Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn mĩ thuật tại các trường thcs trên địa bàn quận hải châu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRÌNH QUANG LONG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN MĨ THUẬT TẠI CÁC TRƢỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

`
Trình Quang Long




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 4
8. Bố cục đề tài.......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN MĨ THUẬT Ở TRƢỜNG THCS .............................................. 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................. 7
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ....................................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ........................................................... 12
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học mơn Mĩ thuật .................................... 14
1.3. VỊ TRÍ, VAI TRỊ CỦA MƠN MĨ THUẬT TRONG VIỆC NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH Ở TRƢỜNG THCS............ 14
1.3.1. Mĩ thuật là môn học nghệ thuật .................................................... 15
1.3.2. Mĩ thuật là môn học sáng tạo – tạo ra cái đẹp .............................. 16
1.3.3. Mĩ thuật là môn học trực quan ...................................................... 16



1.3.4. Mĩ thuật là môn học thực hành ..................................................... 16
1.3.5. Mĩ thuật là môn học bồi dƣỡng, rèn luyện khả năng thẩm mỹ cho
học sinh ................................................................................................... 17
1.4. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH, PHƢƠNG PHÁP VÀ
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT Ở TRƢỜNG
THCS ............................................................................................................... 18
1.4.1. Mục tiêu dạy học môn Mĩ thuật ở trƣờng THCS ......................... 18
1.4.2. Nội dung chƣơng trình dạy học mơn Mĩ thuật ở trƣờng THCS ... 19
1.4.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học môn Mĩ thuật ở
trƣờng THCS........................................................................................... 20
1.5. HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT ........................................................... 21
1.5.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng THCS .................. 21
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật của Hiệu
trƣởng trƣờng THCS ............................................................................... 23
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN MĨ THUẬT

Ở CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN HẢI CHÂU

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 25
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI, GIÁO DỤC QUẬN
HẢI CHÂU, THÀNH PHÔ ĐÀ NẴNG ......................................................... 25
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện kinh tế, xã hội của quận Hải Châu .......... 25
2.1.2. Tình hình giáo dục của quận Hải Châu ........................................ 29
2.2. TÌNH HÌNH CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................. 31
2.3. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............................. 34



2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT Ở CÁC
TRƢỜNG THCS TẠI QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ....... 35
2.4.1. Đội ngũ giáo viên dạy môn Mĩ thuật ở các trƣờng THCS trên địa
bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng ................................................ 35
2.4.2. Tình hình dạy học môn Mĩ thuật ở các trƣờng THCS trên địa bàn
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. ...................................................... 37
2.5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN MĨ THUẬT Ở CÁC TRƢỜNG THCS TẠI QUẬN HẢI CHÂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 41
2.5.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung, chƣơng trình dạy học .... 41
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên .......................... 42
2.5.3. Thực trạng quản lý sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn .................... 46
2.5.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ........................... 48
2.5.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học môn
Mĩ thuật ................................................................................................... 49
2.5.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
môn Mĩ thuật ........................................................................................... 52
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ............................................. 53
2.6.1. Đánh giá chung ............................................................................. 53
2.6.2. Thuận lợi, khó khăn ...................................................................... 54
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 56
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN MĨ
THUẬT CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN HẢI
CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................... 58
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 58



3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện .......................... 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 59
3.2. CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ..................................................................... 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
các trƣờng THCS trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học mơn Mĩ
thuật......................................................................................................... 59
3.2.2. Quản lý có hiệu quả nội dung và chƣơng trình dạy học mơn Mĩ
thuật......................................................................................................... 61
3.2.3. Tăng cƣờng quản lý hoạt động dạy của giáo viên môn Mĩ thuật . 64
3.2.4. Quản lý hiệu quả hoạt động học môn Mĩ thuật của học sinh ....... 67
3.2.5. Đổi mới quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Mĩ thuật. .................................................................................................. 70
3.2.6. Tăng cƣờng các điều kiện phục vụ dạy học môn Mĩ thuật ........... 73
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................... 76
3.3. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT, TÍNH KHẢ
THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP .......................................................................... 76
3.3.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm ........................................................ 76
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 77
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 80
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 80
2. KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84

QUYẾT ĐINH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số


Tên bảng

hiệu
2.1

2.2

2.3

Hệ thống giáo dục trên địa bàn quận Hải Châu, thành
phố Đà Nẵng
Thống kê số liệu HS, GV, CBQL các trƣờng THCS trên
địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Thống kê trình độ chun mơn – nghiệp vụ của giáo viên
THCS quận Hải Châu

Trang

30

32

34

Tổng hợp tình hình đội ngũ giáo viên dạy mơn Mĩ thuật
2.4

ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Hải Châu, thành


35

phố Đà Nẵng.
Tổng hợp về khảo sát năng lực chuyên môn của giáo
2.5

viên dạy môn Mĩ thuật ở các trƣờng THCS trên địa bàn

37

quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
2.6

2.7

2.8

Tổng hợp kết quả học tập môn Mĩ thuật ở các trƣờng
THCS trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Tổng hợp kết quả học tập môn Mĩ thuật ở các trƣờng
THCS trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Tổng hợp đánh giá việc phân công giảng dạy của giáo
viên

