Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn nông nghiệp phát triển sản xuất hàng hóa tập trung tại huyện cô tô, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

PHẠM QUỐC VIỆT

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẬP TRUNG
TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

PHẠM QUỐC VIỆT

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẬP TRUNG
TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thơng tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Quốc Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển sản xuất hàng hóa tập
trung tại huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn,

giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm
ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Phòng Đào tạo, Bộ phận sau
đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị inh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và
hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn TS. Nguyễn Quang Dũng.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học

inh tế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành
nghiên cứu này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Quốc Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP VÀ
NƠNG NGHIỆP HÀNG HĨA ....................................................................... 5
1.1. hái niệm, vị trí, đặc điểm của ngành nơng nghiệp trong nền inh tế ...... 5
1.1.1. hái niệm ngành nông nghiệp ................................................................ 5
1.1.2. Vị trí và vai trị của ngành nông nghiệp trong nền inh tế quốc dân ...... 5
1.1.3. Đặc điểm của ngành nơng nghiệp ........................................................... 6
1.2. Vai trị, đặc điểm của hoạt động sản xuất hàng hóa nơng nghiệp
tập trung ............................................................................................................ 8
1.2.1. hái niệm sản xuất nông nghiệp ............................................................. 8
1.2.2. Vai trị của sản xuất nơng nghiệp ............................................................ 8
1.2.3. Đặc điểm của sản xuất hàng hóa nơng nghiệp ...................................... 10
1.2.4. Hoạt động nhằm phát triển sản xuất hàng hóa ...................................... 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất hàng hóa nơng sản ........ 15
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều iện tự nhiên ........................................... 15
1.3.2. Thị trường đầu vào ................................................................................ 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
1.3.3. ỹ thuật và công nghệ........................................................................... 15
1.3.4. Thị trường.............................................................................................. 16
1.4. inh nghiệm sản xuất hàng hóa nơng nghiệp của thế giới và Việt Nam....... 16
1.4.1. inh nghiệm của một số nước trên thế giới .......................................... 16
1.4.2. inh nghiệm của một số địa phương .................................................... 19
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 22
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 22
2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................... 22
2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ...................................................................... 23
2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 24
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 24
2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 25
2.3.1. Chỉ tiêu về ết quả sản xuất, tăng trưởng inh tế - xã hội .................... 25
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh phân bổ nguồn lực ................................................... 26
2.3.3. Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả inh tế - xã hội ............................ 26
2.3.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng các nguồn lực, các bộ phận hợp thành
phát triển inh tế - xã hội ................................................................................ 26
2.3.5. Các chỉ tiêu hiệu quả của quá trình phát triển inh tế - xã hội nông thôn ... 26
2.3.6. Các chỉ tiêu về sản xuất hàng hóa tập trung .......................................... 27
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA TẬP TRUNG
TẠI HUYỆN CƠ TƠ, TỈNH QUẢNG NINH ............................................. 28
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 28
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 28
3.1.2. Đặc điểm inh tế, xã hội ....................................................................... 32

3.2. Thực trạng sản xuất hàng hóa nơng nghiệp tập trung tại huyện Cơ Tơ,
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 37
3.2.1. Tình hình sản xuất hàng hóa nông sản tập trung của huyện Cô Tô ...... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.2.2. Thưc trạng sản xuất hàng hóa nơng sản tập trung của huyện Cô Tô .... 41
3.2.3.Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất hàng hóa nơng nghiệp
tập trung .......................................................................................................... 48
3.2.4. Các hoạt động nhằm phát triển sản xuất hàng hóa tập trung ở huyện
Cơ Tơ ............................................................................................................... 49
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất hàng hóa nơng nghiệp tập trung tại
huyện Cơ Tơ .................................................................................................... 54
3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều iện tự nhiên ........................................... 54
3.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về thị trường đầu vào .......................................... 57
3.3.3. Tổ chức sản xuất ................................................................................... 59
3.3.4. ỹ thuật và công nghệ........................................................................... 61
3.3.5. Thị trường tiêu thụ nông sản ................................................................. 62
3.4. Đánh giá những ết quả đạt được trong sản xuất hàng hóa nơng
nghiệp tập trung tại huyện Cơ Tơ.................................................................... 64
3.4.1. Những ết quả đạt được ........................................................................ 64
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 65
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 66
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CƠ BẢN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG
HÓA TẬP TRUNG TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH .......... 68
4.1. Quan điểm mục tiêu, phương hướng xây dựng vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung huyện Cô Tô ......................................................................... 68

