BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN TUẤN VỸ
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG THPT TỈNH QUẢNG
NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:
60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN
Đà Nẵng - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
T c
ả u
v
N u ễn Tuấn V
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đố tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
6. Phươ
ph p
h ê cứu ...................................................................... 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
8. Bố cục đề tài .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................. 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ. .................................. 6
1.2. CÁC KHÁI NI M C
ẢN CỦ ĐỀ TÀI .............................................. 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3. Quả
ý hà trường ....................................................................... 12
1.2.4. Phát triể độ
ũc
bộ quản lý giáo dục ................................... 13
1.3. GIÁO DỤC THPT TRONG H THỐNG GIÁO DỤC VI T N M ...... 15
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THPT ........................................................ 16
1.3.2. Vị trí, chức
, h ệm vụ của trường THPT ............................. 16
1.4. CÁN Ộ QUẢN LÝ TRƯỜNG THPT ................................................... 18
1.4.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của C QL trường THPT ............. 18
1.4.2. Một số vấ đề ý u
về ph t tr ể độ
ũ C QL trường THPT20
1.5. NHỮNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ C QL TRƯỜNG
THPT ............................................................................................................... 21
1.5.1. Xây dựng và phát triể độ
ũ C QL đảm bảo mục t êu đủ về
số ượ , đồng bộ về cơ cấu và chuẩn về chất ượng ............................ 21
1.5.2. Phát triể độ
ũ C QL trườ
THPT đ p ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông hiện nay .................................................................. 28
TIỂU KẾT CHƯ NG 1.................................................................................. 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG
NAM ............................................................................................................... 30
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH
QUẢNG N M ................................................................................................ 30
2.1.1. Vị trí địa ý và đ ều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Nam ..................... 30
2.1.2. Đặc đ ểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam .................................. 31
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH GD&ĐT TỈNH QUẢNG N M ............ 32
2.2.1. Qui mô phát triển Giáo dục........................................................... 32
2.2.2. Chất ượng giáo dục ...................................................................... 34
2.2.3. Độ
ũ hà
o và c
bộ quản lý giáo dục ............................... 36
2.3. QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP VÀ GIÁO VIÊN THPT TỈNH QUẢNG
NAM................................................................................................................ 37
2.3.1. Về mạ
ướ trường, qui mô học sinh THPT .............................. 37
2.3.2. Về độ
ũ
o v ê THPT .......................................................... 38
2.4. KHÁI QT Q TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 39
2.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 39
2.4.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 39
2.4.3. Đố tượ , địa bàn khảo sát .......................................................... 39
2.4.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 39
2.4.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo kết quả khảo sát .............................. 40
2.5. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ C QL TRƯỜNG THPT TỈNH QUẢNG
NAM................................................................................................................ 40
2.5.1. Số ượ
C QL trường THPT tỉnh Quảng Nam .......................... 40
2.5.2. Cơ cấu độ
2.5.3. Chất ượ
ũ C QL trường THPT tỉnh Quảng Nam ................ 42
độ
ũ C QL trường THPT ..................................... 43
2.5.4. Mức độ đạt chuẩn của C QL c c trường THPT tỉ h Quả
Nam ........................................................................................................ 45
2.5.5. Đ h
chu
về chất ượ
độ
ũ C QL trường THPT....... 52
2.6. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ C QL
TRƯỜNG THPT TỈNH QUẢNG N M ........................................................ 55
2.6.1. Công tác quy hoạch phát triể độ
ũ C QL.............................. 55
2.6.2. Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển CBQL .............. 57
2.6.3. Cô
t c đào tạo, bồ dưỡng CBQL ............................................. 58
2.6.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đ h
C QL .............................. 59
2.6.5. Việc thực hiện các chế độ chí h s ch đối với CBQL ................... 60
2.6.6. Đ h
thực trạng công tác phát triể độ
ũ C QL trường
THPT tỉnh Quảng Nam ........................................................................... 61
TIỂU KẾT CHƯ NG 2.................................................................................. 64
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .............................................................. 66
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT I N PHÁP ...................................... 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, sự phát triển bền vững và ổn
định ......................................................................................................... 66
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện .............................................. 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi ................. 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tí h đồng bộ ................................................ 67
3.2. CÁC I N PHÁP QUẢN LÝ NHẰM PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ C QL
TRƯỜNG THPT TỈNH QUẢNG N M ........................................................ 67
3.2.1. L p quy hoạch và thực hiện tốt quy hoạch phát triể độ
ũ
C QL trường THPT ............................................................................... 67
3.2.2. Đổi mới công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển CBQL ... 74
3.2.3. Đào tạo, bồ dưỡ
C QL trườ
THPT theo hướng chuẩn hóa.... 82
3.2.4. Cụ thể hóa tiêu chuẩ C QL trường THPT, tạo thu n lợi cho
việc đ h
3.2.5. T
và tự đ h
................................................................... 90
cường công tác thanh tra, kiểm tra, đ h
3.2.6. Xây dự
độ
ũ C QL . 95
mô trường thu n lợi tạo động lực phát triể độ
ũ
CBQL ...................................................................................................... 98
3.3. MỐI QU N H GIỮ CÁC I N PHÁP ........................................... 105
3.4. KHẢO NGHI M NH N THỨC VỀ T NH CẤP THIẾT VÀ T NH
KHẢ THI CỦ CÁC I N PHÁP ĐỀ XUẤT............................................ 106
TIỂU KẾT CHƯ NG 3................................................................................ 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 108
1. Kết lu n ............................................................................................. 108
2. Khuyến nghị ...................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vi t tắt
N u nn h
CB
C
bộ
CBQL
C
bộ quả
ý
CBQLGD
C
bộ quả
ý
CNH-HĐH
Cô
GD
G o dục
GD&ĐT
G o dục và Đào tạo
GV
G ovê
HĐND
Hộ đồ
HT
H ệu trưở
KT-XH
K h tế -
LĐ
L h đạo
NV
Nhân viên
PHT
Ph H ệu trưở
QL
Quả
ý
QLGD
Quả
ý
TCCN
Tru
cấp chu ê
THCS
Tru
học cơ sở
THPT
Tru
học phổ thô
UBND
Ủ ba
XHH
X hộ h a
o dục
h ệp h a - h ệ đạ h a
h
d
hộ
o dục
h
d
h ệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số h ệu
Tê bả
Trang
2.1.
Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh THPT
38
2.2.
Trì h độ chuyên môn của độ
38
2.3.
Số ượ
2.4.
Cơ cấu về
2.5.
Cơ cấu về độ tuổ C QL trườ
2.6.
Trì h độ chun mơn, quản lý của C QL trường THPT
bả
2.7.
2.8.
3.1.
và cơ cấu độ
ớ của độ
ũ
o v ê THPT
ũ C QL c c trường THPT
41
ũ C QL trườ
42
THPT
THPT
Trì h độ ngoại ngữ, tin học của độ
ũ C QL trường
THPT
Trì h độ lí lu n chính trị của C QL trường THPT
Kế hoạch đào tạo, bồ dưỡ
thô
a đoạn 2013-2018
C QL Trường trung học phổ
42
43
44
45
87
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số h ệu
Tê hì h
hì h
1.1.
Kh
ệm quả
ý
1.2.
Hệ thố
o dục quốc d
1.3.
Ph t tr ể
uồ
1.4.
Cấu tr c của Chuẩ H ệu trưở
h
Trang
9
v ệt am
ực
15
23
27
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi t củ đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nh p kinh tế quốc tế hiện nay, cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và kinh tế tri thức, giáo
dục đào tạo đ trở thà h động lực chính cho sự phát triển của bất kỳ quốc gia
nào.
Ngày 11/01/2005 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề
ũ hà
Xây dự
o và CBQLGD
độ
ũ hà
“X
dựng nâng cao chất ượ
đội
a đoạn 2005-2010” với mục tiêu tổng quát là:
o và CBQLGD theo hướng chuẩn hóa, nâng cao
chất ượng, bảo đảm đủ về số ượ , đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bả
ĩ h chí h trị, phẩm chất đạo đức lối số
nghiệp và trì h độ chun mơn của hà
o, đ p ứ
, ươ
t m
hề
đị hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh CNH-HĐH đất ước [10].
Nghị quyết Đại hộ Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XI khẳ
định
đị h hướng phát triển KT-XH đối vớ GD&ĐT: …Ph t tr ển GD là quốc sách
hà
đầu. Đổi mớ c
bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiệ đại hoá, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nh p quốc tế, tro
mớ cơ chế QLGD, phát triể độ
ũ GV và CBQL là khâu then chốt… [1].
Sự nghiệp CNH-HĐH đặt ra mục t êu đế
m 2020 đất ước ta về cơ
bản sẽ trở thành một ước có nền cơng nghiệp tươ
đối hiệ đại. Nhân tố
quyết định sự thắng lợi của công cuộc CNH-HĐH chí h à
ười Việt Nam được phát triển về số ượng và chất ượ
bằ
d
đ , đổi
trí được nâng cao. Muố đảm bảo t
uồn lực con
trê cơ sở mặt
trưởng về kinh tế, giải quyết
các vấ đề xã hội, củng cố an ninh quốc phò , trước hết phả ch m o v ệc
phát triển nguồn lực co
ười, chuẩn bị lớp
ườ ao động có phẩm chất và
ực phù hợp với yêu cầu phát triể đất ước tro
a đoạn mới.
2
Vì v , để đạt được mục tiêu nói trên, phát triể độ
c c cơ sở GD
ũ C QL tro
chu , trường THPT nói riên được xem là một trong
những khâu then chốt của chiế
tạo, phát triể co
ược nhằm góp phần tích cực vào việc đào
ười phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất ước và hội nh p
kinh tế khu vực và quốc tế.
Như đ b ết, CB luôn giữ vai trị quan trọng, quyết định sự thành bại của
mọi cơng việc. Bác Hồ đ dạy: Muôn việc thành công hay thất bạ đều do CB
tốt hay kém [29]. Trong ngành GD, nhà giáo và CBQLGD là lực ượng nòng
cốt trong việc phát triển và nâng cao chất ượng GD. Vì v y, phát triể đội
ũ CBQLGD nói chung, CBQL trường học nói riêng ln là nhiệm vụ quan
trọ
hà
đầu trong chiế
ược phát triển GD.