39

40

43


2.9

Quản lý việc chuẩn bị của giáo viên trƣớc khi lên lớp

44

2.10

Quản lý giờ lên lớp của giáo viên

45

2.11

Tổng hợp đánh giá việc quản lý sinh hoạt tổ, nhóm
chun mơn

47


2.12
2.13

3.1

Tổng hợp tình hình quản lý hoạt động học của học sinh
Đánh giá việc quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy
học môn Mĩ thuật
Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của nhóm các
biện pháp


48
50

77


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu chung của giáo dục Việt Nam là “ Đào tạo con người Việt Nam
phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và
bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[20, tr.01]. Môn Mĩ thuật ở
trƣờng THCS giúp phần thực hiện mục tiêu trên, đó là giúp học sinh phát triển
tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và kĩ năng cơ bản để hình
thành nhân cách con ngƣời, hiểu đƣợc giá trị của cuộc sống và luôn biết vƣơn
tới cái đẹp, với các giá trị: Chân-Thiện-Mĩ.
Mĩ thuật là một trong những mơn học mang tính đ c th , giữ vai tr quan
trọng trong giáo dục thẩm mĩ ở trƣờng phổ thơng hiện nay. Đó là mơn học về
cái đẹp, khơi dậy tƣ duy sáng tạo trong tâm hồn trong sáng, thơ ngây và đáng
yêu của lứa tuổi thiếu nhi. Dạy nghệ thuật nói chung và dạy Mĩ thuật nói
riêng, khơng phải là đƣa ra một cơng thức cứng nhắc để học sinh làm theo, v
theo mà điều quan trọng là phải làm cho các em nhận thức đƣợc và phát huy
đƣợc lối tƣ duy độc lập, sự tƣởng tƣợng phong phú và khả năng sáng tạo của
các em.
Dạy học Mĩ thuật ở trƣờng THCS không phải là đào tạo ra họa sĩ hay
ngƣời làm nghệ thuật mà là giáo dục thị hiếu thẩm mĩ cho học sinh. Chủ yếu

tạo điều kiện cho học sinh đƣợc tiếp xúc, làm quen và thƣởng thức cái đẹp,
tập tạo ra cái đẹp, vận dụng cái đẹp vào trong cuộc sống hàng ngày. Đối với
môn học Mĩ thuật việc truyền thụ kiến thức là một cơng việc quan trọng, qua
đó học sinh hình thành kĩ năng cảm thụ thẩm mĩ và kĩ năng thực hành.
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc, Mĩ thuật đã thực sự trở
thành một nhu cầu thiết yếu của mọi ngƣời dân, nâng cao dân trí, nhận thức


2

thẩm mĩ của nhân dân là góp phần to lớn trong cơng cuộc cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nƣớc, giúp chúng ta vững bƣớc trên con đƣờng hội nhập
quốc tế.
Quản lý việc dạy học mơn Mĩ thuật có ý nghĩa vô c ng quan trọng đối
với việc nâng cao chất lƣợng giáo dục thẩm mĩ trong nhà trƣờng phổ thông.
Quản lý tốt s giúp nâng cao chất lƣợng dạy và học, các biện pháp s tác động
trực tiếp đến ngƣời dạy và ngƣời học để họ kịp thời đìêu chỉnh phƣơng pháp
dạy và học, thực hiện đầy đủ, khoa học nghiêm túc quá trình kiểm tra, đánh
giá trên cơ sở công bằng, khách quan đầy đủ và vững chắc các yêu cầu do
mục tiêu giáo dục đề ra.
Trong thực tiễn giảng dạy hiện nay, việc quản lý hoạt động dạy và học
môn Mĩ thuật ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng cịn có nhiều bất cập, chậm đổi mới. Việc dạy và học mơn Mĩ thuật cịn
mang n ng tính hình thức, chất lƣợng dạy và học mơn Mĩ thuật cịn thấp, khả
năng thực hành của học sinh cịn kém, khơng đáp ứng đƣợc yêu cầu. Việc đầu
tƣ đồ d ng, thiết bị phục vụ cho việc dạy và học cho môn Mĩ thuật còn nhiều
hạn chế.
Thực tiễn này đang là mối quan tâm, lo lắng của các nhà quản lý giáo
dục, quản lý nhƣ thế nào? Cần có những biện pháp gì để khắc phục những yếu
kém trên?... Đây là vấn đề đ t ra và cần giải quyết một cách cấp bách trong

thực tiễn dạy và học hiện nay ở các trƣờng THCS. Vì vậy việc quản lý, tổ
chức hoạt động dạy học môn Mĩ thuật phải đƣợc chú trọng cả về lý luận và
thực tiễn, cần phải có những biện pháp quản lý đúng, hợp lý.
Xuất phát từ các lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS trên địa bàn quận
Hải Châu thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu với mong muốn góp phần