4.1.1.Quan điểm xây dựng vùng sản xuất nơng nghiệp hàng hóa tập trung ... 68
4.1.2. Mục tiêu phát triển chung ..................................................................... 69
4.1.3. Mục tiêu phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa tập trung .............. 70
4.1.4. Phương hướng phát triển chung ............................................................ 70
4.1.5. Phương án sản phẩm nơng nghiệp hàng hóa tập trung ......................... 71
4.2. Giải pháp phát triển hàng hóa nơng nghiệp tập trung .............................. 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.2.1.Cụ thể hóa chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới đối với huyện Cô Tô ............................................... 78
4.2.2. Giải pháp về ứng dụng tiến bộ ỹ thuật - công nghệ và cơ giới hóa
gắn liền với cơng nghiệp chế biến nơng sản ................................................... 79
4.2.3. Giải pháp tăng cường đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng ỹ thuật phục
vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung ................................................... 82
4.2.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ................................................ 83
4.2.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản và xúc tiến thương mại- ..... 85
4.3. iến nghị .................................................................................................. 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CN

: Cơng nghiệp

CNH - HĐH

: Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa

DN

: Doanh nghiệp

GTSX

: Giá trị sản xuất

HTXDVNN

: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

KH - CN

: Khoa học, công nghiệp


NN - PTNT

: Nông nghiệp, phát triển nông thôn

TMDV DL

: Thương mại dịch vụ du lịch

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

XD

: Xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất qua các năm huyện Cô Tô (giá 2010) ...................... 33
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất nông lâm thủy sản qua các năm huyện Cơ Tơ
(giá CĐ 2010) ..................................................................................... 34
Bảng 3.3: Tình hình biến động dân số qua các năm huyện Cơ Tô .................... 35
Bảng 3.4: Cơ cấu lao động các ngành trên địa bàn huyện Cô Tô ...................... 36
Bảng 3.5: Diện tích năng suất, sản lượng một số cây trồng chính giai đoạn

2010 - 2013 ......................................................................................... 37
Bảng 3.6: Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 2010 - 2013 ............. 39
Bảng 3.7: ết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2010 - 2013 ............ 40
Bảng 3.8: Hiệu quả ni Hải Sâm của hộ gia đình huyện Cơ Tơ ...................... 41
Bảng 3.9:Hiệu quả nuôi trồng ốc hương tại huyện Cô Tô ................................. 42
Bảng 3.10: Hiệu quả chăn nuôi Gà thả vườn của hộ gia đình huyện Cơ Tơ ..... 44
Bảng 3.11: Lựa cho của hộ gia đình về hó hăn trong tiêu thụ ....................... 63
Bảng 4.1: Quy hoạch hoanh nuôi, bảo tồn sản xuất tập trung Hải Sâm đến
năm 2015, định hướng đến 2020 ........................................................ 72
Bảng 4.2: Quy hoạch vùng nuôi, bảo tồn Ốc Hương đến năm 2015, định
hướng 2020 ......................................................................................... 74
Bảng 4.3: Quy hoạch nuôi tập trung Gà đồi Đồng Tiến đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020 .......................................................................... 75
Bảng 4.4: Quy hoạch sản xuất tập trung Khoai Lang huyện Cô Tô đến 2015,
định hướng 2020 .................................................................................. 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta thu
được những thắng lợi đáng khích lệ. Nơng nghiệp là một trong những ngành
kinh tế chủ yếu của nền kinh tế quốc dân cũng đã đạt được ết quả bước đầu
trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng sản xuất hàng hố, cơng nghiệp
hố và hiện đại hố. Song, ết quả đạt được còn nhiều hạn chế, sản xuất hàng
hố với quy mơ hiệu quả chưa cao. Đảng và nhà nước ta đã có nhiều chủ

trương và giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch kinh tế nông nghiệp và nông
thôn theo hướng đưa từ nền kinh tế hàng hoá nhỏ lên nền kinh tế thị trường
hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, đặc
biệt khi chúng ta đã tham gia thực hiện AFTA, tham gia APEC và ra nhập
WTO. Đây là thuận lợi nhưng cũng là vấn đề rất khó hăn, thách thức cho
phát triển nông nghiệp của nước ta. Nơng nghiệp nước ta có thế mạnh về
đất đại, lao động và có hả năng đa dạng hóa sản phẩm, nhưng chúng ta
có nhiều điểm yếu: cơ sở vật chất ỹ thuật, khoa học công nghệ, sản xuất
và chế biến, kinh nghiệm thương trường, trình độ tổ chức quản lý… Những
hạn chế đó làm cho chất lượng sản phẩm cịn thấp, giá thành sản xuất cao,
hiệu quả thấp, làm hạn chế tính cạnh tranh chưa cao. Để hội nhập với thị
trường khu vực và quốc tế, giữ được thị trường trong nước, chúng ta cần phải
phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
Cơ Tơ là một huyện đảo của tỉnh Quảng Ninh có diện tích là 47,5 km2
dân số là 5927 người. Trong những năm qua, kinh tế - xã hội của huyện phát
triển mạnh, nhiều dự án, cơng trình được đầu tư trên địa bàn huyện đã phát
huy tốt hiệu quả đầu tư, làm thay đổi cơ bản diện mạo của huyện và góp phần
nâng cao đời sống cho nhân dân.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, sản xuất nông nghiệp của
huyện phát triển vẫn nhỏ lẻ, sản phẩm hàng hố cịn ít, chất lượng chưa cao. Sự