Cấp học THPT là một cấp học quan trọng của hệ thống GD quốc dân, là
cao d
trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài. Mục tiêu của GD THPT nhằm “
p học sinh củng cố và phát
cấp học then chốt góp phần vào việc
triển những kết quả của
o dục THCS, hồn thiện học vấn phổ thơng và có
những hiểu biết thơ
thường về kỹ thu t và hướng nghiệp, c đ ều kiện phát
hu
để lựa chọ hướng phát triển, tiếp tục học đại học và
ực c
h
cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đ vào cuộc số
Để c c hà trườ
chu
ao độ
” [32, tr.7].
và c c trường THPT nói riêng hồn thành
tốt tầm nhìn và sứ mạng của mình, ngoài việc xây dựng và nâng cao chất
ượ
đội ngũ GV, việc phát triể độ
ũ C QL à ếu tố hết sức quan trọng.
C QL trường THPT là một trong những nhân tố quyết định trong sự phát
triển của c c hà trườ . Do đ , độ
ũ CBQLGD phả được chuẩ ho , đảm
bảo chất ượ , đủ về số ượ , đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bả
ĩ h chí h trị, phẩm chất, lối số , ươ
t m, ta
đ p ứng ngày càng cao sự nghiệp CNH-HĐH đất ước.
hề của nhà giáo,
3
Tỉnh Quảng Nam hiệ c 51 trườ
tư thục) với 146 HT và PHT. Đ
THPT đô
cũ
THPT (tro
à địa phươ
đ c 03 trường THPT
c số ượ
hất ở khu vực Duyên hải miền Trung, vì v
cầ được xây dựng, phát triể để đ p ứ
v y, thực tiễn công tác QLGD trong nhữ
độ
c c trường
ũ C QL
được yêu cầu của thực tế. Tuy
m qua cho thấ độ
ũ C QL
c c trường THPT tỉnh Quảng Nam còn nhiều hạn chế bất c p, một bộ ph n
không nhỏ độ
ũ C QL c c trường THPT chủ yếu là thực hiện chức
QL, chưa thể hiện vai trị LĐ, chưa sẵn sàng thích nghi với u cầu và thực
hiện QL sự tha đổi. Vì v y, việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp nhằm
phát triể độ
ũ C QL c c trườ
THPT trê địa bàn tỉnh Quảng Nam là
vấ đề có tính cấp thiết. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tơi chọ đề tài
“Biện pháp phát triển đội ngũ
n ộ qu n
trường THPT tỉnh Qu ng
Nam trong giai đoạn hiện nay”.
2. Mục ti u n hi n cứu
Trê cơ sở nghiên cứu lí lu n và khảo sát thực trạng phát triể độ
C QL c c trường THPT tỉnh Quảng Nam, lu
phát triể độ
hiệ
v
ũ C QL c c trường THPT tỉnh Quả
ũ
đề xuất các biện pháp
Nam tro
a đoạn
a , đ p ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông.
3. Đối tƣợn và phạm vi n hi n cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL độ
ũ C QLGD c c trường THPT tỉnh Quảng Nam.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triể độ
ũ C QL c c trường THPT tỉnh Quảng Nam
trong bối cảnh và yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
4
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Lu
triể độ
v
chỉ đ s u
h ê cứu và đề xuất các biện pháp QL để phát
ũ C QLGD (HT, PHT) c c trường THPT trê địa bàn tỉnh Quảng
Nam tro
a đoạn hiện nay.
4. Giả thu t kho học
Công tác phát triể độ
tu được qua t m hư
ũ C QL c c trường THPT tỉnh Quảng Nam
vẫn còn hạn chế, bất c p cả về chất ượng, số ượng
và thiếu đồng bộ về cơ cấu. Nếu đ h
đ
thực trạ
độ
xuất và thực hiệ đồng bộ các biện pháp phát triể độ
ũ C QL, đề
ũ C QL trường
THPT một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần nâng
cao chất ượng GD THPT ở tỉnh Quảng Nam.
5. Nhiệm vụ n hi n cứu
Hệ thố
h a cơ sở lý lu n của vấ đề phát triể độ
ũ C QL trường
trung học phổ thông.
Khảo sát thực trạ
độ
ũ C QL và cô
t c ph t tr ể độ
ũ C QL
trường THPT tỉnh Quảng Nam.
Đề xuất các biện pháp phát triể độ
ũ C QL trường THPT tỉnh
Quảng Nam.
6. Phƣơn pháp n hi n cứu
6.1. Nhóm phương ph p nghiên ứu lý thuyết
Bao gồm phươ
liệu,… hằm xây dự
ph p ph
tích, tổng hợp tài liệu; hệ thố
cơ sở lý lu n của vấ đề phát triể độ
h a c c tư
ũ C QL
trường THPT.