3

nâng cao chất lƣợng dạy học của bộ môn Mĩ thuật ở các trƣờng THCS tại
thành phố Đà Nẵng nói chung và tại quận Hải Châu nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng việc quản lý hoạt động dạy
học Mĩ thuật ở các trƣờng THCS quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, đề xuất
các biện pháp quản lý, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn Mĩ thuật ở
các trƣờng THCS.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật của Hiệu trƣởng
ở các trƣờng THCS quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
3.2 . Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu tại các trƣờng THCS trên địa bàn quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng: Trƣờng THCS Trƣng Vƣơng, THCS Kim Đồng,
THCS Tây Sơn, THCS Lý Thƣờng Kiệt, THCS Trần Hƣng Đạo, THCS Sào
Nam, THCS Nguyễn Huệ.
4. Giả thuyết khoa học
Dạy học môn Mĩ thuật ở trƣờng THCS đóng một vai tr hết sức quan
trọng, giúp học sinh lĩnh hội những kiến thức thẩm mĩ cơ bản, góp phần hình
thành và phát triển tồn diện nhân cách cho các em. Tuy nhiên hiện nay, việc

tổ chức và quản lý hoạt động này c n nhiều hạn chế, nếu xác lập và thực hiện
đồng bộ các biện pháp quản lý một cách khoa học, ph hợp với thực tiễn của
nhà trƣờng thì có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học của bộ môn Mĩ thuật
ở các trƣờng THCS quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Mĩ thuật ở
trƣờng THCS.


4

5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học
môn Mĩ thuật ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật của
Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu nhằm
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp điều tra (bằng phiếu hỏi); phƣơng pháp tổng kết
kinh nghiệm; phƣơng pháp phỏng vấn nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các trƣờng THCS quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý các kết quả điều tra,

khảo

sát.

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Những vấn đề đ t ra trong đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy
học môn Mĩ thuật tại các trường THCS trên địa bàn quận Hải Châu thành
phố Đà Nẵng” cũng đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu, nhƣng đƣợc trình
bày ở góc độ khác nhƣ tác giả Vũ Minh Tâm với Mỹ học và giáo dục thẩm
mỹ [24], tác giả Thái Duy Tuyên trình bày vấn đề giáo dục thẩm mĩ; Giáo
dục học hiện đại, những nội dung cơ bản [25], tác giả Trần Túy; Vai trò của
nghệ thuật trong giáo dục thẩm mỹ [26]. Nhóm tác giả Nguyễn Quốc Toản,

Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Lăng Bình; Mĩ thuật và phương pháp dạy học
mĩ thuật [23], tác giả Trần Thị Tuyết Oanh với cuốn; Đánh giá trong giáo
dục [19]


5

Một số luận văn thạc sĩ QLGD cũng đề cập đến vấn đề này nhƣ: Trần
Thanh Bình; Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy
ở trường Đại học nghệ thuật; Hà Văn Chƣớc; Một số biện pháp quản lý cấp
khoa nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành mỹ thuật ở trường Đại học
nghệ thuật Huế...
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu, các đề tài khoa học đã giải quyết
đƣợc các vấn đề cơ bản về lý luận ho c chỉ nghiên cứu ở mức độ qui mơ tổng thể,
song chƣa có đề tài nào đi sâu vào nghiên cứu cụ thể về hoạt động dạy học Mĩ
thuật, quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở trƣờng THCS. Chúng tôi đã tập
trung nghiên cứu, đi sâu vào vấn đề này với mục tiêu nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục môn Mĩ thuật tại trƣờng THCS.
8. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham

khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ
thuật ở trƣờng THCS
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các
trƣờng THCS quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý dạy học môn Mĩ thuật của Hiệu trƣởng
ở các trƣờng THCS quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT Ở TRƢỜNG THCS
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc
Thẩm mĩ, giáo dục thẩm mĩ, quản lý giáo dục thẩm mĩ là những vấn đề
đã đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu.
Với tƣ cách là một bộ phận của mỹ học, lý luận về thẩm mĩ đã xuất hiện
ngay từ thời cổ đại trong các tƣ tƣởng của các nhà triết học nhƣ Platon (427347 TCN), Xôcrát (469 – 399 TCN), Khổng Tử (551 – 479 TCN) đến thời kì
Phục Hƣng và thời kì Cổ điển lý luận về mỹ học đã đạt đƣợc nhiều thành tựu
với các tác phẩm về lý luận mỹ học của Lê-ô na đơ Vanh-xi (1452 –
1529), Đêni Điđrô (1713 – 1784), Kant (1724 – 1804). Đ c biệt là những
đóng góp của Hêghen (1770 – 1831), là một trong những triết gia vĩ đại thời
kỳ cổ điển của nƣớc Đức và của cả nhân loại. Quan điểm về mỹ học của
Heghel là một trong những nguồn gốc lý luận trực tiếp quan trọng nhất của
mỹ học Mác – Lê nin sau này.
Mỹ học mác xít đã nhấn mạnh ý nghĩa quyết định của thực tiễn xã hội
đối với sự hình thành ý thức thẩm mĩ của con ngƣời cũng nhƣ đối với sự phát
triển sáng tạo theo qui luật cái đẹp. Có thể nói, trong lịch sử giáo dục thế giới,

