần việt
từ mượn chưa được thuần hóa hịan tịan
khi viết phải gạch ngang
* Ghi nhí1:(Sgk Tr25)
<b>II.</b>
<b> Ngun tắc mượn từ </b>
<b>1. MÉu:(Sgk)</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
- MỈt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp.
- Mn t lm giu ting Vit .
- Không nên mợn từ nớc ngòai một cách
tùy tiện .
* Ghi nhí 2: SGK - 25
<b>III. lun tËp:</b>
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập</b></i>
<b>-</b> Đọc BT XĐ về yêu cầu.
<b>-</b> H/s đọc BT2 Nêu y/c BT.
H/s đọc BT xđịnh Y/c.
<b>-</b> Chia nhóm:
+ Nhãm 1,2 (PhÇn a)
+ Nhãm 3,4 ( PhÇn b)
+ Nhãm 5,6 ( PhÇn c)
<b>-</b> Gv hớng dẫnGv đọc chậm rãi Hs viết.
<b>-</b> Chấm chéo 2 em Gv chấm lại cho
diÓm.
<b>-</b> Y/c viết đúng: l,n,s...
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn,
in-tơ-nét.
Bi 2: Xỏc nh ngha ca tng ting to
thnh t Hỏn Vit
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ gi¶: ngêi
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Gi¶: ngời
*Bài Tập 3:
- Kể ten 1 số từ mợn:
a/ Ten gọi các đơn vị đo lờng: Mét,
lít,km,kg.
b/ Tên gọi các BP xe đạp: Ghi đông, gác
-đờ – bu, pê - đan.
c/ Tên gọi 1 số đồ vật: Ra - đi - ô, Vi -ụ
lụng, bỡnh tụng,xũg...
*Bài số 5.
Chính tả ( Nghe ,viết) Thánh Gióng.
<b>4: Củng cố,dặn dò</b>
Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Ngun tắc sử dụng của nó là gì?
Học bài, làm bài tp 4
Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
<b>IV.Rỳt kinh nghim :</b>
...
...
...
Tun :2 Ngày soạn:15/8/2011
Tuần :2 Ngày soạn:15/8/2011
Tiết : 7 Ngày dạy
Tiết : 7 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I/ </b>
<b> Mơc tiªu cần đat : </b>
<b>1.Kiến thức</b>
Đặc điểm của văn tự sự.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhn bit c vn bn t s
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
<b>-</b> Học sinh : Sọan bài, đọc lại các văn bản đã học .
- Giáo viên :Soạn bài.
<b>III/ Tiến trình lên lớp </b>
<b>1/ Tỉ chøc:</b>
<b>2/ Kiểm tra:</b>
(?) Truyện Con rồng - cháu tiên Có phải là văn bản không?Vì sao? Thuộc văn bản
không? Nêu những kiểu văn văn bản thờng gặp.
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>*. Giới thiệu bµi</b>
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, u
thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là
một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
<b>Họat động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyện khơng? Đó là những chuyện gì?
- - Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng, chuyện
cổ tích, sinh hoạt.
- Khi nghe nh÷ng yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan lµ ngêi nh
? Theo em, kể chuyện để làm gì?
- Cho người khác biết 1 điều gì ú
? Theo em ngời nghe muốn biết điều gì và
ngời kể phải làm gì?
- K chuyn bit, nhn thức về ngời,
sự vật, sự việc, để giải thích để khen chê,
để học tập.Đối với ngời nghe là muốn tìm
hiêủ, muốn biết, đối với ngời kể là thông
báo, cho biết, giải thích...
?Trong trờng hợp trên nếu muốn cho mọi
ngời biêt Lan là một ngời bạn tốt, em phải
kể những việc nh thế nào về Lan? Vì sao?
Nếu em kể một câu chuyện không liên
quan đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa khơng?
? VËy tù sù cã ý nghÜa nh thÕ nµo?
Tù sù gióp ngêi nghe hiểu biết về ngời, sự
vật, sự việc. Để giải thích, khen, chê qua
việc ngời nghe thông báo cho biÕt
Gv chuyển ý: Dù t/c của các lọai chuyện
khác nhau nhng đều có chung 1 phơng
thức là tự sự Vậy thế nào là tự sự, cách
biểu đạt phơng thức tự sự ra sao chúng ta
? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở thời
nào? KĨ vỊ viƯc g×?
- Truyện kể về TG thời vua hùng thứ 6 đã
đứng lên đánh đuổi giặc Ân, thắng giặc
bay về trời.
Hãy liệt kê các sự việc trớc sau của truyện?
<i>* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các sự việc</i>
<b>I. </b>
<b> ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng</b>
<b>thức tự sự:</b>
<b>1. MÉu : </b>
<b>2 NhËn xÐt:</b>
- Trong thực tế chúng ta thờng nghe hoặc
kể chuyện văn học, chuyện đời thờng,
chuyện sinh hoạt...
+ Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời,
sự vật, sự việc,để giải thích khen chê.
- Các sự việc trớc sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
3. TG lín nhanh nh thỉi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt,
mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
? Các s vic c k nh th
no? Cách sắp xếp các sự việc theo trình
tự nh vậy có ý nghĩa gì ?
=> Các sự việc sắp xếp theo một trình tự
hợp lý -> Gióng là biểu tợng cña ngêi anh
hïng.
<i>* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp có đầu</i>
có cuối, sự việc xảy ra trớc là nguyên nhân
dẫn đến sự việc xảy ra sau, ta gọi đó là một
chuỗi các sự việc.
?Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối trong
truyện có ý nghĩa gì?
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn
đến kết thúc và có một ý nghiã nhất định.
? Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự việc 4
lên trớc, sự việc 3 xuống sau cùng có đợc
khơng? Vì sao?
- Nếu ta đảo các sự việc thì khơng đợc vì
phá vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo,
ng-ời nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến
một kết thúc, thểv hiện một ý nghĩa,
? Mục đích của ngời kể qua các chuỗi sự
việc là gì? - Nếu truyện TG kết thúc ở sự
việc 5 thì sao?
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lịng biết ơn. giải thích.
<i>* GV: Phải có 8 sự việc mới nói lên lịng</i>
biết ơn, ngỡng mộ của nhân dân, các dấu
tích nói lên TG dờng nh là có thật, đó là
truyện TG tồn vẹn.
Nh vậy, căn cứ vào mục đích giao tiếp mà
ngời ta có thể lựa chon, sắp xếp các sự việc
thành chuỗi. Sự việc này liên quan đến sự
việc kia kết thúc ý nghĩa đó chính là
tự sự
? Vậy, muốn để ngời nghe hiểu đầy đủ, rõ
ràng, ngời kể phải kể nh thế nào?
? Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra đặc
điểm chung của phơng thức tự sự?
Học sinh đọc mục ghi nhớ .
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
=> Kể theo thứ tự trớc sau: Từ khi Gióng ra
đời đến khi kết thúc.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn đến
kết thúc và có một ý nghiã nhất định.
- Cách kể: Phải kể một chuỗi sự việc theo
thứ tự nhất định.
-Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen, chê,..
* Ghi nhí: SGK - tr28
<b> 4: Củng cố,dặn dò</b>
- (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
<b>-</b> Tự sự giúp gì cho người kể
<b>-</b> Học bài.
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
Tuần :2 Ngày soạn:15/8/2011
Tuần :2 Ngày soạn:15/8/2011
Tiết : 8 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I/ </b>
<b> Mục tiêu cần đat : </b>
<b>1.Kiến thức</b>
Luyn tp để học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm chung ca vn t s
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhn bit c vn bản tự sự
- Sử dụng đợc một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> Học sinh : Sọan bài, đọc lại các văn bản đã học .
- Giáo viên :Soạn bài.
<b>III/ Tiến trình lên lớp </b>
<b>1/ Tỉ chøc:</b>
<b>2/ KiĨm tra:</b>
Thực hiện trong q trình luyện tập
<b>3/ Bµi míi:</b>
<b>*. Giíi thiƯu bµi</b>
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, u
thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là
một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
<b>Hoạt động I: Luyện tập</b>
Gọi h.s đọc BT “ Ông già và thần chét”
Nêu y/c của BT.
?Đọc câu chuyện và cho biết: trong truyện
này, phơng thức tự sự đợc thể hiện nh thế
nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- Học sinh thoả luận nhóm.
+ Nhãm 1,2,3 Thùc hiƯn y/c 1:
+ Nhóm 4,5,6 Thực hiện yêu cầu 2:
? Qua 1 chuỗi các sự việc, câu truyện thể
hiện bó củi. ý nghĩa g×?
Gv: ( Dù kiệt sức nhng sống vẫn hơn chết)
<b>-</b> Học sinh đọc BT2 Nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột
nhắt bằng cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng
trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham n
nờn mc by ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị
sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí choé
khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng h«m sau, ai ngê khi xuèng bÕp
xem, bé Mây chẳng thÊy cht, cịng
ch¼ng còn cá nớng, chỉ cã ë gi÷a lång,
II.
Luyện tập
1/ BT1 (28)
- Truyện trình bầy 1 chuỗi các sự việc :
+ Ông già đẵn củi xong, phải mang củi về.
+ Ông kiệt sức muốn cht.
+ Thn cht n.
+ Ông gìa sợ chết ( Nhờ thần chết nhắc hộ)
+ Ca ngợi trí thông minh, linh hoạt.
+ Tin yêu cuộc sống.
2/ Bài tập 2:
- Là bài thơ tự sự.
+ Vỡ tuy din t bằng thơ 5 tiếng nhng bài
thơ đã kể lại 1 câu truyện có đầu, cuối có
nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm
chế diễu tính tham lam tự ra bãy của mình.
mÌo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc
mèo ta đang mơ.
+ Gv chốt: Từ một chuỗi các sự việc trong
bài thơ tự sự của Nguyễn Hoàng Sơn,
chúng ta đã kể lạ thành một câu chuyện
mang đầy đủ ý nghĩa và đặc điểm ca
ph-ng thc t s.
- Đọc yêu cầu bài tập 3
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh
quân Tần xâm lợc là một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với
Tự sự ở đây có vai trò giới thiƯu, têng
tht, kĨ chun thêi sù hay LS.
<b>4: Cđng cố,dặn dò</b>
- (Cỏc ) chui s vic trong văn tự sự được kể như thế nào?
<b>-</b> Tự sự giúp gì cho người kể
<b>-</b> Học bài.
<i><b>-</b></i> Säan : “S¬n Tinh – Thđy Tinh “
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần : 3 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần : 3 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 9 Ngày dạy
Tiết : 9 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>SƠN TINH THỦY TINH</b>
- Hiểu và cảm nhận đợc nội dung,ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>1/ KiÕn thức:</b>
<b>-</b> Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủ Tinh.
<b>-</b> Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của ngời
Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai,lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình trong 1 truyền
thuyết.
<b>-</b> Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ,hoang đờng.
<b>2/ Kỹ năng</b>
<b>-</b> Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
<b>-</b> Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
<b>-</b> Xác định ý nghĩa của truyện.
<b>-</b> Kể lại đợc truyện.
<b>3/ T t ởng</b>
<b>-</b> Khơi ngợi HS ớc mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
<b>II.Chun b </b>
- Giáo viên:+ Soạn bài
- Học sinh:+ Soạn bài
<b>III.Tin trỡnh lên lớp </b>
<b>1/ </b>
<b> Ổ n định tổ chức . </b>
<b>2/ Kiểm tra: </b>
Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh, chi
tiết nào nhất? Vì sao?
<b>*. Giíi thiƯu bµi </b>
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu
biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng
hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một
số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
* §äc:
Gv hớng dẫn đọc:
+Đ1:Từ đầu... “Một đôi” Giọng kể chậm.
+Đ2 :Tiếp... “Rút quân” Ging nhanh dn
dp
+Đ3 : Còn lại: Giọng trầm l¾ng suy t.
- Gv đọc mẫu 3 học sinh GV nhn xột un
nn cho h.s.
Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
? Trun cã mÊy sù viƯc?
- Vua Hïng kÐn rĨ.
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể của vua
- Sính lễ của vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
? Truyện có mấy nhân vật? ( 5 Nh.vật)
Nhân vật nào là chính?
Nhõn vt chớnh ST, TT: cả hai dều xuất hiện
ở mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu tợng
của thiên nhiên, sông núi cùng đến kén rể,
đi suốt diễn biến câu chuyện.
? C©u chuyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần?
- Hs theo dõi P1. “Từ đầu Một đôi”.
+ Vua Hùng có một ngời con gái tên là Mị
Nơng...Muốn kén cho con một ngời chồng
xứng đáng.
? ý<sub> định của vua Hùng đã dẫn đến sự việc</sub>
gì?
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hơn:
? ST-TT c gii thiu ntn?
- Nguồn gốc?
- Tài năng?
ST: ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: Vẫy tay
về phía Tây... mọc từng dãy núi đồi.
TT: ở miền biển, tài năng khơng kém:
gọi gió gió đến, hơ ma, ma về
? Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu
tả hai vị thần?
=> Kỡ l, hoang ng
? Em có nhận xét gì về tài năng của 2 vị
<b>I.Tỡm hiu chung</b>
<b>* Bè cơc: 3 phÇn</b>
P1: Vua Hïng kÐn rĨ. (Më truyện).
P2: ST-TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa
2 vị thần. (Diễn biến truyện).
P3: Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm.(Kết
truyện).
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1.
<b> Vua Hựng kén rể :</b>
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
<b>2. S¬n Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc</b>
<b>giao tranh giữa hai thần : </b>
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
*ST :
- Nguồn gốc: TViên (chúa miền nớc thẳm )
- Tài: Vẫy tay về phía ụng ni cn bói
*TT:
- Chúa miền nớc thẩm
- Tài:Hô ma gọi gió
thần?
? Đứng trớc 2 n.vật tài sức ngang nhau tâm
trạng của Vua hùng nh thế nào ?
- băn khoăn :
? Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì ?
+ Vua Hùng ra sÝnh lÔ:
gồm: Một trăm ván cơm nếp, một trăm
nẹp bánh chng, voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa 9
hồng mao...đôi
? Em cã nhËn xét gì về sính lễ và thời gian
chuẩn bị?
- (Thời gian rất ngắn, sính lễ lạ lùng khó
hiểu chỉ có ở trên cạn).
? Cú ý kin cho rng: Khi đa ra yêu cầu lễ
vật Vua Hùng đã thiên vị ST? Em nghĩ thế
nào về ý kiến này?
- (Đây là giả thiết thú vị : Vua Hùng đóng
đơ trên cạn -> Con đờng đến nộp sính lễ
gần hơn... + Lễ vật toàn những thứ trên
cạn ...-> ST dễ tìm....
? Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng
về phía ai? Vua Hùng là ngời nh thế nào?
Sự thiên vị ấy cho thấy ND đứng về phía
ST- một phúc thần có cơng trị thuỷ).
Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm đứng về
phía ST, vua đã bộc lộ sự thâm thuý, khôn
khéo
* GV: Ngời Việt thời cổ c trú ở vùng ven
núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nớc.
Núi và đất là nơi họ xây dựng bản làng và
gieo trồng, là quê hơng, là ích lợi, là bè
bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù sa
cùng nớc để cây lúa phát triển những nếu
nhiều nớc q thì sơng nhấn chìn hoa màu,
ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở
thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên ngời Việt.
? Ai là ngời đợc chọn làm rể vua hùng?
- ST mang lễ vật đến trớc lấy đợc Mị Nơng
xảy ra cuộc giao tranh giữa 2 vị thần.
Theo dõi P.2: “tiếp rút quân”.
? Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh tỏ thái độ
nh thế nào?
- Nỉi giËn, tù ¸i, mn chøng tá qun
lùc .
? Cc giao tranh gi÷a ST vµ TT diƠn ra
? Cảnh Thuỷ Tinh oai diễu võ, hơ gió, gọi
ma, sóng dâng cuần cuộn làm nên bão tố
ngập trời đất gợi em hình dung ra cảnh gì
mà ND ta thờng gặp hàng năm?
- Lị lơt, thiªn tai.
? Trớc phép thuật cao cờng của TT-STđã tỏ
rõ sức mạnh của mình ntn?
(ST bình tĩnh ..bốc từng quả đồi …tập
chung lực lợng ..->1 l/lợng hùng mạnh
? Em có nhận xét gì về cuộc giao tranh
giữa 2 thần?
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều
kiện.
- Th¸ch cíi : b»ng lƠ vËt khã kiÕm, hạn
giao lễ vật gấp
* Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Thủy Tinh
+ Tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực .
+ Hô ma, gọi gió, làm giông b·o .
* STinh :
- Kh«ng hỊ nao nóng : Bốc từngrời
- Nớc dâng lên bao nhiêu..bấy nhiêu
? Oán nặng, thù sâu hàng năm TT còn làm
g×?
+ Hàng năm dâng nuớc đánh Sơn Tinh .
? Mặc dù thua nhng năm nào Thủy Tinh
cũng dâng bão, dâng nớc đánh Sơn Tinh .
Theo em, Thủy Tinh tợng trng cho sức
mạnh nào của thiên nhiên .
? ST đại diện cho lực lợng nào?
=> Søc mạnh chế ngự thiên tai bÃo lụt của
nhân dân ta .
? Theo dâi cuéc giao tranh gi÷a ST vµ TT
em thÊy chi tiÕt nµo lµ nỉi bËt nhÊt? V×
sao?
- Chi tiết: nớc sơng dâng... miêu tả đứng
tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống
thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta.
? Kết quả cuộc giao tranh?
? Câu chuyện đã g.thích h.tợng gì? Qua
việc g.thích đó t.giả dân gian cịn muốn nói
(G.thích h.tợng lũ lụt hàng năm T.hiện ớc
mơ cộng đồng có sức mạnh chiến thắng
TN, chinh phục TN.)
? Trong truyện thần Tản viên (ST) dù tài
cao phép lạ nhng lại là con rể Vua Hùng.
Chi tiết nghệ thuật này có ý nghĩa gì?
GV: Trong truyện t.giả dân gian chọn ST
làm con rể vua Hùng lại để cho ST thắng:
Là muốn đề cao q.lực của vua Hùng, đồng
thời muốn ca ngợi công lao dựng nớc mở
nớc ca cỏc vua Hựng.
? Theo em những chi tiết kì ảo trong truyện
là gì? Những chi tiết nào gắn với lịch sử? ý
nghĩa của truyện?
- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bÃo lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của
cha ông ta.
? Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng mạnh
khiến ngời đọc phải nhớ mãi. Theo em,
điều đó có đợc là do đâu?
* NghƯ tht:
- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ thuật
kì ảo mang tính tợng trng và khái qt cao.
G đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
<b>-</b> Cho h.s đọc ghi nhớ: (SGK- 34)
<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>
? Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ
trơng xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm
cấm nạn phá rừng trồng thêm...
<i>* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức đợc</i>
tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã chỉ
đạo nhân dân ta có những biện pháp phịng
chống hữu hiệu, biến ớc mơ chế ngự thiên
tai của nhân dân thời xa trở thành hiện
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng
thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức
mạnh của nhân dân chống thiên tai.
3. KÕt qu¶ cuéc giao tranh:
* Kết quả : ST vững vàng
TT kiƯt søc , rót qu©n
<b>III/ Tæng kÕt</b>
<b>ý nghÜa: </b>
<b>-</b> G.thích h.tợng lũ lụt hàng năm.
<b>-</b> Th hin ớc mơ cộng đồng có s.mạnh
chiến thắng TN, chinh phục TN.
<b>* Ghi nhí: (SGK- 34)</b>
<b>IV/ Lun tËp </b>
thực.
<b> 4:Củng cố,dặn dò</b>
? Ti sao trong truyn dân gian, ngời xa lại thờng sử dụng các yếu tố kỳ ảo, hoang tởng
để g.thích các h.tợng tự nhiên?
Học bài, kể lại truyện
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần : 3 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần : 3 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 10 Ngày dạy
Tiết : 10 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A Lớp :6A 6A 6A
<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- HiĨu thÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói,viết và sửa các lỗi dùng từ.
<b>1/ KiÕn thøc</b>
- Kh¸i niệm nghĩa của từ
- Cách giải thích nghĩa của từ.
<b>2/Kỹ năng</b>
- Rốn kh nng gii thớch ngha ca t, dựng từ đúng nghĩa,tra từ điển để hiểu nghĩa của
từ.
<b>3/ Thái </b>
- Giáo dục lòng ham thích tìm hiểu và tích l vèn tõ tiÕng ViƯt.
<b>II.Chn bÞ : </b>
<b>-</b> Học sinh : Soọan bài, đọc lại cách phần chú thích ở các văn bản đã học .
<b>-</b> Giáo viên : Soạn bài
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<b>1. </b>
<b> Ổ n định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra : </b>
<b>? Tại sao trong T.Việt lại phải sử dụng từ mợn? Khi sử dụng từ mợn phải đảm bảo</b>
ngun tắc nào?
<b>3. Bµi míi : </b>
<i><b>* Giới thiệu bài : Từ là một đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu . Nội dung của từ là một </b></i>
tập hợp nhiều nét nghĩa nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dùng . Việc sử dụng
đúng nghĩa của từ trong họat động giao tiếp là một hiện tợng khó khăn, phức tạp. Vậy
tiết học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về nghĩa của từ .
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV treo bảng phụ hớng dẫn hs đọc, tìm
hiểu.
+ Tập qn: Thói quen cộng đồng...
+Lẫm liệt: Hùng dũng oai nghiêm...
+ Nao núng: Lung lay, khụng vng
lũng...
? Các chú thích trên ở văn bản nào?
? Xét về h.thức, mỗi chú thích trên có mÊy
bé phËn? H·y chØ râ tõng bé phËn?
<b>I.Nghĩa của t l gỡ ?</b>
Mỗi chú thích gồm 2 bé phËn:
+Tríc dÊu 2 chÊm:
+ Sau dÊu 2 chÊm:
? Bé phËn tríc dÊu 2 chÊm cho ta biÕt ®iỊu
gì?
- Từ cần g.thích.
? Bộ phận sau dấu 2 chấm cho ta biết điều
gì?
- Phần g.thích
GV: Mi chỳ thích gồm hai bộ phận: một
bộ phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm
để nói rõ nghĩa của từ ấy.
? Bé phËn sau dÊu hai chÊm cho ta hiĨu g×
vỊ tõ?
? Trong các chú thích trên, chú thích nào
chỉ s.việc, tính chất, h.động, mối quan hệ?
- (Chú thích 1 chỉ s.việc; chú thích 2&3
T.chất).
? Nh vËy nghÜa cña tõ nằm ở phần nào
trong mô hình?
Mô hình: Hình thức/ Nội dung.
- (nội dung).
? Từ mô hình trên em hiểu thế nào là nghĩa
của tõ?
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị
- HS đọc ghi nhớ.
<b>GV chốt: NDung là cái chứa đựng trong</b>
hình thức của từ. Là cái có từ lâu đời (Vốn
có của từ)
Ngày nay c.ta phải tìm hiểu để dùng từ
cho đúng.
* BT nhanh:
H·y gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ sau:
*. Tõ “c©y”
+ H.thức: Từ đơn, chỉcó 1 tiếng.
+ N.dung: Chỉ 1 loài thực vật.
*. Từ “xe đạp” + H.thức: Từ ghép
+ N.dung: Chỉ 1 loại phơng tiện phải đạp
mới chuyển dịch đợc.
Chuyển ý:Vậy làm thế nào để giải thích
đ-ợc nghĩa của từ.
GV đa ra các bảng phụ các tõ.
TËp qu¸n, lÉm liƯt, nao nóng,
? Chú thích 1: Ta có thể thay thế từ "Tập
quán" bằng " thói quen" trong những câu
sau đợc khơng?
- Ngêi ViƯt cã tËp qu¸n ăn trầu.
- Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
-> HS thay 2 từ vào 2 câu trên.
? 2 t có thể thay thế vào trong 2 câu trên
đợc khơng? Vì sao?
- (Câu 1 thay đợc. Câu 2 không thể nói:
Bạn Nam có tập qn ăn q vặt.
V×: TËp quán có ý nghĩa rộng -> Gắn với
Mỗi chú thích gåm 2 bé phËn:
+ Trớc dấu 2 chấm: Từ cần g.thích (H.thức)
+ Sau dấu 2 chấm: Phần g.thích (Nội dung)
- Phần g.thích giúp ta hiểu đợc nghĩa của
từ.
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ
biểu thị
- Nghi· cña tõ øng víi phÇn néi dung
<b>*Ghi nhớ 1 : </b>Học sgk 35
<b>II.Cách giải nghĩa của từ </b>
chủ thể là số đơng.
Thãi quen cã ý nghÜa hĐp , g¾n víi chủ thể
là 1 cá nhân.)
? Vy từ "tập quán đợc giải thích bằng
cách nào?
- GV ph©n tÝch chó thÝch 2:
<b>VD: T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.</b>
<b>? Từ Lẫm liệt, Hùng dũng, Oai nghiêm có</b>
thể thay thế đợc cho nhau khơng? Vì sao?
- (đợc. Vì: khơng làm cho nội dung thơng
báo thay đổi)
<b>? Vậy từ Lẫm liệt đợc giải thích bằng cách</b>
nào?( T ng ngha).
GV đa ra bài tập:
<b>?Tìm từ trái nghĩa với từ: Sáng sủa?</b>
(tối tăm, âm u, hắc ám...)
<b>? T trên đợc giải thích bằng cách nào? (từ</b>
trái nghĩa)
? Vậy theo em có mấy cách giải nghĩa của
từ?
- HS đọc ghi nhớ:
<b>*. Hoạt động 3:Luyện tập</b>
Bµi tËp 1: Cho hs đọc 1 số từ chú giải ở
các bài Ngữ Văn “Thánh Gióng” và
“Sơn Tinh , Thủy Tinh”
- HS đứng tại chỗ
Bµi 2: Em hãy điền từ vo ch trng.
- GV treo bảng ph
- HS lên bảng ®iỊn
Bµi 3: Điền từ ?
Bµi 4: Giải thích nghĩa của các từ sau?
- Chú thích 1: Nêu quan niệm, ý nghĩa đợc
- Chú thích 2 Đa ra những từ đồng nghĩa.
- Chó thÝch 3: Đa ra từ trái nghĩa với từ cần
giải thích.
<b>* Ghi nhí: (sgk-tr 35)</b>
<b>III/ Lun tËp:</b>
Bài tập 1: Đọc một vài chú thích sau các
văn bản đã học và cho biết mỗi chú thích
đợc giải nghĩa theo cách nào?
- vd: ghẻ lạnh , Thờ ơ ( đồng nghĩa)
- Tráng sĩ : gt đồng nghĩa
Bµi 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù
hợp
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
- Trung bình
- Trung gian
Bài 4: Giải thích các từ:
- Ging: H o thng ng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ
nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng
khinh bỉ)
<b>4: Cđng cè,dỈn dß</b>
Bài học hơm nay giúp em nắm đợc những kiến thức nào?
- GV chốt lai kiến thức .
- VÒ häc thuộc ghi nhớ, nắm chắc n.dung.
- Làm BT 5
- Chuẩn bị: Sự việc và nhân vầt...
<b>IV.Rỳt kinh nghim :</b>
Tuần :3 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần :3 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 11 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Nắm đợc thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong vn t s.
<b>1/ Kin thc</b>
- Vai trò của nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
- ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>2/Kỹ năng:</b>
- Ch ra c s việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc nhân vật trong một bài cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị: GV: giỏo ỏn </b>
Hs: Chn bÞ theo híng dÉn.
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<b>1.</b>
<b> Ổ n định tổ chức: </b>
<b>? Tự sự là gì? Tác dụng của phơng thức tự sù? </b>
(Là p.thức t.bày 1 chuỗi các s.vật, s.việc này dẫn đến s.việc kia, cuối cùng k.thúc thể
hiện 1 ý nghĩa.)
<b>3. Bµi míi:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài :Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai </b></i>
trị quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hơm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
<b> Hoạt động của thầy trò</b> Nội dung
GV dùng bảng phụ treo 7 s.việc lên bảng.
- Gọi h.sinh đọc ví dụ:
? Em h·y chỉ ra các sự việc khởi đầu, sự việc
phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc
trong các sự viƯc trªn?
? Trong các sự việc trên có thể bớt đi sự việc
nào đợc khơng? Vì sao?
- Trong các sự việc trên, khơng bớt đợc sự
việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên tục, sự
việc sau sẽ khơng đợc giải thích rõ.
? Các sự việc đợc kết hợp theo quan hệ nào?
- Các sự việc đợc kết hợp theo quan hệ nhân
quả, không thể thay đổi. Vì s.việc trớc là
ng.nhân s.việc sau
? Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã thắng TT
mấy lần?
- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi. Điều
đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST...
Hãy tởng tợng nếu TT thắng thì s ra sao?
<b>I. Đặc điểm của s.việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự:</b>
<b>1. Sự việc trong văn tự sự:</b>
<b>a.Mẫu: SGK - Tr37</b>
<b>b. NhËn xÐt</b>
- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm trong
n-ớc, con ngời không thể sống và nh thế ý
nghĩa của truyện sẽ bị thay đổi
? Qua việc tìm hiểu các sự việc, em hÃy rút
ra nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc?
Chỉ ra c¸c u tè sau trong trun ST, TT:
? ViƯc do ai làm? (nhân vật)
+ Hùng Vơng, ST, TT
? Vic xảy ra ở đâu? (địa điểm)
+ ở Phong Châu
? Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
+ Thời vua Hùng
? Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
-Vua Hựng kén rể, TT ko lấy đợc Mỵ Nơng)
? Xảy ra nh thế nào? (diễn biến)
+ DiƠn biÕn: c¶ 7 sù viƯc
? KÕt qu¶ ra sao? (kÕt qu¶) Sù việc trớc là
nguyên nhân của sự việc sau, sự việc sau là
kết quả của sự việc trớc
? Theo em cú thể xoá bỏ yếu tố thời gian và
địa điểm đợc khơng?
- Khơng thể đợc vì cốt truyện sẽ thiếu sức
thuyết phục, khơng cịn mang ý nghĩa truyền
thuyết.
? Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều kiện
kén rể đi có đợc khơng? Vì sao?
- Khơng thể bỏ việc vua Hùng ra điều kiện
vì khơng có lí do để hai thần thi tài
? 6 Ỹu tè trong trun ST, TT cã ý nghÜa
g×?
- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện
? Theo em đặc điểm của s.việc trong văn tự
phải đảm bảo những yếu tố nào?
? H·y kÓ tên các nhân vật trong truyện
ST-TT?
- (5 nhân vật)
?Ai lµ ngêi lµm ra sù viƯc?
- Ngời làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT.
?Ai đợc nói đến nhiều nhất?
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
? Ai là nhân vật chính?
- Nh©n vËt chÝnh: ST, TT
? Ai là nhân vật phụ?
-Vua Hùng, Mị Nơng, Lạc hÇu
? Nhân vật phụ có cần thiết khơng? Có bỏ
đi đợc khơng?
- Nhân vật phụ khơng thể bỏ đi đợc.
? Nhân vật trong văn tự sự có vai trị gì?
? Các nhân vật đợc thể hiện nh thế nào?
GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra nhân vật
- Sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp
theo một trật tự, diễn biến sao cho
thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn
biểu đạt.
- S.việc trong văn tự sự phải đợc
tr.bày cụ thể,chi tiết.
- Phải đảm bảo đợc 6 yếu tố: Địa
điểm, thời gian, nhõn vt thc hin,
ng.nhõn, d.bin, k.qu.
<b>2. Nhân vật trong văn tự sự:</b>
- Vai trò của nhân vật:
+ Là ngời làm ra sù viÖc
+ Là ngời đợc thể hiện trong văn
bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trị chủ
yếu trong việc thể hiện chủ đề tởng
của tác phẩm.
đồng thời là dấu hiệu ta phải thể hiện khi
muốn kể về nhân vật.
? Em h·y gäi tªn, giới thiệu tên, lai lịch, tài
năng, việc làm của các nh©n vËt trong trun
ST, TT?
<i>GV sử dụng bảng phụ HS in v nhn</i>
xột
NV Tên gọi Lai lịch Chân
dung Tài năng
Vua
Hùng Vua Hùng Thứ 18 Không
ST ST ở vùng núi Tản
Viên Không - Có tài lạ, đemsính lễ
trớc
TT TT ở vùng nớc
thẳm Không - Có tài lạ
Mị
N-ơng
Mị Nơng con vua Hùng
Ng-ip
Lc
hầu
? Qua phân tích , em hiểu: Sự việc, nhân vật
trong văn tự sự là gì? Cách kể nhân vật?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chèt KThøc.
hoạt động.
- C¸ch thĨ hiƯn cđa nhân vật:
- Đợc gọi tên
- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài
năg.
- Đợc kể việc làm
- Đợc miêu tả
<b>* Ghi nhớ (sgk- 38)</b>
<b>4: Củng cố, dặn dò</b>
- H. Đ2<sub> của việc và nhân vật trong văn tự sự?</sub>
<b>-</b> Học bài
<b>IV.Rỳt kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần :3 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần :3 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 12 Ngày dạy
Tiết : 12 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Nắm đợc thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn t s.
<b>1/ Kin thc</b>
- Vai trò của nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
- ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>2/Kỹ năng:</b>
- Ch ra c s vic, nhõn vật trong một văn bản tự sự.
GV: giáo án
<b>1.</b>
<b> Ổ n định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
<b>? Tự sự là gì? Tác dụng của phơng thức tù sù? </b>
(Là p.thức t.bày 1 chuỗi các s.vật, s.việc này dẫn đến s.việc kia, cuối cùng k.thúc thể
hiện 1 ý nghĩa.)
<b>3. Bµi míi:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài :Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai </b></i>
trị quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hơm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập</b>
? Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong
truyện ST, TT đã làm?
? Vai trò của các nhân vt?
- HS c bi tp.
- Nêu yêu cầu.
- HS lm bài tập vào vở.
- Một HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV ghi bảng.
- HS tãm t¾t trun theo sù việc và các
nhân vật chính.
- HS c yờu cu bài tập Phần C.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc BT. Nêu u cầu.
H. Vậy truyện này có dựa vào một văn bản
cụ thể nào không?
(Không, phải h cấu)
H. Có thể kể ra các trờng hợp không vâng
lời?
(Trèo cây bị ngÃ.
Tắm sông mét m×nh .
Quay cãp khi kiĨm tra….)
<b>II/ Lun tËp: </b>
<b>1/ Bµi tËp1:</b>
+ Vua Hùng: Nhân vật phụ khơng thể thiếu
vì ông là ngời quyết định cuộc hôn nhân
lịch sử.
+ Mị Nơng: Nhân vật phụ khơng thể thiếu
vì khơng có nàng thì khơng có truyện 2
thần xung đột.
+ S.Tinh: Nh©n vËt chÝnh, ngêi anh hïng
chèng lị lơt cđa nh©n vËt viƯt cỉ .
+ T.Tinh: Nhân vật chính, đợc nói tới nhiều
h/ảnh thần thoại hố sức mạnh của bão lũ
ở vùng châu thổ Sông Hồng.
* Tóm tắt truyện theo s.việc các nhân vật
chính:
- Vua Hùng kÐn rĨ.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hơn.
- Vua Hùng ra sính lễ.
- Sơn Tinh đến trớc đợc vợ, Thuỷ Tinh đến
sau nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh. Nớc
ngập ruộng đồng, ngập nhà cửa, thành
Phong Châu nh nổi lềnh bềnh trên biển
n-ớc.
- Sơn Tinh không hề nao núng bốc từng
- Thuỷ Tinh sức đã cạn kiệt đành rút lui.
- Hàng năm TT vẫn đem quân đánh ST,
nh-ng khônh-ng đợc đành rút quân về.
* TP đợc đặt tên “ST - TT” Vì đó là tên của
2 thần, 2 Nhân vật chính của truyện
không thể đổi các tên khỏc.
Vì: - Tên thứ 1: Cha rõ ND chính.
- Tên thứ 2: Thừa (Hùng Vơng, Mị
N-ơng, chỉ đóng vai phụ)
- Tên thứ 3: Cha thực hện y c.
ca truyn.
<b>2. Bài tập 2:</b>
HS tởng tợng ra câu chuyện viết ra giấy
nháp những dự đinh sẽ kĨ vỊ c©u chun
Êy.
* Xác định sự việc:
- Sự việc gì? Diễn ra ở đâu?
- Diễn biến của câu chuyện ra sao?
Kết thúc nh thế nào?
H. Vậy câu chuyện em định kể có những
nhân vt no?
H. Những sự việc gì xảy ra trong câu
chuyện của em?
- HS làm ra giấy nháp.
- Trỡnh by dự định của mình.
- HS nhạn xét
- GV bỉ xung.
<b>4: Củng cố, dặn dò</b>
- H. Đ2<sub> của việc và nhân vật trong văn tù sù?</sub>
<b>-</b> Häc bµi
Chuẩn bị bài Sự tích Hồ G¬m
IV.<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần 3 tiết 9,10,11,12
Tuần :4 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 13 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>
<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>1/KiÕn thøc </b>
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gơm.
- truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về ngời anh hùng Lê Lợi
và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
<b>2/ Kỹ năng</b>
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyÕt.
- Phân tích để thấy đợc ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tởng tợng trong truyện
- K li c truyn.
<b>3/ Thỏi .</b>
- Giáo dục HS lòng tự hào về danh lam thắng cảnh và truyền thống chống giặc ngoại
xâm của dân tôc.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: giáo án .
- Hs: Bài soạn và SGK.
<b>III. Tin trỡnh lên lớp </b>
<b>1. </b>
<b> Ổ n định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra : </b>
<b> ? HÃy kể tóm tắt truyện ST-TT và nêu ý nghĩa của truyện.</b>
<b> 3. Bài mới : </b>
<b>*Giớithiệubài</b>
Nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết: “ Hµ Néi cã Hå Gơm,
Nớc xanh nh pha mực
Bên hồ ngọn tháp Bút
Viết thơ lªn trêi cao.”
Giữa Thủ Đơ Thăng Long- Đơng Đơ- Hà Nội, Hồ Gơm đẹp nh một lãng hoa lộng lẫy và
duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ
Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm, gắn với sự tích nhận gơm trả gơm thần
<b>Hoạt dộng của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
* H.dn c.
yêu cầu: Đọc chậm rÃi, gợi không khí cổ
tích.
- GV c mu “Từ đầu Đất nớc”
<b>-</b> Hs đọc tiếp.
<b>-</b> HS nhận xột cỏch c.
- Cho h.sinh giải thích các chú thích: 1,3,
4, 6, 12:
? Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự việc?
- GV treo bảng phụ các sự việc.
- Gic Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn
nổi dậy nhng thất bại, Long Quân quyết
định cho mợn gơm thần.
- Lên Thận đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi đợc chuôi gơm trên rừng, trta vào
nhau vừa nh in.
- Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch
giặc ngoại xâm.
- Đât nớc thanh bình, Lê Lợi lên làm vua,
Long Quân cho địi lại gơm thần.
- Vua trả gơm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên
Hồ Gơm hay hồ hoàn kiếm.
? Theo em văn bản có thể chia làm mấy
phần? ND từng phần?
<b>I. Tỡm hiu chung</b>
1. Từ đầu giết giặc: H.ảnh Long Quân
cho mợn gơm.
2. Tiếp đất nớc: Lê Lợi nhận gơm thần.
3. Còn li: Long Quõn ũi gm.
(*) Giáo viên tích hợp TLV:
+ P1: Mở bài: G.thiệu nhân vật, sviệc.
+ P2: Thân bài: Kể diễn biến s.việc
+ P3: Kết luận: Kết thúc s.việc.
G cho H đọc đoạn 1
? Long qu©n cho nghÜa quân Lam Sơn mợn
gơm thần trong hoàn cảnh nào?
? Việc Long quân cho nghĩa quân mợn
g-ơm thần có ý nghÜa g×?
Nghĩa quân Lam Sơn đợc tổ tiên thần linh
ủng hộ
* GV: Việc Long Quân cho mợn gơm thần
chứng tỏ cuộc khởi nghĩa đợc tổ tiên, thần
thiêng ủng hộ.
? Lỡi gơm x.hiện trong hoàn cảnh nào?
+ Lê Thận đợc lỡi gơm khi thả lới đánh cá .
? Lê Thận là ai? Tại sao Lê Thận ném
xuống mấy lần mà thanh gơm vẫn vào lới?
(Gơm chủ động tìm đến lới của Lê Thận...)
? 3 lần lỡi gơm vẫn vào lới có ý nghĩa gì?
( số 3 -> tơng trng cho số nhièu -> khẳng
định ý nghĩa tạo tình huống truyện -> tăng
sức hấp dẫn cho chi tiết và chuyện )
? Khi gặp Lê Lợi, lỡi gơm có biến đổi gì?
+ Gặp Lê Lợi lỡi gơm sáng rực.
? Em có suy nghĩ gì về chi tiết này?
- Chi tiết Kì lạ báo trớc về sự kì diệu của
thanh gơm.
Lê Lợi là ngời đợc Đức Long Quân tin
t-ởng cho mợn gơm để lãnh đạo ND đánh
? Lê Lợi đợc chuôi gơm ở đâu? Hãy kể lại
s.việc đó?
+ Lê Lợi nhặt đợc chi gơm trong rừng,
có ánh sáng lạ, tra gơm vào chi vừa nh in
có gơm đánh đâu thắng đấy.
? NhËn xÐt vỊ c¸c chi tiết trong đoạn? Theo
em những chi tiết này có ý nghÜa g×?
Thể hiện khả năng cứu nớc ở khắp nơi,
biểu tợng của sức mạnh đoàn kết chống
giặc ngoại xâm, sức mạnh của chính nghĩa.
? Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê
Lợi trực tiếp nhận gơm?
<i>* GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gơm thì</i>
tác phẩm sẽ không thể hiện tính chất toàn
dân trên díi mét lßng cđa nh©n d©n ta
trong cuộc kháng chiến. Thanh gơm Lê Lợi
<b>II. Tìm hiểu văn bản:(25 )</b>
1. <b> Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn</b>
<b>m</b>
<b> ợn g ơm thần:</b>
<b>a . Long Quân cho mợn gơm.</b>
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Gic Minh ụ h
- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều lần bị
thua.
.
<b>b. Lê Lợi nhận gơm.</b>
- Lờ Thn nht c li gm di nc.
+ Gặp Lê Lợi lỡi gơm sáng rực lên 2 chữ
thuận thiên.
- Lờ Li nht đợc chuôi gơm trên rừng.
- Gơm tra vào vừa nh in
- Các chi tiết thực, ảo đan xen (câu chuyện
hấp dÉn).
nhận đợc là thanh gơm thống nhất và hội tụ
t tởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân
trên mọi miền đất nớc.
? Khi gặp Lê Lợi Gơm sáng ngời hai chữ
“Thuận Thiên”. Vậy hai chữ đó có ý nghĩa
gì?
(Thuận Thiên: Hợp lẽ trời -> Cuộc khởi
nghĩa đã hội đủ các yếu tố: Thiên thời- Địa
lợi- Nhân hồ.
? Tríc và sau khi có gơm thế lực của nghĩa
quân nh thế nào?
Trớc khi có gơm Sau khi có gơm
- Non u
- Trèn tr¸nh
-¡n ng khỉ së
- Nhuệ khí tăng tiến
- Xơng xáo tìm địch
- Đầy đủ, chiếm đợc
các kho lơng của địch
? Sức mạnh của thanh gơm kì lạ nh thế
nào?
- Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu
thành mạnh, tạo bớc ngoặt mở đờng cho
nghĩa quân quýet giặc ngoại xâm.
? Long Quân đòi gơm trong hoàn cảnh
nào? + Chiến tranh kết thúc.
+ Lê Lợi lên ngôi vua dời đô về T.Long dạo
thuyền quanh hồ Tả Vọng.
+ Long Quân sai Rùa vàng lên đòi gơm.
? Việc trả gơm có ý nghĩa gì? Có điều gì lạ
khi LQ địi gơm?
- Rùa khơng đa gơm -> địi gơm
- Gơm: lỡi ở Thanh Hố chi ở 1 nơi ->
địi ở hồ Tả Vọng
-Rùa nói với vua , gơm động đậy
? Những h/ả đó có ý nghĩa gỡ?
<b>GV treo tranh Lê Lợi cỡi thuyền rồng...</b>
? Em cã n.xÐt g× về h.ảnh Lê Lợi cỡi
thuyền Rồng quanh hồ Tả Vọng ?
(Thể hiện c.sống thanh bình tơi vui chốn
kinh kỳ, thể hiện sự thịnh vợng của triều
đại Phong Kiến thời Lê.)
? Em biết truyền thuyết nào của nớc ta
cũng có hình ảnh rùa vàng địi gơm? Theo
em, hình tợng rùa vàng trong truyền thyết
VN tợng trng cho ai và cho cái gì?
GV: Trun thuyết An Dơng Vơng - Hình
ảnh rùa vàng là sử giả của Long Quân,
t-ợng trng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, t
tởng, tình cảm, trí tuệ của nhân dân.
? Hình ảnh Nghệ thuật trả gơm có ý nghiÃ
gì?
+ Hồn: trả
+ Kiếm : gơm
- Chi tiết địi gơm:
+ Giải thích tên gọi của Hồ Hồn Kiếm
+ Đánh dấu và khẳng định chiến thắng
hoàn toàn của ngha quõn Lam Sn.
- Đề cao vai trò minh chủ, chủ tớng Lê Lợi.
* Sức mạnh của gơm thần :
- Chuyển yếu -> mạnh
bại -> thắng
- Nhuệ khí tăng -> c động tìm giặc ->
quyét sạch quân x/lợc
<b>2. Long Qn địi g ơm:</b>
* Hồn cảnh LS:
- §Êt nớc thanh bình
- Lê Lợi lên làm vua
-c LQ ũi gơm và vua trả ở hồ Tả Vọng
+ Phản ánh t tỏng, tình cảm yêu hồ bình
<i>* GV Bình: Chi tiết khẳng định chiến tranh</i>
đã kết thúc, đất nớc trở lại thanh bình. DT
ta là dân tộc u hồ bình. Giờ đây thứ mà
muôn dân Đại Việt cần hơn là cày, cuốc, là
cuộc sống lao động dựng xây đất nớc. Trả
gơm có ý nghĩa là gơm vẫn cịn đó, hàm ý
cảnh giác cao độ, răn đe kẻ thù.
Con ngời VN vốn là những con ngời hiền
lành, chất phác, yêu lao động nhng khi đất
nớc lâm nguy những con ngời ấy sẵn sàng
xả thân vì đất nớc "Rũ bùn đứng dậy sáng
lồ". Đất nớc thanh bình, chính những con
ngời ấy
"Sóng g¬m vøt bỏ lại hiền nh xa".
? Địa điểm mợn gơm và trả gơm có cùng
một chỗ không? T¹i sao l¹i nh vËy? ý
nghÜa cña chi tiÕt này?
- HS thảo luận nhóm bàn (2 phút).
<i>- Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc khởi</i>
nghĩa Thăng Long là nơi kết thúc cuộc
kháng chiến. Trả kiếm ở hồ Tả Vọng, thủ
<b>GV : Lsử 4000 năm của d.tộc ta cho thấy.</b>
DTộc ta luôn có thiện chí hoà bình, luôn
phải chèng x.lỵc níc kh¸c thĨ hiƯn ớc
nguyện hoà bình.
? Khi gơm biến mất,có hiện tợng gì?
- (A.sáng le lói) đó là a.sáng hào quang, T.
Lợi cịn lu mãi- đó là niềm tự hào về t/lợi
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
? Em h·y nªu ý nghĩa của truyện?
- Ca ngợi tính chất toàn dân, chính nghĩa
của cuộc kghởi nghĩa Lam Sơn.
Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
<b>-</b> Giải thích nguồn gốc tên gọi Hå Hoµn
KiÕm
G đó cũng chính là nội dung ghi nhớ.
GV cho HS đọc
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập (5’)</b>
Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? Vì sao
có thể nói truyện Sự.... là truyện truyền
thuyết?
Nhắc lại đ.nghĩa tr.thuyết và kể tên những
truyền thuyết đã học:
- Tr.thuyết: là loại truyện dân gian kể nhiều
các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
l.sử thời quá khứ, thờng có yếu tố tởng
t-ợng kỳ ảo. Thể hiện thái độ cách đánh giá
<b>III. Tỉng kÕt </b>
<b>Ghi nhí: SGK-43</b>
của nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật.
- Những tr.thuyết đã học:
+ Con rồng cháu tiên, Bánh chng- Bánh
Giầy.
+ T.Gióng, ST- TT, Sù tÝch Hå G¬m.
<b> 4: Cđng cố ,Dặn dò( 5)</b>
- GV hệ thống kiến thức.
- Kể tóm tắt lại trun
- Soạn: Chủ đề ...
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần : 4 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần : 4 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 14 Ngày dạy
Tiết : 14 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa các sự việc và chủ đề.
<b>1/KiÕn thøc </b>
<b>-</b> Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
<b>-</b> Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề sự việc trong văn tự sự.
<b>-</b> Bố cục của bi vn t s.
<b>2/ Kỹ năng</b>
- Rốn luyn k nng tìm chủ đề, làm dàn bài và viết dduwowcj phần mở bài cho bài văn
tự sự.
<b>II. ChuÈn bÞ: </b>
- GV: giáo án
- Hs: ChuÈn bÞ theo y.cÇu.
<b>III.Tiến trình lên lớp </b>
<b>1.</b> <b>Ổ n định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra </b>
? Yêu cầu của Sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Mun hiu 1 bi văn tự sự tr ớc hết ng ời đọc cần nắm đ ợc chủ đề của bài sau đó tìm</b>
<b>hiểu bố cục của bài văn. Vậy chủ đề là gì? Bố cục có phải là dàn ý khơng? Làm thế</b>
<b>nào có thể x.định đ ợc chủ đề và dàn ý của tác phẩm tự sự? Bài học hôm nay sẽ giúp</b>
<b>các em trả lời câu hỏi đó.</b>
Hoạt động của thầy và trò <b>Nội dung</b>
Gọi HS c
? Bài văn kể về ai? kể về chuyện gì?
(Kể chuyện Tuệ Tĩnh dốc lòng chữa bệnh
cho chú bé và nhà quí tộc).
?Trong phần thân bài có mấy sự việc chính?
- Phần thân bài có 2 sự việc chÝnh:
I
<b> . Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của văn tự</b>
<b>sự </b>
<b>1. Chủ đề của bài văn tự sự </b>
a. Mẫu: Bài văn mẫu SGK - 44
b. Nhận xét:
+ Tõ chèi viƯc ch÷a bƯnh cho nhà giàu trớc.
+ Chữa bệnh cho con trai nhà nông d©n.
? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị
trước cho chú bé con nhà nơng
dân đã nói lên phẩm chất gì của
người thầy thuốc?
<b>-</b> Hết lịng thương yêu cứu giúp
bệnh nhân
<b>GV gợi ý : Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là </b>
? Vậy chủ đề của câu chuyện trên đây có
phải là ca ngợi lịng thơng ngời của Tuệ
Tĩnh khơng ?
? Vậy chủ đề nằm ở câu nào trong bài văn
này? (Hai câu đầu)
<b>GV chốt: ý chính của bài văn là chủ đề của</b>
câu chuyện .