6.2. Nhóm phương ph p nghiên ứu thực tiễn
Bao gồm phươ
ph p đ ều tra khảo sát (bằng phiếu hỏi); Phươ
phỏng vấn, trò chuyệ , phươ
ph p ấy ý kiế chu ê
a; phươ
ph p
ph p tổng
5
kết kinh nghiệm… hằm phân tích, khảo s t, đ h
và thu th p thơng tin có
ê qua đến vấ đề nghiên cứu.
6.3. Phương ph p thống kê toán học:
Xử lý kết quả nghiên cứu.
7. Tổn qu n tài liệu n hi n cứu
m qua đ c
Trong nhữ
hư c c
h ều cơng trình nghiên cứu về lý lu
ải pháp phát triể GD, ph t tr ể độ
ũ C QLGD. C
cũ
h ều t c
ả hư: Phạm M h Hạc, N u ễ Tấ Ph t, N u ễ M h Đức bà về vấ
đề
dự
độ
ũ C QLGD
ê cạ h đ , cò c một số u
ả: Lê Trườ
Lươ
(Quả
Sơ (Quả
N
chu
v
và C QL trườ
thạc sỹ chu ê
THPT
rê .
à h QLGD của c c t c
Trị), Lưu Quốc Tha h (Kh h Hòa), Ch u V
),… đ đề uất c c
ả ph p ph t tr ể độ
ũc
bộ
QLGD.
8. Bố cục đề tài
N oà phầ mở đầu, kết u
khảo, phụ ục, ộ du
ơ
u
v
và khu ế
hị, da h mục tà
ồm 3 chươ
ệu tham
.
1: Cơ sở lý lu n về phát triể độ
ũc
bộ quả
ý trường
trung học phổ thông.
ơ
2: Thực trạng phát triể độ
ũc
bộ quả
ý trường trung
học phổ thông tỉnh Quảng Nam.
ơ
3: Biện pháp phát triể độ
học phổ thông tỉnh Quảng Nam.
ũc
bộ quả
ý c c trường trung
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.
Ở bất kỳ
a đoạn phát triển nào của lịch sử GD, việc xây dự
CBQLGD là một trong những vấ đề c ý
độ
ũ
hĩa qua trọng, góp phần nâng
cao chất ượng GD, đ p ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
C c tư tưởng QL sơ kha đều xuất phát từ c c tư tưởng triết học cổ Hy
Lạp và cổ Trung Hoa. Sự đ
tuy còn ít ỏ
hư
p của các nhà triết học cổ Hy Lạp về QL
đáng ghi nh : Đ ể hì h à tư tưởng của Xô-crát (469-
399 Tr.N), Pla-tôn (427-347 Tr.CN), Arixtốt (384-322 Tr.CN). Thời Trung
Hoa cổ đạ đ cô
h n các chức
QL, đ
à c c chức
: Kế hoạch
hoá, tổ chức, t c động, kiểm tra. Đặc biệt, c c hà tư tưởng và chính trị lớn là
Khổng Tử (551-478 Tr.CN), Mạnh Tử (372-289 Tr.CN), Thươ
338 Tr.CN) đ
Ưởng (390-
êu ê tư tưởng QL “Đức trị, Lễ trị” ấy chữ Tí
àm đầu.
tư tưởng QL trên vẫn có ả h hưởng khá sâu sắc đế c c ước phươ
Nhữ
Đô
à
a .
Giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX à
QL chủ
hĩa tư bản. Khoa học QL từ
a đoạ ma
tư tưởng
bước tách ra khỏi triết học và trở
thành bộ môn khoa học độc l p, có sự tham
ađ
p của nhiều trường
phái: Thuyết quản lý khoa học; Thuyết hành chính; Trường phái tác phong
(trường phái quan hệ giữa co
ười vớ co
ười trong QL); Thuyết tổ chức
trong quản lý; Thuyết hành vi.
Trong Bộ Tư bả , M c đ co va trò của nhà QL giố
nhạc trưởng trong dàn nhạc. Ơng viết: “…Một
hư va trị của
ườ độc tấu vĩ cầm tự mình
đ ều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưở ” [8, tr.
480].
7
Ở Việt Nam, Khoa học quả
thành tựu đ
ý tuy còn non trẻ, so
đ c
kể, góp phần nâng cao hiệu quả QL xã hội trong nhữ
kiện cụ thể, tươ
hững
đ ều
ứng với tình hình phát triển KT-XH của đất ước. Đ c
nhiều cơng trình nghiên cứu về lý lu n và thực tiễ , đề ra được những giải
pháp QL tro
ĩ h vực QL và phát triển GD&ĐT Việt Nam. Có thể kể đến
một số tác giả và cơng trình nghiên cứu hư: t c
nghiên cứu “Những khái niệm cơ bản về lý lu
ả Nguyễn Ngọc Quang với
QLGD” đ đề c p đến những
khái niệm cơ bản của QL, QLGD, c c đố tượng của khoa học QLGD; tác giả
Đặng Bá Lãm, tác giả Phạm Thành Nghị vớ “Chí h s ch và kế hoạch phát
triể tro
QLGD” đ ph
s ch, c c phươ
ph p
tích kh s u sắc về lý thuyết và mơ hình chính
p kế hoạch GD; tác giả Vũ N ọc Hải, tác giả Trần
Kh h Đức: “Hệ thống GD hiệ đại trong nhữ
m đầu thế kỷ XXI”; t c
giả Đặng Quốc Bảo: “Những vấ đề cơ bản về QLGD” đ trì h bày những
qua đ ểm, mục tiêu, giải pháp phát triển GD và hệ thống GD, àm rõ tư
tưởng QL.