ngay từ khi có nhà trƣờng thì đã có thẩm mĩ và đ t vấn đề giáo dục thẩm mĩ.
Mĩ thuật là một môn học quan trọng trong quá trình giáo dục thẩm mĩ cho học
sinh tại nhà trƣờng. Các nhà quản lý giáo dục đã rất quan tâm đến việc tổ
chức các hoạt động giáo dục thẩm mĩ sao cho có hiệu quả nhất để đạt đƣợc
mục tiêu đ t ra, nhằm hình thành và phát triển một cách toàn diện về nhân
cách cho ngƣời học.


7

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Trong quá trình xây dựng và phát triển của nền giáo dục Việt Nam xã
hội chủ nghĩa. Giáo dục thẩm mĩ đã đƣợc quan tâm, đƣa vào trong chƣơng
trình giáo dục ở trƣờng phổ thơng. Giáo dục thẩm mĩ cho thế hệ trẻ là một vấn
đề rất cần thiết, ln đƣợc Đảng, chính phủ ln đ c biệt quan tâm. Trong thƣ
gửi học sinh nhân dịp khai trƣờng ngày 24 tháng 10 năm 1955, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã nhấn mạnh mỹ dục là một trong bốn mục tiêu giáo dục cơ bản:
Đối với các em, việc giáo dục gồm có:
- Thể dục: Để làm cho thân thể khỏe mạnh, đồng thời cần giữ vệ sinh
riêng và vệ sinh chung.
- Trí dục: Ơn lại những điều đã học, học thêm những tri thức mới.
- Mỹ dục: Để phân biệt cái gì đẹp, cái gì khơng đẹp.
- Đức dục: Là yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu lao động, yêu khoa học,
quý trọng của công.
Tiếp thu những quan điểm chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ở Việt
Nam, giáo dục thẩm mĩ và quản lý các hoạt động giáo dục thẩm mĩ đã đƣợc
quan tâm nghiên cứu một cách tƣơng đối có hệ thống trong tiến trình vận
động và phát triển của nền giáo dục cách mạng, đ c biệt là từ sau cuộc cải
cách giáo dục lần thứ hai. Nhiều cơng trình, giáo trình, sách, bài báo đã đề
đến vấn đề này.

Nhóm tác giả Lê Ngọc Trà, Lâm Vinh, Huỳnh Nhƣ Phƣơng trong Giáo
trình mỹ học đại cương cũng đã đ t ra “vấn đề giáo dục thẩm mĩ”. Tuy nhóm
tác giả chỉ dừng lại ở “ giáo dục thị hiếu thẩm mĩ-mục tiêu trực tiếp và năng
động nhất”[27] nhƣng đã gợi mở cho nhà QLGD cách thức chọn lựa con
đƣờng khi lập kế hoạch giáo dục thẩm mĩ cho ngƣời học.
Tác giả Vũ Minh Tâm với Mỹ học và giáo dục thẩm mĩ [24] cuốn sách
đã dành hai chƣơng 11 và 12 để bàn về bản chất, nội dung và hình thức giáo


8

dục thẩm mĩ, tuy nhiên vấn đề quản lý hoạt động giáo dục thẩm mĩ chƣa đƣợc
tác giả đ t ra một cách cụ thể, rõ ràng.
Tác giả Thái Duy Tuyên cũng đã bàn đến vấn đề giáo dục thẩm mĩ trong
cuốn Giáo dục học hiện đại, những nội dung cơ bản [ 25]
Trên bình diện học thuật viết về vấn đề phƣơng pháp dạy học môn mĩ
thuật, tác giả Nguyễn Quốc Toản, Đàm Luyện viết về Đổi mới phương pháp
dạy học mĩ thuật.
Một số luận văn thạc sĩ QLGD cũng đề cập đến vấn đề này nhƣ: Trần
Thanh Bình; Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy
ở trường Đại học nghệ thuật; Hà Văn Chƣớc; Một số biện pháp quản lý cấp
khoa nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành mĩ thuật ở trường Đại học
nghệ thuật Huế...
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu, các đề tài, bài viết đã giải quyết
đƣợc các vấn đề cơ bản về lý luận ho c chỉ nghiên cứu ở mức độ qui mơ tổng
thể, chƣa có đề tài đi sâu vào nghiên cứu cụ thể về hoạt động dạy học Mĩ
thuật, quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở trƣờng phổ thông THCS.
Thực tế hiện nay cho thấy c n có rất nhiều khó khăn và bất cập trong
công tác quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trƣờng THCS. M c
d đã có rất nhiều văn bản chỉ đạo, hƣớng dẫn thực hiện, song vẫn c n khá

nhiều vấn đề bất cập trong quá trình thực hiện, đ c biệt là trong cơng tác kiểm
tra đánh giá hiện nay có nhiều vấn đề c n chung chung, chƣa cụ thể dẫn đến
khó khích lệ đƣợc tinh thần chủ động, tích cực, sáng tạo của ngƣời học cũng
nhƣ nhiệt huyết của ngƣời dạy.
Xuất phát từ những trăn trở về thực trạng hiện nay trong công tác quản lý
hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở trƣờng THCS, tôi chọn vấn đề “Biện pháp
quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS trên địa bàn
quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu.