2
gắn kết giữa sản xuất và tiêu thụ, giữa nông dân và doanh nghiệp chưa hình thành.
Ngành trồng trọt của huyện cịn mang tính tự cung tự cấp, chưa hình thành các
vùng sản xuất tập trung. Quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng còn chậm, việc
áp dụng khoa học cơng nghệ về giống, kỹ thuật canh tác cịn hạn chế. Khả năng
tài chính của nơng hộ cịn thấp nên khả năng đầu tư cho nơng nghiệp nói
chung,ngành trồng trọt nói riêng đang ở khoảng cách khá xa so với yêu cầu.
Xuất phát từ yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, tạo khối lượng

nơng sản hàng hố chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng cao của cư dân trong vùng, hách du lịch và xuất khẩu,
trong thời gian tới Cô Tô cần tiếp tục nhân rộng các vùng sản xuất hàng hố
đã có, trong đó chú trọng phát triển những cây trồng, vật ni có giá trị kinh
tế cao, dễ bảo quản, tiêu thụ. Tập trung xây dựng các vùng sản xuất hàng hố
nơng nghiệp tập trung lấy năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội
cao làm nền tảng, gắn với đẩy mạnh phát triển ngành chế biến. Từng bước
xây dựng thương hiệu cho một số sản phẩm đặc trưng của huyện thông qua
việc áp dụng quy trình thực hành nơng nghiệp tốt, gắn kết chặt chẽ giữa sản
xuất với thị trường, để tạo sự phát triển bền vững, ổn định, thực sự mang lại
hiệu quả, thu nhập cao cho nông dân.
Tiếp tục phát huy kết quả xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp hàng
hóa tập trung theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/HU ngày 19/12/2013 của Ban
Chấp hành Đảng bộ huyện và Nghị quyết số 54 /2013/NQ-HĐND và số
55/2013/NQ-HĐND ngày 16/9/2013 của Hội đồng nhân dân huyện khóa IV, kỳ
họp thứ 11; Chương trình cơng tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân huyện và các
chương trình, ế hoạch có liên quan, điều đó hảng định tính cấp thiết cả về mặt
lý luận cũng như thực tiễn về việc chon đề tài “Phát triển sản xuất hàng hóa
tập trung tại huyện Cơ Tô, tỉnh Quảng Ninh” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa
cả về lý luận và thực tiễn.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển sản
xuất hàng hóa tập trung tại huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh. Góp phần tăng
trưởng, phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xã hội huyện Cơ Tơ.
2.2.Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất hàng hóa.

Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất hàng hóa nơng nghiệp trên địa
bàn huyện Cô Tô.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới việc sản xuất hàng hóa trên địa bàn
huyện Cơ Tô.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất hang hóa nơng
nghiệp tập trung trên địa bàn huyện.
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nguồn lực để phát triển sản xuất hàng hóa tập trung của huyện Cô Tô
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu
sản xuất hàng hóa nơng sản tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh gồm 3 đơn vị
hành chính cấp xã là thị trấn Cơ Tơ, xã Đồng Tiến và xã Thanh Lân với diện
tích tự nhiên (phần đất nổi) là 47,5075 km2 (4.750,75 ha).
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu phục vụ cho đề tài được thu thập
từ năm 2010-2013. Số liệu điều tra thực tế tháng 01đến tháng 02năm 2015.
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động SX hàng
nông sản tại huyện Cô Tô và những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động SX hàng
hóa nơng sản tập trung này.
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn với chủ đề trên đã có những đóng góp khoa học chủ yếu sau:
- Hệ thống hóa lại một số khía cạnh lý luận và thực tiễn thiết thực về
phát triển sản xuất hàng hóa tập trung.