Từ sau khi có Nghị quyết 2 khóa VIII và Nghị quyết 6 khóa IX của Ban
chấp hà h TW Đảng Cộng sản Việt Nam, công tác nghiên cứu về phát triển
GD và QLGD được đặc b ệt qua t m và đ đạt được những thành tựu to lớn.
Có nhiều tác giả hư Phạm Minh Hạc, Nguyễn Tấn Phát, Nguyễ M h Đức
bàn về vấ đề xây dự
độ
ũ CBQLGD
chu
nói riêng. Thủ tướng Chính phủ đ ba hà h đề
giáo và CBQLGD
2020” phầ
triể độ
ào đ
a đoạn 2005-2010” và “Ch ế
p
và C QL trường THPT
“X
dự
độ
ũ hà
ược phát triển GD 2011-
à h GD c thêm cơ sở lý lu n về QLGD và phát
ũ CBQLGD trong thời kỳ đổi mới của đất ước.
N oà ra, đ c một số lu
v
thạc sỹ chuyên ngành QLGD nghiên
cứu, đề xuất các biện pháp phát triể độ
ũ C QL tạ c c trườ
THCS và THPT ở một số địa phươ . C c u
v
à tro
t ểu học,
một chừng mực
8
nhất đị h đ t p trung làm rõ một số nội dung xây dựng, phát triển và bồi
dưỡ
độ
học, từ
ũ C QL trường học
chu
, ma
tí h đặc th của từ
địa phươ . X t trê địa bà tỉnh Quả
Nam, cho đế
cấp
a , vẫ
chưa c đề tài nghiên cứu khoa học ào đề c p đến vấ đề phát triể độ
ũ
C QL trường THPT một c ch đầ đủ và hệ thống. Vì v y, việc nghiên cứu đề
xuất Biện pháp phát triển đội ngũ
n ộ qu n
trường THPT tỉnh Qu ng
Nam trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Quả
đế mọ
ý à một hoạt độ
ườ và c va trò đặt b ệt qua trọ
hộ . Đ c rất h ều t c
hữ
hệ
phổ b ế , d ễ ra tro
kh
ả đưa ra c c kh
ệm được sử dụ
mọ ĩ h vực, ê qua
tro
mọ hoạt độ
của
ệm kh c hau về QL, sau đ
h ều tro
c c tà
ệu tro
và
oà
à
ước
a .
Theo Đặ
Quốc ảo: “Quả
và ph t tr ể bề vữ
ý một tổ chức à hằm đạt đế sự ổ đị h
c c qu trì h
hộ , qu trì h tồ tạ của tổ chức đ ”
[5, tr.10].
Theo N u ễ Quốc Chí và N u ễ Thị Mỹ Lộc cho rằ : “Hoạt độ
QL à t c độ
c đị h hướ , c chủ đích của chủ thể QL ( ườ QL) đế
kh ch thể QL (
ườ được QL) tro
một tổ chức àm cho tổ chức v
hà h
và đạt được mục đích của tổ chức” [25, tr.1].
C thể h ểu, QL à một kh
ệm bao ồm c c thà h tố: chủ thể QL,
kh ch thể QL và mục t êu QL. Tu
h ê bả chất của qu trì h QL à qu
trì h t c độ
qua c c hoạt độ
của chủ thể QL thô
quả
ý vừa à khoa học vừa à
độ
QL c tổ chức, c đị h hướ
tắc và phươ
ph p hoạt độ
hệ thu t. N ma
đều dựa trê
cụ thể, đồ
thờ cũ
chu ê b ệt. Vì thế
tí h khoa học vì c c hoạt
hữ
ma
qu
u t, hữ
tí h
qu
hệ thu t vì
9
cầ được v
tượ
dụ
cụ thể, tro
hau tro
đờ số
T m ạ , kh
trì h t c độ
một c ch s
tạo vào hữ
sự kết hợp và t c độ
đ ều k ệ cụ thể, đố
h ều mặt của c c ếu tố kh c
hộ .
ệm quả
ý c thể được h ểu hư sau: Quả
ê tục c tổ chức, c đị h hướ
của chủ thể QL ( ườ QL)
ê kh ch thể QL ( ườ bị QL) về c c mặt chí h trị, k h tế, v
hộ … bằ
phươ
một hệ thố
ý à qu
c c u t ệ, c c chí h s ch, c c
h a,
u ê tắc, c c
ph p và c c b ệ ph p cụ thể hằm àm cho tổ chức v
hà h đạt tớ
mục t êu QL.