9

1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực
của đời sống. Ở đâu con ngƣời tạo lập lên nhóm xã hội là ở đó cần đến quản
lý, bất kể đó là nhóm khơng chính thức hay nhóm chính thức, là nhóm nhỏ
hay nhóm lớn, là nhóm bạn bè, gia đình hay các đồn thể, tổ chức xã hội, bất
kể mục đích, nội dung hoạt động của nhóm đó là gì. [8]
Theo Từ điển bách khoa thì quản lý có chức năng của hệ thống, có tổ
chức thuộc các giới khác nhau ( Sinh học, kỹ thuật, xã hội) bảo đảm và giữ
gìn một cơ cấu ổn định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và bảo đảm thực hiện
những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó. Quản lý tồn tại trong mọi xã
hội, ở bất cứ lĩnh vực nào, ở bất cứ giai đoạn phát triển nào [28, tr.180]
Theo C. Mác: “Bất cứ một lao động mang tính xã hội trực tiếp hay lao
động c ng nhau, đƣợc thực hiện ở quy mô tƣơng đối lớn, đều cần đến mức độ
nhiều hay ít sự quản lý, nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá
nhân và thực hiện những chức năng chung, nảy sinh từ sự vận động của toàn
bộ cơ sở sản xuất, khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của nó. Một
ngƣời chơi vĩ cầm riêng lẻ tự điều khiển mình, c n dàn nhạc cần ngƣời chỉ

huy”.
Quản lý là một quá trình lựa chọn các tác động (cả coi sóc và phát triển)
nhà quản lý phải biết sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động lên đối tƣợng bị
quản lý sao cho đảm bảo sự cân đối cả hai m t ổn định và phát triển của bộ
máy. Nếu chỉ có ổn định mà khơng phát triển thì tất yếu dẫn đến suy thoái và
ngƣợc lại nếu phát triển mà khơng ổn định thì s có nguy cơ rối ren. Quản lý
c n là việc đ t ra mục tiêu, lựa chọn các phƣơng tiện, điều kiện và tác động
vào từng thành tố của hệ thống bằng các phƣơng pháp thích hợp nhằm đạt
mục tiêu quản lý. Về phƣơng diện nhà quản lý thì quản lý là sự tác động của


10

nhà quản lý trong việc chỉ huy, điều khiển, tổ chức quản lý hƣớng vào các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của từng con ngƣời trong quá trình quản lý
nhằm đƣa đến sự phát triển, biến đổi quy luật khách quan, đạt mục tiêu quản
lý. Để quản lý tốt, ngƣời quản lý cần phải thực hiện các chức năng: Lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm sốt cơng việc.
+ Lập kế hoạch: Đƣợc hiểu là sự xếp đ t có tính tốn trƣớc một cách
khoa học các mục tiêu, nội dung, trình tự tiến hành công việc của ngƣời quản
lý trong khoảng thời gian định sẵn với sự phân công con ngƣời và bố trí vật
lực hợp lý để cơng việc đó có thể tiến hành một cách chủ động, đạt hiệu quả
cao nhất, tốn kém ít thời gian và cơng sức nhất.
+ Tổ chức: Là quá trình hình thành những cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức, thực hiện phân công lao động
khoa học, phối hợp, điều phối các nguồn lực, vật lực một cách thích hợp để
thực hiện thành cơng các kế hoạch nhằm đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ
chức.
+ Lãnh đạo, chỉ đạo: Là liên kết liên hệ với những ngƣời khác, chỉ dẫn
ngƣời khác, động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt các

mục tiêu của tổ chức.
+ Kiểm tra, đánh giá: Là một chức năng quan trọng của quản lý, thơng
qua đó mỗi cá nhân, mỗi nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát các thành
viên hoạt động so sánh với mục tiêu đ t ra và tiến hành những sửa chữa, uốn
nắn nếu cần thiết.
Như vậy, quản lý là q trình tác động có định hướng, có tính chất lựa
chọn các tác động phù hợp dựa trên các thơng tin phù hợp về tình trạng của
đối tượng và môi trường nhằm tạo cho đối tượng vừa vận hành trong thế ổn
định, vừa tạo sự phát triển theo mục đích đề ra được thực hiện thông qua các
hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.