4
- Trình bày và phân tích một cách khách quan thực trạng phát triển
sản xuất hàng hóa tập trung tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trong giai
đoạn từ năm 2010 - 2013, chỉ ra những thành công và những tồn tại cùng các
nguyên nhân chủ yếu của chúng.

- Đề xuất được một số giải pháp nhằm giúp huyên Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh đẩy mạnh phát triển được nền sản xuất hàng hóa tập trung
trong tương lai.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần ết luận, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất hàng hóa.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng sản xuất hàng hóa tập trung tại huyện Cơ Tơ,
tỉnh Quảng Ninh.
- Chương 4: Giải pháp nhằm phát triển sản xuất hàng hóa tập trung tại
huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh.


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ
NƠNG NGHIỆP HÀNG HĨA
1.1. Khái niệm, vị trí, đặc điểm của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành inh tế quan trọng và phức tạp.
Nó hơng chỉ là một ngành inh tế đơn thuần mà còn là một hệ thống sinh
học - ỹ thuật. Một mặt, cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm
năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo những quy luật sinh
học nhất định, trong đó con người hơng thể ngăn cản q trình phát sinh,
phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn
những quy luật để có những giải pháp thích hợp với chúng. Mặt hác, quan
trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi
ích của họ với sử dụng q trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản
phẩm cuối cùng.
1.1.2. Vị trí và vai trị của ngành nơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là ở các nước đang phát triển ở
những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nơng. Tuy nhiên,
ngay cả những nước có nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng
GDPnông nghiệp không lớn, nhưng hối lượng nông sản của các nước này
khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con
người những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm.
Những sản phẩm này cho dù trình độ hoa học – cơng nghệ phát triển
như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào có thể thay thế được. Lương thực, thực
phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con
người và phát triển inh tế – xã hội của đất nước.


6
Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng
cao thì nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng
cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Điều đó nhận thấy vị trị quan trọng
của nông nghiệp trong nền inh tế.
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố
đầuvào cho công nghiệp và khu vực thành thị. Nó được thể hiện chủ yếu
ởnhững mặt sau:
- Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp
và đô thị trong giai đoạn đầu của cơng nghiệp hố, phần lớn dân cư sống bằng
nơng nghiệp và tập trung sống ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nơng
nghiệp, nơng thơn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho sự phát triển
cơng nghiệp và đơ thị.
-

hu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn ngun liệu to lớn và q


cho cơng nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp
chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao hả
năng cạnh tranh của nông sản hàng hố, mở rộng thị trường.
-

hu vực nơng nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát

triển inh tế trong đó có cơng nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của cơng nghiệp
hố, bởi vì đây là hu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân.
Nguồn vốn từ nơng nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách, như tiết iệm
của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp,
ngoại tệ thu được do xuất hẩu nông sản.
- Ngồi ra, hu vực nơng nghiệp là thị trường tiêu thụ lớn của công
nghiệp.Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm
tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường
trong nước mà trước hết là hu vực nông nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp
Thứ nhất, Nơng nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát
triển lâu đời. Do đó, có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn cịn tồn tại trong sản


7
xuất. Mặc dù, tiến bộ hoa học ỹ thuật, đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại
vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng những ỹ thuật cũ để
sản xuất, hông muốn thay đổi. Cần phải cải tạo những đặc điểm hơng phù
hợp, bảo thủ, trì trệ này để phát triển ngành nông nghiệp.
Thứ hai, nông nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm thiết yếu nhất cho
conngười.
Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều iện tự nhiên và đất đai. Mỗi địa
phương đều có những đặc trưng riêng về đất, hí hậu, địa hình… phù hợp với

phát triển sản xuất một số loại nông sản nhất định. Do đó, sản xuất nơng
nghiệp là ngành phụ thuộc lớn vào điều iện tự nhiên, hồn cảnh hách quan
hơng can thiệp được, do đó mang tính rủi ro cao. Vì vậy, nhà nước cần có
những chính sách bảo hiểm để giảm rủi ro trong nông nghiệp.
Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể
thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người hông thể
tăng thêm, theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruống đất là chưa có
giới hạn, nghĩa là con người có thể hai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm
thoả mãn nhu cầu tăng lên của lồi người về nơng sản phẩm. Chính vì thế,
trong q trình sử dụng phải biết q trọng ruộng đất, sử dụng tiết iệm, hạn
chế việc chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để
cải tạo và bồi dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất
ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị
sản phẩm.
Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ, một lực lượng lớn lao đông trong
ngành nông nghiệp thiếu việc làm theo mùa vụ. Cần đa dạng hóa sản phẩm,
thâm canh tăng vụ để vừa hai thác tư liệu lao động, tạo thu nhập và giải
quyết tình trạng thất nghiệp mùa vụ.
Thứ tư, nông nghiệp là ngành sản xuất địi hỏi nhiều lao động. Cơng
việc trong ngành này hơng địi hỏi trình độ cao, việc dễ làm nhưng địi hỏi