C thể kh qu t kh
ệm quả
ý bằ
1.1:
Quả
ý bao ồm 4 chức
sơ đồ sau:
qu n lý
cơ bả , đ
à:
- K hoạch hóa: Kế hoạch hóa là q trình vạch ra các mục tiêu và quyết
định cách thức, giải pháp thực hiệ để đạt được các mục t êu. Đ
quan trọng trong các chức
chươ
phươ
QL, bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn
trì h hà h động của tổ chức, đơ vị tro
hoạch hóa có 3 nội dung chủ yếu:
hướ
đối với tổ chức;
à vấ đề
tươ
a . Chức
kế
c định, hình thành mục tiêu, mục đích và
c đị h và đảm bảo về các nguồn lực của tổ
10
chức để đạt được các mục t êu đ đề ra; quyết định xem những hoạt động nào
là cần thiết để đạt được các mục t êu đ .
- Tổ ch c: Tổ chức là q trình phân cơng, phối hợp các nhiệm vụ và
nguồn lực để đạt được mục t êu đ đề ra. Vì v , kh
ười QL đ
p xong kế
hoạch, họ cần phải chuyển hóa nhữ
ý tưởng ấy thành hiện thực. Nếu có
được một tổ chức lành mạnh, sẽ c ý
hĩa qu ết đị h đối với sự chuyển hóa
này. Xét về mặt chức
QL, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc
các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ ph n trong một tổ chức, đơ vị
nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu của
tổ chức đề ra. Nhờ có tổ chức,
ười QL có thể đ ều phối tốt hơ c c
uồn
lực, hu động mọi thành viên cộng tác với nhau một cách tốt nhất để hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Thành tựu và kết quả hoạt động của một tổ chức
phụ thuộc nhiều vào
ực của
ười QL trong việc sử dụng các
nguồn lực.
- Lã
ạo: L h đạo, chỉ đạo à qu trì h t c động gây ả h hưở
đến
các thành viên trong tổ chức, làm cho họ thực hiện mọi công việc đều hướng
đến mục tiêu chung của tổ chức đ đề ra. Các chức
QL sẽ kh hoà
thà h một c ch tốt đẹp nếu nhà QL không hiểu được yếu tố co
các hoạt động của họ cũ
hư khô
b ết cách LĐ co
quả mong muố . Như v y, chức
co
ườ , àm cho co
LĐ được
ười trong
ườ để đạt được kết
c định là sự t c độ
đến
ười sẵn sàng và tự nguyện hoàn thành những mục
tiêu của tổ chức đề ra.
- Kiểm tra: Kiểm tra là một chức
cơ bản, quan trọng của quá trình
QL, là một quá trình thiết l p c c cơ chế thích hợp để đảm bảo đạt được các
mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra là hoạt động của chủ thể QL t c độ
khách thể QL. Thô
dõ ,
ms tđ h
qua đ , một cá nhân hoặc một h m
đến
ười có thể theo
kết quả các hoạt động của tổ chức. Theo lí thuyết hệ
11
ược trong QL. Vì v y, có
thống, kiểm tra là q trình thiết l p mối liên hệ
thể nói khơng có kiểm tra thì khơng có QL.
1.2.2. Quản lý iáo dục
Theo t c
ả Trầ K ểm, “Kh
ệm QLGD c
h ều cấp độ. t hất c
ha cấp độ chủ ếu: cấp vĩ mô và cấp v mô” [22, tr.37].
- Đố vớ cấp vĩ mô: QLGD được h ểu à hữ
thức, c mục đích, c kế hoạch, c hệ thố
đế tất cả c c mắt ích của hệ thố
hà trườ
, hợp qu
hộ đặt ra cho
và h ệu quả mục t êu ph t tr ể
à h GD.
c (c ý thức, c mục đích, c kế hoạch, c hệ thố
c c ực ượ
hộ tro
h
và
c (c ý
u t) của chủ thể QL
- Đố vớ cấp v mô: QLGD được h ểu à hệ thố
thể QL đế t p thể GV, cô
tự
(từ cấp cao hất đế c c cơ sở GD của
) hằm thực h ệ c chất ượ
GD&ĐT thế hệ trẻ mà
t c độ
hữ
, hợp qu
t c độ
tự
u t) của chủ
v ê , t p thể học s h, cha mẹ, học s h và
oà
hà trườ
hằm thực h ệ c chất ượ
và h ệu quả mục t êu GD của hà trườ .
T c
thố
ả Phạm M h Hạc cho rằ , QLGD ha QL trườ
hữ
t c độ
hằm àm cho hệ thố
Đả
c mục đích, c kế hoạch, hợp qu
GD v
hà h theo đườ
, thực h ệ được c c tí h chất của hà trườ
ố và
học à hệ
u t của chủ thể QL
u ê tắc GD của
hộ chủ
hĩa V ệt Nam
mà t êu đ ểm à hộ tụ qu trì h dạ học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thố
mục t êu dự k ế , t ế đế trạ
th mớ về chất.