?Sự việc trong phần thân bài thể
hiện chủ đề hết lòng thương yêu
cứu giúp người bệnh như thế nào?
(thể hiện qua hành động việc làm
gì?)
- Từ chối chữa bệnh cho nhà giàu
trước, vì bệnh nhẹ. chữa ngay cho
cậu bế, vì bệnh nguy hiểm hơn ->
khơng mng tr n
? Theo em những câu văn nào thể hiện tấm
lòng của Tuệ Tình với ngời bệnh?
+ ễng chng những mở mang ngành y đợc
dân tộc mà còn là ngờihết lòng thơng yêu
cứu giúp ngời bệnh.
+ Ta phải chữa gấp cho chú bé này, để chậm
tất có hại.
+ Con ngời ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn,
sao ông bà lại nói chuyện ân huệ.
<i>* GV : Những việc làm và lời nói của Tuệ</i>
Tĩnh đã cho thấy tấm lịng y đức cao đẹp
của ơng. đó cũng là nội dung t tởng của
truyện đợc gọi là chủ đề.
GV đa ra bảng phụ chỉ các tiêu đề
1. Tuệ Tĩnh và hai ngời bệnh.
2. Tấm lòng thầy Tuệ Tĩnh
3. Y đức Tuệ Tĩnh
4. TuÖ TÜnh
?Em hãy chon nhan đề và nêu lí do?
Có thể chọn các tiêu đề 1,2,3 vì:
+ Tiêu đề 1: Nhắc 3 nhân vật chính
+ Tiêu đề 2: Khái quát p.chất của Tuệ Tĩnh.
+ Tiêu đề 3: Giống nhan đề 2 nhng dùng từ
Hán Việt trang trọng hơn.
+ Tiêu đề 4: Khơng nên chọn vì q chung
chung.
y lỗi lạc đời Trần hết lòng thơng yêu giúp
đỡ ngời bệnh .
GV : 3 Nhan đề trong SGk đều thích hợp
nhng sắc thái khác nhau. hai nhan đề sau
trực tiếp chỉ ra chủ đề khá sát. Nhan đề thứ
nhất khơng trực tiếp nói về chủ đề mà nói
lên tình huống buộc thấy Tuệ Tĩnh tỏ rõ y
đức của ông. Nhan đề này hay hơn, kín
hơn, nhan đề bộc lộ rõ quá thì khơng hay.
? Em có thể đặt tên khác cho bi vn c
khụng?
+ Một lòng vì ngời bệnh
+ Ai cú bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trớc
cho ngời đó.
<b>GV kết luận: - Với 1 chủ đề có thể có</b>
những cách gọi tên khác nhau.
Các nhan đề đều toát lên chủ đề của bài
văn.
? Vậy em hiểu chủ đề của bài văn tự sự là
gì?
Chủ đề có thể gọi là ý ch o, ý chớnh cu
bi vn.
<b>GV đa bảng phụ .</b>
Truyn Ch V trớ ch
- Tấm
lòng thầy
T TÜnh.
- S.Tinh-
T.Tinh.
- PhÇn
th-ëng.
(SGK-45,46)
Tấm lịng
thầy Tuệ
Tĩnh
Giải thớch
vn l lt
hng nm.
Phn thng
Hai câu đầu.
- Nm ở
n.dung
truyện .
- Tiêu đề và
câu cuối
? Dựa vào BT trên hãy cho biết: Vị trí của
chủ đề thờng nằm ở đâu?
<b>GV chốt: Vị trí của chủ đề thờng nằm ở</b>
phần đầu, phần giữa, phần cuối hoặc tốt
lên từ tồn bộ nội dung truyện mà không
nằm hẳn trong cõu no.
? Theo em bài văn này gồm mấy phần? Mỗi
phần mang tên gọi ntn? Nhiệm vụ của mỗi
phần?
a: Mở bài :
Giới thiệu về Tuệ Tĩnh , nhà lang y lỗi
lạc đời Trần .
b: Thân bài :
_ Diễn biến sự việc
_ Một nhà quí tộc nhờ chữa bệnh ông
chuẩn bị đi
_ Sự kiện : con một nhà nông dân bị ngã
gãy đùi
- Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà ngời viết
- Chủ đề thờng nằm ở phần đầu, phần
giữa, phần cuối hoặc tốt lên từ nội dung
câu truyện.
<b>2. Dµn bài của bài văn tự sự :</b>
a. Mẫu: Bài văn mẫu SGK - 44
b. Nhận xét:
- Bài văn gồm 3 phần:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về sự việc và
nhân vật.
2. Thân bài: Phát triển, diễn biến của sự
việc, câu chuyÖn.
_ Tuệ Tĩnh quyết chữa cho con người
nơng dân trước
c: Kết luận :
Ông lại tiếp tục đi chữa bệnh
? Có thể thiếu 1 trong 3 phần trên đợc
khơng? Vì sao?
- (Khơng thể thiếu phần nào vì nếu thiếu:
+MB: Ngời đọc khó theo dừi cõu
+TB: Là xơng sống của truyện.
+ KB: Ngời đọc không biết câu chuyện
cuối cùng sẽ ra sao?
? Em nhËn xÐt g× vỊ h×nh thức của mỗi
phần?
<b>GV: Trong 3 phÇn: PhÇn MB, KB thờng</b>
ngắn gọn. Phần thân bài dài hơn và chi tiết
hơn.
? Vy trc khi lm bài văn, để cho bài văn
đầy đủ, mạch lạc ta nhất thiết phải làm gì?
(Lập dàn bài.)
? Theo em, bµi văn tự sự gồm có mấy phần?
Nội dung của từng phÇn?
- HS đọc ghi nhớ
<b>*. Hoạt động 3:HD luyện tập</b>
- H.sinh đọc b.tập X.định yêu cầu kthức
vận dụng.
- Cho h.sinh th¶o luËn nhãm:
+ Nhãm 1, 2,3 Thể hiện yêu cầu 1 &2.
+ Nhóm 4,5, 6 Thể hiện yêu cầu 3, 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV + h.sinh nhận xét.
- Gv đa ra bảng phụ đáp án đúng.
- Đọc thêm những cách mở bài văn kể
chuyện (Sgk- 47)
- Khi làm bài văn, nhất thiết phải lập dàn
bài hay còn gọi là bố cục, dàn ý của bài
văn.
<b>*Ghi nhớ: (Sgk- 45 )</b>
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bµi sè 1: (Sgk- 45, 46) </b>
* Yêu cầu:
+ Xnh ch
+ Chỉ ra 3 phần của truyện
+ Sự giống và khác nhau với truyện
Tuệ Tĩnh
+ Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ
nào?
Gi¶i:
1. Chủ đề: Ca ngợi trí thơng minh và
trung thành với vua của ngời ndân- đồng
thời chế giễu tính tham lam, cậy quyền thế
của bọn quan tham.
2. 3 phÇn cđa trun:
- Më bài: Câu đầu.
- Thân bài: Các câu tiếp theo.
- Kết luận: Câu cuối
3. So sánh với truyện Tuệ Tĩnh
* Gièng:
- KĨ theo t.tù thêi gian.
- 3 phÇn râ rƯt.
- ít hành động, nhiều đối thoại.
* Khác:
- Nh©n vËt trong trun phần thỏng ít
hơn.
- Ch đề: Truyện “Tuệ Tĩnh” ngang phần
MBài.
+ Truyện “Phần thởng nằm trong suy đốn
của ngời đọc”.
- KÕt thóc: Trun phÇn thëng thú vị bất
ngờ hơn.
+ Sự việc trong bài thú vị ở chỗ:
- Đòi hỏi vô lí của viên quan thói hạch
sách dân.
- Sự đồng ý của ngời dân với vua thật bất
ng.
- GV hệ thống bài giảng.
- Khc sâu những kiến thức cần nhớ.
+ Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2
+ Chuẩn bị : Tìm hiểu đề...
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần : 4 Ngày soạn :15/8/2011
Tuần : 4 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 15 Ngày dạy
Tiết : 15 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ </b>
<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
<b>1/ Kiến thức</b>
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự( qua từ ngữ đợc diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề,lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lp ý v lp dn ý.
2/Kỹ năng
- Rốn thúi quen tìm hiểu đề,đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một
bài văn tự sự.
- Bớc đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV chuẩn bị sẵn kĩ đề Thánh Gióng
- Hs chuẩn bị các đề bài ra nháp theo gợi ý của SGK.
(Chó ý t×m s.viƯc chÝnh trong chun ST- TT, Sù tÝch Hå G¬m)
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<b>1. </b>
<b> Ổ n định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b> ? Chủ đề là gì? Nêu dàn ý của bài văn tự sự..?.</b>
<b>3. Bài mới : </b>
<b>* Giíi thiƯu bµi</b>
Muốn viết đ ợc một bài văn tự sự hay, thể hiện đ ợc nội dung và ý muốn kể , chúng ta
phải có những thao tác nào? Bài hơm nay sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng đó.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
- GV treo bảng phụ
- HS đọc các đề
? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì về
thể loại? Nội dung?
? Các đề 3,4,5,6 khơng có từ kể có phải là
đề tự sự khơng? Vì sao?
- Các đề 23,4,5,6 khơng có từ kể nhng vẫn
<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự</b>
<b>sự</b>
<b> . </b>
<b>1. Tìm hiểu đề văn tự sự</b>
*. VÝ dơ: C¸c VD trong SGk - Tr 47
* NhËn xÐt:
- §Ị 1: Yêu cầu
+ Kể chuyện
l đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện, có
việc.
? Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy gạch
chân các từ trọng tâm của mỗi đề?
- Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề:
Chuyện về ngời bạn tốt, chuyện kỉ niệm
thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện
quê em đổi mới, chuyện em đã lớn.
? Trong các đề trên, em thấy đề no
nghiờng v k ngi?
+ Đề nghiêng về kể ngời: 2,6
? Đề nào nghiêng về kể việc?
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
? Đề nào nghiêng về tờng thuật?
+ Đề nghiêng về tờng thuật: 3,4,5
? Ta xỏc định đợc tất cả các yêu cầu trên là
- Muốn xác định đợc các yêu cầu trên ta
phải bám vào lòi văn của đề ra.
<i>* GV: Tất cả các thao tác ta vừa làm: đọc.</i>
gạch chân các từ trọng tâm, xác định yêu
cầu về nội dung... là ta đã thực hiện bớc
tìm hiểu đề.
? Vậy em hãy rút ra kết luận: khi tìm hiểu
đề ta cần phải làm gì?
<i>* GV: Đề văn tự sự có thể diễn đạt thành</i>
nhiều dạng: tờng thuật, kể chuyện, tờng
trình; có thể có phạm vi giới hạn hoặc
không giới hạn. cách diễn đạt các đề khác
nhau: lộ hoặc ẩn.
- H Đọc ý 1 trong phần ghi nhớ
- Gọi HS đoc đề
? Đề đã đa ra yêu cầu nào buộc em phải
thực hiện?
? Sau khi xác định yêu cầu của đề em dự
định chọn chuyện nào để kể?
- Chän trun Th¸nh Giãng
? Em chọn truyện đó nhằm thể hiện chủ đề
gì?
<i>* GV: VD nÕu em chän trun Th¸nh</i>
Giãng em sÏ thĨ hiện nội dung gì trong số
những nội dung nào sau ®©y:
- Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết chiến,
quyết thắng ca Giúng.
- Cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân
vật vµ chøng tá trun lµ cã thËt.
? Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ chọn
kể những việc nào? Bỏ việc nào?
? Nh vËy em thÊy kĨ l¹i trun cã ph¶i
chÐp y nguyªn trun trong sách không?
Ta phải làm thế nào trớc khi kể:
G :Tất cả những thao tác em võa lµm là
thao tác lập ý.
? Vậy em hiểu thế nào là lËp ý?
Với những sự việc em vừa tìm đợc trên, em
+ §Ị 3, 4, 5 Nghiªng vỊ kĨ viƯc, têng
tht.
+ §Ị 2 &6: Nghiªng vỊ kĨ ngêi.
- Khi tìm hiểu về văn tự sự phải tìm hiểu
kỹ lời văn của nm vng yờu cu ca
bi.
<b>2. Cách làm bài văn tự sự:</b>
<b>Cho vn: K mt cõu chuyn em thích</b>
bằng lời văn của em.
a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể
- Néi dung: c©u chun em thÝch
b. LËp ý: - Lùa chän c©u chun
+ Chän nh©n vËt
+ Sù viÖc chÝnh:
- Xđịnh ndung theo yêu cầu của đề đó là:
Xđịnh nhân vật, s.việc diễn biến kết quả và
ý nghĩa của truyện.
định mở đầu câu chuyện nh thế nào?
+ Mở đầu:
- G.thiệu nhân vật “đời vua Hùng thứ
6....nói, biết cời...đấy”
(Vì khơng có nhân vật thì khơng thể có
s.việc, khơng kể đợc vì nhân vật là ngời
làm ra s.việc...)
- Phần diễn biến nên bắt đàu từ đâu? ?
Diễn biến câu chuyện diễn ra ntn? Tỡm
hiu s.vic chớnh?
+ Phần phát triển truyện (diễn biến)
- Thánh Gióng cất tiếng nói yêu cầu vua
làm ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt.
- Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Trở thành tráng sĩ oai phong, lẫm liệt.
- Gióng xông ra trận giết giặc.
- Roi sắt gÃy, Gióng nhổ tre quật vào giặc.
- Thắng giặc Gióng bay vỊ trêi.
<b>? Có thể đảo vị trí các s.việc đợc khơng?</b>
Vì sao? (Khơng. Vì khơng đảm bảo sự liên
tục lơgíc nối tiếp)
<b>? Kể chuyện quan trọng nhất là xác định </b>
đ-ợc chỗ bắt đầu và chỗ kết thúc Vậy
chuyện Thánh Gióng kết thúc bằng s.việc
nào?
+ KÕt thóc:
- Vua nhớ cơng ơn, phong Phù Đổng Thiên
Vơng, lập đền thờ. Các di tích để lại.
<i>* GV: Nh vậy việc sắp xếp các sự việc để</i>
kể theo trình tự mở - thân - kết ta gọi là lập
dàn ý. Kể chuyện quan trọng nhất là biết
xác định chỗ bắt đầu và kết thúc.
? VËy thÕ nµo lµ lËp dµn ý?
? Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi đã lập
dàn ý ta phải lm th no?
- GV treo bảng phụ các cách më bµi:
1. T.Gióng là vị anh hùng đánh giặc nổi
tiếng trong truyền thuyết, lên 3mà khơng
biết nói, biết cời, đặt đâu nằm đấy.
2. Ngày xa ở làng Gióng có một chú bé rất
lạ đã lên 3 m khụng....
3. Ngày xa, giặc Ân xâm phạm nớc ta cã
mét chó bÐ... chó bÐ Êy lµ T.Giãng.
4. Ngời nớc Nam ta không ai là không biết
Thánh Gióng, Thánh Gióng là một ngời
đặc biệt. Đã 3 tuổi mà...
<b>? Nhận xét các cách diễn đạt trên? (Có dẫn</b>
nguyên văn bản không? Hãy đọc lại lời
dẫn trong văn bản Thánh Gióng)
<b>GV chốt: Khi kể lại chuyện không kể</b>
nguyên si lời văn trong văn bản nhng vẫn
giữ đợc cốt truyện gọi là kể bằng lời văn
của mình.
* Më bµi: Giới thiệu nhân vật:
* Thân bài:
- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt.
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt và roi sắt đợc đem đến, TG
vn vai...
- Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí
- Thắng giặc, gióng bỏ lại áo giáp sắt bay
về trời
* KL: Vua nhớ công ơn phong là Phù
Đổng thiên Vơng và lập đền thờ ngay ti
quờ nh.
<b>* Lập dàn ý:</b>
- Sắp xÕp c¸c s.viƯc theo trình tự hợp lÝ
theo bè côc 3 phÇn: MB- TB- KL Cuèi
cïng lµ viÕt thµnh văn.
d. Viết bài: bằng lời văn của mình
* Mở bài
* GV: Lu ý viết bằng lời văn của mình tức
là diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý mình,
khơng lệ thuộc sao chép lại văn bản ó cú
hay bi lm ca ngi khỏc.
?Từ các ý trên, em hÃy rút ra cách làm một
bài văn tự sự?
- HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK - Tr48
<b> 4 Củng cố, dặn dò</b>
(?) GV h thống lại ND lí thuyết đã học
- Học thuộc phần ghi nhớ & học bài
- Đọc lại các truy ền thuyết đã học
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần : 4 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết : 16 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ </b>
<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
<b>1/ Kiến thức</b>
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự( qua từ ngữ đợc diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề,lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn c lp ý v lp dn ý.
2/Kỹ năng
- Rèn thói quen tìm hiểu đề,đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một
bài văn tự sự.
- Bớc đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV chuẩn bị sẵn kĩ đề Thánh Gióng
- Hs chuẩn bị các đề bài ra nháp theo gợi ý của SGK.
(Chó ý t×m s.viƯc chÝnh trong chun ST- TT, Sù tÝch Hå G¬m)
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<b>1. </b>
<b> Ổ n định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b> ? Chủ đề là gì? Nêu dàn ý của bài văn tự sự..?.</b>
<b>3. Bài mới : </b>
<b>* Giíi thiƯu bµi</b>
<b>Muốn viết đợc một bài văn tự sự hay, thể hiện đợc nội dung và ý muốn kể , chúng </b>
<b>ta phải có những thao tác nào? Bài hơm nay sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng đó. </b>
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
HS đọc bài tập-> Nêu yêu cầu BT
Gv híng dÉn h.sinh x.dùng mét dµn ý cơ
thĨ.
- HS viết vào giấy nháp sau đó trình bày,
<b>II. </b>
<b> Lun tËp:</b>
Bµi tËp: H·y viÕt hoàn chỉnh câu chuyện
TG bằng lời văn cđa em.
* Më bµi
nhËn xÐt bỉ sung
Ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết theo yêu cầu
của vn trờn.
- Dàn ý kể chuyện Thánh Gióng.
A. Mở bài:
- G.thiệu nhân vật Thánh Gióng
+ Đời Hùng Vơng thứ 6.
+ Lµng Giãng.
+ Hai vợ chồng sinh đợc một chú bẽ xinh
đẹp xong lên 3 khơng biết nói biết ci.
B. Thõn bi:
1. Gióng bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt.
- Giặc Ân xâm lợc
- Sự ra đi t×m ngêi cøu níc.
- Giãng nãi víi sø gi¶ (C©u nãi cđa
Giãng...)
2. Giãng lớn nhanh kì lạ.
- Gióng ăn khoẻ lớn nhanh.
- Dân làng góp gạo nuôi chú bé.
3. Gióng thành tráng sÜ.
- Ngựa sắt, roi sắt đợc đem đến.
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ.
- Cầm roi ra trận
4. Gióng đánh giặc
- Ngựa hí vang phun lửa.
- Giặc chết nh d.
5. Roi sắt gẫy Gióng nhổ tre quật vào giặc.
6. GiỈc tan, Giãng cïng ngùa vỊ trêi.
C. KÕt ln
- Vua nhớ ơn, lập đền thờ phong làm Phù
Đồng Thiên Vơng.
Đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng
có hai vợ chồng ơng lão sinh đợc một đứa
con trai. đã lên 3 mà không biết nói, biết
c-ời, biết đi.
- C¸ch 2: Giíi thiƯu ngêi anh hïng
TG là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng
trong truyền thuyết đã lên ba mà TG khơng
- Cách 3: Nói tới sự biến đổi của Gióng
Ngày xa giặc Ân xâm phạm bờ cõi
n-ớc ta, vua sai sứ giả đi cầu ngời tài đánh
giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba
mà khơng biết nói, biết cời, biết đi tự nhiên
nói đợc, bảo bố mẹ mời sứ giả vo. Chỳ bộ
y l TG.
<b>4 Củng cố, dặn dò</b>
(?) GV hệ thống lại ND lí thuyết đã học
- Học thuộc phần ghi nhớ & học bài
- Đọc lại các truy ền thuyết đã học
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Ngày dạy
Ngày dạy<b>: : </b>6A1... 6A1...
6A2...6A2...
Tuần : Ngày soạn
Tuần : Ngày soạn
Tiết : Ngày dạy
Tiết : Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>1.</b>
<b> KiÕn thøc</b>
<b>-</b> Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể
<b>-</b> Học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự
việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài,
thân bài, kết bài.
<b>-</b> <b>2. Kĩ năng : </b>
<b>- </b>Làm bài văn tự sự
<b>3.</b>
<b> Thái độ </b> :
- ý thức làm bài tốt với lời văn của mình
<b>II, Chuẩn bị </b>
+ Giáo viên :§Ị kiĨm tra .
+ Học sinh : Học bài
<b>III, Tiến trình lên lớp </b>
<b>Hoạt động 1:Khởi động</b>
<b> 1: OÅn ủũnh lụựp :</b>
<b> 2: Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> 3:Bài mới: </b>
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động 2: Viết bài</b>
Đề bài : Kể lại một truyện đã biết ( truyền thuyết , c tớch ) bng li vn ca
em
<b>I/ Yêu cầu chung </b>
<b>-</b> HS xác định đúng yêu cầu của đề, kể đúng nội dung, cốt truyện, nhân vật, sự việc
của câu chuyện .
<b>-</b> Lời kể phải có chọn lọc, sáng tạo, không sao chép .
<b>-</b> Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt lời văn lu lóat .
<b>II/ Yêu cầu cụ thể : </b>
1. Më bµi ( 1,5đ) : Giới thiệu chung nhân vật, sự viÖc .
2. Thân bài ( 7đ) : Kể đợc diễn biến của truyện theo trình tự .
3. Kết bài ( 1,5đ) : Kết cục câu chuyện.
* L
u ý
_ Hs đọc kĩ đề , nhớ lại văn bản : Thời gian , nhân vật , nguyên nhân , diễn biến sự
việc , kết quả ( kết thúc )
_ Chú ý cách trình bày , dùng từ ngữ , diễn đạt , dấu câu và lỗi chính tả
_ Đề bài chỉ làm bằng cách dùng lời văn ca mỡnh .
- Giáo viên thu bài
<b>* Bieồu ủieồm .</b>
1/ Điểm 7-8-9
_ Hình thức : Sạch sẽ , ít sai lỗi
chính tả , bố cục rõ ràng , văn diễn
cảm
_ Nội dung : Đầy đủ diễn biến sự
việc , nhân vật có lời kể sáng tạo
2/ Điểm 5-6 :
_ Hình thức : Sai ít lỗi chính tả
Bố cục rõ ràng , văn ít diễn
cảm .
_ Nội dung : Đầy đủ sự việc , nhân
vật có ít lời kể sáng tạo
3/ Điểm 3-4
_ Trình bày chưa sạch , sai nhiều lỗi
_ Chưa đầy đủ nội dung , diễn đạt
còn yếu
4/ Điểm 1-2
Làm sai u cầu của đề .
<b>Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò</b>
<b>4. Củng cố:</b>
G nhËn xÐt giờ viết bài.
<b>5. Dặn dò</b>
<b>- Chuẩn bị phần Tiếng Việt.</b>
<b>- Chuẩn bị phần Tiếng Việt. </b>
<b>IV.Rỳt kinh nghim :</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết : 19 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA</b>
<b>TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA </b> TỪ<b>TỪ</b>
<b>I. Mơc tiªu :</b>
- HiĨu thÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa.
- NhËn biÕt nghÜa gèc vµ nghÜa chun trong tõ nhiỊu nghÜa.
- Biết đặt câu có từ đợc dùng với nghĩa gốc,từ đợc dùng với nghĩa chuyển.
<b>1. Kiến thức</b>
- Tõ nhiỊu nghÜa
- HiƯn tợng chuyển nghĩa của từ.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Luyện kỹ năng: NhËn biÕt tõ nhiÒu nghÜa.
- Bớc đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
Gv : Bảng phụ ( chép bài thơ những cái chân)
H/s: Chuẩn bị theo y/cầu.
<b>III.Tin trỡnh lờn lớp </b>
<b>1. Tỉ chøc:</b>
<b>2. KiĨm tra :</b>
<b>? Em hiểu thế nào là từ mợn? nêu nguyên tắc mợn tõ?</b>
<b>3. Bµi míi : </b>
<i><b>* Giới thiệu bài : Trong tiếng Việt, thờng từ chỉ dùng với một nghĩa nhng xã hội ngày </b></i>
càng phát triển, nhiều sự vật đợc con ngời khám phá và vì vậy nảy sinh nhiều khái niệm
mới . Để có tên gọi cho những sự vật mới đợc khám phá đó, con ngời đã thêm nghĩa mới
vào . Chính vì vậy mà nảy sinh ra hiện tợng từ nhiếu nghĩa . Vậy thế nào là từ nhiều
nghĩa ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó .
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
- Gv treo bảng phụ ( ghi mẫu) lên bảng
Y/cầu h/s đọc.
? Tra tõ ®iĨn và cho biết từ chân có những
nghĩa nào?
- Từ chân cã mét sè nghÜa sau:
+ Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay
động vật, dùng để đi, đứng: dâu chân,
nhắm mắt đa chân...
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có
tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp
giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tờng,
chân núi, chõn rng...
? Qua bài thơ, em thấy những s.vật nào có
chân?
- Có 4 nhân vật có chân Cái gậy, chiếc
compa, cái kiềng và cái bàn.
? Nhng s.vt y ngồi thực tế có thể nhìn
hoặc sờ thấy đợc khơng?
<b>I. Từ nhiều nghĩa:</b>
<b>1. Mẫu Bài thơ Những cái chân</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
- Đó là những cái chân có thể nhìn thấy, sờ
thấy.
? Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ điển,
em thư gi¶i nghÜa nghÜacđa các từ chân
trong bài?
? Câu thơ:
Riêng cái võng Trờng Sơn
+ Chân võng (hiểu là chân của các chiến
sĩ)
? Vậy em hiểu nghĩa của từ chân này nh
thế nào?
?Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ chân
có gì khác và giống nhau?
- Ging : Chõn -> nơi tiếp xúc đất
- Khác:
+ Chân gậy -> đỡ bà
+ Ch©n “ com pa” -> com pa quay
+ “ Chân kiềng” đỡ thân kiềng và xoong
đặt trên kiềng
+ Chân bàn: đỡ thân bàn và mặt bàn
? Qua viƯc t×m hiĨu, em cã nhËn xÐt g× vÕ
nghÜa cđa tõ ch©n?
? H·y lÊy mét sè VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa mµ
em biÕt?
- VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa: tõ m¾t
- Cơ mắt thì ngày cũng nh đêm …nh buồn
ngủ mà không ngủ đợc
- Những quả na đã bt u m mt
- Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn
cái gáo dừa
? Tỡm ngha từ” mắt” trong các câu trên ?
và rút ra điểm chung giữa các nghĩa ?
+ Cơ quan nhìn của ngời hay động vật
+ Chỗ lồi lõm giống hình một co mắt ở
thân cõy.
+ Bộ phận giống hình một con mắt ở một
số vỏ quả.
? Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có mấy
nghĩa?
? Qua phần tìm hiĨu trªn, em rót ra kÕt
ln g× vỊ tõ nhiỊu nghÜa?
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều ngha.
HS c ghi nh: SGK-56
? Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ
chân?
? Ngha u tiờn ca t chõn là nghĩa nào?
( Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể ngời
hoặc động vật).
<b>- GV lÊy mét c©u cơ thĨ:</b>
Mïa xu©n(1) là tết trong cây
Lm cho t nc cng ngy cngxuõn(2)
+ Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa Bộ
phận dới cùng của một số đồ vật, có tác
dụng đỡ cho các bộ phận khác
- Sự vật không có chân : Cái võng
Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay
động vật.
Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
- Từ compa, kiỊng, bót, toán, văn. có
một nghĩa.
<b>*. Ghi nhí 1: ( SGK Tr 56)</b>
<b>II. HiƯn t ỵng chun nghÜa cña tõ.</b>
<b>1. MÉu</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>
- Mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân:
- Nghĩa đầu : Bộ phận tiếp xúc với đất của
ngời - động vật => Nghĩa gốc
<b>? Tõ xu©n Êy có mấy nghĩa? Đó là nghĩa</b>
nào?
<b>-</b> Xuân 1 : 1 nghÜa ChØ mïa xu©n
<b>-</b> Xuân 2 : Nhiều nghĩa chỉ mùa xuân,
chỉ sự tơi đẹp, trẻ trung.
<b>? Thông thờng từ "Xuân" đợc hiểu theo</b>
nghĩa nào? (Nghĩa 1).
? Qua 2 VD chúng ta đã đợc tìm hiểu về
nghĩa của từ"Chân" và từ "Xuân". Hãy cho
biết: Muốn hiểu theo nghĩa 2, ta phải làm
thế no?
(Hiểu từ nghĩa ban đầu)
? Trong cõu, t c dùng với mấy nghĩa?
- Thông thờng trong câu từ chỉ có một
nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số
tr-ờng hợp từ có thể hiểu theo cả hai nghĩa
<b>Gv : Trong câu, từ có thể đc dùng với 1</b>
nghĩa hoặc nhiều nghĩa. Trong từ điển,
? Gäi nghÜa ban đầu là nghĩa gốc. Những
nghĩa sau là nghĩa chuyển.
<b>? Em hiĨu thÕ nµo vỊ nghÜa gèc vµ nghÜa</b>
chun?
<b>- HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
- HS đọc B.tập XĐịnh yêu cầu.
+ H/s thảo luận C1(3).
- Đọc B.tập Xđịnh yêu cầu.
( Hđộng độc lập)
- Gv đọc chậm rãi h.sinh viết.
- Hsinh đổi chấm chéo.
- Gv chấm 5 bài lấy điểm
- Nghĩa đầu tiên gợi là nghĩa gốc( Nghĩa
đen, ) là cơ sở suy ra nghĩa sau. - - Các
nghĩa sau làm phong phó cho nghĩa đầu
tiên ( Nghĩa chuyển).
<b>*. Ghi nhớ 2: ( SGK Tr 56)</b>
<b>III. Lun tËp:</b>
<b>* Bµi tËp1:</b>
a.đầu
- Bộ phận cơ thÓ chøa n·o bộ: đau đầu,
nhức đầu
- B phận trên cùng đầu tiên:
Nó đứng đầu danh sách HS giỏi
- Bé phËn quan träng nhÊt trong một tổ
chức:
Năm Can là đầu bảng băng tội pham ấy.
b. Mũi:
- Mũi lỏ, mũi tẹt
- Mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền
- Cánh quân chia làm 3 mũi.
c. Tay:
- Đau tay, cánh tay
- Tay nghề, tay vịn cầu thang,
- Tay anh chị, tay súng...
<b>* Bài tập 2:</b>
- Yêu cầu kể một số trơng hợp chuyển
nghĩa của một số từ chỉ bp cây cối đợc
chuyển nghĩa để cấu tạo từ cho bộ phận c
th ngi.
Giải:
<b>-</b> Quả Quả tim: Cánh hoa Cánh tay.
<b>-</b> Lá Lá phổi: Bắp chuối Bắp chân.
Bài 3:
- Chỉ sự vật chỉ hành động:
+ Hộp sơn sơn của
+ C©n muèi muèi da
- Những từ chỉ hành động chuyển thành từ
chỉ đơn vị:
+ §ang bã lóa g¸nh 3 bã lóa.
+ Cn bøc tranh ba cn giấy
+ Gánh củi đi một gánh củi.
<b>* Bài sè 5:</b>
ChØnh t¶ ( Nghe viÕt)
<b>-</b> Yêu cầu viết đúngphụ âm: r,d,gi.
+ Viết từ chỗ “ Một hôm cô út mang cm
giu em cho chng
<b>4: Củngcố, dặn dò</b>
- Phân biƯt nghÜa gèc vµ nghÜa chun.
- VỊ häc bµi + LBT: 4(sgk - 23)
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần : 5 Ngày soạn: 15/8/2011
Tuần : 5 Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết : 20 Ngày dạy
Tiết : 20 Ngày dạy
Lớp :6A 6A 6A
Lớp :6A 6A 6A
<b>LỜI VĂN ,ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>LỜI VĂN ,ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I .Mục tiêu cần t:</b>
- Hiểu thế nào là lời văn,đoạn văn trong văn b¶n tù sù.
- Biết cách phân tích,sử dụng lời văn,đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn
bản.
<b>1. KiÕn thøc</b>
- Lời văn tự sự: dùng để kể ngời và kể việc.
- Đoạn văn tự sự: gồm 1 số câu đợc xác định giữa hai dấu chấm xuống dũng.
<b>2. </b>
<b> k ỹ năng</b>
<b>-</b> Bc đầu biết cách dùng lời văn,triển khai ý,vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự.
<b>-</b> Biết viết đoạn văn, lời văn tự sự.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
1.GV: giáo án
2.HS: soạn bài
<b>III.Tiến trình lên lớp </b>
<b>1. </b>
<b> ổ n định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra </b>
? Nêu cách làm bài văn t sự ? ( Cách tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý)
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài
<b>Văn tự sự là văn kể ngời, kể việc nhng xây dựng nhân vật và kể việc nh thế nào cho</b>
Hoạt động của thầy trò Nội dung
Gv đa bảng phụ ghi 3 đvăn sgk
<b>-</b> HS c on 1 + 2
<b>? Hai đoạn văn g/thiệu những nhân vật</b>
nào? Giới thiệu sự việc gì?
<b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự:</b>
<b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật.</b>
<b>a. Mẫu </b>
( Tìm hiểu đoạn văn 1+2 ( sgk – 58.)
<b>b. NhËn xÐt:</b>
? Mục đích giới thiệu để làm gì?
- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp hiểu rõ về nhân vật
+ Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến
chủ yếu của câu chuyện
? Em thy thứ tự các câu văn trong đoạn
nh thế nào? Có thể đảo lộn đợc không?
Không thể đảo lộn đợc câu 1,2,3 vì ý
nghĩa thay đổi hoặc khó hiểu
- Có thể đảo câu 2,3,4,5,6 nối tiếp câu 1
vì ý nghĩa khơng thay đổi
? Hai đoạn văn giới thiệu những gì về các
nhân vật?
- Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính
tình, tài năng, tình cảm...
? Quan sát hai đoạn văn, em thÊy kiĨu
c©u giíi thiƯu nh©n vËt thờng có cấu trúc
nh thế nào?
- Dùng kiểu câu:
+ C cã V
+ cã V
+ Ngêi ta gäi lµ...
<b>GV: KĨ theo cách gọi tên nhân vật gọi là</b>
kể theo ngôi thø 3.
Cho học sinh đọc đoạn 3:
<b>? Các nhân vật trong đvăn có h/động ntn?</b>
+ TT : Đến muộn... đem quân đuổi đánh
... hô ma, gọi gió, làm giơng bão,dâng
H/động mang kết quả: Lụt lớn, Thành
Phong Châu nổi lềnh bềnh...
<b>? Đoạn văn trên đã dùng từ loại gì để kể</b>
hành động của nhân vật? Hãy gạch chân
dới những từ đó?
? Các hành động đợc kể theo thứ tự nào?
<b>? Hành động đó đem lại kết quả gì?</b>
- Kết quả: (Nớc ngập ruộng đồng Thành
Phong Châu nổi lềnh bềnh...)
<b>? Khi kể tác giả đã dùng từ trùng điệp,</b>
gây ấn tợng gì cho ngời đọc?
- Lêi kể trùng điệp gây ấn tợng mạnh,
mau lẹ về hậu quả khủng khiếp của cơn
giận.
? Qua hai VD h·y rót ra kết luận về lời
văn giới thiệu nhân vật và kể việc?
<b>? Trong 3 đoạn văn trên, mỗi đoạn văn </b>
gồm mấy câu?
( Đoạn 1,2 câu. đoạn 2,6 câu. đoạn
Mị Nơng
Sự việc: kén rể
- Đoạn 2: Giíi thiƯu ST- TT
Sù viƯc: kÐn rĨ
- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp hiểu rõ về nhân vật
+ §Ĩ më trun, chuẩn bị cho diễn biến
chủ yếu của câu chuyện
- Giíi thiƯu tªn gäi, lai lÞch, quan hệ,
tính tình, tài năng, tình cảm...
-> Thêng dïng tõ "lµ", "cã" (kĨ theo
ng«i thø 3).
<b>2. Lời văn kể sự việc.</b>
<b>a. Mẫu</b>
Tìm hiểu đoạn văn 3( sgk- 59).
<b>b. Nhận xét:</b>
- Hnh ng ca TT: đuổi cớp, hô, gọi,
làm, dâng, đánh động từ gây ấn tợng
mạnh
- Các hoạt động đợc kể th t, trc, sau,
- Văn tự sự là loại văn bản chủ yếu là kể
ngời vµ sù viƯc.
+ KĨ ngêi: GthiƯu tªn, lai lịch, qhệ,lời
nói.
3,3câu.)
<b>? Nội dung chính của từng đoạn là gì?</b>
Nằm ở câu nào trong đoạn?
+ Đoạn 1: Hùng Vơng mn kÐn rĨ
(C©u 3)
+ Đoạn 2: Hai thần đến cầu hôn ( Câu
6)
+ Đoạn 3: TT đánh ST (Câu 1)
? Nhận xét mối quan hệ giữa các câu?
( Chặt chẽ các câu trong đoạn bổ sung
làm rõ ý chính của đoạn)
* GV: Các ý phụ đều đợc kết hợp với
nhau lm rừ ý chớnh.
? Từ phần phân tích trên, em rút ra kết
luận gì về đoạn văn?
* GV: Nh vậy mỗi đoạn đều có 1 ý chính.
Muốn diễn đạt ý ấy ngời viết phải biết cái
gì nói trớc, cái gì nói sau, phải biết dẫn
dắt thì mới thành đoạn văn đợc
? Làm thế nào để em nhìn vào mà biết đó
là đọan văn?
<b>* Tỉng kÕt rót ra ghi nhí</b>
Những kiến thức cần nắm trong bài học?
- GV chốt kiÕn thøc.
- HS đọc ghi nhớ.
<b>- Đọc B.tập 1 Xác định yêu cầu.</b>
H/s thảo luận nhóm C3- 5)
<b>3. Đoạn văn:</b>
- on 1: Vua Hựng kộn r (Cõu 2)
- Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hơn
(Câu 1)
- Đoạn 3: TT dâng nớc lên đánh ST
(câu 1)
- Các câu trong đoạn có mối quan hệ
chặt chẽ câu sau tiếp câu trớc, làm rõ ý
hoặc nối tiếp hành động hay nêu kết quả
- Mỗi đoạn có từ 2 câu trở lên diễn đạt 1
ý chính.
- Câu chứa ý chính của đoạn văngọi là
câu chủ đề( Cõu cht)
Về hình thức:
- Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu.
- Mở đầu viết hoa và lùi vào một ô
- Kết đoạn chấm xuống dòng.
<b>*. Ghi nhớ: ( sgk - 59) </b>
<b>III. Lun tËp: (15 )</b>’
<b>1 Bµi tËp 1:</b>
<b>* Yêu cầu:</b>
+ Tỡm ý chớnh, cõu ch cht ca đoạn.
+ Xác định mối quan hệ của mi cõu
trong on.
- ý chính: Cậu chăn bò rất giỏi. ý giỏi
đ-ợc thể hiện ở nhiều ý phụ:
+ Chăn suốt ngày từ sáng tới tối
+ Ngày nắng, na, con nào con nấy bụng
<b>a. Đoạn 1: Sọ Dừa làm thuê cho nhà phú</b>
ông.
- Câu chủ chốt: Cậu chăn bò rất giỏi.
- Mối qhệ giữa các câu.
+ Câu 1: Hoạt động bát đầu.
+ Câu 2: Nhận xét chung về hoạt động.
+ Câu 3,4: Hành động cụ thể.
+ Câu 5: Kết quả , ảnh hởng của hoạt
động.
<b>- Đọc B.tập 2 Xác định yêu cầu.</b>
H/s thảo luận nhóm C3- 5)
+ C©u chđ chèt: C©u2.
+ Q/hệ giữa các câu. Hđộng ni tip v
ngy cng c th.
c. Tính nết cô hàng níc
- C©u chđ chèt: c©u 2
- Các câu sau nói rõ tính trẻ con ấy đợc
biểu hiện nh thế nào?
- Cách kể có thứ tự lô gích, dẫn dắt, giải
thích c¸c sù viƯc
<b>Bài tập 2: câu b đúng vì nó đảm bảo thứ</b>
tự lơ gích
<b> 4: Cđng cè,dỈn dß</b>
? Kể ngời, kể việc là kể những gì?
? Đặc điểm của đoạn văn, câu chủ đề.
- Học thuộc ghi nhớ.
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
<b>...</b>
<b>.......</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b> Tuân 5 Tiết 17,18,19,20</b>
<b> Tuân 5 Tiết 17,18,19,20</b>
Tuần : 16 Ngày soạn:22/11/2011
Tuần : 16 Ngày soạn:22/11/2011
Tiết :58 Ngày dạy
Tiết :58 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>CỤM ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kieỏn thửực :</b>
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ
<b>2. Kó naêng:</b>
Sử dụng cụm động từ
<b>II. Chuẩn bị: GV: giaú viờn</b>
HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Các hoạt động day và học.</b>
1.
? Thế nào là ĐT ? Có những loại động từ nào? Đặt câu có sử dụng ĐT, chỉ rõ động từ đó
thuộc loại nào?
3. Bài mới: - GV: Cho động từ : Làm
<b>?. Hãy đặt câu có sử dụng động từ trên?</b>
GV: Động từ "làm" kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành cụm động từ.
Vậy: Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ ra sao?….
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV sử dụng bảng phụ
<b> - HS đọc mẫu.</b>
<b>? C¸c tõ ngữ in đậm bổ sung ý nghĩa </b>
cho các ĐT nào.
<b>? Thử bỏ những từ in đậm, cho nhận </b>
xÐt?
( Bỏ các từ in đậm: Các ĐT trở nên bơ
vơ, thừa. Câu tối nghĩa hoặc vô nghĩa.)
GV: Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm thì
chỉ cịn lại Đt. Các sắc thái ý nghĩa về
thời gian, địa điểm, đối tợng mà chúng
bổ sung cho ĐT khơng cịn nữa.
<b>? Vậy các từ in đậm có tác dụng gì?</b>
<b>? Thử so sánh nghĩa của cụm ĐT với </b>
nghĩa của một §T?
<b>? Cho ĐT " đi " thêm từ để tạo thành </b>
cụm ĐT? Đặt câu với động từ đó, chỉ
ra chức vụ của ĐT đó trong câu?
CN VN
<b>? Qua việc phân tích, cho biết cụm </b>
ĐT là gì? Hoạt động của nó trong câu.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS theo dâi mÉu (147)
<b>? Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT ở </b>
phÇn1?
<b>? Tìm thêm các từ ngữ có thể làm phụ </b>
ngữ ở phần trớc, phần sau cụm ĐT?
Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung
cho ĐT trung tâm những ý nghĩa gì?
(Phụ ngữ phần trớc: hãy, sẽ, đang,
đừng, chớ…)
<b>? Các phụ ngữ đứng trớc có ý nghĩa </b>
chỉ cái gì?
( Quan hệ thời gian tiếp diễn tơng tự,
khẳng định, phủ định…)
<b>? Các phụ ngữ đứng sau có ý nghĩa </b>
chỉ cái gì?
( Đối tợng, hớng, địa, điểm, thời gian,
<b>I. Cụm động từ là gì.</b>
<b>1. Mẫu :</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>
Từ in đậm Bổ sung ý nghĩa
- đã -> đi
- nhiều nơi -> đi
- cũng -> ra
- những câu đố oái oăm -> ra
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động
từ.
- Nghĩa của cụm động từ đầy đủ hn ngha
ca mt T.
- ĐT thờng làm vị ngữ.
<b>* Ghi nhớ 1:( SGK - 148 ) </b>
<b>II. Cấu tạo của cum động từ</b>
<b>1. Mẫu:</b>
2. NhËn xÐt:
Phần trớc PTrung tâm Phần sau
<b>? Qua việc phân tích cho biết cấu tạo </b>
của cơm §T.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nhËn xÐt bµi làm của bạn.
- GV sửa chữa.
- HS c bi tp -> Nêu yêu cầu.
- HS làm theo nhóm bàn.
- GV cho nhân xét, sửa chữa.
- HS c bi tp -> Nêu yêu cầu.
- HS giải.
- HS đọc bài tập
- Nêu yêu cầu
- HS làm ra nháp.
- Trình bày trớc lớp.
- GV bổ sung, đa ra đoạn văn mẫu.
<b>*. Ghi nhớ 2: ( SGK- 148)</b>
<b>1. Bµi tËp 1:</b>
* Yêu cầu: Tìm cụm ĐT.
* Giải.
a.Cũn ang ựa nghch sau nhà.
b. Yêu thơng Mị Nơng hết mức.
- Muốn kén cho con.... xng ỏng.
c. Đành tìm cách gữi sứ thần ở công quán.
- Để có thì giờ.
- Để hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
<b>2. Bài tập 2:</b>
* Yêu cầu : Chép các cụm ĐT điền vào mô
hình.
Phía trớc Trung tâm Phụ sau
Còn đang
Muèn
Đành
§Ĩ
§ïa nghịch
Kén Cho
Yêu Thơng
Tìm (cách)
giữ
Có
Đi Hái
Sau nhµ
Con 1 ngêi
chång...
MN hết mực
sứ thần ở
lại...
Thì giờ....
ý kiến
<b>3. Bài tập 3:</b>
* Yêu cầu: Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ.
* Gi¶i:
- Cha: P định tơng đối.
- Khơng: P định tuyệt đối.
-> Cả 2 phụ ngữ đều cho thấy sự thơng
minh, nhanh trí của em bé.
<b>4. Bµi tËp 4:</b>
* Yêu cầu: Viết câu trình bày ý nghĩa truyện
" Treo Biển " chỉ ra cụm ĐT sử dụng trong
đoạn văn đó.
<b>* Gi¶i:</b>
Trun " Treo BiĨn " cã ý nghĩa khuyên răn
ng
ời ta cần giữ vững quan điểm của bản
thân, mặc dù phải lắng nghe ý kiến của ng ời
khác.
- Cm ng t:
+ Có ý nghĩa khuyên răn ngời ta.
+ Cần giữ vững quan điểm của bản thân.
+ Phải lắng nghe ý kiến của ngời khác.
<b> 4: Củng cố,dặn dò</b>
Nhắc lại kiến thức cũ.
- Học 2 ghi nhớ: Làm các BT còn lại.
IV. Ruựt kinh nghieọm:
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết :59 Ngày dạy
Tiết :59 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kieỏn thửực :</b>
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại : gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của 1 vị lương y chân chính.
<b>2. Kó năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện
<b>3. Thái </b>
- Giáo dục tinh thần kính phục nhân cách trong sáng, cao thợng của những ngời hết lòng
phụng sự nhân dân
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV : giáo án
HS : soạn bài
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức </b> <b> </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Mẹ thầy Mạnh Tử đã dạy em ntn qua 5 sự việc? Vì sao bà mẹ lại dạy con nh thế? Kết
quả dạy con của bà
<b>3. Bài mới: Đạo đức nghề nghiệp là điều đòi hỏi bất cứ thành viên nào, làm việc gì </b>
trong xã hội. Đoạ đức làm nghề y càng đòi hỏi ở mức độ cao hơn vì có liên quan đến
tính mạng và cuộc sống của con ngời. Thầy thuốc và nhân cách đáng kính trọng của vị
thí y lệnh cách CTG hơn 5 thế kỉ
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
Giáo viên hớng dẫn đọc: - Giáo viên
đọc mẫu -> Hs kể li
? Em hiểu biết gì về tác giả Hồ
Nguyên Trừng
<b>-</b> Giáo viên nhấn mạnh vài nét
<b>-</b> Học sinh tìm hiĨu c¸c chó thÝch
SGK
? Truyện có thể đợc chia làm mấy
phần? Giới hạn và nội dung của từng
phần?
a) Đầu<sub></sub> “trọng vọng”:Giới thiệu
chung bậc lương y .
b) “Một lần….mong mỏi”:Tình
huống gây cấn và nét đẹp của lương
y .
c) còn lại : Hạnh phúc của lương y
“ở hiền gặp lành”.
? Trun kĨ vỊ ai? vỊ việc gì? (việc
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>
Hồ Nguyên Trừng là con trởng của Hồ Quý
Ly.
Hồ nguyên Trừng hăng hái chống giặc Minh
và bị bắt đem về Trung Quốc năm 1407
<b>-</b> Nhờ có tài chế tạo vũ khí -> Nhà minh
cho làm quan
<b>2. Tác phẩm</b>
- Tác phẩm trích trong cuốn Nam ông mộng
lc
ngài chữa bệnh cho mọi ngời bất chấp
mọi khó khăn)
? Nhân vật chính trong truyện là nhân
vật nào?
? Qua phần giới thiệu, em biết gì về
ông?
+ Phạm Bân là cụ tổ của Hồ Nguyên
Trừng, có nghề y gia truyền, giữ chức
thái y lệnh
? Vic lng y h phm đợc vua Trần
Anh Vơng phong chức quan thái y
lệnh chứng tỏ ông là ngời thầy thuốc
nh thế nào?
? Vì sao lơng y họ phạm lại đợc ngời
đơng thời trng vng
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1. Mở truyện:
- Cụ tổ bên ngoại của Trừng
- Họ: phạm
- Tên: Bân
- Chức vụ: Thái y lệnh
Tài giỏi,
- Có tấm lòng yêu thơng ngời bệnh.
- ẹem heỏt cuỷa caỷi -> mua thuốc .
- Dự trữ gạo ni ăn -> chữa bệnh người
nghèo .
- Không quản ngại bệnh dầm dề máu mủ .
- Cứu sống hàng ngàn người trong những
năm đói kém .
<b> 4: Củng cố,dặn dò </b>
- GV hệ thống bài .
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị ôn tập Tiếng Việt
<b>IV.Ruựt kinh nghieäm:...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :16 Ngày soạn :22/11/2011
Tiết :62 Ngày dạy :
Lớp : 6A 6A 6A
<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng việt
- Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp
<b>1. Kiến thức :</b>
Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ,
từ loại và cụm từ.
<b>2. Kó năng:</b>
Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết
đoạn văn.
<b>II. ChuÈn bÞ</b>
2.HS : ụn bài trước ở nhà
<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. </b>
<b> ổ n định tổ chc :</b>
<b>2. Kiểm tra đầu giờ ( KT Sự chuẩn bị bài của học sinh)</b>
<b>3. Bài mới</b>
Cỏc em ó đợc học về từ, các từ loại. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức
đã học về tiếng Việt ở học kì I.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b> - GV nêu câu hỏi HS trả lời.</b>
- GV ghi ý chính lên bảng.
<b>? Từ có cấu tạo nh thế nµo?</b>
<b>? Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho ví dụ </b>
và phân biệt sự khác nhau giữa từ ghép v
t lỏy?
VD: rung rinh, sáo sậu (Đâu là từ ghép,
đâu là từ láy?)
- HS phân biệt.
<b>? Ngha ca từ đợc hiểu theo những cách </b>
nào?