8
nhiều về lao động. Đây cũng là một thuận lợi để giải quyết việc làm cho
người lao động. Tuy nhiên, thu nhập trong ngành còn thấp nên hiện tượng
thiếu việc làm cịn nhiều. Hiện lao động trong ngành nơng nghiệp còn chiếm
một tỉ trọng lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ nhiều
hơn nữa. Trong nông nghiệp cần nâng cấp sang ngành sử dụng nhiều vốn,
nâng cao năng suất.
Thứ năm, đây là ngành inh tế có quy mô lớn, chiếm tỷ trọng về giá trị

sản xuất trong tổng nền inh tế cao tuy nhiên tỷ trọng lao động và sản phẩm
có xu hướng giảm trong q trình phát triển.
1.2. Vai trò, đặc điểm của hoạt động sản xuất hàng hóa nơng nghiệp
tập trung
1.2.1. Khái niệm sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản xã hội sử dụng
đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, hai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu
và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số
nguyên liệu cho cơng nghiệp.
1.2.2. Vai trị của sản xuất nơng nghiệp
1.2.2.1. Cung cấp thực phẩm đáp ứng nhu cầu của xã hội
Sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực - thực phẩm cho xã hội đại
bộ phận là sản phẩm ni sống con người và khơng có một ngành sản xuất
nào thay thế được. Khi xã hội càng phát triển đời sống con người được nâng
cao thì nhu cầu về lương thực-thực phẩm tăng về số lượng và chất lượng,
chủng loại do 2 yếu tố sau:
- Thứ nhất là do sự tăng lên hông ngừng của dân số
- Thứ hai là do sự tăng lên của nhu cầu bản thân con người.
Do vậy, chỉ có một nền nơng nghiệp phát triển ở trình độ cao mới đáp
ứng được nhu cầu tăng lên thường xun đó. Hàng năm, trên tồn thế giới,
với sự ổn định khoảng 300 triệu hộ nông dân đã đóng góp, giữ vai trị là lực


9
lượng chủ đạo trong nền nơng nghiệp tồn cầu. Sản xuất ra khoảng trên 2000
triệu tấn lương thực; trên 200 triệu tấn hạn có dầu và khoảng 1000 triệu tấn
thịt, sữa, trứng,hàng tỷ ra, quả cung cấp cho gần 7 tỷ người.
Ở nước ta với trên 11 triệu hộ nông dân, hàng năm đã tạo ra một khối
lượng nông sản thực phẩm lớn không những đảm bảo nhu cầu lương thực,
thực phẩm cho nhân dân cả nước mà còn vươn lên trở thành một trong những

nước xuất khẩu nông sản lớn nhất trên thế giới.
1.2.2.2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Kinh tế thị trường là tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá. Là đơn
vị kinh tế độc lập, các hộ sản xuất hoàn toàn được làm chủ các tư liệu sản
xuất và quá trình sản xuất. Với quy mơ nhỏ hộ sản xuất có thể dễ dàng loại bỏ
những dự án sản xuất, những sản phẩm khơng cịn khả năng đáp ứng nhu cầu
thị trường để sản xuất loại sản phẩm thị trường cần mà không sợ ảnh hưởng
đến kế hoạch chi tiêu do cấp trên quy định.
Mặt khác với mục đích lợi nhuận, các hộ sản xuất phải làm quen và dần
dần thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế để hoạt động sản xuất có hiệu quả, đưa
hộ sản xuất đến một hình thức phát triển cao hơn. Do đó, inh tế hộ sản xuất
có khả năng ngày càng thích ứng với nhu cầu của thị trường, từ đó có hả
năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của toàn xã hội. Hộ sản xuất cũng là lực
lượng thúc đẩy mạnh sản xuất hàng hoá ở nước ta phát triển cao hơn.
1.2.2.3. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Hộ gia đình sản xuất hàng hố đã mạnh dạn đầu tư, tích cực áp dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến, phát triển các loại cây trồng, vật ni có giá trị
kinh tế cao, từng bước khắc phục dần tình trạng sản xuất nhỏ, hiệu quả kinh tế
thấp sang sản xuất tập trung với quy mô hàng hố nơng sản khơng ngừng tăng
lên. Từ đó tạo nên vùng chun mơn hố, tập trung hố và thâm canh cao,
góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng
thơn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá.