QLGD cò được h ểu à t p hợp hữ
hà h bì h thườ
của cơ qua tro
ph t tr ể và mở rộ
Từ hữ
à hệ thố
qua
hữ
cả về số ượ
ệm đ
t c độ
GD đế
hệ thố
b ệ ph p hằm đảm bảo sự v
hà trườ , bảo đảm sự t ếp tục
ẫ chất ượ
êu, trê bì h d ệ tổ
của hệ thố
hà trườ .
qu t, c thể h ểu QLGD
c mục đích, c kế hoạch, hợp qu
u t, của chủ
thể QL đế kh ch thể QL hằm đạt được mục t êu GD đề ra. QLGD nói
12
chu
đều hướng tới việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực dành cho GD,
nhằm đạt được những kết quả cao nhất trong việc đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ yêu cầu phát triển KT-XH của đất ước.
1.2.3. Quản lý nhà trƣờn
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội trong
đ d ễ ra qu trì h đào tạo GD với sự hoạt độ
Thầy-Trị. Trường học là một bộ ph n của cộ
hệ thống GD quốc d ,
Quả
tươ
t c của hai nhân tố
đồng và trong guồng máy của
à đơ vị cơ sở.” [5, tr.37]
ý hà trường là một trong những yếu tố cơ bản và quan trọng,
nhằm đảm bảo cho hà trường tổ chức tốt các hoạt động GD toàn diện. Quản
ý hà trường là QL quá trình dạy học, QL các hoạt động của giáo viên, học
sinh và các lực ượng GD khác nhằm thực hiện có chất ượng mục tiêu và kế
hoạch GD, đào tạo. Bản chất của QL hà trường là QL hoạt động dạy-học,
làm cho hoạt độ
hướ
đ ph t tr ể , đ từ trạng thái này sang trạng thái khác
đến mục tiêu GD đề ra.
Tác giả Phạm Minh Hạc, khi bàn về khái niệm quả
khẳ
đị h: “Quả
ý hà trườ
đ
ý hà trường là thực hiệ đường lối GD của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức à đưa hà trường v n hành theo nguyên lý
GD để tiến tới mục tiêu GD, mục t êu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ
trẻ và với từng học s h.” [18, tr.22]
Quả
ý hà trường là hệ thống nhữ
t c động có mục đích, c kế
hoạch hợp quy lu t của chủ thể QL (Các cấp QLGD) nhằm làm cho nhà
trường v n hành theo quy lu t GD để đạt tới mục tiêu GD đặt ra trong từng
thời kỳ phát triển của đất ước.
Về mặt bản chất của công tác QL hà trường là quá trình chỉ hu , đ ều
khiển v
động của các thành tố và mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan
13
hệ đ do qu trì h sư phạm trong nhà trườ
qu đị h, thô
qua c c v
bản
quy phạm pháp lu t của hà ước và của ngành.
Công tác QL trường học chính là những cơng việc của hà trường mà
ườ C QL trường học thực hiện những chức
vụ qu đị h. Đ
QL theo yêu cầu và nhiệm
à c c hoạt động có ý thức, có kế hoạch và c đị h hướng của
chủ thể QL t c động tới các hoạt động của hà trường nhằm thực hiện các chức
, h ệm vụ mà tru
t mđ
à hoạt động dạy và học tro
hà trường. Có
thể nói cơng tác QL trường học bao gồm việc giải quyết, xử lý các quan hệ nội
bộ tro
hà trường và các quan hệ giữa hà trường với các lực ượng GD khác
trê địa bàn. Ở
c độ cụ thể thì QL trường học đ
à v ệc
chức, chỉ đạo và đ ều hành mọi hoạt động của hà trườ , tro
độ
ười CBQL tổ
đ mọi hoạt
đều hướng tới hiệu quả của hoạt động trung tâm là dạy và học đ p ứng
được mục tiêu GD.
1.2.4. Phát triển đội n ũ cán bộ quản lý iáo dục
a/ Phát triển
Phát triển là thu t ngữ được dùng rộng rãi trong nhiều ĩ h vực hư ph t
triển KT-XH, phát triển nguồn nhân lực, phát triể độ
ũ… Ph t tr ển là
biế đổi hoặc làm cho biế đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao,
đơ
ả đến phức tạp.
Theo qua đ ểm duy v t biện chứng: phát triển là một quá trình biế đổi
từ thấp lên cao, từ đơ
ả đến phức tạp. Đ
à qu trì h tích ũ dần về
ượng dẫ đến sự tha đổi về chất, là quá trình nảy sinh cái mớ trê cơ sở cái
cũ, do sự đấu tranh giữa các mặt đối l p nằm ngay trong bản thân sự v t, hiện
tượng.
Như v y, sự v t, hiệ tượ , co
số ượng, chất ượ
ười, xã hội biế đổ để t
dướ t c động của bên trong hoặc bê
tiến về
oà đều được
14
coi là phát triển. Phát triể được hiểu là sự t
trưởng, là sự chuyển biến
theo chiều hướng tích cực, tiến lên.