<b>? ThÕ nµo lµ nghĩa gốc và nghĩa chuyển?</b>
GV lấy VD: Bàn (bàn ăn, bàn bạc, bàn
tán)
<b>? Trong VD trên đâu là nghĩa gèc, nghÜa </b>
chuyÓn?
<b>? Theo nguån gèc tõ cã thÓ chia thành mấy</b>
<b>? Từ thuần Việt là gì? Từ mợn là gì?</b>
<b>? Bộ phân mợn quan trọng nhất là tiếng </b>
n-ớc nµo?
<b>? Vì sao phải mợn từ? Khi mợn từ cần lu ý </b>
vấn đề gì?
- GV cho HS lÊy \ về từ mợn. Những trờng
hợp cần thiết, không cần thiết khi mợn từ.
<b>? Các em thờng mắc phải những lỗi gì khi </b>
nói và viết?
<b>? Mun sa cha ta làm nh thế nào?</b>
(HS đa ra phơng án sửa chữa- GV đa ra
một số VD để HS tự sửa)
<b>? Chúng ta đã học những từ loại nào?</b>
<b>? Thế nào là danh từ? Cụm danh từ?</b>
<b>? Mơ hình cấu tạo của cụm danh từ?</b>
- GV lấy VD HS điền vào mơ hình cấu
tạo?
<b>?. Thế nào là động từ? cụm động từ?</b>
<b>? Mơ hình cấu tạo cụm động từ?</b>
Cho VD về cụm động từ và điền vào mơ
hình cấu tao?
<b>? Thế là là tính từ? Cụm tính từ?</b>
<b>? Mô hình cấu tạo của cụm tính từ? Cho ví</b>
dụ và điền vào mô hình cấu tao?
- GS lấy VD điền vào mô hình- Nhận xét,
GV bổ sung.
<b>? Th no là số từ, Giữa số từ và danh từ </b>
chỉ đơn vị cần phân biệt ntn? Cho ví dụ về
<b>I. Lý thuyết</b>
<b>1. Cấu tạo từ</b>
<b>a. Từ đơn: </b>
Lµ tõ chØ cã mét tiÕng.
<b>b. Tõ phøc :</b>
- Lµ tõ cã hai tiÕng cã nghÜa trë lªn.
– Tõ phøc cã hai lo¹i:
+ Tõ ghÐp
+ Từ láy
<b>2. Nghĩa của từ</b>
- Nghĩa gốc (Nghĩa đen)
- Nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
<b>3. Phân loại từ theo nguồn gốc</b>
- Từ mợn tiếng Hán :
+ Gốc Hán
+ Hán việt
- Từ mợn các nớc khác
<b>4. Lỗi dùng từ</b>
- Lặp tõ
- Lẫn lộn các từ gần âm
- Dùng từ ko đúng nghĩa
<b>5. Từ loại và cụm từ</b>
- Danh tõ - Côm danh tõ
- Động từ - Cụm động từ
số từ và danh từ chỉ đơn vị?
<b>? lợng từ, chỉ từ khác nhau ở chỗ nào?</b>
<b>? Cho ví dụ về lợng từ và chỉ </b>
Hng dn luyn tập
<b>- HS đọc bài tập.</b>
<b>- Nêu yêu cầu.</b>
(Những bài tập náy HS đã làm trong phần
lí thuyết của mỗi bài…)
- Học sinh làm bài tập vào vở.
<b>- HS đọc bi tp 2.</b>
<b>-Nêu yêu cầu.</b>
- HS viết đoạn văn ra nháp -> trình bày
tr-ớc lớp.
- Số từ
- Lợng từ
- Chỉ từ
<b>II. Bài tập</b>
<b>1. Làm các bài tập 1 (88- 137-146-154)</b>
<b>2. Viết đoạn văn có sử dụng các từ loi ó </b>
<b>hc</b>
Yêu cầu: - Đề tài tự chọn
- Đoạn văn có dùng từ đơn, từ phức, động từ,
danh từ, tính từ, số từ, chỉ từ, chỉ lợng.
<b> 4: Củng cố,dặn dò</b>
- Giỏo viờn h thng bài giảng
- Học thuộc phần đã ôn
- Chuẩn bị các BT trong chơng trình địa phơng
<b>IV.Rút kinh nghiệm:...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b> </b>
Tuần : 17 Ngày soạn :8/12/2011
Tuần : 17 Ngày soạn :8/12/2011
Tiết :60 Ngày dạy
Tiết :60 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kieỏn thửực :</b>
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại : gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của 1 vị lương y chân chính.
<b>2. Kó năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
<b>3. Thỏi </b>
- Giáo dục tinh thần kính phục nhân cách trong sáng, cao thợng của những ngời hết lòng
phụng sù nh©n d©n
GV : giáo án
HS : soạn bài
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức </b> <b> </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Mẹ thầy Mạnh Tử đã dạy em ntn qua 5 sự việc? Vì sao bà mẹ lại dạy con nh thế? Kết
quả dạy con của bà
<b>3. Bài mới: Đạo đức nghề nghiệp là điều đòi hỏi bất cứ thành viên nào, làm việc gì </b>
trong xã hội. Đoạ đức làm nghề y càng địi hỏi ở mức độ cao hơn vì có liên quan đến
tính mạng và cuộc sống của con ngời. Thầy thuốc và nhân cách đáng kính trọng của vị
thí y lệnh cách CTG hơn 5 thế kỉ
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
? Theo em, tỡnh hung c bit xy ra
với vị lơng y họ phạm là gì?
- Tình huống: Giữa cứu ngời dân lâm
bệnh với phận làm tôi.
? Em có nhận xét gì về tình huống
đó?
Đây là tình huống thử thách gay go
đối với y đức.
? Đứng trớc tình huống đó thì lơng y
họ phạm có cách giải quyết ra sao?
- Phạm thái y: khơng chần chừ, quyết
ngay một đờng: "Bệnh đó khơng gấp.
Nay mệnh sống...vơng phủ."
? Điều gì đợc thể hiện qua lời đối đáp
của ông với qua Trung sứ?
<i>* GV: Câu trả lời chứng tỏ nhân cách</i>
và bản lĩnh đáng khâm phục của ông:
quyền uy không thắng nổi y đức; tính
mệnh của ngời bệnh quan trọng hơn
bản thân; sức mạnh của trí tuệ trong
cách ứng xử
? Tại sao ông dám kháng lệnh vua ?
Ơng có sợ chết khơng ?hành động đĩ
nĩi lên phẩm chất gì của ơng?
? Thái độ của vua Trần Anh Vơng
tr-ớc cách xử sự của thái y?
? Qua đó, em thấy nhà vua là ngời
nh thế nào?
? KÕt thóc trun, ngêi viÕt mn nãi
víi chóng ta ®iỊu g×?
? Truyện ca ngợi ai? về vấn đề gì?
- Truyện ca ngợi y đức của Thái y
lệnh
- Truyện ghi chép ngời thật tập chung
vào một tình huống gay cấn để bộc lộ
phẩm chất
? Nhận xét cách kể chuyện để bộc lộ
rõ những phẩm chất của nhân vật?
* Tổng kết rút ra ghi nh
HS c SGK trang 165
2. Thân truyện:
- Tình huống: Giữa cứu ngời dân lâm bệnh với
phận làm tôi.
- Phạm thái y: không chần chừ,Cha bnh
dõn thng trc, cha Vua sau -> hành
động theo y đức, đáng tôn trọng
Coi trọng tính mạng của ngời bệnh hơn cả
tính mạng của mình.
-> Bc l tm lũng cao c ca Thái y .
- Biểu dương y đức cao đẹp của người thầy
thuốc.hết lịng u thương người bệnh ;
khơng ngi khú, ngi kh .
- Vua Trần Anh Vơng:
+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi
Một vị vua anh minh
3. KÕt truyÖn:
Người bệnh được cứu sống
Vua vui mừng gọi là : “Bậc lương y chân
chính”
Tài đức được lưu truyền .
Học sinh đọc phần đọc thêm T 165
<b>-</b> Học sinh đọc bài tập 1 – Tự
luận
<b>-</b> Häc dinh chia nhãm tù luËn
BT2
<b>* Ghi nhí</b>
<b>IV. Lun tËp</b>
1. Mét l¬ng y chan chÝnh theo mong mỏi của
Trần Anh Vơng phải ntn?
- Phải trau dồi, giữ gìn và vun trồng lơng tâm
nghề nghiệp
2. Nhan đề văn bản
a. ThÇy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lòng
b. Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng
-> Cỏch dch b đúng nhng khơng đầy đủ,
nếu chỉ có lịng tốt mà ko giỏi nghề thì có
thể giết oan ngời bệnh vì lịng tốt.
-> Cách dịch a: Đầy đủ, đúng1.
<b> 4: Củng cố,dặn dị </b>
- GV hƯ thống bài .
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị ôn tập TiÕng ViƯt
<b>IV.Rút kinh nghiệm:...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần : 17 Ngày soạn :8/12/2011
Tuần : 17 Ngày soạn :8/12/2011
Tiết :61 Ngày dạy
Tiết :61 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kieỏn thửực :</b>
Khái niệm tính từ
- Nghĩa khái quát của tính từ
- Đặc điểm ngữ pháp của tính từ
+ Khả năng kết hợp của tính từ
+ Chức vụ ngữ pháp của tính từ
- Các loại tính từ
- Cụm tính từ :
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ
+ Ngĩa của cụm tính từ
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ
<b>2. Kó năng:</b>
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, Cụm tính từ trong nói và viết.
- GV:giỏo ỏn
- HS chuẩn bị kĩ bài.
<b>III. Cỏc hot động dạy và học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. KiĨm tra:</b>
<b>? Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ? Làm BT 3 SGK.</b>
<b>3. Bài mới: </b>
Cho câu: Nó sừng sững nh cái cột đình.
<b>? Hãy tìm tính từ trong câu trên?</b>
(sõng s÷ng)
GV: Tính từ có đặc điểm ntn? Cấu tạo của cụm tính từ ra sao?….
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nơi dung</b>
<b> - HS đọc mẫu - SGK- 153-154</b>
- Nªu yêu cầu .
<b>? Tìm tính từ trong các câu ở VD?</b>
<b>? Các tính từ trên có ý nghĩa chỉ cái </b>
gì?
<b>? Kể thêm một số tính từ mà em biết </b>
và nêu ý nghĩa khái quát của chúng?
(+ Chỉ màu s¾c:
+ Chỉ đặc điểm mùi vị:
+ Chỉ đặc điểm hình dáng: )
<b>- GV đa ra mẫu:</b>
"Đừng xanh nh lá, bạc nh vơi"
<b>? Tìm tính từ trong câu trên?</b>
<b>? Đứng trớc "xanh" là từ nào?</b>
(đừng)
<b>? Có thể dùng từ khác kết hợp với từ </b>
xanh đợc khụng?
(rất xanh, hơi xanh,xanh quá,xanh
lắm.)
<b>? Nhận xét về khả năng kết hợp của </b>
tính từ?
- HS quan sát mÉu:
<b>? Cho biết chức vụ ngữ pháp của các </b>
HS đọc ghi nhớ:
- GV: VËy tÝnh tõ có những loại nào?
(Chuyển ý)
- HS quan sát mẫu 1:
<b>? Trong những TT đã tìm ở mẫu1, </b>
những TT nào có thể kết hợp với
những từ chỉ mức độ?
(Đặc điểm tơng đối)
<b>? Những từ nào khơng có khả năng </b>
kết hợp với những từ chỉ mức độ?
(Đặc điểm tuyệt i)
<b>? Qua việc phân tích, cho biết: Có </b>
<b>I. Đặc ®iĨm cđa tÝnh tõ:</b>
<b>1. MÉu</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>
+ Câu a: bé, oai. (đặc điểm tính chất)
+ Câu b: nhạt, vàng hoe, vàng ối, vàng lịm, vàng
tơi.(Màu sắc)
- Mt s tớnh t khỏc:
+ xanh, , tím..
+ chua, cay, ngọt…(đặc điểm mùi vị)
+ cao, thấp, béo, gầy, nhanh, chậm...
(đặc điểm hình dáng).
- Tính từ "xanh"có khả năng kết hợp: cũng, đã,
sẽ, ang ( trc), quỏ, lm ( sau).
- Làm vị ngữ.
<b>* Ghi nhớ:</b> (SGK- 154)
<b>II. Các loại tính từ:</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xÐt:</b>
- Những tính từ có thể kết hợp với những từ chỉ
mức độ: Bé, oai->tớnh tửứ chổ ủaởc ủieồm tửụng ủoỏi
- Những tính từ khơng có khả năng kết hợp với
những từ chỉ mức độ: nhạt, vàng hoe, vàng lịm,
vàng ối, vàng tơi…->tớnh tửứ chổ ủaởc ủieồm tuyeọt
mấy loại TT?
<b>- HS đọc ghi nhớ:</b>
- GV chốt kiến thc.
- GV: Cũng nh DT,ĐT, tính từ có khả
năng kết hợp với những phụ ngữ ở
phía trớc, sau tạo thành cụm TT.
Chuyn ý :Vậy cấu tạo của cụm TT
nh thÕ nµo? ….
<b>- HS đọc mẫu- SGK-155</b>
<b>? Vẽ mô hình cấu tạo của cụm TT in </b>
đậm trong những câu trong mẫu?
<b>? Tìm thêm những từ ngữ có thể làm </b>
phụ ngữ ở phần trớc, phần sau cơm
TT, cho biÕt nh÷ng phơ ng÷ Êy bỉ
sung ý nghĩa gì?
(Vẫn, còn, đang..)
<b>? Qua vic phõn tớch mu, cho biết </b>
mơ hình cấu tạo của cụm tính từ?
<b>- HS đọc ghi nhớ SGK-155.</b>
- GV chốt KT.
<b>Hoạt động 3: H ớng dẫn luyện tập</b>
- HS đọc BT
- Nêu yêu cầu
- HS làm đọc lập
- HS đọc BT
- Nêu yêu cu
- HS thảo luận nhóm ngang
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- HS c BT
- Nờu yờu cu
- HS làm đọc lập
<b>* Ghi nhí 2:(SGK- 154)</b>
<b>III. Cơm tÝnh từ:</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
Vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ:
PTrớc PTTâm PSau
Vn ó rt Yờn tnh
Nh
Sỏng vng
vc
Lại
ở trên
kh«ng
<b>* Ghi nhí: (SGK-155)</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1: </b>
Tìm cụm tính từ:
a. sun sun nh con đỉa
b. chần chẫn nh cái địn càn
c. bè bè nh cái quạt thóc
d. sừng sững nh cái cột đình
e. tun tủn nh cái chổi sể cùn
<b>2. Bài tập 2: </b>
T¸c dơng cđa việc dùng tính từ và phụ ngữ. So
sánh trong cơm tÝnh tõ cđa BT1.
- C¸c tÝnh tõ: Thc c¸c từ láy tợng hình (Nhấn
mạnh hoặc giảm nhẹ).
- Các sự vật đem ra so sánh: Tầm thờng không
giúp cho việc nhận thức về con voi.
-> Đặc điểm chung của năm ông thầy bói: Nhận
thức hạn hẹp, chủ quan.
<b>3. Bµi tËp 3:</b>
So sánh cách dùng động từ, tính từ trong năm
câu văn tả biển. Những khác biệt ấy nói lên điều
gì?
Các TT và ĐT đợc dùng để chỉ thái độ của biển
cả khi ông lão đánh cá năm lần ra biển cầu xin
theo lnh m v tham, ỏc:
a. gợn sóng êm ả
b. nổi sóng
c. nổi sóng dữ dội
d. nổi sóng mù mịt
e. gi«ng tè kinh khđng…
-> Cách dùng ĐT và TT theo chiều hớng tăng
cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn để biểu thị sự thay
đổi của cá vàng.
? Đặc điểm của tính từ? Các loại tính từ? Mô hình cấu tạo của cụm tính từ?
- Học ghi nhớ
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị các lỗi trong bài TLV số 3.
<b>IVRuựt kinh nghieọm:...</b>
<b>...</b>
Tun :17 Ngày soạn :8/12/2011
Tuần :17 Ngày soạn :8/12/2011
Tiết :66 Ngày dạy
Tiết :66 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :MẸ HIỀN DẠY CON ,CON HỔ CÓ NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kieỏn thửực :</b>
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
-Cách viết truyện gần với viết kí ( ghi chép sự việc ), viết sử ( ghi chép chuyện thật
) ở thời trung đại.
<b>2. Kó năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con và con hổ cĩ nghĩa .
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện
<b>3. Thỏi :</b>
- Giáo dục lòng biết ơn
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: giáo án
HS: Chuẩn bị bài.
<b>III</b>
<b> . Cỏc hoạt động day và học. </b>
1. ổn định tổ chức<b> . </b>
<b> 2. Kiểm tra : </b>
3. Bài mới: Là ngời mẹ ai chẳng nặng lòng yêu thơng con, mong muốn con nên ngời
nhng khó hơn nhiều là cần biết cách dạy con, giáo dục cón sao cho có hiệu quả. Mạnh
Tử (TQ cổ đaị) ngời noi theo Khổng Tử, phát triển và hoàn chỉnh nho giáo. Sở dĩ thành
bậc đại hiền chính là nhờ cơng lao giáo dục dạy dỗ của bà mẹ, cũng có thể nói là bậc đại
hiền.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung chính</b>
? Truyện " Mẹ hiền dạy con " đựơc trích
từ tác phẩm nào? Ra đời năm nào.
Gv giới thiệu xuất xứ và Mạnh Tử: Chú
thích <sub></sub> (SGK) . Mạnh Tử tên blà Mạnh
Kha (372 ? – 289 ? tr. CN) quê đất Trâu
(huyện Trâu) tỉnh Sơn Đơng học trị của
<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
1.<b>Xuất xứ</b> : Truyện được tuyển dịch
từ truyện “Liệt nữ truyện” của Trung
Quốc
Tử Tư , cháu của Khổng Tử , là một hiền
triết nổi tiếng của Trung Hoa .
- GV hớng dẫn đọc.
- §äc to. râ rµng, chó ý nhÊn giäng bµ mĐ
khi nãi víi m×nh, khi nãi víi con.
- GV đọc mẫu-> HS đọc .
<b>? Truyện có mấy sự việc.</b>
( 5 sự vic: Nh gn ngha a....nh gn
ch....
- Nhà gần trờng học....con thầy hàng xóm
mổ lợn.
- Con đang đi học bỏ về... )
<b>? Truyện kể về những nhân vật nào? Nhân </b>
vật nào là chính? Những sự việc xảy ra
trong truyÖn.
? Khi nhà ở gần nghĩa địa Mạnh Tử đã làm
gì? Bà mẹ suy nghĩ gì khi nhìn thấy con
nh vy?
? Theo em vì sao bà mẹ lại dọn đi nơi
khác?
(yêu thơng con,muốn con tránh xa khỏi
những nơi buồn sầu, tang tóc....ở nơi này
ảnh hởng tới sự hình thành và phát triển
nhân cách của con trỴ
<b>? Để tránh điều đó bà mẹ đã dọn đi đâu </b>
ở ? Chợ là nơi ntn? Mạnh tử đã làm gì?
( Chợ : bn bán, giao lu, có nhiều kẻ lợi
dụng làm điêu, lừa lọc...-> Mạnh Tử còn
nhỏ cha phân biệt đúng sai.
<b>? Vì sao ở gần chợ bà lại nghĩ nh vậy và </b>
lại dọn đi nơi khác.
? Lần này bà chuyển nhà đi đâu? Tại sao
bà bằng lòng ở nơi này.
( ngi hc trũ n trng c hc dy làm
ngời) ...
<b>? Bà mẹ của Mạnh Tử chuyển nhà đến 2 </b>
lần, việc giải thích khuyên dăn Mạnh Tử
cũng đợc, Tại sao bà không làm mà lại
<b>? Hãy tìm đọc những câu tc ng cú ý </b>
ngha tng t .
(- Gần mục...rạng,
- ở bầu thì tròn...dài.
- Đi với bụt thì mặc áo cà sa, đi với ma thì
mặc áo giấy)
? Ln th t b m thy Mnh Tử đã lỡ làm
điều gì khơng phải? Làm xong bà tự nghĩ
về việc làm của mình ntn?
? V× sao bà lại ân hận?
(Nếu sự việc ấy không diễn ra sÏ mÊt niỊm
tin víi con.)
<b>? Bà đã sửa sai lầm bằng cách nào?</b>
? ý nghĩa giáo dục ở sự việc thứ t là gì?
<b>? Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối?</b>
<b>* Bè cơc: Gåm 5 sự việc</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Câu chuyện về mĐ cđa M¹nh Tư </b>
<b>* Sự việc thứ nhất:</b>
Nhà ở gần nghĩa địa:
+ chứng kiến cảnh than khóc buồn sầu
+ Bà mẹ nghĩ: Không phải chỗ con ta
c.
<b>* Sự việc thứ hai:</b>
Bà dọn ra chợ:
+ Con bắt chớc cách buôn bán điên đảo
+ Mẹ nghĩ: "Chỗ này cũng không phải
chỗ con ta ở đợc."
Dän ®i.
<b>* Sù viƯc thø ba: </b>
Bà dọn nhà đến gần trờng học :
Con b¾t chíc học tập lễ phép, cắp sách
vở ...bà vui lòng...
- Mơi trờng sống có tác động sâu sắc
đến sự phát triển nhân cách của trẻ em.
Bà mẹ đã chọn mơi trờng sống có lợi
nhất, phù hợp nhất cho con mình.
<b>* Sù viƯc thø t:</b>
+ ThÊy nhµ hàng xóm giết lợn, Mạnh Tử
hỏi: "Ngời ta giết lợn làm gì thế?"
M ựa: " cho con n y"
(B vụ tình đùa vui với con, bà ân hận.)
+ Bà đi mua thịt lợn cho con ăn.
- ở đời không đợc dạy con nói dối.
<b>* Sự việc thứ năm:</b>
?Trớc hành động ấy, bà mẹ đã làm gì?
Nhận xét về hành động ấy?
? Hành động, lời nói của bà mẹ xuất phát
từ đâu? Em có nhận xét gì về bà mẹ của
Mạnh Tử?
Từ hơm đó Mạnh Tử học tập chuyên cần,
trở thành bậc đại hiền.
-> Hành động dứt khoát, biện pháp ẩn dụ.
<b>? Hãy rút ra bài học về phơng pháp giáo </b>
dục con cái của nhà giáo dục cổ đại Trung
Hoa?
<b>? Theo em cách dạy nào là sâu sắc và có </b>
kết quả nhất?
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận: Có thể cách thứ ba
Hoặc kết hợp cả ba cách
<b> GV: Bà mẹ của Mạnh Tử đã hội tụ đầy đủ </b>
các phẩm chất đạo đức, phơng pháp giáo
dục đó. Bà là nhà giáo dục, là ngời mẹ
hiếm có.
<b>? Néi dung chÝnh cđa bµi?</b>
Tỉng kÕt rót ra ghi nhí.
<b>- GV chèt kiÕn thøc.</b>
<b>HS : §äc ghi nhí SGK</b>
<b>GDMT :</b> liên hệ về ảnh hưởng của môi
trường đối với việc giỏo dục
- HS đọc BT -> Nêu yêu cầu.
- HS phát biểu bằng miệng.
- GV chốt -> HS ghi vào vở (Dựa vào phần
đã phân tích)
<b>HS lµm BT 2:</b>
+ Mẹ đang dệt cửi, cầm dao cắt t tm
vi.
- Bà mẹ của Mạnh Tử là ngời thông
minh, khéo léo, cơng quyết trong việc
giáo dục, dạy dỗ con cái.
<b>2. Bài học về ph ơng pháp gi¸o dơc </b>
<b>con c¸i:</b>
- Phải tạo cho con một mơi trờng sống
tốt đẹp, mang tính giáo dục.
- Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học
hành.
- Thơng con nhng không đợc nuông
chiều và phải biết dạy con bằng nhiều
phơng pháp linh hoạt: Khi khéo léo, khi
kiên quyết…
<b>III. Tỉng kÕt.</b>
<b>*. Ghi nhí:</b>
(SGK- 153)
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
Phát biểu cảm nghĩ về sự việc thứ năm.
<b>2. Bài tập 2:</b>
HS phát biểu suy nghĩ về đạo làm con
<b> 4: Củng cố,dặn dò.</b>
- Nêu nội dung chính của truyện.
- Học kĩ bài.
- Chuẩn bị bài: Tính từ vµ cơm tÝnh tõ.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :17 Ngày soạn :8/12/2011
Tuần :17 Ngày soạn :8/12/2011
Tiết :* Ngày dạy
Tiết :* Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :MẸ HIỀN DẠY CON ,CON HỔ CÓ NGHĨA</b>
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
-Cách viết truyện gần với viết kí ( ghi chép sự việc ), viết sử ( ghi chép chuyện thật
) ở thời trung đại.
<b>2. Kó naêng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con và con hổ cĩ nghĩa .
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
- K li c truyn
<b>3. Thỏi :</b>
- Giáo dục lòng biết ¬n
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
GV: giáo án
HS: Chuẩn bị bài.
<b>III</b>
<b> . <sub> </sub><sub>Các hoạt động day và học</sub>.<sub> </sub></b>
1. ổn định tổ chức<b> . </b>
<b> 2. Kiểm tra : </b>
<b>3. Bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1</b>
Em hãy cho biết thế nào là truyện
Trung Đại
Gv hướng dẫn hs đọc văn bản !
Hs giải nghĩa các từ khó ?
Truyện có mấy đoạn ? Mỗi đoạn nói về
điều gì ? (thảo luận )
Đoạn 1: từ đầu … sống qua được
Kể về việc bà Trần đỡ đẻ cho hổ cái
và được đền ơn
Đoạn 2: Còn lại . Kể chuyện bác tiều
móc xương cứu sống con hổ và đến khi
bác qua đời mỗi dịp dỗ bác , hổ mang
<b>I: Giới thiệu chung </b>
<b>Truyện Trung Đại là gì ?</b>
Là loại chuyện văn xuôi chữ Hán . Thời
Trung Đại (từ thế kỉ X đến XIX) có cách
viết khơng giống hẳn với truyện hiện đại
.
Truyện nhiều khi gần với ký (ghi chép
lại sự việc) với sử (ghi chép chuyện thật)
. Thường có nội dung phong phú và mang
tính chất giáo huấn cốt truyện còn đơn
<b>II: Đọc – Hiểu văn bản </b>
<b>1, Đọc văn bản - Phần chú thích </b>
<b>2, Chia đoạn : 2 đoạn </b>
<b>3, Phân tích </b>
<b>a/ Con hổ thứ nhất </b>
lợn , dê đến tế
<b>HĐ2 </b>
Cho hs kể tóm tắt đoạn một
Theo em trong tác phẩn có một hay hai
con hổ ? Một hay hai con hổ thì có liên
quan gì đến kết cấu truyện ?
Truyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ Trần
với con hổ thứ nhất
Con hổ đã có những hành động ntn ?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì khi đi vào xây dựng hình ảnh
của con hổ ?
<b>HĐ3</b>
Hãy kể tóm tắt đoạn thứ hai
Truyện gì đã xảy ra với con hổ thứ hai
và bác tiều ở huyện Long Giang
Được bác tiều cứu giúp , con hổ đã đền
ơn cho bác ntn ?
Biện pháp nghệ thuật được xử dụng khi
đi vào xây dựng truyện là gì ?
<b>HĐ4</b> Theo em trong thực tế có “Con
hổ có nghĩa” cao đẹp như thế khơng ở
đây dùng “Hổ” để nói chuyện “Nghĩa”
có lợi ntn trong việc thể hiện ý đồ của
tác giả ?
( Thảo luận )
<b>HĐ5 </b>
Cho hs kể chuyện con chó có nghĩa với
chủ nhà
_ Cầm tay bà , nhìn hổ cái nhỏ nước mắt
_ Mừng rõ đùa giỡn với con
_ Đào cục bạc tặng bà đõ
_ Vẫy đi vẻ tiễn biệt
Nhân hóa : Hết lịng thương vợ con đền
ơn thắm tình với ân nhân (hàm ý giáo
huấn)
_ Con hổ mang tính người đáng quiù
<b>b/ Con hổ thứ hai </b>
_ Mắc xương , lấy tay móc họng
_ Nằm gục xuống , há miệng nhìn bác
tiều cầu cứu <sub></sub> Tình huống gay go
_ Bác tiều qua đời . Hổ đến trước mộ
nhảy nhót , dụi đầu vào quan tài , gầm
lên chạy quanh quan tài .
_ Nhân dịp dỗ : Đem lợn , dê đến cúng tế
Nhân hóa
. Tấm lịng chung thủy sâu sắc bền vững
đối với ân nhân
<b>III : Tổng kết </b>
Học thuộc lòng sgk 144
<b>IV: Luyện tập </b>
1/ Hãy kể chuyện con chó có nghĩa với
chủ
<b>4/ </b>
<b> Củng cố dặn dị </b>
_ Kể lại chuyện diễn cảm
_ Nêu ý nghóa của chuyện
_ Học bài kó
<b>IV.</b>
<b> Rút kinh nghiệm : </b>
...
...
...
Tuần 17 tiết 60,61,66,*
Tuần :18 Ngày soạn
Tuần :18 Ngày soạn :8/12/2011:8/12/2011
Tiết : 67 Ngày dạy
Tiết : 67 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN :THI KỂ CHUYỆN </b>
<b>I.Mức độ cần đạt: </b>
<b>1. KiÕn thøc</b>
- Hs chọn truyện để kể
- Cả lớp tham gia
- Thi giữa các tổ, nhóm
<b>2. Kỹ năng</b>
Rèn kĩ năng nói trc ỏm ụng
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV : giáo án
HS : xem trước bài
<b>III/ Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1.ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2.KiĨm tra bµi cị</b>
<b>3.Bµi míi</b>
Hoạt động của thầy và trũ Ni dung
GV cùng cả lớp làm công tác chuẩn bị
- Thi các cá nhân
- GV tổng kết, tuyên dơng , phê
bình
<b>1. Chuẩn bị</b>
- Cử học sinh dẫn chơng trình (lớp trởng)
- Cử ban giám khảo ( 3 tổ trởng, lớp phó học
tËp)
Tổ chức các hoạt động
Tổng kết đánh giỏ cỏc hot ng
+ Truyện cời
+ Ngụ ngôn
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen kẽ
<b>2. Tiến hành</b>
(1)Yeõu cau :
-Lời kể to, rõ, mạch lạc, biết ngừng
đúng chỗ, biết kể diễn cảm có ngữ
điệu .
-Khi kể phải phát âm đúng .
-Tư thế kể tự tin, mắt nhìn vào người
nghe.
-Biết mở đầu trước khi kể và biết cảm
ơn sau khi kết thúc.
(2)Thể lệ :
-Mỗi nhóm bốc một thăm và thực
hiện yêu cầu ghi trong thăm.
-Ban giám khảo căn cứ vào đáp án để
chấm điểm.
- Thi các cá nhân (cá nhân bốc thăm -> trả lời
-> BGK đánh giá, cho điểm
- Xen kẽ các tiết mục văn nghệ
<b>3. Tổng kết, đánh giá</b>
- Tỉng hỵp điểm các cá nhân, các tổ
- Tng kt, ỏnh giỏ, xếp loại nhất, nhì, ba
<b>4</b>
<b> .Cđng cè dặn dị </b>
Gv củng cố lại các vấn đề sau :
-Tư thế khi kể .
-Giọng kể .
-Nội dung kể .
-Lời mở, lời kết .
<i><b>IV Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :18 Ngày soạn
Tuần :18 Ngày soạn :8/12/2011:8/12/2011
Tiết : 68 Ngày dạy
Tiết : 68 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN :THI KỂ CHUYỆN </b>
<b>I.Mức độ cần đạt: </b>
<b>1. KiÕn thøc</b>
- C¶ líp tham gia
- Thi giữa các tổ, nhóm
<b>2. Kỹ năng</b>
Rèn kĩ năng nói trc ỏm đơng
<b>II. Chn bÞ</b>
GV : giáo án
HS : xem trước bài
<b>III/ Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1.ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2.KiĨm tra bµi cị</b>
<b>3.Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b><sub>N</sub><sub>ội dung</sub></b>
<b>Ho</b>
<b> ạt động 2 Hình thành kiến thức </b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể
chuyện
? Bằng sự chuẩn bị ở nhà học
sinhtham gia thi kể chuyện ,các câu
chuyện các em kể trong sự hướng dẫn
giới hạn học sinh .Khi kể học sinh
còn phải thể hiện cách phát âm
giáo viên gọi 2,4 học sinh kể sau đó
nhận xét ,đánh giá cách kể chuyện
Đọc bài thơ mà em yêu thích .
Đọc ca dao ,tục ngữ mà em yêu thích
.
Giáo viên gọi 2,3 em đọc những câu
ca dao nói về tình cảm anh em, cha
mẹ
Đọc những câu ca dao ,tục ngữ về
kinh nghiệm sản xuất
Giáo viên nhận xét ,đánh giá
? cadao tục ngữ nói về hiện tượng tự
nhiên
<b>I/Chuẩn Bị </b>
Học Sinh Sưu Tập Những Truyện Dân Gian
-Ca Dao
-Truyện dành cho thiếu Nhi
-Các truyện đã đọc trong nhà trường hay trên
báo
<b>I/ Tiến hành cuộc thi </b>
1/ Thi kể chuyện
Học sinh được lựa chon chuyện kể mà mình
yêu thích
Ví Dụ ; Cây Khế ,Thạch Sạch ,Sọ Dừa , Tấm
Cám... 2/Thi đọc THƠ CA DAO, tục ngữ
A/ Thiđọc thơ
B/ Ca dao ,tục ngữ
Ngồi buồn nhớ mẹ cha xưa
Miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Chị ngã em nâng
Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
Muốn ăn lúa tháng năm
Trông trăng mười rằm tháng Tám
Chồn Chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm
<b>Ho</b>
<b> ạt động 3 nhận xét sự chuẩn bị</b>
<b>học sinh </b>
<b>4</b>
<b> .Cđng cè dặn dị </b>
Gv củng cố lại các vấn đề sau :
-Tư thế khi kể .
-Giọng kể .
-Nội dung kể .
-Lời mở, lời kết .
<i><b>IV Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>..</b>
Tuần :19 Ngày soạn
Tuần :19 Ngày soạn :8/12/2011:8/12/2011
Tiết : 69 Ngày dạy
Tiết : 69 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu </b>
_ Giúp hs nắm được ưu , khuyết về bài làm kể chuyện
_ Rèn luyện kĩ năng kể chuyện về một người thân của mình
(ơng , bà , cha , mẹ)
<b>II. Chn bÞ</b>
GV : giáo án
HS : xem trước bài
<b>III/ Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1.ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2.KiĨm tra bµi cị</b>
<b>3.Bµi míi</b>
<b>TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
Đề bài thuộc thể loại gì ?
Em hãy lập dàn ý kể chuyện ?
Trong bài văn em sử dụng ngôi kể
nào ? Và kể theo thứ tự nào ?
Gv nhận xét ưu điểm và khuyết điểm
của hs <sub></sub> Hs rút kinh nghiệm !
<b>I: Đề bài </b>
Kể về một người thân của em
_ Thể loại kể chuyện
_ Yêu cầu : Kể về một người thân
Cụ thể : Em kể về ai ?
Gv định hướng cho hs lập dàn ý
_ Ngôi thứ ba
_ Thứ tự tự nhiên hoặc thứ tự thay đổi tự
nhiên
<b>II: Nhận xét </b>
_ Đa số hs làm đúng thể loại
Gv chọn một số bài văn xuất sắc đọc
trước lớp để hs cả lớp học tập !
Gv chọn một số bài “tiêu biểu” đọc
trước lớp để hs cả lớp rút kinh
nghiệm
Gv trả bài cho hs <sub></sub> Sửa lỗi một số
bài . Sửa câu – ngữ – từ và lỗi chính
tả ?
thể hiện một cách chân thật
_ Một số hs biết chọn lọc những chi tiết tiêu
biểu , cụ thể , làm nổi bật yêu cầu của đề
_ Một số hs trình bày rõ ràng , chữ viết sạch
sẽ , đẹp , ít sai lỗi chính tả , khơng viết tắt
khi làm bài
<b>2: Khuyết điểm </b>
_ Còn một số bài viết còn sai nhiều lỗi
chính tả
_ Chấm câu còn tùy tiện hay chưa biết dùng
đúng dấu câu
_ Một số bài còn viết số , viết tắt , viết hoa
tùy tiện chưa đúng quy định
_ Diễn đạt còn quá lủng củng , lộn xộn
_ Phần mở bài : Giới thiệu sơ sài
_ Thân bài : Trình bày tùy tiện nghó sao viết
vậy
_ Kết bài : Chưa nêu cảm nghó
<b>III: Học sinh sửa lỗi </b>
. Câu : Mẹ luôn cười , rất nhân hậu
Mẹ rất hiền hậu , miệng ln nở nụ cười
tươi
. Từ ngữ : Ơng em cán bộ hưu
Ông em là cán bộ đã về nghỉ hưu
. Chính tả : Ông thương kể chuyện cho
chúng em nghe
Ông thường kể chuyện cho chúng em nghe
Hs kể vở làm 2 cột đúng sai <sub></sub> Sửa lỗi
<b> 4/ Củng cố dặn dị </b>
_ Thể loại tự sự (kể chuyện )
_ Phương pháp làm bài văn tự sự (kể chuyện )
<i><b>IV Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>...</b>
<b>..</b>
Tuần : 19 Ngày soạn :8/12/2011
Tuần : 19 Ngày soạn :8/12/2011
Tiết : 70 Ngày dạy
Tiết : 70 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- HS nắm đợc các lỗi chính tả phổ biến về phụ âm đầu ( khơng có quy tắc viết) ở
địa phơng n Bái để khơng mắc lỗi: tr/ ch; s/x; l/n; r/d/gi; l/đ; k/kh; r/s; đ/ d.
- Nắm đợc nguyên nhân mắc các lỗi chính tả đó.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn cho HS kĩ năng phát âm đúng các cặp phụ âm đầu ở trên.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng các cặp phụ âm đầu đó.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS có ý thức viết đúng chính tả các cặp phụ âm đầu dễ lẫn.
- Góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt qua việc viết đúng chính tả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV chn bÞ bài: Những lỗi thờng mắc của HS.
- HS chuẩn bị bµi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2. KiÓm tra bµi cị</b>
<i><b>3. Bài mới: Mỗi địa phơng có những phong tục tập quán khác nhau, các từ ngữ mang </b></i>
màu sắc địa phơng. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số lỗi sai của từng địa
ph-ơng nhất định và sửa chữa.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
- GV gọi HS đọc các từ ngữ ở phần 1.a, b,
c. Từng em đọc ( khoảng 2 em).
- GV phân nhóm để HS trao đổi, nhận xét
cách đọc ( 3 nhóm tơng ứng với yêu cầu
của 3 phần trong SGK):
+ Nhóm 1 nhận xét cách đọc các
+ Nhóm 2 nhận xét cách đọc các
chữ cái ng/ ngh trong các từ ở phần b.
+ Nhóm 3 nhận xét cách đọc các
chữ cái g/ gh trong các từ ở phn c.
GV cho HS quan sát kĩ các từ ngữ ở phần
1.a, b,c và nhËn xÐt c¸ch viÕt cđa 3 phơ
<b>I. §äc các từ ngữ có các phụ âm đầu: c/</b>
<b>k/ q; ng / ngh; g/ gh:</b>
+ Các phụ âm c/ k/ q đọc giống nhau.
+ Các phụ âm ng/ ngh đọc giống
nhau.
+ Các phụ âm g/ gh đọc giống nhau.
âm: “ cờ, ngờ, gờ” ( các phụ âm này đọc
giống nhau nhng lại đợc viết bằng nhiều
con chữ khác nhau:
+Phụ âm “ cờ” đợc viết bằng 3 con
chữ: c; k; q.
+Phụ âm “ ngờ” đợc viết bằng 2 con
chữ: ng; ngh.
+Phụ âm “ gờ” đợc vit bng 2 con
ch: g; gh.
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp và nhận xét
về cách viết 3 phụ âm này trên các con chữ
khác nhau:
+Cỏch vit cỏc phụ âm này có theo
quy tắc nhất định khơng?
+NÕu theo quy tắc thì quy tắc ấy cụ
thể nh thế nµo?
Lu ý: Phần này khơng dễ nên GV có thể
gợi ý bằng các câu hỏi cụ thể. Ví dụ: Khi
nào phụ âm “ cờ” đợc viết bằng chữ “
k” ?....
GV đa câu hỏi khái quát để HS rút ra 2 nội
dung của phần ghi nhớ.
<b>HĐ 3</b>
GV có thể chia nhóm tổ chức cho HS thi
tìm từ bằng hình thức tiếp sức( Trong một
khoảng thời gian nhất định).
a. §iỊn tr/ch:
<i>...úng tôi phải đăng kí tạm ...ú</i>
<i>tại ...ụ sở ủy ban với phó ...ủ tịch, vì ơng</i>
<i>phụ ...ách ln cả công tác hộ khẩu ...ong</i>
<i>thời gian đồng ...í cơng an đi học ...ên</i>
<i>huyện.</i>
b. §iỊn s/x:
<i>Nghe ...ong câu chuyện ...ót ...a về</i>
<i>con ngời ...ấu ...ố ấy, anh đã ...ốt ...ắng</i>
<i>giúp chị một ...ố tiền đủ ...ắm ...ửa ít thứ</i>
<i>cần thiết và lo tàu ...e về lại làng quê.</i>
* Ghi nh:
<b>II. Luyn tp</b>
<b>Thực hành các bài tập chính tả:</b>
<i>* Bài tập 1: Điền các phụ âm đầu phù hợp</i>
<i>vào chỗ trống trong các từ .</i>
a. Điền c/ k/ q.
b. Điền ng/ ngh.
c. §iỊn g/ gh.
a. §iỊn tr/ch:
<i>...úng tơi phải đăng kí tạm ...ú</i>
<i>tại ...ụ sở ủy ban với phó ...ủ tịch, vì ơng</i>
<i>phụ ...ách ln cả cơng tác hộ khẩu ...ong</i>
b. §iỊn s/x:
c. Điền l/ n:
<i> Chòm sao ...ấp ...ánh phía ...am là</i>
<i>chòm Thần Nông.</i>
d. Điền r/d/gi:
<i>- Vì nó ...ắt trâu qua đây, lại ...ắt</i>
<i>thêm một con ...ao vào lng cho nên sự việc</i>
<i>trở nên rắc rối. </i>
đ. Điền l/ đ:
<i> Cánh ...ång ...óa tr¶i dài theo</i>
<i>con ...ờng ...àng rộng mênh mông bát ngát.</i>
e. Điền k/kh:
<i>Con gấu bớc đi ...ệnh khạng bởi</i>
<i>mình nó to béo quá. Những ...ối thịt ở vai,</i>
<i>ở lng ...Ònh ra trông thật ...ủng ...iếp.</i>
g. Điền r/s:
<i>Những chiếc lá đang ...un ...ẩy</i>
<i>...ung ...inh trớc gió nh ...ợ hÃi vì ...ắp phải</i>
<i>lìa cành.</i>
h. Điền đ/d:
<i>Chúng em ...Ơ ...µng nhËn biÕt </i>
<i>...-ợc ...âu là các chú công an, ...âu là các</i>
<i>chú bộ ...ội qua trang phơc cđa hä.</i>
a. Phơ ©m tr/ch:
<i> Trịi đứng đó chên đồi cỏ chanh,</i>
<i>bốn bề chống chải, một chiếc trõng che</i>
<i>nằm chơ chọi trong góc trịi phía bên chái.</i>
b. Phụ âm s/x:
<i> Sức khoẻ anh Sửu xút kém so với </i>
<i>tr-ớc nhiều, xuy xụp không xao gợng đợc.</i>
c. Phụ âm r/d/gi:
<i>Trời vừa dạng đông, ánh nắng đã</i>
<i>dực dỡ, gió thổi dì dào, trên những dàn da,</i>
<i>dàn mớp, hoa lá đua nhau dung dinh khoe</i>
<i>sc.</i>
<i> Chòm sao ...ấp ...ánh phía ...am là</i>
<i>chòm Thần Nông.</i>
d. Điền r/d/gi:
<i>- Vì nó ...ắt trâu qua đây, lại ...ắt</i>
<i>thêm một con ...ao vào lng cho nên sự việc</i>
đ. Điền l/ đ:
<i> Cánh ...ồng ...úa trải dài theo</i>
<i>con ...ờng ...àng rộng mênh mông bát ngát.</i>
e. §iỊn k/kh:
<i>Con gÊu bíc đi ...ệnh khạng bởi</i>
<i>mình nó to béo quá. Những ...ối thịt ở vai,</i>
<i>ở lng ...Ònh ra trông thật ...ủng ...iếp.</i>
g. Điền r/s:
<i>Những chiếc lá đang ...un ...ẩy ...ung</i>
<i>...inh trớc gió nh ...ợ hÃi vì ...ắp phải lìa</i>
<i>cành.</i>
h. Điền đ/d:
<i>Chúng em ...Ơ ...µng nhËn biÕt </i>
<i>...-ợc ...âu là các chú công an, ...âu là các</i>
<i>chú bé ...éi qua trang phơc cđa hä.</i>
<i>* Bµi tËp 2: Điền các phụ âm đầu phù hợp</i>
<i>vào chỗ trống trong các câu.</i>
a. Điền c/ k/ q.
b. Điền ng/ ngh.
c. §iỊn g/ gh.
a. Chịi đứng đó trên đồi cỏ tranh, bốn bề
<i>trống trải, một chiếc chõng tre nằm trơ trọi</i>
<i>trong góc chịi phía bên trái.</i>
b. Sức khoẻ anh Sửu sút kém so với trớc
<i>nhiều, suy sụp không sao gợng c.</i>
ng-d. Phụ âm l/n:
<i>Bạn Lan v« cïng no nắng, có núc</i>
<i>nặng ngêi ®i khi nghe tin mĐ m×nh ốm</i>
<i>lặng. </i>
đ. Phụ âm l/đ:
<i> Sỳng tiu iờn là đoại vũ khí có từ</i>
<i>đâu đắm rồi.</i>
e. Phơ ©m k/kh:
<i>Mẹ em rất kéo tay, mẹ khết tóc cho</i>
<i>em thật p mi khi em n trng.</i>
g. Phụ âm r/s:
<i>Bị điểm kém, bạn Sơn mặt buồn sời</i>
<i>sợi, nớc mắt sng sng.</i>
h. Phụ âm đ/d:
<i>Chị gái em rất dỏng dảnh nhng lại</i>
<i>cứ chê em là dỏng dảnh.</i>
<b>Su tầm từ ngữ vào sỉ tay chÝnh t¶:</b>
- GV hớng dẫn HS su tầm các từ ngữ có
các phụ âm c/ k/ q; ng/ ngh; g/ gh ghi vào
sổ tay chính tả đã thực hiện ở tiết trớc.
<i>êi ®i khi nghe tin mẹ mình ốm nặng. </i>
đ. Súng tiểu liên là loại vũ khí có từ lâu
<i>lắm råi.</i>
e. Mẹ em rất khéo tay, mẹ kết tóc cho em
<i>tht p mi khi em n trng.</i>
g. Bị điểm kém, bạn Sơn mặt buồn rời rợi,
<i>nớc mắt rng rng.</i>
h. Chị gái em rất đỏng đảnh nhng lại cứ
<i>chê em l ng nh.</i>
<i>* Bài tập 3: Tìm các từ láy có các phụ âm</i>
<i>đầu c/ k/ q; ng/ ngh; g/ gh.</i>
<b>4. Cđng cè dặn dị </b>
GV hƯ thèng l¹i kiÕn thøc.
Ơn tập các loại truyện dân gian đã học.
<b>IVRút kinh nghiệm:...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :19 Ngày soạn:8/12/2011
Tuần :19 Ngày soạn:8/12/2011
Tiết : 71 Ngày dạy
Tiết : 71 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6ª</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- HS nắm đợc các vần có các nguyên âm dễ lẫn:
+ HS ngời Kinh: iu / u; iêu / ơu; uênh , uêch
+ HS ngời dân tộc thiểu số: ên / iên; ân / ơn; uân / uôn; uất / uốt.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Rèn cho HS kĩ năng đọc và viết đúng các vần có các nguyên âm dễ lẫn.
<b>3. Thái độ: </b>
- HS có ý thức viết đúng chính tả các vần có các nguyên âm dễ lẫn, góp phần giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.
<b>II. Chn bÞ:</b>
- GV chn bị bài: Những lỗi thờng mắc của HS.
- HS chuẩn bị bài.
<b>III. Cỏc hot ng dy v hc</b>
<b>1. n nh tổ chức lớp </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>
<i><b>3. Bài mới: Mỗi địa phơng có những phong tục tập quán khác nhau, các từ ngữ mang </b></i>
màu sắc địa phơng. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số lỗi sai của từng địa
ph-ơng nhất định và sửa chữa.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
- GV đọc mẫu một lợt.
- GV hớng dẫn HS đọc đồng thanh.
- GV gọi một số HS lên đọc lại.
<b>I. Đọc và phát âm đúng cấc vần có các </b>
<b>nguyên âm dễ lẫn:</b>
<i>* HS ngời Kinh đọc và phát õm ỳng cỏc</i>
<i>vn:</i>
<i><b>a. u / iu</b></i>
<i><b>b. ơu / iêu</b></i>
<i><b>c. uênh / uyªnh</b></i>
<i>* HS ngời dân tộc thiểu số đọc và phát âm</i>
<i>đúng các vần:</i>
<i><b>a. iªn / ªn</b></i>
<i><b>b. ân / ơn</b></i>
<i><b>c. uân / uôn</b></i>
<i><b>d. uât / uôt</b></i>
<i>Cách viết các phụ âm này có theo quy tắc</i>
Phụ âm cờ:
- Đợc viết là “k” khi nó đứng trớc các
nguyên âm “ i, e, ê, iê”.
- Đợc viết là “q” khi nó đứng trớc âm
đệm đợc viết là “ u”.
- Đợc viết là “c” trong nh÷ng trêng hợp
còn lại.
- Phụ âm gờ và ngờ:
tr-HĐ 3
- GV có thể phân nhóm theo cặp để HS
điền vần và dấu thanh( sau khi đã trao đổi
trong nhóm).
- Từng nhóm trình bày kết quả , các
nhóm khác theo dâi, nhËn xÐt, bỉ sung.
- Cuối cùng có đáp án đúng.
- GV có thể phân nhóm theo bàn, trao đổi,
thảo luận để thực hiện bài tập.
- Cuối cùng có đáp án đúng.
GV cã thĨ chia nhãm tỉ chøc cho HS thi
tìm từ bằng hình thức tiếp sức theo các
b-ớc:
+ Bớc 1: Thảo luận nhóm, tìm các
từ.
+ Bc 2: Từng thành viên của các
nhóm lên bảng ghi kết quả các từ láy đã
tìm đợc, hết thành viên này đến thành viên
khác.
+ Bíc 3: GV nhËn xÐt, bổ sung, kết
luận và công bố nhóm thắng.
GV c cho HS viết chính tả.
- GV đọc lại 1 lần cho HS sốt lại.
- GV có thể kiểm tra kt qu bng cỏch i
ớc các nguyên âm i, e, ê, iê.
- Đợc viết là g và ng trong những trờng
hợp còn lại.