10
Bên cạnh đó, các hộ sản xuất hàng hố phát triển sẽ kéo theo theo các
ngành kinh tế khác phát triển, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm sản,
dịch vụ phục vụ sản xuất nông - lâm nghiệp và các hoạt động kinh tế khác
trong nông thôn. Làm cho kinh tế nông thôn phát triển đa dạng và chuyển
dịch dần theo hướng giảm tỷ trọng nông - lâm nghiệp, tăng tỷ trọng công

nghiệp và dịch vụ.
1.2.2.4. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập
Trong điều kiện ngành kinh tế nơng thơn phát triển cịn chậm, dân số
nơng thơn tăng nhanh, vấn đề lao động và việc làm đang là vấn đề bức xúc thì
phát triển hộ nơng dân sản xuất hàng hố có một ý nghĩa to lớn. Bởi vì, hộ
nơng dân sản xuất hàng hố phát triển sẽ tạo thêm nhiều việc làm, thu hút
được lao động đang dư thừa trong nông thôn, nhất là số lao động số trẻ thiếu
việc làm đang có xu hướng gia tăng hiện nay. Mặt khác, hộ sản xuất hàng hoá
phát triển làm tăng thêm thu nhập của người lao động, đời sống người dân
được cải thiện, giảm hộ đói nghèo, tăng nhanh hộ khá giầu, góp phần thúc đẩy
kết cấu hạ tầng trong nông thôn.
1.2.2.5. Cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến
Ngồi các vai trị trên hu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn ngun
liệu to lớn và q cho cơng nghiệp, đặc biệt là cơng nghiệp chế biến. Thông qua
công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng
cao hả năngcạnh tranh của nơng sản hàng hố, mở rộng thị trường.
1.2.3. Đặc điểm của sản xuất hàng hóa nơng nghiệp
* Phát triển kinh tế sản xuất nơng nghiệp hàng hố bền vững.
Nền sản xuất nơng nghiệp hàng hóa phát triển bền vững phải dựa trên
mấy tiêu chí:
- Bền vững về mặt sản xuất: Sản phẩm được tạo ra không những phải
hai thác được lợi thế tự nhiên (đất đai, hí hậu, thời tiết…) lợi thế về mặt
kinh tế (lao động, vốn, trình độ sản xuất, cơ sở hạ tầng hiện có…) về mặt xã


11
hội và môi trường (tạo ra được sự liên kết trong nông thôn, xây dựng nông
thôn mới và cải tạo được môi sinh, môi trường…)
- Bền vững về thị trường tiêu thụ: Sản phẩm sản xuất ra đáp ứng được
thị hiếu tiêu dùng của thị trường trong nước và xuất khẩu về khối lượng, chất

lượng và giá cả có tính cạnh tranh cao. Có thị trường tiêu thụ ổn định và tạo
khả năng mở rộng thị trường mới.
- Bền vững về môi trường kinh tế - xã hội nông thôn: Sản xuất sản
phẩm hàng hóa phải gắn với phát triển sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng tại chỗ và sử dụng lao động, tài nguyên tại chỗ, phải là sản phẩm
sạch, không gây ô nhiễm môi và phá hoại môi trường.
* Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa là một q trình từ một
nền nơng nghiệp truyền thống lên một nền sản xuất nông nghiệp hiện đại.
- Phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa là một q trình từ một nền
nơng nghiệp truyền thống, phân tán, lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp kém lên một
nền sản xuất nông nghiệp hiện đại một nền kinh tế mở, hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới.
- Ở một nền sản xuất nông nghiệp nhưng nước ta sản xuất hàng hóa
phải đi từng bước vững chắc trước hết phải giải quyết tốt nhu cầu tiêu dùng
tại chỗ bằng cách đa dạng hóa sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm. Phát huy nội
lực của mình, bằng thâm canh tăng năng suất, bằng các biện pháp kỹ thuật
tiên tiến tăng nhanh sản phẩm vừa đáp ứng tiêu dùng vừa có sản phẩm trao
đổi.

hi đã tạo được thế đứng vươn lên làm giàu, lựa chọn sản phẩm vừa có

nhu cầu trên thị trường, vừa có lợi thế của địa phương để sản xuất hàng hóa.
* Là nền sản xuất với chun mơn hóa có lợi thế
- Xuất phát từ đặc điểm của nền sản xuất nông nghiệp là đa dạng về tự
nhiên và sinh học, để thúc đẩy kinh tế nơng nghiệp hàng hóa phát triển, tăng
khối lượng nơng lâm sản hàng hóa, điều quan trọng là phải lựa chọn và phân
bố chun mơn hóa tập đồn cây con thích hợp cho từng vùng theo hướng cây
con có lợi thế.