/ Đội ngũ
Theo Từ đ ển tiếng Việt: "độ
ũ à t p hợp một số đô
hề nghiệp thành một lực ượng"[30, tr.52]. Khái niệm độ
chức
r
dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộ
độ
ũ GV, độ
ũ tha h
thường hiểu: độ
ê tì h
c chu
mục đích
hư: độ
u ện... Ở một
ũ à t p hợp một số đô
thực hiện một hay nhiều chức
hư
ười cùng
ũ
ũ trí thức,
hĩa chu
hất, ta
ười thành một lực ượ
để
, c thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề
c định, họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với
nhau về lợi ích v t chất và tinh thần cụ thể.
c/ Đội ngũ
Độ
n ộ Qu n lý giáo dục
ũ C QLGD đề c p trong lu
v
à
à độ
trường THPT bao gồm HT, PHT c c trường THPT, là nhữ
ũ C QL c c
ười chịu trách
nhiệm trước Nhà ước về trọng trách QL trường THPT nhằm thực hiện mục
đích GD học sinh THPT phát triển toàn diệ theo đị h hướng, mục tiêu GD
trung học, nằm trong sự v n hành của hệ thống GD quốc d . Để thấy rõ vai
trò của độ
đ
ũ C QLGD, nguyên Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Trần Hồng Quân
êu: “Hệ thống QLGD của ch
ta hư à hệ thầ k h đ ều khiển toàn
ngành mà từng CBQL là những tế bào của hệ thầ k h đ . Nếu từ
ười
khơng mạnh thì hệ thống khơng mạ h. Đặc biệt là từng tế bào, ngoài việc
thực hiện chức
, h ệm vụ đ được sắp đặt trong hệ thống cịn góp phần
hồn thiện hệ thố ”.
Phát triể độ
ũ à v ệc tạo ra các giá trị mớ cho độ
ũ để độ
được tha đổi, hồn thiện theo chiều hướng tích cực. Phát triể độ
CBQL tức là nhằm hoàn thiện kết quả ao động tổng thể của
ũđ
ũ
ười QL trong
15
cươ
vị công tác hiện tại của họ và chuẩn bị cho họ đảm nh n những trách
nhiệm cao hơ , ặng nề hơ và phức tạp hơ .
Phát triể độ
ũ C QLGD là một bộ ph n của hệ thống phát triển
nguồn nhân lực GD. Phát triể độ
ũ C QLGD là một khái niệm tổng hợp,
nó bao gồm cả phát triển nghề nghiệp, cả đào tạo, bồ dưỡng, cả t
số ượng và chất ượng, sử dụng có hiệu quả độ
đề tài, phát triể độ
ới hạn của
ũ C QL Trường THPT là quá trình phát triển nghề
nghiệp, đào tạo, bồ dưỡng nhằm tạo ra nhữ
ượng của độ
ũ à . Theo
t ến về
tha đổi về số ượng và chất
ũ HT, PHT c c Trường THPT.
1.3. GIÁO DỤC THPT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC VIỆT NAM
Trường THPT à cơ sở GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân.
Trườ
c tư c ch ph p h
và c co dấu r ê
[đ ều lệ trường trung học].
Trung học phổ thông là cấp học cao nhất của GD phổ thơng (GD phổ thơng
có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thô
[đ ều 4, Lu t Giáo dục]).
Giáo dục trung học phổ thô
ba
được thực hiệ tro
m học, từ lớp mười
đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở, có tuổ à mườ
m tuổ [đ ều 26, Lu t GD].
1.2: H th ng giáo dục qu c dân Vi t Nam
16
1.3.1. Mục ti u củ
iáo dục THPT
Đ ều 27, Lu t Giáo dục
m 2005 đ
c định:
“Mục tiêu của GD phổ thơng là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
h , tí h
xã hội chủ
cơ bản, phát triể
động và sáng tạo, hì h thà h h
hĩa,
dự
c ch co
ực cá
ười Việt Nam
tư c ch và tr ch h ệm công dân; chuẩn bị cho
học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc”
"Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết
quả của GD THCS, hoàn thiện học vấn phổ thơng và có những hiểu biết thông
thường về kỹ thu t và hướng nghiệp, c đ ều kiệ ph t hu
ực cá nhân
để lựa chọ hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học
nghề hoặc đ vào cuộc số
ao độ ”.
Với các mục t êu hư trê , GD THPT có chức
trẻ khả
thích ứ
tra
bị cho thế hệ
và đ p ứng những yêu cầu của cuộc sống, làm việc
một cách khoa học. Nhà trường THPT có nhiệm vụ chuẩn bị cho thế hệ trẻ
những tầm nhìn rộng rãi. Khả
sống và làm việc độc l p, tự chủ được
phát triể đầ đủ về trí tuệ. GD THPT xem xét việc trang bị kiến thức các
môn học hư một bộ ph n của việc giúp cho học s h bước vào đời. Hoạt
động giáo dục - dạy học ở trường THPT phải t p trung vào việc trang bị cho
học sinh kiến thức cơ bản và kỹ
tiếp tục học lên, sẵ sà
học suốt đời. Nhữ
thà h chươ
để các em biết đị h hướng nghề nghiệp,
bước vào cuộc số
ao động hoặc tiếp tục học và
ực đ phả được hình thành ngay khi các em hồn
trì h đào tạo ở trường THPT.
1.3.2. Vị trí, chức năn , nhiệm vụ củ trƣờn THPT
Trung học phổ thông là cấp học cuối cùng của GD phổ thông, là cầu nối
giữa GD phổ thông và GD nghề nghiệp, GD đại học và sau đại học. Giáo dục