<b>II. Luyện tập:</b>
a. Bài tập1: Điền vần và dấu thanh phù hợp
vào chỗ trống.
* HS ngời Kinh:
- Điền vần u / iu
<i><b>- Điền vần ơu / iêu.</b></i>
<i><b>- Điền vần uênh / uyênh</b></i>
<i><b>- Điền vần uêch / uyêch</b></i>
<i>* HS ngời dân tộc thiểu số :</i>
<i><b>- Điền vần ên / iên</b></i>
<i><b>- Điền vần ân / ơn.</b></i>
<i><b>- Điền vần uân / uôn.</b></i>
<i><b>- Điền vần uât / uôt</b></i>
a. cồng kềnh, cuống quýt, kì quặc, kéo bè
<i>kéo cánh, cái két sắt, quanh co, quảng cáo,</i>
<i>cuống cà kê, quẩn quanh, kÝnh coong, </i>
<i>quay cuång, quay cãp. </i>
b. ng¶ nghiêng, ngắm nghía, ngÉm nghÜ,
<i>nghĐn ngµo, ngất nghểu, ngặt nghẽo,</i>
b.Bài tập 2: Gạch chân những tiếng viết sai
vn v vit li cho ỳng.
c. Bài tập 3- Tìm những từ láy hoặc những
từ ghép có các vần:
<i>* HS ngời Kinh: u , ơu, uênh, uêch.</i>
<i>* HS ngời dân tộc thiểu số: iên, ân,</i>
uân, uât.
vở theo cặp giữa bàn trên và bàn dới. HS
gạch chân bằng bút chì những từ viết sai.
- GV kiểm tra lại, chấm điểm ( nếu có thời
gian).
<b>Ca dao dân ca, nguồn sữa</b>
<b>tinh thần của con ngêi ViƯt Nam</b>
<i>Ca dao dân ca là tiếng nói của quần</i>
<i>chúng nhân dân, hồn nhiên bình dị mà vơ</i>
<i>cùng cao quý, chân chất mộc mạc mà có ý</i>
<i>nghĩa sâu xa. Biết bao t tởng, tình cảm,</i>
<i>bao kinh nghiệm của nhân dân đợc gửi</i>
<i>gắm trong đó, góp phần làm phong phú</i>
<i>thêm nền văn học dân tộc. Ca dao dân ca</i>
<b>4. Cđng cè dặn dị </b>
- Giáo viên hệ thống kiến thức đã học
- ễn tập cỏc nội dung đã học
Tuần :18 Ngày soạn :20/12/2011
Tuần :18 Ngày soạn :20/12/2011
Tiết :64,65 Ngày dạy:20/12/2011
Tiết :64,65 Ngày dạy:20/12/2011
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
<b>1. KiÕn thøc</b>
<b> </b>-Củng cố lại toàn bộ kiến thức về phân môn tiếng Việt ,văn học,tập làm văn học
ở học kì I
-Tự đánh giá được năng lc ca mỡnh trong vic tip thu bi.
<b>2.Kĩ năng</b>
Rốn k năng dùng từ, đặt câu, cách làm bài .
Gi¸o dục lòng yêu mến TV.
GV : kim tra
HS :ơn tập và chuẩn bị giấy kiểm tra
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định lớp </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3.Bài mới</b>:
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b> I.Trắc nghiệm (3đ)</b>
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng (Riêng câu 11,12 thực hiện theo
yêu cầu của câu hỏi )
<b> *Phần văn bản :</b>
<b> Câu 1</b> truyện “Thánh Gióng” Thuộc thể loại nào
A.Truyện cổ tích B.Truyện ngụ ngơn C.Truyện cười D.Truyện truyền thuyết
<b> Câu 2</b>: Dòng nào thể hiện ý nghĩa của sự tích hồ gươm
A.Ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
B . Thể hiện khát vọng hòa bình
C. Giaỉ thích tên gọi Hồ Gươm
D.Cả ba ý kiến trên
<b> Câu 3</b> :Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào
A.Người dũng sĩ B.Người thông minh
C.Người bất hạnh D.Người ngốc nghếch
<b> Câu 4</b> : Mị Nương là con của ai ?
A.Vua Hùng Vương thứ 12 B.Vua Hùng Vương thú 14
C. Vua Hùng Vương thứ 16 D. Vua Hùng Vương thứ 18
<b> Câu 5</b> Thánh Gióng đã xin nhà vua vũ khí gì để đi đánh giặc Ân ?
A.Aó giáp sắt và thanh gươm
B.Con ngựa sắt và roi sắt
C.Aó giáp sắt ,ngựa sắt và roi sắt
D.Aó giáp sắt và roi sắt
<b> Câu 6</b> Trong văn bản em bé thông minh em bé đã mấy lần thể hiện tài năng
A.3 B.4 C.5 D.6
<b> Câu 7</b> Mã Lương đã vẽ cho người nghèo những gì ?
A.Vàng bạc
C.Các dụng cụ phục vụ sản xuất và sinh hoạt
D.Quần áo đẹp
<b> Câu 8</b> Văn bản “Lợn cưới áo mới” phê phán
A.Hiểu biết hạn hẹp mà lại hay khoe khoang
B.Tính so bì
C.Tính hay khoe của
D. Thiếu chủ kiến khi làm việc
<i><b> *Phần tiếng việt </b></i>
A.Là từ có một âm tiết
B.Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
C.Là các từ đơn và từ phức
D.Là các từ có hai tiếng
<b> Câu 10</b> Nghĩa của từ :
A.Phần hình thức của từ
B. Là phần nội dung mà từ biểu thị
C.Phần nội dung và hình thức của từ
D.Cả ba ý kiến trên
<b> Câu 11</b> Hãy nối cột A và c t B sao cho phù h pộ ợ
A B Nối A-B
1.Danh từ
2.Động từ
3.Tính từ
a. Học sinh
b. Thông minh
c.Sách
d.Nằm
e. Cà Mau
f. Chạy
g.Buồn
h. Lười biếng
<i><b> *Phần tập làm văn </b></i>
<b> Câu 12</b> Hãy điền đúng vào chỗ trống
Tự sự là phương thức trình bay một chuỗi các sự việc (………….này dẫn đến sự việc
kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc ,thể hiện một ………..
<b> II.Tự luận </b>
Hãy kể về một người thân mà em yêu quý
<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010 - 2011</b>
<b>I.Tiếng việt</b>(2đ<b> </b>)
<b>Câu1:(1điểm</b>)
a. Xác định đúng cụm danh từ: <b>một người chồng thật xứng đáng </b>( 0,5điểm )
b. <i>Học sinh phân tích đúng mơ hình cấu tạo của cụm danh từ 0,5 điểm )</i>
<b>Phần phụ trước</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần phụ sau</b>
một người chồng thật xứng đáng
Câu 2<b> : (1điểm )</b>
Từ dùng sai: tinh tú ( 0,5 đ)
- Viết lại là: tinh túy ( 0,5 đ)
II
<b> /Văn học ( 2đ)</b>
<b>Câu 3:( 1đ)</b>
Kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ( đúng được 0,5 điểm )
- Truyện truyền thuyết
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
b. Điểm giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích Giống
- Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Nhân vật chính thường có những tài năng phi thường
a. Khác nhau ( 0,25 điểm )
* Truyền thuyết:
- Kể về các sự kiện và nhân vật trong quá khứ, thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử đó.
* Cổ tích:
- Kể về một số kiểu nhân vật bất hạnh: Mồ côi, con út, con riêng, xấu xí...
- Phản ánh cuộc đấu tranh giữa phe thiện và phe ác, giữa cái tốt và cái xấu, giữa cái
bất công và cái công bằng
- Thể hiện ước mơ, công bằng xã hội.
Câu 4<b>: (1điểm )</b>
Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên:
- Giải thích suy tơn nguồn gốc giống nòi.( 0,5 đ)
- Thể hiên ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.( 0,5 đ)
<b>III. Phần tập làm văn ( 6điểm)</b>
<i><b>* Yêu cầu chung:</b></i>
1. VỀ KỸ NĂNG:
- Biết cách làm bài văn kể chuyện đời thường, biết chọn chi tiết, sự việc và sắp xếp
theo thứ tự hợp lí.
- Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt lưu lốt.
- Trình bày sạch sẽ khơng mắc lỗi chính tả.
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể cho phù hợp
2. VỀ KIẾN THỨC: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
đảm bảo những nội dung chủ yếu dưới đây.<b> </b>
<i><b>* Yêu cầu cụ thể:</b></i>
<b>1. Më bµi: ( 1đ)</b>
- Giíi thiƯu chung về ngời thân : Tuổi, nghề nghiệp, tình cảm của em....
<b>2. Thân bài:( 4)</b>
- K v hỡnh dỏng, tớnh tỡnh của người thân.( 0,5đ)
- Kể về viƯc lµm, cư chØ... thĨ hiƯn phÈm chÊt cđa ngêi th©n.( 1 đ)
<b> </b>- Kể về khả năng, sở thích của người thân .( 0,5đ)
- Sự quan tâm của người thân đối với từng người trong gia đình..( 0,5đ)
- Tình cảm của ngời thân với mình: Chăm lo chu đáo , hớng dẫn học tập, lao động...( 1
đ)
- Víi xãm lµng, víi ngêi xung quanh: hoà nhÃ, thân mật.( 0,5)
3. Kết bài : ( 1đ)
Lưu ý
- Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt cả yêu cầu về kỹ năng và kiến thức.
- Học sinh có thể trình bày những ý khác với các nội dung nêu trên miễn là hợp lý và
chính xác.
- Khuyến khích những bài làm có tính riêng và sáng tạo.
<b>HĐ3: Củng cố,dặn dị</b>
<b>4. Củng cố</b>
- G nhận xét giờ làm bài
<b>5. Dặn dò</b>
- H chuẩn bị phần hoạt động ngữ văn thi kể chuyện
<i><b> Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :19 Ngày soạn 20/11/2011
Tuần :19 Ngày soạn 20/11/2011
Tiết :72 Ngày dạy
Tiết :72 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1/ kiến thức</b>
- TiÕp tơc cđng cố các kiến thức về phần văn, TV,TLV
- Học sinh tự nhận lỗi và sửa chữa các lỗi mắc phải
<b>2/ Kĩ năng</b>
- Rèn thêm kĩ năng viết đoạn văn và làm bài văn tự sự
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV:Chun b bi kim tra đã chấm
HS :Xem lại bài
<b>III.Tiến trình lên lớp </b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b> I.Trắc nghiệm (3đ)</b>
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu
trả lời đúng (Riêng câu 11,12 thực hiện
theo yêu cầu của câu hỏi )
<b> *Phần văn bản :</b>
<b> Câu 1</b> truyện “Thánh Gióng”
Thuộc thể loại nào
A.Truyện cổ tích B.Truyện ngụ ngôn
C.Truyện cười D.Truyện truyền thuyết
<b> Câu 2</b>: Dòng nào thể hiện ý nghĩa
<b> I.Trắc nghiệm (3đ)</b>
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu
trả lời đúng (Riêng câu 11,12 thực hiện
theo yêu cầu của câu hỏi )
<b> *Phần văn bản :</b>
<b> Câu 1</b> truyện “Thánh Gióng”
Thuộc thể loại nào
A.Truyện cổ tích B.Truyện ngụ ngôn
C.Truyện cười D.Truyện truyền thuyết
của sự tích hồ gươm
A.Ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
B . Thể hiện khát vọng hịa bình
C. Giaỉ thích tên gọi Hồ Gươm
D.Cả ba ý kiến trên
<b> Câu 3</b> :Thạch Sanh thuộc kiểu nhân
vật nào
A.Người dũng sĩ
B.Người thông minh
C.Người bất hạnh
D.Người ngốc nghếch
<b> Câu 4</b> : Mị Nương là con của ai ?
A.Vua Hùng Vương thứ 12
B.Vua Hùng Vương thú 14
C. Vua Hùng Vương thứ 16 D.
Vua Hùng Vương thứ 18
<b> Câu 5</b> Thánh Gióng đã xin nhà vua
vũ khí gì để đi đánh giặc Ân ?
A.Aó giáp sắt và thanh gươm
B.Con ngựa sắt và roi sắt
C.Aó giáp sắt ,ngựa sắt và roi sắt
D.Aó giáp sắt và roi sắt
<b> Câu 6</b> Trong văn bản em bé thông
minh em bé đã mấy lần thể hiện tài năng
A.3 B.4 C.5
D.6
<b> Câu 7</b> Mã Lương đã vẽ cho người
nghèo những gì ?
A.Vàng bạc
B.Thức ăn
C.Các dụng cụ phục vụ sản xuất và sinh
hoạt
D.Quần áo đẹp
<b> Câu 8</b> Văn bản “Lợn cưới áo mới”
phê phán
A.Hiểu biết hạn hẹp mà lại hay khoe
B.Tính so bì
C.Tính hay khoe của
D. Thiếu chủ kiến khi làm việc
<i><b> *Phần tiếng việt </b></i>
<b> Câu 9</b> dòng nào thể hiện đúng nhất
khái niệm từ Tiếng Việt ?
A.Là từ có một âm tiết
B.Là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để
của sự tích hồ gươm
A.Ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
B . Thể hiện khát vọng hòa bình
C. Giaỉ thích tên gọi Hồ Gươm
D.Cả ba ý kiến trên
<b> Câu 3</b> :Thạch Sanh thuộc kiểu nhân
vật nào
A.Người dũng sĩ
B.Người thông minh
C.Người bất hạnh
D.Người ngốc nghếch
<b> Câu 4</b> : Mị Nương là con của ai ?
A.Vua Hùng Vương thứ 12
B.Vua Hùng Vương thú 14
C. Vua Hùng Vương thứ 16 D.
Vua Hùng Vương thứ 18
<b> Câu 5</b> Thánh Gióng đã xin nhà vua
vũ khí gì để đi đánh giặc Ân ?
A.Aó giáp sắt và thanh gươm
B.Con ngựa sắt và roi sắt
C.Aó giáp sắt ,ngựa sắt và roi sắt
D.Aó giáp sắt và roi sắt
<b> Câu 6</b> Trong văn bản em bé thông
minh em bé đã mấy lần thể hiện tài năng
A.3 B.4 C.5
D.6
<b> Câu 7</b> Mã Lương đã vẽ cho người
nghèo những gì ?
A.Vàng bạc
B.Thức ăn
C.Các dụng cụ phục vụ sản xuất và sinh
hoạt
D.Quần áo đẹp
<b> Câu 8</b> Văn bản “Lợn cưới áo mới”
phê phán
A.Hiểu biết hạn hẹp mà lại hay khoe
khoang
B.Tính so bì
C.Tính hay khoe của
D. Thiếu chủ kiến khi làm việc
<i><b> *Phần tiếng việt </b></i>
<b> Câu 9</b> dòng nào thể hiện đúng nhất
khái niệm từ Tiếng Việt ?
A.Là từ có một âm tiết
đặt câu
C.Là các từ đơn và từ phức
D.Là các từ có hai tiếng
<b> Câu 10</b> Nghĩa của từ :
A.Phần hình thức của từ
B. Là phần nội dung mà từ biểu thị
C.Phần nội dung và hình thức của từ
D.Cả ba ý kiến trên
<b> Câu 11</b> Hãy n i c t A v c t B sao ố ộ à ộ
cho phù h pợ
A B Nối A-B
1.Danh từ
2.Động từ
3.Tính từ
a. Học sinh
b. Thông
minh
c.Sách
d.Nằm
e. Cà Mau
f. Chạy
g.Buồn
<i><b> *Phần tập làm văn </b></i>
<b> Câu 12</b> Hãy điền đúng vào chỗ trống
Tự sự là phương thức trình bay một chuỗi
các sự việc (………….này dẫn đến sự
việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc
,thể hiện một ………..
<b> II.Tự luận </b>
Hãy kể về một người thân mà em yêu quý
đặt câu
C.Là các từ đơn và từ phức
D.Là các từ có hai tiếng
<b> Câu 10</b> Nghĩa của từ :
A.Phần hình thức của từ
B. Là phần nội dung mà từ biểu thị
C.Phần nội dung và hình thức của từ
D.Cả ba ý kiến trên
<b> Câu 11</b> Hãy n i c t A v c t B sao ố ộ à ộ
cho phù h pợ
A B Nối A-B
1.Danh từ
2.Động từ
3.Tính từ
a. Học sinh
b. Thơng
minh
c.Sách
d.Nằm
e. Cà Mau
f. Chạy
g.Buồn
h. Lười
biếng
<i><b> *Phần tập làm văn </b></i>
<b> Câu 12</b> Hãy điền đúng vào chỗ trống
Tự sự là phương thức trình bay một chuỗi
các sự việc (………….này dẫn đến sự
việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc
,thể hiện một ………..
<b> II.Tự luận </b>
Hãy kể về một người thân mà em yêu quý
<b> </b>
<b>H</b>
<b> 2Đ </b>
Gv nêu ra cấu tạo, nội dung, hình thức của đề
1.Cấu tạo: đề gồm 3 phần
-Phaàn Văn( 2đ)
- tiếng Việt .(2đ)
-Phần TLV .(6đ)
2.Noäi dung
(xem đề và đáp án có lưu trong giáo án)
* Nhậ n xét
-Các dấu thanh bỏ khơng đúng (tự luận ).
-Sai chính tả nhiều, bài văn sơ sài .
-Bài văn không bố cục (bố cục không cân đối ).
-Một số chưa hiểu nội dung yêu cầu đề văn .
* Hướng Khắc Phục
- Trước khi làm bài cần đọc kĩ yêu cầu .
- Cần xem lại cách đặt câu .
- Dùng từ phải hiểu nghĩa của từ .
- Xem lại nhiệm vụ ba phần và cách làm một bài văn tự sự .
- Cố gắng đọc nhiều sách báo có nội dung lành mạnh để khắc phục chính tả và
mở rộng thêm vốn từ khi viết văn.
<b>HĐ 3:</b>
<b>4. Cñng cố</b>
- Giáo viên nhắc nhở học sinh ôn lại học k× 1
<b>5. </b>
<b> Dặn dị</b>
- Chuẩn bị : Bài học đờng đời đầu tiên
<i><b> Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
**************************************
Tuần :20 Ngày soạn:1/1/2011
Tuần :20 Ngày soạn:1/1/2011
Tiết : 73 Ngày dạy:
Tiết : 73 Ngày dạy:
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi .
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và
kiêu ngạo .
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả .
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .
- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật so sỏnh, nhõn húa khi viết văn miờu tả .
<b>3/ Thái đô</b>
- Giáo dục lòng yêu thơng đồng loại
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV: giáo án
HS: soạn bài
<b>III, Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2. KiĨm tra: Sù chn bÞ cđa häc sinh</b>
<b>3. Bµi míi</b>
- <b>Truyện đồng thoại đầu tay của Tơ Hồi: Dế Mèn phiêu l u kí (1941). Nh ng Dế</b>
<b>Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này nh thế nào, bài học cuộc đời </b>
<b>đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên </b>
<b>của học kì hai này? </b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b> GV hng dn c</b>
- Đoạn đầu: Đọc giọng hào hứng, kiêu hÃnh,
to, vang
- Đoạn trên chị Cốc: Đọc giọng Mèn trịnh
thợng, khó chịu.
- Giọng choắt: Yếu ít, rªn rØ
- Đoạn cuối: Mèn hối hận, đọc giọng chậm
buồn, sâu lắng.
<b>GV đọc mẫu</b>
- Hs đọc từ đầu -> không thể làm lại
đ-ợc
- Học sinh đọc t "cõu chuyn õn hn
"n ht.
- Giáo viên cho häc sinh t×m hiĨu mét sè
chó thÝch SGK
<b>? Em hiểu biết gì về tác giả Tô Hoài?</b>
G cho H quan sát chân dung nhà văn và giới
thiệu thêm.
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920) quê ở làng
Nghĩa Đơ phủ Hồi Đức, Hà Đông nay
thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
- Bút danh : Tơ Hồi => kỉ niệm và ghi nhớ
quê hương : Sông Tô Lịch, huyện Hoài
Đức.
* Sự nghiệp văn chương : Tác phẩm" <i><b>Dế</b></i>
<i><b>Mèn phiêu lưu kí</b></i><b>"</b>, "Vừ s b nga" .... =>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác gi¶: </b>
viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và các đề tài
về miền núi, Hà Nội : <i><b>V chng A Ph,</b></i>
<i><b>Min </b><b>Tây</b><b>, Ngi ven thnh, </b><b>Cát b</b><b></b><b>i chân</b></i>
<i><b>ai, Chiu chiu.</b></i>
<b>? Văn bản trích từ tác phẩm nào?</b>
- GV mở rộng về hoàn cảnh sáng tác tác
phẩm:
(TGiả viết tác phẩm vào khoảng 21 tuổi .
Thời kì đó phong trào mặt trận dân tục dân
chủ Đông Dơng rầm rộ lôi cuốn thanh niên
giác ngộ chính trị CM. Các nhân vật: Mèn,
Trũi đều đợc tác giả thể hiện cho những
đ-ờng nét t tởng xã hội đó. Lí tởng của Mèn là
đợc đi khắp nơi hơ hào mọi lồi cùng xây
dựng thế giới đại đồng- thế giới cơng bằng
khơng có áp bức chiến tranh)
Thể loại của tác phẩm là kí nhng thực chất
vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại"
một sáng tác chủ yếu là tởng tợng và nhân
hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều
lần nhất đợc chuyển thể thành phim hoạt
hình, múa rối đợc khán giả, độc giả nớc
ngoài hết sức hâm mộ.
Năm 1959 tác phẩm đợc xuất bản bằng
tiếng Nga.
<b>? Chuyện có thể chia thành mấy phần? ý </b>
- Phần 1: Từ đầu đến thiên hạ
Bøc chân dung tự hoạ của Dế mèn( Hình
ảnh Dế Mèn)
- Phần 2: Còn lại
Mốn trờu ch Cc dn đến bài học đầu tiên
? Trong truyện tác giả kể theo ngôi thứ
mấy? Tác dụng của việc chọn ngơi kể đó
(ngơi 1 – Làm tăng td của biện pháp nhân
hoá Dế Mèn đúng là 1 con ngời đang tự tả,
tự kể về mình, làm cho chuyện trở lên thân
mật gần gũi, đáng tin cậy đối với ngời đọc)
<b>- Học sinh đọc đoạn đầu </b>
<b>? ở đoạn đầu tác giả miêu tả ngoại hình của </b>
dế mèn nh thế nào?
+ Đôi càng mẫm bóng
+ Những cái vuốt cứng dần, nhọn hoắt.
+ Đôi cánh trớc kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ
dài chấm đuôi
+ Đầu to nổi từng tảng
+ Hai cái răng đen nhánh, nhai ngoàm
+ Râu dài, uốn cong
+ Cả ngời rung rinh một màu nâu bóng mỡ
? Cách miêu tả ấy gợi cho em hình dung
hình dáng bề ngoài Dế Mèn nh thế nào?
? Bên cạnh việc miêu tả về hình dáng, Mèn
còn tự miêu tả mình ntn? Tìm những từ miêu
<b>2. Tác phẩm: </b>
Văn bản trích từ chơng I của truyện "Dế
Mèn phiêu lu kí"xuất bản lần đầu năm 1941.
*. Bố cục : 2 phần
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Hình ảnh Dế mèn:</b>
<b>* Ngoại hình:</b>
- Càng: mẫm bóng
- Vut: cng, nhn hot, p phnh phch
- Cỏnh: ỏo di chm uụi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dµi, uèn cong
Chàng Dế thanh niên có vẻ đẹp cờng
tráng, rất khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời.
<b>* Hành động:</b>
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung
đùi
tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn?
+ Tôi co cẳng đạp phành phạch vào các
ngọn cỏgẫy rạp, y nh có nhát dao vừa lia
qua. Nhai ngoàm ngoạp nh hai chiếc liềm
máy..
+ Đi đứng oai vệ dún dẩy các khoeo chân ,
rung râu
+ Cà khịa với mọi ngời quát mấy chị cào cào
, đá ghẹo anh gọng vú
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác
giả khi tả Dế Mèn? Cách dùng từ nh vậy có
tác dụng gì
Dựng hng lot cỏc ng t, tớnh từ ,biện
pháp so sánh từ ngữ đắt giá.
Tạo nên sự khoẻ mạnh cờng tráng của Dế
Mèn đồng thời cho thấy Dế mèn kiêu căng
<b>? Em cã nhËn xét gì về tính cách của nhân </b>
vật Dế Mèn trong đoạn này?
=> Mèn là một chàng dế thanh niên cờng
tráng , khoẻ mạnh nhng tính cách quỏ kiờu
cng, hm hĩnh.
<b>- GV Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc</b>
sắc về nghÖ thuËt tả vật ,bằng cách nhân
hố, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so
sánh rất chọn lọc, chính xác, Tơ Hồi đã để
cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình
vơ cùng sống động, phù hợp với thực tế,
hính dáng, tập tính của lồi dế, cũng như
một số thanh thiếu niên và nhiều thời. Dế
Mèn cường tráng, khoẻ mạnh, kiêu căng,
hợm hÜnh mà khơng tự biết .§iểm đáng
khen cũng như điểm đáng chê trách của
chàng Dế mới lớn này .
- Tất cả phù hợp với thực tế của loài dế vậy
bài học đờng đời là gì? chúng ta cùng tìm
hiểu ở tiết sau.
<i><b>( TiÕt 2)</b></i>
- Häc sinh kÓ lại truyện: Đoạn từ Câu
<b>? Đoạn văn miêu tả dế Choắt ntn? Nhận xét </b>
cách miêu tả?
-+ Ngời gầy gò và dài lêu nghêu nh một gÃ
nghiện thuốc phiện
+ Cánh ngắn củn nh ngời cởi trần mặc áo
gi-lê
+ ụi cng bè bè, râu tia cụt một mẩu, mặt
mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ, tính nết ăn xổi ở thì
? Nhận xột về thỏi độ trờn của Mốn đối với
Choắt (lời lẽ, cỏch xưng hụ, giọng điệu…)
<b>?Mèn đã xng hô vi Chot ntn? Nhn xột v</b>
- Đạp phanh ph¸ch, vị phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh trọng vt r©u...
* ý nghĩ: Tởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
->Sử dụng nhiều động từ, tính từ.
Qu¸ kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết
mình.
<b>2. Bi hc ờng đời đầu tiên của Mèn:</b>
<b>* Anh chàng Dế Choắt:</b>
Dế Choắt trạc tuổi Dế Mèn
- Người gầy gị, cánh ngắn củn, càng bè
bè, râu cụt
Hình ảnh Dế Choắt tng phn vi hỡnh
nh D Mốn.
=> Choắt là anh chàng xÊu xÝ, yÕu ®uèi, èm
®au.
<b>* Bài học đờng đời đầu tiên của Mèn:</b>
Dế Mèn coi thường Dế Choắt, gọi là “ chú
mày”
- Dới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu
ớt, xấu xí, lời nhác, đáng khinh
- RÊt kiêu căng
cỏch xng hụ ú?
+ Xng hụ: “ Chú mày có lớn mà chẳng có
khơn", chú mày hôi nh cú mèo thế này ta
nào chịu c.
Mày bảo tao sợ cái gì?.
<b>?Khi nghe chot nh o ngách thơng sang </b>
<b>? Qua thái độ và lời nói của Mèn em có </b>
nhn xột gỡ v D Mốn?
<b>? Thấy chị Cốc đang kiếm ăn, Mèn nghĩ ra </b>
kế gì ?
- Chui tọt vào hang, nằm khểnh bụng nghĩ
thú vị.
? Xuất phát từ đâu Mèn lại nghĩ ra nh vậy?
(Từ tÝnh hay nghÞch ranh)
? Thái độ sau khi trêu chị Cc?
- Khi chị Cốc mổ dế Choắt Mèn sợ hÃi n»m
im thin thÝt.
? Diễn biến tâm lí của Mèn trong truyện có
thay đổi ko? cụ thể nh thế nào?
<b>? . Khi choắt chết, thái độ và việc làm của </b>
Mèn ra sao? Vì sao mèn lại có thái độ nh
vậy
+ Khi choắt chết: Mèn hoảng hốt nâng đầu
Choắt lên mà than: "tôi hối hận lắm" đứng
? Em có nhận xét gì về cách kể ở đoạn này?
- Nghệ thuật đối thoại
<b>? Vậy bài học đờng đời đầu tiên của Mèn là</b>
gì? Qua lời nói của ai, hãy đọc lại câu văn
đó?
Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả
tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
<b>?Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể, tả của </b>
Tơ Hồi?
(Nét dặc sắc về NT: Thể loại truyện đồng
thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu niên.
+ Nhân vật Mèn, Choắt đợc miêu tả sống
động phù hợp với tâm lý ngời mà ko xa lạ
với đặc điểm của lồi vật
+ Ngơi kể thứ 1 tạo cho truyện có khơng khí
thân mật gần gũi giữa ngời đọc với nhân vật
chính. Ngời kể chuyện )
<b>?Qua đoạn trích vừa học em học tập đợc gì </b>
ở Dế mèn và cần tránh xa những đức tính gì
ca D Mốn?
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận.
- Hc sinh đọc ghi nhớ
Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường
mình sắp đứng đầu thiên hạ.
-> DÕ MÌn kiêu căng, hách dịch, coi thờng
ngời hàng xóm yếu đuối của mình.
+ Nghĩ kế trêu chị Cốc
-D Mốn gõy sự với chị Cốc, đã đem lại
cái chết oan uổng cho Deỏ Choaột.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
- <i>H hả</i> vì trị đùa tai qi của mình
+ Chui tọt vào hang, nằm khểnh, <i>bụng nghĩ</i>
<i>thú vị…</i>
- <i>Sợ hãi</i> khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt
: <i>khiếp nằm im thin thít</i>
- <i>Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ</i> vì cái chết và lời
khuyên của Choắt
- <i>Ân hận, sám hối chân thành, đứng lặng</i> 1
giê lâu trước mộ Choắt, nghĩ về <i>bài học</i>
<i>đường đời đầu tiên </i>phải trả giá
- Mèn ăn năn hối hận, xót thương cho Deá
Choắt và rút ra bài học đường đời đầu tiên
cho mình :
+Không kiêu căng, xốc nổi, bắt nạt kẻ
yếu.
+Sống phải đoàn kết thân ái với mọi
người.
tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết cịn kiêu
căng, xốc nổi. Do bày trị trêu chọc cốc
nên đã gây ra cái chết thảm thương cho
Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được
bài học đường đời cho mình.
Nghệ thuật miêu tả lồi vật của Tơ
Hồi rất sinh động, cách kể chuyện theo
ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngơn ngữ
chính xác, giàu tính tạo hình .
- Gv chia thành hai nhóm là 2 bài tập
- Các nhóm cử đại diện trình bày?
u cầu: Đoạn văn hồn chỉnh (4-5 câu)
<b>* ghi nhí (SGK- 11)</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
1. Viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Mèn
sau khi chôn cất dế Choắt
2. Vit on văn cảm nhận nhân vật Dế
Choắt về câu nói cuối đời cà cái chết thảm
thớng
<b>4: Cđng cè, dỈn dò</b>
- Học sinh kể lại chuyện
- Kể lại truyện
- Soạn tiÕp phÇn tiÕng viƯt.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :20 Ngày soạn:1/1/2011
Tuần :20 Ngày soạn:1/1/2011
Tiết : 74 Ngày dạy:
Tiết : 74 Ngày dạy:
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi .
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và
kiêu ngạo .
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả .
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .
- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật so sỏnh, nhõn húa khi viết văn miờu tả .
<b>3/ Thái đơ</b>
- Giáo dục lịng u thơng đồng loại
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III, Các hoạt động dạy và học </b>
<b>4. ổn định tổ chức lớp </b>
<b>5. KiÓm tra: Sù chuẩn bị của học sinh</b>
<b>6. Bài mới</b>
Trờn th gii v nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho
đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tơ hồi là một trong
những tác giả nh thế.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b> ( Tiết 2)</b></i>
- Học sinh kể lại truyện: Đoạn từ Câu
chuyện ân hận đầu tiên.
<b>? Đoạn văn miêu tả dế Choắt ntn? Nhận xét </b>
cách miêu tả?
-+ Ngời gầy gò và dài lêu nghêu nh một gÃ
nghiện thuốc phiện
+ Cánh ngắn củn nh ngời cởi trần mặc áo
gi-lª
+ Đơi càng bè bè, râu tia cụt một mẩu, mặt
mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ, tính nết ăn xổi ở thì
? Nhận xột về thỏi độ trờn của Mốn đối với
Choắt (lời lẽ, cỏch xưng hụ, giọng điệu…)
<b>?Mèn đã xng hô với Choắt ntn? Nhận xét về</b>
cách xng hơ đó?
+ Xng hơ: “ Chú mày có lớn mà chẳng có
Mày bảo tao sợ cái g×?.
<b>?Khi nghe choắt nhờ đào ngách thơng sang </b>
tổ của Mèn thì thái độ của Mèn ra sao?
+ Thái độ: hếch răng xì một hơi rõ dài khinh
khỉnh mắng: đào tổ nơng thì cho chết.
<b>? Qua thái độ và lời nói của Mèn em có </b>
nhận xét gì về Dế Mốn?
<b>? Thấy chị Cốc đang kiếm ăn, Mèn nghĩ ra </b>
kế gì ?
- Chui tọt vào hang, nằm khểnh bụng nghĩ
thú vị.
? Xuất phát từ đâu Mèn lại nghÜ ra nh vËy?
(Tõ tÝnh hay nghÞch ranh)
? Thái độ sau khi trêu chị Cốc?
- Khi chÞ Cèc mỉ dế Choắt Mèn sợ hÃi nằm
im thin thít.
? Din biến tâm lí của Mèn trong truyện có
thay đổi ko? cụ thể nh thế nào?
<b>? . Khi choắt chết, thái độ và việc làm của </b>
Mèn ra sao? Vì sao mèn lại có thái độ nh
vậy
+ Khi choắt chết: Mèn hoảng hốt nâng đầu
Choắt lên mà than: "tôi hối hận lắm" đứng
hồi lâu trớc mộ Dế Choắt nghĩ về bài học
đ-ờng đời đầu tiên.
? Em có nhận xét gì về cách kể ở đoạn này?
- Nghệ thuật đối thoại
<b>? Vậy bài học đờng đời đầu tiên của Mèn là</b>
gì? Qua lời nói của ai, hãy đọc lại câu văn
<b>2. Bài học đ ờng đời đầu tiên của Mèn:</b>
<b>* Anh chàng Dế Choắt:</b>
Dế Choắt trạc tuổi Dế Mèn
- Người gầy gị, cánh ngắn củn, càng bè
bè, râu cụt
Hình ảnh D Chot tng phn vi hỡnh
nh D Mốn.
=> Choắt là anh chàng xấu xí, yếu đuối, ốm
đau.
<b>* Bi hc đờng đời đầu tiên của Mèn:</b>
Dế Mèn coi thường Dế Choắt, gọi là “ chú
mày”
- Dới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu
ớt, xấu xí, lời nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Mun ra oai vi D Chot, muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu thiên hạ.
-> DÕ MÌn kiêu căng, hách dịch, coi thờng
ngời hàng xóm yếu đuối của mình.
+ Nghĩ kế trêu chị Cốc
-D Mốn gõy sự với chị Cốc, đã đem lại
cái chết oan uổng cho Deỏ Choaột.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
- <i>H hả</i> vì trị đùa tai qi của mình
+ Chui tọt vào hang, nằm khểnh, <i>bụng nghĩ</i>
<i>thú vị…</i>
- <i>Sợ hãi</i> khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt
: <i>khiếp nằm im thin thít</i>
đó?
Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả
tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
<b>?Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể, tả của </b>
Tơ Hồi?
(Nét dặc sắc về NT: Thể loại truyện đồng
thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu niên.
+ Nhân vật Mèn, Choắt đợc miêu tả sống
động phù hợp với tâm lý ngời mà ko xa lạ
với đặc điểm của lồi vật
+ Ngơi kể thứ 1 tạo cho truyện có khơng khí
thân mật gần gũi giữa ngời đọc với nhân vật
chính. Ngời kể chuyện )
<b>?Qua đoạn trích vừa học em học tập đợc gì </b>
ở Dế mèn và cần tránh xa những đức tính gỡ
ca D Mốn?
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ
Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường
tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu
Nghệ thuật miêu tả lồi vật của Tơ
Hồi rất sinh động, cách kể chuyện theo
ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ
chính xác, giàu tính tạo hình .
- Gv chia thành hai nhóm là 2 bài tập
- Các nhóm cử đại diện trình bày?
u cầu: Đoạn văn hồn chỉnh (4-5 câu)
Nội dung: Theo từng bài tập.
khuyên của Choắt
- <i>Ân hận, sám hối chân thành, đứng lặng</i> 1
giê lâu trước mộ Choắt, nghĩ về <i>bài học</i>
<i>đường đời đầu tiên </i>phải trả giá
- Mèn ăn năn hối hận, xót thương cho Dế
Choắt và rút ra bài học đường đời đầu tiên
cho mình :
+Không kiêu căng, xốc nổi, bắt nạt kẻ
yếu.
+Sống phải đoàn kết thân ái với mọi
<b>III Tỉng kÕt</b>
<b>* ghi nhí (SGK- 11)</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
1. Viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Mèn
sau khi chôn cất dế Choắt
2. Vit on văn cảm nhận nhân vật Dế
Choắt về câu nói cuối đời cà cái chết thảm
thớng
<b>4: Cđng cè, dỈn dò</b>
- Học sinh kể lại chuyện
- Kể lại truyện
- Soạn tiÕp phÇn tiÕng viƯt.
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần : 20 Ngày soạn :1/1/2011
Tuần : 20 Ngày soạn :1/1/2011
Tiết :75 Ngày dạy
Tiết :75 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>PHÓ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Khái niệm phó từ :
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ
pháp của phó từ) .
- Các loại phó từ .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết phó từ trong văn bản .
- Phân biệt các loại phó từ .
- Sử dụng phú từ để đặt cõu .
<b>3- Thái độ : : </b>
- Yªu thÝch tiÕng viƯt.
<b>II. Chn bÞ:</b>
GV: giáo án
HS: soạn bài
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3.</b> Bµi míi
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Học sinh đọc mẫu ->Nêu yêu cầu ca
mu.
<b>? Những từ in đậm bổ nghĩa cho những từ </b>
nào?
? Nhng t c b xung ý ngha thuc loi
t no?
<b>? Những từ in đậm nằm ở vị trí nào trong </b>
cụm từ?
(ng trc hoc đứng sau ĐT, TT)
<b>?G</b>: Những từ chuyên đi kèm với động từ,
tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó gi l
phú t<i>. Vậy Phó từ là gì? </i>
<b>- HS đọc ghi nhớ (SGK)</b>
Gv chốt : Khơng có danh từ được các từ
đó bổ sung ý nghĩa <sub></sub> Phó từ là những từ
<b>I. Phã tõ lµ gì?</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhân xét:</b>
<b>- Câu a: </b>
+ ó B sung ý nghĩa cho từ " đi" (ĐT)
+ Cũng -> ra (ĐT)
+ Vẫn cha -> thấy (ĐT)
+ Thật -> lỗi lạc (TT)
<b>- Câu b: </b>
+ đợc -> soi gơng (ĐT)
+ rất -> a nhìn (TT)
+ ra -> to (TT)
+ rất -> bớng (TT)
=> Những từ in đậm bổ xung ý nghĩa cho
ĐT, TT, đứng trớc hoặc sau ĐT, TT-> Phó
từ
bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
(Khơng bổ sung ý nghĩa cho danh từ) .
<b>?Đặt câu có dùng phó từ?</b>
<b>- Học sinh đọc mẫu, nêu yêu cầu </b>
<b>? Tìm những phó từ bổ xung ý nghĩa cho </b>
ĐT, TT in đậm?
<b>? Thử so sánh các câu có sử dụng phó từ </b>
và những câu ko sử dụng phã tõ?
( VD: Câu a: Khi sử dụng mức cao hn
so vi khi khụng s dng)
<b>?Điền các phó từ ở PI và PII vào bảng phân</b>
loại?
G phát phiếu học tập
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
<b>? Tìm thêm những phó từ thuộc các loại </b>
trên?
<b>? Căn cứ vào phần bài tập cho biết phó từ </b>
cã mÊy lo¹i lín ? (2 lo¹i)
- Học sinh đọc Ghi nhớ (SGK)
- GV chốt kiến thức.
<b>- Học sinh đọc bài tập 1, nêu yêu cầu</b>
- C¸c phã tõ bỉ xung ý nghĩa gì
cho câu văn?
- Học sinh làm bài tập 1 vào vở. (Phần a)
- HS trình bày kÕt qu¶ -> NhËn xÐt.
- GV kÕt luËn.
- học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu
- Học sinh viết ra giấy nháp sau đó trình
bày trớc lớp
<b>II. C¸c loại phó từ</b>
<b>1. Mẫu:</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
- Các phó từ
a. Lắm
b. Đừng, vào
c. Khụng, ó, ang
- Đin các phó từ vào bảng phân loại:
<i>ý ngha</i> <i>ng trc</i> <i>ng sau</i>
<i>Ch QHTG</i> <i>đã, đang</i>
<i>Chỉ mức độ </i> <i>thật, rất </i> <i>lắm</i>
<i>Chỉ sự TDTT</i> <i>cũng, vẫn </i>
<i>Chỉ sự PĐ</i> <i>không, chưa</i>
<i>Chỉ sự CK </i> <i>đừng</i>
<i>Chỉ KQ và</i>
<i>Hướng</i> <i>vào, ra</i>
<i>Chỉ khả năng</i> <i>được</i>
Có hai loại phó từ lớn:
+Phó từ đứng trước ĐT, TT
+Phó từ đứng sau ĐT, TT
<b>3. Ghi nhí 2: SGK-14</b>
<b>III. Lun tËp :</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
Các phó từ:
a. ĐÃ (thời gian)
- Khụng cũn (khơng: phủ định, cịn: sự tiếp
diễn tơng tự)
- §· (thêi gian)
- Đều (Sự tiếp diễn)
- Đơng, sắp (Thời gian)
- Lại (Tiếp diễn
- ra (kết quả và hớng)
- Cũng, sắp (Sự tiếp diễn thời gian)
b. ĐÃ (Thời gian)
- Đợc (Kết quả)
<b>2. Bài tập 2</b>
* Yêu cầu
- Vit on vn ngn (3 đến 5 câu) thuật lại
sự việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Choắt có sử dụng phó từ và cho biết
dùng phó từ để làm gì?
- Phơng thức biểu đạt: Tự sự.
- GV đọc chậm rãi, học sinh viết, lu ý
l,n,tr,ch
- Häc sinh chÊm chÐo (GV thu 5 bµi chÊm)
nhưng chị Cốc thấy Dế Choắt <b>đang</b> loay
hoay trước cửa hang. Chị trút cơn giận
<b>lên</b> đầu Dế Choắt
<b>3. Bµi tËp 3</b>
Chính tả (Nghe, viết)
Bài học đờng đời đầu tiên
(Tõ: Nh÷ng g· xèc nỉi -> nh÷ng cư chØ
<b> 4: Củng cố- Dặn dò : </b>
- Giáo viên hệ thống bài
- Học 2 ghi nhớ, Làm bài tập còn lại
- Viết đoạn văn nói về tâm trạng Mèn khi Choắt chết dùng phó từ và cho biÕt t¸c
dơng
<b>IVRút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :20 Ngày soạn :1/1/2011
Tuần :20 Ngày soạn :1/1/2011
Tiết :76 Ngày dạy
Tiết :76 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>TèM HIEU CHUNG VE VAấN MIEU TA</b>
<b>I- Mục tiêu bài d¹y :</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Mục đích của miêu tả .
- Cách thức miêu tả .
<b>* Tích hợp mơi trờng: Ra đề miêu tả có liên quan đến mơi trờng.</b>
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả .
- Bước đầu xác định được nội dung một đoạn văn hay bài văn miêu tả , xác định
đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả .
- Rèn kĩ năng tìm hiểu văn miêu tả.
<b>3- Thái : : </b>
- Yêu thích môn học.
<b></b>
<b> Chuẩn bị </b>
1.GV:giỏo ỏn
2.HS:soạn bài
<b>III- Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
KiĨm tra sÜ sè:
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
? Thế nào là văn tự sự.
<b>Ở học kỳ I, các em đã học văn tự sự (gọi là văn kể chuyện) gồm có kể chuyện </b>
<b>đời thường, kể chuyện sáng tạo. Qua học kỳ II, các em sẽ học một thể loại </b>
<b>mới. Đó là văn miêu tả. </b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung ghi bảng.</b>
- Gv :Trong cuộc sống hàng ngày, cã rÊt
nhiỊu tình huống mµ chúng ta dùng văn
miêu taû.
- HS đọc phần 1( SGK/11 ).
?Trên đường đi học, em gặp người khách
hỏi thăm đường về nhà em. Đang phải
đến trường làm thế nào mà người khách
nhận ra được nhà em ?
( Bác đi thêm 1 ngã tư nữa, quẹo phải,
căn thứ 2 là nhà cháu, có cổng rào sơn
vàng, trong sân có 2 chậu hoa mai<i>.)</i>
<b>I. Thế nào là văn miêu tả:</b>
<b>1.</b>
<b> Đọ c v à suy nghĩ v ề c¸c tình</b>
<b>hu</b>
<b> ố ng. </b>
<b>a)</b>
<b> Tình huống 1:</b>
- Miêu tả con đờng về nhà em.
? Em cuứng meù ủeỏn cửỷa haứng mua aựo làm
thế nào chỉ cho ngời bán biết chiếc áo mà
em định mua maứ em ủũnh mua.
( Chiếc áo màu hồng nhạt, ở hàng dưới
phía bên tay trái, ngoài cùng, cổ trịn,
xung quanh có viền những bơng hoa nhỏ
màu trắng, tay ngắn.)
<b>b)</b>
<b> Tình huống 2:</b>
- Cần miêu tả đặc ñieåm
chieỏc aựo mà em định mua.
? Một học sinh lớp 3 hỏi: Người lực sĩ là
người như thế nào?
(Là người có vóc dáng to cao, khoẻ mạnh.
)
<b>c)</b>
<b> Tỡnh huoỏng 3:</b>
- Miêu tả hình ảnh ngời lực sÜ.
<b>?</b> Vậy cả 3 tình huống trên ta phải dùng
văn miêu tả. Hãy nêu một vài tình
huống khác tương tự?
=> C¶ 3 tình huống trên phải dùng
văn miêu tả.
- GV gọi HS đọc phần 2 SGK/14 <b>2. Tìm đoạn văn miêu tả:</b>
<b>?</b> Trong vn bn trớch chương I tác phẩm
“Dế Mèn phiêu lưu ký” nêu ở đầu bài
học, có 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và
Dế Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ ra 2
đoạn văn đó.
a) Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc
... đưa cả hai chân lên vuốt râu.
a)Dế Mèn:
- Đôi càng ...
- Đầu to
- Râu dài
- Hai cái răng
b)Dế Choắt:
b) Cái chàng Dế Choắt người gầy
gị ... kht nhiều ngách như hang tơi.
<b> ?</b> Hai đoạn văn trên giúp em hình dung
đặc điểm nổi bật của hai chú dế nh thế
naøo?
( Hai chú dế hoàn toàn đối lập nhau:
+ Dế Mèn: khoẻ mạnh, thân hình cường
tráng ,®ẹp.
+ Dế Choắt: sức khoẻ ốm yếu, thân hình
xấu xí.
<b>?</b> Những chi tiết, hình ảnh nào đã giúp
cho em hình dung được điều đó?
( + Dế Mèn: đơi càng mẫn bóng ... những
cái vuốt ở khoeo cứ cứng dần lên và nhọn
hoắt ... sợi râu dài và uốn cong
+ Dế Choắt: người gầy gò, dài lêu
nguêu, cánh chỉ ngắn củn đến giữa
lưng ... ngẩn ngẩn, ngơ ngơ
- Đôi càng thì bè bè.
- Râu cụt.
- Mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
=> Quan sát nêu lên được đặc
điểm, tính chất nổi bật của hai
chú de.á
<b>?</b> Vậy qua tình huống 1, 2, 3 và hình
ảnh đặc điểm của Dế Mèn, Dế Choắt, em
hãy nhận xét thế nào là văn miêu tả?
( Quan sát và dùng ngôn ngữ để thể hiện
những nét tiêu biểu giúp người đọc hình
dung những đặc tính nổi bật của sự vật, sự
việc, con người, quang cảnh…)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK/14) * Ghi nhớ: SGK/14
<b>*/ Hoạt động 3 : Luyeọn taọp .</b>
- Gv phát phiếu học tập. <b>II. Luyeọn taọp:<sub>1. Bài tập 1( SGK ).</sub></b>
- HS c yêu cầu ca bµi tËp và trả lời câu
hỏi:
<b>?</b>Văn bản tái hiện điều gì? Hãy chỉ ra đặc
điểm nổi bật của sự vật, con người và
quang cảnh đã được miêu tả?
( -Đ1: Miêu tả Dế Mèn là một chú dế
cứng dần, nhọn hoắt, có sức mạnh <i>(đạp</i>
<i>phành phạch những ngọn cỏ gãy rạp y</i>
<i>như có nhát dao vừa lia qua)</i>
- Đ2: Đặc sắc trong miêu tả là sử dụng
những từ láy rất sinh động: Chú bé liên
lạc, nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên
vui tính và đáng yêu. Điểm nổi bật :
+ Hình dáng: bé loắt choắt.
+ Trang phục: xaéc ... ca lo.â
+ Hành động: chân thoăn thoắt, huýt sáo
vang.
+Tính tình: vui vẻ, tự tin, hồn nhiên, đáng
u.
-Đ3: Miêu tả cảnh tranh giành mồi của
những con cò, sếu, vạc, cốc, le le, sâm
cầm. Điểm nổi bật:
+ Nước đầy cua tôm cá, tập nập, xi
ngược... Sếu, cị, vạc, cốc, le le... bay cả
về vùng nước kiếm mồi. Họ cãi cọ om
sòm, tranh giành mồi tép. Anh cị gầy bì
bỏm lội nước tím cả chân chẳng được
? Mieâu tả cảnh mùa đông, em sÏ neâu
những đặc điểm nổi bật nµo.
? Tả khn mặt mẹ, em sÏ chú ý những
đặc điểm nổi bật nµo.
<b>* Tích hợp mơi trờng: Ra đề miêu tả có</b>
liên quan đến mơi trờng.
- Đ2: Miêu tả chú bé liên lạc, nhỏ
nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên vui
tính và đáng yêu.
- Đ3: Miêu tả cảnh tranh giành
mồi của những con cò, sếu, vạc,
cốc, le le, sâm cầm.
<b>2. Bµi tËp 2( SGK ).</b>
a. Miêu tả cảnh mùa đơng, nêu
những đặc điểm nổi bật:
- Khí trời lạnh, hoa lá xanh tươi.
Những tia nắng yếu ớt len lỏi
qua kẽ lá. Ngoài đường mọi
người mặc áo ấm đủ màu sắc
b) Tả khuôn mặt mẹ, chú ý những
điểm sau:
- Khuôn mặt trái soan dịu hiền,
phúc hậu
- Cặp mắt to long lanh, chan chứa
tình u thương trìu mến, miệng
lúc nào cũng nở nụ cười xinh tươi.