12
- Cây con được lựa chọn phải thích hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí
hậu và mơi trường có khả năng phát triển tập trung, quy mô lớn để tạo ra khối
lượng sản phẩm hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu tiêu dùng của thị trường hya
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Ngoài ra cây con được lựa chọn trước mắt lợi dụng những cơ sở hạ
tầng sẵn có như cơ sở chế biến, đường giao thông, đường điện… để giảm chi
phí sản xuất và tiêu thụ nhưng về lâu dài phải tiếp thu được kỹ thuật mới và
cơ sở hạ tầng mới, nguồn nhân lực mới để tăng được năng lực cạnh tranh trên
thị trường.
- Đối với nông nghiệp ở nước ta hiện nay, một số vùng, địa phương,
bên cạnh sản xuất tự cung tự cấp cũng đã có một số sản phẩm trở thành hàng
hóa với những quy mơ và trình độ phát triển hách nhau như chè, cà phê, cao
su, trâu bị, gà, lợn, ni trồng thủy sản. Bên cạnh đó các chính sách của Nhà
nước cần có những thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện phát triển
của mỗi vùng thì có thể đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp hàng hóa.
1.2.4. Hoạt động nhằm phát triển sản xuất hàng hóa
* Chính sách
Chính sách kinh tếcó ý nghĩa quan trọng nó tạo ra mơi trường kinh
doanh để hìnhthành nền nơng nghiệp hàng hóa. Vì thế, nếu chính sách đúng
đắn, thích hợp nó sẽ phát huy được tính năng động của các chủ thể sản xuất kinh doanh, khai thác tốt nhất mọi tiềm năng thế mạnh của đất nước, thúc đẩy
sự phát triển nông nghiệp hàng hóa và ngược lại nếu các chính sách kinh tế vĩ
mô của Nhà nước hông đúng đắn, không thích hợp nó sẽ trở thành yếu tố
kìm hãm sự phát triển nơng nghiệp hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường
Nhà nước thơng qua các chính sách để điều tiết thị trường theo định hướng
XHCN như: Chính sách đất đai, chính sách đầu tư và tín dụng, chính sách
khoa học- cơng nghệ, chính sách tiêu thụ nơng sản...các chính sách này vừa
tạo điều kiện phát triển sản xuất, vừa tạo điều kiện thu hút, đầu tư để thúc đẩy
sự hình thành và phát triển nơng nghiệp hàng hóa.



13
* Hoạt động hỗ trợ
Trong giai đoạn hiện nay, với chiến lược phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa nhà nước đã đưa ra một số các hoạt động hỗ trợ phát triển
như (1) hỗ trợ vốn vay, (2) con giống, (3) tập huấn kỹ thuật, (4) thị trường
tiêu thụ sản phẩm đối các hộ sản xuất nông nghiệp, (5) xây dựng thương hiệu.
Hỗ trợ về vốn vay
Hỗ trợ vốn vay là sự trợ giúp của nhà nước về tài chính, kính phí vay
cho các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, ngồi ra hộ trợ vốn vay cịn thơng qua
việc hỗ trợ lãi suất vay.
Các hình thức hỗ trợ vốn vay:
+ Vay vốn Ngân hàng
+ Vay vốn từ các nguồn Quỹ của địa phương
+ Vay vốn từ các nguông Quỹ của Nhà nước
+ Vay vốn từ nguồn Quỹ cho phát triển nông nghiệp....
Các cơ sở hỗ trợ vay vốn: Đối với vay vốn cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp, các đơn vị, cá nhân muốn vay có thể vay vốn từ:
+ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng đầu tư
và phát triển...
+ Quỹ Khuyến nông, Quỹ từ nguồn ngân sách cho Nông thôn mới....
Để nhận được sự hỗ trợ về mặt nguồn vốn hay lãi suất thì các đói
tượng cho vay phải có dự án kinh doanh sản xuất, và dự án này khả thi có khả
năng trả nợ.
Hình thức cho vay: Vay tín chấp, vay thế chấp
Hỗ trợ về con giống
Hỗ trợ về con giống là hình thức hỗ trợ, giúp đỡ của Nhà nước, hay các
tổ chức, công ty về con giống (cây trồng và vật nuôi).
Sự hỗ trợ về con giống của Nhà nước thông qua các quyết định của
Đảng, Nhà nước hay chính quyền dịa phương nơi bà con sản xuất kinh doanh.