11

1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội, nhà nƣớc quản lý điều hành mọi hoạt
động của giáo dục, thực hiện mục tiêu giáo dục mà nhà nƣớc đ t ra. Giáo dục
và quản lý giáo dục luôn tồn tại song song với nhau. Quản lý giáo dục là hoạt
động có ý thức của con ngƣời nhằm theo đuổi mục đích đ t ra.
Nhà giáo dục ngƣời Nga P.V Khuđôminxki cho rằng: “Quản lý giáo dục
là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống giáo dục
nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài h a cho thế hệ trẻ”
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của
chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các
cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đ t ra cho ngành giáo
dục.
Tác giả Phạm Viết Vƣợng cho rằng: Mục đích cuối c ng của quản lý

giáo dục là tổ chức q trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên
thông minh sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc
của bản thân và xã hội.
Nhƣ vậy, có thể nói, quản lý giáo dục về thực chất là quản lý có hiệu quả
chất lƣợng giáo dục (bao gồm dạy học và giáo dục theo nghĩa hẹp) đƣợc thực
hiện thông qua các tác động có mục đích, có kế hoạch, qua các chức năng tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá để đào tạo thế hệ trẻ thông minh sáng tạo,
năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội.


12

1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng ở Việt Nam là thực
hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đƣa nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục mục tiêu đào
tạo với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Bản chất của việc quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy, quản lý
hoạt động học và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trƣờng. Thơng qua
q trình quản lý làm sao đƣa các hoạt động từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần đạt các mục tiêu giáo dục. Các hoạt động trong nhà trƣờng bản
thân nó đã có tính giáo dục song cần có sự quản lý, tổ chức ch t ch mới phát
huy đƣợc hiệu quả của bộ máy.
Mục tiêu quản lý nhà trƣờng đƣợc cụ thể hóa trong kế hoạch, nhiệm vụ
năm học, tập trung vào việc phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Để
thực hiện mục tiêu này, ngƣời hiệu trƣởng phải tiến hành các hoạt động quản
lý: xây dựng môi trƣờng giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất nhà trƣờng và các
điều kiện phục vụ cho việc dạy và học, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên, tạo lập
và duy trì tốt mối quan hệ nhà trƣờng-gia đình-xã hội, thực hiện dân chủ hóa
trong quản lý nhà trƣờng và các hoạt động khác.

Nhƣ vậy, quản lý nhà trường là việc người hiệu trưởng xây dựng mục
tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá các kết quả đạt
được so với yêu cầu và chuẩn mực đề ra trong chương trình giáo dục và
nhiệm vụ năm học về chất lượng phát triển toàn diện nhân cách của học sinh.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học chính là quản lý q trình dạy học. Quản lý
quá trình dạy học là quá trình tổ chức, điều khiển q trình dạy học để nó vận
hành một cách có kế hoạch, có tổ chức và ln có sự chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát ch t ch nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra.


13

Quản lý hoạt động dạy học tức là quá trình làm sao đƣa hoạt động dạy
học từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến dần đến mục tiêu giáo
dục [15]
Mục tiêu quản lý trƣờng học là quản lý chất lƣợng sản phẩm giáo dục.
Muốn có sản phẩm giáo dục đạt chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển
kinh tế - xã hội thì trƣớc hết nhà trƣờng phải tổ chức, điều khiển và kiểm soát
tốt quá trình tổ chức hoạt động dạy và học, vì hoạt động dạy và học là hoạt
động trung tâm của nhà trƣờng nhằm hình thành và phát triển nhân cách của
học sinh, sản phẩm giáo dục của nhà trƣờng.
Hoạt động dạy học là hoạt động đ c trƣng cho bất kỳ loại hình hoạt động
nhà trƣờng nào, vì vậy, nó là con đƣờng giáo dục tiêu biểu nhất. Với nội dung
và tính chất của nó dạy học là con đƣờng tốt nhất giúp cho ngƣời học với tƣ
cách là chủ thể nhận thức có thể lĩnh hội mọi hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo chuyển thành phẩm chất và năng lực của bản thân. “Các tổ chức xã hội
cần đảm bảo cho mọi ngƣời học nhận thức sự nuôi dƣỡng, bảo vệ sức khỏe,
sự hỗ trợ chung cho thể chất và tình cảm mà ngƣời học cần để có thể tham gia
một cách tích cực vào q trình giáo dục và tận hƣởng đƣợc lợi ích của giáo

dục”, Tuyên bố thế giới về giáo dục cho mọi ngƣời, Hội nghị Jomtien, Thái
Lan 1990.
Quản lý hoạt động dạy và học là quản lý quá trình truyền thụ kiến thức
của đội ngũ giáo viên và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học
sinh và quản lý các điều kiện vật chất, kỹ thuật, phƣơng tiện phục vụ hoạt
động dạy học. Quản lý hoạt động dạy học là quản lý việc thực hiện chƣơng
trình, nội dung dạy học, quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá quá trình lĩnh
hội kiến thức của học sinh.