<b>3. Bµi tËp 3</b>
<b> 4 : Củng cố- Dặn dò : </b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiÕp theo.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần 20 tiết 72,74,75,76
Tuần :21 Ngày soạn:1/1/2011
Tuần :21 Ngày soạn:1/1/2011
Tiết : 77 Ngày dạy
Tiết : 77 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>SƠNG NƯỚC CÀ MAU</b>
( on Gii )
<b>I-Mục tiêu bài dạy :</b>
<b>1-Kiến thức : </b>
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau. Nắm
được nghệ thuật miêu tả và thuyết minh về cảnh sông nước C Mau trong bi vn
ca tỏc gia.ỷ
<b>2-Kĩ năng :</b>
- Rốn kĩ năng đọc, kể diễn cảm văn bản.
<b>3- Thái độ : </b>
<b>- Tích hợp môi trờng: GD ý thức yêu thích và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. </b>
<b> II. Chuẩn bị</b>
1.GV: giáo án
2.HS:giáo ỏn
<b>II- Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1. KiĨm tra sÜ sè:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Giới thiệu </b>bµi míi<b> :</b> “Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi”. Thật vậy, đất nước ta đâu
cũng đẹp, cũng xinh. Đó là niềm tự hào của dân tộc ta. Có khơng biết bao nhiêu
nhà văn, nhà thơ viết nên những trang viết đầy tự hào về đất nước như Nguyễn
Tuân, Tô Hồi. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một vùng cực Nam của đất nước
qua ngịi bút của Đồn Giỏi trong đoạn trích <i>“Sơng nước Cà Mau”</i>.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung ghi bảng.</b>
- Hướng dẫn HS đọc : Đọc theo giọng kể
phối hợp với tả...
- Hướng dẫn HS t×m hiĨu phần chú thích
để hiểu được nội dung văn bản và những
từ khó ( SGK ).
? H·y nêu vài nét về tác giả Đồn Giỏi.
? Tác phẩm đợc trích trong văn bản nào.
<b>?</b> <i>Baứi vaờn miẽu taỷ caỷnh gỡ?</i>
(Cảnh sơng nước Cà Mau, một vùng cực
Nam của Tổ quốc.)
-<b>GV :</b> Như các em đã biết, khi tả cảnh bao
giờ chúng ta cũng phải chọn cho mình
một trình tự miêu tả thích hợp
<b>?</b> Tác giả miêu tả theo trình tự nào? Dựa vào
trình tự miêu tả của tác giả, em hãy phân
tích cho bài văn ?
( Khi miêu tả, nhà văn đi từ ấn tượng chung,
cái nhìn khái qt về thiên nhiên, sơng nước
một vịng đến những cảnh cụ thể của dịng
sơng từ cảnh thiên nhiên đến hoạt động cụ
thể của con người. Xen vào giữa mạch miêu
tả cịn có đoạn thuyết minh, giải thích.)
? Dựa vào trình tự này, ta có thể phân bi
vaờn laứm mấy đoạn:
( 4 on.
<b>I. Tỡm hieồu chung : </b>
<b>1.</b>
<b> Tác giả: </b>
- Đoàn Giỏi sinh năm 1925, mất
năm 1989.
<b>2- T¸c phÈm.</b>
- Xt xø: Bài văn trích trong
- Bố cục: 4 đoạn.
+1: T u n <i>n điệu</i>: Ấn tượng ban
đầu bao trùm về sông nước phương Nam.
+ Đ2: Tiếp đó ... <i>nước đen</i>: Thuyết minh và
cách đặt tên cho các dòng sông.
+ Đ3: Tiếp đó ... <i>ban mai</i>: Hình ảnh sơng
nước Cà Mau.
+ Đ4: Phần cịn lại: Hình ảnh chợ Năm
Căn tấp nập, đơng vui, trù phú và độc
đáo.
<b>?</b>Qua trình tự miêu tả ấy, em hãy hình
dung vị trí quan sát và miêu tả của tác giả?
(Đi thuyền trên các con sông. Đối tượng
quan sát và miêu tả là sơng nước. Vị trí
quan sát như thế rất thích hợp cho việc
miêu tả.) <b>II- Ph©n tÝch </b>
- HS đọc đoạn 1:
? Tác giả đã miêu tả vùng sông nớc Cà Mau
bằng những giác quan nào.
( - Mắt: Bủa giăng, chi chít, màu xanh...
- Tai: Tiếng rì rào.)
- GV: Mắt thấy, tai nghe chính là 2 giác
quan khơng thể thiếu được khi quan sát để
tả cảnh. Ngoài ra, để tả cảnh trở nên cụ thể
sống động, người tả còn phải biết kết hợp
tả với liên tưởng, tưởng tượng.
<b> ?</b> Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu bao
trùm về sông nước vùng Cà Mau như thế
nào?
- Gv cho HS quan s¸t tranh.
<b>1. Cảnh bao quát.</b>
- n tng ban u v mt vùng
sơng ngịi chi chít bủa giăng như
mạng nhện chỉ lặng l mt mu
xanh n iu
<b>2- Cảnh kênh rạch sông ngòi.</b>
- HS đọc đoạn 2:
<b>?</b> Qua đoạn văn nói về cách đặt tên cho các
dịng sơng, con kênh của vùng Cà Mau, em
có nhận xét gì về các địa danh ấy? Và gợi
cho em đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà
Mau?
- Giải thích và thuyết minh tên
gọi của các dòng sông
+ Hình ảnh sơng nước Cà Mau
rộng lớn và hùng vĩ
(Các địa danh không dùng những từ mỹ lệ
mà theo đặc điểm riêng của từng vùng
thành tên gọi khiến nó trở nên cụ thể mà
gần gũi thân thương, tô đậm ấn tượng về
thiên nhiên nguyên sơ đầy sức sống của
vùng sông nước Cà Mau.)
- GV: Qua đoạn văn, tác giả huy động vào
đây những hiểu biết địa lý, ngôn ngữ về đời
sống để làm giàu thêm hiểu biết của người
đọc Thư pháp liệt kê cũng được sử dụng
có hiệu quả để thể hiện sự phong phú và đa
dạng của thiên nhiên và cuộc sống ở vùng
đất ấy.
vui, trù phú và độc đáo.
- HS đọc đoạn 3:
<b>?</b> Sau những đoạn giới thiệu chung khái quát
về sông nước Cà Mau, tác giả đã đi vào
miêu tả cụ thể sông Năm Căn. Cho biết
sông Năm Căn được miêu tả như thế nào ?
<b> ?</b>Tìm chi tiết thể hiện sự rộng lớn hùng vĩ
của dịng sơng và rừng đước?
( Sông nước rộng mênh mông, nước ầm ầm
đổ ra biển Đơng ngày đêm như thác, những
đầu sóng trắng, rộng lớn ngàn thước. Rừng
đước: “Dựng cao ngất như ... lấy dịng sơng.
Tuy dịng sơng rộng lớn ... hun hút, hoăn
hoắt nhọn như chông.”
<b> ?</b>Trong câu “Thuyền chúng tơi chèo thốt
qua kênh Bọ Mắt đổ ra con sơng Cửa Lớn,
xi về Năm Căn” có những động từ nào
chỉ cùng hoạt động của con thuyền?
( Thốt ra, xi về.)
<b> ?</b>Nếu thay đổi trình tự những động từ ấy
trong câu thì có ảnh hưởng gì đến nội dung
diễn đạt khơng? Nhận xét về sự chính xác
và tinh tế trong cách dùng từ của tác giả ở
câu ấy
<b> ( </b>Cã. Kênh Bọ Mắt với không biết cơ man
<b>3- Đặc tả dòng sông Năm Căn.</b>
- Rng ln v hùng vĩ.
nào là bọ mắt bay theo thuyền từng bầy
nên việc rời khỏi nó như thốt qua một tai
họa, bị đốt ngứa ngáy nên gọi là “thốt”,
cịn sơng Cửa Lớn như tên gọi, nó mênh
mơng rộng lớn nên phải là “đổ” từ đó êm
xi về Năm Căn Khơng từ nào có thể
thay thế cho chúng được.)
<b>?</b>Tìm trong đoạn văn nói trên những từ nào
mà tác giả dùng để miêu tả màu sắc của
rừng đước và nhận xét về cách miêu tả
màu sắc của tác giả.
( Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ...
Những sắc xanh tươi sáng, đẹp đẽ đầy sức
sống của thiên nhiên tạo nên cảnh dễ
chịu xen lẫn niềm yêu thích.)
- GV: Ở vị trí quan sát thích hợp với trình
tự miêu tả đi từ ấn tượng chung, cái nhìn
khái quát về thiên nhiên sông nước một
vùng đến những cảnh cụ thể của dịng
sơng, từ cảnh thiên nhiên đến hoạt động
của con người xen vào giữa những đoạn
thuyết minh giải thích khiến bức tranh về
sơng nước Cà Mau hiện lên thật đẹp đẽ,
bao la, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
=> sông nước Cà Mau hiện lên
thật đẹp đẽ, bao la, hùng vĩ,
đầy sức sống hoang dã.
- HS đọc đoạn 4
<b>?</b> Em hãy cho biết đoạn này tả cảnh gì?
(Chợ Năm Căn.)
<b>?</b> Cảnh ấy như thế nào?
( Đơng vui, tấp nập, trù phú và độc đáo...)
<b>?</b> Tìm những chi tiết miêu tả cảnh ấy. Tác
giả đã dùng nghệ thuật gì để diễn tả chợ
Năm Căn ?
( Thư pháp liệt kê kết hợp tả những nét tiêu
biểu về cảnh và hoạt động con người khiến
cảnh hiện lên thật tấp nập, đông vui, trự phỳ
v c ỏo.)
<b>4 - Đặc tả cảnh chợ Năm Căn.</b>
- ụng vui, tp np, trự phỳ v c
ỏo.
-GV: Cảnh vật cịn có sự sống động. Hoạt
động của con người chính là những nét
điểm cho cảnh vật.
<b>?</b>Qua bài văn, em hình dung như thế nào và
có cảm tưởng gì về vùng sông nước Cà
Mau của Tổ quốc ?
- HS phát đọc ghi nhớ SGK/21.
<b>III. </b>
<b> Tæng kÕt ; </b>
* Ghi nhớ: SGK/21
<b>4: Cñng cè- Dặn dò : </b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chÝnh cđa bµi.
VỊ nhµ häc bµi vµ Chuẩn bị bài mới: SO SÁNH.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :21 Ngày soạn :1/1/2011
Tuần :21 Ngày soạn :1/1/2011
Tiết : 78 Ngày dạy
Tiết : 78 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>SO SAÙNH</b>
<b> </b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy :</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Cu to ca phép tu từ so sánh .
- Các kiểu so sánh thường gặp .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận diện được phép so sánh .
- Nhận biết và phõn tớch được cỏc kiểu so sỏnh đó dựng trong văn bản, chỉ ra
<b>3- Thái độ : </b>
- GD ý thức nghiêm túc trong quá trình thảo luận nhóm.
<b>II. </b>
<b> Chuẩn bị </b>
1.GV:giáo án
2.HS:soạn bài
<b>III- Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định lớp </b>
<b>2. KiÓm tra bµi cị:</b>
? Phó từ là gì ? Hãy đặt câu có sử dụng phó từ.
<b>3. Baứi mụựi: </b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung </b>
- HS đọc đoạn trớch SGK. <b>I. So sánh là gì ?.</b>
<b>?</b> Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so sánh
trong đoạn trích trên ?
( Búp trên cành – Hai dãy trường thành vô
tận.)
<b>?</b> Những sự vật nào được so sánh với nhau ?
+ <i>Trẻ em</i> được so sánh <i>búp trên cành</i>
+ <i>Rừng đước dựng cao ngất</i> so sánh<i> hai dãy ...</i>
<i>vô tận.</i>
<b>?</b> Dựa vào cơ sở nào để so sánh ?
( Dựa vào sự tương đồng giữa các sự vật, sự
việc này với sự việc kia. Cụ thể: Trẻ em là
mầm non của đất nước có nét tương đồng với
búp trên cành, mầm non của cây cối trong
thiên nhiên tương đồng cả về hình thức,
tính chất.)
<b>?</b> Mục đích của sự so sánh
( Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật quen
thuộc khả năng diễn đạt phong phú, sinh
động của Tiếng Việt.)
+ <i>Trẻ em</i> so sánh <i>búp trên</i>
<i>cành.</i>
+ <i>Rừng đước dựng cao ngất</i>
so sánh<i> Hai dãy trường thành</i>
<i>vô tận</i>
Dựa vào sự tương đồng giữa
các sự vật.
–> Tạo ra hình ảnh mới mẻ.
- HS đọc đoạn 1.3 SGK/24
<b>?</b> Con mèo được so sánh với con gì ?
- <i>Con mèo</i> được so sánh với<i> con hổ</i>
<b>?</b> Hai con vật này có gì giống và khác
nhau ?
+ Giống nhau về hình thức: lơng vằn
<b>?</b> So sánh này khác với so sánh trên như
thế nào?
( Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và
tính chất của sự vật, cụ thể là con mèo.)
- <i>Con mèo</i> được so sánh với
<i>con hổ.</i>
-> Chỉ ra sự tương phản giữa
hình thức và tính chất của sự
vật, cụ thể .
- GV kh¸i qu¸t l¹i.
- HS đọc phần ghi nhớ ( SGK).
<b>3. Ghi nhớ:</b> SGK/24
<b> 4 : Củng cố- Dặn dò : </b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính ca bµi.
VỊ nhµ häc bµi vµ Chuẩn bị bài mới.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần :21 Ngày soạn :1/1/2011
Tuần :21 Ngày soạn :1/1/2011
Tiết : 79 Ngày dạy
Tiết : 79 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>SO SANH</b>
<b> </b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy :</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh .
- Các kiểu so sánh thường gặp .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận diện được phép so sánh .
- Nhận biết và phõn tớch được cỏc kiểu so sỏnh đó dựng trong văn bản, chỉ ra
<b>3- Thái độ : </b>
- GD ý thøc nghiªm tóc trong quá trình thảo luận nhóm.
<b>II. </b>
<b> Chun b </b>
1.GV:giỏo ỏn
<b> Ổn định lớp </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
? Phó từ là gì ? Hãy đặt câu có sử dụng phó từ.
<b>3. Baứi mụựi: </b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung </b>
- GV treo b¶ng phơ.
<b>?</b>Dựa vào kết quả bài tập nhanh và hoạt động
1, em hãy điền bảng 2/1 SGK trang 26.
<b>II Cấu tạo của phép so sánh.</b>
<b>1-Mẫu: </b>
<b>2-NhËn xÐt.</b>
- Vế A: nêu tên sự vật, sự
việc được so sánh.
- Vế B: Nêu tên sự vật, sự việc
dùng để so sánh với sự vật,
sự việc nói ở vế A.
Vế A
<i>(sự vật</i>
<i>được so</i>
<i>sánh)</i>
Phương
diện
so sánh
Từ
so sánh
Vế B
<i>(sự vật</i>
<i>dùng để</i>
<i>so sánh)</i>
Trẻ em như búp trên
- Từ ngữ chỉ phương diện so
sánh.
-Từ ngữ chỉ ý so sánh.
Triệu
quân
ẩn (quân
só)
bằng cát
<b>?</b> Cấu tạo của phép so sánh trong những câu
dưới đây có gì đặc biệt ?
Trường Sơn: chí lớn ơng cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trời
<i>(Lê Anh Xuân)</i>
Đảo vế B thay từ so sánh bằng dấu hai
chấm (:) để nhấn mạnh v B.
? Phép so sánh có cấu tạo ntn?
- HS đọc ghi nhớ SGK/25.
a.Trường Sơn : chí lớn ơng
cha.
Cửu Long : lịng mẹ bao la
sóng trào.
Vắng mặt từ chỉ phương diện
b. Như tre mọc thẳng, con
người không chịu khuất.
Từ so sánh và vế B được đảo
lên phía trước vế A.
- Đảo vế thay bằng dấu hai
chấm (:)
<b>3. Ghi nhớ: </b>SGK/25
<b>*/ Hoạt động 3: Luyeọn taọp:</b>
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv hớng dẫn HS làm.
- Gv nhËn xÐt ,bæ xung.
- Gv đọc cho HS viết đoạn văn:’Dịng sơng
Năm Căn...Khói ban mai.’
- GV sưa lỗi chính tả cho HS.
<b>III. Luyeọn taọp:</b>
<b>1 . Bài tËp 1 ( SGK.)</b>
a) Đường vô xứ Nghệ quanh
quanh .
c)
Con nghe Bác tưởng nghe
lời non nước
Non xanh nước biếc như
tranh họa đồ.
Tiếng ngày xưa và cả tiếng
mai sau
b) Lịng ta vui như hội.
(Tố Hữu)
Như cờ bay, gió reo .
<b>2 . Bµi tËp 4 ( SGK ).</b>
- ChÝnh t¶ nghe viÕt.
<b> 4 : Củng cố- Dặn dò : </b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính ca bài.
VỊ nhµ häc bµi vµ Chuẩn bị bài mới.
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :21 Ngày soạn:1/1/2011
Tuần :21 Ngày soạn:1/1/2011
Tiết : 80 Ngày dạy
Tiết : 80 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<i><b> - Taï Duy Anh - </b></i>
<b>I - Mục tiêu bài dạy :</b>
<b>1.Ki n thc :</b>
- Tình cảm của người em gái có tài năng đối với người anh .
- Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính
2.K<b> ĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm, giọng phù hợp với tâm lý nhân vật .
- Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả
tâm lý nhân vật .
- Kể túm tắt cõu chuyện trong một đoạn văn ngắn .
<b>3- Thái độ : </b>
- Yªu thÝch m«n häc.
<b>II. </b>
<b> Chuẩn bị </b>
1.GV:giáo án
2.HS:son bi
<b>III- Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Trình bày nội dung và ngh thuật văn bản Sông nớc Cà Mau.
<b>3. Bi mi: </b>
<i> * </i>Giụựi thieọu bài: Trong cuộc sống không ai là không mắc phải lỗi lầm nào đó. Điều
quan trọng là ta sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những lầm lỗi ấy, để tâm hồn
trong trẻo và lắng dịu hơn. Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà chúng ta tìm
hiểu hơm nay sẽ là bài học bổ ích, thiết thực và thấm thía
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
- GV cho HS quan sát chân dung tác giả.
? Cho biết đơi nét về tác giả Tá Duy Anh .
GV: Tạ Duy Anh: Tên khai sinh: Tạ Viết
Dãng, sinh 1959. Quê Hoàng Diệu, Chơng
Mĩ, Hà Tây. Là hội viên hội nhà văn VN. là
cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kì
đổi mới, đã có những truyện ngắn gây đợc
<b>I- T×m hiĨu chung.</b>
<b></b>
<b> Tác giả:</b>
- Tạ Duy Anh<b> :</b>Tên khai sinh Tạ Viết
Dãng, sinh 1959 quê ở Hà Tây.
sự chú ý của bạn đọc. Hiện công tác tại
nhà xuất bản hội nhà văn.
? Nờu hoàn cảnh sỏng tỏc của tỏc phẩm ?
- Truyện đạt giải nhì trong cuộc thi viết
“t-ơng lai vy gi ca bỏo Tin phong
Truyện gợi ra những điều sâu sắc về mối
quan hệ cách ứng xử giữa ngời víi ngêi
* Hướng dẫn HS đọc: Đọc với giọng
- GV đọc mẫu -> học sinh đọc
<b>Häc sinh tìm hiểu các chú thích trong</b>
<b>SGK</b>
<b>-</b> Mừng qnh
<b>-</b> Thẩm định
<b>-</b> Th«i miỊn
GV tóm tắt lại câu truyện cho HS nghe
Câu chuyện kể về hai anh em Kiều Phương
(còn gọi là Mèo) qua lời kể của người anh.
Mèo là cơ bé hay nghịch ngợm nhưng lại
có năng khiếu vẽ đặc biệt. Sau một thời
gian theo dõi, nhất là khi nghe chú Tiến Lê
khen tranh của em gái -> khiến người anh
thường gắt gỏng với em mình dù Kiều
Phương chẳng có tội tình gì. Nhưng thật
bất ngờ, bức tranh đoạt giải của bé Kiều
Phương lại là bức tranh vẽ về người anh
thân yêu của mình. Đứng trước bức tranh ,
người anh nhận ra tấm lòng nhân hậu của
em gái và hối hận vì đã đối xử khơng đúng
với em.
? Phương thức bỉểu đạt của văn bản này là
gì ?
? Trun cã nh÷ng nhân vật nào, Ai là
nhân vật chính? Vì sao?
Truyện xoay quanh hai nhân vật ngời anh
và em gái.
- GV: C hai đều là nhân vật chính vì đều
mang chủ đề sâu sắc của truyện: lòng
nhân hậu và thói đố kị, trong đó nhân vật
trung tâm là ngời anh vì sự thức tỉnh của
ngời anh là chủ đề cơ bản của truyện.
? Truyện được kể theo lời nhõn vật nào?
Kể theo ngụi thứ mấy? Kể như vậy cú tỏc
dụng gỡ?
Kể theo lời nhân vật người anh – ngơi kể
<b>2- T¸c phÈm:</b>
- Văn bản được rút trong tập <i><b>Con dế ma.</b></i>
- Đạt giải nhì trong cuộc thi viết “<i><b>Tương </b></i>
<i><b>lai vẫy gọi</b></i>” do báo Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh tổ chức.
thứ nhất -> Có tác dụng bộc lộ được rõ
diễn biến tâm trạng của người anh .
? Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở
đời sống tâm trạng. theo dõi truyện, con
thấy tâm trạng ngời anh diễn biến qua các
thời điểm nào?
( 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc
vẽ Khi tài năng hội hoạ của em đợc phát
hiện. Khi lén xem những bức tranh .Khi
tranh của em đoạt giải Khi đứng trớc bức
tranh của em trong phòng trng bày.)
? Trong cuộc sống hằng ngày ngời anh có
hành động, thái độ gì với em gái?
? Khi ph¸t hiƯn em g¸i chÕ thc vÏ tõ nhä
nåi, ngêi anh ngh gì? Tìm câu văn?
Trời ạ! Thì ra nã chÕ thuèc vÏ”.
- Thoạt đầu thấy em gái thích vẽ, người
anh chỉ coi đó là những trị nghịch ngợm.
? ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gỡ ca ngi
anh i vi em?
( Ngạc nhiên, xem thờng.)
? Ai là người đã phát hiện ra tài năng của
Kiều Phương
- Chú Tiến Lê
? Khi tài vẽ tranh của Mèo đã đợc chú Tiến
Lê phát hiện thì thái độ của mọi ngời nh
thế nào?
Chú Tiến Lê: rạng rỡ hẳn lên nói với bố
Kiều Phương <i>“Anh có biết con gái anh là </i>
<i>một thiên tài hội hoạ không ?”</i>
+ Bố: Ôi, con đã cho bố một bất ngờ quá
lớn
+ Mẹ: Khơng kìm được xúc động
<i>Mọi người đều ngạc nhiên, vui mừng, sung</i>
<i>sướng.</i>
<i>?</i>Cịn người anh thì có suy nghĩ và hành
động như thế nào?
? Khi mäi ngêi ph¸t hiƯn ra tài vẽ của
Kiều Phơng, ai cũng vui duy chỉ có ngời
anh là buồn. Vì sao?
( Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị
? Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với em
gái nh thế nào?
( Khụng th thõn, hay gt gng.)
? Ngời anh cịn có hành động gì nữa?
( Xem trộm tranh của em.)
? T¹i sao sau khi xem tranh, ngời anh lại
lén trút một tiếng thở dài?
trút một tiếng thở dài?
( Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém
cỏi, vô dụng.)
<b>II. </b>
<b> Tỡm hiu vn bản . </b>
<b>1. Diễn biến tâm trạng và thái độ của</b>
<b>ng</b>
<b> êi anh:</b>
* <b> Trước khi tài năng của em được phát</b>
<b>hiện</b>
Đặt tên cho em gái là Mèo, tỏ ra bực bội
với em, bí mật theo dõi em, coi đó là trị
nghịch ngợm.
-> ý nghÜ thể hiện sự ngạc nhiên,
vui vẻ,xem thưêng em cña ngưêi anh.
* Khi tài năng hội họa của cô em gái
được phát hiện:
- Cảm thấy mình bất tài...muốn khóc
? Người anh có cử chỉ gì khi Kiều Phương
đạt giải chia vui ?
? Tại sao người anh lại có thái độ khơng
thân thiện đó?
- GV: Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở hành
động “ đẩy em ra” khi em bộc lộ tình cảm
vui mừng và muốn chung vui cùng anh.
Thực ra đây là một biểu hiện tâm lí dễ gặp
ở mọi ngời, nhất là ở tuổi thiếu niên, đó là
lịng tự ái và mặc cảm, tự ti khi thấy ở ngời
khác có tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế
của nhà văn đã khám phá và miêu tả rất
thành công nét tâm lý ấy.
? Sau đó ngời anh có đi xem triển lãm
+ Miễn cỡng cùng gia đình đi xem triển
lãm tranh.
-> Khi bất ngờ đứng trớc bức chân dung
mình do em gái vẽ thái độ tâm trạng của
anh diễn biến ra saogiờ sau chúng ta
- Lén xem trộm tranh em vẽ
- Lén thở dài
- Khó chịu, đẩy em ra
=> Người anh ghen ghột, k vi em gỏi.
<i><b>4- Củng cố dặn dò.</b></i>
Hãy đọc những câu châm ngôn mà em biết về ghen tị và lịng ghen tị hay
khơng?
– Học thuộc phần ghi nhớ trang 35
– Lập dàn ý bài tập 1, 2, 3 / 35
<b>IVRút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Tuần : 22 Ngày soạn :1/1/2012
Tuần : 22 Ngày soạn :1/1/2012
Tiết : 81 Ngày dạy
Tiết : 81 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<i><b> - Taï Duy Anh - </b></i>
<b>I - Mục tiêu bài dạy :</b>
<b>1.Ki n thc :</b>
- Tình cảm của người em gái có tài năng đối với người anh .
- Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính
2.K<b> ĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm, giọng phù hợp với tâm lý nhân vật .
- Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả
tâm lý nhân vật .
- Kể túm tắt cõu chuyện trong một đoạn văn ngắn .
<b>3- Thái độ : </b>
- Yªu thÝch m«n häc.
<b>II. </b>
<b> Chuẩn bị </b>
1.GV:giáo án
2.HS: son bi
<b>III- Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Trình bày nội dung và ngh thuật văn bản Sông nớc Cà Mau.
<b>3. Bi mi: </b>
<i> * </i>Giụựi thieọu bài: Trong cuộc sống không ai là không mắc phải lỗi lầm nào đó. Điều
quan trọng là ta sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những lầm lỗi ấy, để tâm hồn
trong trẻo và lắng dịu hơn. Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà chúng ta tìm
hiểu hơm nay sẽ là bài học bổ ích, thiết thực và thấm thía.
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<b>- HS theo dâi SGK tõ: "Trong gian phßng </b>
lín"
<b>? Bức chân dung chú bé đợc tác giả miêu </b>
tả nh thế nào?
+ Trong tranh, mét chó bé ngồi nhìn ra cửa
sổMặt chú bé toả ra thứ ánh sáng rất lạT
thế suy t, mơ mộng
? Ti sao tác giả viết: Mặt chú bé nh toả ra
thứ ánh sáng rất lạ? Theo suy nghĩ của em
thứ ánh sáng lạ đó là gì?
<i><b>* Khi đứng trớc bức tranh đoạt giải của</b></i>
<i><b>em: </b></i>
( ánh sáng của lòng mong ớc, của bản chất
trẻ thơ ngời em mong ớc, tự tin vào lòng
bao dung, tốt đẹp của anh trai mình)
? Tâm trạng của người anh như thế nào khi
đứng trước bức tranh vẽ mình?
? Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh
hồn hảo q. Nên khi nhìn vào bức tranh
ngời anh khơng nhận ra đó là mình, để rồi
khi nhận ra thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu
hổ. Tại sao người anh lại ngỡ ngàng, hãnh
diện, xấu hổ?
( - Ngỡ ngàng: Vì khơng ngờ ngời em
mình vẫn coi thờng, giận ghét lại vẽ mình
- Hãnh diện: Vì mình đợc đa vào trong
tranh mà lại là bức tranh đoạt giải, vì mình
thật đẹp, thật hồn hảo, vì em mình thật
giỏi, thật tài năng.
- Xấu hổ: Vì mình xa lánh em, ghen tị với
em, không hiểu em và tầm thờng hơn em.)
- GV : Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ.
Xấu hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân hậu
của ngời em. Và quan trọng hơn là vì cậu
đã nhận ra thiếu xót của mình. Chắc chắn
lúc này, cậu đã hiểu rằng những ngày
qua,mình đối xử không tốt với em gái,
mình khơng xứng đáng với tình yêu và
niềm hãnh diện của em gái, bức chân dung
của mình đợc vẽ nên bằng tâm hồn và lịng
nhân hậu của cơ em gái. Đây chính là lúc
nhân vật tự thức tỉnh để hoàn thiện nhân
cách của mình.)
? Cuối truyện người anh nói với mẹ:
“Khơng phải con đâu, đấy là tâm hồn và
lòng nhân hậu của em con đấy” Em có
nhận xét gì về câu nói đó?
GV: Câu nói của ngời anh ở đoạn cuối thể
<b>? NhËn xÐt vỊ c¸ch kÕt thóc truyện và nhân</b>
vật ngời anh ở đoạn truyện này?
<b>? Theo em nhân vật ngời anh đáng yêu </b>
hay đáng ghét? vì sao?
( Đáng trách nhng ta cũng cảm thơng vì
đức tính ấy chắc chắn chỉ nhất thời…. hối
hận, ăn năn-> biết sửa lỗi).
? Nhân vật người em được miêu tả qua
=> Ngời anh đã nhận ra thói xấu của mình,
nhận ra tình cảm trong sáng, lịng nhân hậu
của em gái, thực sự xấu hổ, hối hận.
- C¸ch kÕt thóc trun kh¸ bÊt ngê.
- Ngời anh hối bận, ăn năn vì sự ích kỉ, hèn
kém, nhỏ nhen đối sử tệ bạc với em gái.
<b>2.</b>
<b> Em gái Kiều Phương:</b>
Ngoại hình:Mặt ln bị bơi bẩn, lọ lem
<b>- </b>Cử chỉ, hành động:
+ Lục lọi đồ vật
+ Tự chế màu vẽ,...
<b>- </b>Tài năng:Vẽ rất đẹp
những từ ngữ, hình ảnh nào về ngoại hình,
cử chỉ (hành động), tài năng, thái độ?
? Qua đó, cho thấy Kiều Phương là cơ bé
có tính cách như thế nào?
? Theo em, tài năng hay tấm lịng của cơ
em gái cảm hoá đợc ngời anh?
Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều
hơn ở tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ
lợng dành cho anh trai.
Gv: Dù ngời anh có giận, có ghét em gái
thì đối với ngời em, anh vẫn là ngời thân
thuộc nhất, gần gũi nhất. Em vẫn phát hiện
ra ở anh bao điều tốt đẹp, đáng yêu. Chính
tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu
của ngời em đã giúp anh nhận ra tính xấu
của mình, đồng thời giúp anh vợt qua lòng
đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn.)
? Tại sao tác giả cho Kiều Phương vẽ anh
trai mình hồn hảo đến thế?
Bức tranh là tình cảm tốt đẹp mà em dành
cho anh trai -> luôn muốn anh trai thật tốt
đẹp.
<b>?</b> Từ truyện ngắn này, em có suy nghĩ
gì và rút ra được bài học gì về thái độ
và cách ứng xử?
Trước thành công và tài năng của
người khác, mỗi người cần vượt qua lòng
đố kị và mặc cảm tự ti để có sự trân
trọng và niềm tin thực sự chân thành.
Lòng nhân hậu và sự độ lượng có thể
giúp cho người khác tự vượt lên sự đố kị
Qua văn bản em rút ra được nội dung gì?
- Truyện đề cao lịng nhân hậu
của người em, phê phán tính ích kỉ
nhỏ nhen của người anh.
- Truyện còn đề cao tài năng , sức mạnh
của nghệ thuật: Có thể đánh thức tâm hồn
con người, hướng con người đến giá trị
<i><b>chân – thiện – mĩ</b></i>.
? Nêu một vài nét đặc sắc về nghệ thuật
Kể chuyện theo ngơi thứ nhất.
- Miêu tả diễn biến tâm lí nhân
vật hợp lí.
HS đọc ghi nhớ SGK
=>Là cơ bé hồn nhiên, trong sáng, đáng
yêu, có tài năng hội họa
Lòng nhân hậu của Kiều
Phương đã đánh thức người anh, chiến
thắng lòng đố kị, ghen ghét.
<b>III. </b>
<b> Tổng kết</b>
<i><b>4- Củng cố dặn dò.</b></i>
Hóy đọc những câu châm ngôn mà em biết về ghen tị và lịng ghen tị hay
khơng?
– Học thuộc phần ghi nhớ trang 35
– Lập dàn ý bài tập 1, 2, 3 / 35
– Chuẩn bị bài mới:
<b>IV.Ruùt kinh nghieäm:</b>
...
...
...
Tuần :22 Ngày soạn :1/1/2011
Tuần :22 Ngày soạn :1/1/2011
Tiết : 82 Ngày dạy
Tiết : 82 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH & NHẬN XÉT</b>
<b>TRONG VN MIấU T</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy :</b>
<b>1. Ki ến thức :</b>
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh trong
văn miêu tả .
- Vai trò, tác dụng cuả quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả .
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .
<b>3- Thái độ : </b>
- GD ý thức nghiêm túc trong quá trình thảo luận nhóm.
<b>II. </b>
<b> Chun b </b>
1.GV:giỏo ỏn
2.HS:son bi
<b>III- Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định lớp KiĨm tra sÜ sè:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
ẹeồ mieõu taỷ chớnh xaực vaứ sinh ủoọng, ngửụứi vieỏt phaỷi qua nhiều cõng ủoán. Trửụực heỏt
laứ ủeồ quan saựt rồi sau ủoự nhaọn xeựt, liẽn tửụỷng, tửụỷng tửụùng, vớ von, so saựnh... để hiểu rõ
điều đó, chuựng ta seừ cuứng tỡm hieồu qua baứi hóc hõm nay.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
- Gv: Muốn tả cảnh, tả vật, tả người… phải
dùng các giác quan <i>(mắt, mũi, tai…)</i> để quan
sát, từ đó rút ra nhận xét. Người ta lựa chọn
chỉ đưa vào bài văn những nhận xét nổi bật
- HS đọc 3 đoạn văn SGK.
? Đoạn 1 tả cái gì ?
(Dế Choắt.)
? Em hình dung được đặc điểm nổi bật của
Dế Choắt?
( Ngoại hình ốm yếu.
+ Ốm yếu: gầy gò, dài lê thê.
+Khơng đẹp mắt: Ngắn củn, hở cả mạng
sườn, đôi càng bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn
ngơ ngơ…
Những nét không đẹp mắt này lại càng
tăng thêm vẻ ốm yếu của Dế Choắt.)
<b>? </b>Đoạn 2 Đồn Giỏi đã giúp cho các em hình
dung được đặc điểm nổi bật gì của phong
miêu tả?
( Cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông
nước Cà Mau, Năm Căn các từ ngữ thể
hiện: Giăng chi chit như mạng nhện, trời
<b>I . Quan saùt ,t ëng t ỵng , so</b>
<b>s¸nh và nhận xét trong văn</b>
<b>miêu tả:</b>
<b>1. MÉu.</b>
<b>2. NhËn xÐt.</b>
- Đoạn 1 tả Dế Choắt .
. Taùi hiện lại hình ảnh ốm
yếu, tội nghiệp của chú Dế
Choắt ( đối lập với hình ảnh
Dế Mèn )
b. Người gầy go, dài lêu
nghêu, cánh ngắn củn, đôi
càng bè bè, râu cụt, mặt mũi
ngẩn ngơ.
c. Câu văn so sánh :
-gầy gò … như gã nghiện
thuốc phiện.
- Đơi cánh ngắn …với người
cởi trần.
* Đoạn 2 :
a. Tả quang cảnh vừa đẹp,
vừa thơ mộng, mênh mông,
hùng vĩ của sơng nước Cà
Mau.
b. Sơng ngịi, kênh rạch chi
chít. Trời nước, lá cây nhuốm
một màu xanh. Tiếng sóng
biển rì rào bất tận. Sông
Năm Căn mênh mông, nước
đổ ầm ầm. Rừng đước dựng
cao ngất.
<b>? </b>Đoạn 3 giúp cho em hình dung được
những đặc điểm nổi bật gì của phong cảnh?
( Bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua hình
ảnh cây gạo trổ hoa, thu hút bao nhiêu là
chim bay về.)
<b>?</b> Đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ
và hình ảnh nào?
+ Từ ngữ: Gọi đến bao nhiêu là chim, sừng
sững…
thác. Cá nước như người bơi
a. Miêu tả hình ảnh cây gạo
đầy sức sống vào mùa xuân
b. Cây gạo sừng sững như
một tháp đèn khổng lồ. Hàng
ngàn bông hoa, hàng ngàn
ngọn lửa hồng tươi …
+ Hình ảnh: Cây gạo sừng sững ... hội mùa
xuân.
<b>?</b>Hãy tìm những câu có sự liên tưởng, so sánh
trong đoạn văn
( Cây gạo – khổng lồ, hàng ngàn bông hoa ...
ngọn lửa hồng. Hàng ngàn bút măng ... trong
xanh
<b>?</b> Sự liên tưởng so sánh có gì độc đáo ?
( Khiến ta hình dung như đó là ngày hội hoa
đăng mà tháp đèn khổng lồ long lanh, lung linh
trong nắng với hàng ngàn bông hoa gạo đỏ
hồng, hàng ngàn ánh nến trong xanh của búp
nõn và tô điểm cho ngày hội hoa đăng tinh đẹp
là âm thanh ríu rít, trầm bổng với mn ngàn
cung bậc của khơng biết bao nhiêu là lồi chim
<b>? </b>Để viết được đoạn văn này, người viết cần
có năng lực gì ?
( Quan sát lựa chọn sàng lọc những chi
tiết tiêu biểu, cụ thể qua lăng kính thẩm mỹ
của mình để liên tưởng, tưởng tượng cũng như
phải so sánh đối chiếu với các sự vật...
c. Cây gạo sừng sững … như
một tháp đèn khổng lồ.
Hàng ngàn bông hoa là hàng
ngàn ngọn lửa.. Hàng ngàn
búp nõn là hàng ngàn ánh
nến…
- Quan sát lựa chọn
sàng lọc những chi tiết tiêu
biểu, cụ thể qua lăng kính
thẩm mỹ của mình để liên
tưởng, tưởng tượng cũng như
phải so sánh đối chiếu với
các sự vật... Năng lực tư
Năng lực tư duy khiếu thẩm mỹ và tài quan
sát độc đáo.)
- gv: Muốn quan sát, người ta còn phải biết
dựa vào kết quả quan sát để từ đó liên
tưởng tưởng tượng, ví von, so sánh. Nhằm
tạo ra các hình ảnh nổi bật lên những đặc
điểm tiêu biểu của sự vật.)
<b>?</b> So sánh đoạn 3 với đoạn nguyên văn (Đ2) ta
thấy ở đoạn này bỏ đi những chữ gì?
( ầm ầm, như thác, nhơ lên hụp xuống như
người bơi ếch, như hai dãy trường thành vơ tận.)
<b>?</b>Những từ bị lược bỏ đó đã ảnh hưởng
đến đoạn văn miêu tả này như thế nào?
( sự giàu có phì nhiêu, phong phú của vùng
đất Cà Mau bị hạn chế đi về sông nước, hải
sản, rừng đước.)
- Gv: Các đoạn văn trên không những nhận
xét do quan sát mà cịn được so sánh ví von
và tưởng tượng ra. Làm nổi bật lên những
đặc điểm tiêu biểu của sự vật, làm rõ hơn ý
nghĩa của từng đoạn miêu tả, gây ấn tượng
mạnh cho người đọc.
? Vậy muốn miêu tả, người viết cần có những
- HS đọc ghi nhớ SGK/28 <b>3. Ghi nhớ</b>: SGK/28
<b> 4 : Củng cố- Dặn dò : </b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính ca bài.
VỊ nhµ häc bµi vµ Chuẩn bị bài mới.
<b>IV.Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :22 Ngày soạn :1/1/2011
Tuần :22 Ngày soạn :1/1/2011
Tiết : 83 Ngày dạy
Tiết : 83 Ngày dạy
<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH & NHN XẫT</b>
<b>TRONG VN MIấU T</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy :</b>
<b>1. Ki ến thức :</b>
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh trong
văn miêu tả .
- Vai trò, tác dụng cuả quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả .
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .
<b>3- Thái độ : </b>
- GD ý thøc nghiªm túc trong quá trình thảo luận nhóm.
<b>II. </b>
<b> Chun b </b>
1.GV:giỏo ỏn
2.HS:son bi
<b>III- Tiến trình lên líp : </b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định lớp KiÓm tra sÜ sè:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ:</b>
? Th no l văn miờu t?
<b>3. Bi mi: </b>
ẹeồ mieõu taỷ chớnh xaực vaứ sinh ủoọng, ngửụứi vieỏt phaỷi qua nhiều cõng ủoán. Trửụực heỏt
Hoạt động của thầy và trị <sub>N</sub><sub>ơi dung</sub>
<b>luyện tập: </b>
- hs đọc đoán văn miẽu taỷ quang caỷnh
Hồ Gươm.
? Tác giả đã quan sát và lựa chọn những
hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào.
( Người đọc dễ dàng nhận biết bởi
những tên gọi quen thuộc: Cầu Sơn bắc
từ bờ ra đến Tháp giữa hồ... chỉ có
Hồ Gươm mới có.
? Hãy lựa chọn những từ thích hợp để
điền vào chỗ trống.
( gương bầu dục, uốn cong cong, cổ
kính, xám xịt, xanh um.)
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1 . Bµi tËp 1( SGK.)</b>
- Những hình ảnh đặc sắc và tiêu
biểu :Caàu Sụn baộc tửứ bụứ ra ủeỏn Thaựp
giữa hồ…
- gương bầu dục, uoán cong cong, cổ
kính, xám xịt, xanh um.
? T×m những chi tiết tả Dế Mèn đẹp,
khoẻ mạnh, một thanh niên cường tráng
nhưng kiêu căng hợm hĩnh.
? Quan sát ghi chép lại những đặc
điểm ngôi nhà em ở:
( Ngôi nhà em ở là một ngôi nhà cao
tầng, sáng sủa, tường quét vôi vàng
chanh, cửa sơn xanh. Cửa kính, cửa
chớp đều được lau chùi sáng bóng. Gian
ngồi kê một bàn tiếp khách và một
bàn học. Trên tường có treo bức tranh
sơn dầu cảnh biển và vùng hòn Ngọc
Việt. Gian trong kê 1 chiếc giường và tủ
đựng quần áo. Sát tường lỏm sâu vào
vách là cái bệ xi măng trên để đồ dùng
lặt vặt. Căn nhà khơng rộng bao nhiêu
nhưng thống mát sáng sủa và đặc biệt
là rất sạch sẽ. Các cửa đều có kính
trong suốt, sát trần có lắp mấy ơ kính để
lấy ánh sáng. Đi quá vào phía trong là
câu thang dẫn lên gác, gác có lan can
Đặc điểm gọn gàng, ngăn nắp và nhất
là sạch sẽ nổi bật nhất.
- Rung rinh, bóng mỡ, đầu to, nổi từng
tảng, răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp,
trịnh trọng, khoan thai vuốt râu và lấy
làm hãnh diện lắm, râu dài, rất hùng
tráng.
<b>3. Bµi tËp 3( SGK.)</b>
- Những đặc điểm ngôi nhà em ở:
Ngôi nhà em ở là một ngôi nhà cao tầng,
sáng sủa, tường qt vơi vàng chanh, cửa
sơn xanh. Cửa kính, cửa chớp u c
lau chựi sỏng búng
<b>4: Củng cố- Dặn dò : </b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính cđa bµi.
VỊ nhµ häc bµi vµ Chuẩn bị bài mới.
<b>IVRút kinh nghieäm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần : 22 Ngày soạn :1/1/2012
Tuần : 22 Ngày soạn :1/1/2012
Tiết : 84 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>VƯỢT THÁC </b>
<b>- Võ Quảng - </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>
<b> 1-KiÕn thøc </b>
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương , với người lao động .
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và
con người .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên .
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn
trích.
<b>3- Thái độ : </b>
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, con ngời lao động
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giáo án
- HS: ChuÈn bÞ bµi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiĨm tra:</b>
<b>? Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ngời anh trong truyện ngắn "Bức tranh của em</b>
gái tôi" nhân vật này theo em có gì đáng trách, đáng thơng cảm và đáng quý?
Bài học t tởng rút ra từ truyện là gì?
<b>3. Bµi míi </b>
Sơng nớc Cà Mau Đồn Giỏi đã đa ngời đọc tham quan cảnh sông nớc phong phú tơi
đẹp của vùng Cực Nam Tổ Quốc. Hôm nay nhà văn Võ Quảng sẽ dẫn chúng ta ngợc
dịng sơng Thu Bồn thuộc miền Trung Bộ đến tận thợng nguồn để lấy gỗ về xây dựng
tr-ờng học cho dân làng. Bức tranh phong phú của vùng sông nớc và đôi bờ miền trung này
cũng khơng kém phần kì thú
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>- GV hớng dẫn đọc: Đoạn đầu đọc chậm, êm. </b>
Đoạn tiếp đọc nhanh hơn giọng hồi hộp. Đoạn
còn lại đọc chậm lại thanh thản.
- GV đọc mẫu 1 đoạn
Giải nghĩa từ khó (SGK): Chú ý các thành ngữ:
<i>Chảy xiết đuôi rắn, nhanh như cắt, hiệp só</i> (Hán
Việt)
<b>? Em hiĨu biết gì về tác giả Võ Quảng ?</b>
<b>? Đoạn trích viết về việc gì?</b>
(Chuyến đi vợt dòng sông thu Bồn cđa con
thuyền do DHTh chỉ huy từ làng Hồ Phớc lên
th-ợng nguồn để lấy gỗ về dựng trờng học của làng
sau CMT8-1945).
- T¸c phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm 1974,
<b>I.- Tìm hiểu chung </b>
<b>1. Tác giả: </b>
Võ Qu¶ng: sinh 1920 quê ở tỉnh
Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi.
<b>2. Tác phẩm:</b>
đoạn trích Vợt thác ở chơng XI của tác phẩm.
- P1: Từ đầu đến "nhiều thác nớc" -> Cảnh
thuyền nhổ sào ngợc dịng sơng chuẩn b vt
thỏc.
- P2: Tiếp -> khỏi thác cổ cò -> Cảnh DHT chỉ
huy thuyền vợt thác
- P3: cũn lại -> Qua nhiều lớp núi thuyền tới vùng
đồng ruộng cao ngun.
? Đoạn trích đợc kể theo ngơi thứ mấy? (3) Thuộc
thể loại gì?
(Phối hợp tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của
con ngời).
<b>? Trun cã nh÷ng nhân vật nào? </b>
(DHTh Cc v Cự Lao (Chỳng Tơi), chú hai).
<b>? Cảnh vợt thác cổ cị đợc tác giả miêu tả và cảm </b>
nhận qua con mắt của ai?
(NVật Cục: Lần đầu tiên trong đời chú, một
chuyến đi lên rừng, vợt thác đầy háo hức, thú vị.)
<b>- Học sinh theo dõi đoạn đầu.</b>
<b>?Cảnh xuất phát của con thuyền đợc tác giả miêu </b>
tả nh thế nào?
+ Giã nồm vừa thổiCánh buồm nhỏ căng
phồng.Thuyền rẽ sóng lớt bon bon nh đang nhớ
núi rừng
<b>?. Với hình ảnh thuyền rẽ sóng lớt bon bon gợi </b>
cho em tâm trạng gì của chú bé Cục?
(Tâm trạng háo hức của chó bÐ Cơc trong cc
viƠn du nµy.)
<b>? . ở đoạn đầu cảnh sắc dịng sơng và đơi bờ </b>
dịng sơng có gì đáng chú ý?
<b>?. Hình ảnh những bãi dâu bạt ngàn làm em liên </b>
tởng đến gỡ?
(Một miền quê trù phú trồng dâu nuôi tằm, dệt
lơaCc sèng Êm no thanh b×nh)
<b>? . Nhận xét NT đợc sử dụng ở đoạn này?</b>
Dïng nhiÒu từ láy gợi hình (trầm ngâm, sừng
sững, lóp xóp).
Phép nhân hố (những chịm cổ thụ...); Phép so
sánh (những cây to mọc giữa những bụi...). Điều
<b>?. Em có cảm nhân gì về cảnh thiên nhiên, sông </b>
nớc ở đoạn đầu của văn bản?
<b> ?. Theo em tỏc gi ng ở đâu để quan sát? </b>
(dịng sơng)
<b>?. ë vÞ trí ấy tác giả quan sát theo trình tự nào? </b>
(Từ gần-> xa)
<b>?. Theo em 3 cõu cuối đoạn 1 (núi cao nh đột </b>
nhiên) có nhim v gỡ?
(K thúc đoạn tả cảnh sông và mở ra ý cho đoạn
v-ợt thác)
<b>GV: Cnh sc thiờn nhiờn đợc tác giả sử dụng </b>
biện pháp so sánh, nhân hoỏ t giỏ: Cõy c th
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Cảnh thiên nhiên sông n ớc: </b>
- Cảnh dòng sông: dòng sông chảy
chầm chậm, êm ả, gió nồm thổi, cánh
buồm nhỏ căng phồng, rẽ sóng lớt bon
bon....chở đầy sản vật.
- Hai bên bờ:
+ Những bÃi dâu trải ra bạt ngàn
+ Dới sông thuyền chất đầy cau tơi
dây mây, mít, quế
+ Hai bên bờ sông : Vờn tợc um
tùm..Những chòm cổ thụ trầm ngâm
lặng nhìn
+ Nghệ thuật miêu tả kết hợp với so
sánh, nhân hoá
nh nhứng cừ giẾ vung tay hẬ con chÌu tiến về
phÝa trợcường viàn, thục dừc hồ tiến làn. ẩn sau
cÌch nhỨn ấy lẾ tẪm trỈng phấn chấn cũa con ngởi
chuẩn bÞ vùt qua khọ khẨn , thữ thÌch
Vậy cảnh vợt thác đợc tác giả miêu tả nh thế
nào (Chuyển ý 2)
<b>- Häc sinh theo dâi ®o¹n 2</b>
<b>? Dịng sơng ở đoạn văn này đợc miêu tả nh thế </b>
nào?
<b>? Em hiểu gì về hình ảnh nớc "chảy đứt đi </b>
rắn"?
(Cách nói so sánh, gợi tả dịng thác phóng từ trên
cao xuống, nớc chảy mạnh, chảy xiết, cuồn cuộn
? Em nghĩ gì về hoàn cảnh L§ cđa DHT?