14
Ngoài ra, các tổ chức, doanh nghiệp cũng tham gia vào công tác hỗ trợ
con giống cho bà con nông dân. Thơng qua hình thức cung cấp giống, và sau
này bà con phải bán lại sản phảm đó cho các tổ chức, doanh nghiệp này.
Hỗ trợ về tập huấn kỹ thuật
Hỗ trợ về tập huấn, kỹ thuật là hình thức giúp đỡ bà con nông dân trong
việc cung cấp các kiến thức tiên tiến, các mơ hình sản xuất hiệu quả, các kỹ
thuật sản xuất tiên tiến và hiện đại cho bà con nông dân. Thông qua hỗ trợ về
tập huấn kỹ thuật, bà con sẽ áp dụng các mô hình kinh tế, phù hợp với hiện
trạng của địa phương.
Hình thức hỗ trợ tập huấn thơng qua các gói hỗ trợ của Nhà nước, hay
chính quyền địa phương. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng tiến hành tập
huấn kỹ thuật cho bà con nông dân, nhằm giúp đỡ bà con nông dân nâng cao
năng suất và sản lượng.
Hỗ trợ về thị trường tiêu thụ
Hỗ trợ về thị trường tiêu thụ là sự giúp đỡ của Nhà nước, chính quyền
địa phương về thì trường đầu ra cho các sản phẩm của bà con nơng dân.
Chính quyền địa phương sẽ lên kế hoạch, định hướng sản xuất kinh
doanh, cũng như êu gọi, liên kết và mời các công ty, thương lái trong và
ngoài nước tới thu mua các sản phẩm của địa phương.
Nhờ có sự giúp đỡ về tìm kiếm thị trường tiêu thụ của chính quyền, bà
con nơng dân sẽ an tâm sản xuất, cũng như ấp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật để nâng cao năng suất và sản lượng.
Hỗ trợ về xây dựng thương hiệu
Hỗ trợ xây dựng thương hiệu là công tác hoạch định của Nhà nước
cũng như chính quyền địa phương trong việc xây dựng thương hiệu, danh
tiếng của các sản phẩm nông sản từ bà con sản xuất.
Khi các sản phẩm có thương hiệu riêng, giá thành sản phẩm, cũng như

thị trường đầu ra của sản phẩm sẽ an toàn và hiệu quả.


15
Tuy nhiên, để xây dựng được một thương hiệu sản phẩm, chính quyền
địa phương cần quy hoạch các sản phẩm hang hóa theo hướng tập trung,
khơng sản xuất nhiều mặt hàng, mà chỉ tập trung vào các sản phẩm chủ lực.
Các hoạt động hỗ trợ này đã tạo điều kiện cho các hộ phát triển sản
xuất, tăng thu nhập, và nhờ đó vượt ra khỏi vịng nghèo đói năng cao đời sống
của nhân dân.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất hàng hóa nơng sản
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên
Gồm vị trí địa lý của vùng lãnh thổ, điều kiện đất đai và các tiềm năng
khai thác của vùng. Các nhân tố này tác động trực tiếp tới phát triển nơng sản
hàng hố. Do sản xuất nông sản chịu ảnh hưởng rất lớn vào điều kiện tự
nhiên, vì vậy nhân tố này có ảnh hưởng lớn đến phát triển nơng sản hàng hóa.
Mỗi vùng có một số điều kiện thuận lợi để phát triển một số sản phẩm nơng
sản hàng hố, tạo thế so sánh với các vùng khác của huyện. Đây là cơ sở
tự nhiên để hình thành các vùng sản xuất nơng sản hàng hố tập trung
trong huyện.
1.3.2. Thị trường đầu vào
Thị trường đầu vào, bao gốm đất, lao động, đặc tính của sinh vật, trình
độ và áp dụng khoa học công nghệ, vốn sản xuất. Thị trường đầu vào sẽ quyết
định đến quy mô, phương thức sản xuất của hàng hóa nơng nghiệp.
1.3.3. Tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất có tác động rất lớn đến nơng nghiệp theo hướng sản
xuất nơng sản hàng hóa nhất là yếu tố đa dạng hố, tập trung hố và chun
mơn hố sản xuất. Đa dạng hoá sản xuất nhằm khai thác sử dụng các nguồn
lực của nông nghiệp và hạn chế những rủi ro trong sản xuất nông nghiệp.
1.3.3. Kỹ thuật và công nghệ

Kỹ thuật và công nghệ là yếu tố sản xuất quan trọng, nó quyết định sự
thay đổi năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Những phát minh, sáng
chế mới được ứng dụng trong sản xuất đã giải phóng được lao động nặng


×