14

1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật
Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật thực chất là quản lý q trình
dạy học mơn Mĩ thuật. Quản lý quá trình dạy học là quá trình tổ chức, điều
khiển q trình dạy học để nó vận hành một cách có mục đích, có tổ chức, có
kế hoạch và ln có sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát ch t ch nhằm đạt mục tiêu
giáo dục đề ra. Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật là hoạt động quản lý
điều hành để những yêu cầu, mục tiêu, nội dung chƣơng trình của mơn Mĩ
thuật đƣợc thực hiện một cách tốt nhất, đạt hiệu quả cao nhất.
1.3. VỊ TRÍ, VAI TRỊ CỦA MƠN MĨ THUẬT TRONG VIỆC NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH Ở TRƢỜNG THCS
Giáo dục thẩm mỹ là một bộ phận quan trọng của nền giáo dục phổ
thơng, đó là q trình hoạt động chung của nhà giáo dục và ngƣời đƣợc giáo
dục nhằm hình thành và phát triển ở ngƣời đƣợc giáo dục những quan hệ
thẩm mỹ đúng đắn với hiện thực bằng cách thông qua các phƣơng tiện thẩm
mỹ, đ c biệt là phƣơng tiện nghệ thuật nhằm góp phần phát triển nhân cách
toàn diện hài hoà cho ngƣời đƣợc giáo dục.
Mĩ thuật là mơn học bắt buộc trong chƣơng trình phổ thơng. Kết quả học
tập mĩ thuật của học sinh đƣợc d ng để đánh giá, xếp loại học sinh hàng năm.

Môn học đƣợc thực hiện theo qui định và phân phối chƣơng trình của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Mơn Mĩ thuật ở trƣờng phổ thơng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
toàn diện cho học sinh. Từ mục tiêu chung đối với giáo dục THCS, mục tiêu
cụ thể của mơn Mĩ thuật là nhằm giúp học sinh có những kiến thức ban đầu về
mĩ thuật, có những hiểu biết cơ bản, cần thiết để hoàn thành đƣợc bài tập theo
chƣơng trình đào tạo, có hiểu biết sơ lƣợc về mĩ thuật Việt Nam và thế giới.
Từ đó học sinh có kỹ năng quan sát, nhận xét nhằm phát triển tƣ duy, trí
tƣởng tƣợng và sáng tạo. Học sinh thực hành đƣợc các bài v theo mẫu, v


15

trang trí, v tranh và phân tích sơ lƣợc một số nội dung, hình thức nghệ thuật
của các tác phẩm của mĩ thuật Việt Nam và thế giới trong sách giáo
khoa [6].
Hoạt động dạy học môn Mĩ thuật là một q trình sƣ phạm, có mục đích,
có tổ chức và đƣợc kiểm tra ch t ch thông qua hệ thống các hoạt động,
những phƣơng pháp và phƣơng tiện giáo dục nhằm rèn luyện, hình thành và
hồn thiện cho ngƣời học năng lực cảm thụ, hiểu biết và đánh giá đúng
cái đẹp.
Hoạt động dạy học môn Mĩ thuật đƣợc thực hiện trong các trƣờng THCS
hiện nay đều thống nhất theo nội dung chƣơng trình, SGK do Bộ GD&ĐT qui
định. Dạy học mơn Mĩ thuật trong trƣờng THCS là nhằm hình thành, nâng
cao khả năng nhận thức thẩm mỹ cho học sinh, giúp các em biết thƣởng thức,
cảm thụ nghệ thuật, biết sáng tạo nghệ thuật phục vụ bản thân và xã hội. Q
trình dạy học mơn Mĩ thuật là q trình hoạt động riêng biệt theo đ c th bộ
môn, các yêu cầu về bài học lý thuyết, thực hành cũng nhƣ các yêu cầu về
đánh giá kết quả học tập cũng rất riêng biệt, đánh giá kết quả học tập học sinh
bằng hình thức xếp loại (đạt yêu cầu và chƣa đạt yêu cầu). Để tổ chức tốt hoạt

động dạy học mơn Mĩ thuật thì nhà quản lý cũng nhƣ giáo viên phải nắm
vững các đ c trƣng cơ bản của môn học:
1.3.1. Mĩ thuật là môn học nghệ thuật
Môn mĩ thuật là mơn nghệ thuật, nó đ i hỏi sự sáng tạo ra cái đẹp thông
qua ngôn ngữ tạo hình: bố cục, hình mảng, đƣờng nét, màu sắc, đậm
nhạt...Khác với một số mơn học khác có cơng thức, quy định rõ ràng, đ i hỏi
vận dụng chính xác thì mơn Mĩ thuật cũng có những vấn đề chung, có những
cơng thức, quy tắc nhƣng khi vận dụng thì t y thuộc vào đề tài, vào ý định, tƣ
tƣởng và cảm xúc của ngƣời v . Bởi vậy, bài v hay tác phẩm mĩ thuật s