<b>? Cảnh con thuyền vợt thác dữ dới sự điều khiển </b>
của Dợng Hơng Th đợc tác giả miêu tả ntn?
<b>?Em hiểu thuyền “vùng vằng” có ý nghĩa gì? </b>
(Sự cố gắng chống trọi của con ngời, sự ngang
ngợc của dịng thác, sự khó bảo của con thuyền.)
<b>? ở đoạn văn tiếp theo tác giả tiếp tục miêu tả </b>
cảnh vợt thác của DHT nh thế nào? Tìm những
câu có sự so sánh liên tởng?
<b>? Phân tích cái hay trong bút pháp so sánh đợc </b>
dùng trong đoạn văn miêu tả dợng Hơng Th?
(+ Dợng Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc ->
tơ đậm hình ảnh khoẻ mạnh, rắn chắc của DHT.
+ DHT giống nh một hiệp sĩ-> gợi tả hình ảnh
huyền thoại của những anh hùng bằng xơng bằng
thịt nhằm tơn vinh hình ảnh con ngời trớc thiên
nhiên rộng lớn.
+ DHT đang vợt thác khác hẳn DHT ở nhà -> Đối
lập giữa 2 hình ảnh trong 1 con ngời. PC đáng
quý của con ngời lao động: Khiêm tốn, nhu mì,
nhút nhát nhng lại quyết liệt dũng mãnh nhanh
nhẹn trong thử thách).
<b>?Nhận xét về cách miêu tả của tác giả? Qua đó </b>
hiện lên hình ảnh dợng Hơng Th là ngời nh thế
- Với những quan sát tinh tế, cụ thể, những so
sánh mới lạ. Dùng hàng loạt các động từ mạnh.
? Có thể coi đây là cuộc chiến đấu giữa con ngời
và thác nớc đợc ko? Vì sao?
G phỏt phiu hc tp
<b>- Hs thảo luận nhóm bàn- 1 phút</b>
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
(Đợc vì: Thác níc ghËp ghỊnh, hiĨm trë. Sù
chèng träi cđa con ngời vô cùng khó khăn)
- Học sinh theo dõi ®o¹n ci.
<b>? Vợt qua thác Cổ Cị là hình ảnh gì hiện ra?</b>
(Dịng sơng cứ chảy quanh co Những cây to nh
những cụ già vung tay hô đám con chỏu)
<b>?HÃy phân tích cái hay của biện pháp so sánh ở </b>
đoạn này?
( Những cây to nh những cụ già vung tay -> So
<b>2. Hình ảnh d ợng H ơng Th chỉ huy </b>
<b>con thuyền v ợt thác:</b>
- Hoàn cảnh: lái thuyền vợt thác giữa
mùa nớc to. Nớc từ trên cao phóng
Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới
sự dũng cảm của con ngời.
+ Dợng Hơng Th đánh trần, co ngời
phóng sào ghì chặt Chiếc sào cong lại
nớc văng bọt tứ tungthuyền vùng vằng
+ Những động tác thả sào, rút sào rập
ràng nhanh nh cắt Dợng Hơng Th nh
một pho tợng đồng đúc, các bắp thịt
cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, cặp
mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống
nh một hiệp sĩ
NT so s¸nh, gợi tả một con ngời rắn
chắc, bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể
chất và tinh thần vợt lên gian khã.
sánh rất đúng và hay: Những cây to so với những
cây thấp, nhỏ lại giống nh những cụ già đang
h-ớng về phía họ, thúc giục họ vợt qua nguy hiểm
tiến về phía trớc. ẩn sau cách nhìn ấy là tâm trạng
phấn chấn của những con ngời vợt qua nguy
hiểm)
<b>? T×m nội dung chính của văn bản?</b>
<b>?Bin phỏp NT c sc của đoạn trích là gì? </b>
(Tả ngời, tả cảnh)
<b>-</b> §äc ghi nhí (SGK –T41)
<b>-</b> GV chèt kiÕn thøc. Lu ý phơng pháp tả
ng-ời, tả cảnh.
<b>Hot ng 3: Luyn tp</b>
<b>-</b> GV phát phiếu học tập ghi sẵn các ý- HS
đánh dấu (X) vào các ý đúng.
<b>-</b> Học sinh đọc bài tập -> nêu yêu cầu
<b>-</b> Häc sinh tr¶ lêi -> gv n n¾n sưa sai.
<b>III Tỉng kÕt</b>
<b>*. Ghi nhí ( SGK tr 41)</b>
<b>IV. LuyÖn tËp</b>
- Nét đặc sắc của phong cảnh thiên
nhiên ở 2 bài vợt thác và sụng nc C
Mau.
- NT miêu tả của tác giả
<i><b>Nột riờng c sc </b></i>
<i><b>của phong cảnh TN</b></i> <i><b>Sông </b><b>nớc </b></i>
<i><b>CMau</b></i>
<i><b>Vợt </b></i>
<i><b>thác</b></i> <i><b>NT miêu tả</b></i> <i><b>Sông</b><b>nớc </b></i>
<i><b>Mau</b></i>
<i><b>Vợt thác</b></i>
<i><b>-rộng lớn, hùng vĩ</b></i>
<i><b>-Đầy sức sống hdÃ.</b></i>
<i><b>- Thơ mộng.</b></i>
<i><b>- Sông lớn, rừng </b></i>
<i><b>dày</b></i>
<i><b>- Thỏc dữ, núi cao</b></i>
<i><b>- Chợ trên sông</b></i>
<i><b>- Kênh rạch bủa </b></i>
<i><b>dăng chi chít</b></i>
<i><b>- Bãi dâu bạt ngàn</b></i>
<i><b>- Rừng đớc tầng </b></i>
<i><b>tầng, lp lp.</b></i>
<i><b>- Điểm nhìn từ trên bờ</b></i>
<i><b>- Điểm nhìn từ trên </b></i>
<i><b>thuyền</b></i>
<i><b>- So sánh</b></i>
<i><b>- Nhân hoá</b></i>
<i><b>- Liệt kê</b></i>
<i><b>- Thuyt minh, gthích</b></i>
<i><b>- Kể theo ngơi thứ nhất</b></i>
<i><b>- Kể theo ngơi thứ ba</b></i>
<i><b>- Tả ngời theo lối đặc </b></i>
<i><b>tả</b></i>
<b> 4 : Củng cố- Dặn dò : </b>
- Giáo viên hệ thống bài giảng
- Học ghi nhớ và phân tÝch. Chn bÞ: Bi häc ci cïng
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Tuần : 23 Ngày soạn :1/1/2012
Tuần : 23 Ngày soạn :1/1/2012
Tiết :85 Ngày dạy
Tiết :85 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6ª</b>
<b>LUYỆN NĨI VỀ QUAN SÁT ,TƯỞNG TƯỢNG ,SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT</b>
<b>TRONG VĂN MIÊU TẢ </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói .
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả .
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối
tượng cụ thể .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý .
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói .
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác
phong tự nhiên .
<b>3- Thái độ : </b>
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- GV: giáo án
- HS: ChuÈn bÞ kÜ bµi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiÓm tra</b>
<b>?. Em hiểu thế nào là quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn học.</b>
- Miêu tả ? Muốn miêu tả đợc ta phải làm gì?
<b>3. Bµi míi </b>
Giờ trớc chúng ta đã học về quan sát, tởng tợng, nhận xét trong văn miêu tả. Các em làm
hay hay dở? Để biết đợc những nhợc điểm của mình, phát huy u điểm và hạn chế nhợc
điểm, chúng ta phải nói trớc tập thể lớp. Nói nh thế nào cho đúng? Giờ hơm nay ta tiến
hành
<b>Hoạt động của thầy và trị Nội dung</b>
<b>- HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu.</b>
Yêu cầu: Nhớ lại “ bức tranh” Hai
mặt anh và Kiều Phơng, các chi tiết
miêu tả hai nhân vật về hình dáng bề
ngồi và diễn biến tâm lí bên trong.
Quan sát, liên tởng, tởng tợng, nhận
xét theo yêu cầu của văn miêu tả.
Nhân vật Kiều Phương là một hình
tượng đẹp.
- Hồn nhiên, hiếu động.
- Có vẻ đẹp tâm hồn trong sáng,
lòng vị tha, nhân hậu.
- GV cïng häc sinh lập dàn ý trên
<b>bảng.</b>
GV nêu ba rem cho ®iĨm.
- HS nói trớc nhóm theo dàn ý đã
chuẩn bị. Gợi ý:
+ Kiều phơng là nhân vật nh thế
nào?
+ Nét mặt, tình cảm của KP ra sao?
(Học sinh ko viết thành văn)
<b>?. Ngi anh ca KP trong truyn cú</b>
c miêu tả về hình dáng, nét mặt
ko? (ko)
- Hình dung để tả
(Hình dáng: Gầy, cao, đẹp trai)
Anh của Kiều Phương còn có
những nét chưa đẹp :
- Tài năng của em được phát hiện,
người anh mặc cảm, tự ti, không
chơi thân với em.
- Người anh trong thực tế với người
anh trong tranh khụng ging nhau.
<b>I. Bài tập 1</b>
<b>Lập dàn ý:</b>
<b>a. Nhân vật Kiều Ph ơng:</b>
<b>A. Mở bài:</b>
Giới thiệu chung về nhân vật Kiều Phơng.
(Là một em gái hồn nhiên, có tài năng hội hoạ,
có tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu.)
<b>B. Thân bài:</b>
Triển khai các ý:
- Hồn nhiên.
- Tài năng hội hoạ
- Có tâm hồn trong sáng
- Có tấm lòng nhân hậu.
(Khi nói những điều này HS sẽ nói theo tởng
t-ợng của mình.)
<b>C. Kết bài:</b>
Suy nghĩ về nhân vật Kiều Phơng.
Giới thiệu chung vÒ ngêi anh.
(Ban đầu đố kị, tự ái, tự ti trớc tài năng hội hoạ
của em gái mình, nhng cuối cùng đã biết hối
hận và nhận ra đợc tấm lũng nhõn hu cao p
ca em gỏi)
<b>B. Thân bài:</b>
Triển khai c¸c ý:
- Ban đầu: đố kị, tự ái tự ti
- Cuối cùng: hối hận
<b>C. Kết bài:</b>
Suy nghÜ vÒ nh©n vËt ngêi anh.
- GV chọn những HS nói tốt , và
một số HS nói cha tốt để nói trớc
lớp.
+ Mở bài: Giới thiệu về người
mình tả(em gái).
+ Thân bài : Nêu đặc điểm của
người đó (em gái) :
- Hình dáng :
* Đôi mắt đen tinh nghịch.
* Má căng tròn.
* Đơi mơi hồng đỏ.
* Răng trắng đều như hạt bắp
non.
- Sở thích : xem hoạt hình, chơi trị
nấu ăn.
- Việc làm : thích được giúp mọi
người làm việc, phá phách, ……
+ Kết bài : nêu nhận xét chung
và tình cảm của em đối với người
đó (em gái).
- Học sinh đọc bài tập 2 -> Nêu yờu
cu
- Học sinh chọn ngời mình tả
+ Viết thành dàn ý
- Cử đại diện trình bày trớc lớp.
- GV nhận xét, cho điểm học sinh
nói tốt
<b>2. Bµi tËp 2</b>
<b>a. Yêu cầu: </b>
- Miêu tả anh chị hoặc em của mình (hoặc ngời
thân)
- Lu ý: Nờu bt cỏc c im bằng các hình ảnh
so sánh, tởng tợng, và nhận xét. Ko tụ v quỏ.
<b>4: Củng cố- Dặn dò : </b>
- GV khắc sâu kĩ năng văn miêu tả
- Học kĩ năng làm văn miêu tả
- Chuẩn bị : PP tả cảnh
<b>IV.Ruựt kinh nghieäm:</b>
...
...
...
Tuần : 23 Ngày soạn :1/1/2012
Tuần : 23 Ngày soạn :1/1/2012
Tiết :* Ngày dạy
Tiết :* Ngày dạy
<b>LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT ,TƯỞNG TƯỢNG ,SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT</b>
<b>TRONG VĂN MIÊU TẢ </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói .
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả .
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối
tượng cụ thể .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý .
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói .
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác
phong tự nhiên .
<b>3- Thái độ : </b>
- Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn văn:
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị kÜ bµi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>2. KiÓm tra</b>
<b>?. Em hiểu thế nào là quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn học.</b>
- Miêu tả ? Muốn miêu tả đợc ta phải làm gì?
<b>3. Bµi míi </b>
Giờ trớc chúng ta đã học về quan sát, tởng tợng, nhận xét trong văn miêu tả. Các em làm
hay hay dở? Để biết đợc những nhợc điểm của mình, phát huy u điểm và hạn chế nhợc
điểm, chúng ta phải nói trớc tập thể lớp. Nói nh thế nào cho đúng? Giờ hơm nay ta tiến
hành
<b>Hoạt động của thầy và trị Nội dung</b>
<b>- </b>
<b> Bài tập 3 : lập dàn ý bài văn</b>
miêu tả đêm trăng theo yêu cầu
gợi ý SGK.
+ Bầu trời lúc đó ra sao ?
+ Tối đến mặt trăng soi sáng như
thế nào ?
+ Cây cối, nhà cửa, và tất cả cảnh
vật dưới ánh trăng rằm như thế
nào ?
-GV gợi ý : từng phần một để học
sinh trả lời <sub></sub> Sửa chữa và nhận xét <sub></sub>
Ghi nhận .
<b>Bài tập 3 : </b>( Tả cảnh )
<b>+ Mở bài </b>: giới thiệu cảnh được tả : Trăng
rằm, sáng đẹp.
<b>+ Thân bài</b> : Tả đặc điểm tiêu biểu.
- Bầu trời trong trẽo và dường như xa hơn,
rộng hơn, hàng triệu vì sao lấp lánh.
- Trăng mọc sớm và khá tròn.
- Đêm của làng quê thật yên ả, thanh bình.
+Cây cối rung rinh trong gió, lấp lánh dưới
ánh trăng.
+Nhà cửa như đã ngủ yên.
+Con đường làng toả ánh trăng vàng-> thơ
mộng.
+Những em nhỏ chơi trị trốn tìm.
-Bài tập 4: Lưu ý HS lập dàn ý về
cảnh bình minh trên biển, trong đó
tập trung vào yếu tố so sánh, tưởng
tượng.
+ Thời gian : -lúc mặt trời mới
mọc .
- Bầu trời ra sao ? Biển lúc đó
như thế nào ?
- Bãi cát vàng dưới ánh nắng sẽ
có hình ảnh gì ?
- Đồn thuyền dánh cá giữa bầu
trời và biển có những nét sinh
động gì ?
Bài tập 5: Lưu ý HS lập dàn ý về
“người dũng sĩ ’ trong truyện mà
Hs đã học hoặc đã đọc từ đầu năm
đến nay .
Hãy nói trước lớp về người dũng sĩ
theo trí tưởng tượng của em :
- Nhân vật đẹp.
Nhân hậu, khỏe mạnh
càng huyền diệu.
<b>+ Kết bài</b>: Nêu cảm nghó của em về đêm
trăng quê hương.
<b>Bài tập 4: </b>Quang cảnh một buổi sáng trên
biển<b>.</b>
- Mặt trời như chui từ dưới nước lên (đang
đội biển).
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa, mát mẻ như
gương mặt của bé sau giấc ngủ ngon.
- Chân trời đằng đông ửng lên một vầng sáng
màu hồng.
- Biển thức giấc và bắt đầu nổi sóng.
-Bãi cát vàng lấp lánh trong nắng sớm.
-Những đồn thuyền nối đi nhau ra khơi
trong khơng gian náo nức của một ngày mới.
<b>5. Bµi tËp 5</b>
a. Yêu cầu
- Miờu t ngi dng s trong truyn cổ tích đã
học theo trí tởng tợng.
- LËp dµn ý
- Hình dáng: To, khoẻ, cao lớn, bắp chân, bắp
tay, nét mỈt
- Tính cách: Làm việc lớn, diệt trừ điều ác, giỳp
dõn lnh
<b>4: Củng cố- Dặn dò : </b>
- GV khắc sâu kĩ năng văn miêu tả
- Học kĩ năng làm văn miêu tả
- Chuẩn bị : PP tả cảnh
<b>IV.Ruựt kinh nghieọm:</b>
Tun :23 Ngày soạn
Tuần :23 Ngày soạn :1/1/2012 :1/1/2012
Tiết : 86 Ngày dạy
Tiết : 86 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG </b>
<b> (An phông xơ Đôđê)</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt</b>
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời
độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Kể tóm tắt truyện .
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại
hình, ngơn ngữ, cử chỉ và hành động .
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngơn ngữ dân tộc nói chung và ngơn
ngữ dân tộc mình nói riêng .
<b>3- Thái độ : </b>
- Giáo dục lịng u thích và tơn trọng tiếng mẹ đẻ
<b>II. Chuẩn b:</b>
- GV:giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị kĩ bài.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiĨm tra</b>
? Nêu những nội dung chính của bài vợt thác? Khi viết văn bản này tác giả đã sử dụng
những kĩ năng miêu tả nào?
<b>3. Bµi míi </b>
Mỗi dân tộc đều có phong tục, tập qn có tiếng nói riêng. Việc giữ gìn tiếng nói của
dân tộc mình là thể hiện lịng u nớc. Khi tiếng nói của dân tộc mình bị các dân tộc
khác đồng hố thì lịng u căm thù của mỗi ngời lại trỗi dậy. Để thấy đợc tâm trạng của
họ nh thế nào khi gặp những tình hng nh vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò Nội dung</b></i>
<b>- GV hớng dẫn đọc: </b>
Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn học
sinh đọc: chú ý giọng điệu, nhịp điệu lời văn
biến đổi theo tâm trạng của nhân vật Phrăng,
đoạn cuối nhịp dồn dập, căng thẳng, xúc động,
đọc đúng các từ phiên âm tiếng Pháp – Giáo
viên nhận xét.
- GV cho HS gi¶i nghÜa chó thÝch 2.4,6,8.
? Em hiểu phân từ là gì? áo Rơ-đanh-gốt là áo
nh thÕ nµo?
<b>? Nêu hiểu biết của em về tác giả Anphông xơ </b>
Đô đê?
<b>? Văn bản ra đời trong hồn cảnh nào? tại sao</b>
có tên là : Buổi học cuối cùng?
Sau cuộc chiến tranh Pháp-Phổ -> Pháp thua
trận giao giao vùng đất có trường học cho Phổ
-> khơng được dạy tiếng Pháp , vì vậy tác giả
đặt tên truyện là “Buổi học cuối cùng” .
? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào?
Ngôi thứ mấy ?
- Truyện được kể theo ngôi thứ nhất qua lới
<b>I. Tìm hiểu chung : </b>
<b>1. Tác giả : </b>
- Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà
văn chuyên viết truyện ngắn của nớc
Pháp thế kỉ XIX (1840 -1897)
<b>2. Tác phẩm:</b>
- Truyện ngắn viết sau chiÕn tranh
Ph¸p- Phỉ (1870).
của Phrăng .
? Truyện cịn có những nhân vật nào nữa và
trong số đó, ai gây cho em ấn tượng nổi bật
nhất ?
Nhân vật chính là : Chú bé Phrăng và thầy
giáo Ha-Men
? Bố cục của văn bản ? Ý nghĩa (nội dung
chính) của từng đoạn.
- P1 Từ đầu tới mà vắng mặt em: Quang cảnh
<i>từ nhà đến trờng dới con mắt quan sát của </i>
<i>Prăng</i>
- P2 TiÕp -> cuèi cïng nµy:
DiÕn biÕn buổi học cuối cùng
- P3: còn lại:
<i>Cảnh kết thúc bi häc</i>
<b>? Theo em vb trªn thc kiĨu vb nào? </b>
(Tự sự)
<b>- Học sinh theo dõi đoạn đầu truyện</b>
<b>? Cảnh vật chú bé Phrăng đến trờng đợc miêu</b>
tả nh thế nào?
<b>? Nhận xét của em về cảnh vật trên đờng </b>
Phrăng đến trờng?
<b>? Trong cảnh vật tơng đẹp nh vậy tâm trạng </b>
Phrăng ra sao? Bộc lộ qua hành động, suy nghĩ
nào?
<b>? NhËn xÐt về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?</b>
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật phù hợp.
? í nh và tâm trạng của Phrăng trước buổi
học.
<b>? Khi đi qua trụ sở xã Phrăng đã chứng kiến </b>
cảnh gì?
- Sau xởng ca, lính Phổ đang tập. Nhiều ngời
đang đọc cáo thị của nớc Đức.
? Quang cảnh ở trường và khơng khí lớp học
như thế nào?
<b>? Trong những cảnh vật trên cảnh nào bình </b>
th-ờng và cảnh nào ko bình thth-ờng?
+ Thông thờng: ồn ào nh vỡ chợ
+ Hôm nay: Lặng ngắt, y nh buổi sáng chủ
nhật
<b>? Bớc vào chổ, ngồi vào chỗ của mình Phrăng </b>
quan sát thấy điều gì?
+Thầy mặc lễ phục, trang trọng, dịu dàng
+ Dân làng lặng lẽ buồn rÇu
? Nghệ thuật đợc sử dụng ở đoạn này?
- Nghệ thuật quan sát, miêu tả, so sánh.
? Nhận xét gì về quang cảnh trờng và quang
cảnh lớp hc.
G chuyển ý:Vậy tâm trạng của Phrăng diễn
<b>* Bố cục</b>
Chia làm 3 phần
<b>II. Tỡm hiu vn bn</b>
<i><b>1. Nhân vật chú bé Phrăng</b></i>
<b>a. Trên đờng tới trờng:</b>
+ Trời ấm, trong trẻo
+ Tiếng sáo hốt ven rừng trên đồng
cỏ lính phổ đang tập
->Cảnh vật tơi đẹp, rộn rã, tơi sáng.
+ Phrăng định trốn học cỡng lại vội
vã chạy đến trờng.
- Tâm trạng: Chán học ham chơi
nh-ng đã ý thức đợc việc đến trờnh-ng.
<b>b, Khi đến trờng:</b>
+ Thông thờng: ồn ào nh vỡ chợ
+ Hôm nay: Lặng ngắt, y nh buổi
sáng chủ nhật
-> khụng khớ : Yeõn túnh, trang
nghiờm, khỏc ngy thng
+Thầy mặc lễ phục, trang trọng, dịu
dàng
+ Dân làng lặng lẽ buồn rầu
<b>4: Củng cố- Dặn dò : </b>
- GV hệ thống bài giảng
- Học bài theo phân tích
- Kể tóm tắt truyện
- Chuẩn bị phần tiếng việt.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :23 Ngày soạn :1/1/2012
Tuần :23 Ngày soạn :1/1/2012
Tiết : 87 Ngày dạy
Tiết : 87 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>
<b> (An phông xơ Đơđê)</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời
độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Kể tóm tắt truyện .
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại
hình, ngơn ngữ, cử chỉ và hành động .
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngơn ngữ dân tộc nói chung và ngơn
ngữ dân tộc mình nói riêng .
<b>3- Thái độ : </b>
- Giáo dục lịng u thích và tơn trọng tiếng mẹ đẻ
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: gi án
- HS: Chn bÞ kÜ bµi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiÓm tra</b>
? Nêu những nội dung chính của bài vợt thác? Khi viết văn bản này tác giả đã sử dụng
những kĩ năng miêu tả nào?
<b>3. Bµi míi </b>
<i>Hoạt động của thầy và trũ Nội dung</i>
- Học sinh đọc từ “ Bài học pháp văn cuối cùng
cđa t«i -> vào đầu óc tôi.
<b>? Trong bui hc cui cựng này tâm trạng của </b>
chú bé Phrăng có thay đổi khơng? Hãy tìm
những chi tiết thể hiện điều đó?
<b>? Theo em tại sao Ph răng lại tiếc nuối, ân </b>
hận?
<b>2. Nhân vật thầy giáo Hamen</b>
(Vỡ đã từ lâu Phrăng ham chơi, lời học. Khi
nhận ra đây là bài Pháp văn cuối cùng thì từ
trong sâu thẳm vang lên tiếng nói của nội tâm
nhân vật: "Những cuốn sách vừa nãy tơi cịn
thấy chán ngán đến thế.". Chính sự ân hận, tiếc
nuối ấy mới thức tỉnh tình u đối với tiếng nói
<b>? Khi thầy giáo gọi đọc bài tâm trạng của </b>
<b>Phrng nh th no?</b>
- Cứ đung đa ngời lòng rầu rĩ không dám
ngẩng đầu lên.
<b>? Trong lỳc thy giáo giảng bài thái độ của </b>
Phrăng ra sao?
.Cha bao giờ tôi thấy thầy lại lớn lao đến thế.
? Theo em tại sao Phrăng lại có thái độ ấy?
(Đây là một tâm trạng rất lạ. Đó là sự đột biến
trong con ngời chú. Sự đột biến ấy đã khơi dậy
trong con ngời chú tình yêu sâu sắc tiếng nói
của dân tộc mà bấy lâu nay chú và nhiều ngời
khác đã từng coi thờng.)
<b>- Häc sinh theo dõi đoạn cuối</b>
<b>? Tình cảm của Phrăng về việc học tiếng Pháp</b>
ra sao?
<b>? Tìm những hình ảnh so sánh , miêu tả khi </b>
Phrăng cùng cả lớp đang viết tập?
<b>? Tại sao tác giả đa âm thanh : Tiếng chim bồ </b>
câu gù , tiếng con bọ dừavào đoạn miêu tả
không khí cả lớp đâng viết bài?
(Ni rừ s chăm chú , tập chung của lũ học trò
, đối lập giữa khơng gian n bình với khơng
khí nặng nề của chiến tranh)
<b>? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht sư dụng của tác giả ?</b>
<b>? Qua buổi học cuối cùng này em có nhận xét</b>
gì về nhân vật Phrăng?
?Ngoài NV Phrăng em còn thấy nhân vật nào
làm thành công cho câu chuyện?
<b>- HS theo dõi SGK- 50</b>
<b>? Trong buổi học cuối cùng thầy HaMen đợc </b>
miêu tả nh thế nào? Tại sao thầy lại ăn mặc
p nh vy?
+ Mặc chiếc áo Rơ - Đanh Gốt, mũ tròn
bằng luạ đen thêu chỉ dùng những hôm có
thanh tra hoặc phát phần thởng.
? Thỏi và lời nói của thầy ra sao?
Nhắc nhở học sinh:
"Tiếng Pháp là ngôn ngữ hay nhất thế giớiphải
giữ lấy nó bởi vì khi một dân tọc rơi vào vòng
nô lệ.chìa khoá chốn lao tù."
Đứng lặng trên bục đăm chiêu nhìn
<b>? Em hiểu câu nói của thầy Hamen nh thÕ </b>
nµo?
(biện pháp ẩn dụ, tiếng nói của dân tộc là tài
sản, là lòng yêu nớcKhi họ gữ đợc tiếng nói có
- Thái độ : dịu dàng
- Hành động cử chỉ nghẹn ngào,
xúc động khi kết thúc buổi học .
nghĩa là họ có thể mở đợc ngục tù để tự giải
phóng mình. Câu nói đề cao vai trị tiếng nói
của dân tọc nh một sức mạnh tinh thần)
<b>? Hình ảnh thầy Hamen trong phút cuối buổi </b>
học đợc miêu tả nh thế nào?
- Hành động, cử chỉ: thầy quay về phía bảng,
cầm một hịn phấndằn mạnh hết sức, cố viết
thật to: "Nớc pháp muôn năm".
<b> ? Em nhËn thÊy trong phót ci bi học có </b>
những âm thanh nào? Em có suy nghĩ gì về 3
thứ âm thanh ấy?
+ Ting chuụng nhà thờ, tiếng chuông đồng
hồ, tiếng kèn của bọn lính phổ vang lên, thầy
đứng dậy, ngời tái nhợt, nghn ngoc vit:
Thầy dựa đầu vào tờng, giơ tay kết thúc buổi
học
(2 ting âm thanh đầu thể hiện cuộc sống
thanh bình, yên ả, âm thanh cuối tiếng kèn của
quân xâm lợc chói gắt, khó chịu, giờ chia tay
với học trị ó im)
<b>? Câu viết nớc pháp muôn năm tô đậm trên </b>
bảng thể hiện điều gì?
(tỡnh cm nồng nàn yêu nớc Pháp , yêu mến
tiếng mẹ đẻ, 1 lời thề, một quyết tâm, một niền
tin son sắt đối với tổ quốc sắp phải xa rời)
<b>? Nhận xét về nghệ thuật sử dụng khi miêu tả </b>
nhân vt?
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
<b>? Qua việc phân tích em có nhận xét gì về </b>
nhân vật thầy giáo Hamen?
<b>? Trong truyn mt chõn lớ quan trọng và phổ </b>
biến đợc khẳng định. Theo đó là chân lí nào?
(Phải u q , giữ gìn tiếng nói của dân tộc)
<b>? Nội dung và nghệ thuật sử dụng ở văn bản </b>
này?
<b>- HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>- GV chốt kiến thức.</b>
- GV híng dÉn HS lµm bµi tập 2. Dựa vào phần
phân tích.
- HS viết bài, trình bµy tríc líp.
<b>III. Tỉng kÕt.</b>
<b>*Ghi nhí</b>
<b>IV. Lun tËp</b>
1. KĨ tãm tắt truyện
2. Viết đoạn văn miêu tả thầy
Hamen hoặc Phrăng trong buổi học
cuối cùng
- Chuẩn bị phần tiếng việt.
IV <b> Ruựt kinh nghieọm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>...
<b> Tuần 23 tiết 85,*,86,87</b>
Tuần : 24 Ngày soạn :1/1/2012
Tuần : 24 Ngày soạn :1/1/2012
Tiết :88 Ngày dạy
Tiết :88 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
<b>- HS nắm đợc các lỗi chính tả về các phụ âm đầu ( có quy tắc viết) mà HS Yên Bái hay</b>
mắc: c/k/q; g/gh; ng/ ngh.
- HS nắm đợc quy tắc viết các phụ âm ấy để khơng mắc lỗi chính tả khi viết.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả các phụ âm đầu đợc thể hiện bằng nhiều con chữ
(có quy tắc viết).
<b>3. Thái độ:</b>
- HS có ý thức viết đúng chính tả các phụ âm đầu góp phần giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV:giỏo ỏn
- HS: Chẩn bị bài.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KiĨm tra: Sù chn bÞ cđa HS</b>
<b>3. Bài mới Cách phát âm ở mỗi miền khác nhau. Chính vì vậy cách phát âm khác nhau </b>
đó mà gây nên việc sai lỗi chính tả ở từng địa phơng. Vậy ở mỗi miền thờng mắc lỗi
nào? Cách khắc phục chúng ra sao?
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
- GV cho học sinh Luyện c cỏc
phụ âm mà học sinh thờng mắc nh:
Phơ ©m Tr/ ch, S/x, R/d/gi, L/n.
<b>I. Luyện đọc</b>
Đối với địa phơng là Phụ âm
L/đ, V/b.
- GV gọi HS đọc các từ ngữ ở phần
1.a, b, c. Từng em đọc ( khoảng 2
em).
- GV phân nhóm để HS trao đổi,
nhận xét cách đọc ( 3 nhóm tơng ứng
với yêu cầu của 3 phần trong SGK):
+ Nhóm 1 nhận xét cách đọc
các chữ cái c/ k/ q trong các từ ở
phần a.
+ Nhóm 2 nhận xét cách đọc
các chữ cái ng/ ngh trong các từ ở
+ Nhóm 3 nhận xét cách đọc
các chữ cái g/ gh trong các từ ở phần
c.
- GV kÕt luËn:
+ Các phụ âm c/ k/ q đọc
giống nhau.
+ Các phụ âm ng/ ngh đọc
giống nhau.
+ Các phụ âm g/ gh đọc giống
nhau.
G cho H đọc các từ ngữ có các phụ
âm thờng nhầm.
H đọc G sửa chữa.
GV cho HS quan sát kĩ các từ ngữ ở
phần 1.a, b,c và nhận xét cách viết
của 3 phụ âm: “ cờ, ngờ, gờ” ( các
phụ âm này đọc giống nhau nhng lại
đợc viết bằng nhiều con chữ khác
nhau:
+Phụ âm “ cờ” đợc viết bằng 3
+Phụ âm “ ngờ” đợc viết bằng
2 con chữ: ng; ngh.
+Phụ âm “ gờ” đợc viết bằng 2
con chữ: g; gh.
- GV yêu cầu HS quan s¸t tiếp và
nhận xét về cách viết 3 phụ âm này
<b>q; ng / ngh; g/ gh:</b>
+ Nhúm 1 nhận xét cách đọc các chữ cái c/ k/
q trong các từ ở phần a.
+ Nhóm 2 nhận xét cách đọc các chữ
cái ng/ ngh trong các từ ở phần b.
+ Nhóm 3 nhận xét cách đọc các chữ
cái g/ gh trong các từ ở phần
+ Các phụ âm c/ k/ q đọc giống nhau.
+ Các phụ âm ng/ ngh đọc giống nhau.
+ Các phụ âm g/ gh đọc giống nhau.
+Phụ âm “ cờ” đợc viết bằng 3 con chữ: c; k;
q.
+Phụ âm “ ngờ” đợc viết bằng 2 con
trên các con chữ khác nhau:
+Cỏch vit cỏc phụ âm này có
theo quy tắc nhất định khơng?
+NÕu theo quy tắc thì quy tắc
ấy cụ thể nh thế nµo?
Lu ý: Phần này khơng dễ nên GV có
thể gợi ý bằng các câu hỏi cụ thể. Ví
dụ: Khi nào phụ âm “ cờ” đợc viết
bằng ch k ?....
G cho H Làm các bài tập.
Điền các phụ âm Chú ý các phụ âm
Ch và Tr, s vµ x, l vµ n, d, r, gi
- GV đọc to, rõ ràng (3 lân)
- Học sinh viết
- Học sinh đổi bài chấm chéo
- GV thu 5 bài chấm
- GV thông báo lỗi mắc của từng HS.
- G đọc cho H chép đoạn văn miêu tả
Dế Mèn .
- HS chÊm chÐo.
- GV thu 5 bµi chÊm.
- GV ghi yêu cầu bài tập lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV hớng dẫn HS lập sổ chính tả.
Những lỗi dễ mắc.
2.quy tắc viết các phụ âm c/ k/ q; ng/ ngh;
<b>g/ gh: </b>
Ví dụ: Khi nào phụ âm “ cờ” đợc viết bằng
chữ “ k” ?....
<b>* </b>
<b> Ghi nh</b>
<b>II.Luyện tập:</b>
<i>* Bài tập 1: Điền các phụ âm đầu phù hợp</i>
<i>vào chỗ trống trong các từ .</i>
a. Điền c/ k/ q.
b. §iỊn ng/ ngh.
c. §iỊn g/ gh.
<i>* Bài tập 2: Điền các phụ âm đầu phù hợp</i>
<i>vào chỗ trống trong các câu.</i>
a. Điền c/ k/ q.
b. Điền ng/ ngh.
c. Điền g/ gh.
<i>* Bài tập 3: Tìm các từ láy có các phụ âm đầu</i>
<i>c/ k/ q; ng/ ngh; g/ gh.</i>
<b>2. Bµi tËp 4:</b>
Chính tả: (Nghe viết)
Bài học đờng đời đầu tiên
<b>3. Bµi tËp 5:</b>
Đánh dấu X vào những từ đã viết đúng chính
tả:
- dßn d· - dµnh dơm
- trao dåi - sÈm tèi
- ma dào - giọt ngã giọt bay
- trời chiều - chiều đình
- lịng súng - nịng sơng
- hu trí - chia xẻ
<b>4. Bài tập 6:</b>
Lập sổ chính tả:
a. Tập hợp các từ dễ mắc lỗi phụ âm đầu:
VD: réo rắt, dìu dắt, giắt răng
b. Tập hợp các từ thờng dễ mắc lỗi nguyên
âm:
VD: tiu lõm, du dng, du n
c. Tập hợp các từ thờng mắc lỗi âm cuối:
VD: dao phay, dan díu, dang dở
d. Tập hợp các từ thờng mắc lỗi dấu thanh:
VD: xa xỉ, sĩ diện, cổ hủ, cỗ xe
<b>4: Củng cố- Dặn dò : </b>
- HS Kiểm tra lại các lỗi chính tả mình đã mắc.
- Về nhà chép đoạn văn bản từ đầu đến có vẻ vui lắm (Trích: Bức tranh…)
- Chuẩn bị: Phơng pháp tả cảnh.
<b>IVRút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :24 Ngày soạn :1/1/2012
Tiết : 89 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh .
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lới văn trong bài văn tả
cảnh .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Quan sát cảnh vật .
- Trỡnh bày những điều đó quan sỏt về cảnh vật theo một trỡnh tự hợp lý .
<b>3- Thái độ :</b>
- GD học sinh u thích mơn ngữ văn, u q hơng đất nớc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.GV :giaó án
2.HS : soạn bài
<b>2. KiĨm tra</b>
<b>? ThÕ nµo là quan sát, tởng tợng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả?</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của häc sinh
<b>3. Bµi míi </b>
Cảnh vật xung quanh ta rất đẹp và sống động, làm thế nào để tả cảnh đó vào một trang
giấy cũng sơi động và đẹp đẽ khơng kém thực tế chúng ta cùng tìm hiểu bài học để biết
cách làm bài.
<b>Hoạt động của thầy và trò Nội dung</b>
<b>- Học sinh đọc mẫu SGK - 45</b>
(Mỗi HS đọc 1 vn bn)
<b>? Văn bản (a) tả ai ? Đang làm gì?</b>
<b>? Tỏc gi ó tp trung t nhng nột </b>
nào?
<b>? Nhận xét của em về ngời vợt thác? </b>
Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
- Ngời vợt thác đã đem hết sức lực,
tinh thần để chiến đấu cùng thác dữ.
- Các hình ảnh:
+ Hai hµm răng cắn chặt
+ Cặp mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra,
? Qua nhân vật DHT vợt thác em
hình dung khúc sơng đó nh thế nào?
(Nguy hiểm, dữ dội -> ý chí quyết
tâm, thực sự khoẻ mạnh mới chống
đỡ đợc)
Gv chốt : Miêu tả hình ảnh dượng
Hương Thu qua ngoi hỡnh v ng
tỏc vt thỏc d .
<b>? Đoạn văn (b) tả cảnh gì?</b>
<b>? Tỏc gi ó la chn cảnh nào để tả?</b>
Nhận xét về đối tợng miêu tả?
(§èi tợng tiêu biểu).
<b>? Ngi vit miờu t quang cnh theo </b>
trình tự nào? Có thể tả ngợc theo thứ
tự từ trên bờ xuống dới sơng đợc
khơng? Vì sao?
(Khụng thể đợc vì ngời miêu tả đang
ngồi trên thuyền xi dịng. Tả kênh
-> dịng sơng -> nớc chảy -> cảnh
vật)
Gv chốt : Cảnh dịng sơng Năm Căn
và cảnh quanh dòng sông, miêu tả
theo thứ tự từ dưới sông lên trên bờ,
từ gần đến xa ; Khụng th miờu t t
trờn xung .
<b>? Văn bản c miêu tả cảnh gì?</b>
<b>? Văn bản có thể chia ra làm mấy </b>
<b>I. Ph ơng pháp viết bài văn tả cảnh</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xét</b>
<b>* on vn a : Miêu tả Dợng Hơng Th </b>
- Ngời vợt thác đã đem hết sức lực, tinh thần
để chiến đấu cựng thỏc d.
- Các hình ảnh:
+ Hai hàm răng cắn chặt
+ Cặp mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra, các bắp
thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt
<b>* Đoạn văn b : Tả quang cảnh dòng sông </b>
Năm Căn: Nớc cá chiều rộng của sông .Hai
bên bờ..
- Miêu tả theo trình tự:
+ Thoỏt khi kờnh ra sụng sau ú xuụi v
Nm Cn
+ Từ dới mặt sông nhìn lên bờ
+ Từ gần-> xa
<b>* Đoạn văn 3 : Hình ảnh luỹ tre làng</b>
- Dàn ý gồm 3 phần
phần? Chỉ ra danh giới và ý chính
của mỗi phần?
<b>? Em nhận xét gì về trình tự miêu tả </b>
ở đoạn 2?
<b>? Trong vb ó sử dụng những biện </b>
pháp NT gì? (ss nhân hố, -> nhân
hoá sẽ học ở tiết sau)
<b>? Qua tìm hiểu em thấy muốn tả </b>
cảnh đợc ta phải làm gì? (Xđịnh đối
tợng, quan sát,trình bày)
<b>? Bố cục bài làm văn tả cảnh gồm </b>
mấy phần?
G đó cũng chính là nội dung của ghi
nhớ.
<b>-</b> <b>Học sinh đọc (SGK 47)</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
<b>- Học sinh đọc bài tập 1 -> nêu yêu </b>
<b>cầu</b>
<b>? Tả cảnh giờ TLV em sẽ lựa chọn </b>
những hình ảnh tiêu biểu nào?
<b>? Em sẽ chọn vị trí nào để quan sát?</b>
<b>? Trong tất cả những hình ảnh ấy em</b>
sẽ đi sâu miêu tả hình ảnh nào?
<b>? Em định miêu tả theo thứ tự nào?</b>
- Học sinh thảo luận nhóm
<b>? Hãy viết phần mở bài kết bài cho </b>
đề trên?
<b>- Học sinh đọc bài tập 2 -> nờu yờu </b>
<b>cu</b>
<b>? Tả quang cảnh sân trờng trong giờ </b>
ra chơi em sẽ miêu tả theo thø tù
nµo?
- Học sinh chọn 1 cảnh để viết thành
đoạn văn -> hớng dẫn học sinh về
nhà vit.
+ Phần 2 (TB) -> không rõ. Miêu tả cơ thĨ,
chi tiÕt tõng l tre, sù kh¸c biƯt của từng
+ Phần 3 (KB) : Cảm nghÜ vµ nhËn xÐt vỊ loµi
tre
- Trình tự miêu tả: Từ ngoài vào trong, từ khái
quát đến cụ thể
<b>-</b> <b>*. Ghi nhí (SGK 47)</b>
<b>II. Lun tËp</b>
<b>1. Bµi tËp 1</b>
- Tả lại quang cảnh trong giờ viết TLV
a. Những hình ảnh tiêu biểu
- Cô giaó, không khí lớp, quang cảnh chung
(bảng, bàn, ghế)
- Cỏc bn (T th, thỏi , cụng vic chun b
vit bi)
- Cảnh viết bài
- Ngoài sân trờng, tiếng trống
b. Thứ tự miêu tả
+ Ngoài -> trong
+ Trên bảng -> dới lớp
+ Từ cảnh chung -> bản thân ngời viết
c. Viết mở bài, kết bài
<b>* Mở bài:</b>
- Sáu tiếng trống vang lê, bạn nào bạn nấy
chay nhanh vào lớp chẳng là hôm nay có bài
viết TLV
<b>* Kết bài:</b>
- Em rất thích những giờ viÕt bµi nh thÕ nµy,
qua giê häc chóng ta đudợc rèn luyện thêm kĩ
năng cũng nh ý thức
<b>2. Bài tập 2</b>
- Tả quang cảnh sân trờng trong giờ ra chơi
* Phần thân bài
- T xa -> gn: hng cây từng nhóm học sinh
đá cầu, nhảy dây, đánh cầu lông tiếng ồn ào
- Trớc trong và sau khi ra chơi
+ Tríc khi ra chíi: S©n trêng
+ Trong khi ra chơi: Sân trờng
+ Sau khi ra chơi: Sân trờng
* Chn 1 cnh vit thnh on v
- Yêu cầu: Cảnh tiêu biểu (trong giờ ra chơi)
-> viết đoạn văn (vỊ nhµ viÕt)
<b>- Học sinh đọc bài tập 3 -> nêu yêu </b>
<b>cầu</b>
<b>? Rút thành dàn ý cho bài “biển đẹp”</b>
<b>? Theo em văn bản này có phần mở </b>
bài ko?
<b>? Phần thân bài giới hạn n õu? ý </b>
chớnh?
<b>H. Giới hạn phần kết bài? néi dung?</b>
<b>-</b> <b>Dµn ý</b>
<b>* Mở bài: Tên vb “Biển đẹp”</b>
<b>* Thân bài</b>
- Tả cảnh biển ở những góc độ, tiêu im khỏc
- Bui sỏng
-Buổi chiều: Lạnh, nắng tắt, chiều tàn mát dịu
- Buổi tra
- Ngày ma rào
- Ngày nắng
<b>* KÕt bµi</b>
Nhận xét, suy nghĩ về sự thay đổi cảnh sc
ca bin
<b>4. Củng cố- Dặn dò : </b>
- Gv hệ thống bài giảng.
<b>? Mun t cnh c ta phi lm gỡ?</b>
<b>? Bố cục bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Yêu cầu từng phần?</b>
<b>IV.Ruựt kinh nghieọm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tun : 25 Ngày soạn: 2/2/2012
Tuần : 25 Ngày soạn: 2/2/2012
Tiết : 92 Ngày dạy
Tiết : 92 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b> ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ </b>
<b> Minh Huệ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp
nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp
các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ;
tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người
chiến sĩ .
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ .
- Trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ .
<b>3- Thái độ : </b>
- Giáo dục lịng u kính đối với vị cha già dân tộc
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giáo án
- HS: ChuÈn bị bài.
III. <b> Cỏc hot ng dy v hc</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>? Ph©n tÝch diễn biến tâm trạng Phrăng và nhân vật thầy Hamen trong bi häc ci </b>
cïng?
<b>3. Bµi míi Mét canh, hai canh, l¹i ba canh</b>
Ko ngủ đợc đã trở thành quen thuộc đối với Bác . Ko ngủ đợc vì cịn lo cho đất nớc cịn
giặc ngoại xâm, lo cho nhân dân phải làm lô lệ. “ Đêm nay Bác ko ngủ “ là một trong
muôn vàn những đêm ko ngủ của Bác. Vậy nguyên nhân nào khiến đêm nay Bác ko ngủ
đợc chúng ta cùng tìm hiểu.
<i>Hoạt động của thầy và trũ Nội dung</i>
<b>- GV hớng dẫn đọc: giọng đọc trầm </b>
ở đoạn 1. Đoạn 2 đọc thể hiện sự
ngạc nhiên. Đoạn 3 hạ giọng.
- gv đọc mẫu -> học sinh đọc.
Học sinh tìm hiểu các chú thích
SGK.
? Hiểu thế nào là đội viên vệ quốc?
Đinh ninh ?
<b>? Em cã hiĨu biÕt g× vỊ tác giả Minh </b>
Huệ?
<b>? Bi th vit trong hon cnh nào?</b>
GV: Chính Minh Huệ kể lại trong hồi
kí của mình. Mùa đơng năm 1951
bên bờ sông Lam - Nghệ An nghe
một anh bạn chiến sĩ về quốc quân kể
những truyện đợc chúng kiến về một
đêm không ngủ của Bác Hồ trên
? Bài thơ làm theo thể thơ gì?
(5 tiếng /câu, 4 câu/khổ. gieo vần
chân, vần liền- thể thơ ngũ ngôn).
- GV: Bài thơ nh một câu chuyện kể.
? Câu truyện trên có thể chia mấy
phần? Giới hạn và nội dung từng
phần?
- Mở trun: Khỉ 1.
Thắc mắc của anh đội viên vì sao Bác
mãi ko ngủ đợc?
- DiƠn biÕn c©u chun: Khỉ 2 ->
khæ 15
Câu chuyện giữa anh đội viên với
Bác Hồ, trong đêm rừng VB
- Kết truyện: Khổ 16:
Lý do ko ngủ đợc của Bác Hồ.
? Hình tợng Bác Hồ trong bài thơ
đ-ợc miêu tả qua con mắt và cảm nhận
của ai?
(Anh đội viên)
<b>? Vì sao nhà thơ lại khơng trực tiếp </b>
miêu tả Bác? Cách miêu tả đó có tác
dụng nh thế nào đối với việc khắc
hoạ hình ảnh Bác?
(Anh đội viên là ngời chứng kiến,
Hình tợng BH hiện ra tự nhiên, vừa
có tính KQ vừa đặt trong mi quan
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả: </b>
- Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Thái,
sinh 1927, quê Nghệ An, làm thơ từ thời
kháng chiến chống thực dân Pháp.
<b>2. Tác phẩm:</b>
Bi th vit v một đêm không ngủ của
Bác Hồ trên đờng đi chin dch nm 1950.
- Thể thơ : 5 chữ.
<b>* Bố cục: Chia 3 phần.</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
h gn gi vi chin s, làm cho câu
chuyện rất thực và cảm động…)
<b>? Câu chuyện xảy ra trong một </b>
không gian, thời gian nh thế nào?
<b>* Thời gian, không gian:</b>
+ Đêm khuya, trời ma lâm thâm.
+ Trong một mái lều tranh xơ xác.
->Một đêm đông lạnh lẽo thời chiến
tranh, loạn lạc.
<b>? Nhận xét cách dùng từ ngữ của tác </b>
giả? Dùng các từ láy gợi tả.
? Di con mt v s cảm nhận của
anh đội viên, hình ảnh Bác Hồ hin
lờn nh th no?
Hình dáng? Bác có những cử chỉ,
việc làm gì?
<i>- </i>Hỡnh daựng: Veỷ mặt trầm ngâm,
mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chòm
râu im phăng phắc.
- Cử chỉ: Đốt lửa, đi dém chăn cho
từng người, nhón chân nhẹ nhàng.
- Lời nói: Cháu cứ việc ngủ ngon –
ngày mai đi đánh giặc; Bác thức thì
- Tâm tư:: Bác thương đoàn ..mau
mau
? Qua những chi tiết trên, cảm nhận
được đức tính cao đẹp nào của
Bác ?
-> Tình thương yêu bao la, sự chăm
lo ân cần của Bác Hồ đối với chiến
sĩ, đồng bào.
<b>? NhËn xét về cách sử dụng từ ngữ và</b>
lời kể của tác giả?
- Lời kể tự nhiên, chân thành. Từ ngữ
gợi c¶m.
<b>- GVmë réng:</b>
Thật khó có thể phân biệt đợc đâu là
tình thơng của lãnh tụ, đâu là tình
th-ơng của ngời cha trong những câu
thơ mộc mạc xúc động lòng ngời. Bởi
tất cả đều giản dị nh chính cuộc sống
của Bác
- Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong một
đêm khuya , bên bếp lửa, ngồi trời mưa
lâm thâm, mái lều tranh xơ xác.
+ Hình dáng- tư thế : Ngồi lặng im, vẽ
mặt trầm ngâm …..
+ Cử chỉ-hành động : Đốt lửa, dém chăn
cho các chiến sĩ ……
+ Lời nói : Bộc lộ nổi lịng sự lo lắng cho
chiến sĩ, bộ đội và nhân dân .
Bác Hồ hiện lên giản dị, gần gũi, chân
thật mà hết sức lớn lao với tấm lòng yêu
thương mênh mông, sâu nặng, chăm lo
ân cần – chu đáo với chiến sĩ và đồng
bào .
* Ngheä thuật :
- Miêu tả theo trình tự khơng gian, thời
gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng.
- Dùng nhiều từ láy gợi hình : Trầm
ngâm, đinh ninh, phăng phắc …
<b> 4 </b>
<b> Cñng cố, dặn dò</b>
G hệ thống nội dung của bài
- Chuẩn bị tiếp phần TV.
<b>IV.Ruựt kinh nghieọm:</b>
Tun :25 Ngày soạn:2/2/2012
Tuần :25 Ngày soạn:2/2/2012
Tiết : 93 Ngày dạy
Tiết : 93 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>
<b> Minh Huệ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp
nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ .
- Trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ .
<b>3- Thái độ : </b>
- Giáo dục lịng u kính đối với vị cha già dân tộc
<b>II. Chun b:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị bài.
III. <b> Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiĨm tra</b>
<b>? Ph©n tÝch diƠn biÕn t©m trạng Phrăng và nhân vật thầy Hamen trong buổi học ci </b>
cïng?
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị Nội dung </b></i>
? Trong lần thức dậy lần thứ nhất,
tâm t của anh đợc thể hiện qua những
câu thơ nào?
+ Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thơng
Ngời cha mái tốc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
+ Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
+ Anh nằm lo Bác ốm
Lịng anh cứ bề bộn
Vì Bác vẫn thức hồi.
? Các câu thơ đó đã biểu hiện tình
cảm nào của anh đối với Bác?
<b>2. Tâm t của ng ời đội viên chiến sĩ:</b>
- Lần thứ nhất thức dậy : Ngạc nhiên ->
GV: Lần đầu tiên thức dậy:
- Anh đội viên mơ màng
……….ấm hơn ngọn lửa hồng.
-> Nghệ thuật so sánh => gợi tả
hình ảnh vĩ đại, gần gũi của Bác
đồng thời cũng thể hiện sự ngưỡng
mộ của anh đội viên đối với Bác.
- Bác ơi Bác chưa ngủ ?
Bác có lạnh lắm không?
-> Ngạc nhiên, xúc động, lo lắng vì
khơng n lòng về sức khoẻ của
Bác.
? Tâm trạng của anh đội viên trong
lần thức dậy thứ ba được diễn tả
bằng các chi tiết thơ nào?
+ Anh hèt ho¶ng giËt mình
+ Anh vội vàng nằng nặc
Mời bác ngủ Bác ơi!
Trời sắp sáng mất rồi
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
? Cỏc chi tit trờn đều thể hiện tình
cảm của anh đội viên đối với Bác
Hồ. Đó là tình cảm gì?
Lần thứ ba thức dậy:
- Anh vội vàng nằng nặc
…………Bác ơi mời Bác ngủ.
-> Tính cảm lo lắng chân thành cao
độ của anh đội viên đối với Bác.
=> yêu thương, cảm phc, ngng
voùng
? Nhận xét của em về cách cấu tạo
lời th¬ sau:
Mêi Bác ngủ Bác ơi!
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
iu ú cú tỏc dng gỡ trong việc thể
hiện tâm trạng của ngời chiến sĩ?
- Đảo trật tự ngôn từ, lặp lại các cụm
từ (Mời Bác ngủ Bác ơi!)
? Khi biết đợc nguyên nhân Bác ko
ngủ, Cảm nhận đợc tấm lòng của Bác
anh đội viên có tâm trạng nh thế nào?
+ Anh vui sớng thức luôn cùng Bác.
- Diễn tả niềm vui của anh bộ đội đợc
thức cùng bác trong đêm Bác không
ngủ. ở bên Bác, ngời chiến sĩ nh đợc
- Lần thứ ba thức dậy : Hốt hoảng thấy
Bác vẫn “ngồi đinh ninh” -> Nằng nặn
đòi Bác ngủ.
Diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn, lo
cho sức khoẻ của Bác, diễn tả tình cảm lo
lắng chân thành của ngời i viờn i vi
Bỏc.
- Thơng yêu, cảm phục, ngỡng vọng.
tiÕp thªm niỊm vui, søc sèng.
? Vì sao trong bài thơ không kể lần
thứ 2 anh đội viên thức giấc ? Điều
này có ý nghĩa gì hay khơng?
=>Chốt: Cho thấy trong đêm đó anh
đội viên nhiều lần thức giấc. Lần
nào cũng chứng kiến Bác không
ngủ.
<b>? </b> Hãy cho biết vì sao trong đoạn
kết tác giả viết:
Đêm nay Bác ngồi đó……….Bác
là Hồ Chí Minh.
Bác Hồ khơng ngủ vì lo việc nước,
thương anh bộ đội và dân cơng … đã
là một lẻ thường tình của cuộc đời
Bác Vì Bác là Hồ Chí Minh .
=>Chốt:Bác khơng ngủ vì lo việc
nước, thương bộ đội,, thương đồn
dân cơng, việc khơng ngủ của Bác
chỉ là một”lẽ thường tình” vì cái
đêm khơng ngủ trong bài thơ chỉ là
một trong vô vàn những đêm không
? Theo em baøi thơ thể hiện tình
cảm gì ?
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu
thương , giản dị, mà sâu sắc của
Bác đối với quân và dân ta. Đồng
thời biểu hiện tình cảm yêu quý,
cảm phục của người chiến sĩ đối
với Bác .
- Em nhận thức đợc gì về nghệ thuật
thơ?
LuyÖn tËp
- HS đọc diễn cảm lại bài thơ.
" Cảm nhận sự yêu thương tình cảm
mênh mơng, vừa thiêng liêng vừa gần
gũi và niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại
mà bình dị .
III.Tổng kết
Ghi nhí: ( sgk Tr 67)
IV.Lun tËp
<b>4 </b>
<b> Củng cố, dặn dò</b>
G hệ thống nội dung của bài
- Chuẩn bị tiếp phần TV.
<b>IV.Ruựt kinh nghieọm:</b>
...
...
...
...
...
...
Tun :25 Ngày soạn :2/2/2012
Tuần :25 Ngày soạn :2/2/2012
Tiết : 94 Ngày dạy
Tiết : 94 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả ; cách xây dựng đoạn văn và
lời văn trong bài văn tả người .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả .
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lý.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người .
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc nột bài văn tả người trước tập
thể lớp .
<b>3- Thái độ : </b>
- Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Cỏc hot ng dy v hc</b>
<b>1. n nh t chc lp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>? Miêu tả là gì? Muốn tả cảnh, ngời ta phải làm gì? Bố cục của bài văn tả cảnh gồm mấy</b>
phần? Yêu cầu của từng phần.
<b>3. Bài mới</b>
Chỳng ta ó hc về văn miêu tả, đã biết cách làm một bài văn miêu tả. Văn tả cảnh cũng
nh tả ngời, để làm nổi bật đặc điểm hình dáng, tính cách của một ngời nào đó chúng ta
phải miêu tả. Vậy phơng pháp tả ngời nh thế nào? Bố cục của một bài văn tả ngời có
giống tả cảnh hay khơng? Chúng ta tìm hiểu bài
<i><b>H</b></i>o t ạ động c a th y v trũ N i dung ủ ầ à ộ
<b>- Học sinh đọc mẫu nêu yêu cầu</b>
<b>- HS hoạt động nhóm bàn (theo tổ)</b>
+ Tổ 1: Đoạn văn 1.
+ Tổ 2: Đoạn văn 2.
+ Tổ 3: Đoạn văn 3.
- Ln lt cỏc nhúm trỡnh by kt qu.
<b>? Đoạn văn 1 tả ai? Ngời đó có những </b>
điểm gì nổi bật?
<b>? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện </b>
những đặc điểm đó?
<b>? Đoạn văn 2 tả ai? Ơng cai đó có những </b>
<b>? Những tìm những chi tiết thể hiện những </b>
<b>I. Ph ơng pháp viết một bài văn, </b>
<b>đoạn văn tả ng ời. </b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xét</b>
<b>a. Đoạn 1 </b>
- Tả Dợng Hơng Th chèo thuyền đang
vợt thác
- Dáng to khoẻ dũng mÃnh
+ Các bắp thịt cuồn cuộn
+ Hai hàm răng cắn chặt
+ Quai hàm bạnh ra,cặp mắt nảy lửa
<b>b. Đoạn văn 2</b>
- Tả chân dung Cai Tø
đặc điểm trên?
<b>? Đoạn văn 3 tả cảnh ai? đang làm gì?</b>
<b>? Hai ngời đó có những đặc điểm gì? </b>
<b>? Chi tiết, từ ngữ nào thể hiện điều đó ?</b>
? Trong 3 đoạn văn trên, đoạn nào tả chân
dung nhân vật? đoạn văn nào tả ngời gắn
<b>? Vậy yêu cầu lựa chọn chi tiết, hình ảnh </b>
ở mỗi đoạn văn có khác nhau kh«ng?
- Đoạn 2: Chỉ tả chân dung nhân vật Cai Tứ
nên dùng ít động từ mà nhiều tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung
nhân vật kết hợp với hành động nên dùng
nhiều động từ, ít tính từ.
GV: (đ1 tập chung tả các bắp thịt, các nét
trên khuôn mặt của ngời vợt thác, đoạn 2
dùng nhiều danh từ,tính từ tả chân dung,
đoạn 3 ko tập chung tả cụ thể hình dáng
nhân vật mà tả hoạt động, nét mặt vạm vỡ,
nhanh nhn ca nhõn vt )
<b>? Đoạn văn 3 gồm mấy phần? Chỉ rõ từng </b>
phần và nêu nội dung chính của mỗi phần?
+ P1: Giới thiệu chung về quang cảnh nơi
diễn ra keo vật
P2: Miêu tả chi tiết keo vật
P3: Cảm nghĩ và nhận xét về keo vật
<b>? Đoạn văn 2 gồm mấy đoạn nhỏ? Mỗi </b>
đoạn tả cảnh gì?
<b>? Hóy t tờn cho on văn này?</b>
(Ơng Cản Ngũ- hoặc có thể các tiêu đề
khác có thể phù hợp)
- Keo vật thách đấu
- Quắm Đen thản hại
- Hội vật đền Đô năm ấy...
<b>? Qua 3 mÉu em h·y cho biÕt muèn tả </b>
ngời ta cần phải làm gì?
<b>? Bố cục bài văn tả ngời gồm mấy phần? </b>
Yêu cÇu cđa tõng phÇn?
<b>- Học sinh học ghi nhớ.</b>
<b>- GV chốt lại kiến thức.</b>
<b>* Hoạt động 3:</b>
<b>- Học sinh đọc bài tập 1 nêu yêu cầu?</b>
<b>? Theo em, đối với những đối tợng trên ta </b>
cần chọn những chi tiết tiêu biểu nào để tả?
* Một em bé chừng 4, 5 tuổi:
Khuôn mặt bụ bẫm, mắt đen nhánh,
+ Thấp, gầy, mặt vng, má hóp.
+ đơi mắt gian hùng
+ Mịi gå sèng m¬ng.
+ Måm toe toét, tối om mấy chiếc
răng vàng
<b>c. đoạn văn 3: </b>
- T 2 ụ vt ( trong keo vật.)
- Đặc điểm: to khoẻ, nhanh nhẹn
+ Sức đơng trai, chân tựa bằng cây cột
sắt nhấc bổng.
+ Hành động: Lăn xả, đánh ráo riết lắt
léo, hóc hiểm vờn tả, đánh hữu, dứ
trên, đánh dới, thoắt biến, thoắt hoá
đứng nh trời trồng .
<b>* Bè côc : 3 phÇn</b>
<i>1</i>/ Mở bài : “từ đầu đến …. Nổi lên
ầm ầm”Giới thiệu quang cảnh nơi
diển ra keo vật.
2/ Thân bài : Tiếp đến “ngang bụng
vậy” : Miêu tả cho tiết keo vật .
3/ Kết bài: Phần còn lại : cảm nghĩ
và nhận xét về keo vật
<b>* Ghi nhí:</b>
(SGK – 61)
<b>II. Lun tËp</b>
<b>1. Bµi tËp 1</b>
Chọn những nét đặc sắc nhất tiêu
biểu khi miêu tả cô giáo đang say sa
giảng bài:
môi đỏ, bàn tay xinh xắn, nước da trắng
hồng, dáng người mập mạp.
* Moät cụ già cao tuổi:
Dáng người khịm, mắt mờ, mái tóc bạc
phơ, da đồi mồi, chân bước đi khó khăn,
tay chống gậy, giọng run run.
* Cô giáo đang giảng trên lớp:
Giọng nói rõ ràng, phát âm chính xác,
đơi mắt nhìn bao qt, miệng cười, dáng
người gọn gàng…….
<b>- Học sinh đọc bài tập 2 nêu yêu cầu?</b>
-> GV hớng dẫn học sinh lập dàn ý dựa vào
bài tập 1.
- Học sinh đọc bài tập
- điền vào chỗ trống
nét mặt, đôi mắt
+ Cử chỉ, hành động: Cử chỉ, động
tác, lời giảng
<b>2. Bµi tËp 2</b>
Lập dàn ý cho đề bài trên:
<b>* Mở bài: </b>
Giới thiệu thầy (cô) giáo (Dạy môn
gì, vào tiết mấy, ngày nào?).
<b>* Thân bài:</b>
- T ngoi hỡnh: Trc tui, tầm vóc,
dáng điệu, nét mặt, đơi mắt
- Cử chỉ, hành động: Cử chỉ, động
tác,lời giảng, việc làm cụ th
<b>* Kt bi:</b>
Cảm nghĩ của em về cô giáo.
<b>3. Bµi tËp 3:</b>
- đỏ nh lửa -> Mặt trời lặn
- Pho tợng đồng
<b> 4 : Cñng cè- Dặn dò : </b>
- Soạn: Đêm nay bác ko ngủ
<b>IVRuựt kinh nghieọm:</b>
...
...
Tun : 25 Ngày soạn :2/2/2012
Tuần : 25 Ngày soạn :2/2/2012
Tiết : 95 Ngày dạy
Tiết : 95 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>NHÂN HÓA </b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Khái niệm nhân hóa .
- Các kiểu nhân hóa .
- Tác dụng của phép nhân hóa .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa .
- Sử dụng phép nhân hóa trong nói và viết .
- Gi¸o dơc lòng yêu thích môn ngữ văn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Cỏc hot động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ:</b>
<b>? Có những kiểu so sánh nào? tác dụng của phép so sánh? Đặt câu có sử dụng phép so </b>
sánh và chỉ rõ kiểu nµo?
<b>3. Bài mới Trong khi viết văn, muốn cho sự vật sinh động nh có tâm hồn ta sử dụng </b>
phép nhân hố. Vậy nhân hố là gì? Sử dụng phép nhân hố nh thế nào cho thích hợp ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò Nội dung</b></i>
G treo bảng phụ
<b>- Học sinh đọc Mẫu nêu yêu câù .</b>
<b>? Trong đoạn thơ trên những sự vật </b>
nào đợc nói đến?
- Các sự vật đợc nói đến trong khổ
<b>? Trời, mía, kiến đợc gọi tên và </b>
miêu tả nh thế nào?
+ Gọi mật trời bằng : ơng
+ Ơâng mặt trời; mặc áo giáp ra
trận.
+ Cây mía : múa gươm.
+ Kiến hành quân.
<b>? Mặc áo giáp, múa gơm, hành </b>
quân thờng là hành động của ai?
- chỉ hoạt động của con người
? Trong đoạn thơ này dùng để tả
gì?
-> trong đoạn thơ : tả vật.
<b>- GV treo b¶ng phơ:</b>
Bầu trời đầy mây đen.
Muôn nghìn cây mía ngả
nghiêng.
Kiến bò đầy đờng.
<b>? Hãy so sánh cách diễn đạt của </b>
+ Cách diễn đạt ở mục I.2 chỉ có tính
chất miêu tả, tờng thuật.
+ Cách diễn đạt ở mục I.1 bày tỏ thái
độ tình cảm của con ngời - ngời viết.
( Cách 1: Các vật vô tri vô giác sống
động có hồn, giống nh con ngời, gần
gũi với con ngời)
GV: Những sự vật, con vật... đợc gán
cho những thuộc tính,hành động,
cảm nghĩ...của con ngời để biểu thị
những suy nghĩ, tình cảm, tâm rrạng
của con ngời gọi là phép nhân hoỏ.
<b>I. Nhân hoá là gì?</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xét</b>
- Bầu trời: ông, mặc áo giáp
- Cây mía: múa gơm
- Kiến: Hành quân
=>Cỏc vt vụ tri, vụ giỏc c gi tờn, miêu tả
sống động nh con ngời.-> Nhân hoá.
? Em hiểu thế nào là phép nhân hoá?
<b>- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.</b>
<b>- GV chèt kiÕn thøc.</b>
* Bài tập nhanh: xác định những sự
vật nào đợc nhân hoá?
- Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu
(Ca dao)
Các sự vật đã đợc gán cho hành động
của con ngời: núi chê, núi ngồi
<b>- Hs đọc mẫu SGK T 57</b>
<b>- Nêu yêu cầu bài tập.</b>
<b>? Tỡm s vt c nhõn hoá ở mẫu 1?</b>
<b>? Sự vật ở bài tập a đợc tác giả gọi </b>
bằng gì? Nhận xét cách gọi nh vậy?
<b>? ở câu b, tre có những hành động </b>
nào? Nhận xét cách dùng những ĐT
ở bài tập b?
<b>? ở ví dụ 3 từ "ơi" thờng dùng để gọi</b>
ai? Đó là từ gì? (cảm thán) .
<b>? Cách gọi nh vậy có tác dụng gì?</b>
- GV chốt ý :
a. miệng, tai, mắt, chân, tay
( Dùng từ ngữ vốn gọi người
để gọi sự vật )
b. Tre ( Dùng từ ngữ vốn chỉ
hoạt động, tính chất của
người để chỉ sự vật )
c. Trâu. (Trị chun, xưng hơ
với vật như người )
<b>+</b> Vậy theo em có mấy kiểu nhân
hố ?
- Ba kiểu .
- dùng từ ngữ vốn gọi ngời để gọi
một số vật
- Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động,
tính chất của ngời để chỉ hành động,
tính chất ca vt.
- Trò chuyện, xnghô với vật nh với
ngời.
* GV chốt: nhân hoá đợc thực hiện
<b>- Häc sinh häc ghi nhí .</b>
<b>- GV chèt kiÕn thøc.</b>
- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu.
- 1học sinh lên bảng lm bi
<b>II. Các kiểu nhân hoá</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
- S vật đợc nhân hoá
Câu a: Miệng : lão
Chân: cậu
Tay : cậu
Tai : bác
Mắt : Cô
-> Dùng những từ gọi ngời để gọi vật.
Câu b: Tre : Giữ , chống lại, xung phong .
-> Các hoạt động của con ngời để nói về tre.
<b>Câu c: Trâu: ơi</b>
-> Gäi tr©u nh gọi con ngời.
<b>* ghi nhớ</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tâp 1,2</b>
Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá
- Bến cảng: Đông vui
- Cả lớp làm vào vở. HS nhận xét -
GV sửa chữa.
- GV rút ra tác dụng của phép nhân
hoá ở bµi tËp 1.
Đông vui, mẹ, con, anh, em tíu
tít, bận rộn.
-> Quang cảnh bến cảng sống động
hơn, người đọc dễ hình dung được
cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các
phương tiện có trên bến cảng.
2.So sánh cách diễn đạt trong hai
đoạn văn
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân
hoá, nhờ vậy mà sinh động, gợi
cảm hơn.
-Học sinh đọc bài tập 3, nêu yêu
cầu? Học sinh làm vào vở.
- xe: anh, em bËn rén tÝu tÝt
* Tác dụng: Quang cảnh bến cảng đợc miêu tả
sống động, nhộn nhịp
* so sánh đoạn văn 2
- Đoạn văn 2 có sử dụng biện pháp nhân hoá gợi
cảm hơn
<b>2. Bài tập 3</b>
* Cách sử dụng nhiều phép nhân hoá, đoạn văn
có tính biểu cảm hơn, chổi rơm gần gũi với con
ngời hơn.
* Chọn cách 1 cho đoạn văn biểu cảm.
* Chọn cách 2 cho đoạn văn thuyết minh .
<b> 4 : Củng cố- Dặn dò : </b>
- GV hệ thống bài giảng
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Phơng pháp tả cảnh
IV Ruựt kinh nghieäm:
...
...
...
Tuần 25 tiết 92,93,94,95
Tuần : 26 Ngày soạn :2/2/2012
Tuần : 26 Ngày soạn :2/2/2012
Tiết : * Ngày dạy
Tiết : * Ngày dạy
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện,
ký hiện đại đã học .
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và ký .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và ký đã dược học .
- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về
thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, ký đã học .
<b>3. Thỏi </b>
- Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS chuẩn bị kĩ bài.
<b>III. Cỏc hot động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiÓm tra</b>
? Thế giới các loài chim đợc nhà văn Duy Khán khắc hoạ nh thế nào? Nhận xét về nghệ
thuật tả, kể của tác giả?
<b>3. Bµi míi</b>
I. Hệ thống hố nội dung cơ bản của truyện, kí đã học:
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
1
2.
3
4
5
<b>Tên tác</b>
<b>phẩm</b>
(Đoạntrích
Bài học
đ-ờng đời
đầu tiên
S«ng nớc
Cà Mau.
(Trích
ĐRPnam)
Bức tranh
của em gái
tôi
Vợt thác
(Trích Quê
nội)
Buổi học
cuối cùng
<b>Tác</b>
<b>giả</b>
Tô
Hoài
Đoàn
Giỏi
Tạ Duy
Anh
Võ
Quảng
An
phông
<b>Thể</b>
<b>Túm tt ni dung - Nghệ thuật:</b>
- Dế Mèn có vể đẹp cờng tráng nhng
tính tình xốc nổi kiêu căng. Trị đùa ngỗ
nghịch-> cái chết cho Dế Choắt -> Bài
học đờng đời đầu tiên cho mình.
- Truyện đồng thoại. NT miêu tả sinh
động, tự nhiên, hấp dẫn, ngơn ngữ chính
xác giàu tính tạo hình.
- Cảnh sơng nớc Cà Mau có vẻ đẹp rộng
lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
Chợ Năm Căn trù phú, độc đáo…
- NT t¶ c¶nh. Kết hợp tả, kể, liệt kê,
thuyết minh, hình ảnh chọn lọc.
- Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu
của em gái giúp ngời anh nhận ra hạn
chế của mình.
- Tình huống hấp dẫn, kịch tính, miêu tả
tâm lí nhân vËt.
- Cảnh vợt thác của con thuyền trên sông
Thu Bồn làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh
của ngời lao động trên nền cảnh thiên
nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
- NT tả cảnh, tả ngời tự nhiên, sinh
động.
6 Cô Tô
(Trích)
x- ụ
ờ
Nguyễ
n Tuân Kí
trạng của chú bé Phrăng.
- Truyn xõy dng thành công NV
Phrăng và thầy giáo Hamen qua miêu tả
chân dung, lời nói, cử chỉ, tâm trạng.
- Vẻ đẹp tơi sáng của cảnh sắc vùng đảo
- NT miªu t¶ tinh tÕ, chÝnh xác, giàu
hình ảnh, c¶m xóc qua ngôn ngữ điêu
luyện của Nguyễn Tuân.
<b>- GV kẻ bảng theo c¸c cét- HS</b>
<b>điền:</b>
+ Tên TP (Các TP ở trên)
+ Thể loại
+ Cốt trun
+ Nh©n vËt
+ NV kĨ chun
<b>- HS điền lần lợt - Rút ra kết luận </b>
<b>? Đặc điểm hình thức, thể loại của</b>
truyện, kí hiện đại đã học?
<b>? V× sao nãi: Trun vµ kÝ là loại</b>
hình tự sự?
* G phát phiếu học tập
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diƯn c¸c nhãm trình bày kết
quả.
- GV kết luận.
<b>? Qua các tác phẩm truyện, kí đã học</b>
nêu cảm nhận về đất nớc, con ngời
VN?
Gv nhận xét và chốt lại theo ý sau :
-Cảnh sắc thiên nhiên đất nước và
cuộc sống con người ở những vùng
miền khác nhau .
-Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất
<b>II. Đặc điểm về hình thức, thể loại</b>
<b>truyện và kí hiện đại:</b>
<b>1. Trun:</b>
- Dựa vào sự tởng tợng, sáng tạo của
tác giả trên cơ sở tìm hiểu đời sống
và con ngời theo sự cảm nhận, đánh
giá của tác giả.
- TruyÖn thêng cã cèt truyÖn, nh©n
vËt.
<b>2. KÝ:</b>
- Là ghi chép, tái hiện các hình ảnh,
sự việc đời sống, thiên nhiên theo sự
- KÝ thêng kh«ng cã cèt truyÖn, có
khi không có cả nhân vật (Nhng nhất
thiết ph¶i cã ngêi miêu tả, tờng
thuật).
<b>3. Truyn v kớ là loại hình tự sự:</b>
- Truyện và kí đều có nhân vật kể
chuyện.
- Đều tái hiện lại bức tranh đời sống
một cách khách quan bằng tả và kể,
đều có lời kể, các chi tiết về hình ảnh
thiên nhiên, xã hội, con ngời, thái độ
của ngời kể.
<b>III. Cảm nhận và những hiểu biết</b>
<b>về đất n ớc, con ng ời qua các</b>
<b>truyện, kí đã học:</b>
<b>1. C¶m nhËn:</b>
- Về đất nớc: Đa dạng, phong phú,
nhiều màu sắc của các vùng, miền:
Sông nớc Cà Mau, thác ghềng miền
Trung, biển đảo Cô Tô, chim chóc
làng quê
nước là hình ảnh con người và cuộc
sống của họ ở các vùng miền .
-Một số truyện và ký đã đề cập
những vấn đề gần gũi trong đời
sống tình cảm , tư tưởng và mối
quan hệ của con người với thiên
nhiên và của con người với con
người .
<b>? Qua các văn bản truyện và kí, em</b>
có thêm những hiểu biết gì mới mẻ?
HÃy nêu và phân tÝch râ?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
Về con ngời: họ là những con ngời
bình thờng, đẹp và đáng yêu: dợng
Hơng Th, cô em gái và ngời anh, thầy
giáo Hamen và chú bé Phrăng…
<b>2. Hiểu biết mới:</b>
- Những vùng đất lạ và mới mẻ của tổ
quốc.
- Hiểu sâu sắc về vẻ đẹp cây tre,
những điều mới lạ về các loài chim.
- Mở rộng tầm mắt ra thế giới đến với
cuộc sống và những con ngời ở đất
n-ớc bạn
<b>IV. Ghi nhớ:</b> <b> </b>
(SGK-upload.123doc.net)
<b>4.: Củng cố, dặn dò.</b>
- GV hệ thống bài giảng.
- Học ghi nhớ.
- Hc thuc lịng các đoạn văn trong truyện, kí mà em thích.
- Chuẩn bị: Câu TT đơn khơng có từ là.
<b>IVRút kinh nghieäm:</b>
Tuần : 26 Ngày soạn:2/2/2012
Tuần : 26 Ngày soạn:2/2/2012
Tiết :97 Ngày dạy
Tiết :97 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>ẨN DỤ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Khái niệm ẩn dụ .
- Các kiểu ẩn dụ .
- Tác dụng của phép ẩn dụ .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu
từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt .
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và núi .
<b>3- Thái độ : </b>
- Yªu thích môn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị kĩ bài.
<b>III. Cỏc hot ng dy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiÓm tra</b>
<b>? Nhân hoá là gì? Có những kiểu nhân hóa nào? Lấy ví dụ có dùng phép nhân hoá và </b>
chØ râ thc kiĨu nµo?
<b>3. Bµi míi</b>
Gv viết hai câu thô :
<i>Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ”</i>
Các em thấy tyrong hai câu thơ này có hai Mặt Trời, có một Mặt Trời sử dụng biện
pháp nghệ thuật , đó là biện pháp nghệ thuật gì ? Hơm nay chĩng ta cïng nhau t×m
hiĨu bµi
<b>Hoạt động của thầy và trị Nội dung </b>
- Học sinh đọc mẫu SGK - 68
- Nêu yêu cầu
<b>? Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? </b>
Hãy cho biết nội dung của đoạn thơ?
(Sự chăm chút, yêu thơng của Bác với
các anh chiến sĩ và tình cảm của anh
đối với Bác).
<b>? Trong đoạn thơ, cụm từ "Ngời Cha" </b>
dùng để chỉ ai?
<b>? Vì sao có thể dùng "Ngời Cha" để </b>
chỉ Bác Hồ?
- >GV nhận xét và chốt lại: Người cha
-> Bác Hồ
Vì Bác và người cha có phẩm chất
giống nhau : Tuổi tác, tình yêu
thương, sự chăm sóc chu đáo đối với
các con.
? Vì sao nhà thơ lại không nói: "Bác
Hồ mái tóc bạc" mà lại dùng "Ngời
Cha"
- Th hin tình cảm của Bác Hồ với các
anh bộ đội nh tình cha con; Tình cảm
kính u, biết ơn của các chiến sĩ với
Bác.
<b>? Nếu không đặt câu thơ đó trong văn </b>
cảnh (bài thơ) liệu chúng ta có hiểu
"Ngời cha" là ai khơng? (Khơng)
<b>- G đa 1 mẫu khác vào phiếu học tập.</b>
Tố Hữu có nhiều VD tơng tự:
+Bác Hồ, cha của chúng con.
Hồn của muôn hồn.
+ Ngời là Cha, là Bác, là Anh,
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
(Sáng tháng năm- Tố Hữu)
? Cụm từ ngời cha trong khổ thơ của
Minh Huệ và trong khổ thơ của Tố Hữu
có gì giống nhauvà khác nhau?
So s¸nh:
- Giống : 2 hình ảnh có nét tương đồng
- Khác :
+ So saùnh :
Bác Hồ <b>/</b> Người cha
<b> Veá A Veá B</b>
<b>I. </b>
<b> Ẩ n dụ là gì?</b>
<b>1. Mẫu </b>
<b>2. Nhân xét:</b>
- Ngời cha - chØ B¸c Hå.
+ Ẩn duï :
Ẩn <b>/ </b> Người cha
<b>Veá A Vế B</b>
Minh H lỵc bá vÕ A chỉ còn vế B
+ Tố Hữu không lợc bỏ mà câu thơ còn
nguyên vẹn hai vế A và B.
<b>GV: Cỏch nói của Minh Huệ ẩn đi vế A</b>
Khi phép so sánh đợc lợc bỏ vế A
ng-ời ta gọi là phép so sánh ngầm hay còn
gọi là ẩn dụ.
<b>? Em hiểu ẩn dụ là gì? </b>
<b>- HS đọc ghi nhớ.</b>
- GV chèt kiÕn thøc.
- GV: VËy Èn dơ cã nh÷ng kiĨu nµo?
(Chun ý)
- HS đọc mẫu (SGK- 68-69).
- Nêu yêu cầu
<b>? Lửa hồng ở đây chỉ cái gì? </b>
- Lửa hồng: Chỉ màu đỏ của hoa.
( ging v hỡnh thc).
<b>? Vì sao tác giả ví lưa hång víi mµu cđa</b>
hoa?
(Mµu cđa lưa gièng mµu cđa hoa
r©m bơt)
<b>? Từ "Thắp" là từ loại nào? Em hiểu nh </b>
thế nào về hành động "thắp"?
(Ch©m lưa làm cho sáng lên)
- Thp: Ch s n r ca hoa, sáng lên
màu đỏ .( Giống về cách thức thực hiện)
GV :- Lửa hồng : Màu đỏ hoa râm
bụt, thấp chỉ sự nở hoa, màu đỏ được
ví với lửa hồng<sub></sub> Sự tương đồng về hình
thức giữa các sự vật, sự việc, hiện
tượng => Ẩn dụ hình thức
- Thắp : nở hoa <sub></sub> nở hoa được ví với
hành động thấp là vì chúng giống
nhau về cách thức thực hiện
-> Sự tương đồng về cách thức thực
hiện hành động.
=> Ẩn dụ cách thức
<b>? ở mẫu 2: "Thấy" là hành động của </b>
giác quan nào? (Mắt)
<b>? Trong câu văn của Nguyễn Tuân tác </b>
giả lại cảm nhận "Nắng" bằng giác
quan nào? (Vị giác)
<b>? Tại sao tác giả lại nói nh vậy?</b>
<b>=> </b>Cú nột tng đồng, nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt <b>=>Èn dơ </b>
* Ghi nhí (SGK- Tr68)
<b>II. C¸c kiĨu Èn dô</b>
<b>1. MÉu</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>
<b>Lửa hồng</b> <sub></sub> màu đỏ (hoa dâm bụt)<sub></sub> sự tương
đồng về hình thức .
<b>Thắp</b> –> nở hoa (ví với lửa hồng)<sub></sub> sự tương
đồng về cách thức .
(Nắng rất đẹp sau kì ma dầm).
<b>- GV trở lại mẫu phần I.</b>
Từ những ví dụ trên, hãy nêu lên một
số kiểu ẩn dụ.
-Gv nhận xét và rút ra ghi nhớ.
-Gv chốt : có 4 kiểu ẩn dụ :
+Aån dụ hình thức .
+ Aån dụ cách thức .
+ Aån dụ phẩm chất
+ Aån dụ chuyển đổi cảm giác
-Gọi Hs đọc ghi nhớ
<b>* Hoạt động 3:</b>
- Học sinh đọc bài tập – trang 69 , nêu
yêu cầu.
- GV phát phiếu học tập ghi bài tập để
HS so sánh.
- HS làm độc lập.
- HS làm vào vở.
- Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: Sử dụng so sánh.
- Cách 3: Sử dụng ẩn dụ.
* Tác dụng: Cách 2, 3 tạo tính hình
tượng, biểu cảm hơn so với cách 1.
Nhưng cách 3 có tính hàm súc cao hơn
<b>- HS đọc bài tập- nêu yêu cầu.</b>
<b>? Để tìm đợc ẩn dụ trong bài tập ta làm </b>
nh thế nào?
(Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển ->
Xem xét mối tơng đồng giữa chúng.)
<b>- HS đọc bài tập 3 - nêu yêu cầu.</b>
<b>- HS làm vào vở.</b>
? Để xác định đợc ẩn dụ bổ sung ta làm
nh thế nào?
(Cảm nhận "nắng" bằng vị giác - sự chuyển
đổi cảm giác ).
<b>*. Ghi nhí 2(SGK- 69)</b>
<b>III. Lun tËp</b>
<b>1 . Bµi tËp 1:</b>
So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách
diễn đạt:
+ C¸ch 1: C¸ch nói bình thờng.
+ Cách 2: Sử dụng so sánh.(Gợi cảm sóc)
+ C¸ch 3: Sư dơng Èn dơ.
-> Có tính hàm súc, gợi nhiều liên tởng về tình
yêu thơng của Bác với các anh đội viên: Trong
hồn cảnh thiếu thốn, khó khăn Bác vẫn dành
thời gian quan tâm chu đáo tới cuộc sống của
từng đội viên. Bác nh ngời cha trong một gia
<b>2. Bµi tËp 2:</b>
a. n quả, kẻ trồng cây.
b. Mực, đen đèn, sáng.
c. Thuyền , Bến .
d. Mặt trời (câu 2).
* Nét tương đồng:
a. Aên quả: hưởng thụ thành quả lao động
-> cách thức.
Kẻ trồng cây: Người lao động, gây dựng ->
tương đồng về phẩm chất.
b. Mực, đen: cái xấu.
Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương
đồng về phẩm chất<b>.</b>
c. Thuyền : người ra đi.
Bến : người ở lại.
-> tương đồng về phẩm chất.
(xác định sự vật, sự việc đó thơng thờng
đợc cảm nhận bằng giác quan nào?.)
<b>- GV đọc chậm rãi. Chú ý:l, n ; ch,tr ; </b>
<b>- Häc sinh viÕt -> chÊm chÐo</b>
<b>- Gv thu 5 bµi chÊm</b>
<b>3. Bµi tËp 3:</b>
Các ẩn dụ chuyển đổi cm giỏc:
a. Chảy: Hồi thơm - sức lan toả, khuếch tán
của hơng hoa.
c. Mỏng, nghiêng: Cảm nhận tiếng rơi của
chiếc lá đa bằng xúc giác và thị giác
-> Nghe tiếng rơi của chiếc lá đa mà cảm
nhận đợc độ dày, mỏng và đờng nét nghiêng
ngả của âm thanh: Sự bất ngờ lí thú.
<b>4. ChÝnh t¶ (Nghe viÕt)</b>
Bi häc ci cïng
(tõ: Tuy nhiªn.-> bi häc ci cùng này).
<b>4: Củng cố,dặn dò</b>
- GV hệ thống bài giảng:
+ Kh¸i niƯm, t¸c dơng Èn dơ.
+ C¸c kiĨu Èn dơ.
- Häc 2 ghi nhí (lµm bµi tËp 3 (c,d)
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tun : 26 Ngày soạn:2/2/2012
Tuần : 26 Ngày soạn:2/2/2012
Tiết :98 Ngày dạy
Tiết :98 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>LUYỆN NÓI VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Phương pháp làm một bài văn tả người .
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả : nói dựa theo dàn bài đã
chuẩn bị .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý .
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể : nói rõ ràng, mạch lạc, biểu
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin .
<b>3- Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, yêu thích tiếng mẹ đẻ và môn ngữ văn</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giáo án
- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Cỏc hot ng dy v hc</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>
- Mn tả ngời ta phải làm gì? Bố cục bài văn tả ngời gồm mấy phần? Yêu cầu của từng
phần?
<b>3. Bµi míi</b>
Hoạt động của thầy và trị Ni dung
GV nêu tầm quan träng cđa giê
lun nãi.
Gọi Hs trình bày miệng tóm tắt
đoạn trích “Buổi học cuối cùng” <sub></sub>
Cho Hs nhận xét về việc trình bày
miệng của bạn <sub></sub> Gv rút ra tầm quan
trọng của việc trình bày miệng :
<i>- </i>Gọi HS đọc đoạn văn ở sgk.
- GV mời 1 – 2 HS tả lại bằng
miệng quang cảnh lớp học trong “
Buổi học cuối cùng” theo hướng
dẫn sau :
+Diễn biến chính của buổi học cuối
cùng là gì ?
+Thầy Ha-men chuẩn bị cho tiết
học như thế nào ?
+ Điều gì thể hiện lớp im phăng
phắc ?
- GV mời HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và nhấn mạnh
tầm quan trọng của việc trình bày
miệng trước lớp: Lưu ý cách nói
phải lưu loát, gây sự chú ý cho
người nghe.
- Học sinh đọc bài tập 2 -> nêu yêu
cầu ca bi tp
- GV cùng HS xây dựng dàn ý lên
bảng.
+ Thy Ha-men trong bui hc cui
cựng l mt người thầy như thế nào
?
+ Hơm đó, thầy nặc có gì khác với
mọi ngày lên lớp bình thường ?
I.
yêu cầu của tiết luyện nói :
Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, khơng ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.
II.Luyện núi
Lập dàn ý cho cỏc bi sau?
<b>1. Bi tp 1:</b>
Đoạn văn tả quang cảnh sân trờng trong buổi
học cuối cùng.
+ Quang cảnh: Yên tĩnh, trang nghiêm.
+ Thy Hamen: Trang phc đẹp, chuẩn bị sẵn
những từ mẫu mới tinh có dùng chứ Pháp,
+ Cả lớp: Chăm chú nhìn lên bảng (các cụ già,
trẻ em -> miờu t gng mt, ụi mt)
-> Im phăng phắc chỉ nghe thấy tiếng sột soạt
trên giấy.
+ Thnh thong nhng con bọ dừa đen xì, bay
vào lớp nhng chẳng ai ý.
+ Bên ngoài lớp: Trên cành cây những con
chim bồ câu trắng, xinh xắn đang gật gù thật
khẽ nh đang nuối tiếc và hôm nay là buổi học
cuối cùng.
<b>2. Bài tập 2</b>
+ Miêu tả thầy Hamen trong buæi häc cuèi
cïng.
- Thầy Hamen trong buổi hc cui cựng l
ng-i thy ỏng kớnh.
- Thầy ăn mặc trang trọng khác thờng: áo Rơ
đanh gốt
- Ging nói: Xúc động nghẹn ngào, Thầy dạy:
Hãy trau dồi và giữ gìn tiếng nói của dân tộc.
- Thái độ: Dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn.
+ Giọng nói của thầy ra sao ? Cử
chỉ và thái độ của thầy như thế nào
khi Phrăng đến muộn và khơng
thuọc bài ?
+ Nét mặt, lời nói và hành động
của thầy vào cuối buổi học như thế
nào ?
- Học sinh nói theo nhóm -> cử 2 HS
đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Học sinh nói thành thạo những ý
chính đã chuẩn bị.
VD: - Thầy hiền lành tận tâm.
- Trang phục khác thường ngày.
-Phrăng đến muộn thầy không giận
dữ mà chỉ giải ân cần trong buổi
học.
- Nét mặt tái nhợt.
-Lời nói nghẹn ngào.
-Hành động : Cầm phấn viết xúc
động dựa đầu vào tường, giơ tay ra
hiệu.
- BT 3 giao cho häc sinh vỊ nhµ hoµn
thµnh vµo vë.
a)Mở bài : Lý do đến chúc mừng
thầy .
b)Thân bài: Thầy ra đón tiếp thế
nào ? Nét mặt thầy hân hoan thế
nào ? Thầy tươi cười chào mẹ và
em thế nào ? Thầy nói những câu gì
? em quan sát và thấy hình ảnh của
thầy đã thay đổi thế nào ? Làm em
cảm động thế nào ?
c)Kết bài : Em ra về với các ý nghĩ
gì lưu li trong lũng .
<b>3. Bài tập 3</b>
+ Tả lại hình ảnh thầy giáo cũ.
<b>* Lập dàn ý</b>
A/ Mở bài: Nêu cảm xúc khi gặp lại thầy giáo
cũ
B/ Thân bài:
- Miêu tả hình dáng, cách ăn mặc, mái tóc, nô
cêi
- Giäng nãi
- Thái độ của thầy khi gặp lại hc sinh.
C/ Kt bi
Cảm nghĩ của em
<b>4: Củng cố,dặn dò</b>
- GV hệ thống bài học
- Học sinh học lại cách làm văn tả ngời
- ôn tập: Kiểm tra ngữ văn.
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần 26 tiết *,96,97,98
Tuần : 27 Ngày soạn
Tuần : 27 Ngày soạn
Tiết :99 Ngày dạy :
Lớp : 6A 6A 6A
<b>LƯỢM .HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :MƯA</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Vẻ đẹp hồn nhiên,vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của
nhân vật Lượm .
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết
hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại).
- Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm .
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời
đối thoại trong bài thơ .
<b>3- Thái độ : </b>
- Giáo dục lòng biết ơn, cảm phục đối với những ngời có cơng đối với đất nớc
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS chuẩn bị kĩ bài.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiĨm tra</b>
- Đọc thuộc lịng bài thơ”đêm nay Bác ko ngủ” ? Em hiểu nh thế nào về khổ thơ kết của
bài?
<b>3. Bài mới Kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi, nhng có bao nhiêu gơng chiến sĩ</b>
đã anh dũng hi sinh, trong đó các em thiếu niên đóng góp một phần ko nhỏ, nhiều nhà
văn nhà thơ đã ca ngợi, cảm phục trớc những hành động dũng cảm, quên mình vì nớc vì
dân của những em thiếu nhi. Để hiểu rõ hơn về tinh thần đó chúng ta cùng tìm hiêu bài
thơ Lợm
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Và HS NI DUNG
<b>- Gv hng dn c:</b>
+ Đọc nhịp nhanh, mạnh khi miêu tả hình
ảnh Lợm vui tơi hồn nhiên.
-Nhng câu cảm thán, câu hỏi tu từ đọc
chậm, hạ giọng.
- GV đọc mẫu -> học sinh đọc
Gọi HS đọc chú thích trong SGK
<b>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả</b>
Tố Hữu?
? Bi th c vit thi gian nào?
GV: (Cuộc đời của nhà thơ gắn liền với
cuộc đời CM, các tác phẩm chính: Từ ấy
? Em có nhận xét gì về thể loại thơ?
? Bài thơ tả ai? Kể chuyện gì?*
“Lượm” là bài thơ kể và tả về chú bé
Lượm (liên lạc trong chiến đấu), bằng lời
hồi tưởng của nhà th .
<b>? Với những sự việc trên, vb có thể chia</b>
thành mấy phần? Giới hạn, nội dung tõng
phÇn?
-Phần 1 : “5 khổ thơ đầu” " hỡnh nh
<b>I Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả: Tố Hữu tên thật Nguyễn Kim</b>
Thành sinh năm 1920 mất 9/12/2002.
- Quê ở tỉnh Thừa Thiên – Huế
<b>2. Tác phẩm: </b>
Bài thơ sáng tác năm 1949 trong thời kì
- Thể loại: thơ 4 tiÕng, nhÞp 2/2
<b>* Bè cơc </b>
Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ của hai
chú cháu.
-Phần 2 : “6 khổ thơ tiếp” " Lượm làm
nhiệm vụ và sự hy sinh.
-Phaàn 3 : “2 khổ thơ cuối”" hình aûnh
Lượm vẫn còn sống mãi .
<b>- Học sinh đọc 5 kh th u</b>
<b>? Tác giả gặp Lợm trong hoàn cảnh nào?</b>
(Ngày Huế)
- Hon cnh: "Hu máu"
<b>? Em hiểu ngày “ngày Hu mỏu cú</b>
ngha l gỡ?
(Đổ máu = Chiến tranh -> BiƯn ph¸p Ho¸n
dơ sÏ häc tiÕt sau)
- Trong hoàn cảnh chiến đấu chống thực
dân Pháp.
<b>? Nhân vật Lợm trong bài đợc miêu tả ra</b>
sao? ? Tìm những từ ngữ, câu thơ miêu tả
dáng điệu cử chỉ, lời nói của Lợm?
- Hình dáng: Loắt choắt,chân thoăn thoắt,
đầu nghênh ngênh, cời híp mí, má đỏ bồ
quân.
<b>? Em hiĨu g× vỊ từ : Thoăn thoắt, loắt</b>
choắt, nghênh nghªnh?
(Loắt choắt=gầy bé thắt lại, Thoăn thoắt =
Vụt chỗ này, chỗ khác, ẩn hiện bất ngờ,
Nghênh nghênh, nhìn ngang nhìn dọc)
- Trang phục: Cái xắc xinh xinh
Ca lô đội lệch
- Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng
- Lời nói: Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở Đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà
<b>?</b>Qua các chi tiết trên, đã hiện lên hình
ảnh một chú bé Lượm như thế nào về
? Em nhËn xÐt g× về thể thơ, nhịp thơ
cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
<b>- GV: BPNT rt phự hp to âm điệu vui</b>
tơi gợi thái độ trừu mến của tác giả khi hồi
tởng về chú bé Lợm, hình dung ra cả bớc
chân đi, nét mặt, nụ cời, tâm tính của chú.
<b>? Khi miêu tả Lợm tác giả có miêu tả kĩ</b>
khn mặt, mái tóc, cái mồm ko? Qua việc
miêu tả em hãy hình dung tính cách của
L-ợm?
(Thơng minh hiếu động gợi chút ngang
tàng, tơi trẻ. Biện pháp tả ngời từ cử chỉ lời
nói, dáng điệu lm lờn tớnh cỏch ca nhõn
vt).
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Hình ảnh chú bé L ợm trong cuộc gặp</b>
<b>gỡ tình cờ với nhà thơ:</b>
- Lm c miờu t sinh ng qua các
chi tiết :
+ Hình dáng : Loắt choắt , chân thoăn
thoắt, đầu nghênh nghênh …
+ Trang phục : Mang cái xắc xinh xinh,
mũ ca lô đội lệch.
+ Cử chỉ : Hồn nhiên, vui vẻ, mồm huýt
sáo vang, cười híp mí …
+ Lời nói : Tự nhiên, chân thật .
Thể hiện Lượm là một em bé liên lạc
hồn nhiên, vui tươi, say mê tham gia
kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu .
ThĨ th¬ bốn chữ, nhịp thơ nhanh. S dng
các từ láy gi hình, gi cảm.
<b>- GV: Hình ảnh chú bé Lợm càng đợc</b>
khắc hoạ đậm nét trong cơng việc liên lạc
của mình (Chuyển ý)
<b>- Học sinh đọc từ : Cháu đi đờng xa….-></b>
<b>còn ko?</b>
<b>? Tìm những câu thơ miêu tả hành động</b>
của Lợm trong chuyến liên lạc cuối cùng?
Chú đồng chí nhỏ
…
bá th vào bao
Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo.
Nhấp nhơ trên đồng.
? Những hỡnh ảnh đú cho thấy lượm khi
làm nhiệm vụ làmột chỳ bộ như thế nào?
- Lợm nhanh nhẹn, can đảm vợt qua làn
đạn giặc để làm nhiệm vụ.
<b>? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và cấu</b>
trúc câu trong đoạn thơ?
Cõu th k kt hp miờu t, sử dụng những
động từ, cấu trúc câu nghi vấn..
<b>? Trong khi làm nhiệm vụ Lợm gặp phải</b>
bất trắc g×?
<b>? Tác giả miêu tả sự hi sinh của Lợm bằng</b>
mấy câu thơ? Vì sao tác giả chỉ dành 4 câu
thơ để miêu tả sự hi sinh của Lợm?
(Chỉ có 1 khổ thơ ko dừng làm ở sự mất
mát Cả đoạn thơ nh dòng suối chảy bỗng
bị hòn đá chắn ngang. Một viên đạn trúng
ngực em, dòng máu tơi thấm đẫm làn áo
mỏng
<b>? Lợm ngã xuống giữa cánh đồng tại sao</b>
( Ca ngợi sự hi sinh của em nh một điều
thiêng liêng cao cả. Em nằm trên cánh
đồng q thân thiết tay cịn nắm láy bơng
lúa, quanh em, hơng lúa thanh khiết nh
mùi sữa mẹ bao bọc trở về. Linh hồn em
nh hồ quyện vào hơng thơm ấy vào ngọn
gió đồng. Em ko chết mà hoá thân vào
thiên nhiên đất nớc nh một thiên thần an
nghỉ giữa cánh đồng quê.)
- Lợm đã hi sinh đó là nỗi đau mất mát lớn
đối với đấ nớc chúng ta nhng hình ảnh
L-ợm đã trở thành bất tử, hình ảnh ấy đợc
khắc hoạ ở hai khổ thơ cuối
- Học sinh c 2 kh th cui
<b>? Đoạn cuối bài thơ tác giả tái hiện hình</b>
ảnh gì?
<b>? Nhận xét về cách đọc, nội dung, hình</b>
thức của 2 khổ thơ cuối so với 2 khổ thơ
đầu bài?
Trong bài th cú hai trng hp cõu th 4
* Hình ảnh Lợm khi làm nhiệm vụ
- Lợm là 1 chú bé dũng cảm,nhanh nhẹn
không sợ gian khổ,hiểm nguy.
Bng loố chp
Thụi rồi, Lợm ơi!
- Lợm đã anh dũng hi sinh. Nhà thơ đau
xót, xúc động đến nghẹn ngào trớc sự hi
sinh của lợm.
<b>3. Đoạn cuối bài thơ:</b>
Chú bé loắt choắt
...
Nhảy trên đờng vàng
Kết cấu đầu cuối tơng ứng.