16

khơng giống nhau về bố cục, về hình tƣợng, về màu sắc tuy c ng một mẫu,
c ng một đề tài.
1.3.2. Mĩ thuật là môn học sáng tạo – tạo ra cái đẹp
Mĩ thuật là môn học tạo ra cái đẹp do vậy phƣơng pháp dạy cần phải gợi
cho học sinh hứng thú, u thích và say mê mơn học chứ không đơn thuần chỉ
là truyền thụ kiến thức. Muốn đạt đƣợc điều đó, ngồi kiến thức chun mơn,
giáo viên phải là ngƣời có khả năng tổ chức, hƣớng dẫn điều khiển lớp học.
Học sinh thực sự thích thú, coi học tập là niềm vui thì chắc chắn các em s tự
giác học tập, thoải mái và hứng thú sáng tạo trong học tập.
1.3.3. Mĩ thuật là môn học trực quan
Đối tƣợng của mĩ thuật thƣờng là tất cả những sự vật, hiện tƣợng tồn tại
xung quanh chúng ta; là những gì ta có thể nhìn thấy, có hình khối, đậm nhạt,
màu sắc ở xung quanh, gần gũi và quen thuộc. Trực quan ( mẫu v , hình v ,
hình ảnh, đồ vật…) chính là nội dung, kiến thức của bài học, đồng thời phản
ánh mức độ kiến thức của bài học cũng nhƣ trình độ của học sinh. Dạy học
thông qua trực quan s làm cho những khái niệm trừu tƣợng trở nên cụ thể,
sinh động. Trực quan giúp học sinh tiếp nhận kiến thức bài học tốt hơn; đồng

thời thông qua trực quan, học sinh hiểu nhanh, nhớ lâu và có hứng thú trong
học tập.
1.3.4. Mĩ thuật là môn học thực hành
Môn học nào cũng cần thực hành luyện tập, luyện tập để củng cố kiến
thức tuy nhiên với mơn Mĩ thuật thì hoạt động thực hành đƣợc coi là hoạt
động chủ yếu và thƣờng xuyên để củng cố kiến thức đã tiếp thu. Hầu hết các
tiết học, thời gian dành cho thực hành chiếm 2/3. Học sinh đƣợc luyện tập
nhiều lần, mỗi lần thực hành là một lần sáng tạo, trải nghiệm, tiếp nhận kiến
thức mới. Để luyện tập thực hành hiệu quả, bắt buộc giáo viên phải nắm vững


17

chƣơng trình mĩ thuật, cụ thể là mục tiêu, nội dung, yêu cầu cần đạt, đồng thời
phải có kế hoạch, nội dung và phƣơng pháp luyện tập ph hợp.
1.3.5. Mĩ thuật là môn học bồi dƣỡng, rèn luyện khả năng thẩm mỹ
cho học sinh
Mĩ thuật là môn học mang nhiều tính cảm tính và có tác dụng bồi dƣỡng
tình cảm, cảm xúc. Bởi nói tới mĩ thuật là nói tới sự cảm thụ, thƣởng thức,
đánh giá và sáng tạo. Dạy học mĩ thuật không chỉ đơn thuần là truyền đạt kiến
thức, kinh nghiệm mà thông qua dạy học mĩ thuật để giáo dục thẩm mỹ cho
học sinh là chủ yếu. Trong dạy học mĩ thuật, cần phải vận dụng các phƣơng
pháp dạy học mang tính đ c th của mơn học để tạo sự phấn khởi, thoải mái
và hứng thú học tập, kích thích tƣ duy sáng tạo của học sinh.
Dạy học môn Mĩ thuật ở trƣờng phổ thông lấy hoạt động thực hành làm
chủ yếu. Giáo dục thẩm mỹ cho học sinh thông qua hoạt động thực hành đƣợc
thể hiện xuyên suốt trong chƣơng trình từ xây dựng mục tiêu, đề ra nội dung
kiến thức và phƣơng pháp giảng dạy mĩ thuật. Mĩ thuật là mơn học có kết cấu
đồng tâm, nội dung và các chủ đề kiến thức của phân môn, bài học đƣợc l p
đi, l p lại song nâng cao dần với những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để học

sinh dễ tiếp thu và thực hành có hiệu quả.
Mĩ thuật là mơn học chính thức trong chƣơng trình và kế hoạch dạy học
ở trƣờng THCS. Chƣơng trình cung cấp một số kiến thức và kỹ năng cơ bản,
ban đầu về mĩ thuật, giúp học sinh tiếp cận, làm quen và vận dụng vào học
tập, sinh hoạt.
Mơn Mĩ thuật ở THCS có khả năng liên kết, tích hợp với các mơn học
khác nhƣ: Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn, Âm nhạc, Giáo dục công dân... làm cho
nhận thức của học sinh phong phú và sâu sắc hơn.
Giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở trƣờng THCS có nhiệm vụ chủ yếu là
tạo điều kiện cho học sinh tiếp xúc, làm quen với cái đẹp, thƣởng thức cái đẹp


×