Lượm còn sống mãi trong lòng nhà thơ
và còn sống mãi với quê hương, đất nước
chữ được cấu tạo đặc biệt :
+Câu “Ra thế, Lượm ơi !...” được ngắt
thành hai dòng <sub></sub> đột ngột, khoảng lặng
Xúc động nghẹn ngào, sửng sờ của tác
giả trước cái tin đột ngột về sự hy sinh
của Lượm .
+Câu “Lượm ơi, cịn khơng ?” tách ra
? Trong bài thơ, quan hệ giữa tác giả và
Lượm là quan hệ gì ?
<b>? </b>Khi được tin Lượm làm nhiệm vụ và hy
sinh, tác giả đã thay đổi cách gọi Lượm
như thế nào? Cách gọi ấy bộc lộ tình
cảm và thái độ gì ?
- GV chốt lại: Cảm xúc nghẹn ngào, đau
xót như một tiếng nức nở.
<b>? </b>Câu thơ nào trực tiếp nói lên tâm trạng
đau xót của nhà thơ về sự hy sinh của
Lượm ?
Ra thế, Lượm ơi !...”
“Lượm ơi, cịn khơng ?”
Xúc động nghẹn ngào, sửng sờ của tác
giả trước cái tin đột ngột về sự hy sinh
ca Lm .
<b>? Nhận xét về thể thơ, cách sử dụng từ ngữ</b>
<b>H. Ni dung chính của bài?</b>
<b>- HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>- GV chèt l¹i kiÕn thøc (hình ảnh Lợm</b>
trong bài thơ
<b>Luyện tập </b>
- HS viết đoạn văn, trình bày trớc lớp.
<b>4. Tỡnh caỷm của nhà thơ.</b>
- Nhà thơ u thương , q mến Lượm .
Gọi là (chú – cháu ) – đồng chí .
- Tiếc thương, trân trọng
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<b>*Ghi nhí: (SGK- 77)</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
Viết đoạn văn (Khoảng 10 dòng) miêu tả
chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh
của Lợm.
<b> 4: Củng cố, dặn dò</b>
- GV hệ thống bài giảng
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần :27 Ngày soạn
Tuần :27 Ngày soạn
Tiết : 100 Ngày dạy
Tiết : 100 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>LƯỢM .HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :MƯA</b>
(Trần Đăng Khoa)
<b>I/ Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Nét đặc sắc của bài thơ : sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú,
sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người
trong cơn mưa .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do .
- Đọc – hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả .
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của những phép nhân hóa, ẩn dụ có
trong bài thơ .
- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam
sau khi học xong văn bản .
<b>3. Thái độ</b>
- Gi¸o dục lòng yêu thiên nhiên và con ngơi VN
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chc lp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Đọc thuộc lòng bài thơ Lợm, cảm nhận của em về nhân vật Lợm trong bài thơ
<b>3. Bài mới</b>
<i>Hot ng ca thy v tr Nội dung </i>
- GV hớng dẫn học sinh đọc bài- Đọc diễn cảm.
Chú ý ngắt nhịp cho đúng.
- GV đọc mẫu - HS c.
<b>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Trần </b>
Đăng Khoa?
<b>? Bài thơ chia làm mấy phÇn? Néi dung chÝnh </b>
<b>- HS đọc đoạn đầu.</b>
<b>?Quang cảnh lúc sắp ma đợc miêu tả nh thế </b>
no?
<b>-</b> ông trời mặc áo giáp đen
<b>-</b> Cảnh vật: mía múa gơm, lá khô, bụi
<b>-</b> Các con vật: Mối trẻ, già, Gà, kiến.
<b>?. Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ở đoan này?</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả: (SGK)</b>
<b>2. Tác phẩm</b>
<b>*Bố cục: 3 phần</b>
<b>II. Tìm hiểu bài</b>
<b>1. </b>
<b> Bức tranh thiên nhiên</b>
<b>? Qua các biện pháp nghệ thuật đó em có nhận </b>
xét gì về cảnh vật lúc sắp ma?
- GV nãi về tài sử dụng nghệ thuật nhân hoá của
tác giả.
<b>- Hc sinh c tip on 2</b>
<b>?. Đoạn này miêu tả cảnh gì? Tìm hình ảnh </b>
miêu tả thiên nhiên cảnh vật trong cơn ma?
+ Chớp, sấm, ma mù sủi bọt, chéo mặt sân
+ Cây dừa sải tay ngọn mùng tơi nhảy múa
+ Cóc nhảy, chó sủa
<b>? Nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Nhịp</b>
thơ ?
- Nhịp thơ nhanh, ngắn, biện pháp nhân hoá c
s dng ti tỡnh
<b>? Em hình dung cảnh vật trong cơn ma nh thế </b>
nào?
<b>- Hc sinh c phần 3</b>
<b>? Hình ảnh con ngời trong cơn ma đợc miêu tả </b>
nh thế nào?
- Đi cày về i sm i chp
<b>? NT miêu tả trong đoạn thơ này? (ẩn dụ)</b>
<b>? Toàn bộ bài thơ tác giả sử dụng NT gì? Nội </b>
dung chính?
- Hc sinh đọc SGK - 81
trước và sau cơn mưa
<b>* Quang cảnh lúc sắp m a </b>
- Thiên nhiên và cảnh vật náo
động nh đang chuẩn bị cho
những cuôc ra trận dữ dội
* NT nhõn hoỏ
<b>* Quang cảnh trong cơn m a </b>
- Cnh vt thiờn nhiên trong cơn
ma rào đợc miêu tả sinh động,
chớnh xỏc.
<b>2. Hình ảnh con ng ời sau cơn </b>
<b>m</b>
<b> a </b>
- Đội sấm, đội chớp, đội cả trời
mưa -> khoa trương =>
- Sức mạnh và vẻ đẹp của con
ng-ời lao động trớc thiên nhiên
<b>III Tng kt.</b>
<b>* Ghi nhớ</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
1. Đọc thuộc lòng bài thơ
2. Miêu tả cảnh ma rào ở thành
phố hay vïng nói ë quª em.
<b> 4: Cđng cè, dặn dò.</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học
- Häc sinh häc ghi nhí
- Lµm hoµn chØnh bµi tËp 2 vµo vë
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b> </b>
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>HOÁN DỤ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .
- Tác dụng của phép hoán dụ .
2.K<b> ĩ năng :</b>
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoàn dụ
trong thực tế sử dụng tiếng Việt .
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoàn dụ trong viết và núi .
<b>3. Thái độ.</b>
Yªu thÝch tiÕng viƯt.
<b>II. Chn bÞ:</b>
- GV: giáo án .
- HS: Chn bÞ bµi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>
<b>? Èn dụ là gì? Các kiểu ẩn dụ? Tìm 1 câu có sử dụng trong ngữ văn và phân tích tác </b>
dụng?
<b>3. Bài mới</b>
Trong vn chng ngi ta thng dựng tên của sự vật hiện tợng này để thay thế cho sự vật
hiện tợng khác để tăng sức gợi hình, gợi cảm. Cách thay thế nh vậy gọi là phép hoá dụ.
Để hiểu rõ hơn về biện pháp tu từ hốn dụ ta tìm hiểu bài
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>
- Học sinh đọc mẫu
<b>? áo nâu, áo xanh gợi cho em liên tởng </b>
đến ai?
-o nâu <sub></sub> Nông dân .
-o xanh <sub></sub> Công nhân .
=> Cách nói dựa vào quan hệ đặc điểm,
tính chất (nơng dân thường mặc áo nâu,
cơng nhân thường mặc áo xanh khi làm
việc)
<i>-Nông thôn <b></b> Chỉ những người sống ở</i>
<i>noâng thoân </i>
<i>-Thị thành <b></b> Chỉ những người sống ở thành</i>
<i>thò .</i>
=>Cách gọi như vậy dựa vào quan hệ
giữa vật chứa đựng (nông thôn, thành thị)
với vật bị chứa đựng (những người sống ở
nông thôn và thành thị) .
? Giữa “áo nâu” và “áo xanh”; “nơng
thơn” và “thị thành” có quan hệ với nhau
<b>I. Ho¸n dụ là gì? </b>
<b>1. Mẫu:</b>
<b>2. Nhận xét</b>
- Aựo nõu <sub></sub> chỉ những người nông dân.
- Aùo xanh <sub></sub> chỉ những người cơng nhân.
Quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự
vật có đặc điểm, tính chất .
- Nông thôn <sub></sub> chỉ những người sống ở
nông thôn.
- Thị thành <sub></sub> chỉ những người sống ở
thành thị.
Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị
chứa đựng .
như thế nào với sự vật được chỉ ?
=> Aùo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành
: Sự vật được gọi tên -> Sự vật được biểu
thị <sub></sub> quan hệ : vật chứa đựng <sub></sub> vật bị chứa
đựng (nông thôn-> người nông dân ;
thành thị -> người công nhân)
<b>? Thử so sánh câu thơ trên với câu thơ sau:</b>
- Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá trị
biểu cảm.
- Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông
báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm.
?Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
=> Tác dụng : Ngắn gọn, tăng tính hình
ảnh và hàm súc cho câu văn .
GV
<i>Như vậy, hốn dụ gọi là tên sự vật hiện</i>
<i>tượng này bằng tên sự vật hiện tượng</i>
<i>khác có quan hệ gần gũi. Cách gọi như</i>
<i>vậy làm cho câu văn tăng sức gợi hình,</i>
<i>gợi cảm cho diển đạt</i>
<b>?</b> Cách diễn đạt trên là hoán dụ. Vậy em
hiểu thế nào là hoán dụ ?
Gv chốt lại như ghi nhớ
-Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có
quan hệ gần gũi với nó gọi là hốn dụ.
-Hs đọc lại ghi nhớ.
VD:
+ Đầu xanh - tuổi trẻ
+ Đầu bạc - tuổi già
+ Mày râu - đàn ông
+ Má hồng - đàn b
Vậy hoán dụ có những kiểu nào? (Chuyển
ý)
- Hc sinh đọc mẫu SGK - 83
? Các phép hoán dụ được thực hiện qua
các từ ngữ nào ? Chúng có quan hệ như
thế nào đối với các sự vật được chỉ ?
<b>? Bàn tay ta” trong ví dụ a chỉ cái gì?</b>
<b>? Em hiểu nghĩa bóng câu ca dao là gì?</b>
<b>? Trong câu thơ của Tố Hữu em hiểu “đổ </b>
máu” nghĩa là gì?
<b>? Câu thơ nói : Ngày Huế đổ máu nghĩa là </b>
thế nào?
Tác dụng của ẩn dụ : Ngắn gọn, tăng
tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn .
<b>3. Ghi nhí 1:</b>
(SGK – 82)
<b>II. C¸c kiĨu ho¸n dơ</b>
<b>1. MÉu</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
a) <b>Bàn tay ta </b>= bộ phận của con người
(thay cho người lao động)
<b>? ở mẫu 1 phần THB vì sao tác giả lại nói: </b>
áo nâu.áo xanh, nơng thơn.thành thị.?
(Vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng)
<b>? Qua phần tìm hiểu em cho biết có mấy </b>
kiểu hốn dụ?
<i>-GV chốt lại ghi nhớ 2 theo ghi nhớ và</i>
<i>đồng thời cũng nói rõ : Nếu ẩn dụ dựa</i>
<i>trên quan hệ tương đồng (giống nhau)</i>
<i>giữa các sự vật, thì hoán dụ dựa trên</i>
<i>quan hệ tương cận (gần nhau) giữa các sự</i>
<i>vật) </i>
<i>-HS đọc ghi nhớ 2</i>
<b>LuyƯn tËp.</b>
<b>- Học sinh đọc, nêu yêu cầu của bài tập?</b>
- Học sinh làm vào vở
- Mét học sinh lên bảng
<b>- Hc sinh c bi tp, nờu yêu cầu</b>
<b>G phát phiếu học tập cho H</b>
<b>? Gi÷a Èn dụ và hoán dụ giống và khác </b>
nhau ở điểm nào?
<b>- GV đa ra kết quả: Điểm giống và khác </b>
nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
<b>Aồn d </b> <b>Hoỏn </b>
<b>dụ </b>
Gioáng
Gọi tên sự vật,
hiện tượng này
bằng tên sự vật,
hiện tượng khác .
Khác Dựa vào
quan hệ
tương
đồng.
Cụ thể
là tương
đồng
về :
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng .
c) <b>Đổ máu</b> = Dấu hiệu (thay cho sự hy
sinh, mất mát, là ngày Huế xảy ra chiến
sự)
=> Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật
d) <b>Trái Đất</b> = Nhân loại
=> Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
<b>3. Ghi nhí 2</b>
<b>III. Lun tËp</b>
<b>1. Bµi tập 1</b>
* Yêu cầu: Chỉ ra phép hoán dụ .cho biÕt
mèi quan hƯ trong c¸c phÐp ho¸n dơ
<b>a</b>. <b>Làng xóm</b> = người nông dân.
Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng.
<b>b</b>.<b>Mười năm</b>, <b>trăm năm</b> = thời gian
trước mắt <sub></sub> Thời gian lâu dài .
Cái cụ thể - cái trừu tượng.
<b>c</b>. <b>Aùo chàm </b>= người dân Việt Bắc.
dấu hiệu của sự vật với sự vật .
d. <b>Trái đất </b>= nhân loại.
Vật chứa đựng-vật b cha ng.
<b>2. Bài tập 2</b>
* Yêu cầu: So sánh hoán dụ và ẩn dụ
- Giống : Gọi tên sự vật hiện tợng này với
- Kh¸c:
+ ẩn dụ dựa vào hiện tợng tơng đồng c th
v:
<b>-</b> Hình thức
<b>-</b> Cách thức thực hiện
<b>-</b> Phẩm chất
<b>-</b> Cảm giác
hieõn .
-Phaồm
chaỏt;
-Caỷm
giaực
cha
ng
-du
hiu ca
s vt ->
s vật
-Cụ thể
->Trừu
tượng
- Häc sinh viÕt chÝnh t¶
(từ: Lần thứ 3 thức dậy đến anh thức ln
cựng Bỏc)
<b>. Bài tập 3</b>
- Chính tả
Bài : Đêm nay bác ko ngủ
<b> 4. Củng cố,dặn dò.</b>
- Giáo viên hệ thống bài giảng
- Học 2 ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Tập làm thơ 4 chữ
<b>Ruựt kinh nghieọm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tun : 27 Ngày soạn
Tuần : 27 Ngày soạn
Tiết : 102 Ngày dạy
Tiết : 102 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Một số đặc điểm của thể thơ bồn chữ .
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca .
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ .
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bồn chữ vào việc tập làm thơ bồn chữ .
<b>3. Thỏi .</b>
Yêu thích tiếng việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>? Đọc thuộc lòng bài thơ Lợm của Tố Hữu? Cho biết nội dung và nghệ thuật cđa bµi? </b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>? Các em đã đợc học những bài thơ nào mà mỗi dịng có bốn chữ?</b>
<b>GV: Để làm đợc những bài thơ nh thế trớc tiên chúng ta phải nắm đợc đặc điểm của thể </b>
thơ. Vậy cách làm một bài thơ bốn chữ ntn?
Hoat động của thầy và trũ Nội dung
<b>- Học sinh đọc bài tập</b>
<b>? Hãy đọc thuộc lòng một bài thơ </b>
bốn chữ mà em bit?
<b>? Nhận xét số dòng trong một bài </b>
thơ, số tiếng trong mỗi dòng và cách
gieo vần?
- GV kết luận.
- HS ghi.
Vậy thế nào là vần chân, vần lng,
vần liền, vần cách.
(Chuyển ý)
- GV ghi đoạn thơ lên bảng.
- HS đọc đoạn thơ
"Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai".
<b>? Trong đoạn thơ từ nào gieo vần với </b>
từ nào?
- GV kết luận - Lu ý HS cần phân
biƯt víi vÇn liỊn.
- HS đọc đoạn thơ của Xn Diệu.
<b>? Những từ ngữ nào đợc gieo vần với </b>
nhau?
- GV kÕt luËn.
- HS ghi.
- HS đọc bài đồng dao.
<b>? Nhận xét về cách gieo vần?</b>
- GV kết luận.
<b>I. Một vài đặc điểm của thể thơ bốn chữ: </b>
- Bài thơ có nhiều dòng, mỗi dòng bốn chữ.
- Ngắt nhịp: 2/2.
- Gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp.
<b>II. Cách gieo vần:</b>
<b>1 . Vần chân (Cớc vận):</b>
Gieo vào cuối dòng thơ, đánh dấu sự kết
thúc của dũng th.
<b>2. Vần l ng: </b>
Là vần gieo ở giữa dòng thơ (Chữ cuối câu
1 gieo vần với chữ giữa câu 2).
VD:
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi …..
(Xuân Diệu)
Vaàn lưng : hàng-ngang, trang-màng
Vần chân : hàng-trang, núi bụi
<b>3. Vần liền:</b>
Vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu.
Ngheự hàng nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt
- HS đọc đoạn thơ của Tố Hữu.
<b>? Những từ nào gieo vần với từ nào?</b>
- GV kết luận
- HS đọc đoạn thơ của Lu Trọng L.
<b>? Trong đoạn thơ, có từ nào gieo vần </b>
với nhau không?
- HS làm thơ theo chủ đề tự chọn.
- HS thảo luận nhóm bàn. Mỗi nhóm
làm một bài thơ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV khuyến khích cho điểm những
nhóm làm tốt.
- Lm th theo ch : HS làm độc
lập: GV chia tổ, mỗi tổ làm một ch
.
- Cho điểm những cá nhân làm tốt.
<b>4. Vần cách:</b>
Là vần không gieo liên tiếp mà thờng cách
ra một dòng thơ.
<i>VD:</i>
<i> Chỏu i đường cháu </i>
<i> Chú lên đường ra </i>
<i> Đến nay tháng sáu </i>
<i> Chợt nghe tin nhà </i>
<i> (Tố Hữu)</i>
Vần cách : cháu-sáu
<b>5. Vần hỗn hợp:</b>
Không gieo vần theo một trËt tù nµo.
<i>Chú bé loắt <b>choắt </b></i>
<i> Cái <b>xắc </b>xinh <b> xinh </b></i>
<i> Cái chân thoăn <b>thoắt </b></i>
<i> Cái đầu nghênh ngênh .</i>
<i> (Tố Hữu)</i>
Vần lưng, vần chân, tự do...: Choắt-Xắc,
choắt-thoắt , xinh-xinh
<b>III. Tập làm thơ bốn chữ:</b>
<b>1. Lm th theo ch đề tự chọn:</b>
<b>2. Làm thơ theo chủ đề:</b>
- Chủ đề hc tp:
- Ch lao ng:
- Quang cảnh thiên nhiên:
<b>4: Củng cố, dặn dò</b>
- Giáo viên hệ thống bài giảng: Cách làm thơ bốn chữ.
- Chuẩn bị bài : Cô Tô.
- Học bài cũ: Ma.
<b>IV.Ruựt kinh nghieọm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tun :28 Ngày soạn
Tuần :28 Ngày soạn
Tiết : 103 Ngày dạy
Tiết : 103 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>CÔ TÔ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đỏa .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi .
- Đọc – hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả .
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học
xong văn bản .
<b>3. Thái độ</b>
- GD lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giáo ỏn
- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>? Đọc thuộc lòng bài thơ Ma của Trần Đăng Khoa? Cho biết nội dung và nghƯ tht cđa</b>
bµi?
<b>3.Bµi míi</b>
Sau một chuyến tham quan chịm Cô Tô 17 đảo xanh, trong vịnh Bắc Bộ nhà văn
Nguyễn Tn viết bút kí. Tuỳ bút CơTơ nổi tiếng, bào văn khá dài, tả cảnh thiên nhiên,
biển đảo trong giơng bão, trong bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con trên
đảo. Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh sớm bình thờng trên biển và đảo Thanh
<b>Hoạt động của thầy và trò Nội dung </b>
<b>- Học sinh đọc </b>
- GV hớng dẫn đọc: Ngắt nghỉ đúng
chỗ, chú ý những đoạn miêu tả cảnh
thiên nhiên, cảnh sinh hoạt của con
ngời.
- GV đọc mẫu - HS đọc.
<b>- GV híng dÉn HS t×m hiĨu các chú </b>
thích SGK.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>? Em hiểu biết gì về tác giả Nguyễn </b>
Tuân?
? Cho biết vị trí của đoạn trích?
on trớch phn cuối của bài kí Cơ
Tơ - Tác phẩm ghi lại những ấn tợng
về thiên nhiên, con ngời lao động ở
vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận
đợc trong chuyến ra thăm đảo.
<b>- GV: TP của Nguyễn Tuân luôn thể </b>
- Đoạn trích ghi lại cảnh đảo trong
chuyến đi thăm đảo của TGiả.
<b>? Cho biết bố cục của văn bản?</b>
- P1: Từ đầu -> Bức tranh
Bức tranh toàn cảnh đảo Cô Tô.
- P2: Tiếp -> nhịp cánh
Cảnh mặt trời mọc trên biển Cơ Tơ.
- P3: Cịn lại: Bức tranh sinh hoạt và
lao động của ngời dân trên đảo.
<b>- GV: Cảnh đảo Cô Tô đợc tác giả </b>
miêu tả ntn?
(Chủªn ý)
<b>- HS đọc lại đoạn đầu.</b>
<b>? Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đợc </b>
tác giả miêu tả ntn?
<b>? Quan sát tồn cảnh Cơ Tơ tác giả </b>
đã chọn vị trí nào để quan sát?
(Nóc đồn biên phịng Cơ Tơ).
<b>? Nhận xét gì về các hình ảnh, từ </b>
ngữ, câu vn s dng trong on
Các hình ảnh chọn lọc, câu văn dài,
dùng một loạt các tính từ chỉ màu
sắc.
<b>? Vi cỏch miờu t nh vy em hỡnh </b>
dung tồn cảnh Cơ Tơ nh thế nào?
- Đảo Cơ Tô sau trận bão thật rộng
lớn với vẻ đẹp trong sáng.
<b>- GV: Với cách miêu tả của TG, </b>
<i>chúng ta càng thêm yêu mến Cô Tô </i>
<i>nh bất cứ ngời chài nào đã từng sinh </i>
<i>ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây. </i>
<i>Bức tranh Cơ Tơ đẹp cịn vì có tình </i>
<i>ngời của Nguyễn Tn.</i>
(Chuyển ý) Cô Tô đã đẹp nhng càng
đẹp hơn khi tác giả miêu tả cụ thể
cảnh trên đảo. Vậy những cảnh đó là
- Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987), quê ở Hà
Nội , là nhà văn nổi tiếng , sở trường về
tuỳ bút và ký. Tác phẩm của Nguyễn tuân
luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa,
sự hiểu biết phong phú về mọi mặt và vốn
ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
2. T¸c phÈm:
- Cơ Tơ là phần cuối của bài ký Cô Tô ,
được viết trong chuyến thăm đi thực tế
thăm đảo Cô Tô của tác giả.
<b>* Bè côc: ba phần.</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bc tranh thiờn nhiờn trên đảo Cô Tô:</b>
<b>a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau trận bão đi qua:</b>
+ Bầu trời: trong sáng.
+ Cây trên núi đảo xanh mợt.
+ Nớc biển lam biếc, đặm đà.
+ Cát vàng giịn.
Dùng tính từ tả màu sắc
gợi lên khung cảnh Cô Tô trong sáng,
gì .
<b> 4: Củng cố, dặn dò</b>
<b>? Bc tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô đợc Nguyễn Tuân miêu tả ntn? Em học tập đợc </b>
gì qua cách miờu t ca tỏc gi?
- Học bài theo phần phân tích.
- Chuẩn bị bài viết bài hai tiết tại lớp.(xem cách làm văn tả ngời, tả cảnh sinh hoạt).
IV.Ruựt kinh nghieäm:
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :28 Ngày soạn
Tuần :28 Ngày soạn
Tiết : 104 Ngày dạy
Tiết : 104 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>CÔ TÔ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đỏa .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi .
- Đọc – hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả .
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học
xong văn bản .
<b>3. Thái độ</b>
- GD lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chc lp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>? Đọc thuộc lòng bài thơ Ma của Trần Đăng Khoa? Cho biết nội dung vµ nghƯ tht cđa</b>
bµi?
<b>3.Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò Nội dung </b>
<b>- HS theo dõi từ: Mặt trời lại rọi </b>
<b>lên.là là nhịp cánh.</b>
<b>GV: Cú th núi cảnh mặt trời mọc</b>
trên biển đợc tác giả vẽ lên thành một
bức tranh với ngòi bút tài hoa.
? Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo
Cụ Tô đợc quan sát và miêu tả theo
trình tự:
+ Tríc khi mỈt trêi mäc
+ Trong lóc mỈt trêi mäc
+ Sau khi mỈt trêi mäc
? Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong
từng thời điểm đó?
- Chân trời ngấn bể sạch nh tấm kính.
- Trịn trình, phúc hậu nh lịng đỏ một
quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả
trứng hồng hào thăm thẳm, đờng bệ
đặt lên một mâm bạc... y nh mâm lễ
phẩm tiến ra từ trong bình minh.
- Vài chiếc nhạn chao đi chao lại...
một con hải âu là là nhhịp cánh.
<b>? Em nhận xét gì về nghệ thuật miêu </b>
tả của tác giả?
- Những so sánh thật mới mẻ, những
liên tởng thật đọc đáo, thú vị. Cách
dùng từ ngữ sang trọng.
<b>? Em cảm nhận đợc gì về cảnh mặt </b>
trời mọc qua cách miêu tả của
Nguyễn Tuân?
<b>? Theo em do đâu mà tác giả lại miêu</b>
tả đợc nh vậy?
(tµi năng quan sát, lòng yêu thiên
nhiên)
<b>GV: Nguyn Tuõn l ngời có tình </b>
u thiên nhiên đến say đắm và khát
vọng khám phá cái đẹp.... Đã nhiều
lần Nguyễn Tn rình mặt trời mọc.
Có lần ơng phục từ ba bốn giờ sáng.
Có thể nói, đây là một đoạn văn kiểu
mẫu về bút pháp miêu tả của Nguyễn
Tuân, ở đó ngời ta thấy có sự hồ hợp
giữa cảnh và tình, thiên nhiên kì ảo,
nh lộng lẫy mĩ lệ hơn trong cái nhìn
đọc đáo của nhà văn
<b>- Học sinh đọc từ: "Khi mặt trời đã</b>
<b>lên một vài con sào"</b>
<b>? cảnh sinh hoạt trên đảo đợc tác giả</b>
tập trung miêu tả vào thời gian và địa
điểm nào?
? Tại sao tác giả lại chọn duy nhất cái
giếng nớc ngọt để tả cảnh sinh hoạt
trên đảo Cô Tô?
Sự sống sau một ngày LĐ ở đảo
quần tụ quanh giếng nớc; là nơi sự
sống diễn ra mang tính chất đảo:
đơng vui, tấp nập, bình dị.
? Trong con mắt của Nguyễn Tuân,
sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra nh thế
nào quanh cái giếng nớc ngọt?
- Cái giếng rất đông ngời: tắm, múc,
gánh nớc, bao nhiêu là thùng gỗ cong,
+ Ch©n trêi, ngấn bể sạch nh tấm kính lau
hết mây, hết bơi.
Mặt trời trịn trĩnh, phúc hậu nh lịng đỏ
một quả trứng thiên nhiên đầy đặnY nh một
mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh
Tác giả dùng nhiều hình ảnh để so sánh
=>Cảnh mặt trời mọc thật hùng vĩ, rực rỡ,
tráng lệ làm nên một ấn tợng riêng, đặc sắc
về trời biển Cô Tô.
<b>3. Cảnh sinh hoạt của con người trên</b>
<b>đảo Cô Tô :</b>
+ Cái giếng nớc ngọt ở ria một hòn đảo.vui
nh một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi
cái chợ
ang, gốm. Các thuyền mở nắp sạp chờ
đổ nớc ngọt để chuẩn bị ra khơi đánh
cá. Anh hùng Châu Hoà Mãn quẩu
n-ớc cho thuyền. Chị Châu Hoà Mãn dịu
dàng địu con
<b>? Từ vị trí cái giếng nớc ngọt, tác giả </b>
còn miêu tả địa điểm nào khác?
+ Chỗ bãi đá nuôi sáu mơi vạn con
hải sâm.mời tám thuyền lớn nhỏ
chuẩn bị ra khơi.
+ Từ đoàn thuyền đến giếng thùng,
cong và gánh nối tiếp nhau đi đi, về
về.
<b>? Nổi bật trong cảnh sinh hot ú l </b>
ai?
+ Anh hùng Châu Hoà MÃn quẩy 15
g¸nh níc.
+ Chị Châu Hồ Mãn địu connh cái
hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá
cho lũ con lành.
? Hình ảnh anh hùng Châu Hồ Mãn
gánh nớc ngọt ra thuyền, chị Châu
Hoà Mãn địu con bên cái giếng nớc
ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì
về cuộc sống và con ngời nơi dây?
<b>? Em có nhận xét gì về việc sử dụng </b>
từ ngữ và nghệ thuật miêu tả của tác
giả? - Các từ ngữ chọn lọc.Dùng biện
pháp so sánh mới mẻ, sự cảm nhận
tinh tế.
? Bài văn đã cho em hiểu gì về Cơ
Tơ?
<b>? Qua phân tích đoạn trích, em có </b>
nhận xét gì về cách dùng từ ngữ,
nghệ thuật miêu tả của tác giả?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chèt kiÕn thøc.
<b> LuyÖn tËp</b>
- HS đọc bài tập 1.
- Nêu yêu cầu.
- GV híng dẫn - HS viết ra nháp.
- HS trình bày trớc lớp. GV khuyến
khích cho điểm những HS làm tốt.
- BT2 HS về nhà làm và học thuộc
- Cái giếng nớc ngọt sớm nay có không biết
bao nhiêu là ngêi.
=>Cuộc sống êm ấm , hạnh phúc trong sự
lao động giản dị, thanh bình .
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<b>* Ghi nhí (SGK- 91)</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
Viết đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc (trên
biển, trên sông, hoặc trên núi)
<b>*Yêu cầu:</b>
- Đoạn văn hoàn chỉnh.
- Sử dụng phép so sánh, nhân hoá.
- tả theo thứ tự
<b>2. Bài tËp 2:</b>
<b> 4: Cñng cè, dặn dò</b>
<b>? Bc tranh thiờn nhiờn trờn o Cụ Tụ đợc Nguyễn Tuân miêu tả ntn? Em học tập đợc </b>
gì qua cách miêu tả của tác giả?
- Häc bµi theo phần phân tích.
- Chuẩn bị bài viết bài hai tiết tại lớp.(xem cách làm văn tả ngời, tả cảnh sinh hoạt).
IV.Ruựt kinh nghieọm:
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
**********************************
Tun : Ngày soạn
Tuần : Ngày soạn
Tiết : Ngày dạy
Tiết : Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
Ngày giảng:6 a1...
6a2...
<b>Tun 28- TIET 105 106</b>
<b>VIET BAỉI TẬP LAỉM VAấN SỐ 6 VAấN TẢ NGệễỉI</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1.</b>
<b> KiÕn thøc</b>
+ Bài tập làm văn số 6 nhằm đánh giá hs ở các phương diện sau
- Trong khi thực hành , biết cách vận dụng các kĩ năng và kiểu thức về văn miêu tả
nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước đó (ở bi
18,19,22,23)
<b>2.Kĩ năng</b>
- Cỏc k nng vit núi chung (diễn đạt , trình bày , chữ viết , chính tả , ngữ pháp
………)
<b>II. Chuẩn bị </b>
Học sinh : Sách vở , chuẩn bị bài .
Giáo viên : Sách giáo viên, bài soạn
<b>2: Kiểm tra bài cũ :</b> Nhắc nhở hs chuẩn bị giấy cẩn thận
<b>3/ Bài mới</b> Nhắc nhở thái độ làm bài
<b>Hoạt động 2</b>
<b>I: Đề bài :</b> Học sinh có thể chọn một trong hai đề sau
Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gủi nhất với mình (ơng , bà ,
cha , mẹ , chị , em……)
<b>II: Đáp án :</b> <b>(Lập dàn ý)</b>
1: Mở bài :
Giới thiệu người được tả
2: Thân bài :
Miêu tả chi tiết : Ngoại hình , cử chỉ , hành động , lời nói ………
3: Kết bài
Nhận xét , nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả
<b>* Nhắc nhở – gợi ý </b>
* _ Khi tả người : Cần phải xác định đối tượng (tả chân dung hay tả trong tư thế
làm việc)
_ Quan sát , lựa chọn các chi tiết tiêu biểu
_ TẢ theo trình tự : Từ khái quát đến cụ thể
Từ hình dáng bên ngồi <sub></sub> Tính cách bên trong
_ Bài làm phải có 3 phần : MB – TB – KB
* Để bài văn giàu cảm xúc , các em cần phải lồng cảm xúc của mình kết hợp với so
sánh , liên tưởng , tưởng tượng đến các sự vật có liên quan
<b>Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò.</b>
<b>4/ Cuỷng coỏ </b>
_ Hs đọc lại bài <sub></sub> soát lỗi <sub></sub> nộp bài
<b>5/ Dặn dò </b>
_ Xem lại cách làm bài
_ Soạn “Các thành phần chính của câu”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần :28 Ngày soạn
Tuần :28 Ngày soạn
Tiết : 106 Ngày dạy
Tiết : 106 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6ª</b>
<b>CÁC THÀNH PHẦN CỦA CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu .
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu .
- Đặt được cõu cú chủ ngữ, vị ngữ phự hợp với yờu cầu cho trước .
<b>3. Thái độ</b>
- Yªu tiÕng viƯt
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- GV: Giáo án
- HS: ChuÈn bÞ bµi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn nh t chc lp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>? Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? Tìm 1 câu có sử dụng hoán dụ và phân tích tác </b>
dụng?
<b>3. Bài míi</b>
Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính
cũng nh phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
<b>- Học sinh đọc mẫu</b>
<b>? Nhắc lại tên các thành phần câu đã </b>
học ở bậc tiểu học?
Các thành phần câu: Chủ ngữ, Vị
ngữ, Trạng ngữ .
G Vậy trong những thành phần này
thành phần nào là thành phần chính
chỳng ta cựng tỡm hiểu phần I
- HS c mu (SGK- 92)
<b>? Tìm các thành phần câu trong câu </b>
trên?
Chng bao lõu, tụi //ó tr thnh một
TN CN VN
chàng dế thanh niên cờng tráng.
? Thử bỏ lần lợt từng thành phần câu
đi, thì câu đó sẽ ra sao?
<b>? Bỏ trạng ngữ trong câu trên, có </b>
ảnh hởng đến nghĩa của câu không?
Cõu cú thay đổi nghĩa khụng?
- Về cơ bản ý nghĩa của câu không
thay i.
?Bỏ thành phần chủ ngữ thì nh thế
nµo?
- Ta khơng hiểu hành động, tính chất
nói đến l ca ai.
?Bỏ thành phần vị ngữ thì nh thÕ
nµo?
- Ta khơng hiểu nhân vật đợc nói đến
trong câu có những hành động, tính
chất nào.
G ? Nh vậy trong câu thành phần nào
có thể lợc bỏ đi mà không làm thay
đổi ý nghĩa của câu? thành phần nào
khơng thể lợc bỏ mà bắt buộc phải có
mặt trong cõu.
- Thành phần TN có thể lợc bỏ
- Thành phần CN,Vn không thể lợc
bỏ.
G KL: thành phần TN có thể lợc bỏ
không bắt buộc có mặt trong câu gọi
là thành phÇn phơ.
- Thành phần bắt buộc phải có mặt
trong câu CN,VN để diễn đạt 1 ý trọn
vẹn gọi là thành phần chính.
§ã cịng chÝnh lµ néi dung cđa ghi
nhí.
- HS đọc ghi nhớ.
G lu ý học sinh.
G treo bảng phụ ghi Vd
- H«m qua
G; nh chóng ta vừa nói thành phần
chính là thành phần không thể lợc bỏ
và bắt buộc phải có mặt trong câu
nh-ng tronh-ng 1 số hoàn cảnh nói thì thành
phần này lại bị lợc bỏ.
Vỡ vy chỳng ta phải đặt trong hịn
cảnh nói năng và cấu to cõu s
dng cho phự hp.
<b>phần phụ của câu:</b>
<b>1. Mẫu :</b>
<b>2. Nhận xét</b>
- Chẳng bao lâu -> Trạng ngữ có thể bỏ
-> thành phần phụ
- Ch ng( tụi) và vị ngữ( đã trở thành...) là
thành phần không thể thiếu trong câu:
- Cấu tạo câu hoàn chỉnh.
- Diễn đạt 1 ý trọn vẹn.
-> Thành phần chính.
<b>3. Ghi nhí 1:</b>
<b>II. Vị ngữ:</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xÐt:</b>
<b>- HS đọc lại mẫu phần I:</b>
Chẳng bao lâu, tôi //đã trở thành một
TN CN VN
chµng dÕ thanh niên cờng tráng.
? V ng cú th kt hp vi những từ
nào ở phía trước ?
->Kết hợp với từ “đã” ở phía trớc.
=>Phã tõ ->ChØ thêi gian
G;Vị ngữ có khả năng kết hợp với
phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã,sẽ,
đang,vừa,mới,sắp,...
? Vị ngữ trả lời cho những câu hởi
như thế nào ?
- Có thể trả lời các câu hỏi :Làm
sao ?Như thế nào?Làm gì ?...
<b>- Nªu yêu cầu.</b>
? Xỏc nh cỏc thnh phn chớnh ca
cõu?
a. Mt buổi chiều, tôi // ra đứng cửa
TN CN VN1
hang nh mọi khi, xem hồng hơn
VN2
xuèng.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ
CN VN1
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN2 VN3 VN4
(Đoàn
Giỏi)
c. Cây tre// là ngời bạn thân của
CN VN
nông dân VN (...). Tre, nứa, trúc,
mai, vầu// giúp ngời trăm nghìn CN
VN
công việc khác nhau.
(ThÐp Míi)
? Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong
các câu sau :
? Vị ngữ là từ hay cụm từ? Nếu là
từ thì thuộc từ loại nào? Nếu là cụm
từ thì đó là cụm từ gì? Mi cõu cú
th cú my v ng?
- Mỗi câu có thĨ cã mét hc nhiỊu
VN.
->Kết hợp : đã, sẽ, đang, sắp...
->Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Có thể trả lời các câu hỏi :Làm sao ?Như
thế nào?Làm gì ?là gì ?
<b>*Cấu tạo của vị ngữ.</b>
a. ra ng cửa hang ,xem hồng hơn
xuống-> là một cụm động từ
b. V1 là một cụm động từ, V2, V3, V4 là
một từ – tính từ )
c. (Vị ngữ 1 là một cụm danh từ ,VN2 là
một cụm động từ )
- VN là:ĐT(cụm ĐT), TT(cụm TT),
DT(cụm DT).
- VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cơm
TT, DT hc cơm DT.
? Qua phân tích bài tập em rút ra
nhận xét gì đặc điểm và cấu tạo của
VN ?
Đặc điểm của vị ngữ : Có thể kết
hợp với phó từ : đã, sẽ, đang, sắp,
từng, vừa, mới …..và trả lới cho câu
hoûi : <b>Làm sao ? Như thế nào ?</b>
<b>Làm gì …..</b>
Vị ngữ thường là động từ (cụm
động từ), tình từ (cụm tính từ), danh
từ (cụm danh từ-có kết hợp với từ
“là”=mà ta đã học ở bài danh từ)
.Câu có thể có nhiều vị ngữ .
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
- HS đọc lại BTa, b, c (Phần II).
? Tìm CN của 3 câu trên?
<b>a</b>. Mt bui chiu, tôi // ra
TN C V1
đứng cửa hang
như mọi khi, xem hồng hơn
xuống. VN2
(CN là đại từ)
<b>b.</b> Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ
sông, ồn
C V1
aøo , đông vui, tấp nập.
V2 V3 V4
(CN là cụm DT)
<b>c. </b> Cây tre // là người bạn thân
C V
của nông dân Việt Nam {……} Tre,
nứa, mai, vầu // giúp
C1 C2 C3 C4 VN
người trăm nghìn cơng việc khác
(CN là DT) (C1,C2,C3,C4 =nhiều CN là DT)
? Hãy cho biết mối quan hệ giữa sự
<b>3. Ghi nhí 2:(SGK- 93)</b>
<b>III. Chđ ng÷: </b>
<b>1. MÉu:</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
* Đặc điểm của chủ ngữ
->CN biu thị sự vật có hành động, trạng
thái... nêu ở VN
->CN trả lời các câu hỏi:Ai?, Cái gì?, Con
gì?..
*Cu tạo chủ ngữ
a.CN là đại từ
vật nêu ở chủ ngữ với hành động,
đặc điểm, trạng thái….nêu ở vị ngữ
là quan hệ gì?
+Chủ ngữ nêu tên sự vật ,hiện
+Vị ngữ biểu thị hành động trạng
thái, đặc điểm của sự vật ...
?Chủ ngữ có thể trả lời cõu hi nh
th no ?
? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong
những câu trên?
G đa thêm ví dụ CN có thể là ĐT,TT
<b>ngêi häc sinh.</b>
<b>? Qua phân tích bài tập, em rút ra kết</b>
luận gì về thành phần CN của câu?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chèt l¹i kiÕn thøc.
<b> LuyÖn tËp </b>
G phát phiếu học tập.
- HS đọc bài tập 1.
- Nêu yêu cầu.
- HS th¶o luËn nhóm bàn.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xÐt, bæ sung.
- HS đọc BT
- Nêu yêu cầu.
- HS làm độc lập
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV chèt l¹i.
<b>? Chỉ ra CN trong các câu em vừa </b>
đặt? Cho biết CN đó trả lời cho
những câu hỏi nào?
- HS lµm BT
- NhËn xÐt
- GV chèt kiÕn thøc.
<b>3. Ghi nhí 3:</b>
(SGK- 93)
<b>III. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
* Yêu cầu: XĐịnh CN, VN, xÐt cÊu t¹o cđa
chóng?
<b>- Câu 1: Tơi ( CN đại từ)</b>
đã trở thành…(VN, cụm ĐT)
<b>- Câu 2: Đôi càng tôi ( CN - Cụm DT)</b>
Mẫm búng ( VN, TT)
<b>- Câu 3: Những cái vuốt ở khôe, ở chân </b>
(CN- cụm DT)
Cứ cúng dần và nhọn hoắt (VN- 2
cụm TT)
<b>- Câu 4: Tôi (CN- Đại từ)</b>
Co cẳng đạp…(VN- 2 cụm ĐT)
<b>- Câu 5: Những ngọn cỏ (CN - cụm DT)</b>
gẫy rạp….(VN- cụm ĐT)
<b>2. Bµi tËp 2:</b>
Đặt câu theo các yêu cầu:
<b>a. Một câu có VN trả lời cho câu hỏi: Làm </b>
gì?
Gi ý: K v mt vic tt em hoặc bạn em
mới làm đợc.
Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn
<b>b. Một câu có VN trả lời cho câu hỏi ntn?</b>
Gợi ý: Tả hình dáng hoặc tính tình đáng u
của bạn em.
Bạn em rất tốt.
<b>c. Một câu có VN trả lời cho câu hỏi : Là gì?</b>
Gợi ý: Để giới thiƯu nh©n vËt.
Bạn Lan là lớp trưởng
- Giáo viên hệ thống bài giảng
- Học 3 ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Tập làm thơ 5 ch÷”
<b>IVRút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
...
Tuần 28 tiết 103,104,105,106
Tuần : 29 Ngày soạn
Tuần : 29 Ngày soạn
Tiết : 109 Ngày dạy
Tiết : 109 Ngày dạy
<b> Lớp :6A 6A 6A</b>
<b>CÂY TRE VIỆT NAM</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam .
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài ký .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch
giọng điệu phù hợp .
- Đọc – hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm .
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh,
bình luận .
- Nhận biết và phõn tớch được tỏc dụng của cỏc phộp so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ .
<b>3- Thỏi : </b>
- Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên và con ngời VN.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: giỏo ỏn
- HS chuẩn bị kĩ bài.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. KiÓm tra</b>
? Cảnh lao động và sinh hoạt của con ngời trên đảo Cô Tô đợc miêu tả ntn?
<b>3. Bài mới</b>
Mỗi đất nớc, mỗi dân tộc đều chọn cho mình một lồi cây, một lồi hoa để làm biểu
t-ợng: Mía (Cu Ba); Bạch Dơng (Nga); Hoa anh đào (Nhật Bản). Đất nớc VN từ bao đời
nay đã chọn cây tre làm biểu tợng. Một loài cây tợng trng cho tâm hồn, khí phách của
dân tộc. Ca ngợi NDVN anh hùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp, đạo diễn ngời Ba
Lan cùng với các nhà văn VN đã xây dựng bộ phim tài liệu: Cây tre VN. Nhà báo lừng
danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
<b>- Gv hớng dẫn đọc:</b>
+ Đọc lu loát, rõ ràng, giọng nhịp nhàng.
- GV đọc mẫu -> học sinh c
- Cho HS tìm hiểu các chú thích trong SGK.
<b>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Thép Mới? </b>
- Tác giả: Thép Mới (1925 - 1991), tên khai sinh là Hà
Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ - HN. Ngoài báo chí,
Thép Míi cßn viÕt nhiỊu bót kÝ, thut minh phim.
<b>- GV giới thiệu về tác phẩm </b>
- Tác phẩm: Bài Cây tre VN là lời bình cho bộ phim
cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan
? Bài văn thuộc thể loại gì? Viết về sự vật nào?
(Thể bót kÝ chÝnh luËn trữ tình- thuyết minh, giới
thiệu.)
<b>? Văn bản chia mấy phần? Nội dung từng phần?</b>
- P1: Từ đầu -> Nh ngời.
GThiệu chung vỊ c©y tre.
- P2: TiÕp -> chung thủ
C©y tre, ngời bạn thân của ngời dân VN.
- P3: Còn lại: Cây tre trong tơng lai và là biểu tợng cđa
NDVN.
<b>? Cịng lµ thĨ kÝ, so víi bài Cô Tô em thấy có điểm</b>
nào khác?
(Bài Cô Tô ghi chép sự việc có thật, trớc mắt, miêu tả
cảnh sinh ho¹t.
Cây tre VN: Ghi chép sự việc đã diễn ra dựa vào hình
ảnh cây tre, có kèm cảm xúc, giới thiệu, thuyết minh.
<b>GV: Bài kí Cây tre VN đợc tác giả Thép Mới giới</b>
thiệu ntn? Chúng ta cùng nhau i tỡm hiu.
<b>- HS theo dõi đoạn đầu.</b>
<b>? đoạn đàu tác giả đã giới thiệu cây tre bằng câu văn</b>
nào? Câu văn đó có nhiệm vụ gì?
+ Cây tre là ngời bạn thân của nông dân Việt nam
nh©n d©n ViƯt Nam
<b>? Để làm rõ cho luận điểm: Cây tre là ngời bạn</b>
thân.tác giả đã đa ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
Hay nói cách khác tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận
xét: "Tre là ngời bạn thân của nông dân VN, của nhân
dân VN"?
- Cây tre có mặt ở khắp mọi miền đất nớc:
Tre §ång Nai, nøa ViƯt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên
Phủ.đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.
? Tác giả gọi tre là ngời bạn thân của nhân dân VN em
có suy nghĩ gì về cách gọi này?
- Tỏc gi gi tre l ngời bạn thân của nhân dân VN:
đây là cách gọi rất đúng vì tre gần gũi, gắn bó, thân
thuộc với đời sống của con ngời VN. Cách gọi ấy
chứng tỏ tác giả từng gắn bó với tre, hiểu và q trọng
cây tre của dân tộc.
? Qua đó cho thấy tác giả cảm nhận cây tre nh th
no?
? Tác giả cảm nhận cây tre VN qua các biĨu hiƯn cơ
thĨ nµo vỊ:
+ Vẻ đẹp?
+ Phẩm chất?
? NhËn xét về cách dùng từ của tác giả trong các lời
văn trên?
Tỏc gi dựng nhiều tính từ (thẳng, mộc mạc, nhũn
nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc), có tác dụng gợi tả
vẻ đẹp và những phấm chất đáng quí của cây tre VN
<b>1. Tác giả: Thép Mới: Tên</b>
thật: Hà Văn Lộc. Ngoài hoạt
động báo chí, ơng cịn viết bút
kí, thuyết minh phim.
<b>2. T¸c phÈm: </b>
(SGK)
- ThĨ bút kí
<b>* Bố cục </b>
Chia làm 3 phần
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Giới thiệu chung về cây tre</b>
<b>Việt Nam:</b>
- Tre có mặt ở mọi miền đất
nước, tre gần gũi với cuộc
sống của người nông dân .
- Tre gần gũi, thân thuộc, gắn
bó với làng q Việt Nam, là
hình ảnh của làng quê Việt
Nam.
? Qua vẻ đẹp và phẩm chất của trên liên tởng đến đức
tính nào của con ngời VN?
Tất cả những phẩm chất cao quí ấy của cây tre cũng
giống, cũng gần gũi biết bao với những phẩm chất và
tính cách của nhân dân VN đó l c tớnh thanh cao,
gin d, bn b.
<b>GV: đoạn văn mở đầu vừa mang tính chất miêu tả giới</b>
thiệu và chính luận một cách nhẹ nhàng tơi mát mà
lắng sâu.
<b>- GV lấy dẫn chứng bài thơ Cây tre VN của Nguyễn</b>
<b>Duy để minh hoạ cho phần này.</b>
<b>GV: Sau khi giới thiệu khái quát, tác giả đã cụ thể hoá</b>
cây tre nh thế nào?
(ChuyÓn ý)
<b>- HS theo dõi đoạn 2:</b>
<b>? chng minh cho ý bao quát: Cây tre là ngời bạn</b>
thân, tác giả đã đa ra các ý nào? ? Hãy tìm những chi
tiết chứng tỏ cây tre gắn bó khăng khít với đời sống vật
chất của ND ta?
?Sự gắn bó của tre với đời sống hàng ngày của ngời
VN đã đợc giới thiệu nh thế nào trên các mặt sinh
hoạt:
+ Lµm ăn?
+ Niềm vui?
+ Nỗi buồn?
+ Tre n vi ngi i i, kip kip.
+ Tre giúp ngời trăm nghìn công việc khác nhau.Tre là
cánh tay của ngời nông dân: Cối xay tre, giang chẻ lạt,
que truyền, điếu hút thuốc, giêng tre.
Tre anh hùng lao động.
=> Tre mang phẩm chất tốt
đẹp của con người thanh cao,
giản dị, bền bỉ.
- Tre với đời sống hàng ngày
của ngời VN đã đợc giới thiệu
nh thế nào trên các mt sinh
hot:
+ Làm ăn?
+ Niềm vui?
+ Nỗi buån?
+ Tre ăn ở với ngời đời đời,
kiếp kiếp.
+ Tre gióp ngời trăm nghìn
công viƯc kh¸c nhau.Tre là
cánh tay của ngời nông dân:
Cối xay tre, giang chẻ lạt, que
truyền, điếu hút thuèc, giêng
tre.
Tre anh hùng lao động.
<b>4: Cñng cè- Dặn dò</b>